Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Các yếu tố quyết định kết quả học tập môn toán của học sinh lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

TRẦN Đ NG H NG

CÁC
U TỐ QU T Đ NH
T QỦA HỌC T P
M N TOÁN CỦA HỌC SINH LỚP
SO SÁNH HU
VỰC Đ TH VỚI HU VỰC N NG TH N THÀNH PHỐ
HỒ CH MINH NGHI N CỨU TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ TH NG AN NH N T
VÀ TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ TH NG NGU N THÁI B NH

LU N V N THẠC SĨ

Hà Nội – Năm 2 3

1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................ 1
LỜI CẢM

N ...................................................................................... 3

BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT .................................... 6
DANH MỤC CÁC H NH ................................................................... 7


DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................. 8
1.
L do chọn đề tài ......................................................................... 10
2.
Mục đ ch của nghiên cứu ............................................................. 16
3.
Ý nghĩa về mặt lý luận và thực ti n ............................................. 16
4.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 16
5.
Phư ng pháp nghiên cứu ............................................................. 17
6.
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................. 18
7.
Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................. 19
8.
Cấu trúc của luận văn................................................................... 19
Chương . TỔNG QUAN ................................................................... 20
Chương 2. C

SỞ LÝ LU N ............................................................. 24

2.1. Một số khái niệm c bản về các yếu tố quyết định kết quả học tập
...................................................................................................... 24
2.1.1.

Yếu tố học sinh ................................................................... 24

2.1.2.


Yếu tố giáo viên ................................................................. 30

2.1.3.

Yếu tố nhà trư ng ............................................................... 40

2.2. Kết quả học tập ............................................................................ 43
2.3. Mơ hình nghiên cứu các yếu tố quyết định kết quả học tập mơn
Tốn của học sinh l p 10. ..................................................................... 43
Chương 3. PHƯ NG PHÁP NGHI N CỨU ................................... 45
3.1. Phư ng pháp thu thập d liệu và các bư c tiến hành nghiên cứu . 45
3.2. Thiết kế công cụ đo lư ng .............................................................. 46
3.3. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .............................................................. 47
4


3.4. Phư ng pháp phân t ch d liệu thu được ....................................... 49
3.4.1. Phư ng pháp phân t ch d liệu thu được qua bảng hỏi........... 49
3.4.2. Phư ng pháp phân t ch d liệu thu được qua phỏng vấn sâu . 51
Chư ng 4. NỘI DUNG KHẢO SÁT VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52
4.1. Khảo sát các mức độ quyết định của yếu tố đến kết quả học tập
môn Toán của học sinh l p 10 .............................................................. 52
4.1.1. Quyết định của yếu tố học sinh đến kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh l p 10 ............................................................................... 52
4.1.2. Quyết định của yếu tố giáo viên đến kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh l p 10 ............................................................................... 59
4.1.3. Quyết định của yếu tố nhà trư ng đến kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh l p 10 ............................................................................... 61
4.2. Phân t ch thống kê mô tả .............................................................. 61
4.2.1. Yếu tố học sinh ........................................................................... 61

4.2.2. Yếu tố giáo viên .......................................................................... 78
4.2.3. Yếu tố nhà trư ng ....................................................................... 79
4.2.4. Kết quả học tập của học sinh ...................................................... 81
PHẦN K T LU N .............................................................................. 84
1.
Kết luận ........................................................................................ 84
2.
Khuyến nghị ................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM HẢO .................................................................. 87
PHỤ LỤC ............................................................................................. 91

5


ẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Học sinh

HS

Giáo viên

GV

Trung học phổ thông

THPT

Phư ng pháp giảng dạy


PPGD

C sở vật chất – trang thiết bị

CSVC - TTB

6


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1 Mơ hình các yếu tố quyết định kết quả học tập mơn Tốn 43
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

44

7


DANH MỤC CÁC BẢNG
ảng 3.1
ảng 3.2
Bảng 4.1

Cấu trúc bảng hỏi và thang đo

46

ảng mô tả c cấu phiếu khảo sát


47

ảng thống kê mức thu nhập trung bình của gia đình

60

Bảng 4.2

Thống kê trung bình số anh chị em trong gia đình

61

Bảng 4.3

Bảng thống kê trình độ học vấn của phụ huynh học sinh

61

(cha)
Bảng 4.4

Bảng thống kê trình độ học vấn của phụ huynh học sinh

62

(m )
Bảng 4.5

Bảng thống kê khả năng lên kế hoạch cho việc học tập của


64

học sinh 2 trư ng
Bảng 4.6

Bảng số liệu mức độ chuẩn bị bài trư c khi đến l p của

65

học sinh
Bảng 4.7

Bảng thống kê mức độ tập trung nghe giảng của học sinh

65

Bảng 4.8

Bảng thống kê cách ghi chép theo nh ng gì mà GV đọc

66

của học sinh
Bảng 4.9

Bảng thống kê việc tự học của học sinh

Bảng 4.10 Bảng thống kê mục đ ch học mơn Tốn để đáp ứng sự kỳ

67

69

vọng của cha m
Bảng 4.11 Bảng thống kê mục đ ch học mơn Tốn để đáp ứng sự kỳ

70

vọng của cha m
Bảng 4.12 Bảng thống kê mục đ ch học môn Tốn để làm cho bạn bè

70

phải khâm phục mình
Bảng 4.13 Bảng thống kê mức độ say mê học Toán của học sinh

71

Bảng 4.14 Bảng thống kê mức độ mong muốn mình học tốt mơn

72

8


Toán của học sinh
Bảng 4.15 Bảng thống kê mức độ nỗ lực để học tốt mơn Tốn của

74

học sinh

Bảng 4.16 Bảng thống kê mức độ tập trung hết sức mình cho việc

74

học mơn Tốn
Bảng 4.17 Bảng thống kê mức độ tìm cách khắc phục các kh khăn

75

gặp phải trong mơn Toán để học tốt h n
Bảng 4.18 Bảng thống kê mức độ dành nhiều th i gian cho việc học

