Giáo án đòa lý 7
TUẦN 22 Ngày soạn 11-2 -2008
(Tiết 42) Ngày giảng 14-2-2008
BÀI 37 DÂN Ư BẮC MĨ
I/ MỤC TIÊU
1 .Kiến thức : Nắm được sự phân bố dân cư bacé mó gắn liền với quá trình khai thacù lãnh
thổ . các luồng dân cư di chuyển từ vùng công nghiệp hồ lớn xuống vành đai mặt trời và
quá trình đô thò hoá lãnh thổ .
2.Kó năng : Rèn kó năng đọc phân tích lượcsự phân bố dân cư khác nhau ở phía tây và phía
đông , sự di dân .
II/ CHUẨN BỊ
-Thầy :Lược đồ phân bố dân cư và đô thò ở bắc mó , bảng dân số và mật độ dân số ở các
nước, một số tranh ảnh về đô thò
-Trò : Vẽ lượcđồ dân cư và đô thò lên giấy rô ki. Sưu tầm tranh ảnh về các đô thò bắc mó .
III/ LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày dặc điểm đòa hình của bắc mó ?
- Khí hậu của bắc mó có đặc điểm gì ?
3.Bài mới
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1
H: Quan sát kênh chữ SGK cho biết :
-Dân số là bao nhiêu ?
- Mật độ dân số trung bình là bao nhiêu ?
Trong đó Hoa kì 284,5 triệu người
Ca na đa 31 triệu người
Mê hi cô : 99,9 triệu người
H: Quan sát lược đồ 37.1 cho biết : tình hình
phân bố dân cư bắc mó ?
Học sinh thảo luận ( chia làm 4 nhóm )
- Nêu tên một số khu vực có mật độ dân số
lớn theo chú dẫn37.1 SGK
-Hãy giải thích sự phân bố dân cư ở bắcmó ?
Học sinh trình bày giáo viên bổ sung
chuẩn xác kiến thức theo bảng
1. Sự phân bố dân cư
-Dân số : 415 ,1 triệu người ( 2001)
- MĐDS : 20 người / km
2
Mđds/
| /km
2
Vùng phân
bố chủ yếu
Giải thích về sự
phân bố
Dưới
1
Từ 1
đến
10
11-50
Bán đảo
Alat ca và
bắc ca na đa
Phia tây KV
hệ thống
coóc đi e
Dải đồng
bằng ven
Khí hậu lạnh giá
là nơi thưa dân nhất
Đòa hình hiểm trở
KH khắc nghiệt
dân cư thưa
Mưa nhiều , khí
hcận cận nhiệt tập
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 1
Giáo án đòa lý 7
Hoạt động 2
H: Quan sát 37.1 Đọc tên các đô thò có quy
mô dân số:
Trên 8triệu , Từ 5đến 8triệu , Từ 3 đến 5triệu
H: Nhận xét và giải thích về nguyên nhân
phân bố các đô thò ở bắc mó ?
Quá trình CN hoá PT
2
cao các thành phố phát
triển nhanh thu hút dân số lớn phục vụ cho
công nghiệp dòch vụ nên dân thành thò cao
H :các ngành công nghệ cao hỏi kó thuật cao
năng động sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư
và các thành phố mới như thế nào ?
50-
100
Trên
100
thái bình
dương
Phía đông
Hoa Kì
Ven bờ biển
phía nam hồ
lớn và
duyên hai
đông bắc
Hoa Kì
chung dân
Là trung tâm công
nghiệp pt
2
S sớm đô thò hoá cao
ậäp tập chung nhiều
khu CN lớn hải cảng,
TP
công nghiệp phát
titriển sớm mức
độ d đô thò hoá
cao
2 . Đặc điểm đô thò
- Tên các đô thò SGK
-Phân bố Ven biển ven hồ lớn
- Xuất hiện nhiều thành phố lớn mới ở
miền nam và ven thái bình dương đã dẫn
đến sự phân bố lại dân cư ở Hoa kì .
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
Lớp bình thường thì dạy như trên còn lớp chọn thì giải thích được mối liên hệ giữa
đòa hình và khí hậu với sự phân bố dân cư .
Xác nhận của chuyên môn
Ngày ......tháng ........năm 2008
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 2
Giáo án đòa lý 7
TUẦN 22
Ngày soạn 10-2 -2008
(Tiết 43) Ngày giảng 13-2-2008
BÀI 38 KINH TẾ BẮC MĨ
I/ MỤC TIÊU
1 .Kiến thức : Nắm vững nền nông nghiệp bắc mó có các hình thức tổ chức sản xuất hiện
đại , đạt trình độ cao , hiệu quả lớn .sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại, tài
chính nhưng có khó khăn về thiên tai , sự phân bố nông sản quan trọng của bắc mó .
