Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Sàng lọc in vitro tác dụng ức chế α glucosidase của một số loài thuộc họ dâu tằm moraceae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 9 trang )

KẾT LUẬN

213-225.

1. CTP và CP chiết xuất từ quả dứa dại với iiều

5. Dhawan B.N (1997), Hepatoprotective activity o f

íương đương 7,2 g dược liệu/kg và 14,4g dược liệu/kg
"có tác dụng bảo vệ gan trên mơ hình gây tổn thương
gan cấp bang PAR tren chuột nhắt trắng.
2. C T P và C P chiết xuẩt từ quả dứa dại với liều
tương đương 7,2 g dược !iệu/kg có tác dụng làm tăng
phục hồi tổn thương gan trên mo hình gây ton thương
gan bằng PAR trên chuột nhắt trắng.

natural products experimental evaluation. International
workshop on medicinal plants their bioactivity,
screening and evaluation. Lucknow, L15
6. Hewawasam R.P., Jayatilaka K.A., Pathirana c.,

TÀI LIỆU THAM KHẦO

Mudduwa

L.K.

(2003),

Protective


effects

of

Asteracantha longifolia extract in mouse liver injury
induced by cacbon tetrachloride and paracetamol.

Pharm pharmacol 55(10), pp 14 13 -1 4 1 8 .

_

1. Phạm Hồng Phiệt (2001), Tồng quan tình hình

viêm gan siêu vi B ờ việt N am ' Hội thảo khoa học về

điều trị viêm gan B ngày nay: Triển vọng mới cho bệnh
nhân viêm gan B mạn tính, Hồ Chí Minh tháng

7.

Lin

S.

c .,

Chung T.C.,

Un


c.c.

(2000),

Hepatoprotective effects o f Artium lappa on carbon
tetrachlorid and acetaminophen- induced live damage.

2. Ngô Hữu Hà (2004), Nghiên cứu tình hình ngộ

Am J Chin Med 28 (2), pp 163-173.
8. Stephan u., Ruepp, Robert p. Tonge and al
(2002), Genomics and proteomics analysis of

độc cấp các thuốc thường gặp tại trung tâm chống độc

acetaminophen toxicity in mouse liver. Toxicological

Bệnh viện Bạch M ai trong 2 năm 2002 -2003, Luận

science? vol 65, pp 135-150.

văn tốt nghiệp Bác s ĩ chuyên khoa cấp II, Trường đại

9. Đào Văn Phan (2004), Các thuốc giảm đau
chống viêm. Nhà xuất bản Y học. tr 61 - 65.

12 / 2001 .

học Y Hà Nội, tr46 .
3. Đỗ Tất Lợi (1999) Những cây thuốc và vị thuốc

Việt Nam, NXB Khoa học và Ky thuật, Hà Nội, tr 792 -

794.
4. Kathleen A.D. (1998), Hepatic principles.
Tocxicoíogic emergencies, Jeanman M.Roche, pp

10. Londonkar R. and Kamble A. (2009),
Evaluation of free radical scavenging activity of
Pandanus

odoratissimus.

International

journal

of

pharmacology 5(6), pp 377-380

SÀNG LỌC I N V I T R O TÁC DỤNG ứ c CHÉ a - GLUCOSIDASE
CỦA MỘT SỐ LOÀI THUỘC HỌ DÂU TẰWI (MORACEAE)
CN. Trịnh Túy An (Nghiên cứu viên, TT ĐT&NCPT Thuốc Có Nguồn Gốc Tự Nhiên, Đ H Y D ư ợ c TP. HCM)
DS. Nguyễn Linh Nhâm (Học viên cao học, ĐạÍHọc Y Dược TP. Hồ Chí Minh)
Hướng dẫn: PGS. TS. Huỳnh Ngọc Thụy (Bộ Môn Dược Liệu, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh)

TĨM TẮT
Nhằm góp phần tỉm kiểm các loại dược liệu cho tác dụng trị đái tháo đường, đề tài được thực hiện với mục
tiêu xác định câc loài thuộc họ Moraceae cho câc cao phân đoạn có tốc dụng ức chế enzym a-glucosidase. Để iài
được tiến hành trên 21 mẫu thực vật thuộc 3 chi Artòcarpus, Ficus và Moms, được thu hài từ thàng 7 - 1 1 năm

2014. Khảo sát điều kiện tiến hành thử nghiệm, sàng lọc mẫu cao chiết cho tẩc dụng ức chế mạnh nhẩt, đảnh giá
kết quả bằng phần mềm Sigma Plot 10.0, phân lập vẩ tinh chế chất tinh khiết. Từ 60 bộ phận dùng của 21 dược
liệu, thu được 180 cao chiết ở dạng cắn khô. Sàng lọc 180 mẫu cao toàn phần, ờ nồng độ 0,01 mg/ml, mẫu cao
cồn thân vầ (Ficus aurìculata) thu hâi tại Bình Dương cho tác dụng ức chế mạnh nhẫỉ (91,95% ± 0,012). Phàn
tốch và-xốc định ICõo các cao phân đoạn từ mẫu cao toàn phần trên, cao phân đoạn ethyl acetat cho già trị ICso
thấp nhất (0,162 pig/mi). Từ phân đoạn ethyl acetat, phân lập được hai chất tinh khiết Fa1 (1,2 mg) và Fa2 (9,8

mg) với độ tinh khiễt lần lượt là 82,06% và 95,70%.
Từ khóa: đắi thào đường
SUMMARY

SC R EEN IN G IN VITRO BIO ACTIVE a-GLU CO SID ASE INHIBITORY IN SOM E S P E C IE S O F MORACEAE
FAMILY
Trinh Tuy An Bachelor of Science in Biology (Research and Development of Natural
based Medicines, University of Medicine and Pharmacy, HCMC.)
Nguyen Linh Nham Pharmacist (University of Medicine and Pharmacy, HCMC.)
instructor. Huynh Ngoc Thuy Assoc. Prof., Dr. (Department of Pharmacognosy,

University of Medicine and Pharmacy, HCMC.)
By selecting plants which have great inhibition o f a-glucosidase, this research tend to find out some medical
plants from Moraceae family that are the potential sources o f lead compounds to study for new medicaments for
the treatment o f diabetes mellitus. The samples o f 21 plants o f three genera Artocarpus, Ficus and Morus were
collected in provinces o f southern part o f Vietnam in September, 2014. The inhibitory activity o f extracts against
yeast a-glucosidase (Sigma) was determined using modified procedure described by Wang et al. (2013). 60 parts
used o f 21 plants were extracted to give 180 extracts. Modifying the procedure gave the results that the solvent

-714-


solube was DMSO 100% (Sigma); the concentration o f enzyme and PNPG were 0.1 u/ml and 0.1 mM,

respectively; the absorbance was determined after 30 minutes when adding PNPG. Among the 180 extracts
tested, ranging to 0.01 mg/ml, the result showed that the most active extract was the extract from sterm o f Ficus
auriculata which was collected at Binh Duong (91.95% ± 0.012). Fraction and determining the ICso o f fractions
from this extract. The ICso o f ethyl acetat fraction was lowest (0.162 ụg/ml). From the ethyl acetat fraction,
isolation two pure compounds that were Fa1 (1.2 mg) and Fa2 (9.8 mg) with the purity tested on HPLC were
95.46% and 95.13%, respectively.
Keywords: Ficus auriculata
ĐẶT VẤN ĐÈ VÀ MỤC TIỀU NGHIÊN cứu
Theo số liệu ỉhống kê năm 2011, trên tồn thế gỉớí

có khoảng 347 triệu người mắc bệnh đái tháo đường,
với hơn 3,'4 triệu người chết (2004)(17). Tại Việt Nam,
số người mắc bệnh đái tháo đường là 3,16 triệu người

Mẫu được chiết lần lượt với những dung mơi có độ
phân cực tăng dần như cloroform, ethanol 9 6 % vẩ
nước; sau đó loại dung mơi thu các cao tồn phần
tương ứng để tiến hành thử nghiệm sàng lọc in vitro

trên mơ hình ỉhử íác dụng ức chế a- glucosidase.

