Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2010
Phân môn : TẬP ĐỌC
Bài : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
Tiết 33
I. MỤC TIÊU:
KT. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi, đọc phân biệt lời người người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề nàng công
chúa nhỏ.
KN. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghó của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghónh, rất
khác với người lớn.
TĐ. Cách nghó của các em về thế giới rất khác với người lơn.
* Chú ý: Đối với HS yếu cần tăng thời gian luyện đọc thêm 5 – 7 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
45’
1. Ổn đònh :
- Hát.
2. Kiểm tra :
- GV : Gọi 4 HS đọc bài Trong quán ăn “Ba
cá bống” theo cách phân vai, trả lời các
câu hỏi 4 trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các
em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em
khác với người lớn như thế nào.
+ Hoạt động 1 : Luyện đọc
* Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Đọc từng đoạn
- GV giới thiệu tranh minh họa, lưu ý HS
cần đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng
tự nhiên giữa những câu dài:
- 4 HS đứng lên đọc – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS : Nghe GV giới thiệu bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -
đọc 2-3 lượt.
- Đọc theo sự hướng dẫn của GV.
Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/
nhưng cô phải cho biết mặt trăng to bằng
chừng nào.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa các từ ngữ
mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Mục tiêu :
HS hiểu nội dung của bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
các câu hỏi:
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã
làm gì?
+ Các vò đại thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua thế nào về đòi hỏi của công
chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không
thể thực hiện được?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu
hỏi:
+ Cách nghó của chú hề có gì khác biệt với
các vò đại thần và các nhà khoa học?
+ Tìm nnững chi tiết cho thấy cách nghó của
công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với
cách nghó của người lớn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời các câu
hỏi:
+ Sau khi biết rõ công chúa muốn có một
“mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi
nhận món quà?
+ HS đọc chú giải để hiểu nghóa các
từ ngữ mới và khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Công chúa nhỏ muốn có mặt trăng
và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được
mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các vò đại
thần, các nhà khoa học đến để bàn
cách lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Họ nói đòi hỏi đó không thể thực
hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp
hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Chú hề cho răng trước hết phải xem
công chúa nghó về mặt trăng như thế
nào đã. / Chú hề cho rằng công chúa
nghó về mặt trăng không giống người
lớn.
+1 HS trả lời.
+1 HS trả lời.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui
5’
Kết luận : Qua câu chuyện chúng ta thấy
cách nghó của trẻ em về thế giới, về mặt
trăng rất ngộ nghónh, rất khác với người lớn.
+ Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm
* Mục tiêu :
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người
người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú
hề nàng công chúa nhỏ.
- GV gọi một tốp 3 HS đọc truyện theo cách
phân vai : người dẫn chuyện, công chúa,
chú hề. GV hướng dẫn đọc đúng lời các
nhân vật.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn cuôí bài.
- GV đọc mẫu đoạn cuối bài.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo hình
thức phân vai.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc
trước lớp
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn
bò bài sau.
sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung
tăng khắp vườn.
- Một tốp 3 HS đọc theo hình thức
phân vai.
- Nghe GV đọc.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm
theo từng vai: người dẫn chuyện, công
chúa, chú hề.
- 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp
theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm
đọc hay nhất.
- HS : Nghe GV nhận xét và dặn dò.
-----------------------------------------------------
Môn : Đạo đức
Bài : YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 2 )
Tiết 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp HS :
- Hiểu được ý nghóa của lao động : giúp con người phát triển lành mạnh, đem lại cuộc
sống ấm no cho bản thân và mọi người xung quanh.
2. Thái độ :
- Yêu lao động.
- Yêu mến, đồng tình với những bạn có tinh thần lao động đúng đắn. Không đồng tình
với những bạn lười lao động.
3. Hành vi :
-Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường, cộng đồng nơi ở phù hợp với khả
năng mình.
- Tự giác làm tốt các việc tự phục vụ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
25’
1. Kiểm tra:
- GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- GV : Theo dõi nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1 : Kể chuyện các tấm gương
yêu lao động
- Yêu cầu HS kể về các tấm gương lao động
của Bác Hồ, các Anh hùng lao động hoặc
của các bạn trong lớp…
- Hỏi : Theo em, những nhân vật trong các
câu chuyện đó có yêu lao động không ?
- Hỏi : Vậy những biểu hiện yêu lao động là
gì ?
(GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng).
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Kết luận :
- Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo
đuổi công việc từ đầu đến cuối …
- Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng
và học tập.
- Yêu cầu lấy ví dụ về biểu hiện không yêu
lao động ?
+ Hoạt động 2 : Trò chơi : “hãy nghe và
đoán”
- GV phổ biến nội quy chơi :
+ Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 người.
