SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGƠ GIA TỰ
(Đề thi có 04 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018
MƠN HĨA HỌC – Khối lớp 11
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:………………………………………. Số báo danh:..................
Mã đề 002
Câu 33 (TH): Số đồng phân ankin có cơng thức phân tử C4H6 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 34 (NB): Công thức của axit benzoic là
A. C6H5COOH
B. HCOOH
C. CH3COOH
D. CH2=CH-COOH
Câu 35 (NB): Chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3?
A. axetilen.
B. propan.
C. etan.
D. etilen.
Câu 36 (TH): Buta-1,3-đien tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo ra tối đa bao
nhiêu sản phẩm?
A. 3.
B. 2.
C.1.
D. 4.
Câu 37(TH): Số đồng phân anken có cơng thức phân tử C4H8 là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 38 (VDC): Hai chất hữu cơ E và F, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử
cacbon (ME < MF). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol
CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp E và F phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của E trong hỗn hợp ban đầu có giá trị gần nhất với giá trị nào
sau đây? (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H= 1; 0 = 16; Ag = 108)
A. 60,34%
B. 78,16%
C. 39,66%
D. 21,84%.
Câu 39 (VD): Cho 1,74 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu
được 6,48 gam Ag. Công thức của X là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H = 1; O = 16; Ag
= 108)
A. OHC-CHO
B. HCHO
C. CH3CHO
D. C2H5CHO
Câu 40 (NB): 1 mol siren cộng hợp tối đa với x mol Br2 (trong dung dịch). Giá trị của x là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 41 (NB): CH3CH2C6H5 có tên gọi là
A. propylbenzen.
B. Etyl metyl benzen.
C. đimetylbenzen.
D. etylbenzen.
Câu 42 (VDC): Số cặp anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm
ba ancol là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Câu 43 (NB): Khi trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A. PVC.
B. PC.
C. PCE.
D. PE.
Câu 44 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên
tiếp thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 4,48
lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. CH3OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 45 (NB): Số nguyên tử cacbon trong phân tử stiren là
A. 5
B. 8
C. 6
D. 7
Trang1
Câu 46 (NB): Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40°C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản
ứng là
A. CH2(Br)CH2CH=CH2.
B. CH3-CH=CH-CH2Br.
C. CH3-CH=C(Br)-CH3.
D. CH3CH(Br)CH=CH2.
Câu 47 (NB): Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH tạo kết tủa là
A. CH3CHO và CH3COOH
B. C2H5OH và C2H2
C. CH3CHO và C2H5
D. C4H10 và C2H4
Câu 48 (NB): Ankan 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử
A. 6C, 12H.
B. 8C,18H.
C. 8C,16H.
D. 8C,14H
Câu 49 (NB): Chất nào sau đây không phải là đồng phân của o - xilen
A. p – xilen
B. toluen
C. 1,3 – đimetyl benzen
D. Etyl benzen
Câu 50 (VD): Cho 5,8 gam anđehit propionic (C2H5CHO) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam Ag giá trị của m là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố
C = 12; H = 1; 0 = 16; Ag = 108)
A. 5,4
B. 10,8
C. 21,6
D. 43,2
Câu 51 (TH): Axit acrylic không tác dụng với chất nào sau đây?
A. dung dịch Br2
B. dung dịch AgNO3/NH3
C. NaHCO3
D. dung dịch NaOH
Câu 52(TH): Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (t°), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. HBr (t°), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (t), CH3COOH (xúc tác), Zn.
Câu 53 (NB): Phương pháp sinh hóa điều chế rượu etylic là phương pháp nào?
A. Hiđrat hóa anken.
B. Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm.
