BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ
BÁO CÁO ĐỀ ÁN 2
Phân tích báo cáo tài chính
và tiềm năng đầu tư vào tập đoàn
Vingroup
Giảng viên hướng dẫn:
Đỗ Thị Lệ Thu
Thời gian làm bài:
25/03/2019 – 22/06/2019
Sinh viên thực hiện:
Hoàng Mạnh Cường (2152747)
Võ Huy Hồn (2151759)
Võ Minh Hiểu (2152732)
Mã mơn học:
KT 409DV02
Lớp:
KT1511
Tháng 3 năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ
BÁO CÁO ĐỀ ÁN 2
Phân tích báo cáo tài chính
và tiềm năng đầu tư vào tập đoàn
Vingroup
Giảng viên hướng dẫn:
Đỗ Thị Lệ Thu
Thời gian làm bài:
25/03/2019 – 22/06/2019
Sinh viên thực hiện:
Hoàng Mạnh Cường (2152747)
Võ Huy Hồn (2151759)
Võ Minh Hiểu (2152732)
Mã mơn học:
KT 409DV02
Lớp:
KT1511
Tháng 3 năm 2019
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2019
Ký và ghi rõ họ tên
i|P age
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
TRÍCH YẾU
Trong những năm khó khăn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và cho lĩnh vực bất động sản
nói riêng; Các dự án phát triển sử dụng hỗn hợp quy mô lớn, độc đáo của VIC là những sản
phẩm nổi bật trên thị trường với các sản phẩm chất lượng cao. Tính đến tháng 2 năm 2012,
VIC là cơng ty bất động sản niêm yết lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam với vốn
điều lệ khoảng 5.500 tỷ đồng. Sau khi Công ty CP được sáp nhập vào công ty vào tháng 1 năm
2012, Vincom JSC được đổi tên thành Công ty cổ phần Vingroup (Vingroup) và trở thành 1
trong những tập đoàn niêm yết tư nhân lớn nhất với tiêu chuẩn quốc tế, tái định vị là 1 đối thủ
cạnh tranh của các công ty đa quốc gia khác ở nhiều quy mô lớn dự án. Với những số liệu đã
được kiểm toán trong giai đoạn 2015 – 2017, các chỉ số tài chính sinh lợi của Vingroup tăng
đều qua các năm cho thấy tình hình kinh doanh của Vingroup đang ngày càng tăng trưởng
mạnh đặc biệt là về mảng bất động sản, bán lẻ, vui chơi và du lịch resort cao cấp. Tính đến
2019 cơng ty đã tham gia vào 13 lĩnh vực kinh doanh khác nhau nhằm gia tăng sự hiện diện
của tập đoàn trong nhiều ngành nghề và gia tăng danh tiếng trên thị trường Việt Nam cũng như
tại các nước mà Vingroup đang đầu tư. Là 1 cơng ty có mảng kinh doanh chủ yếu là chuyển
nhược bất động sản, hiện nay thị trường bất động sản được đánh giá là nổi bật vì nhu cầu nhà
ở tăng cao và rủi ro bong bóng bất động sản được cho là khó có thể xảy ra trong năm 2019 và
các năm tiếp theo. Trong những thời gian sắp tới Vingroup sẽ tung ra 2 dịng xe ơ tơ do chính
hãng tự lắp ráp và mang đến tay người tiêu dùng, sự kiện này có thể sẽ tiếp tục làm tăng giá trị
của tập đoàn nếu doanh thu thực sự khả quang, trước mắt ta đã thấy được sự hưởng ứng của
người tiêu dùng về mảng kinh doanh này của Vingroup, nhưng cốt lõi sống cịn của tập đồn
vẫn là chuyển nhượng bất động sản. Giá cổ phiếu của Vingroup khơng có nhiều biến động lớn
trong khoản thời gian dài, vì vậy nhóm chúng tơi khun những nhà đầu tư ngắn hạn, “lướt
sóng” khơng nên đầu tư vào tập đoàn, cũng như Vingroup là sân chơi dài hơi dành cho những
người thật sự kiên nhẫn và hướng đến mục tiêu nhận tiền cổ tức của công ty hơn là kiếm lời
trên sự chênh lệch về giá trị cổ phiếu. Trong thời gian sắp tới, ngành bất động sản được dự báo
là sẽ vẫn còn khả năng tăng trưởng và vẫn tiếp tục thu hút các nhà đầu tư lớn, tuy nhiên sẽ
không mạnh như các năm trước do Nhà nước đang hạn chế việc cấp phép xây dựng, kiểm tra
lại các vấn đề về quy hoạch đô thị vàcác vấn đề về vay vốn, thêm vào đó là sự hạn chế cho vay
vốn dài hạn vào bất động của ngân hàng. Thay vào đó, ngành được dự báo tăng mạnh là bán lẻ
đặc biệt là lĩnh vực kinh doanh trực tuyến do đời sống của người dân được cải thiện, thu nhập
gia tăng, từ đó làm cho nhu cầu mua sắm cũng tăng theo.
