ĐẠI H Ọ C Q U Ố C GIA HÀ NỘI
K H O A CÔNG N GHỆ
TRẦN TRỌ N G D ư ợ c
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT COFDM TRONG
TRƯYỂN HÌNH s ố MẶT ĐÂT
Chuyên ngành: Kỹ thuật Vô Tuyến Điện Tử và
Thông Tin Liên Lạc
M ã số:
2.07.00
LUẶN VĂN THẠC SY
NGƯỜI HƯỚNG DẨN KHOA HỌC
TS. NGÔ DIÊN TẬP
ĐAI h C C CxUOC GIA HÀ NÔ»
TRUNGTAMTiỉGNGTtN.THL? VIE*Ỉ
N o V - l ũ / 'w
Hà Nội - Năm 2003
>
Ị
MỤC LỤC
M Ớ ĐẨU
CHƯ ƠNG 1 T Ổ N G QUAN VỂ TRUYỂN
h ìn h
s ố ......................................
1.1 Giới thiệu chung...............................................................................................
1.2 Các phương thức truyền dẫn tín hiệu truyền hình số..................................
1.3 Ưu điểm của truyền hình số...........................................................................
] .4 Ba tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất hiện nay trên thế giới.....................
1.4.1 Chuẩn ATSC.............................................................................................
a. Đặc điểm chung.......................................................................................
b. Phương pháp điều chế VSB của tiêu chuẩn ATSC.............................
1.4.2 Chuẩn DVB..............................................................................................
a. Đặc điểm chung.......................................................................................
b. Phương pháp mã sửa sai ghép đa tần trực giao COFDM trong tiêu
chuẩn DVB-T.......................................... ...............................................
1.4.3 Chuẩn ISDB-T..........................................................................................
1.5 So sánh ba hệ phát hình số mặt đất...............................................................
CHƯƠNG 2 KỸ TH U Ậ T ĐIỂU CHÊ C O F D M ................................................
2.1 Mở đầu...............................................................................................................
2.2 Nguyên lý cơ bản của OFDM........................................................................
2.3 Kỹ thuật COFDM............................................................................................
2.3.1 Khối trải năng lượng................................................................................
2.3.2 Bộ mã kênh................................................................................................
a. Mã khối và mã Reed-Solomon..............................................................
b. Mã hoá R-S...............................................................................................
c. Giải mã R-S..............................................................................................
d. Mã chập.....................................................................................................
e. Chồng tầng mã..........................................................................................
2.3.3 Bộ chuyển đổi nối tiếp - song song.......................................................
2.3.4 Bộ ánh xạ tín hiệu...................................................................................
2.3.5 Bộ biến đổi IFFT......................................................................................
2.3.6 Bộ chuyển đổi từ song song thành nối tiếp.........................................
2.3.7 Chèn khoảng thời gian bảo vệ................................................................
2.3.8 Bộ chuyển đổi D/A và bộ khuếch đại công suất HPA......................
2.4 Ưu nhược điểm của hệ thống OFDM..........................................................
2.4.1 ư u điểm ....................................................................................................
30
a. Đáp ứng được nhu cầu truyền thông tốc độ cao với khả năng
kháng nhiễu tốt trên kênh Phadinh chọn lọc tần số..........................
30
b. Tính phân tập tần số cao.......................................................................
30
c. Hiệu suất sử dụng phổ cao....................................................................
31
d. Tính đơn giản, hiệu quả khi thực thi hệ thống....................................
32
2.4.2 Nhược điểm...............................................................................................
32
a.Tỷ số cơng suất cực đại trên cơng suấttrung bình cao........................
32
b.
32
Q trình đồng bộ...............................................................................
CHƯ ƠNG 3 TRUYỂN HÌN H s ố MẶT ĐẤT
T H E O TIÊU CHUẨN DVB-T......................................................
34
3.1. Mở đầu...............................................................................................................
34
3.2 Các khối chức năng chính................................................................................
37
3.2.1 Khối ghép kênh tạo dịng truyền tải......................................................
37
3.2.2 Khối ngẫu nhiên hố trải năng lượng..................................................
38
3.2.3 Mã sửa sai ngoại và trộn ngoại.............................................................
39
3.2.4 Mã sửa sai nội.........................................................................................
40
3.2.5 Trộn nội (inner interleaving).................................................................
41
a. Trộn bit (Bit-wiselnterleaving).............................................................
41
b. Trộn ký hiệu dữ liệu (Symbol interleaver).........................................
44
3.2.6 Các chịm tín hiệu và ánh xạ..................................................................
44
3.3 Lưạ chọn các thông số và các chế độ hoạt động...........................................
44
3.3.1 Các chế độ hoạt động.............................................................................
45
3.3.2 Lựa chọn các sơ đồ điềuchế và mã sửa sai nội..................................
46
3.3.3 Lựa chọn số sóng mang.........................................................................
49
3.3.4 Lựa chọn chế độ điểu chế phân cấp và không phân cấp...................
49
a. Chế độ không phân cấp...........................................................................
50
b. Chế độ phân cấp......................................................................................
50
3.4 Cấu trúc khung OFDM ...................................................................................
55
3.4.1 Cấu trúc khung.........................................................................................
55
3.4.2 Truyền tham số (Transmission Parameter Signalling)......................
58
3.5 Mạng đơn tần SFN............................................................................................
58
3.5.1 Khái niệm mạng đơn tần (SFN)............................................................
58
3.5.2 Yêu cầu trong miền tần số của SFN....................................................
59
3.5.3 Yêu cầu trone miền thời gian đôi với SFN........................................
59
3.5.4 SFN ứng dụng thực tế..........................................................................
60
3.5.5 Kết luận....................................................................................................
61
CHƯƠNG 4 THU HÌNH s ố MẶT Đ Ấ T............................................................
62
4.1 Đặc điểm của q trình thu tín hiệu truyền hình sơ' mặt đất......................
62
4.2 Khả năng thu di động của DVB-T...................................................................
64
4.2.1 Những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình thu di động...........................
65
4.2.2 Một kỹ thuật áp dụng để cải thiện chất lượng thu di động...............
66
4.3 Các đầu thu hình số DVB-T tự động dị tìm nhóm thơng số phát.............
67
4.3.1 Máy thu tự động điều chỉnh để đạt đượckênh thu tốt nhất...............
68
4.3.2 Chu trình tự động tìm ra nhóm thơng số phát....................................
69
4.4 Máy thu hình số mặt đất...................................................................................
70
4.4.1 Giới thiệu..................................................................................................
70
4.4.2 Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động.......................................................