C. Lên men rượu.
D. Hiđro hóa anđehit.
Câu 54(NB): Trong dãy đ lắng của ancol no, đơn chức, mạch hở khi mạch cacbon tăng, nói chung thì
A. Nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.
B. Nhiệt độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
C. Nhiệt độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng.
D. Nhiệt độ sôi tăng khả năng tan trong nước giảm.
Câu 55 (VD): Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì
có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 56 (NB): Hiđrocacbon khơng no mạch hở, có 1 liên kết C=C trong phân tử gọi là
A. ankađien.
B. ankin.
C. anken.
D. ankan.
Câu 57(VD): Cho 3,70 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dự thấy có 0,56 lít khí
thốt ra (ở đktc). Cơng thức phân tử của X là
A. C3H10O
B. C2H6O.
C. C4H8O.
D. C4H10O.
Câu 58 (NB): Cho phản ứng: C2H4 H2O X . X là chất nào dưới đây ?
A. CH2=CHOH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO
Câu 59 (NB): Công thức phân tử chung của dãy anđehit no, mạch hở, đơn chức là
A. Cn H2n 2O
B. Cn H2n2O2
C. Cn H2n O
D. Cn H2n O2
Trang2
Câu 60 (NB): Ở điều kiện thường anđehit là chất khí tan tốt trong nước là
A. Anđehit fomic
B. Anđehit acrylic
C. Anđehit benzoic
D. Anđehit propionic
Câu 61 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi khơng
khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể
tích khơng khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 84,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 70,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 62 (VD): Trong số các chất: butan, etanal; etanol; axit metanoic. Chất có nhiệt độ sơi lớn nhất là
A. etanal
B. etanol
C. axit metanoic
D. butan
Câu 63 (NB): Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Dễ thế khó cộng
B. Cộng
C. Tách
D. Thế
Câu 64 (TH): Phản ứng: C6H5ONa CO2 H2O C6H5OH NaHCO3 xảy ra được là do:
A. Phenol có tính oxi hóa mạnh hơn axit cacbonic.
B. Phenol có tính oxi hóa yếu hơn axit cacbonic.
C. Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic..
D. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.
------ HẾT ------
Trang3
ĐÁP ÁN
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
A
A
A
A
A
D
D
C
D
A
D
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
D
B
B
C
B
B
C
B
C
C
D
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
C
C
D
B
C
A
C
C
D
C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 33:
Phương pháp:
Các loại đồng phân của ankin:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí liên kết ba
Hướng dẫn giải:
Các đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 là:
CH C-CH 2 -CH3
CH3 -C C-CH3
Vậy có tất cả 2 đồng phân ankin có cơng thức phân tử C4H6.
Đáp án A
Câu 34:
Hướng dẫn giải:
Công thức của axit benzoic là C6H5COOH.
Đáp án A
Câu 35:
Phương pháp:
Chất có thể tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 là chất có liên kết ba C≡C ở đầu mạch. Từ
đó có thể xác định được chất thỏa mãn.
Hướng dẫn giải:
Chất có thể tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 là chất có liên kết ba C≡C ở đầu mạch.
Vậy chất tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 là axetilen (HC≡CH).
PTHH: HC CH 2AgNO3 2NH3 AgC CAg 2NH4 NO3
Đáp án A
Câu 36:
Phương pháp:
Buta-1,3-đien tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 có thể xảy ra theo kiểu cộng 1,2
hoặc cộng 1,4. Chú ý xét xem các sản phẩm có đồng phân hình học không.
Hướng dẫn giải:
Trang4
- Kiểu cộng 1,2:
CH2 CH-CH CH2 Br2 CH2 CH-CHBr-CH2Br
- Kiểu cộng 1,4:
CH2 CH-CH CH2 Br2 CH2Br-CH CH-CH2Br (có đồng phân hình học cis, trans).
Vậy buta-1,3-đien tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa 3 sản phẩm.
Đáp án A
Câu 37:
Phương pháp:
Viết các đồng phân anken của C4H8 (mạch hở, có 1 liên kết đơi C=C). Chú ý xét xem chất nào có đồng
phân hình học.
