Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh ở các trường trung học cơ sở thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC


LÊ THỊ NHƢ MAI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC


LÊ THỊ NHƢ MAI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Hằng


HÀ NỘI - 2018

1


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ
Quản lý giáo dục: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh ở
các trường THCS Thành phố Bắc Ninh” em đã nhận được sự giúp đỡ, của
các thầy, cô giảng viên, các bạn bè và đồng nghiệp. Em xin được gửi lời cảm
ơn trân trọng tới Ban giám hiệu, các thầy, cô giảng viên trường Đại học giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tâm giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ, tạo
điều kiện cho thuận lợi cho em trong q trình học tập, nghiên cứu.
Em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Thị
Thúy Hằng - Trưởng khoa Quản lý chất lượng, Học viện Quản lý giáo dục
đã dành thời gian quý báu tận tâm, trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn một cách chi
tiết, cụ thể, khoa học; cung cấp tài liệu, phương pháp nghiên cứu để em hồn
thành luận văn này.
Tơi cũng xin được cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phòng
GD & ĐT thành phố Bắc Ninh, BGH trường THCS Suối Hoa, thành phố Bắc
Ninh đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi về mặt thời gian và cung cấp dữ liệu
phục vụ nghiên cứu. Xin cảm ơn các bạn bè, gia đình, đồng nghiệp đã cổ vũ,
động viên, khích lệ tơi trong suốt thời gian qua.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này
khơng thể tránh được thiếu sót. Em kính mong q thầy cô, các chuyên gia,
những người quan tâm đến đề tài này, các đồng nghiệp, bạn bè tiếp tục có ý
kiến đóng góp để đề tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2018
Tác giả


i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

Ban giám hiệu

BP

Biện pháp

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

GD & ĐT Giáo dục và đào tạo
GV

Giáo viên


HT

Hiệu trưởng

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

HSNK

Học sinh năng khiếu

KCN

Khu công nghiệp

KT

Kiểm tra

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

KTKN


Kiến thức kỹ năng

NCKH

Nghiên cứu khoa học

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân
ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Bảng tổng hợp về số trường THCS thành phố Bắc NinhError! Bookmark not defin

Bảng 2.2.

Quy mô lớp học, học sinh các trường THCS ........................................ 40

Bảng 2.3.

Đội ngũ CBQL- GV- NV .................................................................... 432

Bảng 2.4.

Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm học sinh THCS Tp Bắc
Ninh năm học 2017 – 2018 ................................................................. 465

Bảng 2.5.


Đội ngũ GV tiếng Anh, trình độ GV .................................................. 487

Bảng 2.6.

Kết quả học tập môn tiếng Anh của học sinh các trường THCS
thành phố Bắc Ninh năm học 2017 -2018 ............................................ 50

Bảng 2.7.

Kết quả các kỳ thi HSG môn tiếng Anh THCS cấp thành phố............. 51

Bảng 2.8.

Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HSG ........ 55

Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá tổ chức thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi của
các trường THCS .................................................................................. 56

Bảng 2.10. Kết quả đánh giá chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi của
các trường THCS .................................................................................. 61
Bảng 2.11. Công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
HSG ....................................................................................................... 65
Bảng 2.12. Khảo sát các yếu tố khác ảnh hưởng đến bồi dưỡng học sinh giỏi
ở các trường THCS thành phố Bắc Ninh ............................................ 698
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết ...................................................... 95


Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ......................... 987

Bảng 3.3.

So sánh tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 6 biện
pháp đề xuất. ..................................................................................... 1009

iii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết giữa các biện pháp ......................................................... 96
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi giữa các biện pháp ........................................................... 98
Biểu đồ 3.3. So sánh tương quan mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý đã đề xuất................................................................. 99

iv


MỤC LỤC
Lời cảm ơn……………………………………………..……………......……i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ……………………………...........…ii
Danh mục các bảng ………………………………………………………....iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3

