Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án giáo dục công dân 8 kì 2 chuẩn cv 3280 và 5512 (có chủ đề tích hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.19 KB, 121 trang )

BÀI 12 TIẾT 19: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG GIA ĐÌNH
Mơn học( hoạt động giáo dục).............Lớp:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành
viên trong gia đình. Ý nghĩa của những quy định đó.
- Biết ứng xử phù hợp với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân.
2. Năng lực:
a)Các năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Tự chủ và tự học.
- Giao tiếp và hợp tác.
b). Các năng lực chuyên biệt.
+ Năng lực phát triển bản thân
+ Năng lực điều chỉnh hành vi
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội.
3. Phẩm chất
- Yêu nước.
- Chăm chỉ: có trách nhiệm trong học tập.
- Nhân ái: Yêu bạn bè, thầy cô, cha mẹ
- Trách nhiệm, trung thực
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ, sơ đồ tư duy, phiếu học tập.
2. Học liệu:
- Sách giáo khoa, tình huống có vấn đề, hình ảnh minh họa.
III. Tiến trình dạy học

1



1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Giới thiệu bài học, giúp học sinh hứng thú với bài học, tạo ra ấn đề để dẫn dắt
vào bài học.
b) Nội dung:
- GV cho HS quan sát ảnh và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, ghi câu trả lời
vào giấy A0:
1. Em có suy nghĩ gì khi đọc những dịng chữ trong bức ảnh trên?
2. Theo em, hơn nhân và gia đình có ý nghĩa như thế nào với mỗi người, với xã

hội?
c) Sản phẩm:
- HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi để biết được gia đình là nơi bình yên nhất,
là tổ ấm hạnh phúc của mỗi cá nhân, là tế bào sống của xã hội. Từ đó bước đầu nhận
thức về quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong hơn nhân và gia đình.
d) Cách thức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên trình chiếu hình ảnh lên màn hình tivi hoặc
phóng to dán lên bảng để học sinh quan sát và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Báo cáo và thảo luận: GV mời học sinh bất kỳ trả lời, học sinh các nhóm
khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Như vậy gia
đình là tế bào của xã hội, là kết quả của tình u và hơn nhân. Vậy mỗi thành viên

2


trong gia đình có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Ý nghĩa của những quyền và nghĩa
vụ đó là gì? Hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài 12.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1. Đặt vấn đề
a) Mục tiêu:
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK và thảo luận chung
để tìm hiểu những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong
gia đình.
b) Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK và thảo luận chung để trả lời câu
hỏi.
c) Sản phẩm:
- Bài học qua câu chuyện: Phải biết kính trọng, u thương, chăm sóc ơng bà,
cha mẹ.
d) Cách thức thực hiện:
Các bước
tiến hành

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Chuyển giao Giáo viên cho HS đọc phần đặt vấn đề + Học sinh nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ
và trả lời câu hỏi.
học tập.
1. Em hiểu thế nào về bài ca dao trên? + Tiến hành đọc phần thơng
Tình cảm gia đình đối với em quan tin và thảo luận chung trả lời
trọng như thế nào?
câu hỏi.
2. Kể những việc làm của Tuấn đối với
ơng bà? Em có nhận xét gì về việc làm

của Tuấn?
3. Nêu những việc làm của con trai cụ
Lam? Em có nhận xét gì về cách ứng
xử của con trai cụ Lam?
4. Em thấy cần rút ra bài học gì cho
bản thân?
Thực

hiện Giáo viên theo dõi

Học sinh thực hiện nhiệm vụ

3


nhiệm vụ

- Quan sát theo dõi học sinh học tập và - Đọc thông tin và trả lời.
thực hiện nhiệm vụ.