Hướng dẫn giải:
Các đồng phân anken có cơng thức phân tử C4H8 là:
CH2 CH-CH2 -CH3
CH3 -CH CH-CH3 (có đồng phân hình học cis, trans)
CH2 C CH3 -CH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân anken có cơng thức phân tử C4H8.
Đáp án A
Câu 38:
Phương pháp:
Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2.
→ Các chất E, F đều có dạng CnH2nOm
Từ tỉ lệ nAg : nE,F ta suy ra các chất E, F.
Lập hệ phương trình để tìm số mol từng chất. Từ đó tìm được %mE.
Hướng dẫn giải:
Khi đốt cháy hồn tồn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2.
→ Các chất E, F đều có dạng Cn H2n Om (*)
Ta có: nAg = 0,26 mol
Ta có: 2 < nAg: nE, F = 0,26 : 0,1 = 2,6 < 4
=> Trong hỗn hợp E, F có 1 chất phản ứng theo tỉ lệ mol 1:2 và 1 chất phản ứng theo tỉ lệ mol 1: 4 (*’)
=> Hỗn hợp chứa HCHO. Mà hai chất có cùng số nguyên tử C nên chất còn lại là HCOOH
Đặt số mol của từng chất trong hỗn hợp: HCHO x mol (E) và HCOOH y mol (F)
Ta có: nE, F = x + y = 0,1 mol và nAg = 4.nHCHO+ 2.nHCOOH = 4x + 2y = 0,26 mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,03 và y = 0,07
→ mHCHO = 0,03.30 = 0,9 gam; mHCOOH = 0,07.46 = 3,22 gam
Suy ra %mHCHO = 0,9.100%/(0,9+ 3,22) = 21,84%
Đáp án D
Câu 39:
Phương pháp:
Xét các trường hợp:
- TH1: Nếu n X : n Ag = 1 : 2 thì X là anđehit đơn chức (không phải HCHO)
- TH2: Nếu nX : nAg = 1 : 4 (X là anđehit 2 chức hoặc HCHO)
Trong mơi trường hợp tìm được MX. Từ đó xác định cơng thức của anđehit X phù hợp.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nAg = 0,06 mol
- TH1: Nếu nX : nAg = 1 : 2 thì X là anđehit đơn chức (không phải HCHO)
Trang5
Khi đó nX = 0,03 mol → MX = m; n = 1,74: 0,03 = 58
Đặt công thức anđehit đơn chức X là RCHO → R+ 29 = 58 suy ra R = 29 là nhóm –C2H5.
X là C2H5CHO
- TH2: Nếu nX : nAg = 1 : 4 (X là anđehit 2 chức hoặc HCHO)
Khi đó nX = 0,015 mol suy ra MX = m:n = 1,74:0,015 = 116
X không thể là HCHO
Nếu X là anđehit 2 chức R(CHO)2 → MR + 29.2 = 116 → MR = 58 → R là C4H10 (Loại)
Vậy X là C2H5CHO.
Đáp án D
Câu 40:
Phương pháp:
Dựa vào công thức cấu tạo của striren để suy ra x.
Hướng dẫn giải:
C6H5 -CH CH2 Br2 C6H5 -CHBr-CH2Br
Vậy 1 mol stiren cộng hợp tối đa 1 mol Br2. Vậy x = 1
Đáp án C
Câu 41:
Phương pháp:
Dựa vào cách đọc tên ankylbenzen.
Hướng dẫn giải:
CH3CH2C6H5 có tên gọi là etylbenzen.
Đáp án D
Câu 42:
Phương pháp:
Chú ý anken ở thể khí có số C ≤ 4. Từ đó xác định cặp anken khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba
ancol.