72
a. Sơ đồ khối................................................................................................
72
b. Nguyên lý hoạt động.............................................................................
73
a. Mơ tả phần mềm của đầu thu số.........................................................
74
4.5 Phân tích hoạt động của hộp kênh trong đầu thu hình số............................
75
4.5.1 Sơ đổ cấu trúc hộp kênh của THOMSON.........................................
76
4.5.2 IC giải mã kênh và giải điều chế L64781.........................................
77
CHƯ Ơ N G 5 XU HƯỚNG PH Á T T R IỂ N D V B-T...........................................
79
5.1 Xu hướng phát triển DVB-T trên thế giới.......................................................
79
5.2 Xu hướng phát triển DVB-T ở Việt Nam .......................................................
80
5.3 Một số kết quả đo đạc tín hiệu thực tế
88
5.3.1 Giản đổ chòm sao đo từ máy phát số với các thơng số khác nhau...
88
5.3.2 Phổ tín hiệu số hai kênh liền kề đo tại Hải Phòng
89
K Ế T LUẬN
TÀ I LIỆU T H A M KHẢO
D A N H M U C TIT V IE T T A T
ACI
Adjacent Channel Interference
ADC
Analogue to Digital Converter
AFC
Automatic Frequency Control
AGC
Automatic Gain Control
ASI
Asynchronous Serial Interface
ATM
Asynchronous Transfer Mode
ATSC
Advanced Television System Committee
BER
Bit Error Rate
BPSK
Binary Phase Shift Keying
C/N
Carrier to Noise Ratio
CAM
Conditional Access Module
CCI
Co- Channel Interference
COFDM
Coded-OFDM
CP
Cyclic Prefix
DAB
Digital Audio Broadcasting
DAC
Digital to Analogue Converter
DFT
Discrete Fourier Transform
DQPSK
Difference QPSK
DVB
Digital Video Broadcasting
DVB-C
DVB- Cable
DVB-S
DVB-Satellite
DVB-T
DVB-Terrestrial
EBU
European Broadcasting Union
ETSI
European Telecommunication Standards Institude
FDM
Frequency Division Multiplex
FDMA
Frequency Division Multiplex Access
FFT
Fast Fourier Transform
GI
Guard Interval
GPS
Global Possitionning System
HDTV
High Definition Television
HP
High Priority bit stream
HPA
High Power Amplifier
HPF
High Pass Filter
I2C
Intel Integrated Circuit
ICI
Inter Carrier Interference
IF
Intermediate Frequency
IFFT
Inverse Fast Fourier Transform
I-Q
In phase - Quadrature phase
IOT
Inductive Output Tube
IR
Infrared Remote Control
ISDB-T
Intergeted Services Digital Broadcasting - Terrestrial
ISI
Inter Symbol Interference
LO
Local Osillator
LP
Low Priority bit stream
LSB
Least Significant Bit
LVDS
Low Voltage Difference Signal
MFN
Multi Frequency Network
MHP
Multimedia Home Platform
M P@ ML
Main Profile @ Main Level
MPEG
Moving Picture Experts Group
MSB
Most Significant Bit
MSP
MPEG System Processor
MTS
MPEG- Tranport Stream
OFDM
Orthogonal Frequency Division Multiplex
OS
Operating System
OSI
Open System Interconnection
PAL
Phase Alternating Line
PAR
Peak to Average Power Ratio
PLL
Phase Lock Loop
PRBS
Pseudo-Random Binary Sequence
PSI
Program Specific Information
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
QPSK
Quaternary Phase Shift Keying
RCU
Remote Control Unit
R-S
Reed-Solomon
RTK
Real Time Kernel
S/N
Signal to Noise Ratio
SCL
Serial Clock
SDA
Serial Data
SDTV
Standard Definition TeleVion
SECAM
Systeme Sequentiel Couleur A Memoire
SFN
Single Frequency Network
TDM
Time Division Multiplex
TPS
Tranmission Parametter Signalling
UART
Universal Asynchronous Receiver-Tranmitter
UHF
Ultra- High Frequency
VHF
Very High Frequency
VSB
Vestigial SideBand
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỂ TRUYEN h ì n h s ố
1.1 Giói thiệu chung
Cùng với sự phát triển của kỹ thuật điện tử và tin học là yêu cầu về số
lượng và chất lượng các chương trình truyền hình thì kỹ thuật sản xuất và
truyền dẫn tương tự các chương trình truyền hình ngày càng tỏ ra kém ưu thế.
Kỹ thuật xử lý tín hiệu số và các thuật tốn nén tín hiệu hình ảnh ra đời đã làm
xuất hiện kỹ thuật truyển hình số. Kỹ thuật truyền hình số ra đời đã giải quyết yêu
cáu trên một cách triệt để. Như ta đã biết độ rộng băng tần của một kênh truyền
hình tương tự là 8 MHz, với băng tần này ta có thể truyền một vài chương trình
truyền hình số có nén bằng cách thực hiện ghép kênh và điều chế số chúng.
Có ba phương pháp truyền dẫn tín hiệu truyền hình thơng thường đó là:
- Truyền hình mặt đất.
- Truyền hình vệ tinh.
- Truyền hình cáp.
Hình vẽ 1.1 chỉ ra sơ đồ của hệ thống truyền hình hiện đại.
Camera
ỉ
ccu
Sản xuất CT
Ghi lưu
Dựng hình
Tạo kỹ xào
V
Audio
C á c chương
t r ìn h k h á c
MTS (Point-to-Point or Network)
Giải điều
chế RF
QPSK
QAM
ATM
Gateway
Truyền qua vệ tinh, cáp,
măt đất
Điều chế
RF
ATM
Gateway
TDM
TV
Set
Giải nén
C á c chươ ng
[rìn h k h á c
QAM
Mạng băng rộng
TDM
Phân kẽnh MTS.
truyền tải
ị ị ị MTS
QPSK
V
Ỷ
SẢN XUẤT CT
Ghi lưu
Dựng hình
Tạo kỹ xảo
HÌIÌÌ1 1.1 : H ệ tlỉơng truyền hình hiện đại.