(2012), tương tương 5 ,2 9 % dân số trưởng thành.

1.2. Dung mơi hóa chất

Một ỉrong số những phương pháp điều trị đái tháo

Dùng cho thử nghiệm hoạỉ tính ức chế a-

đường là khống chế lượng đương huyết sau ăn bằng

cách ngăn cản sự hấp thu carbohydrate qua việc ức
chể enzym thủy giải carbohydrat như a-glucosidase.
Hiện nay trên thị trường đã lưu hành nhiều loại thuốc

glucosidase:
a-glucosidase
íừ
Sacchammyces
cerevisiae,
p-nitrophenyl
a-D-glucoside (PNPG),

điều trị đái tháo đường theo cơ chế nêu trên như

acarbose, voglibose và migliỉol nhưng lại gây ra những
tác dụng phụ trên dạ dày và ruột. Chính mặt hạn che
này đã ỉhức đẩy việc tìm kiếm những dược liệu có khả

năng điều hoà đường huyết, hỗ trợ điều trị cho bệnh
nhân đái ỉháo đường để hạn chế các tác dụng phụ từ
việc sử dụng thuốc tong hợp.

potassium monophosphat, potassium diphosphaí,
dimethyl sulfoxide (DMSO) (Sigma); MeOH (Merck) và
nước cất hai lần.
Dùng cho chiết xuất và phân lập chất tinh khiết định
hướng ưc chế a-glucosidase: n-hèxan PA, chloroform
PA, ethyl acetat PA, methanol PA và acid formic
(Chemsol và Labscan); silica ge! F254 (Merck) dùng
cho sắc ký lớp mỏng; silica gel (Trung Quốc) cỡ hạt

mịn ( 1 5 - 4 0 ụm) dùng cho sắc ký cột.

Những cây thuộc họ Dâu tằm (Moraceae) từ lâu đã

được sử dụng rộng rãi trong dân gian với nhiều cơng
dụng khác nhau, ỉrong đó một số cây như sake, mít,
ngái, dâu tằm... được sử đụng với mục đích trị đái
tháo đường. Đây cũng là những loài được quan tâm
nghiên cứu trên thế giới, theo những kết quả được
công bổ, một số chất phân lập từ những cây thuộc họ
Dâu íằm đa được chứng minh tác dụng hạ đường
huyết như luteolin, oxyresveratroí, 1-deoxynojirimicin...
Những dược liệu khác thuộc họ Dâu tằm do tương
đồng về íhành phần hóa học nên được kỳ vọng có the
cho íác dụng trị đái tháo đường như những cây cùng
họ đã đưực nghiên cửu.
Nhằm góp phần tìm kiếm các loại dược liệu cho tác
đụng trị đái tháo đường, đề íài "Sàng !ọc in vitro tác

dụng ức chế enzym a-giucosidase cùa một số loài
thuộc họ Dâu tằm (Moraceae)” được thực hiện với
mục tiêu chính là tim kiếm và xác định các loài thuộc
họ Moraceae cho các cao phân đoạn có tác dụng ức
chế enzym a-giucosidase dựa trên phương pháp

nghiên cưu thích hợp nhất được chọn lọc từ cac tài
liẹu tham khảo.
ĐÓI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
1. ĐỐI tượng ng hiên cứu
1.1. Nguyên liệu


ì.3.Dụng cụ thiết bị
Máy Ẻlisa iMarkTM Microplate Absorbance Reader

(BIO-RAD); hệ thống HPLC-PD A 2695 (Waters); máy
đo pH eco Testr pH2; cân phân tích BP - 221 s
(Satorius); cột sắc ký thủy tinh, dài 60 cm, đường kính
trong 4 cm, có Khóa; đĩa 96 giếng và các dụng cụ
íhường quy khác trong phịng thí nghiệm.
1.4. Nơi thực hiện đề tà ĩ

Khâu chuần bị mẫu và chiết xuất tách phân đoạn
được thực hiện ờ Bộ môn Dược liệu, phần thử nghiệm
in vitro sàng iọc tác dụng ức chế a-glucosidase Ổược

tiến hành tại Bộ mơn Sinh hố, Khoa Dược, Đại học Y
DượcTP.HCM .
Bảng 1. Mẫu dùng cho thử nghiệm sàng lọc in vitro

tác dụng ức chế a - giucosidase
Tên khoa học

Artocarpus altilis (Park.) Lá, thân, rề
Fosb.
Artocarpus
Lá, thân, rễ
heterophyllus Lam.
Artocarpus integer
Lá, thân
(Thunb.) Merr.

Ficus aurículata Lour.
Lá, thân, rễ

21 mau thực vậí !à các lồi thuộc 3 chi lớn

Ficus aurìculata Lour.
Ficus aurículata Lour.

Artocarpus, Ficus và Morus trong họ Moraceae được

íhu hái ờ nhiều tỉnh thành khác nhau như Kiên Giang,
Đồng Tháp, thành phố Hồ Chí Minh, Binh Dương,
Binh Phươc, Lâm Đồng, Bình Định và Phú Thọ. Thơi
gian thu mẫu kéo dài íừ tháng 7 đến hết tháng 11 năm
2014. Mẫu thu hái được xác định lồi, xử íý sơ bộ, mã
hóa và lưu mẫu tại Bộ mơn Dưực liệu, Đại học Y Dược
TP.HCM.

Bộ phận
dùng

Ficus benjamina L.
Ficus elastica Roxb. ex
Horn.
Ficus heterophyllus L

-715-

Tên
Việt

Nam
Sake

Vùng thu
hái

TP. Hơ Chí
Minh
Mít
TP. Hồ Chí
Minh
Mít tổ TP. Hị Chí
nữ
Minh
Vả
Tĩnh Binh
Phước
Lá, thân
Vả
TP. Huế
Lá, thân, rẽ
Vả
• Tĩnh Binh
rừng
Dương
Lá, thân,
Si
TP. Hồ Chí
Minh
rễ, rễ phụ

Lá, thân,
Đa búp TP. Hồ Chí
Minh
rễ, rễ phụ
đỏ
Lá, thân, rề Vú bị Tĩnh Bình
Phước


Ficus hirta Vahl
Ficus hispida L.f.
Ficus hispida L.f.

Lá, thân,
thân rễ
Lá, thân, rễ
Lá, thân

Ficus microcarpa L.f.

Lá, rể phụ

Ficus pumila L.

Lá,thân

Ficus racemosa L.

Lá, thân, rê


Ficus regliosa L.

Lá, thân, rê

Morus alba L.

Lá, thân, rế

Morus alba L

Lá, thân, rễ

Morus alba L.

Lá, thân, rễ

Morus alba L.

Lá, thân, rễ

Morus alba L.