76

môn Toán
Bảng 4.19

ảng thống kê đặc điểm của GV ở hai trư ng THPT

78

Bảng 4.20

ảng thống kê CSVC – TT của hai trư ng

78

Bảng 4.21

ảng thống kê sĩ số theo l p học của hai trư ng


79

Bảng 4.22 Kết quả học tập mơn Tốn của học sinh hai trư ng

80

Bảng 4.23 Bảng xếp loại kết quả học tập mơn Tốn của học sinh

80

9


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi vào học l p đ u cấp III, học sinh nào c ng bỡ ngỡ về ngôi trư ng
m i, về nh ng thay đổi về phư ng pháp dạy – học, nh m bạn b thân, . . .
Khi vào học l p 10 v i h n mư i môn học v i khối lượng kiến thức nhiều
h n các năm học trư c, trong đ c mơn Tốn v i thay đổi nhiều nhất.

các

l p học của cấp I, cấp II thì học sinh đa số được học mơn Toán qua các dạng
toán t nh toán gi a các đại lượng – yêu c u học sinh biết công thức hiểu và
vận dụng để t nh toán được, nhưng khi lên cấp III thì học sinh được tiếp cận
v i mơn Tốn theo một cách khác và đ i hỏi học sinh thực hiện các thao tác
tư duy ở bậc cao h n, phải hiểu, vận dụng, tổng hợp, phân t ch và đánh giá
được các vấn đề mà mình hiểu để chứng minh vấn đề của bài tốn, các dạng
toán chứng minh chiếm t lệ 50


của các dạng bài tập áp dụng l thuyết.

Vậy c n phải làm gì để giúp các em học tốt mơn Tốn và xa h n là nâng cao
chất lượng giáo dục?
Nâng cao chất lượng giáo dục là vấn đề cấp thiết trong các c sở giáo
dục các cấp trung học phổ thông, chất lượng giáo dục được thể hiện qua kết
quả học tập của học sinh đạt được qua quá trình học tập và kiểm tra đánh giá
của giáo viên (GV). Việc bỏ các kì thi tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung
học c sở mà thay vào đ là hình thức xem x t quá trình học tập và kết quả
học tập của học sinh để x t tốt nghiệp cho học sinh ở các cấp học này, việc
làm này của ộ đ nhận được sự hưởng ứng t ch cực từ học sinh, phụ huynh,
các trư ng trung học phổ thông,

nhưng c ng đ đặt ra nhiều vấn đề c n c

nh ng t nh cấp thiết như liệu c hay khơng tình trạng học sinh ng i nh m

10


l p? Kết quả học tập của học sinh t nh b ng điểm số của các môn học từ
cấp học này đến các cấp học khác c tư ng quan nhau hay không?
Theo kết quả nghiên cứu của ộ Giáo dục và Đào tạo cứ 100 học sinh
nam và học sinh n 6 tuổi vào học l p một thì sau khi học hết cấp tiểu học số
học sinh lên l p sáu là 92 em, trong số 92 học sinh này c 57 học sinh học
lên l p 10, và c 53 học sinh học lên l p 12.
Trư ng trung học phổ thông An Nh n Tây tuyển sinh học sinh l p 10
h ng năm theo hình thức x t tuyển dựa vào kết quả học tập của học sinh ở
cấp II, trư ng đ ng trên địa bàn g m sáu x v ng ngoại ô ph a Tây


ắc

thành phố H Ch Minh. Mỗi năm trư ng tuyển sinh được 12 l p mư i 540
học sinh , và qua một năm học tập và r n luyện thì số lượng học sinh được
lên l p 11 là 7 l p 300 học sinh – tư ng đư ng 56

. Như vậy qua một

năm học số lượng học sinh lưu ban là không nhỏ 240 học sinh lưu ban –
chiếm t lệ 44 , trong đ ch c 5

học sinh lưu ban này đi học lại l p 10

và như vậy số học sinh c n lại h n 200 học sinh là bị thất học h ng năm.
Nhưng ở các trư ng trung học c sở trên địa bàn sáu x này thì c t lệ học
sinh lên l p và tốt nghiệp cấp học này lên đến 99,9 . Trong khi đ thành
phố H Ch Minh và thủ đô Hà Nội là hai địa phư ng đi tiên phong trong cả
nư c về vấn đề phổ cập giáo dục trung học. Số học sinh lưu ban và bỏ học
này s học gì và làm gì trong tư ng lai là vấn đề l n của x hội – nhà trư ng
– gia đình c n c biện pháp h u hiệu để giải quyết. Trong số học sinh lưu
ban của trư ng THPT An Nh n Tây c 70
học tập mơn tốn thấp, 60
23

học sinh lưu ban là vì kết quả

học sinh c kết quả học tập môn anh văn thấp,

học sinh c kết quả học tập môn l thấp, 26


học sinh c kết quả học

tập môn h a thấp. Như trên, trong các mơn học khoa học tự nhiên thì mơn
tốn là môn c t lệ học sinh phải thi lại và lưu ban do môn này là cao nhất.

