THCS Hỏn -Yờn Bỏi
Ngy son : 8.8.2010
Ngy ging: 6A:
6B: Tun 1- Bi 1
Tit 1-Phn vn hc.
CON RNG CHU TIấN
(Truyn thuyt)
A.Mc tiờu:
* Kin thc: Hs hiu khỏi nim th loi truyn thuyt.
Nhõn vt ,s kin,ct chuyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt giai on u.
Búng dỏng lch s thi kỡ dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm vn hc dõn
gian thi kỡ dng nc.
*K nng : c din cm vn bn truyn thuyt.
Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
Nhn ra mt s chi tit tng tng kỡ o tiờu biu trong truyn.
*Thỏi :T ho,cm phc cha ụng ta trong bui u dng nc v m mang t nc.
B. Chun b:
Gv: Sgk,sgv,giỏo ỏn.
Tranh nh minh ha.
Mt s cõu chuyn cú cựng ch .
Hs: c trc bi v tr li cõu hi phn c hiu vn bn.
C.Cỏc hot ng dy hc:
1.n nh lp-Kim tra s s:
6A:
6B:
2. Kim tra bi c:
K tờn mt s truyn c dõn gian m em bit?
3.Bi mi:
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung kin thc
Hot ng 1: Khi ng
Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian đợc nhân dân ta từ bao đời a thích. Một trong
những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là
truyện Con Rồng, cháu Tiên . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu điều ấy ?
Hot ng 2: c hiu vn bn
Học sinh đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu
sao trang 7 .
Giáo viên giới thiệu khái quát về định nghĩa, về
các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nớc ta
- Truyền thuyết có đặc điểm gì?
Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo
nhn mnh nhng ý c bn (truyện dân gian,
liên quan đến lịch s, yu t kỡ o hoang ng,
th hin cỏch ỏnh giỏ thỏi ca nhõn dõn).
I Gi i thiu chung :
*Lu ý: Truyn thuyt cú ct lừi lch s nhng
khụng phi l lch s (Vỡ l nhng tỏc phm ngh
thut dõn gian cú yu t tng tng kỡ o)
-GV? Truyn Con Rng Chỏu Tiờn gn bú vi
lch s thi i no ca dõn tc ta?
-GV hng dn c: c rừ rng, mch lc, nhn
mnh cỏc chi tit li k, tng tng. Th hin hai
li i thoi ca 2 nhõn vt Lc Long Quõn v u
C. c mu mt on.
-HS: c, nhn xột, sa.
GVlu ý cỏc em nhng chỳ thớch ch yu l t
Hỏn Vit (1, 2, 4, 5).
-GV hng dn HS túm tt: Tỡm cỏc s vic
chớnh trong truyn.
-HS xỏc nh s vic chớnh trong truyn
-GV treo bng ph ghi cỏc s vic chớnh:
+ Ngun gc, hỡnh dng, ti nng hai v thn.
Lc Long Quõn kt duyờn cựng u C, sinh bc
trm trng.
+ Lc Long Quõn v u C chia tay nhau, chia con.
+ S nghip dng nc.
+ Ngun gc dõn tc Vit Nam.
-> ú l chui cỏc s vic, cỏc tỡnh tit chớnh ca
cõu chuyn. Khi k cn bỏm sỏt vo cỏc tỡnh tit
ú phỏt trin thnh ni dung cõu chuyn.
- GV hng dn HS tỡm b cc
- GV? Em cú bit b cc thng gp ca mt cõu
chuyn dõn gian?
(3 phn: M truyn, din bin, kt thỳc)
- HS c phn m truyn.
-GV? Phn m truyn ny cho em bit iu gỡ?
- HS: Gii thiu nhõn vt, ngun gc, hỡnh dỏng,
ti nng ca Lc Long Quõn v u C.
- GV? Trong trớ tng tng ca ngi xa, Lc
Long Quõn v u C hin lờn vi nhng c
im gỡ kỡ l v ngun gc, hỡnh dng, ti c?
- HS tỡm chi tit
-GV? Qua nhng chi tit gii thiu ú, em cú
nhn xột nh th no v 2 v thn?
-GV? Tỡnh cm ca em dnh cho 2 nhõn vt ny?
* Khỏi nim truyn thuyt:Sgk
*Truyền thuyết Con Rng Chỏu Tiờn
gắn với thời đại các Vua Hùng.
*Bố cục: Theo din bin cỏc s vic
II . Phõn tớch vn bn :
1Gi i thiu v Lc Long Quõn v u
C.
Lạc Long Quân u Cơ
+LLQ nòi Rồng, con
thần Long Nữ, sống ở
dới nớc.
+Sức khoẻ vô địch,
có nhiều phép lạ, giúp
dân diệt trừ yêu quái,
dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi, ăn ở.
+Âu Cơ là dòng
Tiên ở trên núi,
thuộc dòng họ
Thần Nông.
xinh đẹp tuyệt
trần.
- Hình ảnh kì lạ, đẹp đẽ
-> Sự kỳ lạ, lớn lao, tài năng phi thờng, vẻ
Hs theo dừi phn 2,quan sỏt tranh minh ha.
- GV? Vic kt duyờn v sinh con ca u C v
Long Quõn cú gỡ kỡ l?
- GV? Em ỏnh giỏ nh th no v chi tit ny.
Nú cú ý ngha nh th no
- GV nhn mnh: Chi tit k l gii thớch mi
ngi Vit ta u l anh em rut tht do cựng mt
cha m sinh ra. ú l mt ngun gc tht p,
tht cao quớ; nim t ho, tụn kớnh v nũi ging
dõn tc.
(T "ng bo" m Bỏc H núi cú ngha l cựng
bo thai, mi ngi trờn t nc ta u cựng
chung mt ngun gc. Nh vy trong tng
tng mc mc ca ngi Vit C, ngun gc
dõn tc chỳng ta tht p, l con chỏu thn tiờn, l
kt qu ca mt tỡnh yờu, mt mi lng duyờn
Tiờn - Rng).
- GV? Nhng Lc Long Quõn v u C li phi
chia con v chia tay. Vic chia con y din ra nh
th no
- GV? Em hiu ý ngha chi tit ny nh th no?
- HS quan sỏt tranh v tho lun:
+Thc t hai thn thuc hai nũi khỏc bit nhau:
nỳi v nc, nờn xa nhau l khụng th trỏnh khi.
+n con ụng ỳc tt nhiờn cng phi chia ụi:
na khai phỏ rng hoang cựng m, na vựng vy
chn bin khi cựng cha.
- GV? Qua s vic trờn, ngi xa mun th hin
ý nguyn gỡ?
- GV? V vn trong dũng tng tng mc mc,
ngi xa ó a ra kt thỳc cho cõu chuyn nh
th no?)
- GV? Cui truyn dõn gian k rng cỏc con ca
Lc Long Quõn v u C ni nhau lm vua t
Phong Chõu, t tờn nc l Vn Lang, ly hiu
l Hựng Vng. Theo em s vic ny cú ý ngha
nh th no?
- GV? Qua nhng chi tit ú, em bit thờm gỡ v
xó hi, phong tc, tp quỏn ca ngi Vit c
xa?