Lá, thân, rễ

Vú bị

Tỉnh Binh
Phước
Ngái
Tỉnh Bình

Phước
Ngái TP. Hồ Chí
Minh
Gừa
Tỉnh Đồng
TUA*
ỉ 1\aụ
Sung TP, Hồ Chí
thằn lằn
Minh
Sung TP. Hơ Chí
Minh
BỊ ổề TP. Hơ Chí
Minh
Dâu
Tỉnh Bình
tằm
Định
Dâu
TP. HỒ Chí
tằm
Minh
Dâu
Tình Kiên
tằm
Giang
Dâu
Tỉnh Lâm
tằm
Đồng

Dâu
Tình Phú
tằm
Thọ

2. Phương pháp nghiên cứu
2.1.
Sàng lọc in vitro tác dụng ức chế
glucosidase
Dược liệu được xay nhỏ thành bột, rây qua rây 2
mm. 20 g dược liệu được chiết kiệt bằng phương pháp

đun hòi lưu ơ 95 ° c lấn lượt với ba dung mơi có độ
phân cực tăng dần: chloroform, ethanoi và nước. Loại
dung mơi thu cao tồn phần. Cao tồn phần của mẫu
thử được hịa tan trong dung mơi DMSO (tỷ iệ DMSO
sử dụng sẽ được khảo sát). Nồng độ dung dịch mẹ
của mau thử iẩ 1 mg/ml. Pha dung dịch đẹm kaii
phosphat 50 mM (pH 6 ,8 ), dung dịch a-glucosidase 0.1
u/mi và PNPG 0.1 mM trong dung dịch đệm phosphat.
Nồng độ các chất và mẫu thử ià nồng độ cuổi cùng

trong giếng.
Đề tài đã tham khảo 146 tài liệu báo cáo về thử

nạhiệm tác dụng ức chế a-glucosidase từ năm 1992
đen năm 2014, đáng lưu ý số lượng nghiên cứu về
vấn đề này tăng đột biến từ năm 2005 đến 2014 và
trong số đó, 23 tài liệu tham khảo có đối tượng nghiên


cứu là các dược liệu thuộc họ Moraceae. Sau khi tham
khảo đối chiểu giữa các quy trình, quy trinh nghiên
cứu của Wang Z.W. và cộng sự (2013)(19) đã được
chọn đề tham khảo xây dựng quy trinh sàng lọc in vitro

tác dụng ức chế a-glucosidase do quy trình thử
nghiệm này được tiến hành trong thời gian ngắn (90
phút), lượng enzym và PNPG sử dụng vừa đủ cho
phản ứng xảy ra hồn tồn, quy trinh có tính lập lại và
điều kiện tiến hành thử nghiệm phù hợp với khả năng
phịng thí nghiệm tại chơ. Quỳ trình bao gồm năm

bước chính: (1) thêm vào mỗi giếng 150 \xị đệm
phosphate (50 mM, pH 6 .8 ), 10 ịil mẫu thử (1 mg/ml)
và 10 \xì enzym (0.1 u/m!) —> (2) ủ ở 37 ° c trong 60
phút - * (3) them 30

PNPG (0.1 mM) — (4) ủ tiếp ở

37 ° c trịng 30 phút ’->• (5) đo độ hấp thu ờ bứớc song
415 nm. Tiến hanh đồng thời mẫu trắng, mẫu chứng,
mẫu chứng trắng và mẫu thử trên cùng một đĩa 96
giếng; mỗi loại mẫu gồm cốc thành phan phản ứng
khác nhau:

Bảng 2. So sánh thành phần íham gia phản ứng
________________
giữa cảo loại mẫu
Mầu thử
I/ỉẫu trắng

Mấu chuấn
Mâu chứng
trắng
Mâu thứ

Enzym
+

PNPG
+
+
+

Đêm
+
+
+

+

+

+

+
+

Dưới sự xúc tác của enzym a-giucosỉdase, phản
ứng phân giải PNPG cho ra hai sản phầm ià a-Dglucose và p-nitrophenol (P N P ). PNP là một chát màu
vàng, có cực đại hấp thu ở 415 nm, do vậy PNP sinh

ra có thể được định lượng bằng cách đo độ hấp thu
quang tại bước sóng 4 15 nm. Khi ỉhêm vào hỗn hợp
phản ứng mẫu cao chiết dược liệu có tác dụng ức che
a-glucosidase, dẫn đến giảm hàm lượng PNP sinh ra,
màu vàng nhạt hoặc mất hẳn. So sánh hàm lượng
PNP sinh ra giữa mẫu thử (có sự hiện diện của tác
nhân
gây
ức
chế
a-glucosidase) và mẫu chuẩn (a-glucosidase hồn
tồn khơng bị ức chế) để xác định phần trăm ức chế aglucosidase của mẫu cao chiết dược ííệu.
Quá trinh sàng lọc in vitro íác dụng ửc chế aglucosidase
được tiến hành trên đĩa 96 giếng, bao
ơgồm năm thiết kế thỉ nghiệm chính: (1 ) khảo sát tỷ lệ
DMSO hòa tan mẫu tốt nhẩt (khảo sát các tỷ lệ 10, 25,
50, 75 và 100%), (2) khảo sốt ảnh hưởng của dung
mơi hịa tan mẫu lên các íhành phần tham gia phản
ứng (khảo sát trên nhiều đung môi khác nhau như
DMSO, methanol và hỗn hợp DMSO - methanol
(1:1)), (3) khảo sáí động học phản ứng giữa aglucosidase và PN FG (theo dõi sự ổn định độ hấp ỉhu
quang sau thời gian phản ứng để lựa chọn thời điểm
đo), (4) dị liều toi thiếu ức che a-giucosidase írên 8 0%
của các cao chiết (giảm dần từ nồng độ ban đầu của
mẫu thử ià 1 mg/ml) và (5) xác định IC 50 các phân
đoạn íừ mẫu cao chó tác dụng ức chế a-glucosidase
mạnh nhất. Tùy theo mỗi thiết kế thí nghiệm sẽ có sơ
đồ bố ỉrí thí nghiệm tương ứng trên đĩa 96 giếng. Trên
mỗi đĩa 96 giếng bố trí đầy đủ các mẫu trắng, mẫư
chứng, mẫu chưng trắng va mẫu thử với một cơ số

mẫu thử đảm bảo có tính ỉhống kê. Thử nghiệm được
lặp lại ít nhất 3 lần láy giá trị trung binh và xác ổịnh độ
lệch chuẩn tương đối. Ầp dụng phần mềm Sigrria Plot
10.0 dựng đường phi tuyến để tư đó xác định IC 50. Kết
quả phần trăm tác dụng ức chế a-giucosidase của
rnẫu thử được tính tốn theo cơng thức:
% ứ c che a-glucosidase = X 100

2.2.
Phân lạp chất tinh khiết theo định hướng
cho tác dụng ức chế a-glucosidase

Chọn mẫu có tác dụng ức chế a-giucosỉdase mạnh
nhất đề tiến hành thu mâu lượng lớn, khảo sát đặc
điểm hình thái thực vật, cấu tạo vi học của dược liệu
tươi cũng như bột dược liệu và định tính sơ bộ thành
phần hóa íhực vật. Chiết nóng dược liệu ở 95 ° c với
cồn 9 6 % trong 12 giờ, lọc dịch chiết và loại dung môi
thu cao toàn phần. Phân tách các phân đoạn tư cao
toàn phần bằng kỹ thuật lắc phân bố lỏng - lòng lần
lượt với 3 dung mơi có độ phân cực khác nhau:
chloroform, ethyl acetat và methanol. Sàng lọc in vitro
tác dụng ức chế a-glucosicfase trên các phân đoạn