11


Trong q trình tham gia cơng tác giảng dạy mơn Tốn tại trư ng
trung học phổ thơng An Nh n Tây, qua số liệu thống kê của nhà trư ng h ng
năm số lượng học sinh lưu ban, bỏ học không nhỏ g n 50

học sinh lưu

ban trên tổng số học sinh l p 10 , trong đ mơn Tốn c t lệ học sinh r t
nhiều nhất. Kết quả thông kê h ng năm của nhà trư ng đ gây cho tôi một sự
trăn trở: Làm thế nào để cải thiện được kết quả học tập của học sinh hiện
nay. Trong khi đ t lệ này ở các trư ng nội thành của thành phố lại cao, t
lệ học sinh lên l p 11 là xấp x 100 .
Trong phư ng pháp học tập truyền thống, thì ngư i th y đ ng vai tr
chủ động truyền thụ kiến thức cho học sinh, và học sinh ch

ngoan ngo n

một cách thụ động tiếp thu lượng kiến thức do ngư i th y cung cấp theo
nguyên tắc th y truyền đạt, tr tiếp nhận . Phư ng pháp giảng dạy này đ
được duy trì trong suốt một th i gian dài. Phư ng pháp giảng dạy truyền
thống ngư i giáo viên v i các hoạt động của mình được đặt lên trọng tâm
của gi dạy, c n các hoạt động của học sinh thì khơng được chú đến, ngư i

học ch t ch cực ghi ch p và cố nh kiến thức một cách thụ động. Phư ng
pháp dạy học m i đặt ngư i học làm trung tâm, ngư i học đ ng vai tr chủ
động, sáng tạo của hoạt động. T nh chủ động của ngư i học thể hiện r ở
việc ngư i học phải tự tìm hiểu thông tin, kiến thức theo sự dẫn dắt của
ngư i th y, ngư i th y luôn đi trư c dẫn lối đưa học sinh tìm t i kiến thức,
ngư i th y dạy cho học sinh cách tự học. Ngư i th y đ ng vai tr chủ đạo
của quá trình học tập. V i mỗi phư ng pháp giảng dạy khác nhau đ i hỏi học
sinh cách tiếp cận kiến thức khác nhau, trong phư ng pháp dạy học truyền
thống luyện tập cho học sinh ghi nh tốt, phư ng pháp dạy học lấy ngư i
học làm trung tâm thì ngư i học là chủ thể sáng tạo của quá trình, phư ng
pháp này r n luyện cho học sinh tự độc lập chủ động trong học tập, t nh tự
học cao. V i mỗi phư ng pháp giảng dạy khác nhau tác động đến học sinh

12


một kết quả khác nhau, phư ng pháp giảng dạy truyền thống g p ph n làm
cho học sinh thụ động trong việc tìm kiếm thơng tin, k m t nh sáng tạo trong
các vấn đề m i, vấn đề mở rộng – học sinh kh c thể đạt điểm cao trong các
kỳ thi, đối v i phư ng pháp giảng dạy lấy ngư i học làm trung tâm giúp học
sinh chủ động, sáng tạo, tìm kiếm thơng tin, x l các vấn đề m i tốt – học
sinh d dàng đạt kết quả cao trong học tập. Như vậy mỗi phư ng pháp giảng
dạy c tác động t ch cực khác nhau, vậy phư ng pháp giảng dạy m i lấy
ngư i học làm trung tâm c ảnh hưởng như thế nào đến kết quả học tập của
học sinh?
Động c học tập đ ng vai tr quan trọng ảnh hưởng đến kết quả học
tập của học sinh.Một học sinh kh c thể học tập tốt nếu như không c động
c học tập. Động c học tập giúp học sinh định hư ng được trong việc lĩnh
hội tri thức.
Trong chư ng trình phổ thơng, mơn Tốn c vị tr đặc biệt quan trọng,

nó có khả năng to l n trong việc giúp HS phát triển các năng lực và phẩm
chất tr tuệ. Thật vậy, do t nh chất trừu tượng, khái qt cao, sự suy luận
lơgic chặt ch , tốn học c khả năng hình thành ở ngư i học c trừu tượng,
năng lực tư duy lôgic ch nh xác. Việc tìm kiếm cách chứng minh một định
l , tìm l i giải hay cho một bài toán . . . c tác dụng trong việc r n luyện cho
HS các phư ng pháp tư duy khoa học trong học tập, trong việc giải quyết các
vấn đề, biết cách quan sát, phân t ch, tổng hợp, so sánh, dự đoán, suy luận,
chứng minh,... qua đ r n luyện cho HS tr thơng minh sáng tạo. Khơng
nh ng thế, mơn Tốn c n g p ph n t ch cực vào việc giáo dục cho các em
nh ng phẩm chất đáng qu trong học tập, lao động và cuộc sống, như: Tính
k luật, t nh kiên trì, t nh ch nh xác, biết cảm thụ cái đ p trong nh ng ứng
dụng phong phú của tốn học, tìm ra cái đ p của nh ng l i giải hay,... Khi
nhận ra điều này, HS ngày càng yêu th ch, say mê mơn Tốn h n, t ch cực

13


học tập, ứng dụng n , từ đ mà chất lượng học tốn ngày càng cao h n. Vì
vậy hứng thú càng trở nên quan trọng trong việc học tập mơn Tốn. Ch khi
c hứng thú thật sự đối v i việc học tập mơn Tốn, HS m i thấy được sự hấp
dẫn của nội dung tri thức toán học, c ng như nh ng phư ng pháp khám phá
ra nội dung đ . Đ ng th i các em c ng cảm nhận được vai tr của toán học
đối v i đ i sống và các ngành khoa học khác. Trong nh ng năm g n đây,
hứng thú học mơn Tốn của HS ở nhiều trư ng nhìn chung vẫn c n bị hạn
chế, khơng t em sợ Tốn, coi việc học Tốn là một cơng việc nặng nhọc,
căng th ng,... dẫn đến kết quả học tập mơn Tốn suy giảm.
Khi hồn cảnh gia đình c kinh tế kh khăn, đặc biệt là ở các khu vực
nông thôn, gia đình khơng đủ khả năng đ ng các khoản chi ph cho con em
đi học thì học sinh hoặc phải thôi học hoặc vừa học vừa đi làm để kiếm tiền
phụ giúp gia đình, khi học sinh vừa học vừa làm thì khơng c nhiều th i