Báo cáo và Giáo viên tổ chức điều hành
- HS: Trình bày.
thảo luận
- Giáo viên mời 1 vài học sinh bất kỳ - HS: Nhận xét bổ sung.
để trình bày nội dung.
- Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập: Học sinh
thảo luận để rút ra các nội
dung mà giáo viên đã đặt ra.
Kết luận và Giáo viên chốt kiến thức để học sinh - Nghe và ghi chép khi GV

nhận định
ghi nội dung vào vở.
kết luận.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập: Giáo viên nhận xét và định
hướng học sinh nêu:
1. Bài ca dao nói về tình cảm gia
đình. Cơng ơn to lớn của cha mẹ đối
với con cái, bổn phận của con cái
phải kính trọng, có hiếu với cha mẹ
thành người.
2.
- Tuấn xin mẹ về ở với ông bà nội.
- Thương ông bà Tuấn chấp nhận đi
học xa nhà, xa mẹ, xa em.
- Dậy sớm nấu cơm, cho lợn ăn, cho
gà ăn, đun nước cho ông bà tắm, dắt
ông bà đi dạo chơi thăm bà con họ
hàng
→ Đồng tình và khâm phục cách
ứng xử của Tuấn với ơng bà vì Tuấn
biết u q kính trọng ơng bà,
chăm sóc ơng bà.
3.
- Con trai cụ Lam sử dụng tiền bán
4


nhà, bán vườn để xây nhà.
- Xây xong vợ chồng con cái ở tầng

trên, tầng 1cho thuê.
- Cụ Lam ở dưới bếp mỗi ngày
mang cho mẹ bát cơm và ít thức ăn.
Buồn tủi cụ về quê sống với con thứ.
→ Khơng đồng tình với con trai cả
của cụ Lam vì anh đã có những Bài học qua câu chuyện:
hành vi ngược đãi, xúc phạm mẹ. Là Phải biết kính trọng, u
thương, chăm sóc ơng bà,
đứa con bất hiếu...
cha mẹ. Trong gia đình, dù ở
4. Bài học qua câu chuyện: Phải biết
bất cứ cương vị nào, trong
kính trọng, yêu thương, chăm sóc
mối quan hệ nào thì chúng ta
ơng bà, cha mẹ.
cũng cần phải cư xử đúng
mực, kính trọng mọi người.
Nội dung 2. Nội dung bài học
1. Vai trị của gia đình
a) Mục tiêu:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sánh vai tình huống bài tập 3 SGK để HS tìm
hiểu vai trị của gia đình.
c) Sản phẩm:
- Học sinh biết được vai trị của gia đình đối với các thành viên. Từ đó tiếp cận
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
d) Cách thức thực hiện:
Các bước
tiến hành

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Chuyển giao Giáo viên giao nhiệm vụ:
nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh sánh vai tình
huống trong bài tập 3 SGK/33 sau đó
đặt câu hỏi để học sinh thảo luận

5

Học sinh nhận nhiệm vụ học
tập.
- Tiến hành thảo luận chung
để trả lời câu hỏi.


chung:
1. Trong trường hợp này, ai đúng, ai
sai? Vì sao? Nếu em là Chi e sẽ ứng
xử như thế nào?
Thực hiện Giáo viên theo dõi
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
nhiệm vụ
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và - Thảo luận chung và trình
thực hiện nhiệm vụ.
bày kết quả.
Báo cáo và Giáo viên tổ chức điều hành
- HS: Trình bày.
thảo luận

- Giáo viên mời 1 học sinh bất kỳ để - HS: Nhận xét bổ sung.
trình bày nội dung. Học sinh còn lại
nhận xét, bổ sung.
Kết luận và Giáo viên hướng học sinh trả lời:
nhận định
- Bố mẹ Chi đúng họ không xâm phạm
quyền tự do của con vì cha mẹ có
quyền và nghĩa vụ quản lý, trơng nom
con cái.
- Chi sai vì khơng tơn trọng ý kiến của
cha mẹ.
- Cách ứng xử đúng là nghe lời cha
mẹ, khơng nên đi chơi xa nếu khơng
có cơ giáo, nhà trường quản lý và Chi
nên giải thích lý do cho bạn bè hiểu.
Như vậy, chính cách ứng xử của các
thành viên trong gia đình với nhau sẽ
tác động, hình thành nên phẩm chất,
cách sống của các thành viên. Qua đó,
ta thấy gia đình có vai trị vơ cùng
quan trọng.
Giáo viên chốt kiến thức để học sinh
- Nghe và ghi chép khi GV
ghi nội dung vào vở.
kết luận.
Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi
con người. Là môi trường quan trọng

6



hình thành và giáo dục nhân cách.
2. Những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong
gia đình
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
cơng dân trong gia đình.
b) Nội dung:
- GV liên đàm thoại và tổ chức trò chơi để học sinh thảo luận chung tìm hiểu
những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia đình.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hiểu được những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công
dân trong gia đình. Hiểu được quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà, quyền và nghĩa
vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ, bổn phận của anh, chị, em đối với nhau.
d) Cách thức thực hiện:
Các bước
tiến hành

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Chuyển
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh thảo
giao nhiệm luận chung trả lời:
vụ
Pháp luật nước ta quy định cha mẹ trong
gia đình có quyền và nghĩa vụ gì?
1. Pháp luật nước ta quy định ơng bà trong
gia đình có quyền và nghĩa vụ gì?