(Tờn nc u tiờn ca chỳng ta l Vn Lang
ngha l t nc ti p, sỏng ngi, cú vn hoỏ.
Kinh ụ ca Vn Lang l Phong Chõu. Cỏc triu
i Vua Hựng ni tip nhau -> Xó hi Vn Lang
đẹp cao quý.
2.Ngun gc dõn tc Vit Nam.
+Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ.
+Sinh bọc trăm trứng, nở ra trăm ngời con
lớn nhanh nh thổi.
- Chi tiết kì ảo hoang đờng
-> Ngời Việt ta đều là anh em ruột thịt do
cùng một cha mẹ sinh ra. Đó là một nguồn
gốc thật đẹp, thật cao quí;
=> Niềm tự hào, tôn kính về nòi giống dân
tộc.
+Năm mơi ngời con theo mẹ lên rừng .
năm mơi ngời con theo cha xuống biển
chia nhau cai quản các phơng, giúp đỡ lẫn
nhau.
+Con trởng lên làm vua, đặt tên nớc là
Văn Lang.
-> Con cháu Tiên - Rồng lập nớc Văn
Lang với các triều đại Vua Hùng.
-> Sự hình thành và phát triển của nhà nớc
thời đại Hùng Vương là một xã hội văn hoá dù
còn sơ khai).
Hoạt động 3: Tổng kết.
- GV? Qua truyền thuyết này, em hiểu gì về dân
tộc ta?
- HS: Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng, cao
quí, là một khối đoàn kết, vững bền.
(Đó là cách giải thích của người Việt Cổ về
nguồn gốc dân tộc ta)
- GV? Truyền thuyết này đã bồi đắp trong em
những tình cảm nào?
- HS thảo luận
(Yêu quí, tự hào về truyền thống dân tộc; đoàn
kết, yêu thương mọi người
- GV? Truyền thuyết bao giờ cũng có cái "lõi sự
thật lịch sử ", vậy " cái lõi sự thật lịch sử " của
truyền thuyết này là gì?
- HS: Yếu tố lịch sử: Triều đại các vua Hùng
-GV? Bên cạnh đó, yếu tố chính làm nên thành
công của truyền thuyết này là gì?
- HS:Yếu tố, chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
- Học sinh đọc ghi nhớ: (SGK- 8)
Hoạt động 4 .Luyện tập
- GV? Em thích đoạn truyện nào nhất? Hãy kể lại
đoạn đó?
- HS dựa vào tranh minh họa kể một đoạn.
- GV? Tìm các câu chuyện khác cũng nhằm giải
thích nguồn gốc dân tộc Việt như truyện "Con
Rồng, cháu Tiên"
VD: +"Quả trứng to nở ra con người " (Dân tộc
Mường)
+ "Quả bầu mẹ" (Dân tộc Khơ mú)
V¨n Lang.
III. Tổng kết:
1.Nội dung ý nghĩa:
Truyện kể về nguồn góc dân tộc con
Rồng cháu Tiên,ngợi ca nguồn gốc cao
quí của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn
bó của dân tộc ta.
2.Nghệ thuật:
-Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo…
-Xây dựng hình tượng nhân vật mang
dáng dấp thần linh.
*Ghi nhí: (sgk-tg8)
IV. LuyÖn tËp:
4. Củng cố: Gv sơ kết bài,nhắc lại nội dung cơ bản.
Đọc bài đọc thêm tr8,9
5. Dặn dò: Đọc kĩ,kể, tóm tắt lại truyện.
Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt.
Soạn bài Bánh chưng,bánh giầy.
…………………………………………………………………………………………………
Ngy son : 8.8.2010
Ngy ging: 6A:
6B: Tun 1- Bi 1
Tit 2-Phn vn hc.
BNH CHNG,BNH GIY
(Truyn thuyt)
A.Mc tiờu:
* Kin thc: HS nhn bit nhõn vt ,s kin,ct chuyn trong tỏc phm thuc th loi truyn
thuyt giai on u.
Ct lừi lch s thi kỡ dng nc ca dõn tc ta trong mt tỏc phm thuc nhúm truyn
thuyt thi kỡ Hựng Vng.
Cỏch gii thớch ca ngi Vit c v mt phong tc v quan nim cao lao ng,
cao ngh nụng-mt nột p vn húa ca ngi Vit.
*K nng : c hiu mt vn bn truyn thuyt.
Nhn ra nhng s vic chớnh ca truyn.
Nhn ra mt s chi tit tng tng kỡ o tiờu biu trong truyn.
*Thỏi :T ho,cm phc cha ụng ta trong bui u dng nc v m mang t nc.Giáo
dục lòng yêu lao động, trân trọng những sản phẩm của lao động
B. Chun b:
Gv: Sgk,sgv,giỏo ỏn.
Tranh nh minh ha.
Mt s cõu chuyn cú cựng ch .
Hs: c trc bi v tr li cõu hi phn c hiu vn bn.
C.Cỏc hot ng dy hc:
1.n nh lp-Kim tra s s:
6A:
6B:
2. Kim tra bi c:
? Em hiểu thế nào là "truyền thuyết"? Những chi tiết hoang đờng, kì ảo có
vai trò nh thế nào trong loại truyện này?
? Kể lại truyện "Con rồng - Cháu tiên". Nêu ý ngha ca văn bản này?
3.Bi mi:
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung kin thc
Hot ng 1: Khi ng .
Hàng năm, mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta - những con cháu vua Hùng - lại hồ
hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Bánh chng, bánh giầy là hai thứ bánh không những
rất ngon, rất bổ, luôn có mặt để làm nên hơng vị tết cổ truyền dân tộc mà còn hàm chứa bao
ý nghĩa sâu xa, lý thú. Hai thứ bánh đó gợi chúng ta nhớ lại một truyền thuyết từ rất xa xăm...
Hot ng 2: c hiu vn bn.
-Gv hớng dẫn đọc: Đọc giọng chậm rãi, tình
cảm, chú ý lời nói của thần trong giấc mộng
của Lang Liêu cần đọc giọng âm vang, xa
vắng, giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ.
I.Tỡm hiu chung:
- Gv hớng dẫn học sinh kể lại truyên theo
tranh:
- Gv? Theo em truyện này thuộc thời đại lịch
sử nào của dân tộc ta?
? Tìm các sự việc chính trong truyện.
+ Hùng vơng quyết định truyền ngôi.
+ Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
+ Lang Liêu làm bánh.
+ Hai thứ bánh của Lang Liêu đợc vua cha
chọn để tế trời, đất và Lang Liêu đợc chọn nối
ngôi vua.
-> HS kể .
Gv: Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Lu ý
chú thích: 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13 (từ cổ, từ
ghép, thành ngữ).
Gv? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Giới
hạn & nội dung từng phần?
Hs: theo dừi phần 1
Gv: Hình thức chọn: Vua đa ra một câu đó
đặc biệt để thử tài các lang. Ai làm vừa ý vua
sẽ đợc vua truyền ngôi.
?Em có suy nghĩ gì về điều kiện và hình thức
truyền ngôi của Vua Hùng (đánh giá ở sự đổi,
mới tiến bộ)
Gv: ?Qua đó, em hiểu gì về ý định của vua?