gian, c ng như sức khỏe để tập trung vào việc học, học sinh ch đáp ứng
được một ph n của các yêu c u về kiến thức chứ không đủ th i gian và sức
khỏe để tìm t i, sáng tạo trong học tập. Trong khi đ các em học sinh ở nội
thành Thành phố H Ch Minh c đ y đủ điều kiện kinh tế h n và phụ huynh
s n sàng tạo điều kiện tốt nhất cho các em đi học, ngoài ch nh thức ở trư ng
các em được tham gia học phụ đạo ở trư ng, hoặc học các l p phụ đạo kiến
thức phổ thông ở các Trung tâm

i dưỡng Văn h a tư nhân mở để dạy phụ

đạo cho học sinh yếu k m để giúp các em lấy lại căn bản của môn học mà
các em đ học yếu từ các năm học trư c hoặc dạy nâng cao cho các em học
sinh khá giỏi và ôn thi vào đại học v i các môn chủ yêu như: Toán, l , h a,
văn, anh văn.

ên cạnh đ truyền thống học tập của gia đình, trình độ học

vấn của bố, m , của các anh chị em ruột trong gia đình c ng ảnh hưởng
khơng nhỏ đến động c và

thức học tập của các học sinh. Một học sinh

được sinh ra trong một gia đình c bố m

14

t học, các anh chị c ng t học thì


việc nuôi dạy các em c


thức học cao rất kh , c ng như việc kiểm soát việc

học tập của các em trong th i gian ở nhà càng kh khăn h n vì các em học
sinh trong độ tuổi 15, 16 v i nh ng thay đổi tâm sinh l lẫn việc chưa hồn
ch nh

thức thì việc quan tâm của gia đình đến các em học sinh là hết sức

c n thiết. Điều kiện kinh tế x hội, kinh tế gia đình theo đặc điểm v ng miền
và truyền thống gia đình đ c nh ng ảnh hưởng đến kết quả học tập của học
sinh.
ên cạnh các yếu tố phư ng pháp giảng dạy, hồn cảnh gia đình chi
phối đến kết quả học tập của học sinh thì đối v i học sinh l p 10 c n c các
yếu tố khác tác động như : Điều kiện học tập của học sinh, sĩ số l p học, điều
kiện của nhà trư ng, kinh nghiệm của giáo viên, năng lực và phư ng pháp sư
phạm của giáo viên
Trong quá trình học, kết quả học tậpcủa học sinh bị ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố: Phư ng pháp dạy – học, động c học tập, hồn cảnh gia đình,
điều kiện học tập của học sinh, yếu tố nhà trư ng, . . . Trong khuôn khổ của
một đề tài luận văn thạc sĩ, nghiên cứu ch đề cập đến nh ng vấn đề về mối
quan hệ gi a các yếu tố tác động đến kết quả học tập của học sinh ở mơn
Tốn. Đây là mơn học c bản và là môn học nền tảng của học sinh bậc phổ
thông. Vậy các yếu tố này tác động như thế nào đến kết quả học tập mơn
Tốn của học sinh l p 10? Mức độ tác động của các yếu tố ra sao? Trả l i
nh ng câu hỏi này là mục đ ch tìm hiểu của chúng tơi trong nghiên cứu này.
Và đây c ng là l do chúng tôi chọn đề tài:

v


Hồ Chí Minh



” để nghiên

cứu.

15


2. Mục đích của nghiên cứu
Mục đ ch của nghiên cứu là khảo sát các yếu tố ảnh hưởng kết quả học
tập mơn Tốn của học sinh l p 10. iến độc lập là các yếu tố quyết định kết
quả học tập trong nghiên cứu này là yếu tố học sinh, yếu tố giáo viên, yếu tố
nhà trư ng). iến phụ thuộc là kết quả học tập mơn Tốn l p 10.
Nghiên cứu s làm rõ mức độ tác động của các nhóm yếu tố yếu tố
học sinh, yếu tố giáo viên, yếu tố gia đình đến kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh l p 10.Từ đ c nh ng giải pháp tác động đến các yếu tố quyết
định kết quả học tập của học sinh nh m nâng cao hiệu quả và chất lượng học
tập thông qua tác động thay đổi các yếu tố thuộc về học sinh, giáo viên và
nhà trư ng theo hư ng t ch cực h a.
3. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
Đề tài c

nghĩa l luận dạy học và c nh ng đ ng g p thiết thực

trong ứng dụng vào hoạt động dạy và học tại các c sở đào tạo THPT trên
địa bàn thành phố H Ch Minh.
Nh ng kết quả nghiên cứu của luận văn minh họa thêm cho các c sở

l thuyết về các yếu tố quyết định kết quả học tập mơn Tốn.
Đề tài c thể làm tài liệu tham khảo cho mơn Tốn học l p 10, cho các
trư ng THPT, các nhà quản l trong trư ng THPT, cán bộ và ngư i học
nghiên cứu về lĩnh vực các yếu tố tác động đến kết quả học tập của học sinh.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu được thực hiện tại hai trư ng THPT trên địa bàn TP.HCM
b ng cách tiến hành khảo sát các học sinh l p 10 và GV dạy mơn Tốn l p