1
Tín hiệu Audio, Video được ghi lại ở dạng số, hoặc tương tự tại các trường
quay, sân vận động... được đưa về để ghi lại, dàn dựng và tạo các kỹ xảo để sản
xuất ra các chương trình truyền hình hồn thiện. Các chương trình này được nén
và ghép kênh với các chương trình khác để tạo ra dịng truyền tải. Các dòng
truyền tải được điều chế số để phù hợp với mỗi trường dẫn là cáp, vệ tinh hoặc
phát sóng mặt đất để truyền tới nơi thu. Tại nơi thu, quá trình xử lý được diễn ra
ngược lại với phía phát để tạo ra tín hiệu audio, video để hiển thị.
Mỗi phương pháp truyền dẫn tín hiệu truyền hình đều có các ưu nhược
điểm nhất định. Thí dụ với mơi trường truyền là cáp thì ta có thể truyền được
nhiều chương trình trong băng thơng của cáp hay nói cách khác độ rộng bàng
thông của cáp rất lớn, hơn nữa nó khơng bị ảnh hưởng bởi can nhiễu điện từ
(cáp quang)... Nhưnơ ta thấy hệ thống này đòi hỏi đầu tư ban đầu tương đối
lớn. Với truyền hình qua vệ tinh ta có thể truyền hình đến từng hộ gia đình,
diện tích phủ sóng rộng... Song ta thấy truyền hình vệ tinh khơng thể phát
được các chương trình của các đài địa phương. Truyền hình số mặt đất có thể
giải quyết vấn đề này bằng cách nó thu lại các chương trình từ mạng quốc gia
sau đó thực hiện giải mã và ghép kênh lại trong đó có chèn thêm các chương
trình truyền hình địa phương, các đoạn chương trình quảng cáo và thực hiện
phát sóng số mặt đất [9].
1.2 Các phưong thức truyền dẫn tín hiệu truyền hình sơ
•
T ru y ề n
q u a c á p đ ồ n g trụ c
Để truyền tín hiệu video số có thể sử dụng cáp đồng trục cao tẩn. Tín
hiệu video được số hố, nén sau đó được đưa vào điều chế. Sóng mang cao tần
được điều chế 64-QAM, 128-QAM và 256-QAM.
Độ rộng băng tần của tín hiệu phụ thuộc vào tốc độ bit của tín hiệu,
phương pháp mã hố sửa sai và kiểu điều chế.
•
T ru y ề n
tín
h iệ u
tru y ề n
h ìn h
sơ b ằ n g cá p q u a n g
Cáp quang có nhiều ưu điểm trong việc truyền dẫn tín hiệu số:
- Băng tần rộng cho phép truyền các tín hiệu số có tốc độ cao.
- Độ suy hao thấp trên một đơn vị chiều dài.
2
- Xuyên tín hiệu giữa các sợi quang dẫn thấp (-80 đB).
- Thời gian trễ qua cáp quang thấp.
•
T ru y ề n
tín
h iệ u
tru y ề n
h ìn h
sơ q u a
vệ
t in h
Thông tin vệ tinh đặc biệt có ưu thế trong các trường hợp:
- Cự ly liên lạc lớn.
- Liên lạc điểm đến đa điểm trên phạm vi rộng cũng như phạm vi toàn cầu.
Kênh vệ tinh khác với kênh phát sóng trên mặt đất là có băng tần rộng và
sự hạn chế công suất phát. Khuếch đại công suất của các Transponder làm
việc với lượng back o ff nhỏ trong các điểu kiện phi tuyến, do đó sử dụng điều
chế QPSK là tối ưu. Các hệ thống truyền qua vệ tinh thường làm việc ở dải tần
số cỡ GHz.
•
P h á t s ó n g tru y ề n
h ìn h
sơ trê n
m ặ t đ ấ t
Hiện nay, có ba tiêu chuẩn về truyền hình số mặt đất: ATSC, DVB-T và
ISDB-T. Ba tiêu chuẩn trên có điểm giống nhau là sử dụng chuẩn nén MPEG-2
cho tín hiệu video. ATSC sử dụng điều chế 8-VSB còn DVB-T và ISDB-T sử
dụng phương pháp ghép đa tẩn trực giao OFDM, các sóng mang thành phần
được điều chế QPSK, 16 QAM hoặc 64-QAM.
Truyền hình số qua vệ tinh, cáp và mặt đất hiện nay đang là lĩnh vực
được nghiên cứu mạnh mẽ, nhất là tại Bắc Mỹ và Châu Âu. Khó khăn nhất về
kỳ thuật là truyền hình số mặt đất chịu ảnh hưởng của sóng phản xạ, pha đinh
và nhiễu xung. Nó càng trở nên khó khăn hơn đối với mục tiêu của Châu Âu
đặt ra là phát triển mạng đơn tần nhằm mục tiêu tăng số lượng kênh truyền
hình trong băng tần hiện có. Trong mạng đơn tần, tất cả các máy phát làm việc
irên cùng một tần số, được đồng bộ bằng một nguồn tẩn số chung có độ ổn
định cao và cùng phát các chương trình giống nhau. Máy thu thu được tín hiệu
tổng hợp từ các máy phát khác nhau với thời gian trễ khác nhau.
Hiện nay có ba tiêu chuẩn về truyền hình số mặt đất
- ATSC của Mỹ.
- DVB-T của Châu Âu.
- ISDB-T của Nhật.
3
Đối với phát sóng truyền hình số, 3 tiêu chuẩn này đều sử dụng định
dạng dòng truyền (TS) cơ bản là MPEG-2 4:2:0 (lấy mẫu theo định dạng
4:2:0, nén MPEG-2 với nhiều lớp khác nhau. Tốc độ dòng bit truyền 1 chương
trình có thể thay đổi từ 4 -ỉ- 9 Mb/s đối với chất lượng SDTV (LDTV - chất
lượng thấp, SDTV - chất lượng tiêu chuẩn, EDTV - chất lượng nâng cao,
HDTV - chất lượng có độ phân giải cao).
Tiêu chuẩn Châu Âu và của Nhật sử dụng phương pháp ghép đa tần trực
giao có mã (COFDM) cho truyền hình số mặt đất, nó đã trở thành phổ biến
trong phát thanh truyền hình trong khoảng 10 năm trở lại đây. Kỹ thuật này
đầu tiên được sử dụng cho phát thanh số, sau đó khoảng 5 đến 10 năm được sử
dụng cho truyền hình số mặt đất. Đây là kỹ thuật duy nhất có thể tạo ra khả
nàng thực hiện mạng đơn tần.