Hướng dẫn giải:
Các anken ở thể khí có số C từ 2 đến 4C gồm:
(1) CH2=CH2 (tạo 1 ancol: CH2-CH2-OH)
(2) CH2 CH-CH3 (tạo 2 ancol: CH3 -CH(OH)-CH3 và CH2OH-CH2 -CH3 )
(3) CH2 CH-CH2 -CH3 (tạo 2 ancol: CH3 -CH(OH)-CH2 -CH3 và CH2OH-CH2 -CH2 -CH3 )
(4) CH3 -CH CH-CH3 đồng phân cis (tạo 1 ancol: CH3 -CH(OH)-CH2 -CH3 )
(5) CH3 -CH CH-CH3 đồng phân trans (tạo 1 ancol: CH3 -CH(OH)-CH2 -CH3 )
(6) CH2 C CH3 -CH3 (tạo 2 ancol: CH3 -COH CH3 -CH3 và CH2OH-CH CH3 -CH3 )
Vậy các cặp anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:
(1) và (2), (1) và (3), (1) và (6), (2) và (4), (2) và (5), (4) và (6), (5) và (6).
Vậy có tất cả 7 cặp thỏa mãn.
Đáp án A
Câu 43:
Phương pháp:
Viết phương trình phản ứng trùng hợp etilen để xác định sản phẩm trùng hợp.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng trùng hợp:
t ,p,xt
nCH2 CH2
CH2 CH2 n
0
Trang6
Etilen
Polietilen (PE)
Đáp án D
Câu 44:
Phương pháp:
Đặt công thức chung của 2 ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp là Cn H2n 1OH
Từ số mol H2 tính được số mol ancol.
Từ số mol ancol và số mol CO2 để tính được số ngun tử C trung bình. Từ đó suy ra cơng thức của 2
ancol.
Hướng dẫn giải:
Đặt cơng thức chung của 2 ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp là Cn H2n 1OH
Ta có: nCO2 = 0,5 mol; nH2 = 0,2 mol
Cn H2n1OH Na Cn H2n1ONa 1/ 2H2
Ta có: nancol 2.nH2 = 0,4 mol
Cn H2n1OH 3n / 2O2 nCO2 (n 1)H2O
Ta có: nCO2 n.nancol = n.0,4 = 0,5 suy ra n = 1,25
Mà 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nên hai ancol là CH3OH và C2H5OH.
Đáp án D
Câu 45:
Phương pháp:
Từ công thức cấu tạo của stiren suy ra số nguyên tử cacbon trong phân tử stiren.
Hướng dẫn giải:
Công thức của stiren là C6H5 -CH CH2 . Từ đó suy ra số nguyên tử cacbon trong phân tử stiren là 8.
Đáp án B
Câu 46:
Phương pháp:
Khi cho ankađien phản ứng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1:
+ Ở 40°C thì phản ứng cộng xảy ra theo kiểu cộng 1,4.
+ Ở -80°C thì phản ứng cộng xảy ra theo kiểu cộng 1,2.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng xảy ra theo kiểu cộng 1,4:
40 C
CH2 CH CH CH2 HBr
CH3 CH CH CH2Br
Đáp án B
Câu 47:
Phương pháp:
Chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là các chất có liên kết ba C≡C đầu mạch
hoặc chất có nhóm –CHO.
Hướng dẫn giải:
Chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là các chất có liên kết ba C≡C đầu mạch
hoặc chất có nhóm –CHO.
Vậy dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là CH3CHO và C2H2
Đáp án C
Câu 48:
Phương pháp:
Trang7
Từ tên của ankan viết công thức cấu tạo của ankan từ đó xác định số nguyên tử C và H trong phân tử.
Hướng dẫn giải:
Ankan 2,2,3,3-tetrametylbutan có cơng thức cấu tạo:
Ankan trên có 8C và 18H.
Đáp án B
Câu 49:
Phương pháp:
Đồng phân là những chất có cùng cơng thức phân tử. Viết công thức phân tử của các chất đề bài cho để
xác định chất không phải là đồng phân của o-xilen.
Hướng dẫn giải:
o-xilen có cơng thức là
, có cơng thức phân tử C8H10.
p-xilen có cơng thức là
, có cơng thức phân tử là C8H10.