16


10 b ng bảng hỏi. Số lượng khảo sát mẫu cụ thể: 176 học sinh l p 10 trư ng
THPT An Nh n Tây, 170 học sinh l p 10 trư ng THPT Nguy n Thái ình.
Đề tài ch nghiên cứu về các yếu tố quyết định kết quả học tập của học
sinh l p 10 trong mơn Tốn học tại 2 trư ng THPT trên địa bàn TP.HCM.
Kết quả nghiên cứu của đề tài không mang t nh chất khái quát cho tất cả các
môn học ở bậc THPT c ng như không khái quát cho tất cả các trư ng THPT.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bư c ch nh: Nghiên cứu s
bộ và nghiên cứu ch nh thức.
Nghiên cứu đ khảo cứu các cơng trình khoa học của các chun gia
c uy t n và c kinh nghiệm trong lĩnh vực đo lư ng và đánh giá giáo dục, từ
đ xây dựng khung l thuyết nghiên cứu cho đề tài. Từ khung l thuyết của
nghiên cứu, chúng tôi tiến hành xây dựng công cụ đo lư ng để thực hiện
bư c nghiên cứu s bộ thông qua phát bảng hỏi thăm dò cho 20 học sinh l p
10 tự nguyện tham gia.

ư c nghiên cứu s bộ này nh m mục đ ch điều

ch nh lại nh ng thuật ng c ng như nội dung các câu hỏi trong bảng hỏi cho

ph hợp, phục vụ cho việc điều tra ch nh thức.
Nghiên cứu ch nh thức được thực hiện b ng phư ng pháp định lượng
thông qua khảo sát b ng bảng hỏi v i k ch thư c mẫu 346 c n xem lại số
liệu cho kh p v i ph n sau học sinh l p 10 của hai trư ng THPT An Nh n
Tây và Nguy n Thái ình để kiểm nghiệm các giả thuyết nghiên cứu đ đặt
ra.

ên cạnh đ , chúng tôi c ng tiến hành phỏng vấn sâu 8 GV (của hai

trư ng THPT An Nh n Tây và Nguy n Thái
phục vụ cho đề tài.

17

ình để thu thập thơng tin


ên cạnh đ , chúng tôi c ng thuthập nh ng số liệu về sĩ số l p học
c ng như CSVC-TT

học tập từ ban giám hiệu nhà trư ng của hai trư ng

THPT An Nh n Tây và Nguy n Thái ình.
Ngồi ra, để x l số liệu thu được từ khảo sát, nghiên cứu s dụng
ph n mềm SPSS phiên bản 19.0, s dụng phép thống kê mô tả và kiểm định
các giả thuyết nghiên cứu b ng phép tính Chi-square và Anova.
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đ đặt ra, đề tài tập trung trả l i
các câu hỏi nghiên cứu sau:
 Yếu tố học sinh (hồn cảnh gia đình, phư ng pháp học, động c

học tập) có ảnh hưởng quyết định kết quả học tập mơn Tốn của
học sinh l p 10 hay khơng?
 Yếu tố giáo viên (thâm niên giảng dạy, trình độ chuyên mơn,
phư ng pháp dạy, lịng u nghề) có ảnh hưởng quyết định kết
quả học tập mơn Tốn của học sinh l p 10 hay không?
 Yếu tố nhà trư ng sĩ số l p học, điều kiện c sở vật chất) có
ảnh hưởng quyết định kết quả học tập mơn Tốn của học sinh
l p 10 hay khơng?
 Có sự khác biệt theo yếu tố vùng miền (nông thôn và thành thị)
của các yếu tố học sinh, giáo viên và nhà trư ng ảnh hưởng
quyết định đến kết quả học tập mơn Tốn của học sinh l p 10
hay khơng?
Từ bốn câu hỏi nghiên cứu nêu trên, nghiên cứu đặt ra các giả thuyết
khoa học sau:

18


Giả thuyết 1. Yếu tố học sinh hoàn cảnh gia đình, phư ng pháp học,
động c học tập ảnh hưởng quyết định kết quả học tập mơn Tốn của học
sinh l p 10.
Giả thuyết 2. Yếu tố giáo viên thâm niên giảng dạy, trình độ chun
mơn, phư ng pháp dạy, l ng yêu nghề) ảnh hưởng quyết định kết quả học
tập mơn Tốn của học sinh l p 10.
Giả thuyết 3. Yếu tố nhà trư ng sĩ số l p học, điều kiện c sở vật
chất ảnh hưởng quyết định kết quả học tập mơn Tốn của học sinh l p 10.
Giả thuyết 4. C sự khác biệt theo yếu tố v ng miền nông thôn và
thành thị của các yếu tố học sinh, giáo viên và nhà trư ng ảnh hưởng quyết
định đến kết quả học tập mơn Tốn của học sinh l p 10.
7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

Tổng thể nghiên cứu là toàn bộ học sinh của hai trư ng THPT trên địa
bàn TP.HCM trư ng THPT An Nh n Tây và Nguy n Thái ình và tồn bộ
GV dạy mơn Tốn tại hai trư ng.
Khách thể nghiên cứu là học sinh l p 10 của hai trư ng THPT trên địa
bàn TP.HCM trư ng THPT An Nh n Tây và Nguy n Thái ình và GV dạy
mơn Tốn tại hai trư ng.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố quyết định kết quả học
tập mơn Tốn của học sinh l p 10.
8. Cấu trúc của luận văn
ố cục luận văn g m các nội dung cụ thể như sau:
Ph n mở đ u: Gi i thiệu đề tài nghiên cứu
Chư ng 1: Tổng quan tài liệu