2. Hãy nêu những việc làm tốt (chưa tốt)
của gia đình em hoặc của người khác về
giáo dục con cái.
3. Pháp luật quy định con cháu có quyền
và nghĩa vụ ntn đối với ông bà, cha mẹ?
4. Nêu những việc em đã làm và chưa làm
được để thực hiện nghĩa vụ của mình đối
với gia đình?
5. Anh chị em trong gia đình có bổn phận

7

Học sinh nhận nhiệm vụ
học tập.
- Đọc SGK và thảo luận
chung để trả lời câu hỏi.


gì và những quy định trên nhằm mục đích
gì?
* Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Gv chia lớp làm 2 nhóm (2 dãy bàn) cử
1 thư kí (mỗi nhóm 1 người) lên bảng ghi
chép những câu ca dao, tục ngữ nói về
- Tích cực tham gia trị
mối quan hệ tình cảm trong gia đình?
chơi.
Thực hiện Giáo viên theo dõi
Học sinh thực hiện nhiệm
nhiệm vụ

- Quan sát theo dõi học sinh học tập và vụ
thực hiện nhiệm vụ.
- Thảo luận cặp chung và
trả lời câu hỏi.
- Tích cực tham gia trò
chơi.
Báo cáo và Giáo viên tổ chức điều hành
- HS: Trình bày.
thảo luận
- Giáo viên mời 1 vài học sinh bất kỳ để - HS: Nhận xét bổ sung.
trình bày nội dung.
Kết luận và Giáo viên nhận xét và hướng học sinh trả
nhận định
lời:
1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ơng bà
- Có quyền ni dạy con thành những
cơng dân tốt…
- Ơng bà nội, ngoại có quyền và nghĩa vụ
trơng om, chăm sóc, GD cháu…
2. HS liên hệ, trình bày

Việc tốt:

Việc chưa tốt

- Động viên - Quát mắng, khắt khe,
an ủi tâm sự nghiêm khắc.
với con cái:
- Nuông chiều con, can
- Tạo điều thiệp thơ bạo vào tình

kiện về vật cảm, ý thích của con

8


chất và tinh cái.
thần.
- Đánh con chửi mắng
- Tôn trọng ý con.
kiến của con - Quan tâm đến con
cái.
chung, hành hạ con
riêng của
chồng.

vợ

hoặc

3. Quyền và nghĩa vụ của con cháu
- u q, kính trọng, biết ơn ơng bà, cha
mẹ
- Chăm sóc, ni dưỡng….
- Nghiêm cấm hành vi ngược đãi…
- HS liên hệ.
4. Bổn phận của anh chị em
- Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau…
5.
- Con dại cái mang.
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

- Của chồng công vợ.
- Anh em hịa thuận là nhà có phúc.
- Anh em như thể tay chân.
- Con có cha mẹ đẻ chẳng lỗ nẻ chui lên.
- Khôn ngoan đối đáp người ngồi.
- Gà cùng một mẹ chớ hịai đá nhau.
- Cá không ăn muối cá ươn.
- Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
Giáo viên chốt kiến thức để học sinh ghi
nội dung vào vở.
a. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà

9

- Nghe và ghi chép khi


- Có quyền ni dạy con thành những GV kết luận.
cơng dân tốt…
- Ơng bà nội, ngoại có quyền và nghĩa vụ
trơng om, chăm sóc, GD cháu…
b. Quyền và nghĩa vụ của con cháu
- Yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, cha
mẹ
- Chăm sóc, nuôi dưỡng….
- Nghiêm cấm hành vi ngược đãi…
- HS liên hệ.
c. Bổn phận của anh chị em
- Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau…
3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng những kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi, bài tập trong
SGK.
b) Nội dung:
GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
c) Sản phẩm: Học sinh đưa ra câu trả lời, dựa trên sự hiểu biết của bản thân và
kiến thức vừa học.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đối chiếu và so sánh kết quả của cả
lớp để từ đó có căn cứ điều chỉnh nội dung dạy học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:

10


- Học sinh vận dụng kiến thức đã được hình thành ở các hoạt động trên để giải
quyết các nhiệm vụ liên quan đến suy nghĩ và khả năng của chính học sinh.
b) Nội dung:
- Học sinh tham gia giải quyết các vấn đề, tình huống giáo viên đặt ra.
c) Sản phẩm:
HS bày tỏ quan điểm cá nhân, xử lý được tình huống đúng với nội dung bài
học.
d) Cách thức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi:
1. Khi em ốm, bố mẹ em đã làm gì? Kể cho các bạn nghe và nêu suy nghĩ của

em?
2. Theo em, con cái trong gia đình phải có trách nhiệm gì? Em đã làm được
những gì để thể hiện nghĩa vụ của cơng dân trong gia đình?
3. Kể câu chuyện “ Bó đũa”?
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét và góp ý cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Con, cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn cha
mẹ, ơng bà ; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ, ơng bà, đặc biệt khi
cha mẹ, ông bà già yếu, ốm đau. Anh chị em phải yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ
nhau và ni dưỡng nhau khi khơng cịn cha mẹ.

Ngày soạn:
Ngày dạy: :

11


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TIẾT 20 BÀI 13: PHÒNG CHỐNG CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là TNXH, tác hại, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh. Nêu
được một số quy định của PL về phòng, chống tệ nạn xã hội. Trách nhiệm của cơng
dân nói chung và học sinh nói riêng trong việc phòng tránh TNXH.
- Thực hiện tốt các quy định của PL về phòng, chống TNXH.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống TNXH do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng chống các TNXH
2. Năng lực:
a)Các năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Tự chủ và tự học.
- Giao tiếp và hợp tác.
b). Các năng lực chuyên biệt.
+ Năng lực phát triển bản thân
+ Năng lực điều chỉnh hành vi
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội.
3. Phẩm chất
- Yêu nước.
- Chăm chỉ: có trách nhiệm trong học tập.
- Nhân ái: Yêu bạn bè, thầy cô, cha mẹ
- Trách nhiệm, trung thực
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ, sơ đồ tư duy, phiếu học tập.
2. Học liệu:

12


- Sách giáo khoa, tình huống có vấn đề, hình ảnh minh họa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Giới thiệu bài học, giúp học sinh hứng thú với bài học, tạo ra ấn đề để dẫn dắt
vào bài học.
b) Nội dung:
- GV cho HS quan sát ảnh và thảo luận chung để trả lời các câu hỏi về tệ nạn xã hội.

1. Nhận biết về hành vi của những người trong ảnh?
2. Những biểu hiện đó là tốt hay xấu cho cộng đồng xã hội? Vì sao?

c) Sản phẩm:
- HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi để biết các loại tệ nạn xã hội trong đời sống
và tác hại của nó. Từ đó bước đầu nhận thức về tệ nạn xã hội.
d) Cách thức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên trình chiếu hình ảnh lên màn hình tivi hoặc
phóng to dán lên bảng để học sinh quan sát và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ thảo luận chung.
- Báo cáo và thảo luận: GV mời học sinh bất kỳ trả lời, học sinh khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Các tệ nạn
xã hội ngày càng phát triển với mức độ tinh vi, nguy hiển hơn. Vậy làm thế nào để
phòng chống các tệ nạn xã hội, bài học hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng trao đổi, chia
sẻ để làm rõ điều đó nhé!

13


2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1. Đặt vấn đề
a) Mục tiêu:
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK và thảo luận nhóm
để tìm hiểu những vấn đề liên quan đến tệ nạn xã hội.
b) Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK và tiến hành thảo luận nhóm và
ghi câu trả lời vào trong giấy A0 để trình bày cho cả lớp cùng xem.
c) Sản phẩm:
- Bài học qua câu chuyện: Không chơi bài ăn tiền (dù là ít) khơng ham mê cờ
bạc, khơng nghe kẻ xấu rủ rê để nghiện hút. Ba tệ nạn cờ bạc, ma tuý, mại dâm có
liên quan với nhau, là bạn đồng hành với nhau. Ma tuý, mại dâm trực tiếp dẫn đến
HIV/ADIS.
d) Cách thức thực hiện:

Các bước
tiến hành

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Chuyển giao Giáo viên cho HS đọc phần đặt vấn đề + Học sinh nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ
và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
học tập.
Nhóm 1, 3: Em có đồng tình với ý + Tiến hành đọc phần thơng
kiến của bạn An khơng? Vì sao? Em tin và thảo luận nhóm trả lời
sẽ làm gì nếu các bạn lớp em cũng câu hỏi.
chơi như vậy?
Nhóm 2, 4: Theo em P, H và bà Tâm
có vi phạm pháp luật khơng? Và phạm
tội gì? (P, H chỉ vi phạm đạo đức đúng
hay sai?) Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
Thực hiện Giáo viên theo dõi
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
nhiệm vụ
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và - Đọc thông tin và ghi câu
thực hiện nhiệm vụ.
trả lời vào giấy.
Báo cáo và Giáo viên tổ chức điều hành
- HS: Trình bày.
thảo luận
- Giáo viên mời 1 vài học sinh bất kỳ - HS: Nhận xét bổ sung.


14


để trình bày nội dung.

- Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập: Học sinh
thảo luận để rút ra các nội
dung mà giáo viên đã đặt ra.

Kết luận và Giáo viên chốt kiến thức để học sinh
nhận định
ghi nội dung vào vở.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập: Giáo viên nhận xét và định
hướng học sinh nêu:
Nhóm 1, 3:
- Ý kiến của An là đúng vì lúc đầu các
em chơi tiền ít sau quen ham mê sẽ
chơi nhiều
- Hành vi chơi bài bằng tiền là hành vi
đánh bạc đó là hành vi vi phạm pháp
luật
- Nếu các bạn chơi: Ngăn cản nếu
không được nhờ thầy cô can thiệp…
Nhóm 2, 4:
- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ
bạc, nghiện hút (chứ không phải chỉ vi
phạm đạo đức).
- Bà Tâm vi phạm pháp luật vì tội tổ

chức bán ma tuý.
- Pháp luật sẽ xử P, H và bà Tâm theo
quy định của pháp luật( Riêng P và H
xử theo tội của vị thành niên).
Bài học qua câu chuyện: Phải biết
kính trọng, u thương, chăm sóc ông
bà, cha mẹ.
- Nghe và ghi chép khi GV
kết luận.

15


Nội dung 2. Nội dung bài học
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là TNXH, tác hại của TNXH, những quy
định của pháp luật và trách nhiệm của cơng dân trong phịng chống TNXH.
b) Nội dung:
- GV đặt câu hỏi đàm thoại để học sinh thảo luận cặp đơi trả lời từ đó rút ra nội
dung bài học cần ghi nhớ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hiểu được thế nào là TNXH, tác hại của TNXH, những quy định của
pháp luật và trách nhiệm của công dân trong phịng chống TNXH. Từ đó liên hệ bản
thân để có được bài học riêng nhằm tránh xa TNXH.
d) Cách thức thực hiện:
Các bước
tiến hành

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Chuyển giao Giáo viên giao nhiệm vụ:
Học sinh nhận nhiệm vụ học
nhiệm vụ
- Giáo viên đặt câu hỏi và lần lượt gọi tập.
học sinh lên trả lời:
- Tiến hành thảo luận cặp đơi
1. Em hiểu tệ nạn XH là gì? Nêu một để trả lời câu hỏi.
số TNXH mà em biết và cho biết trong
những tệ nạn ấy, tệ nạn nào nguy hiểm
nhất?
2. Tác hại của TNXH?
3. Để phòng chống TNXH, pháp luật
nước ta quy định gì?
- Giáo viên cho HS liên hệ thêm về
phần Tư liệu tham khảo về Luật
Phòng, chống ma túy (SGK/35) và Bộ
luật Hình sự năm 1999 (SGK/36)
(Giáo viên có thể cập nhật quy định

16


của Luật mới).
4. Chúng ta cần làm gì để phịng
chống TNXH?
Thực hiện Giáo viên theo dõi
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
nhiệm vụ