-716-


nảy, từ phân đoạn cho tác dụng ức chế a-glucosidase
mạnh nhất, phận lập các phân đoạn nho hơn bằng
phương pháp sắc ký cột cổ điển với hệ dung môi khai

triển CHCI3 - EtOAc, tăng dần độ phân cực theo tỷ íệ
từ (100:0) đến (85:5). Kiểm tra các phân đoạn trên sắc
ký lớp mỏng với hệ dung môi phân tfch CHCI3 - MeOH
- Acid formic (8,5:1,5:0,5). Tinh chế chất thu được
bằng phương pháp kết tinh phân đoan.
K E T Q U A NGHIÊN c ứ u
Từ 60 bộ phận dùng của 2 1 dược liệu, thu được
180
mẫu
cao
chiết ở
dạng
cắn
khô.
Các mẫu được bảo quản ở 12 - 15 c trong lọ nâu
tránh ánh sáng. Kết quả khảo sát tỷ lệ DMSO hòa tan
mẫu cho thấy mẫu chỉ ían hồn tồn trong DMSO
10 0%. Kếỉ quả khảo sát ảnh hưởng của dung mơi hịa
tan mẫu chứng minh đây là dung môi không ảnh
hưởng đáng ke đến các íhành phan tham gia phản
ứng (DMSO cho tác dụng ức chế a-glucosidase
8,23%). Kếỉ quả khảo sát động học phản ứng giữa aglucosidase và PNPG đi đến kết iuạn chọn thơi điểm
đo độ hấp thu là phút ihứ 30 sau khi thêm PNPG.
Sàng lọc in vitro tốc dụng ức chế a-c|lucosidase của
180 mâu cao chiết ở các nồng độ mau thử 1; 0,5 và
0,25 mg/mi. ở nồng độ 0,25 mg/ml 75 mẫu cho kết
quả phan trăm ức chế a-glucosidase trên 60%, 45
mẫu trên 7 0 % , 24 mẫu trên 8 0 % và 16 mẫu trên 90%.
Tiểp tục sàng lọc in vitro tác dụng ức chế aglucosidase của 16 mẫu trên, ở nồng đọ 0,125 mg/mi
có 6 mẫu cho kết quả phần trăm ức chế trên 80%.

Bảng 3. 16 mâu ức chế a - glucosidase trên 90 % ở
nồng độ 0,25 mg/ml
STT

1
2
3
4
5

6
7

8
9

10
11
12
13
14
15
16

Mâu thử
FaLH2
FaTH3
FaRB2
FaRB3
FaTBD1

FaTBD2
FheT1
FraL3
MaRH1
MaTK2
MaLB2
MaLB3
AaR3
AhT1
AhT2
AÌL3

% ứ c chế a-Gỉucosidase
90.68% ± 0.008
91.64% ±0.003
96.56% ± 0.020
97.87% ± 0.004
98.42% ± 0.006
96.32% ± 0.009
94.19% ±0.049
94.46% ± 0.001
97.00% ± 0.045
90.20% ±0.017
96.50% ± 0.045
93.20% ±0.010
92.20% ± 0.006
94.00% ± 0.031
91.40% ±0.014
97.94% ±0.013


Bảng 4. 6 mẫu ức chế a - gỉucosidase trên 90 % ở
nồng đọ 0,25 và 0.125 mg/ml
Mầu thử
FaLH2
FaTBD2
MaLB2
MaLB3
AhT2
AÌL3

% ừ c chê a-Glucosidase
0.25 mg/mi
0.125 mq/ml
90.68 ±0.008
85.90 ±0.016
96.32 ± 0.009
91.69 ±0.006
96.50± 0.045
86.67 ± 0.008
93.20 ± 0.010
88.52 ±0.010
91.40 ± 0 .0 14
91.07 ±0.007
97.94 ± 0 .0 13
98.72 ± 0.003

Bảng 5. IC50 các cao phân đoạn từ mẫu cao thân
Và (Ficus auriculata) thu hái tại Bình Dương
Cao phân đoan
CHCb

EtOAc
MeOH

ỈC50
2.365
0.162
4.200

Từ 6 mẫu có tác dụng mạnh nhất này, dị liều tối
thiểu ức chế a-glucosidase trên 8 0 % của các cao
chiết. Kết quả cho thấy ờ nồng độ 0,01 mg/mi mẫu cao
thân Vâ (Ficus aurícúlata) thu hài tại Bỉnh Dương cho
íác dụng ức chế a-glucosidase mạnh nhấí (91,95% ±

0,012). Sau khi phân ìách các cao phân đoạn
chloroform, ethyl acat và methanol íừ mẫu cao tồn
phần ỉrên, xác định ịCso các cao phân đoạn. Cao phân
đoạn ethyl acetaí cho giá trị IC 50 ìhấp nhất (0,162
ỉ-tg/mỉ), thấp hơn nhiều lần so vởi IC50 của chứng

dương genisíein (10,21 |ig/ml) và oxyresveratrol
(10 ,11 ng/mi), chứng minh cao phân đoạn ethyl acetaí
cho tác dụng ức chế a-glucosidase mạnh nhất.
Tiếp tục tiến hành sàng lọc các phân đoạn nhỏ hơn
của cao phân đoạn ethyi acetat. Kỹ thuật sắc ký cộí
được dùng để íách phân đoạn ethyi acet với hệ dung
mơi khai triển CHCÍ3 - EtOẢc, tăng dần độ phan cực

theo tỷ iệ từ (100:0) đến (85:5); kiềm tra các phân đoạn
thu đứợc trên sắc ký lớp mỏng với hệ dung mơi phẩn

tích CHCI3 - MeOH - Acid formic (8,5:1,5:0,5); gộp các

phân đoạn tương tự thu được 15 phân đoạn nhỏ.
Trong đó phân đoạn E 15 tách được chấỉ Kết tủa
Fa1 (1,2 mg) và Fa2 (9,8 mg). Tinh chế và kiểm tra độ
tinh khiết cua Fa1 va Fa2 bằng sắc ký lỏng cao áp
(HPLC-PDA). Độ tinh khiết peak của Fa1 đạt 82,06%
và Fa2 là 95>0% .

BÀN LUẬN
So với những nghiên cứu trước đó, đề tài đã khảo

sát sàng lọc, bồ sung dữ liệu về 6 ioài chưa được báo
cáo trong các tài liệu tham khảo là Ficus benjamina,
Ficus elasỉica, Ficus hirta, Ficus heterophyllus &
Artocarpus interger. Đề tài cũng đã bỗ sung kết quả
sàng lọc trên những bộ phận dùng chưa được nghiên
cứu ở loài Morus alba (rễ), Artocarpus alitis (rễ), Ficus
racemosa (lá & rễ); đồng thời ỉập lại kết quả nghiên cứu
ờ 7 loài là Morus alba (iá), Artocarpus àlitis (íá), Ficus
pumela, Ficus hispida, Ficus religiosa, Ficus racemosa
(vỏ thân), Artocarpus heterophyllus (lá, vỏ thân) cho

thấy các được liệu này đều cho tác dụng ức chế aglucosidase mạnh. Đã có nghiên cứu in vivo của Ahiam
EI-Fishawy và cộng sự(3) cho thấy dịch chiết lá Ficus
auriculata (Vả) giúp giảm đường huyết thấp hơn 8,2%

so với nhóm chứng ơ liều 500 mg/kg trùng hợp với kết
quả của đề tài, mâu cao thân Và (Ficus auriculata) íhu
hái tại Bỉnh Dương cũng là mẫu cho tác dụng ức chế aglucosidase mạnh nhất (91,95% ± 0,012). Đề tài cũng

đã khảo sát lại điều kiện tiến hành thư nghiệm, xác định
phần trăm ức chế của các mẫu thăm dò trên nhiều nồng
độ, tim được IC50 các mẫu cao phân, đoạn góp phần

hình thành cơ sơ khoa học minh chứng cho cong dụng
của một số được liệu đang được dùng trong dân gian
với tác dụng ổn định đường huyết.