1.3 Ưu điểm của truyển hình sỏ
So với truyền hình tương tự thì truyền hình số địi hỏi tỷ số C/N nhỏ hơn,
có khả năng chống nhiễu tốt hơn.
Bộ khuếch đại của máy phát số yêu cầu phải có độ tuyến tính cao. Phổ
cao tần của máy phát tương tự hầu như tập trung vào 3 khu vực chính là tần số
mang hình, tần số mang hình cộng với tải tần màu (4,43MHz) và tần số mang
âm thanh, các khu vực khác phổ rất thấp, nghĩa là dải thông cao tần chưa tận
dụng hết. Khác với tương tự, dải phổ cao tần của tín hiệu phát số chứa hàng
ngàn sóng mang tập trung dày đặc trong dải thơng 7,61 MHz. Tồn bộ dải
thịng cao tần của máy phát số được tận dụng hết, khơng cịn dư thừa như của
máy phát tương tự (xem hình 1.2).
Một điều khác biệt so với máy phát tương tự là các bộ khuếch đại của
máy phát số yêu cầu phải thật tuyến tính để đảm bảo tính đồng đều cả về biên
độ (hệ số khuếch đại) và về pha của các sóng mang khi phát đi. Nếu khơng
tuyến tính, chắc chắn sẽ sây ra sai lỗi bit rất lớn cho đầu thu, thậm chí sẽ
khơng giải mã các chương trình truyền hình được. Vì vậy các hãng máy phát
hiện nay thường sử dụng đèn IOT (Inductive Output Tube) để giải quyết bài
tốn tuyến tính cho máy phát số công suất lớn. Một số hãng lại cải tiến máy
phát tương tự công suất lớn dùng đèn Klystron thành máy phát số. Đối với các
4
máy phát bán dẫn (solid State), dù các bộ khuếch đại có làm việc ở chế độ A
thì độ tuyến tính vẫn có thể chưa đạt u cầu. Vì vậy người ta phải chú ý đến
hiệu chỉnh làm sao thoả mãn độ tuyến tính.
Một máy phát truyền hình số có thể phát được 4-8 chương trình truyền
hình với chất lượng cao, đồng đều trong khi một máy phát tương tự như ở ta
đang sử dụng chỉ phát được một chương trình duy nhất theo hệ PAL. Xét về
mặt phổ ta thấy ở tín hiệu tương tự phổ chỉ tập trung năng lượng vào các sóng
mang hình, tiếng và burst màu (xem hình 1.2). Trong khi tín hiệu số bao gồm
hàng ngàn sóng mang tập trung dày đặc vào trong một dải phổ có độ rộng
tương đương. Sự tận dụna tối đa hiệu quả phổ cho phép truyền hình số có thể
iruyền phát được nhiều chương trình đồng thời.
- Cơng suất phát khơng cần qúa lớn vì cường độ điện trường cho thu số
ihấp hơn cho thu tương tự.
- Thu số khơng cịn hiện tượng "bóng ma" do các tia sóng phản xạ từ
nhiều hướng đến máy thu. Đây là vấn đề mà hệ phát hình tương tự hiện có
khơng khắc phục nổi.
Hình 1.2: Plìổ của tín hiệu số và tín hiệu tương tự.
-
Thu bằnơ anten cố định trong nhà hay anten di chuyển (của máy thu
xách tay) đều thực hiện được.
5
- Có khả nàng thu di động tốt. Người xem dù đi trên ô tô, tàu hoả vẫn
x
e
m
được các chương trình truyền hình. Sở dĩ như vậy là do xử lý tốt hiện
tượng di tần Doppler.
- Cho khả năng thiết lập mạng
đ
ơ
n
kênh (SFN-Single Frequency
Network), nghĩa là nhiều máy phát trên cùng một kênh sóng. Đây là sự hiệu
quả lớn xét về mặt cơng suất và tần số.
- Phát hình số đem lại cho ta cơ hội xem các chương trình với độ nét cao,
chất lượng đồng đều.
- Có khả năng ứng dụng thêm nhiều loại dịch vụ mới khác nhau nhờ vào
khả năng mang thông tin lớn, hiệu suất sử dụng băng thơng cao, có khả năng
quản lý truy cập có điều kiện các chương trình được khố mã.
- Trong truyền hình tương tự khơng cho phép phát hai kênh liền kề nhưng
trong truyền hình số việc sử dụng hai kênh liền kề cho ta tận dụng được hệ
thống khuếch đại và antena dải rộng.
1.4 Ba tiêu chuẩn truyền hình sô mặt đất hiện nay trên thế giới
1.4.1 Chuẩn ATSC
a. Đặc điểm chung
#
Hệ thống ATSC có cấu trúc dạng lớp, tương thích với mơ hình OSI 7 lớp
của các mạng dữ liệu. Mỗi lớp ATSC có thể tương thích với các ứng dụng khác
cùng lớp. ATSC sử dụng dạng thức gói MPEG-2 cho cả Video, Audio và dữ
liệu phụ.
Các đơn vị dữ liệu có độ dài cố định phù hợp với mã hố sửa lỗi, ghép
dịng chương trình, chuyển mạch, đồng bộ, nâng cao tính linh hoạt và tương
thích với dạng thức ATM. Chuẩn ATSC cung cấp cho cả hai mức truyền hình
phán giải cao (HDTV) và truyền hình tiêu chuẩn (SDTV). Đặc tính truyền tải
và nén dữ liệu của ATSC theo MPEG-2. Tiêu chuẩn ATSC có một số đặc điểm
như bảng
1 .1 .
6
Bảng 1.1: Đặc điểm cơ bản của A TSC.
Tham số
Đặc tính
Video
Nhiều dạng thức ảnh (nhiều độ phân giải khác nhau). Nén ảnh
theo MPEG-2, từ MP @ ML tới HP @ HL.
Audio
Âm thanh Surround của hệ thống Dolby AC-3.