- Quan sát theo dõi học sinh học tập và - Thảo luận cặp đơi và trình
thực hiện nhiệm vụ.
bày kết quả.
Báo cáo và Giáo viên tổ chức điều hành
- HS: Trình bày.
thảo luận
- Giáo viên mời 1 học sinh bất kỳ để - HS: Nhận xét bổ sung.
trình bày nội dung. Học sinh còn lại
nhận xét, bổ sung.
Kết luận và Giáo viên hướng học sinh trả lời và - Nghe và ghi chép khi GV
nhận định
chốt kiến thức để học sinh ghi nội kết luận.
dung vào vở.
1. Khái niệm
- TNXH là hiện tượng xã hội bao gồm
những hành vi sai lệch chuẩn mực xã
hội, vi phạm đạo đức và pháp luật…
2.Tác hại
- Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh
thần và đạo đức con người, làm tan vỡ
hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã
hội….
3. Quy định của PL về phòng, chống
TNXH
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức
nào…
- Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển
chất ma túy,…
- Cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ, dẫn dắt
mại dâm…

- Trẻ em không được đánh bạc, hút

17


thuốc và dùng chất kích thích có hại
cho sức khỏe….
4. Biện pháp rèn luyện
- Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ
mình và giúp nhau để khơng sa vào
TNXH…
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng những kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi, bài tập trong
SGK.
b) Nội dung:
GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
c) Sản phẩm: Học sinh đưa ra câu trả lời, dựa trên sự hiểu biết của bản thân và
kiến thức vừa học.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đối chiếu và so sánh kết quả của cả
lớp để từ đó có căn cứ điều chỉnh nội dung dạy học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã được hình thành ở các hoạt động trên để giải
quyết các nhiệm vụ liên quan đến suy nghĩ và khả năng của chính học sinh.

b) Nội dung:
- Học sinh tham gia vẽ tranh cổ động tuyên truyền phòng chống TNXH.
c) Sản phẩm:

18


- 4 nhóm sẽ thảo luận và hồn thành một bức tranh nhằm tuyên truyền, cổ động
mọi người cùng tham gia phòng chống TNXH.

d) Cách thức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và vẽ tranh.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận và hoàn thành tranh cổ động.
- Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét và góp ý cho nhau.
- Kết luận, nhận định: Đất nước ta đang có những thay đổi kỳ diệu và đạt được
thành tựu đáng tự hào. Trước những thay đổi đó, chúng ta cịn gặp những khó khăn
địi hỏi sự thử thách và rèn luyện của mỗi chúng ta. Những TNXH như những liều
thuốc độc đang tàn phá những cái tốt đẹp mà chúng ta xây dựng nên. Nó gặm nhấm
làm huỷ hoại đến nhân cách, phẩm chất đạo đức con người. Thế hệ trẻ chúng ta cần
có nghị lực, tránh xa sự cám dỗ của đồng tiền, ma tuý. Hãy biết sống lành mạnh, tốt
đẹp góp phần tạo nên sự bình n cho gia đình, XH.

Ngày soạn:
Ngày dạy:

19


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TIẾT 21 BÀI 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS, các biện pháp phòng tránh, những
quy định của pháp luật và trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống
HIV/AIDS.
- Biết tự phòng, chống HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống.
2. Năng lực:
- Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi: nhận thức được tác hại của
HIV/AIDS để chủ sđộng phong, chống.
- Thực hiện trách nhiệm của cơng dân với cộng đồng trong việc phịng, chống
nhiễm HIV/AIDS; Năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất: Trung thực, yêu nước, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ, sơ đồ tư duy, phiếu học tập.
2. Học liệu:
- Sách giáo khoa, tình huống có vấn đề, hình ảnh minh họa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Giới thiệu bài học, giúp học sinh hứng thú với bài học, tạo ra ấn đề để dẫn dắt
vào bài học.
b) Nội dung:
- Giúp học sinh hiểu được những vấn đề cơ bản về HIV/AIDS.
c) Sản phẩm:
- HS xem video và trả lời câu hỏi để biết thế nào là HIV/AIDS trong đời sống
thực tế,
d) Tổ chức thực hiện:

20



- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên trình chiếu video/hình ảnh lên màn hình
tivi hoặc phóng to dán lên bảng để học sinh quan sát và thảo luận chung trả lời câu
hỏi.
/>Các em có suy nghĩ gì về căn bệnh HIV/AIDS qua đoạn video vừa xem?
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ thảo luận chung.
- Báo cáo và thảo luận: GV mời học sinh bất kỳ trả lời, học sinh khác nhận xét.
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Như các em
đã biết, HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới trong đó có Việt Nam.
HIV/AIDS đã gây bao đau thương cho người mắc và người thân của họ, cũng như để
lại những hậu quả nặng nề đối với xã hội. Vì vậy pháp luật nước ta đã có những quy
định để phịng chống nhiễm HIV/AIDS. Để hiểu rõ hơn về AIDS và những quy định
của pháp luật về phòng chống AIDS, cũng như hiểu rõ hơn trách nhiệm của mỗi
người trong việc phòng chống AIDS hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 14: Phịng
chống nhiễm HIV/AIDS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1. Đặt vấn đề
a) Mục tiêu:
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK và thảo luận nhóm
để tìm hiểu những vấn đề liên quan đến HIV/AIDS.
b) Nội dung:
- GV cho HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK và tiến hành thảo luận nhóm và
ghi câu trả lời vào trong giấy A0 để trình bày cho cả lớp cùng xem.
c) Sản phẩm:
- Bài học qua câu chuyện: Hãy tự bảo vệ mình trước hiểm hoạ HIV/AIDS.
Sống lành mạnh, có hiểu biết để khơng rơi vào hoàn cảnh đau thương.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước
tiến hành


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Chuyển giao Giáo viên cho HS đọc phần đặt vấn đề + Học sinh nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ
và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
học tập.

21


Nhóm 1: Tai hoạ giáng xuống gia đình + Tiến hành đọc phần thơng
bạn của Mai là gì?
tin và thảo luận nhóm trả lời
Nhóm 2: Nguyên nhân nào dẫn đến cái câu hỏi.
chết của anh trai bạn của Mai?
Nhóm 3: Cảm nhận riêng của em về
nỗi đau mà HIV/AIDS gây ra cho bản
thân và người thân của họ?
Nhóm 4: Em có nhận xét gì về tâm
trạng của bạn gái qua bức thư trên?
GV giảng và hướng học sinh rút ra bài
học.
Thực hiện Giáo viên theo dõi
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
nhiệm vụ
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và - Đọc thông tin và ghi câu
thực hiện nhiệm vụ.

trả lời vào giấy.
Báo cáo và Giáo viên tổ chức điều hành
thảo luận
- Giáo viên mời 1 vài học sinh bất kỳ
để trình bày nội dung. Mời học sinh
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

Kết luận và Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
nhận định
học tập: Giáo viên nhận xét và định
hướng học sinh nêu:
Nhóm 1: Anh trai bạn của Mai đã chết
vì bệnh AIDS.
Nhóm 2: Do bạn bè xấu lơi kéo, tiêm
chích ma t mà bị lây HIV/AIDS.
Nhóm 3: Đối với người bị nhiễm
HIV/AIDS là nỗi bi quan hoảng sợ cái
chết đến gần. Mặc cảm tự ti trước
người thân, bạn bè. Đối với gia đình là
nỗi đau mất đi người thân...

22

- HS: Trình bày.
- HS: Nhận xét bổ sung.
- Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập: Học sinh
thảo luận để rút ra các nội
dung mà giáo viên đã đặt ra.



Nhóm 4: Lời Nhắn nhủ bạn của Mai là
bài học cho gia đình bạn của Mai cũng
là bài học cho mỗi chúng ta. Hãy tự
bảo vệ mình trước hiểm hoạ
HIV/AIDS. Sống lành mạnh, có hiểu
biết để khơng rơi vào hồn cảnh đau
thương như gia đình bạn của Mai.
Giáo viên chốt kiến thức để học sinh
ghi nội dung vào vở.
Bài học qua câu chuyện: Phải biết kính
trọng, u thương, chăm sóc ông bà,
cha mẹ.
- Nghe và ghi chép khi GV
kết luận.