4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
7. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 4
8. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
9. Cấu trúc đề tài ......................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ ........................................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ..................................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ..................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản......................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................. 11
1.2.3. Quản lý nhà trường ......................................................................................... 11
1.2.4. Bồi dưỡng học sinh giỏi .................................................................................. 13
1.2.5. Biện pháp quản lý ........................................................................................... 15
1.2.6. Bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh ...............................................................16
1.2.7. Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ..... .........................................16
1.3. Hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở trƣờng trung học cơ sở ..................... 17
1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của trường trung học cơ sở ...................................... 17
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng Anh .......................................... 18
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng Anh ......................................... 18
1.3.4. Đặc điểm của môn Tiếng Anh trường trung học cơ sở ................................... 19
1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi tiếng Anh ở
trƣờng trung học cơ sở ........................................................................................... 21

v



1.4.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi .................................................. 21
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh........... 22
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh ................... 24
1.4.4. Kiểm tra việc thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh trường
THCS......................................................................................................................... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi
môn tiếng Anh trƣờng THCS ................................................................................ 27
1.5.1. Yếu tố khách quan........................................................................................... 27
1.5.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 29
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ BẮC NINH ..................................................................................... 33
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội,và giáo dục Thành
phố Bắc Ninh ........................................................................................................... 33
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội Thành phố Bắc Ninh ............ 33
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo Thành phố Bắc Ninh ...................................... 34
2.2. Khái quát về các trƣờng trung học cơ sở thành phố Bắc Ninh ................... 45
2.2.1. Quy mô trường, lớp và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên,
giáo viên tiếng Anh ................................................................................................... 41
2.2.2. Kết quả đạt được của học sinh về học lực và hạnh kiểm ................................ 46
2.3. Thực trạng dạy và học Tiếng Anh ở các trƣờng trung học cơ sở
Thành phố Bắc Ninh ............................................................................................. 487
2.3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên Tiếng Anh ...................................................... 487
2.3.2. Kết quả học tập môn tiếng Anh của học sinh ................................................. 49
2.3.3. Kết quả học sinh giỏi môn tiếng Anh ............................................................. 51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi ở các trƣờng
TCHS thành phố Bắc Ninh .................................................................................... 55
2.4.1. Thực trạng Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi ................................ 56

2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi .................... 58
2.4.3. Thực trạng Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ................. 61
2.4.4. Thực trạng Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi ......... 65
2.4.5. Thực trạng các yếu tố khác ảnh hưởng đến bồi dưỡng học sinh giỏi ở
các trường THCS thành phố Bắc Ninh ..................................................................... 69
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng học
sinh giỏi .................................................................................................................... 71
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 72

vi


CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ BẮC NINH ..................................................................................... 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 73
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học và hệ thống................................................................ 73
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn và kế thừa .................................................................. 73
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ................................................................... 74
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi Tiếng Anh ở
các trƣờng trung học cơ sở Thành phố Bắc Ninh ................................................ 74
3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan
trọng của hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh ......................................... 74
3.2.2. Chỉ đạo đổi mới xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi phù hợp
với yêu cầu và các điều kiện hiện nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi ............ 79
3.2.3. Tăng cường hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh cốt cán trong
các trường trung học cơ sở về chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục .............................................................................................................. 80
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh
giỏi môn Tiếng Anh chú trọng phát triển năng lực học sinh .................................... 85

3.2.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phù hợp với
đặc thù môn Tiếng Anh trường trung học cơ sở ....................................................... 90
3.2.6. Đổi mới cơ chế khen thưởng cho giáo viên và học sinh đạt thành tích
trong các kỳ thi học sinh giỏi, tạo động lực cho hoạt động dạy và học trong
các trường hiệu quả ................................................................................................... 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 93
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ........................... 93
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................................... 93
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................... 94
3.4.3. Cách tiến hành ................................................................................................. 94
3.4.4. Kết quả và phân tích kết quả khảo nghiệm ..................................................... 94
3.4.5. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 99
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 102
1. Kết luận ............................................................................................................... 102
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 103
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ........................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 109