Dữ liệu phụ
Cho các dịch vụ mở rộng (thí dụ hướng dẫn chương trình,
thơng tin hệ thống, dữ liệu truyền tải tới máy tính)
Truyền tải
Dạna đón^ gói truyền tải đa chương trình. Thủ tục truyền tải
MPEG-2
Truyền dẫn RF Điều chế 8 -VSB cho truyền dẫn truyền hình số mặt đất
b. Phương pháp điều ch ếV S B của tiêu chuẩn ATSC
Phương pháp điều chế VSB bao gồm hai loại chính: Một loại dành cho
phát sóng mặt đất (8 -VSB) và một loại dành cho truyền dữ liệu qua cáp tốc độ
cao (16-VSB). Cả hai đều sử dụng mã Reed - Solomon, tín hiệu pilot và đồng
bộ từng đoạn dữ liệu. Tốc độ ký hiệu (Symbol Rate) cho cả hai đều bằng
10,76 MSb/s. Nó có giới hạn tỷ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) là 14,9dB và tốc
độ dữ liệu bằng 19,3 Mb/s. Thực chất của quá trình điều chế VSB là điều chế
biên độ nhiều mức, cho nên các bộ khuếch đại công suất u cầu có độ tuyến
tính cao.
1.4.2 C h u ẩn DVB
DVB (Digital Video Broadcasting) là một tổ chức gồm trên 300 thành
viên của hơn 35 nước nhằm phát triển kỹ thuật phát hình kỹ thuật số trong
tồn Châu Âu và cho các khu vực khác.
a. Đặc điểm chung
Chuẩn DVB được sử dụng ở Châu Âu, truyền tải tín hiệu Video số nén
theo chuẩn MPEG-2 qua cáp, vệ tinh và phát sóng mặt đất.
Chuẩn DVB có một số đặc điểm như sau:
- Mã hoá Audio tiêu chuẩn MPEG-2 lớp II.
- Mã hoá Video chuẩn M P@ ML.
- Độ phán giải ảnh tối đa 720
X
576 điểm ảnh.
DVB gồm một loạt các tiêu chuẩn, trong đó cơ bản là:
7
- DVB-S: Hệ thống truyền hình số có nén qua vệ tinh. Hệ thống DVB-S
sử dụng phương pháp điều chế QPSK.
- DVB-C: Hệ thống cung cấp tín hiệu truyền hình số có nén qua mạng
cáp, sử dụng các kênh cáp có dung lượng từ 7 đến
8
MHz và kiểu điều
chế QAM : 64-QAM, 128-QAM, 256-QAM. DVB-C có mức tỷ số S/N
cao và điều biến kí sinh thấp.
- DVB-T: Hệ thống truyền hình mặt đất với các độ rộng kênh
7MHz hoặc
6
8
MHz,
MHz. sử dụng phương pháp mã hoá sửa sai ghép đa tần
trực giao COFDM.
b. Phương pháp m ã hoá sửa sai ghép đa tần trực giao COFDM trong tiêu
chuẩn D VB-Tl 3]
Lợi ích lớn nhất của COFDM là ở chỗ dòng dữ liệu cần truyền tải được
phân phối cho nhiều sóng mang riêng biệt. Mỗi sóng mang được xử lý tại một
thời điểm thích hợp và được gọi là một ký hiệu COFDM (COFDM Symbol).
Do số lượng sóng mang lớn, mỗi sóng mang lại chỉ truyền tải một phần
của dòng bit nên chu kỳ của một ký hiệu khá lớn so với chu kỳ của một bit
lhông tin. Trên thực tế chu kỳ của một ký hiệu có thể lên đến 1 ms. Thiết bị
thu không chỉ giải mã các ký hiệu được truyền một cách riêng lẻ mà còn thu
thập các sóng phản xạ từ mọi hướng, do vậy đã sử dụng sóng phản xạ như tín
hiệu có ích góp phần làm tăng lượng ký hiệu COFDM nhận được tại đầu thu.
Loại tín hiệu phản xạ đặc trưng của mạng đơn tần là tín hiệu tới từ một đài
phát lân cận nào đó phái cùng ký hiệu COFDM. Tín hiệu này khơng thể phân
biệt được với tín hiệu phản xạ truyền thống và vì vậy cũng sẽ được xử lý như
mọi tín hiệu phản xạ khác nếu chúng tới máy thu trong khoảng thời gian bảo
vệ Tg, khoảng Tg càng lớn thì khoảng cách tối đa giữa các máy phát hình
càng lớn. Tuy nhiên về góc độ lý thuyết thơng tin Tg có giá trị càng nhỏ càng
tốt bởi lẽ Tg là khoảng thời gian không được sử dụng để mang thơng tin hữu
ích nên To lớn sẽ làm giảm dung lượng của kênh.
Các sóng mang riêng biệt mang thơng tin (video, audio, số liệu...) được
điều chế QPSK, 16-QAM hoặc 64-QAM. Việc lựa chọn kỹ thuật điều chế sẽ
ánh hưởng trực tiếp đến dung lượng của kênh truyền cũng như khả năng chống
8
tạp và can nhiễu. Tỷ lệ mã sửa sai góp phần cải thiện chất lượng hệ thống. Ta
sẽ trở lại các vấn đề này trong các chươne sau.
1.4.3 Chuẩn ISDB-T
Hệ thống chuyên dụng cho phát thanh truyền hình số mặt đất đã được
hiệp hội ARIB đưa ra và được hội đồng công nghệ viễn thônơ của Bộ Thông
tin Bưu điện thông qua như một bản dự thảo tiêu chuẩn cuối cùng ở Nhật Bản.
Bản thông số kỹ thuật mô tả chi tiết hệ thống truyền hình số mặt đất sử
dụng mạng đa dịch vụ (ISDB-T). Hệ thống này có thể truyền dẫn các chương
trình truyền hình, âm thanh hoặc dữ liệu tổng hợp. ISDB-T sử dụng tiêu chuẩn
mã hoá MPEG-2 trong quá trình nén và ghép kênh. Hệ thống sử dụng phương
pháp ghép đa tần trực giao OFDM cho phép truyền đa chương trình với các
điều kiện thu khác nhau, truyền dẫn phân cấp, thu di động v.v... các sóng
mang thành phần được điều chế QPSK, DQPSK, 16-QAM hoặc 64-QAM.
Chuẩn ISDB-T có thể sử dụng cho các kênh truyền 6 , 7 hoặc 8 MHz. Tuy nhiên
mới chỉ thực hiện ở Nhật Bản với độ rộng kênh truyền 6 MHz.
Bảng 1.2: C ác thông sô'truyền dẫn cho ISDB-T với độ rộng kênh truyền 8 MHz.