Sau mỗi lượt chơi có thể thay người.
- 2 HS đứng lên nêu lại nội dung bài
cũ – cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS kể (tùy lượng thời gian mà GV
yêu cầu số lượng HS kể).
- HS dưới lớp lắng nghe.
- Trả lời : Có.
- Trả lời : Những biểu hiện yêu lao
động là :
+ Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử
thách để làm tốt công việc của
mình…
+ Tự làm lấy công việc của mình.
+ Làm việc từ đầu đến cuối …
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 – 4 HS trả lời :
+ Ỷ lại, không tham gia vào lao
động.
+ Không tham gia lao động từ đầu
đến cuối.
+ Hay nản chí, không khắc phục khó
khăn trong lao động…
5’
+ Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa
ra ý nghóa của các câu ca dao, tục ngữ mà đã
chuẩn bò trước ở nhà để đội kia đoán đó là
câu ca dao, tục ngữ nào.
+ Mỗi đội trong một lượt chơi được 30 giây
suy nghó.
+ Mỗi câu trả lời đúng, đội đó sẽ ghi được 5
điểm.
+ Đội chiến thắng sẽ là đội ghi được nhiều
số điểm hơn.
+ 5 HS trong lớp đại diện làm Ban giám
khảo để chấm điểm và nhận xét các đội.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi thật.
- GV cùng Ban giám khảo nhận xét về nội
dung, ý nghóa của các câu ca dao, tục ngữ mà
hai đội sẽ đưa ra.
- GV khen ngợi đội thắng cuộc.
+ Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân
- GV yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể
về một công việc (hoặc nghề nghiệp) trong
tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3
phút.
- Tùy lượng thời gian mà GV yêu cầu số
lượng HS trình bày.
- GV yêu cầu mỗi HS trình bày những vấn đề
sau :
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ?
+ Lý do em yêu thích công việc hay nghề
nghiệp đó.
+ Để thực hiện mơ ước của mình, ngay từ
bây giờ em cần phải làm những công việc
gì ?
+ GV : Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV : Củng cố lại tiết học và nhận xét .
+ Ví dụ :
- Đội 1 đọc : Đây là câu tục ngữ
khen ngợi những người chăm chỉ lao
động sẽ được nhiều người yêu mến;
còn những kẻ lười biếng, lười lao
động sẽ không được ai mời hay quan
tâm đến.
- Đội 2 : Đoán được đó là câu tục
ngữ :
Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời.
* Một số câu ca dao, tục ngữ :
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng
trễ.
+ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy
nhiêu.
- HS trình bày.
- HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét.
kết luận : Mỗi bạn trong lớp mình
đều có những ước mơ về những công
việc của mình. Bằng tình yêu lao
động, cô tin rằng các em ai cũng
thực hiện được ước mơ của mình.
- HS : Về nhà xem lâi bài và chuẩn
bò tiết sau.
----------------------------------------------------
Môn : Toán
Bài : LUYỆN TẬP
Tiết 81
I. MỤC TIÊU:
+ Giúp HS:
- Rèn kó năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
* Chú ý: Tăng cường những bài tập đồng dạng, giảm bớt những bài tập năng cao và
tăng thời gian lên từ 5-7 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
40’
1. Kiểm tra:
- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi đề bài.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính, sau
đó cho HS nhận xét bài của bạn.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Gọi HS đọc đề.
- GV : Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
toán
- GV: Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - GV : Yêu cầu HS đọc đề.
- GV: Yêu cầu HS tự làm bài và nhận xét
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
a/ 54322 346 25275 108
1972 157 367 234
2422 435
0 dư 12
- HS: Nhận xét và đổi chéo vở kiểm
tra nhau.
- HS: Đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải
18 kg = 18000 g
Mỗi gói có tất cả là:
18000 : 240 = 75 ( g )
Đáp số : 75 gam
- 1HS đọc đề.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
5’
bài của bạn.
- GV: Chữa bài, nhận xét và cho điểm .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV: Củng cố và nhận xét tiết học.
vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò
tiết sau.
----------------------------------------------
Môn : Đòa lí
Bài : ÔN TẬP HK I
Tiết 17
-----------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2010
Phân môn : Chính tả ( Nghe – Viết )
Bài : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
Tiết 17
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn:l/n, ât/âc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b, BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
35’
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các
từ ngữ sau : kim khâu, tiết kiệm, nghiên
cứu, thí nghiệm,...
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài
lên bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết
Mục tiêu :
Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng
bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
SGK 1 lượt.
- GV gọi một HS nêu nội dung của đoạn
văn?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
- 2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết
vào bảng.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại
đoạn văn cần viết 1 lượt.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời
5’
viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài
về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Mục tiêu :
Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc
vần dễ lẫn:l/n, ât/âc.