19


Chư ng 2: C sở l luận
Chư ng 3: Phư ng pháp, nội dung và kết quả nghiên cứu
Kết luận và khuyến nghị
Chương . TỔNG QUAN
Chư ng 1 nh m gi i thiệu về tổng quan các tài liệu, các nghiên cứu
trư c đây về các yếu tố quyết định kết quả học tập.
Các nghiên cứu về các yếu tố quyết định kết quả học tập được một số
quốc gia trên thế gi i thực hiện nh m thông qua đ để thấy được yếu tố nào
c t nh chất quyết định đến kết quả học tập để từ đ đưa ra nh ng gợi
nh m tác động giúp cải thiện kết quả học tập của học sinh. Mỗi nghiên cứu
c thể đề cập đến một số yếu tố nhất định, khơng hồn tồn giống nhau gi a
các nghiên cứu. C thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu như:
Jamu Saiduddin năm 2003 [25] v i nghiên cứu Factors affecting
achievement at a Junior High school on the pine Ridge Reservation, South

Dakota Dissertation . Tác giả dựa trên công cụ đo lư ng

Resilency

instrument của Cynthia Jew để thực hiện nghiên cứu. Đây là bảng hỏi g m
6 ph n v i 5 mức độ lựa chọn từ hồn tồn khơng đ ng

đến hoàn toàn

đ ng . Tác giả tập trung vào nghiên cứu sự tác động của 4 nh m yếu tố:
Yếu tố gia đình, yếu tố cộng đ ng, yếu tố trư ng học và yếu tố học sinh.
Antonia Lozano Diaz [21] v i nghiên cứu Personal, family and
academic factors affecting low achievement in secondary school . Tác giả
thực hiện nghiên cứu dựa trên bảng hỏi của Tamai v i 1178 học sinh được
khảo sát của 4 trư ng cấp 2. Thông qua nghiên cứu, tác giả muốn làm sáng
tỏ sự tác động trực tiếp của các yếu tố: Trình độ học vấn của cha m học
sinh, gi i t nh, động c học tập, quan hệ gi a học sinh v i học sinh và các
yếu tố khác.

20


Ibrahim Kasirye (2009) [24] v i nghiên cứu Determinants of learning
achievement in Uganda .Tác giả dựa trên mơ hình nghiên cứu của Orazem và
King 2008 và Glewwe & Krember 2006 để xây dựng mơ hình cho nghiên
cứu của mình. Mơ hình này bao g m các yếu tố quyết định chất lượng giáo
dục như: Trư ng học, thu nhập hộ gia đình, đặc điểm học sinh, chi phí liên
quan. Nghiên cứu s

dụng 2 ngu n d


liệu. Thứ nhất là d

liệu của

SACMEQ khảo sát năm 2005, khảo sát thành t ch học tập của 42.000 học
sinh từ 14 quốc gia châu Phi v ng cận Sahara. Thứ hai là thống kê giáo dục
hàng năm của

ộ Giáo dục và Thể thao Uganda. Kết quả nghiên cứu cho

thấy yếu tố đào tạo GV rất quan trọng để cải thiện kết quả học tập của học
sinh. Ngoài ra, nghiên cứu c n cho thấy các l p học được trang bị tác động
đáng kể đến kết quả học tập của học sinh.
Rohana Kamaruddin (2009) [27] v i nghiên cứu The Quality of
Learning Environment and Academic Performance from a Student’s
Perception .Nghiên cứu thực hiện khảo sát v i bảng hỏi thang Likert 5 mức
độ g m các thành ph n: Hỗ trợ trong học tập, môi trư ng nhà ở, yếu tố động
lực của phụ huynh, trư ng học, GV. Nghiên cứu được khảo sát trên 370 HS
75 nam & 296 n . Kết quả nghiên cứu cho thấy 5 thành ph n nêu trên đều
tác động đến kết quả học tập.
Tác giả Segun M.Olatunbosun và tác giả Francis A.Adesoji (2008)
[28] v i nghiên cứu

Student, teacher and school environment factors as

determinants of achievement in senior secondary school chemistry in Oyo state,
Nigeria . Nghiên cứu xây dựng và th nghiệm một mơ hình tám biến để cung
cấp một giải th ch mối quan hệ nhân quả về thành t ch học tập của HS trung
học trong môn H a học. Nghiên cứu thực hiện v i 621 HS và 27 GV được

khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy c bốn biến: Vị tr học, ph ng th
nghiệm đ y đủ, thái độ giảng dạy của GV, sự tham gia của GV tại các hội

21


thảo H a học c ảnh hưởng trực tiếp đến mối quan hệ nhân quả và c ng
đ ng g p đáng kể cho dự đoán về thành t ch học tập trong môn H a học.
Fadiya . v i nghiên cứu Yếu tố quyết định các thành tựu giáo dục
ở Nigeria . Tác giả đ xây dựng một mô hình nghiên cứu bao g m các yếu
tố quyết định kết quả học tập như: Tuổi thọ, t lệ

chi tiêu của ch nh phủ về

giáo dục, dân số đô thị, tổng số nhập học ở tiểu học, trung học và đại học,
thu nhập bình quân đ u ngư i. Nghiên cứu này s dụng ngu n d liệu thứ
cấp từ các thống kê hàng năm của ngân hàng Nigeria và ngân hàng Phát triển
Châu Phi. Kết quả nghiên cứu này cho thấy các yếu tố: Thu nhập, tuổi thọ,
tổng số nhập học ở tiểu học và trung học c sở là nh ng yếu tố quyết định
quan trọng của kết quả giáo dục ở Nigeria.
Sangeeta Goyal v i nghiên cứu Thành tựu học tập ở Ấn Độ: Một
nghiên cứu về giáo dục tiểu học ở Orrisa . Nghiên cứu được thực hiện trên
c sở thu thập thông tin từ mô hình nghiên cứu 3 yếu tố: Đặc điểm cá nhân
học sinh, gia đình và đặc điểm của trư ng học. Nghiên cứu cịn xem xét có
sự khác biệt gi a các loại hình trư ng học khơng, c sự khác biệt về yếu tố
đô thị và nông thôn hay không. Nghiên cứu thực hiên khảo sát trên 6000 HS
ở 200 trư ng học. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố đặc điểm học sinh t
tác động đến kết quả học tập của HS trong khi đ , yếu tố đặc điểm trư ng
học c tác động mạnh.
nư c ta, đề tài nghiên cứu về các yếu tố quyết định kết quả học tập