Kiểu
Kiểu 1
Kiểu 2
Số đoạn dữ liệu Ns
Kiểu 3
13
Đ ộ rộng bàng tần (MHz)
7.433
7.431
7.426
Khoảng cách sóng mang
(Khz)
5.291
2.645
1.322
1405
2809
5617
Số sóng mang
Kiểu điểu chế sóng mang
QPSK, 16QAM, 64QAM , DQPSK
Sơ' ký hiệu trong một
khung
204
Khoảng thời gian tích cực
trong một ký hiệu (|iS)
189
378
765
Khoảng
biio vệ
1/4
47.25
94.5
189
1/8
23.625
47.25
94.5
(nS)
1/16
11.8125
23.625
47.25
1/32
5.90625
11.8125
23.625
Mã hoá sửa sai nội
Mã hoá sửa sai ngoại
Mã hóa chập (1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8)
Mã Reed Solomon (204, 188)
9
Đặc điểm của hệ ÌSD B-T
- ISDB-T sử dụng ghép xen thời gian, trong khi DVB-T không sử dụng kỹ
thuật này.
+ ư u điểm : Tăng hiệu quả chống can nhiễu xung.
+ Nhược điểm : Tăng thời gian trễ và tăng độ phức tạp của máy thu.
- ISDB-T sử dụng phân đoạn tần số.
Việc phân đoạn tần số này sẽ làm sai nguyên tắc của một kênh truyền
hình số là một kênh băng rộng trong đó các dịch vụ được đặt ở các mức khác
nhau. Nếu chia kênh thành các đoạn tần số khác nhau cho các dịch vụ khác
nhau, khi một đoạn tần số bị ảnh hưởng, thì tồn bộ dịch vụ nằm trong đoạn
đó sẽ bị mất. Đó là một trong những lý do tại sao các nhà thiết kế DVB-T đã
không sử dụng kỹ thuật phân chia tần số.
- Chưa có thiết kế cụ thể cho dải tẩn 8 MHz.
- Cần nhiều máy phát cho mạng đơn tần hơn hệ DVB-T.
Khoảng bảo vệ lớn nhất của hệ Nhật chỉ có 189JJ.S
(!/4
chu kỳ của
symbol). Tương ứng với khoảng bảo vệ này cho khoảng cách tối đa giữa các
máy phát là 56,7km. Trong khi sử dụng hệ phát số của Châu Âu, khoảng cách
lối đa giữa các máy phát đối với mạng đơn tần tới 67km (nếu là phát
8
K và
khoảng bảo vệ bằng % chu kỳ của symbol).
- Máy thu số theo hệ ISDB-T yêu cẩu lọc khắt khe hơn máy thu DVB-T.
1.5 So sánh ba hệ phát hình số mặt đất
Bans 1.3 mơ tả các tính chất của từng hệ thống truyền hình số trong 3 hệ
thống là ATSC (Mỹ), DVB-T và ISDB-T (Nhật). Kết quả trên được tổng kết từ
các nguồn tin đã phát hành, từ các thử nghiệm so sánh trên toàn thế giới trons
các nãm 1997-2001, cũng như các nguồn tin thương mại khác.
10
Bảng 1.3: Các tính chất của các hệ thống truyền hình số.
Tính chất được xem xét
ATSC
Khả nãng chịu lỗi
Khơng
Thu ngồi trời
Thu trong nhà
Có
Thu di động
Các chế độ (hay nhóm thơng số phát)
Tiếng Bồ Đào Nha
Hiệu quả sử dụng phổ
HDTV
D V B -T
Có
ISD B-T
Có
Có
Kém
Khơng
Có
Rất tốt
Có
1
120
Khơng
Đã dùng
Rất tốt
Có
Chưa biết
Chưa biết
Rất tốt
Kém
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Kém
Khơng
Rất cao
Có
kém
Khơng
0,05
2
Chưa biết
Đ ộ ổn định về kỹ thuật
Kém
Rất cao
Chưa biết
Khả nãng mở rộng
Rất cao
Chưa biết
Số nước chấp nhận
Không
4
Các nước sắp chấp nhận
-2
Hơn 50
+
Chưa biết
?
Thị phần trên toàn thế giới
Ưu thế về thương mại
Rủi ro khi triển khai
10 %
< 50%
Rất cao
4%
Dolby AC3
SDTV
Tích hợp phần mềm
Khả năng hoạt động với các hệ thống số
khác (DVB-S, DVB-C, GSM,W )
Số lượng máy thu
(triệu máy)
Kém
Rất cao
Thấp
Rất tốt
Có
Chưa biết
Rất cao
Nhiều quốc gia trên thế giới đã tiến hành thử nghiệm để chọn chuẩn
truyền hình số cho mình. Do điều kiện kinh tế đất nước cịn nhiều khó khăn,
chúng ta khơng có điều kiện để thử nghiệm hết tất cả các chuẩn trên trong
thực tế, trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và kết quả thử nghiệm của nhiều nước
khác, nhiều nhà khoa học Việt Nam đã đưa ra những ý kiến về việc khuyến
cáo chọn chuẩn truyền hình số cho Việt Nam, mọi ý kiến đều cho rằng nên
chọn chuẩn Châu Âu (DVB-T).
11
C H Ư Ơ N G 2 KỸ T H U Ậ T C O F D M
2.1 M ở đầu
Kỹ thuật ghép kênh phán chia íheo tần số trực giao (OFDM) kết hợp với
các phương thức mã kênh truyền đã tạo ra những ưu điểm nổi bật như: truyền
thông tốc độ cao, ổn định, chống Phadinh đa đường, khả năng chống nhiễu tốt
đậc biệt là chống ISI trên những môi trường khác nhau hữu tuyến cũng như vô
tuyến, với hiệu quả sử dụng phổ tần cao... đã trở thành một kỹ thuật quan
trọng, được nghiên cứu và triển khai trên nhiều hệ thống khác nhau với các chỉ
liêu kỹ thuật cao. Hiệp hội truyền thông Châu Âu EBƯ cũng đã lựa chọn kỹ
thuật này cho quá trình điều chế cho phát thanh số, truyền hình số mặt đất, đó
là hai chuẩn DAB, DVB-T. Trong chương này ta tìm hiểu kỹ thuật OFDM kết
hợp với kỹ thuật mã kênh truyền (mã sửa sai) để tạo ra kỹ thuật COFDM trong
chuẩn DVB-T.