vii


viii


ix


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đảng và nhà nước ta hết sức chú trọng đến công tác giáo dục và đào
tạo, coi Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu
tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chú
trọng đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Việc đổi mới giáo
dục và đào tạo phải đổi mới từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo của người cán bộ
quản lý đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện
bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự quản lý
của Nhà nước, của Ngành GD & ĐT đến hoạt động quản lý của các cơ sở
giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, tồn xã hội và
bản thân mỗi người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Phát triển
giáo dục và đào tạo góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài.
Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và quản lý hoạt động bồi dưỡng học
sinh giỏi chính là một hoạt động quan trọng góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục. Hơn nữa trong thời kỳ hội nhập quốc tế thì việc trang bị cho học
sinh thành thạo kiến thức và kỹ năng sử dụng tiếng Anh là vô cùng quan
trọng, bồi dưỡng học sinh giỏi mơn tiếng Anh góp phần không nhỏ vào nâng
cao chất lượng môn tiếng Anh. Thông qua hoạt động bồi dưỡng học sinh
giỏi, học sinh sẽ được lĩnh hội hệ thống kiến thức chuyên sâu và có điều kiện
thuận lợi để phát huy tối đa khả năng của bản thân trong những mơn học có
ưu thế. Đồng thời thông qua hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi mỗi giáo
viên phụ trách đội tuyển cũng có điều kiện nghiên cứu để bồi dưỡng, trau
dồi, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, rèn luyện kỹ năng sư phạm.

1


Hơn nữa, trong những năm gần đây, UBND tỉnh Bắc Ninh, UBND

thành phố Bắc Ninh đã có nhiều chính sách quan tâm đến công tác giáo dục
và đào tạo, ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo, đặc biệt quan tâm phát
triển việc dạy và học tiếng Anh trong các nhà trường. UBND Tỉnh Bắc Ninh
đã đầu tư kinh phí hợp tác đưa giáo viên người nước ngồi đến dạy tiếng
Anh ở các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, và tiểu học trọng
điểm của tỉnh. Rất nhiều trường đã xã hội hóa với phụ huynh học sinh để
đưa giáo viên là người bản ngữ đến dạy tiếng Anh. Có nhiều các cuộc thi
dành cho học sinh giỏi mơn tiếng Anh như: trạng ngun tiếng Anh, nói giỏi
tiếng Anh, hùng biện tiếng Anh, tiếng Anh qua mạng, học sinh giỏi môn
tiếng Anh....
Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi nói chung, bồi dưỡng học sinh giỏi
tiếng Anh nói riêng là công việc các nhà trường vẫn làm thường xuyên, tuy
nhiên việc Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh cịn nhiều
bất cập, có sự khác biệt lớn giữa các nhà trường dẫn đến kết quả học sinh
giỏi tiếng Anh giữa các nhà trường cũng khác nhau.
Đó là lý do lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh
giỏi Tiếng Anh ở các trường THCS Thành phố Bắc Ninh”, làm hướng
nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các trường
THCS nói chung và đặc biệt là chất lượng giáo dục môn Tiếng Anh trong
các trường THCS trên địa bàn thành phố Bắc Ninh nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tìm ra biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh ở các trường THCS
Thành phố Bắc Ninh và có thể áp dụng được ở những trường có điều kiện
tương tự, góp phần nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục mũi nhọn trong
các trường THCS.

2



3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh ở các
trường THCS Thành phố Bắc Ninh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS hiện
nay diễn ra như thế nào?
Sự đầu tư của các nhà quản lý cho hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi
môn tiếng Anh ở trường THCS thành phố Bắc Ninh?
Biện pháp nào để nâng cao hiệu quả bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng
Anh ở trường THCS?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ở các trường THCS Thành phố
Bắc Ninh luôn được Lãnh đạo Thành phố và các cơ quan liên quan quan
tâm, đầu tư. Tuy nhiên việc quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi mơn
Tiếng Anh vẫn cịn gặp khó khăn về chương trình, nội dung, phương pháp
và các điều kiện thực hiện bồi dưỡng. Nếu tìm ra các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh trong các trường THCS trên địa
bàn Thành phố phù hợp hơn nữa thì chất lượng bồi dưỡng sẽ ngày càng nâng
cao thể hiện qua các kết quả đạt được hàng năm.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu sơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng học
sinh trung học cơ sở
6.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi
môn tiếng Anh ở trường trung học cơ sở Thành phố Bắc Ninh