KẾT LUẬN V À KIẾN NGHỊ
Hiện naỹ tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường íên đến
mức báo đọng vằ đối tượng bệnh lan rộng khắp mọi
vùng miền, iứa tuổi. Việc phất hiện và điếu trị bệnh trề
nên gây nhiều biến chứng nghỉêm trọng. Đề tài có tính
cấp thiết trong việc tim kiêm và nghiên cứu nguồn

dữợc liệu phòng và hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường
trong bổi cảnh chưa có nghiên cứu nào thống kê và so
sánh tác dụng trị đái tháo đường giữa các dược liệu
trên cùng một mơ hình thử nghiệm. Nghiên cứu sử
dụng các phương pháp sàng iọc in vitro trước khỉ thử
in VIVO, cho phép sàng lọc số iượng lớn mẫu thử, có
khả nang lặp lại, có tinh thống kê với íhời gian thử

ngắn và chi phí khơng q tốn kém. Đề ỉài mang tính
ứng dụng trong việc phat huy và hiện đại hoá việc sừ
dụng thuốc có nguồn gốc từ dược liệu trong nước
cũng như phát triển vùng trồng dược liệu. Đề tài mở ra
hướng nghiên cứu in vivo trên 6 mẫu cho tác đụng ức
chế ò-glucosidase mạnh nhất để tiến hành phân lập

chẩị tinh khiết theo định hướng từ kết quả sàng lọc,
thừ hoạt tính, xác định cấu trúc và định iượng nhắm
xem xét khả năng ứng dụng làm chát đánh dầu dùng
cho công tác kiểm nghiệm sau này.
TÀI ŨỆU THAM KHẢO
1. Bộ mơn Dược Liệu (2009), Giảo trình phương pháp
nghiên cứu dược liệu, Khoa Dược - Đại học Y Dược TP.

hỉo Chí Minh.
2. Bộ Y Tế (2009), Dược Điển Việt Nam IV, Hà Nội.
3. Ahlam El-Fishawy1, Rawia Zayed, Sherif Afifi,

(2011), “Phytochemical and pharmacological studies of
Ficus auriculata Lour”, Journal o f Natural Products, 4,
184-195.
_
4. Chan H.-H , Tian-Shung Wua và cs., (2010),
"Potent a-glucosidase inhibitors from the roots of Panax
japonicus c. A. Meyer var. major”, Phytochemistry, 71,

1360-1364.
5.
Chandrasekar
Uma,
Duraisamy
Gomathi,
Manokaran Kalaiselvi, (2012), "In vitro Ơ- amylase and a -

glucosidase inhibitory effects of ethanolic extract of
Evoivulus alsinoides(L.y, International research journal of

Pharmacy, 3(3), 226-229.
6. Elya, Eva Kurnia Septiana và CS-, (2012),

“Screening of a-Glucosidase Inhibitory Activity from Some
Plants of Apocynaceae, Clusiaceae, Euphorbiaceae, and
Rubiaceae”, Journal o f Biomedicine and Biotechnology,
2012,1-6.
7. Feng J-, Xiu-Wei Yang, Ru-Feng Wang, (2011),

glucosidase inhibitors from the leaves of Aquilaria
sinensis’1, Phytochemistry, 72, 242-247.
8. Ferreres F., Paula B. Andrade và cs. , (2013), “In
vitro studies of a-gfucosidase inhibitors and antiradical
constituents of Glandora diffusa (Lag.) D.c. Thomas
infusion”, Food Chemistry, 136,1390-1398.
9. Jabeen B., Abdul Jabbar và cs., (2013), "Isolation of
n o fn r iil
n c u u ic ti

O A ÍV IẠ A Ị
b v ji I i p v u i

D l ? / a m i r» O Ỉ O S
11 w i l l
I iu V /iiio
o tc fW c i/u V

OI lU W iiiy

448.

10. Kim JS, Kwon c s ., Son KH, (2000), “Inhibition of a
- glucosidase and amylase by luteolin, a flavonoid.”,
Biosci. Biotechnol. Biochem. 64, 2458-2461.
11. Kim S.D, (2013), “a-Glucosidase inhibitor from
Buthus martensi Karsch”, Food Chemistry, 136, 297-300.
12. Li Y., Wenyi Kang và cs„ (2012), “Antioxidant, aglucosidase inhibitory activities in vitro and ailoxaninduced diabetic rats protective effect of Indigofera
stachyodes Lindl. Root”, Journal o f Medicinal Plants
Research, 6(9), 1524-1531.
13. Lordan s., R. Paul Ross và cs.,(2013), ‘The a-

amylase and a-giucosidase inhibitory effects of Irish
seaweed extracts”, Food Chemistry, 141, 2170-2176.
14. Liu G., Zheng-Tao Wang và cs., (2014),

“Diterpenoids and phenylethanoid glycosides from the
roots of Clerodendrum bungei and their inhibitory effects

against angiotensin converting enzym and a-giucosidase",
Phytochemistry.
15. Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam, NXB

Trẻ, 288.
16. Ryu H.W., Ki Hun Park và cs„ (2011), “a-

Glucosidase inhibition and antihyperglycemic activity of
prenylated xaníhones from Garcinia mangostana",
Phytochemistry, 72, 2148-2154.
17. Shaw JE, Sicree RA, Zimmet PZ, (2010), “Global

estimates of the prevalence of diabetes for 2010 and

2030”, Diabetes Res. Clin. Pract, 87(1), 4-14.
18. Tao.Y., Yi Wang và cs., (2012), “Rapid screening
and identification of a-glucosidase inhibitors from mulberry

leaves using enzym-immobilized magnetic beads coupled
with HPLC/MS and NMR", Biomedical Chromatography.
19. Wang z .w , Ling-Yi Kong và cs., (2013), “a-

Glucosidase inhibitory triterpenoids from the stem barks of
Uncaria laevigata", Fitoterapia, 90, 30-37.
20. Yang z., Yufeng Zhang và cs., (2012), "Bioassay-

guided screening and isolation of a-glucosidase and
tyrosinase inhibitors from leaves of M. alba”, Food
Chemistry, 131, 617-625.