(Nối chí vua phải là ngời biết lo cho dân, cho
nớc, duy trì đợc cảnh thái bình cho muôn dân,
biết lấy dân làm gốc).
Gv? Từ đó em có nhận xét gì về vị vua này?
Hs thảo luận, trả lời miệng
Gv? Qua cách thức chọn ngời nối ngôi của
vua em thấy đợc hình thức sinh hoạt văn hoá
nào? (Thi giải đố là một hình thức rất khó
khăn mang tính thử thách cao). Giáo viên có
thể liên hệ: Em bé thông minh
Học sinh theo dõi phần 2-
Gv? Vì sao, trong các con vua chỉ có Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ?
Hs hoạt động nhóm
Gv? ý nghiã lời mách bảo của thần là gì?
Hs hoạt động nhóm
+ Trong trời đất không có gì quí bằng hạt gạo.
*Truyện thuộc thể loại truyện truyền thuyết về
thời đại các vua Hùng.
*Bố cục : 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu... "chứng giám"
( Vua chọn ngời nối ngôi).
+ Phần 2: Tiếp ... "nặn hình tròn"
(Cuộc đua tài).
+ Phần 3: Còn lại.( Kết quả thi tài)
II .Phân tích
1.Hùng V ơng quyết định truyền ngô i .
+Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, vua có thể tập
trung chăm lo cho dân đợc lo ấm, vua đã già
muốn truyền ngôi.
+ ý của vua: ngời nối ngôi phải nối đợc chí
vua, không nhất thiết phải là con trởng.
+ Hình thức: Lễ vật
Là ngời sáng suốt, có cách riêng trong việc
nhìn nhận, lựa chọn ngời tài đức.
2 .Cu c ua t i .
- Các Lang đua nhau làm cỗ thật to, thật hậu.
Lang Liêu rất buồn vì chàng chỉ có khoai, lúa.
-Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
- Thần giúp đỡ Lang Liêu vì:
Các thứ khác tuy ngon, khan hiếm, con ngời
không làm ra đợc. ý thần chính là ý của nhân
dân, trân trọng lúa gạo của trời đất cũng là trân
trọng kết quả mồ hôi công sức của nhân dân,
bởi nhân dân coi hạt gạo là ngọc thực-cái ăn
quí nh ngọc).
- Gv? Tại sao thần chỉ mách bảo gợi ý mà
không làm hộ Lang Liêu?
- Gv? Hãy mô tả hai loại bánh mà Lang Liêu
làm?
- Hs trao đổi về ý nghĩa của hai thứ bánh.
+ ý nghĩa thực tế: quý trọng nghề nông, hạt
gạo - những thứ nuôi sống con ngời và do
chính bàn tay lao động của con ngời làm ra, có
mặt trong đời sống hàng ngày.
=> ý tởng sâu xa: tợng trời, tợng đất, tợng
muôn loài.
Hot ng 3.Tng kt.
? Nờu ý ngha ca truyn ?
Gv? Yếu tố giúp truyện sống mãi với thời
gian?
.Hs c ghi nh :
Hot ng 4: Luyn tp
HS thảo luận: ý nghĩa phong tục làm bánh chng,
bánh giày trong ngày Tết.
Hs quan sỏt tranh v tr li cõu hi
GV? Chi tiết nào làm em thích nhất? Vì sao?
Hs tỡm :
Gv quan sỏt tranh, kể lại truyện.
- Bức tranh SGK - 10 minh hoạ cho đoạn
truyện nào? Em hãy kể lại đoạn văn bản đó.
- Thay lời Lang Liêu kể lại lí do vì sao chàng
lại làm hai loại bánh (trong tâm trạng vô cùng
mừng rỡ vì đã làm vừa ý vua cha)
+ Chàng là ngời thiệt thòi nhất.
+ Tuy là Lang nhng chàng chăm lo việc đồng
áng, trồng khoai lúa. Phận của chàng gần gũi
trong dân thờng tuy thân là con vua.
+ Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần và
thực hiện đợc ý thần.
Lang Liêu làm bánh
Lang Liêu là ngời thông minh, có suy nghĩ sâu
sắc, rất khéo tay và có lòng hiếu thảo.
+ Bánh chng, bánh giày đợc chọn làm lễ tế
Tiên Vơng.
+ Lang Liêu đợc nối ngôi.
III. Tng kt:
1.Ni dung ý ngha:
L cõu chuyn suy tụn ti nng,phm cht
con ngi trong vic dng xõy t nc.
2. Ngh thut:
-S dng chi tit tng tng kỡ o...
-Li k chuyn dõn gian: theo trỡnh t thi
gian
*Ghi nhớ :tg 12
IV. Luyện tập
ý nghĩa phong tục làm bánh chng, bánh giày trong
ngày Tết
Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính
trời, đất và tổ tiên của nhân dân ta.
Đây là kiểu mô típ ta thờng hay bắt gặp
trong các truyện cổ tích sau này nh anh Khoai
khi không thể tìm đợc cây tre trăm đốt...
4.Cng c: Gv s kt bi.
Nhn mnh ýnghĩa của truyện.
5.Dn dũ: Luyn c v k li chuyn.
Tìm đọc: Sự tích trầu cau, Sự tích da hấu
Tỡm cỏc chi tit cú búng dỏng lch s cha ụng ta xa trong truyn
Ngy son : 9.8.2010
Ngy ging: 6A:
6B: Tun 1- Bi 1
Tit 3-Phn ting Vit
T V CU TO CA T TING VIT
A.Mc tiờu:
* Kin thc: HS hiu,nm chc nh ngha v t,cu to ca t,t n, t phc,cỏc loi t
phc.
n v cu to t ting Vit.
*K nng : Nhn din,phõn bit c:
+ T v ting.
+ T n v t phc.
+ T ghộp v t lỏy.
Phõn tớch cu to ca t.
*Thỏi : T giỏc, tớch cc trong cỏc hot ng hc tp.
B. Chun b:
Gv: Sgk,sgv,giỏo ỏn.
Graph v cỏc loi t,bng ph,phiu hc tp cho Bt3.
Hs: c trc bi v ụn li kin thc v cu to t tiu hc.
C.Cỏc hot ng dy hc:
1.n nh lp-Kim tra s s:
6A:
6B:
2. Kim tra bi c:
? Nhc li nhng kin thc v cu to t m em ó hc?
3.Bi mi:
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung kin thc
Hot ng 1: Khi ng .
Hàng ngày, chúng ta vẫn thờng dùng từ để tạo
nên câu trong khi nói và viết. Vậy từ là gì? đặc
điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt ra sao
chỳng ta cựng tỡm hiu trong tit hc ny.
Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc.
Hs quan sỏt vd trờn bng ph.
GV? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy lập
danh sách các tiếng và danh sách các từ trong
VD trên?
GV? Xác định xem đơn vị nào vừa là 1 từ, vừa
là 1 tiếng?
Hs nhận xét:
- Có 9 từ , 12 tiếng.
+ Đơn vị vừa là 1 từ, vừa là 1 tiếng:
"Thần, dạy, dân, cách, và"
+ Đơn vị là từ gồm 2 tiếng:
I. Từ là gì?
"Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở"
GV? Vậy đơn vị tiếng đợc dùng làm gì? Đơn
vị từ đờng dùng để làm gì?