3



6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng
Anh ở trường trung học cơ sở Thành phố Bắc Ninh
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Nội dung nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi và quản lý hoạt động bồi dưỡng
học sinh giỏi Tiếng Anh ở trường THCS.
7.2. Đối tượng và địa bàn khảo sát
Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên
Địa bàn khảo sát: Phòng giáo dục và đào tạo, 20 trường THCS thuộc
20 phường trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh: Nguyễn Đăng Đạo, Suối Hoa,
Tiền An, Ninh Xá, Đại Phúc, Vệ An, Vũ Ninh, Võ Cường, Đáp Cầu, Thị
Cầu, Vân Dương, Nam Sơn, Hạp Lĩnh, Khúc Xuyên, Vạn An, Kim Chân,
Khắc Niệm, Phong Khê, Kinh Bắc, Hòa Long,
7.3. Thời gian sử dụng dữ liệu
Từ năm 2015 đến 2018.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, văn bản về lý luận quản lý giáo dục, quản lý
nhà trường, các văn bản liên quan đến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi và
quản lý của hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi trong các trường THCS nói
chung và mơn tiếng Anh nói riêng.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Quan sát, tìm hiểu, thu thập dữ liệu từ thực tế, và qua khảo sát thực
trạng quản lý của hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi trong các trường THCS
nói chung và mơn tiếng Anh nói riêng.

4



8.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để xử lý các thơng tin thu
thập được từ dữ liệu của Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh, phòng giáo
dục và đào tạo thành phố Bắc Ninh, các thông tin thu thập được qua phiếu
điều tra CBQL, GV bồi dưỡng HSG môn tiếng Anh và chuyên viên tiếng
Anh, và xử lý các dữ liệu khác trong q trình nghiên cứu.
9. Cấu trúc đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh
giỏi tiếng Anh ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi
Tiếng Anh ở các trường trung học cơ sở thành phố Bắc Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi
Tiếng Anh ở các trường trung học cơ sở thành phố Bắc Ninh.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới việc phát hiện và bồi dưỡng HSG đã có từ rất lâu và có
lịch sử phối hợp nghiên cứu ở các quốc gia. Nhiều nước trên thế giới đã tập
trung và chăm lo để GD phát triển trước một bước nhằm đón đầu yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội đất nước.
Ở Trung Quốc, dưới đời nhà Đường những trẻ có tài đặc biệt được
mời đến sân Rồng để học tập và được GD bằng những hình thức đặc biệt.

Trong tác phẩm phương Tây, Plato cũng đã nêu lên các hình thức GD đặc
biệt cho HSG. Trong suốt thời Phục hưng ở châu Âu, những người có năng
khiếu về văn học, nghệ thuật, ….. được bảo trợ, giúp đỡ bởi nhà nước và các
tổ chức cá nhân. Nước Mỹ mãi đến thế kỉ 19 mới chú ý tới vấn đề GD HSG
và tài năng. Trong suốt thế kỉ XX, HSG đã trở thành một trong những vấn đề
quan trọng của nước Mỹ với hàng loạt các trung tâm nghiên cứu, bồi dưỡng
HSG ra đời. Nước Anh thành lập cả một Viện hàn lâm quốc gia dành cho
HSG và tài năng trẻ và Hiệp hội quốc gia dành cho HSG, bên cạnh Website
hướng dẫn GV dạy cho HSG và HS tài năng. Năm 2001 chính quyền New
Zealand có kế hoạch phát triển chiến lược HSG. CHLB Đức có Hiệp hội
dành cho HSG và tài năng Đức, ... GD phổ thơng Hàn Quốc có một chương
trình đặc biệt dành cho HSG nhằm giúp chính quyền phát hiện HS tài năng
từ rất sớm. Năm 1994 có khoảng 57/174 cơ sở GD ở Hàn Quốc tổ chức
chương trình đặc biệt dành cho HSG. Một trong 15 mục tiêu ưu tiên của
Viện quốc gia nghiên cứu GDĐT Ấn Độ là phát hiện và bồi dưỡng HS tài
năng …..
6