“Bio-assay guided isolation and identification of aPhụ lục 1 ■ Két quá chiẻt xuắt cao thừ nghiệm
TEN KHOA HỌC
CHCIs
Artocarpus alitis

Artocarpus heterophus

Artocarpus interger
Ficus auriculata
Huế

Ký hìêu
A.a.L.1
A.a.T.1

A.a.R.1
A.h.L.1
A.h.T.1
A.h.R.1
A.i.L.1
A.i.T.1
F.a.Lh.1
F.a.Th.1

KL cao
1,84
0,4
0,97
1,03
0,32
0,4
1,3
0,23
0,61
1,54

«“ *_
U "

glucosidase inhibitory activity”, Phytochemistry, 96, 443-

KET QUA CHIÊT XUẢT (q)
EtOH
Ký hiệu
KL cao

A.a.L.2
1,83
0,54
A.a.T.2
A.a.R.2
0,75
A.h.L.2
1,42
A.h.T.2
0,31
A.h.R.2
0,39
A.i.L.2
2,41
0,42
A.i.T.2
F.a.Lh.2
0,86
F.a.ĩh.2
0,71

h 20

Ký hiêu
A.a.L.3
A.a.T.3
A.a.R.3
A.h.L.3
A.h.T.3
A.h.R.3

A.i.L.3
A.i.T.3
F.a.Lh.3
F.a.Th.3

KL cao
2,96
• 1,32
2,48
4,69
0,7
1,19
5,44
1,00
4,43
1,56


Ficus auriculata
Bình Phước
Ficus aurículata
Bình Dương
Ficus benjamina

Ficus elastic

Ficus heterophylus

Ficus hispida
Bình Phước

Ficus hispida
TP. HCM
Ficus hirta

Ficus racemosa

Ficus regiiosa

Ficus microcapa
Ficus pumiia
Morus alba
TP. HCM
Morus alba
Phú Thọ
Morus aịba
Kiên Giang
Morus alba
Lâm Đồng
Morus alba
Bình Định

F.a.LB.1
F.a.TB.1
F.a.RB.1
F.C.L.1
F.C.T.1
F.C.R.1
F.b.L.1
F.b.T.1
F.b.Rf.1

F.b.R.1
F.e.L.1
F.e.Rf.1
F.e.T.1
F.e.R.1
F.he.L.1
F.he.T.1
F.he.R.1
F.hi.L.1
F.hi.T.1
F.hi.R.1
F.hi.LH.1
F.hi.TH.1

0,47
0,29
0,31
0,24
0,36
1,49
1,54
0,24
0,93
0,36
1,26
0,78
0,72
0,87
0,7
0,29

1,34
0,67
0,26
0,37
0,81
0,17

F.a.LB.2
F.a.TB.2
F.a.RB.2
F.C.L.2
F.C.T.2
F.C.R.2
F.b.L.2
F.b.T.2
F.b.Rf.2
F.b.R.2
F.e.L.2
F.e.Rf.2
F.e.T.2
F.e.R.2
F.he.L.2
F.he.T.2
F.he.R.2
F.hi.L.2
F.hi.T.2
F.hi.R.2
F.hi.LH.2
F.hi.TH.2


F.hir.T.1
F.hir.L1
F.hir.Tr.1
F.ra.L.1
F.ra.T.1
F.ra.T.1
F.re.L.1
F.re.T.1
F.re.R.1
F.m.L.1
F.m.Rf.1
F.p.L.1
F.p.T.1
M.a.LH.1
M.a.TH.1
M.a.RH.1
M.a.LP.1
M.a.TP.1
M.a.RP.1
M.a.LK.1
M.a.TK.1
M.a.RK.1
M.a.LL.1
M.a.TL.1
M.a.RL.1
M.a.LB.1
M.a.TB.1
M.a.RB.1

0,28

0,96
0,52
1,41
0,15
0,23
0,92
0,19
0,34
1,34
0,80
0,92
0,32
1,71
0,35
0,74
2,99
0,38
1,04
1,98
0,62
1,24
1,37
0,40
0,77
5,03
0,28
1,35

F.hir.T.2
F.hir.L.2

F.hir.Tr.2
F.ra.L.2
F.ra.T.1
F.ra.T.1
F.re.L.2
F.re.T.2
F.re.R.2
F.m.L.2
F.m.Rf.2
F.p.L.2
F.p.T.2
M.a.LH.2
M.a.TH.2
M.a.RH-2
M.a.LP.2
M.a.TP.2
M.a.RP.2
M.a.LK.2
M.a.TK.2
M.a.RK.2
M.a.LL.2
M.a.TL.2
M.a.RL.2
M.a.LB.2
M.a.TB.2
M.a.RB.2

0,96
0,85
1,79

0,56
1,01
0,78
0,57
0,31
0,73
0,29
1,16
0,3
0,67
2,8
1,31
0,28
0,46
0,9
0,33
0,74
0,98
0,38
0,43
0,63
0,61
1,48
0,61
0,54
0,88
0,32
0,61
2,98
0,45

2,12
0,28
1,45
0,57
1,74
2,81
0,95
1,73
1,72
1,04
1,74
2,49
1,10
1,59
6,01
0,85
3,24

F.a.LB.3
F.a.TB.3
F.a.RB.3
F.C.L.3
F.C.T.3
F.C.R.3
F.b.L.3
F.b.T.3
F.b.Rf.3
F.b.R.3
F.e.L.3
F.e.Rf.3

F.e.T.3
F.e.R.3
F.he.L.3
F.he.T.3
F.he.R.3
F.hi.L.3
F.hi.T.3
F.hi.R.3
F.hi.LH.3
F.hi.TH.3

3,61
1,11
1,66
1,31
1,83
2,25
2,39
0,79
1,72
1,18
4,21
3,27
2,38
1,89
2,28
0,86
0,99
4,71
0,68

1,77
3,78
0,62

F.hir.T.3
F.hir.L.3
F.hir.Tr.3
F.ra.L.3
F.ra.T.1
F.ra.T.1
F.re.L.3
F.re.T.3
F.re.R.3
F.m.L.3
F.m.Rf.3
F.p.L.3
F.p.T.3
M.a.LH.3
M.a.TH.3
M.a.RH.3
M.a.LP.3
M.a.TP.3
M.a.RP.3
M.a.LK.3
M.a.TK.3
M.a.RK.3
M.a.LL.3
M.a.TL.3
M.a.RL.3
M.a.LB.3

M.a.TB.3
M.a.RB.3

1,4
4,23
5,20
3,63
1,29
1,75
3,03
0,51
0,85
4,66
1,9
3,66
1,2
5,79
1,59
3,79
6,56
1,28
4,48
3,34
1,12
1,8
6,87
1,84
2,63
6,4
1,07

3,95

Phụ lục 2. Kết quả sàng lọc ỉá c dụng ức chế a-giucosidase của 180 mẫu cao chiết
Mẫu
1 mg/ml
AaL1
AaL2
AaL3
AaT1
AaT2
AaT3
AaR1
AaR2

-

70,45±0,012

0,5 mg/ml
42,02 ± 0,007
88,52 ± 0,004
-

56,23 ±0,070
98,03 ±0,101
94,18 ± 0,141
72,13 ±0,031

88,53 ±0,104
67,83 ±0,018


% ức chế a ' Glucosidase
0,25 mq/ml
0,125 mq/ml
0,05 mq/m!
_
77,33 ± 0,036
_
68,49 ±0.015
2,38 ± 0,026
_
66,31 ± 0,062
81,81 ±0,012

0,025 mq/ml

0,01 mq/mi

-

_

.

_

_

-


.

-

-

-

.