Nội dung 2. Nội dung bài học
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu HIV/AIDS là gì, các biện pháp phịng tránh, những quy
định của pháp luật và trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống HIV/AIDS.
b) Nội dung:
- GV cho học sinh xem video và đặt câu hỏi để học sinh thảo luận cặp nhóm trả
lời từ đó rút ra nội dung bài học cần ghi nhớ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hiểu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS, các biện pháp phòng
tránh, những quy định của pháp luật và trách nhiệm của cơng dân trong việc phịng
chống HIV/AIDS. Biết tự phòng, chống HIV/AIDS và giúp người khác phòng,
chống.
d) Tổ chức thực hiện:
Các bước


Hoạt động của GV

Hoạt động của

23


tiến hành

HS

Chuyển
Giáo viên giao nhiệm vụ:
Học sinh nhận nhiệm
giao nhiệm - Giáo viên cho học sinh xem video và đặt vụ học tập.
vụ
câu hỏi:
- Tiến hành thảo luận
nhóm để trả lời câu
hỏi.
qn0
Nhóm 1: Qua những thơng tin trên em có suy
nghĩ gì về tình hình nhiễm HIV/AIDS hiện
nay? Em hiểu HIV/AIDS là gì?
Nhóm 2: Theo em, vì sao phải phịng, chống
nhiễm AIDS? Em hiểu câu “Đừng chết vì
thiếu hiểu biết về AIDS” như thế nào?
Những con đường lây truyền HIV/AIDS?
Nhóm 3: Để phịng chống nhiễm HIV/AIDS,

Pháp luật nhà nước ta cấm những hành vi
nào? Tính nhân đạo của nhà nước ta được thể
hiện như thế nào?
Nhóm 4: Mỗi chúng ta cần phải làm gì để
phịng tránh nhiễm HIV/AIDS?
Thực hiện Giáo viên theo dõi
Học sinh thực hiện
nhiệm vụ
- Quan sát theo dõi học sinh học tập và thực nhiệm vụ
hiện nhiệm vụ.
- Thảo luận cặp đơi và
trình bày kết quả.
Báo cáo và Giáo viên tổ chức điều hành
- HS: Trình bày.
thảo luận
- Giáo viên mời 1 học sinh bất kỳ để trình bày - HS: Nhận xét bổ
nội dung. Học sinh còn lại nhận xét, bổ sung. sung.
Kết luận Giáo viên hướng học sinh trả lời và chốt kiến - Nghe và ghi chép khi

nhận thức để học sinh ghi nội dung vào vở.
GV kết luận.
định
1. HIV/AIDS và tính
chất nguy hiểm của
Nhóm 1:

24


- Tình hình nhiễm HIV/AIDS hiện nay tăng.

Nó có thể lây truyền bất kỳ ai, bất kỳ dân tộc
nào, màu da nào, nước giàu hay nước nghèo,
người giàu hay người nghèo, già hay trẻ, nam
hay nữ…

HIV/AIDS

- Tình hình nhiễm
HIV/AIDS hiện nay
tăng. Nó có thể lây
truyền bất kỳ ai, bất kỳ
- HIV/AIDS là vi rút gây suy giảm miễn dịch dân tộc nào, màu da
mắc phải.
nào, nước giàu hay
nước nghèo, người
Nhóm 2:
giàu hay người nghèo,
- Tính chất nguy hiểm:
già hay trẻ, nam hay
Vì bệnh AIDS đang là một đại dịch của thế nữ…
giới và của VN. Đó là căn bệnh vơ cùng nguy
- HIV/AIDS là vi rút
hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của con
gây suy giảm miễn
người ảnh hưởng tới kinh tế - XH, nòi giống,
dịch mắc phải.
sức khoẻ, gia đình tan nát, tù tội, chết chóc…
- Tính chất nguy hiểm:
- Câu nói “Đừng chết…AIDS” nghĩa là
muốn nhắc nhở mọi người cần tìm hiểu về Vì bệnh AIDS đang là

một đại dịch của thế
căn bệnh này để từ đó biết tự bảo vệ mình.
giới và của VN. Đó là
- Đường lây truyền: Máu, quan hệ tình dục,
căn bệnh vơ cùng nguy
mẹ sang con.
hiểm đối với sức khỏe,
tính mạng của con
người ảnh hưởng tới
kinh tế - XH, nịi
giống, sức khoẻ, gia
đình tan nát, tù tội, chết
Nhóm 3: Những quy định của pháp luật về chóc.
phịng chống nhiễm HIV/AIDS
2. Những quy định
- Mọi người có trách nhiệm thực hiện các của pháp luật về
biện pháp.
phòng chống nhiễm
- Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán HIV/AIDS
dâm.

- Mọi người có trách
- Người lây nhiễm HIV có quyền giữ bí mật nhiệm thực hiện các
biện pháp...
về tình trạng bị nhiễm.
- Nghiêm cấm các hành

25



×