Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỀ KIỂM TRA 15p CHƯƠNG QUẦN THỂ SINH vật SINH học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.38 KB, 8 trang )

KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HK II
Môn: Sinh học 12
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . Lớp: 12A . . .
Câu 1. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới
A. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
B. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
C. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
D. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
Câu 2. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều

hơn.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi

trường.
C. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
Câu 3. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Độ đa dạng về lồi.
D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 4. Tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là quần thể?
A. Tập hợp các con chim trong vườn quốc gia Cát Tiên.
B. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp các con cá trong một cái ao.
D. Tập hợp các cây cỏ trên đồi.
Câu 5. Cá rô phi ở Việt Nam sinh trưởng tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 20oC đến 35oC, khoảng nhiệt
độ này được gọi là
A. giới hạn trên.
B. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
C. khoảng thuận lợi.


D. giới hạn dưới.
Câu 6. Quần thể sinh vật là
A. là nhóm cá thể của một loài, cùng sinh sống trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra
con và con có khả năng sinh sản.
B. tập hợp cá thể trong cùng một lồi, cùng sống trong 1 khoảng khơng gian xác định, vào một thời
gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới.
C. nhóm cá thể của một loài tồn tại trong một thời gian nhất định và phân bố trong khu vực phân bố
của lồi.
D. là một nhóm cá thể thuộc các lồi khác nhau, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới.
Câu 7. Một số cây cùng lồi sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối liền nhau (liền rễ). Hiện
tượng này thể hiện mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ khác loài. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 8. Hiện tượng tự tỉa thưa trong quần thể thực vật là thể hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. cộng sinh.
C. hỗ trợ.
D. hợp tác.
Câu 9. Trong các hiện tượng sau đây thì số hiện tượng biểu hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng lồi là:
1. Các cây thơng mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
2. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
3. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
4. Bồ nông xếp hàng bắt cá
5.Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.



Câu 10. Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng
nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?
A. Phân bố đều (đồng đều).
B. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 11. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xn và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Số biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 12. Một quần thể có thể bị diệt vong khi mất đi nhóm cá thể
A. đang sinh sản.
B. trước sinh sản.
C. đang sinh sản và sau sinh sản.
D. trước sinh sản và đang sinh sản.
Câu 13. Trong điều kiện mơi trường lí tưởng (mơi trường khơng bị giới hạn), đường cong mô tả sự tăng
trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học có dạng
A. hình chữ S.
B. hình chữ J.
C. hình chữ Z.
D. hình chữ A.
Câu 14. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung

cấp nguồn sống của mơi trường, gọi là
A. kích thước trung bình của quần thể.
B. mật độ của quần thể.
C. kích thước tối đa của quần thể.
D. kích thước tối thiểu của quần thể.
Câu 15. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 16. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi sinh thái là
A. thời gian tồn tại thực tế của cá thể trong tự nhiên.
B. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
C. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
D. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
Câu 17. Ví dụ nào sau đây khơng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây
sống riêng rẽ.
B. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 18. Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kì mùa.
B. theo chu kì nhiều năm.
C. khơng theo chu kì.
D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 19. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:

A. ổ sinh thái.
B. môi trường.
C. giới hạn sinh thái. D. sinh cảnh.
Câu 20. Sự phân hoá các ổ sinh thái giúp các loài giảm bớt sự


A. cộng sinh.

B. cạnh tranh.

C. hợp tác.
PHÚT LẦN 2 HK II
Môn: Sinh học 12

D. đối địch.

KIỂM TRA 15

Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . Lớp: 12A . . .
Câu 1. Hiện tượng tự tỉa thưa trong quần thể thực vật là thể hiện mối quan hệ
A. hỗ trợ.
B. hợp tác.
C. cộng sinh.
D. cạnh tranh.
Câu 2. Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây giúp giảm sự cạnh tranh

gay gắt giữa các cá thể trong quần thể?
A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đều (đồng đều).

Câu 3. Cho các tập hợp sau đây :
(1). Những cây thông trên đồi.
(4). Những cây dây leo trong rừng mưa nhiệt đới.
(2). Những cây cỏ sống trên bờ ao.
(5). Những con trâu trong rừng châu Phi.
(3). Những con chim cánh cụt ở Nam cực.
(6). Những voi trong vườn bách thú.
Có bao nhiêu ý đúng về tập hợp quần thể?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4. Sự phân hoá các ổ sinh thái giúp các loài giảm bớt sự
A. cạnh tranh.
B. hợp tác.
C. đối địch.
D. cộng sinh.
Câu 5. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới
A. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Câu 6. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi
trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều
hơn.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 7. Một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh thái

cho phép lồi đó tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. sinh cảnh.
B. ổ sinh thái.
C. giới hạn sinh thái. D. môi trường.
Câu 8. Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kì mùa.
B. khơng theo chu kì. C. theo chu kì nhiều năm.
D. theo chu kì tuần
trăng.
Câu 9. Một quần thể có thể bị diệt vong khi mất đi nhóm cá thể
A. đang sinh sản và sau sinh sản.
B. trước sinh sản và đang sinh sản.
C. trước sinh sản.
D. đang sinh sản.
Câu 10. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
B. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
C. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
D. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
Câu 11. Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể thường gặp khi