-

-

-

-

-

33,42 ± 0,062
68,82 ± 0,023

46,30 ± 0,045
86,65 ± 0,058

-

-


-

_

-

-

-

-


**

AaR3
AhL1
AhL2
AhL3
AhT1
AhT2
AhT3
AhR1
AhR2
AhR3
AÍL1
AÍL2
AÍL3
AĨT1
AÍT2

AÍT3
FaLH1
FaLH2
FaLH3
FaTH1
FaTH2
FaTH3
FaLB1
FaLB2.
FaLB3
FaTB1
FaTB2
FaTB3
FaRB1
FaRB2
FaRB3
FaLBDI
FaLBD2
FaLBD3
FaTBDI
FaTBD2
FaTBD3
FaRBDI
FaRBD2
FaRBD3
FbL1
FbL2
FbL3
FbTl
FbT2

FbT3
FbR1
FbR2
FbR3
FbRfl
FbRf2
FbRf3
FeL1
FeL2
FeL3
FeT1
FeT2
FeT3
FeR1
FeR2
FeR3
FeRfl
FeRf2

86,74 ± 0,030
78,94 ± 0,031
74,10 ±0,013
17,65 ±0,133
82,17 ±0,035
50^36 ± 0,036
89,96 ± 0,059
8,60 ± 0,026
25,27 ± 0,095
75,09 ±0,018
65,23 ± 0,029

24,28 ±0,071
76,43 ± 0,022
29,30 ±0,139
94,80 ± 0,007
77,69 ±0.,30
47,85 ±0,019
32,35 ± 0,023
62,49 ± 0,049
93,36 ± 0,011
78,84 ±0,012
86,10 ±0,020
62,98 ±0,019
85,73 ±0,007
92,25 ±0,004

79,12 ±0,015
7,53 ± 0,057
79,12 ±0,018
78,85 ±0,019
50,36 ±0,109
72,85 ± 0,030
75,00 ±0.016
35,30 ± 0,048
64,87 ± 0,050
15,86 ±0,024
57,26 ± 0,054
69,18 ±0,016
73,03 ± 0,023
56,45 ± 0,042
77,33 + 0,015

49,01 ± 0,057
99,28 ± 0,004
85,84 ± 0,006
59,53 ±0,032
85,61 ± 0,006
85,98 ±0,002
93,36 ± 0,046
87,95 ± 0,024
86,35 ± 0,009
81,92 ±0,060
85,61 ±0,016
73,19 ±0,017
62,98 ± 0,020
79,21 ± 0,043
84,01± 0,009

49,08 ± 0,047
57,64 ±0,016
37,12 ±0,050
31,88 ±0,021
44,83 ± 0,029
12,08 ±0,042
6,99 ± 0,024
56,77 ± 0,011
_
58,06 ±0,031
93,24 ± 0,004
88,68 ± 0,047
13,53 ±0,066
50,80 ± 0,025

49,94 ± 0,069
14,88 ±0,068
47,11 ±0,024
59,04 ± 0,070
77,74 ±0,031
99,75 ± 0,004

37,52 ± 0,059
19,07 ±0,033
14,56 ±0,040
10,34 ±0,034
35,23 ± 0,027
75,55 ± 0,075
46,87± 0,020
70,23 ± 0,020
80,69 ±0,017
63,35 ± 0,050
63,35 ± 0,022
74,42 ±0,015
10,82 ±0,091
71,22 ±0,020
48,09 ± 0,080
57,57 ± 0,020
48,59 ± 0,027

-

-

24,02 ± 0,022 25,62 ± 0,029

44,11 ±0,022 30,28 ± 0,026
54,51 ±0,114
54,00 ± 0,049 3,64 ± 0,033
46,58 ± 0,024 83,12 ±0,010
_
54,29 ± 0,046
98,40 ± 0,005 59,10 ±0,017
49,35 ± 0,029 45,56 ± 0,022
4,95 ± 0,060
42,50 ±0,028 44,11 ±0,024

92,20 ± 0,006
58,34 ± 0,043
84,68 ± 0,011
82,17 ±0,011
94,00 ± 0,031
91,40 ±0,014
84.23 ± 0.004
85,93 ± 0,039
77,60 ±0,015
59,32 ± 0,036
85,75 ± 0,005
97,94 ±0,013
76,43 ± 0,043
87,90 ± 0,009
63,35 ±0,019
90,68 ± 0,008
82,53 ±0,026
25,46 ± 0,032
65,68 ±0,016

91,64 ±0,003
78,72± 0,048
54,24 ±0,032
61,38 ±0,024
65,31 ± 0,027
55,84 ± 0,042
56,70 ± 0,025
68,02 ±0,015
96,56 ± 0,020
97,87 ± 0,004
59,78 ± 0,059
60,52 ± 0,024
66,52 ±0,010
98,42 ± 0,006
96,32 ±0,009
70,16 ±0,011
23,87 ± 0,031
5,2 ±0,031
28,97 ±0,027
72,08 ± 0,056
50,92 ±0,019
32,59 ± 0,055
43,17 ±0,026
55,54 ±0,019
75,06 ±0,014
77,37 ± 0,009
73,31 ±0,019
88,81± 0,011
89,29 ± 0,032
59,90 ±0,026

53,38 ±0,019

61,03 ±0,019
72,65 ± 0,009
91,07 ±0,007 88,57 ±0,014 87,62 ± 0,021 85,71 ±0,019
98,72 ± 0,003 88,74 ± 0,044 89,87 ± 0,007 87,66 ± 0,009
~
85,90 ±0,016 87,03 ± 0,004 90,39 ± 0,009 92,29 ± 0,008
60,61 ±0,021
~
52,11 ±0,030
45,59 ± 0.06D
77,90 ± 0,008
91,69 ±0,006 83,12 ±0,019 86,15 ±0,015 91,95 ±0,012
-

-

35,08 ± 0,028
61,28 ±0,014
67,54 ± 0,035
53,64 ±0,038
65,21 ±0,013
70,92 ±0,012
36,10 ±0,022
55,31 ± 0,024
41,34 ±0,096
78,46 ±0,014

-720-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-


FeRf3
FheL1
FheL2
FheL3
FheT1
FheT2
FheT3
Fhe R1
FheR2
FheR3
FhiL1
FhiL2
FhiL3
FhiT1
FhiT2
FhiT3
FhiR1
FhiR2
FhiR3
FhiLHI
FhtLH2
FhiLH3

FhiTHI
FhiTH2
FhiTH3
FhirLI
FhirL2
FhirL3
FhirH
FhirT2
FhirT3
FhirTrl
FhirTr2
FhirTr3
FraH
FraL2
FraL3
FraT1
FraT2
FraT3
FraR1
FraR2
FraR3
FreL1
FreL2
FreL3
FreT1
FreT2
FreTS
FreR1
FreR2
FreR3

FmL1
FmL2
FmL3
FmRfl
FmRf2
FmRf3
FpL1
FpL2
FpL3
FpT1
FpT2

19,94 ±0,037
-

16,89 + 0,052
89,49 ±0,033
24,72 ± 0,039
89,66 ±0,091
3,70 ±0,072
-

71,92 + 0,041
85,87 ± 0,006
0,95 ±0,066
44,88 ± 0,039
6,460 ±0,017
-

6,12 ±0,041

89,84 ±0,010
44,36 ±0,039
82,08 ±0,013
79,16 ±0,015
-

66,06 ±0,018
-

34,20 ±0,029
94,66 ± 0,005
55,38 ±0,040
60,72 ± 0,010
46,94 ±0,018
54,00 ± 0,027
54,62 ± 0,023
44,00 ± 0,065
66,46 ±0,014
81,38 ±0,007
75,69 ±0,011
74,92 ±0,010
-

25,69 ±0,031
66,77 ±0,011
77,23 ±0,083
75,08 ±0,016
90,46 ±0,014
80,77 + 0,075
23,85 ±0,050