Có thể thấy, rất nhiều quốc gia coi trọng vấn đề đào tạo và bồi dưỡng
HSG trong chương trình giáo dục phổ thơng. Tuy vậy, cũng có một số nước
khơng có trường lớp chuyên cho HSG như Nhật Bản và một số bang của
Hoa kỳ. Chẳng hạn, từ 2001, với Đạo luật Không trẻ nào bị bỏ rơi, giáo dục
HSG ở Georgia về cơ bản bị phá bỏ. Một số nhà GD cho rằng nên đưa HSG
vào các lớp đại trà, ở đó có nhiều HS có trình độ và khả năng khác nhau
dưới một phương pháp GD như nhau những học sinh có tài năng sẽ thể hiện
được sự nổi trội. Tuy nhiên với các đối tượng học sinh có năng lực khơng
đồng đều thì việc nâng cao kiến thức, bồi dưỡng HSG sẽ gặp nhiều hạn chế.
Ở trong các lớp học đại trà như vậy, nếu đáp ứng được việc bồi dưỡng, nâng
cao kiến thức cho HSG thì những học sinh ở mức học trung bình trở xuống

sẽ khó theo kịp , cịn nếu đáp ứng được tính vừa sức của học sinh đại trà thì
việc bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho HSG sẽ hạn chế.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, từ cách đây 534 năm (năm 1484), Thân Nhân Trung – một
danh sĩ Việt Nam làm quan nhà Hậu Lê dưới hai đời vua là Lê Thánh Tông
và Lê Hiến Tông khi được giao soạn bài văn bia cho bia tiến sĩ đầu tiên khoa
Nhâm Tuất (1442) ông đã nêu tầm quan trọng của giáo dục nhân tài đối với
việc hưng thịnh của đất nước: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên
khí thịnh thì thế nước mạnh mà hưng thịnh, ngun khí suy thì thế nước yếu
mà thấp hèn. Vì thế các bậc đế vương anh minh luôn luôn coi trọng việc giáo
dục nhân tài, làm nguyên khí quốc gia hưng thịnh. Hiền tài ở đây là những
người vừa có tài năng vừa đức độ, việc coi trọng hiền tài cũng như phát
hiện, bồi dưỡng người tài là điều cần thiết của mỗi quốc gia để đưa đất nước
đi lên vững bền.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều sáng kiến kinh nghiệm, đề tài
nghiên cứu khoa học, các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ nghiên cứu đề xuất
các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường nhằm đáp
7


ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn lực cho xã hội. Bên cạnh đó, nhiều tác
giả có các tham luận, các bài viết về chuyên đề công tác bồi dưỡng chất
lượng đội ngũ giáo viên; bồi dưỡng học sinh giỏi như:
Tác giả Lê Tấn Diện (2009) với đề tài: Nội dung và biện pháp bồi
dưỡng học sinh giỏi hóa học hữu cơ trung học phổ thông, Luận văn thạc sỹ
trường đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Qua luận văn tác giả đã trình bày
những lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp bồi dưỡng học sinh
giỏi hóa học hữu cơ trung học phổ thơng [11].
Tác giả Ngô Văn Mậu (2014) với đề tài : Quản lý hoạt động bồi
dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học cơ sở huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng

Ninh, Luận văn thạc sỹ trường đại học sư phạm Thái Nguyên. Trong luận
văn này, tác giả cũng đã tìm hiểu cơ sở lý luận và nghiên cứu, phân tích thực
trạng để tìm ra giải pháp Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ở
trường trung học cơ sở huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao
chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi của trường [21].
Tác giả Doãn Văn Tuấn (2017) với đề tài : Quản lý bồi dưỡng học
sinh giỏi tại các trường THCS huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định, luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục trường ĐH Sư phạm 2. Trong luận văn này tác giả
cũng đã nghiên cứu cơ sở lý luận, tìm hiểu thực trạng Quản lý bồi dưỡng học
sinh giỏi tại các trường THCS huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định và đề xuất
tám biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng Quản lý bồi dưỡng học
sinh giỏi tại các trường THCS huyện Giao Thủy tỉnh Nam định [28].
Có thể thấy việc bồi dưỡng nhân tài nói chung, bồi dưỡng HSG nói
riêng là nhiệm vụ phát hiện và bồi dưỡng HSG nói chung và HSG mơn tiếng
Anh nói riêng ở các trường, đặc biệt là trường THCS là điều cần thiết và
được coi là nhiệm vụ song song với nhiệm vụ dạy học và GD đại trà. Việc tổ
chức bồi dưỡng HSG trên cơ sở phát triển toàn diện nhân cách HS là một
nhiệm vụ quan trọng, nhưng cách tổ chức như thế nào khơng thể khơng nói
8