GV? Khi nào một tiếng đợc coi là 1 từ?
HS làm việc nhóm
GV? Qua đó em hiểu nh thế nào là từ?
HS đọc ghi nhớ Sgk.
GV: (Đ/n trên nêu lên đặc điểm của từ)
(Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để
đặt câu. Nhờ đặc điểm này chúng ta phân biệt
từ với tiếng, bởi tiếng chỉ có chức năng tạo từ.
Một tiếng có thể dùng đặt câu tạo nên 1 từ
đơn. Trong số các đơn vị tạo câu, từ là đơn vị
nhỏ nhất. Lớn hơn từ là cụm từ .)
Học sinh điền từ vào bảng phân loại.
Vd
Cho câu văn: Từ đấy, nớc ta chăm nghề trồng
trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh
chng, bánh giầy.
? Có những loại từ nào?
? Phân biệt từ đơn và từ phức?
+Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng. Từ phức là từ
gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
? Em có thể cho VD từ phức có nhiều tiếng
(thảo luận nhóm).
? Trong từ phức, em hãy phân biệt từ láy và từ
ghép.
+Các tiếng trong từ phức có quan hệvới nhau
về âm -> Từ láy
+Các tiếng trong từ phức có quan hệ về nghĩa
-> Từ ghép
Hs c ghi nh.
Hot ng 3: Thc hnh.
HS đọc bài tập. 3hs lờn bng
HS: Mỗi em làm một câu
GV hớng dẫn: Phân cách từ trong câu bằng
dấu (/)
- Tiếng dùng để tạo từ.
=>T l n v ngụn ng nh nht dùng để
tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng
ấy trở thành từ.
* Ghi nhớ: Sgktg13
II . Từ đơn và từ phức
1.Từ đơn: từ, đấy, nớc, ta, chăm,...
=>Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng
2.Từ phức: Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều
tiếng
- Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy.
- Từ láy: trồng trọt.
T
T n T phc
Vd
T ghộp T lỏy
Vd Vd
* Ghi nh sgk.
III. Luyện tập :
Bài tập 1:
a. "Nguồn gốc, con cháu" -> từ ghép.
b. "Nguồn gốc" đồng nghĩa "nguyên do, cội rễ,
HS đọc BT
- GV căn cứ vào kết quả câu c bài tập 1, GV h-
ớng dẫn HS.
B i 3 Hs lm bi theo nhúm vo phiu hc
tp .
Hs lm vic cỏ nhõn .
( Cú th cho v nh)
Hs thi tỡm nhanh cỏc t lỏy .
gốc gác, cội nguồn".
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô
dì, chú bác, anh em...
Bài tập 2:
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ
quan hệ thân thuộc:
- Theo giới tính: Anh chị, cậu mợ...
Ting ch nam ng trc,ting ch n ng
sau.
- Theo bậc: Cha anh, con cháu...
Ting ch bc trờn ng trc,ting ch bc
di ng sau.
Bài tập 3:
- Cách chế biến: rán, nớng, hấp, nhúng, tráng,
cuốn, chng.
- Chất liệu làm bánh: nếp tẻ, khoai, sắn, ngô,
đậu xanh, mì, tôm...
- Tính chất của bánh: dẻo, phồng,xốp.
- Hình dáng của bánh;: gối, khúc, quẩy.
Bài tập 4:
- "Thút thít": tiếng khóc nhỏ trong họng
khi có điều tủi thân, ấm ức: tơng đơng
sụt sùi, rng rức, ti tỉ.
Bài tập 5:
- Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc...
- Tả tiếng nói: léo nhéo, lè nhè..
- Tả dáng điệu: lừ đừ, nghênh ngang.
4.Cng c: Gv s kt bi,nhc li ni dung chớnh.
Hs c bi c thờm.
5.Dn dũ: Vit oạn văn có 3 câu sử dụng từ láy t ting núi,dỏng iu ca con ngi
Tỡm cỏc t ghộp miờu t mc ,kớch thc ca mt vt.
Chun b bi : Giao tip,vn bn v phng thc biu t.
Ngy son : 10.8.2010
Ngy ging: 6A:
6B: Tun 1- Bi 1
Tit 4-Phn tp lm vn.
GIAO TIP VN BN V PHNG THC BIU T
A.Mc tiờu:
* Kin thc: Hs hiu s gin v hot ng truyn t v tip nhn t tng ,tỡnh cm bng
phng tin ngụn t: Giao tip,vn bn,phng thc biu t,kiu vn bn.
S chi phi ca mc ớch giao tip trong vic l chn phng thc biu t to
lp vn bn.
Cỏc kiu vn bn :t s,miờu t,biu cm ,lp lun,
*K nng : Nhn bit ,la chn phng thc biu t phự hp vi mc ớch giao tip.
Nhn ra kiu vn bn cn c vo phng thc biu t .
Tcỏ dng ca vic la chn phng thc biu t mt on vn bn c th.
*Thỏi : T giỏc, tớch cc trong cỏc hot ng hc tp.
B. Chun b:
Gv: Sgk,sgv,giỏo ỏn.
Bng ph cho phn I- mc 2,bt2.
Hs: c trc bi v tr li cõu hi Tr 15,16.
C.Cỏc hot ng dy hc:
1.n nh lp-Kim tra s s:
6A:
6B:
2. Kim tra bi c: Gv kim tra vic chun b bi ca hs.
3.Bi mi:
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung kin thc
Hot ng 1: Khi ng .
Trong thực tế, các em đã tiếp xúc và sử dụng
các văn bản vào các mục đích khác nhau:
đọc báo, truyện, viết th, viết đơn... nhng có
thể cha gọi chúng là văn bản và cũng cha gọi
các mục đích cụ thể thành 1 tên gọi khái quát
là giao tiếp.
Hot ng 2: Hỡnh thnh khỏi nim .
GV? Trong đời sống cần khuyên nhủ ngời
khác, hay bộc lộ lòng yêu mến bạn hoặc muốn
tham gia một hoạt động do nhà trờng tổ chức
em làm thế nào để bộc lộ những điều đó?
HS suy nghĩ, trả lời
GV: Khi cần khuyên nhủ ngời khác, bộc lộ
lòng yêu mến bạn,... chúng ta sẽ nói hoặc viết
để cho ngời ta biết nguyện vọng của mình. Nh
thế gọi là giao tiếp.
GV? Khi muốn biểu đạt điều ấy một cách đầy
đủ, trọn vẹn, phải làm thế nào?
HS trao đổi nhóm
GV: Nói có đầu có đuôi, rõ ràng , mạch lạc->
Tạo lập văn bản.
GV? Câu ca dao: Ai ơi giữ chí cho bền đợc
sáng tác để làm gì, biểu đạt ý gì?
HS: Lời khuyên phải kiên trì, bền chí không
dao động.
GV? Câu 6 và câu 8 trong bài ca dao trên liên
kết với nhau nh thế nào?
I. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng thức
biểu đạt :
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
+ Cần biểu đạt một tình cảm, nguyện vọng ->
Phải sử dụng ngôn từ.
=> Giao tiếp
+ Biểu đạt đầy đủ, trọn ven một t tởng, tình
cảm.... thì phải tạo lập văn bản
HS trả lời:
+ Liên kết bằng vần.