2.2 Nguyên lý cơ bản của OFDM
Kỹ thuật OFDM đã được nghiên cứu và đưa ra từ đầu những năm 60 và là
một đề tài nghiên cứu quan trọng của phịng thí nghiệm Bell-Mỹ. Tuy nhiên,
đây mới chỉ là mơ hình điều chế tương lự (hình 2.1). Vì vậy, mơ hình này địi
hỏi phải có các băng lọc hồn hảo và nhiều bộ dao động cao tần với độ ổn
định tần số rất cao. Chính bởi nhũng yêu cầu rất khắt khe đó, đã làm cho việc
thực hiện theo kỹ thuật này gặp rất nhiều khó khăn và đã hạn chế chất lượng
cũng như khả năng ứng dụng rộng rãi của hệ trên thực tế.
Nơi Phát
Kênh truyền
Nơi thu
Hình 2.1: Mơ hình điểu chếFDM tương tự
12
Đến năm 1971, có một đóng góp rất quan trọng phải kể đến trong việc
phát triển của kỹ thuật OFDM đó là đóng góp của hai tác giả Weinstein và
Ebert thuộc phịng thí nghiệm Bell. Hai tác giả này đã đưa ra ý tưởng thay thế
các băng lọc hoàn hảo và các bộ dao động cao tần RF bằng việc xử lý băng
gốc thơng qua bộ biến đổi DFT có sử dụng thuật tốn biến đổi Furier nhanh
FFT và chính ý tưởng trên của Weinstein và Ebert cùng với sự phát triển rất
nhanh của công nghệ VLSI tốc độ cao đã tạo cơ sở cho sự phát triển và ứng
dụng rộng rãi kỹ thuật OFDM trong nhiều hệ thống khác nhau. Vì thế, để có
thể hiểu được sâu sắc kỹ thuật OFDM cùng với những ưu điểm của nó thì ta
phải tìm hiểu nguyên lý của quá trình IFFT/FFT trong mơ hình xử ]ý số và
quan hệ của nó với mơ hình xử lý tương tự n°].
Trong trường hợp tổng qt, tín hiệu sóng mang con trên mỗi nhánh
thành phần trong sơ đồ điều chế tương tự (hình 2 . 1 ) có thể được biểu diễn dưới
dạng
s
ó
n
g
mang phức như sau:
(2 . 1 )
Se(t) = A„(t).e
Trong đó: An(t) và ộn(t) là biên độ và pha của sóng mang con trên nhánh
thứ n, (ùn - CỚQ + n Aủ), các sóng mang con tại các nhánh khác nhau thì trực
giao, khi đó tín hiệu OFDM thu được từ q trình xử lý sẽ là tổng của các
sóng mang con trên các nhánh thành phần.
(2 .2 )
Điều mà ta thường phải quan tâm khi phân tích tín hiệu thu được sau khi
thực hiện OFDM chính là các ký hiệu OFDM (symsol OFDM), với các đặc
điểm và khoảng thời gian kéo dài Ts = T0FDMvà bằng với chu kỳ của nó. Nếu
ta xét trong khoảng thời gian kéo dài T của một ký hiệu OFDM thì các biến
A Jt) và ậnịt) sẽ cố định và chỉ phụ thuộc vào tần số của mỗi sóng mang con.
Vì vậy ta có thể viết:
A (0
A jí) <->A„
13
Thực hiện lấy mẫu tín hiệu (2.2) với tần số 1/ To ta có:
(2.3)
K
h
ơ
n
ơ
mất tính tổng qt, giả sử Củn =
1
N -\
Im k & f.T
^
So
T
và Tn = —
0
i
itf>
r'
(2.4)
sánh (2.4) với phép biến đổi Furier rời rạc ngược của N điểm rời rạc
tại N đầu ra của bộ IFFT là:
(2.5)
Với N là kích thước của bộ IFFT/FFT
Ta thấy giữa (2.4) và (2.5) có một sự tương đương và điều này có ý nghĩa
rất quan trọng trong việc thiết kế hệ thống. Từ đó ta hồn tồn có thể thực hiện
việc xử lý OFDM bằng cách sử dụng bộ IFFT thay cho việc phải sử dụng các
bộ dao động tần số cao mà vẫn đảm bảo được tất cả những điều kiện mà một
hệ OFDM tương tự yêu cầu. Trong đó, điều kiện quan trọng nhất đó là tính
trực giao giữa các sóng mang trên các nhánh con. Hình 2.2 mơ tả tính trực
giao trong miền tần số của tín hiệu OFDM. Điều kiện trực giao được thoả mãn
khi khoảng cách tần số giữa các sóng mang con A f là:
A/ =
2n
T
NTo
Trong đó:
T : là khoảng thời gian kéo dài của một symsoỉ OFDM hay còn gọi là chu
kỳcỉia mỗi ký hiệu OFDM.
14
To : là elm kỳ lấy mẫu tín hiệu OFDM của mỗi một kỷ hiệu OF DM.
Hìnli 2.2: Dạng phổ của túi hiệu OFDM.
2.3 Kỹ thuật C O F D M
Như đã phân tích ở trên, mơ hình xử lý OFDM tương tự đã gặp phải rất
nhiều khó khăn trong khi thực hiện trong các hệ thống thực tế bởi những u
cầu rất khắt khe của mơ hình này. Vì thế, việc đưa ra ý tưởng thực hiện xử lý
tín hiệu OFDM bằng cách sử dụng các bộ biến đổi IFFT/FFT là một trong
những điểm mốc quan trọng trong sự phát triển của kỹ thuật điều chế đa sóng
mang. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật số, của công nghệ vi mạch tích hợp
tốc độ xử lý cao, kỹ thuật OFDM được thực hiện đơn giản, hiệu quả hơn nhiều
và được ứng dụng ngày càng rộng rãi.
Nguyên tắc cơ bản của OFDM ỉà chia dòng dữ liệu tốc độ cao thành
nhiều dịng dữ liệu có tốc độ thấp hơn, chúng được truyền đồng thời trên các
sóng mang con. Do truyền tốc độ thấp trên nhiều sóng mang nên chu kỳ của
một ký hiệu OFDM sẽ tăng và trễ trải đa đường sẽ giảm. Nhiễu giữa các ký
hiệu ISI sẽ bị triệt khi dùng các khoảng bảo vệ thích hợp trong mỗi ký hiệu
OFDM. Kỹ thuật OFDM kết hợp với các phương thức mã kênh truyển đã tạo
ra kỹ thuật COFDM. Kỹ thuật này với những tính năng vượt trội đã được ứng
dụng rộng dãi trong lĩnh vực phát quảng bá như phát thanh số, truyền hình số
mặt đất.