A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 12. Để xây dựng nên tháp tuổi của một quần thể động vật, người ta lập thống kê tuổi của động vật
theo 3 nhóm là

A. tuổi sinh lý, sinh thái và quần thể.
B. trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
C. tuổi phát triển, ổn định và suy vong.
D. còn non, trưởng thành và già.
Câu 13. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thể giao phối?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Tỉ lệ các nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể.
D. Độ đa dạng về loài.
Câu 14. Một số cây cùng lồi sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối liền nhau (liền rễ). Hiện
tượng này thể hiện mối quan hệ
A. hỗ trợ khác loài.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 15. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bị sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xn và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Số biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường, gọi là
A. mật độ của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kích thước trung bình của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.

Câu 17. Cá rô phi ở Việt Nam có thể sống được khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC, khoảng nhiệt độ này
được gọi là
A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
B. giới hạn trên.
C. khoảng thuận lợi.
D. giới hạn dưới.
Câu 18. Quần thể sinh vật là
A. là một nhóm cá thể thuộc các lồi khác nhau, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới.
B. tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong 1 khoảng khơng gian xác định, vào một thời
gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới.
C. là nhóm cá thể của một lồi, cùng sinh sống trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra
con và con có khả năng sinh sản.
D. nhóm cá thể của một loài tồn tại trong một thời gian nhất định và phân bố trong khu vực phân bố
của loài.
Câu 19. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong mơ tả sự tăng trưởng của quần thể có dạng
A. hình chữ A.
B. hình chữ J.
C. hình chữ Z.
D. hình chữ S.
Câu 20. Ví dụ nào sau đây khơng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây
sống riêng rẽ.
C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.


KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HK II
Môn: Sinh học 12

Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . Lớp: 12A . . .
Câu 1. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xn và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Số biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 2. Sự phân hố các ổ sinh thái giúp các lồi giảm bớt sự
A. hợp tác.
B. cộng sinh.
C. đối địch.
D. cạnh tranh.
Câu 3. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Độ đa dạng về loài. D. Mật độ cá thể.
Câu 4. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của mơi trường, gọi là
A. kích thước tối đa của quần thể.
B. mật độ của quần thể.
C. kích thước tối thiểu của quần thể.
D. kích thước trung bình của quần thể.
Câu 5. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi

trường.
C. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều
hơn.
Câu 6. Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng
nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?
A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đều (đồng đều).
Câu 7. Một quần thể có thể bị diệt vong khi mất đi nhóm cá thể
A. trước sinh sản.
B. trước sinh sản và đang sinh sản.
C. đang sinh sản và sau sinh sản.
D. đang sinh sản.
Câu 8. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới
A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
B. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
Câu 9. Hiện tượng tự tỉa thưa trong quần thể thực vật là thể hiện mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. cạnh tranh.
C. hỗ trợ.
D. hợp tác.
Câu 10. Quần thể sinh vật là
A. là nhóm cá thể của một lồi, cùng sinh sống trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra
con và con có khả năng sinh sản.
B. là một nhóm cá thể thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới.
C. nhóm cá thể của một lồi tồn tại trong một thời gian nhất định và phân bố trong khu vực phân bố

của loài.


D. tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời
gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới.
Câu 11. Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khơ. Đây là kiểu
biến động
A. khơng theo chu kì. B. theo chu kì tuần trăng. C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiều năm.
Câu 12. Một số cây cùng lồi sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối liền nhau (liền rễ). Hiện
tượng này thể hiện mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. cộng sinh.
D. hỗ trợ khác loài.
Câu 13. Ví dụ nào sau đây khơng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây
sống riêng rẽ.
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
Câu 14. Cá rô phi ở Việt Nam sinh trưởng tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 20oC đến 35oC, khoảng nhiệt
độ này được gọi là
A. giới hạn trên.
B. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
C. khoảng thuận lợi.
D. giới hạn dưới.
Câu 15. Tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là quần thể?
A. Tập hợp các con chim trong vườn quốc gia Cát Tiên.
B. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp các con cá trong một cái ao.
D. Tập hợp các cây cỏ trên đồi.
Câu 16. Trong điều kiện mơi trường lí tưởng (mơi trường không bị giới hạn), đường cong mô tả sự tăng

trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học có dạng
A. hình chữ S.
B. hình chữ A.
C. hình chữ J.
D. hình chữ Z.
Câu 17. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
Câu 18. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. sinh cảnh.
B. môi trường.
C. ổ sinh thái.
D. giới hạn sinh thái.
Câu 19. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi sinh thái là
A. thời gian tồn tại thực tế của cá thể trong tự nhiên.
B. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
C. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
D. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
Câu 20. Trong các hiện tượng sau đây thì số hiện tượng biểu hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là:
1. Các cây thơng mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
2. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
3. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
4. Bồ nông xếp hàng bắt cá
5.Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ
A. 5.
B. 4.

C. 3.
D. 2.


KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HK II
Môn: Sinh học 12
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . Lớp: 12A . . .
Câu 1. Một số cây cùng lồi sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối liền nhau (liền rễ). Hiện

tượng này thể hiện mối quan hệ
A. hỗ trợ khác loài.
B. cạnh tranh cùng loài. C. cộng sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 2. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong mô tả sự tăng trưởng của quần thể có dạng
A. hình chữ A.
B. hình chữ J.
C. hình chữ Z.
D. hình chữ S.
Câu 3. Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kì tuần trăng.
B. theo chu kì nhiều năm.
C. theo chu kì mùa.
D. khơng theo chu kì.
Câu 4. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều
hơn.
B. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi

trường.
Câu 5. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
C. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
Câu 6. Sự phân hố các ổ sinh thái giúp các lồi giảm bớt sự
A. hợp tác.
B. cạnh tranh.
C. cộng sinh.
D. đối địch.
Câu 7. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới
A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
B. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
Câu 8. Một quần thể có thể bị diệt vong khi mất đi nhóm cá thể
A. trước sinh sản và đang sinh sản.
B. đang sinh sản và sau sinh sản.
C. đang sinh sản.
D. trước sinh sản.
Câu 9. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của mơi trường, gọi là
A. kích thước tối đa của quần thể.
B. kích thước trung bình của quần thể.
C. kích thước tối thiểu của quần thể.
D. mật độ của quần thể.
Câu 10. Một khơng gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh thái
cho phép lồi đó tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. ổ sinh thái.

B. giới hạn sinh thái. C. môi trường.
D. sinh cảnh.
Câu 11. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thể giao phối?
A. Mật độ cá thể.
B. Độ đa dạng về loài. C. Tỉ lệ giới tính.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 12. Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thốt hơi nước tốt hơn những cây
sống riêng rẽ.
B. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.


C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng lồi ăn thịt lẫn nhau.
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
Câu 13. Quần thể sinh vật là
A. tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời

gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới.
B. là một nhóm cá thể thuộc các lồi khác nhau, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác
định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ mới.
C. nhóm cá thể của một loài tồn tại trong một thời gian nhất định và phân bố trong khu vực phân bố
của loài.
D. là nhóm cá thể của một lồi, cùng sinh sống trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra
con và con có khả năng sinh sản.
Câu 14. Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây giúp giảm sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể?
A. Phân bố đều (đồng đều).
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 15. Để xây dựng nên tháp tuổi của một quần thể động vật, người ta lập thống kê tuổi của động vật

theo 3 nhóm là
A. trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản. B. tuổi phát triển, ổn định và suy vong.
C. còn non, trưởng thành và già.
D. tuổi sinh lý, sinh thái và quần thể.
Câu 16. Cá rô phi ở Việt Nam có thể sống được khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC, khoảng nhiệt độ này
được gọi là
A. khoảng thuận lợi.
B. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
C. giới hạn trên.
D. giới hạn dưới.
Câu 17. Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều, khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
D. điều kiện sống phân bố khơng đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 18. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xn và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Số biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 19. Hiện tượng tự tỉa thưa trong quần thể thực vật là thể hiện mối quan hệ
A. hỗ trợ.
B. cộng sinh.

C. cạnh tranh.
D. hợp tác.
Câu 20. Cho các tập hợp sau đây :
(1). Những cây thông trên đồi.
(4). Những cây dây leo trong rừng mưa nhiệt đới.
(2). Những cây cỏ sống trên bờ ao.
(5). Những con trâu trong rừng châu Phi.
(3). Những con chim cánh cụt ở Nam cực.
(6). Những voi trong vườn bách thú.
Có bao nhiêu ý đúng về tập hợp quần thể?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.



×