1,3-đimetyl benzen có cơng thức là
, có cơng thức phân tử là C8H10.
Etyl benzen có cơng thức là C6H5 -C2H5 , có cơng thức phân tử là C7 H8 .
Toluen có cơng thức là C6H5 -CH3 , có cơng thức phân tử là C4H8.
Vậy toluen khơng phải là đồng phân của o-xilen.
Đáp án B
Câu 50:
Phương pháp:
Chú ý anđehit đơn chức (trừ HCHO) phản ứng tráng bạc thì: 1RCHO tạo ra 2Ag.
Từ đó tính được m.
Hướng dẫn giải:
PTHH:
C2H5CHO 2AgNO3 3NH3 H2O C2H5COONH4 2Ag
Ta có: n Ag 2.nC2H5CHO = 2. 0,1 = 0,2 mol
Suy ra m = mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Đáp án C
Câu 51:
Phương pháp:
Axit acrylic có cơng thức cấu tạo là: CH2 CH-COOH
Dựa vào cấu tạo của axit acrylic để suy ra chất không phản ứng được.
Hướng dẫn giải:
Trang8
Axit acrylic có cơng thức cấu tạo là: CH2 CH-COOH
- Axit acrylic tác dụng được với dung dịch Br2 vì phân tử có liên kết C=C
- Axit acrylic phản ứng được với NaHCO3, dung dịch NaOH vì có nhóm COOH
- Axit acrylic không tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 vì khơng có nhóm -CHO
CH2 CH-COOH Br2 CH2Br-CHBr-COOH
CH2 CH-COOH NaHCO3 CH2 CH-COONa CO2 H2O
CH2 CH-COOH NaOH CH2 CH-COONa H2O
Đáp án B
Câu 52:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của ancol để chọn dãy các chất phù hợp.
Hướng dẫn giải:
Dãy A: ancol etylic không tác dụng với MgO, NaOH nên loại
Dãy B: ancol etylic không tác dụng với C6H5OH và HOCH2CH2OH nên loại
Dãy D: ancol etylic không tác dụng với Na2CO3, Zn nên loại.
Vậy ancol etylic đều tác dụng với HBr (t°), Na, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác).
PTHH xảy ra:
C2H5OH Na C2H5ONa 1/ 2H2
t0
C2H5OH HBr C2H5Br H2O
t
C2H5OH CuO CH3CHO Cu H2O
t ,xt
CH3COOC2 H5 H 2O
C2 H5OH CH3COOH
0
Đáp án C
Câu 53:
Phương pháp:
Dựa vào các phương pháp điều chế rượu etylic.
Hướng dẫn giải:
Phương pháp sinh hóa điều chế rượu etylic là : Lên men rượu.
len men
PTHH: C6H12O6
2C2H5OH 2CO2
Đáp án C
Câu 54:
Phương pháp:
Trong dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở có dạng ROH thì khi R càng cồng kềnh thì:
- Nhiệt độ sôi càng cao
- Độ tan trong nước giảm
Hướng dẫn giải:
Trong dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở khi mạch cacbon tăng, nói chung thì: nhiệt độ sôi
tăng, khả năng tan trong nước giảm.
Đáp án D
Câu 55:
Phương pháp:
Cách 1: Áp dụng cơng thức tính nhanh:
Đun nóng hỗn hợp n ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được
tối đa n.(n+1)/2 ete.
Trang9
Cách 2: Viết tất cả các ete có thể tạo ra được khi thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp 3 ancol đơn chức
khác nhau.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Sử dụng cơng thức tính nhanh:
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được
tối đa 3.(3+1)/2 = 6 ete.
Cách 2: Viết tất cả các ete có thể tạo ra khi thực hiện phản ứng ete hóa hỗn hợp 3 ancol đơn chức khác
nhau AOH, BOH, COH:
АОА, ВОВ, СОС
AOB, BOC, COA
Vậy có thể thu được tối đa 6 ete
Đáp án C
Câu 56:
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm về các loại hidrocacbon.