Mơ hình mã hoá sửa sai ghép kênh phân chia theo tần số trực giao
COFDM dùng IFFT điển hình và thường được sử dụng nhiều trong các hệ
thống trên thực tế được đưa ra trên hình 2.3. Sau đây ta tiến hành phân tích,
tìm hiểu chức năng của từng khối trong hệ thống này.
15
Khỏi thu
Hình 2.3: Mơ hình hệ thống mã hố sửa sai điều chê'COFDM.
2.3.1 Khỏi trải năng lượng
Như ta đã biết dịng dữ liệu đầu vào ở phía phát bao gồm một chuỗi các
bit vì thế khơng loại trừ khả năng chúng sẽ bao gồm một dãy liên tục các bit
0
hoặc bit 1. Vì thế năng lượng của chúng bị tập trung sẽ khơng thuận lợi cho
q trình truyền dẫn. Để khắc phục vấn đề này thì ở phía phát dịng dữ liệu
đầu vào được ”nhân” (XOR) với một tín hiệu giả ngẫu nhiên đã được xác định
irước. Tín hiệu giả ngẫu nhiên này được xác định giống nhau cho cả phía phát
và phía thu. Ở phía thu tín hiệu được xử lý tương tự như phía phát để thu được
dữ liệu gốc. Chi tiết về vấn đề này được trình bày kỹ hơn trong chương 3.
2.3.2 Bộ mã kênh
Trong các hệ vơ tuyến thơng tin truyền đi có thể chịu tác động của nhiễu,
phađinh... điều này làm thay đổi thông tin được truyền đi. Quá trình mã kênh
(mã sửa lỗi) được sử dụng nhằm khắc phục hạn chế này. Sau đây ta sẽ tìm
hiểu qua kỹ thuật mã kênh được sử dụng trong tiêu chuẩn DVB-T.
Việc mã kênh là quá trình thêm các dư thừa một cách có chọn lọc vào dữ
liệu truyền đi nhằm chống lỗi. Khi thêm các dư thừa vào thông tin gốc, dải
thông cần thiết cho nguồn dữ liệu có tốc độ cố định sẽ tăng lên. Tuy nó làm
giảm hiệu suất dải thơns của đường truyền khi SNR cao nhưng đổi lại sẽ có
16
c
á
c
kết quả tốt của BER khi SNR thấp. Những mã có khả năng tìm và sửa lỗi
được gọi là mã sửa lỗi. Có hai loại mã sửa lỗi chính là mã khối và mã chập.
a. M ã khôi và m ãReed-Solom on U5]
Trong mã khối, các bit kiểm tra (parity bits) được thêm vào các bit thông
tin để tạo thành từ mã (code words) hoặc khối mã (code blocks). Từ k bit
thông tin người ta thêm vào (n-k) bit dư thừa để tạo thành n bit mã. Mã đó
được ký hiệu là mã (n, k)và có tỷ lệ mã Rc =
k
n
Ngồi tỷ lệ mã, cịn có một số thơng số quan trọng được xác định dưới đây.
*** Khoảng cách của một mã.
Gọi dịj là số phần tử cùng vị trí khác nhau của hai từ mã c, và Cj. Nếu mã
là nhị phân thì khoảng cách được gọi là khoảng cách Hanming. Khoảng cách
tối thiểu dmin là khoảng cách nhỏ nhất trong các khoảng cách trên:
4
mn =Min{dlj\
*** Trọng lượng của một mã
Là số phần tử khác không trong một từ mã.
Q trình mã hóa và giải mã được thực hiện dựa trên các tính tốn trên
trường hữu hạn (trường Galois). Một trường hữu hạn F là một tập hữu hạn các
phần tử với hai phép toán cộng và nhân thoả mãn các tính chất sau:
+ F là nhóm giao hốn với phép cộng, có phần tử đơn vị của phép cộng là
không:
0
.
+ Tập các phần tử khác không của F là nhóm giao hốn với phép nhân.
Phần tử đơn vị của phép nhân là 1.
+ Phép nhân có tính phân phối với phép cộng:
a.(b+c) = a.b + a.c
Với một số nsuyên tố p, tồn tại một trường hữu hạn chứa p phần tử.
Trường này được gọi là trường Galois: GF(p). Ta có thể mở rộng trường
Galois này thành trường có pm phần tử gọi là trường Galois mở rộng của
GF(p), ký hiu l: GF(pm).
17
J EùA! Hầ' -:-i
Iỡ KNớ xH ẻBoS1
Một loại mã khối được sử dụng phổ biến là mã Reed-Solomon. Mã này
được xây dựng từ trường không phải nhị phân GF(2m). Trường này có nhiều
hơn hai phần tử và là trường mở rộng của trường nhị phân GF(2) = {0, 1}. Để
biểu diễn các phần tử trong trường GF(2m) ta dùng một ký hiệu a , các phần tử
khác sẽ là luỹ thừa của a.
Mỗi phần tử khác khơng của trường GF(2m) có thể được biểu diễn như
một đa thức a.ị(x) trong đó ít nhất một trong m hệ số sẽ khác không:
ữ
ữ ị ( . \ ) + ữ ị '0 + ữ ị ' \ x + ữ ị ' 2 x
+ ... + a i , m - 1 *
Mã Reed-Solomon (RS) có khả năng sửa được các lỗi xuất hiện trong các
cụm (bursts) và thường dùng trong các hệ ghép tầng mã.
Chiều dài của mã n = 2m- 1, số ký hiệu kiểm tra dùng để sửa t lỗi là: n - k = 2t.
Khoảng cách tối thiểu dmin = 2t + 1. Mã RS có dmin lớn nhất trong các mã
tuyến tính.
b. M ã hố R-S
Giả sử khối thơng tin được biểu diễn bằng đa thức:
7/ \
ìl 1 , / ^
,, ìl —2 .
d ( x ) — c n __\x
+ C fJ_ 2*
2/4-1
2 / + 1-*
Đa thức kiểm tra là:
Đa thức mã RS là:
/1-1
C(x) = d(x) + p( x ) = Ỵ^CịX1
i= 0
Đa thức sinh của mã RS sửa được t lỗi có dạng:
g(x) = (x + a )(x + a 2 )
( x + a 2t ) = Ỵ J gị X1
/= 0
18
_ 2/