2.Kó năng : Rèn kó năng đọc và phân tích lược đồ để xác đònh các vùng nông nghiệp chính ,
phân tích hình ảnh nông nghiệp để tìm thấy các hình thức tổ chức sản xuất và áp dụng KH-
KT vào sản xuất nông nghiệp .
II/ CHUẨN BỊ
-Thầy :Lược đồ nông nghiệp bắc mó , chuẩn bò một số hình ảnh tài liệu về nông nghiệp
Hoa kì ( nếu có)
-Trò : Vẽ lược đồ nông nghiệp bắc mó lên giấi giô ki , sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động
nông nghiệp ở Hoa kì .
III/ LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :-Giải thích tại sao dân cư bắc mó phân bố không đồng đều ?
- Giải thích nguyên nhân về phân bố các đô thò ở bắc mó?
3. Bài mới
Phương pháp Nội dung
Hoạt động 1
H: nộng nghiệp có những điều kiện tự
nhiên thuận lợi , khó khăn gì ?
H: Bắc mó có những điều kiện kinh tế –xã
hội nào thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp ?
+ có các trung tâm nghiên cứu giống cây
trồng .
+ sử dụng phân hoá học , cồng nghệ sinh
học .
1. Nền nông nghiệp tiên tiến
a. Điều kiện tự nhiên
-Đồng bằng trung tâm có diện tích lớn , hệ
thống sông hồ cung cấp nước , phù sa màu
mỡ .
- nhiều kiểu khí hậu , có nhiều giống cây
trồng , vật nuôi cho năng xuất cao .
* Khó khăn : hạn hán , lũ lụt , bão thời tiết
thất thường .
b. Điều kiện kinh tế xã hội
- có trình độ KHKT tiên tiến .
- có hình thức tổ chức hiện đại .
c.Đặc điểm nông nghiệp
- Phát triển đạt trình độ cao .
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 3
Giáo án đòa lý 7
+ Sử dụng cơ giới hoá
+áp dụng mạng thông tin để bán sản phẩm
tính toán các phương án gieo trồng , nắm
bắt thò trường .
GV có 2 hình thức tổ chức sản xuất chính
là tiểu điền trang và đại điền trang
H: Quan sát hình 38.1 mô tả : Nền nông
nghiệp có đặc điểm gì ?
H: Quan sát bảng cho biết tỉ lệ lao động
trong nông nghiệp so với dân số như thế
nào ?
H: sản lượng bình quân lương thực đầu
ngườn cho thấy ca na đa và hoa kì có khả
năng xuất khẩu lương thực không?
H: ngành nông nghiệp có những hạn chế
nào ?
GV : để duy trì sản lượng nông nghiệp
chính phủ phải trợ cấp tiền cho nông
nghiệp để sản xuất ra nhiều sản phẩm
hàng hoá tạo điều kiện chjo giá cả lũng
đoạn sản xuất trên thế giới
VD :đánh thuế chống phá giá đối với các
sản phẩm sang thò trường mó .
H: Quan sát 38 .2 trình bày sự phân bố của
một số nông sản trên lãnh thổ bắc mó ?
Học sinh thảo luận
GV: phụ thuộc vào điều kiện khí hậu (B-
N)
Phụ thuộc vào đòa hình (T-Đ)
Khí hậu lạnh thì ứng dụng nhà kính vào
sản xuất .
Dặn dò : sưu tầm tranh ảnh về CN ở Bắc
mó
- Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá
quy mô lớn .
- tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ít ,
nhưng sản xuất ra khối lượng sản phẩm
nhiều , năng xuất cao .
d. Những hạn chế trong nông nghiệp .
- nông sản có giá thành cao bò cạnh tranh
mạnh .
- Gây ra ô nhiễm môi trường do sử dụng
nhiều phân hoá học , thuốc trừ sâu
e.Các vùng nông ngiệp bắc mó
- Có sự phân hoá từ bắc xuống nam
+ Nam cân đa và bắc Hoa kì trồng lúa mì
+ Nam Hoa kì trồng ngô , lúa mì , chăn
nuôi bò sữa .
+Ven vònh mê hi cô trồng cây công
nghiệp nhiệt đới và cây ăn quả .
-Phân bố sản xuất theo hướng từ tây sang
đông .
+Phía tây khí hậu khô hạn trên vùng núi
và cao nguyên chủ yếu là chăn nuôi
+ Đông khí hậu cận nhiệt đới hình thành
các vành đai chuyên canh cây công
nghiệp và chăn nuôi .
Củng cố : nền nông nghiệp phát triển
trình độ cao vì điều kiện nào ?
ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
Lớp khá giỏi Gv cho học sinh giải thích vì sao nền nông nghiệp lại có sự phân bố từ bắc
xuống nam ? Còn lớp đại trà thì dạy như trên .
Xác nhận của chuyên môn
Ngày......tháng.......năm 200..
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 4
Giáo án đòa lý 7
..................................................................................................................................
............................................................................................................................
Giáo viên : Phạm văn Hải Trang 5