đến công tác quản lý, chỉ đạo của các cấp quản lý GD. Những năm qua chất
lượng GD có nhiều chuyển biến và đội ngũ HSG Việt Nam ngày càng được
phát triển qua số lượng và chất lượng HSG đạt giải cao trong các kỳ thi quốc
tế
Tuy nhiên công tác quản lý bồi dưỡng HSG môn tiếng Anh ở các
trường THCS chưa được đề cập nhiều. Đề tài của tác giả mang tính kế thừa
và phát triển từ những đề tài trước.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý

Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngơn ngữ học thì: QL là trơng coi,
giữ gìn theo những u cầu nhất định. Là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những điều kiện nhất định [27].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: QL là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [9,].
Theo tác giả Trần Kiểm thì: QL là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều
người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã
hội. QL là những tác động của chủ thể QL trong việc huy động, phát huy,
kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài
lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt
mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [17].
Cịn theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì: QL là một quá trình tác động
gây ảnh hưởng của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu
chung” [1].
Như vậy, có thể hiểu QLGD như sau: Quản lý chính là sự tác động có
tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm sử
dụng một cách có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để
đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là một dạng lao động xuất hiện rất sớm
9


trong lịch sử. Quản lý là hoạt động tất yếu nảy sinh khi có sự tham gia hoạt
động của nhiều người. Xã hội càng phát triển thì vai trị của nó càng quan
trọng, nó hiện diện trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Những cách
tiếp cận khác nhau về quản lý đã góp phần cho chúng ta nhận thức đầy đủ về
tiếp cận được bản chất của hoạt động quản lý, quan điểm về QLGD có thể có
những cách diễn đạt khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập
đến các yếu tố cơ bản như chủ thể và khách thể QLGD, mục tiêu, các cách
thức và cơng cụ QLGD.

Q trình quản lý được thực hiện thơng qua chức năng quản lý đó là:
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ đạo, và kiểm tra đánh giá Các
chức năng quản lý có mối quan hệ lo gic, chặt chẽ với nhau và diễn ra có
chu kỳ trong khoảng thời gian, khơng gian xác định.
Chức năng lập kế hoạch: Vạch ra mục tiêu cho bộ máy, xác định các
bước đi để đạt mục tiêu, xác định các nguồn lực, các biện pháp đạt tới mục
tiêu. Để vạch ra được mục tiêu và xác định được các bước đi cần có khả
năng dự báo, vì thế, trong chức năng hoạch định bao gồm cả chức năng dự
báo.
Chức năng tổ chức: Chức năng này gồm 02 nội dung: Tổ chức bộ
máy và tổ chức công việc: Sắp xếp bộ máy đáp ứng được yêu cầu của mục
tiêu và các nhiệm vụ đảm nhận hay nói cách khác phải tổ chức, sắp xếp, vận
hành bộ máy phù hợp về cấu trúc, quy chế hoạt động để đủ khả năng đạt
được mục tiêu, phân chia thành các bộ phận sau đó ràng buộc các bộ phận
các mối quan hệ. Tổ chức công việc: Sắp xếp phân công công việc hợp lý,
phân công nhiệm vụ rõ ràng để mọi người hướng tới mục tiêu chung.
Chức năng chỉ đạo: là những tác động đến con người, đến đối tượng
bằng các mệnh lệnh, các nguyên tắc cụ thể, làm cho người dưới quyền phục
tùng và làm việc đúng kế hoạch, hoàn thành nhiệm vụ được giao với hiệu
quả cao nhất có thể.
10