+ Câu sau làm rõ ý cho câu trớc.
GV: Hai dòng thơ đã đầy đủ ý không cần thêm
bớt -> Đó là một văn bản
GV? Qua những ví dụ trên em hiểu nh thế nào là
giao tiếp? Thế nào là văn bản?
- HS khái quát lại
- Bức th là văn bản viết, có thể thức, có
chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình học
tập, sinh hoạt... và quan tâm tới ngời nhận th.
* Mở rộng các câu hỏi trong SGK.
- Lời phát biểu của cô HT là văn bản có
chủ đề xuyên suốt, có mạch lạc, liên kết, nêu
thành tích năm học qua, nhiệm vụ năm học
mới, kêu gọi cổ vũ giáo viên, học sinh hoàn
thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Thiếp mời, đơn xin... đều là văn bản vì
chúng đều có mục đích giao tiếp, yêu cầu
thông tin và có thể thức nhất định.
=>Nh vậy, có nhiều loại văn bản khác nhau.
Mỗi văn bản lại có mục đích giao tiếp và ph-
ơng thức biểu đạt khác nhau.
GV? ở Tiểu học các em đã học những loại văn
bản nào?
GV? Em còn biết thêm loại văn bản nào khác
nữa?
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung
Gv cho hs quan sat bng ph mc 2, Hs phát
hiện mục đích giao tiếp nổi bật của từng văn
bản
GV: Vấn đề phân chia các phơng thức biểu đạt
ứng với các kiểu văn bản và văn bản cụ thể chỉ
là tơng đối bởi trong một văn bản tự sự vẫn có
thể có những phơng thức biểu đạt khác)
* Bài tập nhanh:
Xác định và lựa chọn kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt phù hợp với các tình huống giao
tiếp lần lợt nh sau:
- Đơn - Hành chính công vụ.
- Tờng thuật - Tự sự
- Tả - Miêu tả.
- Giới thiệu - Thuyết minh.
- Lòng yêu mn - Biểu cảm.
- Bác bỏ ý kiến - Nghị luận
HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ 1,2:
+ Giao tiếp: Hình thức truyền đạt, tiếp nhận t t-
ởng, tình cảmbằng phơng tiện ngôn từ.
+ Văn bản: Chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề
thống nhất đợc liên kết mạch lạc nhằm mục
đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của
văn bản:
+ Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc.
+ Miêu tả: Tả trạng thái sự vật, con ngời.
+ Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc, tình cảm.
+ Nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận.
+ Thuyết minh: Giới thiệu đặc điểm, tính chất.
+ Hành chính công vụ: Trình bày ý muốn,
quyết định.
Hot ng 3: Thc hnh.
HS đọc các ví dụ:
GV hớng dẫn HS làm
HS xác định phơng thức biểu đạt của các ví dụ
đó và trình bày bng cỏch ni trờn bng ph.
HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập
HS thảo luận, trả lời
GV? Kể tên một văn bản tự sự khác mà em
biết?
HS thi theo nhóm
* Ghi nhớ 3( SGK)
II. Luyện tập
Bài 1:Nhn bit cỏc phng thc biu t.
a. Tự sự c. Nghị luận
b. Miêu tả d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh
Bài 2: Xỏc nh kiu vn bn.
Truyền thuyết "Con Rồng Cháu Tiên" thuc
kiểu văn bản tự sự vì truyền thuyết này đã trình
bày diễn biến sự việc nhằm giải thích nguồn
gốc ngời Việt, nguồn gốc dân tộc Việt.
4.Cng c: Gv s kt bi, nhc li ni dung c bn ca bi.
5.Dn dũ: Hc bi v chun b bi Thỏnh Giúng.
Ngy son : 11.8.2010
Ngy ging: 6A:
6B: Tun 2- Bi 2
Tit 5-Phn vn hc.
THNH GIểNG
(Truyn thuyt)
A.Mc tiờu:
* Kin thc: Hs hiu
Nhõn vt ,s kin,ct chuyn trong tỏc phm thuc th loi truyn thuyt v ti gi
nc
Nhng s kin v di tớch phn ỏnh lch s u tranh gi nc ca ụng cha ta c k
trong mt tỏc phm truyn thuyt.
*K nng : c -hiu vn bn truyn thuyt theo c trng th loi.
Thc hin thao tỏc phõn tớch mt s chi tit ngh thut kỡ o tiờu biu trong truyn.
Nm bt tỏc phm thụng qua h thng cỏc s vic c k theo trỡnh t thi gian.
*Thỏi :T ho,cm phc cha ụng ta trong bui u dng nc v m mang t nc.
B. Chun b:
Gv: Sgk,sgv,giỏo ỏn.
Tranh nh minh ha.
Mt s cõu chuyn cú cựng ch .
Hs: c trc bi v tr li cõu hi phn c hiu vn bn.
C.Cỏc hot ng dy hc:
1.n nh lp-Kim tra s s:
6A:
6B:
2. Kim tra bi c:
Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy
Nờu ý ngha ca truyn.
3.Bi mi:
Hot ng 1: Khi ng.
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa Việt Nam nói
chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết Thánh Gióng là một trong những truyện
cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam
xa.
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung kin thc
Hot ng 2: c hiu vn bn.
Hớng dẫn đọc, kể, tóm tắt giải thích từ khó
- Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc
- Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra đời
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm ở đoạn
Gióng trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng: đọc giọng hào hứng
phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn trơng,
mạnh mẽ, nhanh, gấp
Đoạn cuối: giọng nhẹ nhàng, thanh thản, xa
vời, huyền thoại
Học sinh đọc chú thích
cần chú ý thêm
- Tục truyền : phổ biến truyền miệng trong dân
gian. Đây là 1 trong những từ ngữ thờng mở
đầu các truyện dân gian.
- Tâu : Báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thờng gọi là
? Tỏc phm k v thi i no ?Hỡnh tng
nhõn vt trung tõm l ai ? gn vi s vic gỡ ?
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy đoạn
nhỏ ? ý chính của mỗi đoạn ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu
? Em hãy giới thiệu sơ lợc về nguồn gốc ra đời
I.Tỡm hiu chung:
Tỏc phm thuc th loi truyn thuyt thi
i Hựng Vng.
Hỡnh tng nhõn vt trung tõm l ngi anh
hựng gi nc.
* Bố cục : 4 đoạn
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
b. Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến
thắng giặc Ân
d. Gióng bay về trời
II. Ph õn t ớch
1 Hình tợng nhân vật Thánh Gióng
của Thánh Gióng
HS : - Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài
đồng và thụ thai- Ba năm Gióng không biết
nói, cời, đặt đâu nằm đó
? Em có nhận xét gì về các chi tiết giới thiệu
nguồn gốc ra đời của Gióng
HS : Trao đổi nx
GV : Nhận xét, kết luận
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu hỏi nào ?
Với ai ? Trong hoàn cảnh nào ? ý nghĩa của
câu nói đó ?
HS :
GV : Nx, kết luận
Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu
nớc, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm.
Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng cỏi lạ
thờng. Chi tiết kỳ lạ, nhng hàm chứa 1 sự thật
rằng ở 1 đất nớc luôn bị giặc ngoại xâm đe dọa
thì nhu cầu đánh giặc cũng luôn thờng trực từ
tuổi trẻ thơ, đáp ứng lời kêu gọi của tổ quốc
? Vì sao Gióng lớn nh thổi ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng không no,
áo vừa mặc xong đã chật có ý nghĩa gì ?
HS :
Gv : Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ
chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng
hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa
Giáo viên nói nhanh về chi tiết Gióng vơn vai
thành tráng sỹ.GV cho HS xem tranh và kể lại
đoạn Gióng đánh giặc.
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ từng
bụi tre, vung lên thay gậy quật túi bụi vào giặc
có ý nghĩa gì ?
HS : Trao đổi nhóm,trình bày
GV : Nhận xét, kết luận
Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng không
chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn
bằng cả vũ khí tự tạo bên đờng. Trên đất nớc
này, cây tre đằng ngà, ngọn tầm vông cũng có
thể thành vũ khí đánh giặc
Chỉ có nhân vật của truyền thuyết thần
thoại mới có sự tởng tợng kỳ diệu nh vậy.
a.S ra đời.
Xut thõn bỡnh d nhng cng rt thn kỡ.
b. Câu nói đầu tiên
ũi i ỏnh gic.
Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc trong hình t-
ợng Gióng Gióng là hình ảnh nhân dân
tạo ra khả năng hành động khác thờng thần kỳ.
c. Cả làng, cả nớc nuôi nấng, giúp đỡ Gióng
chuẩn bị ra trận :
- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không đủ
- Cái vơn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn bổng dậy
gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ nhiều điều :
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta
mỗi khi gặp khó khăn
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng đợc nuôi dỡng
từ những cái bình thờng, giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn kết, tơng
thân tơng ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi
tổ quốc bị đe dọa.
d. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến
thắng giặc ngoại xâm.
Lp nờn chin cụng phi thng.
Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật hào
hứng. Gióng đã cùng dân đánh giặc, chủ động
tìm giặc mà đánh
- Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng, rõ
ràng, nhanh gọn mà cuốn hút.
- Cảnh giặc thua thảm hại
- Cả nớc mừng vui, chào đón chiến thắng
GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết của
truyện?
HS :
GV: Nhận xét, kết luận
? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý gì ? Tại sao
tác giả lại không để Gióng về kinh đô nhận tớc
phong của vua hoặc chí ít cũng về quê chào
mẹ già đang mỏi mắt chờ mong ?
HS : Trao i nhúm,nờu ý kin
GV : Nhận xét, kết luận
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự nguyện
không gợn chút công danh. Gióng là con của
thần thì nhất định phải về trời.... nhân dân
yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh
ngời anh hùng, Gióng trở về cõi vô biên bất
tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
đẹp nh một giấc mơ
?Hãy nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng?
HS : Trao đổi , trình bày .
GV : Nhận xét, kết luận
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức mạnh
của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nớc. Sức
mạnh của tổ tiên thần thánh, của tập thể cộng
đồng, của thiên nhiên văn hóa, kỹ thuật.
- Có hình tợng Thánh Gióng mới nói đợc lòng
yêu nớc, khả năng và sức mạnh quật khởi của
dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại
xâm
Hoạt động 3 :Tng kt
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại đến
nay, chứng tỏ câu chuyện trên không hoàn
toàn là 100% truyền thuyết
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền thuyết Thánh
Gióng
HS :
GV: Nhận xét, kết luận
. Kết truyện :
Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn,tr v cừi
vụ biờn ,bt t.
- Ra đời phi thờng , ra đi cũng phi thờng
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng đánh giặc giữ nớc
Du tớch ca nhng chin cụng cũn mói
Hùng Vơng phong Gióng là Phự ổng Thiên
Vơng.
1. ý nghĩa lịch sử
2. Bài học :
- Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần thoại
đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu nớc, bất
khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm vì độc
lập, tự do của dân tộc Việt Nam thời cổ đại.
- Ngời anh hùng làng Phù Đổng Thánh
Gióng là 1 biểu tợng tuyệt đẹp của con ngời
Việt Nam trong chiến đấu và chiến thắng,
không màng đến danh lợi, đẹp nh một giấc mơ
hồng
- Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh thần
đoàn kết, chung sức, chung lòng, lớn mạnh vợt
bậc, chiến đấu, hy sinh... Dựng nớc và giữ nớc
2 nhiệm vụ thờng trực
Học sinh đọc phần ghi nhớ
Hot ng 4 : Luyn tp.
? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại
trong tâm trí em những ấn tợng sâu đậm nhất ?
Vì sao ?
HS :
? Hỡnh nh no ca Giúng l hỡnh nh p
nht trong tõm trớ em ?
Quan sỏt hỡnh tr23.
?2 tg24
GV: Nhận xét, kết luận
- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ... ở ngoại
thành Hà Nội, Sóc Sơn... làng Cháy
III. Ghi nh T23.
IV.Luyn tp.
4.Cng c:Hs c bi c thờm.
Gv nhc li nhng ni dung chớnh ca bi.
5.Dn dũ: Tp k li cõu chuyn.
Hc bi c v chun b bi: T mn.
....
Ngy son : 12.8.2010
Ngy ging: 6A:
6B: Tun 2- Bi 2
Tit 6-Phn ting Vit
T MN
A.Mc tiờu:
* Kin thc: Hs hiu khỏi nim t mn.
Ngun gc ca t mn trong ting Vit .
Nguyờn tc mn t trong ting Vit.
Vai trũ ca t mn trong giao tip v to lp vn bn.
*K nng : Nhn bit c cỏc t mn trong vn bn:
Xỏc nh ỳng ngun gc ca cỏc t mn trong vn bn.
Vit ỳng nhng t mn.
S dng t in hiu ngha t mn,s ng t mn trong núi v vit.
*Thỏi : T giỏc, tớch cc trong cỏc hot ng hc tp.
Cú ý thc tip thu tinh hoa vn húa nhõn loi trong núi v vit nhng vn gi gỡn
v phỏt huy bn sc vn húa dõn tc.
B. Chun b:
Gv: Sgk,sgv,giỏo ỏn.
Bng ph mc 3.phiu hc tp cho bt3
Hs: c trc bi v tr li cõu hi .
C.Cỏc hot ng dy hc:
1.n nh lp-Kim tra s s:
6A:
6B:
2. Kim tra bi c: Gv kim tra vic chun b bi ca hs.
Từ là gì ? Cấu tạo của từ nh thế nào ? cho ví dụ minh hoạ v t ghộp v t lỏy.
3.Bi mi:
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung kin thc
Hoạt động 1 : Khi ng .
Gv gii thiu bi mi.
Hot ng 2 : Hỡnh thnh khỏi nim.
? GV cho hs tỡm hiu vớ d :Trong câu Chú
bé vùng dậy, vơn vai một cái, bỗng biến
thành một tráng sỹ mình cao hn trợng Có
những từ Hán Việt nào ?
? Đặt câu này trong văn bản Thánh Gióng, hãy
giải thích nghĩa của 2 từ đó ?
Hs da vo phn chỳ thớch t22 nờu ý kin.