Bài 2
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV đính 4 băng giấy ghi sẵn bài tập 2 lên
bảng lớp.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS
làm bài đúng, nhanh nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 đội, HS chơi trò chơi Thi
tiếp sức. Đội nào điền đúng, nhanh 12 tiếng
cần thiết vào chỗ trống là đội thắng cuộc.
- GV cùng HS kiểm tra từ tìm được của từng
đội. Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại từ vừa tìm
được.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại
BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ
ngữ vừa học.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả: trườn xuống, trít bạc, khua
lao xao,…
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho
mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh
trên băng giấy. HS dưới lớp làm vào
VBT.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của
mình theo lời giải đúng.
Lời giải:
giấc ngủ – đất trời – vất vả.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các đội lên bảng thi điền từ theo
hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền một
từ, sau đó chuyền viết cho bạn khác
trong đội lên bảng tìm.
- Lời giải:
giấc mộng – làm người – xuất hiện –
nửa mặt – lấc láo – cất tiếng – lên
tiếng nhấc chàng – đất – lảo đảo –
thật dài – nắm tay
-Đọc các từ trên bảng.
- Dặn dò chuẩn bò bài sau.
-----------------------------------------------
Phân môn : Luyện từ và câu
Bài :CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?.
- Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì ?, từ đó biết vận dụng kiểu câu
kể Ai làm gì ? vào bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ
- GV : Gọi 2 nêu lại nội dung bài cũ.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
+ Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai
làm gì?.
-Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai
làm gì ?..
A, Phần Nhận xét:
* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2:
- GV cùng HS phân tích mẫu câu 2.
- GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi
theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại.
- GV nhận xét.
* GV hướng dẫn Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho mẫu câu
thứ hai.
- GV nhận xét.
B, Phần ghi nhớ:
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích
các ví dụ làm mẫu.
- 2 HS : Đứng lên đọc – Cả lớp theo
dõi nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
-Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó.
- HS trả lời
- Cả lớp nhận xét.
- 2,3 HS đọc phần ghi nhơ . Cả lớp
đọc thầm lại.
- 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung
5’
Kết luận :
Câu kể Ai làm gì ? thường gồm hai bộ phận:
- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu
hỏi: Ai (con gì, cái gì) ?
- Bộ phận thứ hai là vò ngữ, trả lời cho câu
hỏi: làm gì ?
+ Hoạt động 2 : Luyện tập
Mục tiêu :
- Biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì ? vào
bài viết.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV phát phiếu cho từng nhóm.
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc Ghi nhớ, làm
bài tập 3 (phần Luyện tập) vào vở, chuẩn bò
bài tiết sau:"Vò ngữ trong câu kể Ai làm gì?”
ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài cá nhân, tìm các câu kể
mẫu Ai làm gì ? có trong đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhận phiếu và làm vào phiếu
sáu đó đại diện trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS sửa bài.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS trình bày kết quả
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc lại nội dung ghi nhớ – Cả
lớp theo dõi.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò
tiết sau.
-----------------------------------------------------
Môn : Toán
Bài : : LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết 82
I. MỤC TIÊU:
+ Giúp HS củng cố về:
- Kó năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, chia.
- Giải bài toán có lời văn và giải bài toán về biểu đồ.
* Chú ý: Tăng cường những bài tập đồng dạng, giảm bớt những bài tập năng cao và
tăng thời gian lên từ 5-7 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
35’
1. Kiểm tra:
- GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập.
- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
-GV nêu mtiêu giờ học và ghi đề bài.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - GV : Yêu cầu HS đọc đề và hỏi: bài
tập yêu cầu ta làm gì
- Hỏi: Các số cần điền vào ô trống trong
bảng là gì trong phép tính nhân, phép tính
chia?
- GV: Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm
tích chưa biết trong phép nhân; tìm số bò
chia, số chia, thương chưa biết trong phép
chia.
- GV: Yêu cầu HS làm bài và nhận xét bài
làm của bạn.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV: Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Gọi 1 HS đọc đề.
- Hỏi: + Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Muốn biết mỗi trường nhận được bao
nhiêu bộ đồ dùng học toán ta cần biết được
gì?
- GV: Yêu cầu HS tự làm bài và nhận xét
bài của bạn.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nêu yêu cầu.
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trg
phép nhân, là số bò chia, số chia
hoặc thương chưa biết trong phép
chia.
- 5HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- HS: Nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
a/ 38970 123 b/ 25863 251
207 316 763 103
840 10
Dư 102
- HS: Đọc đề.
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi
trường nhận được.
- Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ
dùng học toán.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.