Chức năng kiểm tra: là thu thập thông tin ngược để kiểm soát hoạt
động của bộ máy nhằm điều chỉnh kịp thời các sai sót, lệch lạc hoặc ngăn
chặn các dấu hiệu sai trái để hoạt động diễn ra theo kế hoạch đã xây dựng.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Về khái niệm QLGD, hiện nay cũng có nhiều định nghĩa khác nhau.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: QL nhà trường hay nói rộng ra là
QLGD là QL hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này

sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định. [12]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: QLGD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho
hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu
dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [24].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội [1].
Như vậy, khái niệm QLGD có thể có những cách diễn đạt khác nhau,
song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập đến các yếu tố cơ bản như chủ
thể và khách thể QLGD, mục tiêu, các cách thức và công cụ QLGD. Qua sự
đúc kết thực tiễn công tác giáo dục và đào tạo, có thể hiểu QLGD như sau:
QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể QLGD lên khách thể QLGD mà cụ thể là quản lý hoạt động dạy
và học nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: Thuật ngữ QL trường học/nhà trường có
thể xem là đồng nghĩa với thuật ngữ QLGD ở tầm vi mơ. Đó là những tác
động quản lý diễn ra trong phạm vi nhà trường [18].
11


Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh. [12]
Như vậy, QL nhà trường có thể hiểu như sau: QL nhà trường là sự tác
động có hướng đích, có kế hoạch của chủ thể QL nhà trường đến tập thể GV,

nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài
nhà trường nhằm làm cho nhà trường vận hành theo đường lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng, thể hiện tính chất nhà trường xã hội chủ nghĩa mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ. Như vậy bản chất của
quản lý nhà trường có hai hoạt động QL cơ bản: hoạt động của những tổ
chức, cá nhân có chức năng QL; hoạt động của các cơ sở giáo dục (chính
quyền, cơ quan QL nhà nước về giáo dục…) tác động vào các cơ sở giáo dục
đó (cấp độ vĩ mô); hoạt động quản lý của tổ chức, cá nhân (hiệu trưởng,
giám đốc các trung tâm …) tác động vào tất cả các hoạt động của tập thể cán
bộ, GV trong nhà trường (cấp độ vi mô). Nhưng ở bất kỳ cấp độ nào thì hoạt
động QL nhà trường đều tập trung thực hiện mục tiêu giáo dục và đào tạo
con người. Thực chất việc quản lý nhà trường chính là quản lý hoạt động
giảng dạy, quản lý hoạt động học tập và các hoạt động giáo dục khác trong
nhà trường. Thơng qua q trình quản lý đưa các hoạt động từ trạng thái này
sang trạng thái khác để dần dần đạt được các mục tiêu giáo dục. Mỗi hoạt
động trong nhà trường bản thân nó đã có tính giáo dục song để đạt kết quả
tốt nhất cần có sự quản lý, chỉ đạo, tổ chức chặt chẽ mới phát huy được hiệu
quả của bộ máy. Quản lý nhà trường phải đảm bảo kế hoạch giáo dục kế
tiếp, tuyển sinh HS vào đúng số lượng theo kế hoạch giáo dục hằng năm,
đúng chất lượng theo quy định của Bộ GD & ĐT; duy trì sĩ số HS và hạn
chế tối đa số HS lưu ban, bỏ học; đảm bảo chất lượng, hiệu quả, quá trình
dạy học và giáo dục, tiến hành các hoạt động giáo dục theo đúng chương
12


trình, đảm bảo đạt u cầu của các mơn học và hoạt động giáo dục. Bên
cạnh đó cịn cần xây dựng đội ngũ GV của nhà trường đồng bộ, có đủ loại
hình và chất lượng ngày càng cao, đội ngũ nhân viên phục vụ có nghiệp vụ
tương ứng thích hợp, am hiểu về đặc thù giáo dục trong công việc của mình
để từng bước hồn thiện, nâng cao CSVC, trang thiết bị, phương tiện - kỹ