c n rất t. Đặc biệt là ở bậc giáo dục phổ thông. Việc nghiên cứu về các yếu
tố quyết định kết quả học tập mang rất nhiều

nghĩa. Đây c thể xem là c

sở để Nhà nư c đưa ra nh ng ch nh sách ph hợp nh m giảm t lệ bỏ học,
nâng cao chất lượng giáo dục n i chung.
C thể kể đến một số nghiên cứu được thực hiện ở nư c ta về chủ đề
các yếu tố quyết định kết quả học tập như:

22


Emanuela Di Gropello và Mai Thị Thanh 2011 [22] v i nghiên cứu
Viet Nam high quality education for all 2020 do ngân hàng Thế gi i tài
trợ. Đây là nghiên cứu trình bày các yếu tố quyết định đến việc đi học c ng
như kết quả học tập của học sinh. Nghiên cứu đ xây dựng mơ hình 4 nhân
tố quyết định: Yếu tố học sinh, yếu tố giáo viên, yếu tố nhà trư ng và yếu tố
ch nh sách thúc đẩy giáo dục. Khách thể nghiên cứu là học sinh l p 5 trên cả
nư c. Nghiên cứu s dụng kết quả học tập của mơn Tốn và mơn Văn.

Như vậy, qua khái qt các cơng trình nghiên cứu về các yếu tố tác
động đến kết quả học tập của học sinh đ trình bày ở trên cho thấy đây là
một chủ đề nghiên cứu khá rộng, các nhà nghiên cứu tiếp cận nghiên cứu ở
nh ng g c độ khác nhau dẫn đến các kết quả nghiên cứu c ng rất phong phú.
nư c ta, nh ng công trình nghiên cứu về kết quả học tập n i chung thì
c ng khá nhiều. Trong đ , thư ng đề cập đến một vài yếu tố tác động đến
kết quả học tập. Tuy nhiên, nh ng nghiên cứu mang t nh chất tổng hợp, đánh
giá sự tác động của nhiều yếu tố trong đ nhấn mạnh các yếu tố mang t nh
chất quyết định thì rất ít.


23


Chương 2. C

SỞ LÝ LU N

Trên c sở nh ng vấn đề đ nêu ra ở ph n mở đ u, nh m làm sáng tỏ
nh ng khái niệm, c sở l thuyết của đề tài, trong ph n này các khái niệm, l
luận về các yếu tố quyết định kết quả học tập và kết quả học tập c ng như mối
quan hệ tác động gi a chúng s l n lượt được trình bày. Chư ng 2 bao g m
ba ph n ch nh. Ph n thứ nhất gi i thiệu một số khái niệm c bản về các yếu tố
quyết định kết quả học tập. Ph n thứ hai gi i thiệu một số khái niệm c bản
về kết quả học tập. Ph n thứ ba gi i thiệu mơ hình nghiên cứu về các yếu tố
quyết định kết quả học tập mơn Tốn của học sinh l p 10.
2.1.

Một số khái niệm cơ bản về các yếu tố quyết định kết quả học tập
2.1.1. Yếu tố học sinh
Học sinh là một trong hai chủ thể quan trọng nhất của hoạt động dạy và

học trong nhà trư ng. Khi đề cập đến học sinh, chúng ta c thể nhắc đến rất
nhiều yếu tố của n . Trong phạm vi của đề tài này, chúng tôi ch xin đề cập
đến các yếu tố hồn cảnh gia đình, phư ng pháp học tập và động c học tập
trong nh m yếu tố học sinh. Đây là các nhân tố c quan hệ tác động đến kết
quả học tập của học sinh. Trong phạm vi của đề tài, chúng tôi ch đề cập đến
các khái niệm về hoàn cảnh gia đình, phư ng pháp học và động c học tập
của học sinh trong nh m yếu tố học sinh.
 Hoàn c

Trong các nghiên cứu của mình, các tác giả như Antonia Lozano Diaz
hay Jamu Saiduddin khi đề cập đến hoàn cảnh gia đình của học sinh thư ng
tập trung đề cập đến các ch số như: Trình độ học vấn của cha m học sinh,
thu nhập của gia đình học sinh, số lượng anh chị em trong gia đình.

24


Các cơng trình nghiên cứu về các yếu tố quyết định kết quả học tập
c ng đ kh ng định yếu tố hồn cảnh gia đình ảnh hưởng l n đến kết quả học
tập của học sinh. Trong phạm vi đề tài của mình, chúng tơi c ng dựa trên các
ch số nêu trên để làm c sở cho nghiên cứu của mình.
P