46,00 ± 0,020
-

37,54 ±0,018
62,46 ± 0,030
-

81,69 ±0,036
98,92 ± 0,008
-

75,38 ±0,046
68,15 ± 0,017
-

6,25 ±0,057

~
43,96 ±0,020 88,65 ±0,006
76,42 ± 0,072 66,38 ± 0,044
77,584 ±0,013 44,250 ± 0,021
75,55 ±0,018 62,27 ±0,052
94,19± 0,049 76,20 ±0,018
49,64 ±0,019
8,73 ± 0,022
46,29 ±0,011 26,70 ±0,015
24,75 ± 0,029 45,50 ±0,031
63,31 ±0,012 41,95 ±0,023
71,92 ±0,007 74,68 ±0,010
77,43 ± 0,084 5,25 ± 0,048

41,60 + 0,026
~
65,20 ± 0,005
42,46 ± 0,029
55,38 ±0,023
3,36± 0,040
70,37 ±0,016 44,36 ±0,019
58,06 ±0,017
70,20 ±0,029 60,89 ±0,010
78,12 ± 0,010 75,02 ±0,015
16,97 ±0,071
06,63 ± 0,005
44,36 ± 0,027
56,59 ± 0,024
58,66 ± 0,039
77,26 ±0,014 34,02 ± 0,026
17,48 ±0,083 40,91 ±0,090
58,66 ±0,019
74,68 ± 0,007 53,32 ±0,015
82,95 ±0,017
~
64,69 ±0,010 47,63 ±0,021
67,27 ±0,012 22,83 ±0,021
7,67 ± 0,038 38,67 ±0,012
25,58 ±0,024 35,57 ±0,025
36,95 ± 0,024 82,77 ± 0,006
70,95± 0,027
88,00 ± 0,005 75,54 ± 0,007
88,15 ±0,004 94,46 ±0,001 46,58 + 0,023
74,92 ± 0,020 69,54 ± 0,02

98,92 ±0,009 76,92 ±0,009
84,62 ± 0,003 63,54 ±0,011
46,00 ± 0,042 22,00 ± 0,024
86,15 ±0,005 58,62 ±0,018
84,62 ± 0,004 67,23 ±0,011
36,31 ±0,095 64,00 ± 0,060
58,77 ±0,010 78,46 ±0,011
92,31± 0,001 63,23 ± 0,026
74,15 ±0,036 22,46 ± 0,038
80,62 ±0,016 57,38 ±0,019
84,92 ±0,003 19,85 ±0,044
54,77 ±0,035
77,23 ± 0,059 54,92 ±0,036
91,23 ±0,002 73,23 ±0,010
73,54 ± 0,057
93,54 ± 0,004 85,85 ±0,010
86,77 ±0,011 78,31 ±0,030
58,31+0,056 54,62 ± 0,045
64,31± 0,019 57,69 ±0,016
61,54± 0,011 48,46 ± 0,020
23,85 ± 0,023
58,15 ±0,018 55,69 ±0,011
67,19 ±0,021 46,75 ± 0,030
5,65 ± 0,044
38,46 ± 0,068
67,55 ±0,016

-721 -

-


~

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

.

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

~

-

-

-

-

-


-

-

-

~

~

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

~

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

~

-


-

-

-

-

-

-

-

-

~

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

~

-

-

-

.

-


FpT3
MaLH1
MaLH2
MaLH3
MaTH1
MaTH2

MaTH3
MaRH1
MaRH2
MaRH3
MaLP1
MaLP2
MaLP3
MaTP1
MaTP2
MaTP3
MaRP1
MaRP2
MaRP3
MaLK1
MaLK2
MaLK3
MaTK1
MaTK2
MaTK3
MaRK1
MaRK2
MaRK3
MaLL1
MaLL2
MaLL3
M a in
MaTL2
MaTL3
MaRH
MaRL2

MaRL3
MaLB1
MaLB2
MaLB3
MaTB1
MaTB2
MaTB3
MaRB1
MaRB2
MaRB3

77,16 ±0,027
74,28 ±0,018
83,17 ±0.008

88,70 ± 0,005
94,35 ±0,019
83,53 ± 0,007
69,23 ±0,012

72,84 ± 0,009
83,28 ±0,011
49,52 ± 0,031
48,68 ± 0,024

-

-

~


70,79 ± 0,025
21,27 ±0,026

95,19 ±0,020
63,94 ±0,011
97,36 ± 0,041
95,91 ±0,011
83,29 ± 0,003

-

8,05 ± 0,061
29,33 ± 0,026
-

-

68,15 ±0,031
96,63 ± 0,022
46,39 ± 0,040
46,51 ±0,015
50,84 ± 0,058
93,75 ± 0,022
86,78 ± 0,007

73,32 ± 0,028
63,82 ±0,019
2,88 ± 0,056
62,74 ±0,020

34,38 ±0,019
56,61 ±0,028
96,51 ±0,005
59,74 ±0,023

-

56,13 ±0,010
-

32,77 ±0,032
-

59,10 ±0,015
73,81 ±0,026

-

36,42 ± 0,046
55,17 ±0,029
60,58 ± 0,068
47,62 ±0,031
53,22 ± 0,020
32,49 ± 0,072
68,35 ±0,012
91,88 ±0,007

-

-


43,84 ± 0,025
75,35 ±0,018

69,89 ±0,011
65,83 ±0,014

25,07 ±0,018
21,85 ±0,027

77,59 ± 0,024
50,70 ± 0,026
78,43 ± 0,041
92,86 ±0,007
9,38 ±0,027
73,95 ±0,073
23,11 ±0,039
31,65 ±0,028
59,52 ±0,100
41,74 ±0,025
40,06 + 0,015
87,39 ± 0,097
90,76 ± 0,005
72,27 ± 0,005

-

39,50 ± 0,038
43,28 ±0,018
82,91 ±0,021

52,66 ±0,016
1,40 ±0,050
16,67 ±0,035
28,29 ± 0,024
-

65,55 ± 0,026
82,49 ± 0,008

~

-

_

_

-

-

-

-

-

-

-


_

-

-

-

-

-

-

-

-

46,75 ± 0,025
53,13 ±0,018
97,00 ±0,045 64,35 ±0,019
69,35 ± 0,009
50,12 ±0,030
15,75 ±0,038
48,80 ± 0,022
~
57,33 ± 0,036
84,01 ± 0,031
75,12 ± 0,011

55,29 ± 0,007
_
41,35 ±0,040
60,82 + 0,018
42,55 ± 0,022
61,46 ±0,022
39,06 ± 0,025
25,00 ± 0,032
48,80 ± 0,026
~
90,20 ±0,017 69,68 ± 0,022
75,49 ± 0,002
74,79 ±0,017
80,81 ± 0,021
66,53 ±0,011
33,55 ±0,064
55,32 ±0,013
61,9010,010
63,45 ± 0,047
88,24 ± 0,020
71,85 ±0,003
44,40± 0,050
64,43 ±0,016
32,35 ±0,019
59,90 ±0,017
96,50 ± 0,045 86,67 ± 0,008 71,52 ±0,028 82,25 ±0,019 82,86 ±0,019
93,20 ±0,010 88,52 ±0,010 64,94 ± 0,027 73,77 ±0,019 62,16±0,018
81,09 ±0,015
.
75,77 ±0,026

46,64 ±0,010
11,48 ±0,077
.
69,05 ±0,019
34,31 ±0,018

-722-



×