Giáo viên chốt : 2 từ mợn đợc dùng ở đây rất
phù hợp tạo nên sắc thái trang trọng cho câu
văn
? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố
sỹ đứng sau :
? Các em có hay xem phim truyện Tõy du
kớ...không ?
Có gặp các từ trợng, tráng sỹ trong lời thuyết
minh hay lời đối thoại của các nhân vật
không ?
? Vậy 2 từ ấy là từ mợn của tiếng nớc nào ?
HS :Nờu ý kin, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Hs thc hin yc mc 3 vo bng phõn loi.
vd- S gi, giang sn, x phũng, bum, mớt
tinh, ra-i-ụừ, gan, in, ga, bm, xụ vt.
giang sn, in-t-nột.
I .T thun Vit v t mn:
Mn t ting Hỏn: s gi, giang sn, gan.
Ting Anh : tivi, mớt tinh, in t nột ,ra-di-ụ
Ting Nga: Xụ Vit
Ting Phỏp : x phũng , ga .
?Nhng t trờn gi l t mn ? Vy theo
em th no l t mn ?Th no l t Thun
Vit ?
Theo em b phn mn quan trng nht
trong ting vit ca ta l ting no ?
* Kết luận : Từ mợn có 2 nguồn chính
HS B phn mn quan trng nht trong
ting Vit l t mn ting Hỏn.
Hs nx v cỏch vit ca cỏc t mn?
Vì sao lại có những cách viết khác nhau nh
vậy?
GV giỳp HS khỏi quỏt cỏc ý ó hỡnh thnh
trong quỏ trỡnh phõn tớch ng liu thnh mc
ghi nh.
HS c ghi nh .
Gi HS c ý kin ca Ch tch H Chớ
Minh.
? Em hiu ý kin ca Ch tch H Chớ Minh
nh th no?
Hs nờu ý kin:
Gv Mt tớch cc : lm giu ngụn ng dõn tc
- Mt tiờu cc : lm cho ngụn ng dõn tc b
pha tp nu mn t mt cỏch tu tin.
Hot ng 3: Thc hnh
Ghi li cỏc t mn cú trong cõu. Cho bit
cỏc t y mn ca ting no ?
ti sao t Mai-Cn-Gic-Xn khụng phi l
t mn ?
õy l t dựng ch tờn riờng ca mt
ngi.
-T mn l nhng t vay mn ca ting
nc ngoi biu th nhng s vt, hin
tng, c im m ting Vit cha cú t
tht thớch hp biu th.
- T Thun Vit l t do ụng cha ta sỏng to
ra.
- Cỏch vit :
+ T mn c vit hoỏ cao vit nh t
Thun Vit.
Ti vi, xà phòng
+ Nhng t mn cha c Vit hoỏ hon
ton khi vit dựng du gch ni ni cỏc
ting: Ra-di-ô, in-tơ-nét.
*Ghi nh SGK/25.
II. Nguyờn tc mn t:
- Tip thu tinh hoa vn hoỏ nhõn loi
- Gi gỡn bn sc vn hoỏ dõn tc
III. Luyn tp:
Bi tp 1/26
a, Hỏn Vit : vụ cựng, ngc nhiờn, sớnh l .
b, Hỏn Vit : gia nhõn
c, Anh : pp , in-t-nột
Bi tp 2.Xỏc nh ngha ca cỏc ting to
thnh cỏc t Hỏn Vit.
a, Gi : ngi
Khỏn : xem
Thớnh : nghe
Hs hđ nhóm làm bài vào phiếu học tập.
Gv nx .bổ sung.
Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ
mượn ? Đối tượng giao tiếp nào ?
Độc : đọc .
Yếu : quan trọng
Điểm : điểm
Lược : tóm tắt
Nhân : người
Bài tập 3 .
Bài tập 4/26
Các từ mượn : phôn, fan, nốc ao.
Hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè,
người thân. Không phù hợp trong giao tiếp
chính thức
4.Củng cố: Gv sơ kết bài,nhắc lại nội dung chính.
Hs đọc bài đọc thêm.
5.Dặn dò: Làm bt 5,học bài cũ.
Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn tự sự.
…………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn : 14.8.2010
Ngày giảng: 6A:
6B: Tuần 2- Bài 2
Tiết 7-Phần tập làm văn.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A.Mục tiêu:
* Kiến thức: Hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.
*Kĩ năng : Nhận biết được văn bản tự sự.
Sử dụng một số thuật ngữ: Tự sự ,kể chuyện,sự việc ,người kể.
*Thái độ : Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập.
B. Chuẩn bị:
Gv: Sgk,sgv,giáo án.
Hs: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi Tr 27,28
C.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp-Kiểm tra sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? Kể tên?
3.Bài mới:
Hoạt động của Gv-Hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Khởi động
Chúng ta đã nắm được có 6 kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt. Hôm nay, ta sẽ tìm
hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là : Tự sự.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
GV: Hằng ngày các em có nghe kể chuyện
và kể chuyện không ? Kể những chuyện
gì ?
? Theo em, kể chuyện để làm gì ? Nghe kể
chuyện, người nghe muốn biết điều gì ?
Hs nêu ý kiến:
- Người kể thông báo, cho biết, giải thích.
- Người nghe tìm hiểu, biết
GV dẫn dắt vào khái niệm.
G: Vậy khi người kể trình bày một chuỗi sự
việc một cách đầy đủ, từ mở đầu đến kết
thúc để thể hiện một ý nghĩa thì sự việc đó
được gọi là câu chuyện được kể.
=>Em hiểu thế nào là văn tự sự ?
Hs đọc ghi nhớ.
?Tại sao có thể nói truyện “Thánh Gióng”
là một văn bản tự sự ?
Hs: Truyện “Thánh Gióng” kể về nhân vật
Gióng có mở đầu có kết thúc có một ý
nghĩa sâu sắc.
? Truyện “Thánh Gióng” có diễn biến ntn?
Hs: Diễn biến truyện “Thánh Gióng”.
- Sự ra đời kỳ lạ
- Nhận trách nhiệm đánh giặc
- Lớn nhanh như thổi
- Biến thành tráng sĩ
- Đi đánh giặc
- Đánh tan giặc, bay về trời
- Vua lập đền thờ.
- Dấu tích còn lại.
? Truyện “Thánh Gióng” có ý nghĩa gì ?
ý nghĩa của truyện “TG”
- Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân
dân về người anh hùng đánh giặc.
- ý thức và trách nhiệm bảo vệ đất nước của
ông cha ta.
Qua truyện, ta hiểu gì về lịch sử của ông
cha ta ?
: Ta hiểu :
- Cuộc kháng chiến chống giặc Ân của nhân
dân ta dưới thời đại Hùng Vương.
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự:
1. Tự sự là gì ?
=>Tự sự là phương thức trình bày một
chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể
hiện một ý nghĩa.
*Ghi nhớ : SGK/28
2. Ý nghĩa của phương thức tự sự:
- Tinh thần yêu nước, đoàn kết chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ta.
?Vậy em hiểu mục đích giao tiếp của văn tự
sự ntn?
Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con người nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen chê.