thuật, phục vụ tốt các hoạt động dạy học và giáo dục, xây dựng và hồn
thiện mơi trường giáo dục lành mạnh thống nhất, thường xuyên cải tiến công
tác quản lý trường học theo tinh thần dân chủ hố nhà trường, đảm bảo tiến
trình đồng bộ có trọng điểm, hiệu quả các hoạt động dạy học và giáo dục.
Lý luận và thực tiễn đã khẳng định, quản lý nhà trường gồm hai loại:
Quản lý các chủ thể bên ngoài nhà trường nhằm định hướng và tạo điều kiện
cho nhà trường hoạt động và phát triển, và quản lý các chủ thể bên trong nhà
trường nhằm cụ thể hố các chủ trương đường lối, chính sách giáo dục....
thành các kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để đưa nhà trường đạt được
các mục tiêu đề ra.
1.2.4. Bồi dưỡng học sinh giỏi
Theo luật bang Georgia (Hoa Kỳ) định nghĩa HSG: HSG là những HS
chứng minh được trí tuệ ở trình độ cao; có khả năng sáng tạo, họ thể hiện
một động cơ học tập mãnh liệt, đạt xuất sắc trong lĩnh vực lý thuyết, khoa
học, những người cần một sự giáo dục đặc biệt và sự phục vụ đặc biệt để đạt
được trình độ tương ứng với năng lực của người đó.
Theo Wikipedia, the free encyclopedia–Academy for Gifted Children:
HSG là những HS, những người trẻ tuổi, có dấu hiệu về khả năng hồn
thành xuất sắc cơng việc trong các lĩnh vực như trí tuệ, sự sáng tạo, nghệ
thuật, khả năng lãnh đạo hoặc trong lĩnh vực lý thuyết chuyên biệt. Những
người này đòi hỏi sự phục vụ vì các hoạt động khơng theo trường lớp thơng
thường nhằm phát triển hết năng lực của họ [31].

13


Theo bách khoa toàn thư Encarta Encyclopedia: Giáo dục HSG là một
lĩnh vực đặc biệt liên quan đến việc giảng dạy cho những HS có khả năng
khác thường [32].
Theo cơ quan giáo dục Hoa Kỳ: HSG là những HS có khả năng thể

hiện xuất sắc hoặc năng lực nổi trội trong các lĩnh vực trí tuệ, sự sáng tạo,
khả năng lãnh đạo, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực lý thuyết chuyên biệt.
Những HS này thể hiện tài năng đặc biệt của mình ở tất cả các bình diện xã
hội, văn hóa và kinh tế”.
Như vậy, bồi dưỡng HSG là chủ động tạo ra mơi trường và những
điều kiện thích hợp cho người học phát huy cao độ nội lực của mình, đi đơi
với việc tiếp nhận một cách thơng minh, hiệu quả ngoại lực (người thầy có
vai trị quan trọng hàng đầu trong mơi trường có tính ngoại lực); mà cốt lõi
là giúp cho người học về phương pháp, biết cách học, cách nghiên cứu, cách
tư duy, cách tự đánh giá, tận dụng phương tiện hiện đại nhất để tìm kiếm,
thu thập và xử lý thông tin để tự học, tự bồi dưỡng.
Qua các định nghĩa trên, ta thấy, bồi dưỡng là một q trình nhằm mục
đích trang bị hoặc trang bị thêm kiến thức, kỹ năng cho mỗi con người để
hồn thiện, nâng cao trình độ, năng lực, kiến thức, kỹ năng vào hoạt động
thực tiễn trong mỗi lĩnh vực nhất định. Bồi dưỡng là một dạng hoạt động của
con người, mà trong hoạt động ấy, con người bộc lộ bộ khả năng, nhận thức,
kiến thức, kỹ năng dần dần hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của
mình. Bồi dưỡng là quá trình trau dồi, bồi đắp kiến thức môn học, tri thức
khoa học, kỹ năng vận dụng các kiến thức, tri thức khoa học đó để nâng
cao trình độ trong một phạm vi nhất định. Để kết quả bồi dưỡng học sinh
giỏi cao thì vai trị người dạy và người học là yếu tố quyết định chất
lượng các hoạt động bồi dưỡng.

14


×