ii | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành được bài báo cáo này 1 cách hoàn chỉnh nhất trước khi ra hội đồng thuyết
trình, cơ Đỗ Thị Lệ Thu – người hướng dẫn, đã giúp đỡ nhóm chúng tơi rất nhiều trong suốt
q trình chúng tơi tìm hiểu, phân tích các nội dung thu thập được. Qua bài báo cáo này chúng
tơi có thêm được cho mình những kiến thức về tài chính rất hữu ích cho cơng việc của bản thân
sau. Mơn học này thực sự rất cần thiết cho các sinh viên ngành kinh tế nói chung và sinh viên
tài chính – kế tốn nói riêng. Qua đó chúng tơi có thể tự mình đọc hiểu được các nội dung của
1 bản báo cáo tài chính 1 cách tốt nhất, cũng như hiểu được tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
iii | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1: Logo tập đồn Vingroup ............................................................................................. 17
Hình 2: Mơ hình quản trị tập đồn Vingroup .......................................................................... 21
Hình 3: Mạng lưới kinh doanh của Vingroup .......................................................................... 27
Hình 4: Các chỉ số cơ bản về cổ phiểu của Vingroup .............................................................. 39
Hình 5: Top 4 khó khăn lớn nhất của ngành BĐS năm 2019 .................................................. 41
Hình 6: Các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định mua nhà của khách hàng ........................... 42
Hình 7: Top 10 Chủ đầu tư bất động sản uy tín năm 2018 ...................................................... 43
Hình 8: Top 10 nhà bán lẻ uy tín năm 2018 ............................................................................ 45
Hình 9: Các mối quan tâm hàng đầu khi mua ơ tơ của người tiêu dùng.................................. 48
Hình 10: Top 10 cơng ty thực phẩm uy tín – Nhóm ngành thực phẩm tươi sống, đông lạnh . 51
Đồ thị 1: Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận sau thuế .......................................................... 22
Đồ thị 2: Tỷ trọng doanh thu thuần .......................................................................................... 24
Đồ thị 3: Tốc độ tăng trưởng số lượng cửa hàng bán lẻ .......................................................... 29
Đồ thị 4: Thi phần ô tô Việt Nam năm 2019 ........................................................................... 30
Đồ thị 5: Tốc độ tăng trưởng cổ phiếu tập đoàn Vingroup ...................................................... 38
Đồ thị 6: Số lượng cửa bàng bán lẻ của tập đoàn Vingroup so với các đối thủ năm 2019 ...... 46
iv | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Doanh thu thuần theo từng lĩnh vực ........................................................................... 23
Bảng 2: So sánh ngang mức tăng trưởng doanh thu thuần & lợi nhuận sau thuế .................... 23
Bảng 3: Nhóm chỉ số khả năng sinh lời ................................................................................... 26
Bảng 4: Nhóm chỉ số hoạt động ............................................................................................... 32
Bảng 5: Nhóm chỉ số khả năng trả nợ ...................................................................................... 33
v|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................... i
TRÍCH YẾU ..............................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ ................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... v
MỤC LỤC ................................................................................................................................ vi
1.
2.
GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 1
1.1
Đặt vấn đề.................................................................................................................... 1
1.2
Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
1.3
Tầm quan trọng của vấn đề ......................................................................................... 2
1.4
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3
1.5
Bố cục đề tài ................................................................................................................ 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................................................... 4
2.1
Các khái niệm .............................................................................................................. 4
2.2
Cấu trúc 1 bộ báo cáo tài chính ................................................................................... 5
2.2.1
Bảng cân đối kế toán ............................................................................................ 5
2.2.2
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 6
2.2.3
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................................... 6
2.3
3.
4.