ct p

Phư ng pháp học tập của học sinh mang đặc điểm cá nhân và môn học
cao. Điều đ c ng đ ng nghĩa là mỗi một môn học khác nhau thì c phư ng
pháp học khác nhau, mỗi một học sinh c ng c phư ng pháp học khác nhau.
Theo tác giả Nguy n Cảnh Toàn 2003 , phư ng pháp học tập là Cách tác
dộng của chủ thể đến đối tượng học [17, tr.92]. Trong định nghĩa này, chủ
thể là học sinh c n đối tượng học là nội dung của môn học.
Khi đề cập đến phư ng pháp học tập, chúng ta thư ng đề cập đến nhiều
kh a cạnh khác nhau của n như: Lên kế hoạch học tập, cách tìm kiếm và đọc
tài liệu, cách nghe giảng và ghi ch p, cách tự học,
Để đạt được hiệu quả trong việc học tập, học sinh phải lên kế hoạch để
tổ chức việc học của mình sao cho ph hợp v i mục tiêu của môn học đề ra.
Học sinh c kế hoạch học tập s chủ động h n trong việc học tập. Đây c ng là
c sở, tiền đề cho việc đạt được kết quả học tập tốt.
Q trình học tập khơng phải ch bắt đ u từ l p học khi học sinh nghe

th y cơ giáo giảng bài. Q trình này ch thực sự bắt đ u khi học sinh chuẩn
bị một cách t ch cực các điều kiện c n thiết để tiếp cận môn học như: Đọc
trư c bài học, chuẩn bị bài trư c khi đến l p,
Đ



Việc đọc tài liệu như thế nào để cho việc học đạt

hiệu quả c ng khá quan trọng. Không phải học sinh nào c ng biết đọc tài liệu
để lấy thông tin một cách hiệu quả. Dư i đây là cách đọc hiệu quả:

25


Đọc lư t nhanh qua ph n miêu tả, gi i thiệu, mục lục, phụ lục của
một cuốn sách cho bạn cảm nhận ngay liệu cuốn sách c đáp ứng được
mục tiêu học tập mà bạn đ đặt ra không. Nếu khơng thì bạn c thể bỏ qua
cuốn sách đ .
Nếu sau khi đọc lư t, trong đ u bạn nảy ra câu hỏi bạn muốn tìm
câu trả l i, bạn c thể ch đọc nh ng ph n trong cuốn sách c câu trả l i,
và tiếp tục v i ngu n tài liệu học tập khác.
Phân t ch mục lục một cuốn sách c thể giúp bạn quyết định c nên
tiếp tục dành th i gian vào cuốn sách đ hay không và đâu là điểm bắt đ u
tốt nhất đối v i bạn [13, tr.209].
Đọc nh ng gì bạn hiểu r nhất để xác định độ kh , chừa lại nh ng gì
khơng hiểu. ạn nên d ng bút đánh dấu nh ng chỗ quan trọng hay chưa hiểu
để c thể xem lại. Trong khi đọc, th nh thoảng dừng đọc và đặt nh ng câu hỏi
kích th ch và tự tìm câu trả l i.
Nh ng kỹ năng c n trong khi học ảnh hưởng rất l n đến tốc độ học,

hiệu quả học tập. Nếu học sinh thực hiện tốt các kỹ năng về nghe giảng, ghi
ch p ở trên l p thì s nắm bắt rất tốt nh ng nội dung mà GV truyền thụ, đ ng
th i tiết kiệm được th i gian tự học ở nhà rất nhiều sau khi học ở trên l p về.
Để nghe giảng c ng như ghi ch p tốt, trư c hết chúng ta c n phải chú

đến

vấn đề gi được sự tập trung trong khi học.
là năng lực chú

vào ch nh công việc đang làm. Sự tập

trung s giúp học sinh c hứng thú h n trong học tập. Một gợi

để c sự tập

trung trong học tập là: Quay lại ngay bây gi ; Thay vì cố gắng xua đuổi
nghĩ về một cái gì đ , không chống đối n , bạn h y ch đ n giản quay lại –

26


nghĩ ngay về việc bạn đang làm,

thức được việc bạn đang làm, nhận biết

việc bạn đang làm – đang nghe – đang thấy.
e

: Là phư ng pháp học c hiệu quả nhất, biết cách nghe bài


giảng s giúp chúng ta rút ngắn được th i gian ôn tập sau này, làm bài tập
nhanh ch ng và d dàng h n, nắm được trọng tâm của bài học, tự tin và hứng
thú khi học.


ý

e

Không được bỏ qua hoặc xem nh th i gian đ u của tiết học.
Tập trung theo d i bài giảng.
Tập trung nghe, hiểu vấn đề r i ghi ch p theo hiểu của mình.
Tập trung vào nh ng nội dung ch nh, nh ng điểm quan trọng nhất
mà GV thư ng nhấn mạnh qua ng điệu, qua việc nhắc lại nhiều l n.
Chú

đến các bảng t m tắt, các s đ và các tài liệu trực quan khác

mà GV đ gi i thiệu, vì đây là lúc ngư i th y hệ thống h a, so sánh, phân
t ch,

để nắm được trình tự tiến d n đi đến kết luận và rút ra cái m i.
Khi gặp chỗ kh , không hiểu h y tạm th i gác lại và s cố gắng tìm

hiểu nh ng điều đ sau để q trình nghe giảng khơng bị gián đoạn.
Khi bải giảng dừng lại, c thể nêu câu hỏi để đào sâu kiến thức, liên
hệ thực ti n và làm r nh ng chỗ chưa hiểu.
Nên dành vài phút để đọc lư t qua một lượt tài liệu s học trư c khi
nghe giảng.

Ghi chép: Việc nghe giảng hiệu quả song hành v i việc ghi ch p tốt.
Kết hợp tốt gi a ghi ch p và nghe giảng s tạo ra hiệu quả cao trong học tập.
Để ghi ch p tốt c n chú : Viết nhanh h n, d ng nhiều k tự viết tắt h n,
không c n phải ghi tất cả nh ng gì th y cô n i, h y dành th i gian để nghe
các th y cô giải th ch kỹ h n về định nghĩa, khái niệm,

Ch ghi ch p nh ng

gì mà chúng ta chưa biết, nh ng điều quan trọng mà sách khơng c . Ngồi ra,

27


×