Hướng dẫn giải:
Anken là hidrocacbon không no, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C
Đáp án C
Câu 57:
Phương pháp:
Ancol đơn chức phản ứng với Na ta ln có: nancol 2.nH2 .
Từ đó tính được Mancol X mX / nX
Từ đó suy ra được cơng thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức tổng quát của ancol X, no, đơn chức, mạch hở là Cn H2n 1OH .
Ta có: Cn H2n1OH Na Cn H2n1ONa 1/ 2H2
Ta có: nancol X 2.nH2 = 2.0,56/22,4 = 0,05 mol
Suy ra Mancol X = 3,70 : 0,05 = 74 suy ra 14n + 18 =74 → n = 4
→ Công thức của ancol X là C4H9OH (hay C4H10O).
Đáp án D
Câu 58:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của anken để viết sản phẩm X.
Hướng dẫn giải:
H ,t
C2 H4 H2O
C2H5OH
0
Vậy X là
Đáp án B
Câu 59:
Phương pháp:
Công thức tổng quát của anđehit là CnH2n22kz (CHO)z (với k = số liên kết pi + vòng)
Anđehit no, đơn chức, mạch hở thì k = 0, z = 1 ta suy ra công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức,
mạch hở.
Hướng dẫn giải:
Trang10
Công thức tổng quát của anđehit là CnH2n22kz (CHO)z (với k = số liên kết pi +vòng) Anđehit no, đơn
chức, mạch hở thì k = 0, z = 1 ta suy ra công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức, mạch hở là
Cn H2n1CHO(n 0) hay Cn H2n O.
Đáp án C
Câu 60:
Hướng dẫn giải:
Ở điều kiện thường anđehit là chất khí tan tốt trong nước là anđehit fomic (HCHO).
Đáp án A
Câu 61:
Phương pháp:
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: 2.nO2 pứ = 2.nCO2 + nH2O. Từ đó tính được nO2. Suy ra thể tích O2 và
thể tích khơng khí cần dùng.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,55 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: 2.nO2 pứ = 2.nCO2 + nH2O = 2.0,35 + 0,55 = 1,25 mol
→ nO2 pứ = 0,625 mol → VO2 = 14 lít
Vậy thể tích khơng khí là Vkk = VO2.100/20 = 70 lít
Đáp án C
Câu 62:
Phương pháp:
Lưu ý khi so sánh nhiệt độ sôi:
+ Các chất có liên kết hiđro có nhiệt độ sơi cao hơn chất khơng có liên kết hiđro.
+ Chất có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sơi cao hơn.
Như vậy ta có nhiệt độ sơi: Ankan < Anđehit < Ancol < Axit
Hướng dẫn giải:
Lưu ý khi so sánh nhiệt độ sơi:
+ Các chất có liên kết hiđro có nhiệt độ sơi cao hơn chất khơng có liên kết hiđro.
Do đó nhiệt độ sơi của etanol, axit metanoic > etanal > butan (*)
+ Chất có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sơi cao hơn.
Do đó nhiệt độ sôi của axit metanoic > etanol (*)
Vậy từ (*) và (*) suy ra chất có nhiệt độ sơi cao nhất là axit metanoic.
Đáp án C
Câu 63:
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo để suy ra tính chất hóa học đặc trưng.
Hướng dẫn giải:
Do hidrocacbon no chỉ chứa liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế.
Đáp án D
Câu 64:
Phương pháp:
Lưu ý: Axit mạnh sẽ đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối tạo thành muối mới và axit mới.
Hướng dẫn giải:
Lưu ý: Axit mạnh sẽ đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối tạo thành muối mới và axit mới.
Do đó phản ứng C6H5ONa CO2 H2O C6H5OH NaHCO3 xảy ra được là do:
Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic (cụ thể là yếu hơn nấc 1 của H2CO3).
Đáp án C
Trang11
Trang12