Hoạt động 3: Thực hành
Đọc mẫu chuyện “ông già và thần chết” và
trả lời các câu hỏi:
Trong truyện này phương thức tự sự thể
hiện ntn?
Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì ?
Hs thảo luận nhóm,nêu ý kiến.
Gv chữa bài.
Tự sự giúp người kể giải thích sự việc,tìm
hiểu con người ,nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê.
II. Luyện tập:
Bài tập 1/28
Phương thức tự sự : diễn biến tư tưởng
của ông già.
Câu chuyện thể hiện tình yêu cuộc sống
một cách hóm hỉnh ,dù sức đã kiệt,và phải
làm việc vất vả nhưng sống còn hơn chết.
4.Củng cố: Gv sơ kết bài,nhắc lại nội dung chính.
Hs trả lời câu hỏi của gv.
5.Dặn dò: Làm bt 2,3, 4, 5 và học bài cũ.
Ngày soạn:16.8.2010
Ngày giảng: 6A:
6B: Tuần 2- Bài 2
Tiết 8-Phần tập làm văn.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (Tiếp theo)
A.Mục tiêu:
* Kiến thức: Hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự
*Kĩ năng : Nhận biết được văn bản tự sự.
Sử dụng một số thuật ngữ: Tự sự ,kể chuyện,sự việc ,người kể.
*Thái độ : Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập.
B. Chuẩn bị:
Gv: Sgk,sgv,giáo án.
Phiếu học tập bt 3.
Hs: Học bài và làm bài tập 2,3,4,5 tg30.
C.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp-Kiểm tra sĩ số:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
3.Bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Khởi động .
Tự sự là gì? Mục đích giao tiếp của văn
tự sự ?
Hoạt động 2: Ôn luyện kiến thức cũ.
Trong văn tự sự ta lưu ý các sự việc
được giải thích sự việc này đến sự việc
kia và cuối cùng dẫn đến một kết thúc
thể hiện một ý nghĩa. Hôm nay, chúng ta
tiếp tục tìm hiểu chung về văn tự sự.
Hoạt động 3:Thực hành.
Gv hướng dẫn.
Hs làm bài tập theo nhóm.
Bài thơ sau đây có phải là văn bản tự sự
không? Vì sao ?
kể lại bằng miệng.
Một hôm bé mây rủ Mèo con đi bẫy
chuột. Một hôm là chú cá nướng ngon
được treo lơ lửng trong bẫy. Cả Mèo và
bé Mây đều thích thú khi biết rằng lũ
chuột ngu ngốc sẽ chui vào trong bẫy để
ăn cá. Đêm đó khi ngũ bé Mây nằm mơ
sẽ cùng Mèo con xử án lũ chuột. Nhưng
sáng hôm sau khi xuống bếp chẳng thấy
chuột đâu, mà trong bẫy Mèo đang nằm
mơ, hoá ra vì thèm ăn cá mà Mèo đã sa
bẫy.
HS đọc đề bài tập 3
Hai văn bản đó có nội dung tự sự
không ? Vì sao ? Tự sự ở đây có vai trò
gì ?
VB1 Tự sự có vai trò tường thuật,giới
thiệu…sự việc.
VB2 …kể chuyện lịch sử.
Em hãy kể chuyện để giải thích vì sao
người Việt Nam tự xưng là “Con Rồng,
cháu Tiên”
Yc kể ngắn gọn giải thích được lí do và
quan niệm của người Việt Nam.
Thảo luận nhóm : 1HS đại diện kể.
II.Luyện tập.
Bài tập 2:
Đây là bài thơ tự sự. Kể chuyện Mây rủ
Mèo con bẫy chuột nhưng Mèo tham ăn
nên bị mắc vào bẫy.
Bài tập 3:
2 văn bản.
Huế : Khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lần thứ ba.
Người Âu lạc đánh tan quân Tần xâm
lược.
Bài tập 4/30
Em thuộc những câu ca dao nào nói về
ngày giỗ tổ Hùng Vương ?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
(Ca dao)
Hằng năm ăn đâu làm đấy
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ.
(Ng. Khoa Điềm)
Hs thảo luận xem Giang có nên kể vắn
tắt một vài thành tích của Minh để
thuyết phục các bạn cùng lớp hay không
Bài tập 5.
Giang nên kể vắn cho các bạn trong lớp
nghe về thành tích học tập …của bạn
Minh .
4.Củng cố: Gv sơ kết bài,nhắc lại nội dung chính.
Hs trả lời câu hỏi của gv.
5.Dặn dò: Soạn bài Sơn Tinh,Thủy Tinh.
Đọc trước bài và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn :18.8.2010
Ngày giảng: 6A:
6B: Tuần 3- Bài 3
Tiết 9-Phần văn học.
SƠN TINH,THỦY TINH
(Truyền thuyết)
A.Mục tiêu:
* Kiến thức: Hs hiểu và cảm nhận
Nhân vật ,sự kiện,cốt chuyện trong truyền thuyết Sơn Tinh,Thủy Tinh.
Cách giải thích hiện tượng xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ
trong việc chế ngự thiên tai ,lũ lụt,bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.
Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ .hoang đường.
*Kĩ năng : Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
Nhận ra những sự việc chính của truyện.
Xác định ý nghĩa của truyện.
K li c truyn.
*Thỏi :T ho,cm phc cha ụng ta trong bui u xõy dng t nc.
B. Chun b:
Gv: Sgk,sgv,giỏo ỏn.
Tranh nh minh ha.
Mt s cõu chuyn cú cựng ch .
Tớch hp vi vic bo v mụi trng.
Hs: c trc bi v tr li cõu hi phn c hiu vn bn.
C.Cỏc hot ng dy hc:
1.n nh lp-Kim tra s s:
6A:
6B:
2. Kim tra bi c:
Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng. Nhận xét kết chuyện
3.Bi mi:
Hot ng 1: Khi ng.
GV Hs quan sỏt tranh : ? Bức tranh phản ánh điều gì?
Hàng năm, nhân dân Việt Nam chúng ta phải đối mặt với mùa ma bão lũ lụt, lũ lụt nh là thủy
hỏa đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách sống, chiến đấu,
chiến thắng giặc nớc.
Cuộc chiến đấu trờng kỳ, gian chuân ấy đã đợc thần thoại hóa trong truyền thuyết "Sơn tinh,
Thủy tinh"
"Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen".
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung kin thc
Hot ng 2: c hiu vn bn.
Hớng dẫn tìm hiểu chung văn bản
Giáo viên tổ chức đọc, kể sáng tạo theo vai nhân
vật
Đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau
Đoạn cuối kể chậm, bình tĩnh
Giáo viên nhận xét cách đọc, kể
Giải thích một số từ khó :
- Cồn : dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc bờ
biển
- Ván : mâm
- Nẹp : Cặp (hai, đôi)
? Truyện có bố cục nh thế nào ?
Nội dung mỗi đoạn là gì ?
HS :lớp bổ sung, gv nhận xét
I Tìm hiểu chung :
Bố cục truyện
a) Mở truyện
Hùng vơng thứ 18 kén rể
b) Thân truyện
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể
- Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn : Sơn Tinh đến
trớc đợc vợ. Thủy Tinh đến sau đành về không,
nổi giận, quyết gây chiến trả hờn