Các nhóm chỉ số tài chính ........................................................................................... 8
2.3.1
Nhóm chỉ số định giá ........................................................................................... 8
2.3.2
Nhóm chỉ số sinh lời ............................................................................................ 9
2.3.3
Nhóm chỉ số thanh tốn ngắn hạn ...................................................................... 10
2.3.4
Nhóm chỉ số rủi ro tài chính .............................................................................. 10
2.3.5
Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động........................................................................ 11
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 13
3.1
Phương pháp phân tích cơ bản .................................................................................. 13
3.2
Phương pháp so sánh ................................................................................................. 15
3.3
Phương pháp nghiên cứu tài liệu ............................................................................... 15
KẾT QUẢ ......................................................................................................................... 17
4.1
Giới thiệu tập đồn Vingroup.................................................................................... 17
4.2
Kết quả phân tích....................................................................................................... 22
vi | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
5.
4.2.1
Tiềm năng tăng trưởng ....................................................................................... 22
4.2.2
Khả năng sinh lời ............................................................................................... 24
4.2.3
Khả năng cạnh tranh .......................................................................................... 27
4.2.4
Chỉ số hoạt động & khả năng thanh toán ........................................................... 31
4.2.5
Rủi ro tiềm tàng ................................................................................................. 34
4.2.6
Định giá cổ phiếu doanh nghiệp và tiềm năng đầu tư........................................ 38
THẢO LUẬN ................................................................................................................... 40
5.1
Những khó khăn và cơ hội tăng trưởng..................................................................... 40
5.2
Mối quan hệ giữa kết quả phân tích & mục tiêu nghiên cứu .................................... 53
6.
KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................................... 54
7.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 55
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ....................................................................................... 57
vii | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
1. GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Kể từ khi Việt Nam cho phép người dân được tự do kinh doanh buôn bán theo khn khổ pháp
luật, cùng với đó là sự gia tăng trong việc giao thương với thế giới thì đến thời điểm hiện tại,
chúng ta có rất nhiều cách để làm giàu và chứng khốn là 1 trong những cơng cụ tài chính được
sử dụng làm kênh đầu tư nhiều nhất và phổ biến nhất trên tồn thế giới khơng riêng gì Việt
Nam. Tuy nhiên, cái khó của chứng khốn đó là nếu ta khơng có kinh nghiệm cũng như hiểu
biết rõ ràng về nó thì sẽ rất dễ bị mất tồn bộ vốn đầu tư vào kênh tài chính này. Khơng chỉ có
lợi cho các nhà đầu tư, chứng khốn cũng đồng thời là 1 trong các kênh dùng để gọi, thu hút
vốn đầu tư của các công ty khi có ý định mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc gia tăng vốn chủ
sở hữu.
Thấy được những giá trị lợi ích mang lại cho cả đôi bên lẫn nhà đầu tư và người cần vồn, hiện
nay có rất nhiều người cũng muốn được thử sức mình tham gia vào “trị chơi” này, và khơng
thực sự nhiều trong số đó trở nên giàu có và thành cơng trong lĩnh vực này. Ngun nhân chủ
yếu đến từ việc người chơi khơng có đủ kiến thức cần thiết cũng như những kỹ năng phân tích,
xét đốn về 1 ngành nghề hay chí ít là hiểu rõ cơng ty mình đang đầu tư là như thế nào. Thông
qua bài báo cáo này, người đọc sẽ có được thêm cho mĩnh những kỹ năng, kinh nghiệm tối
thiểu trong việc đánh giá thị trường, ngành nghề, định giá và phân tích doanh nghiệp, đây cũng
đồng thời là những gì mà nhóm chúng tơi sẽ trình bày trong bài báo cáo này.
1.2 Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, thị trường chứng khoán Việt Nam có những diễn biến về mặt tổng
thể là tương đối tốt khi mà các mã cổ phiếu “blue chip” đều có những biến chuyển tăng giá và
giữ vững được vị thế của mình. Thế nhưng trong năm 2018 vừa qua thị trường chứng khoán
Việt Nam lao dốc và gần như dựa vào những biến động của thế giới, cụ thể cho thấy các nhà
phân tích, đầu tư đã chỉ ra các yếu tố trong nước đều rất ổn định và lạc quan, nhưng chỉ cần
chứng khoán thế giới cụ thể là Mỹ đã quay đầu giảm mạnh. Điều này khiến cho các nhà đầu tư
“non trẻ” bắt đầu lo lắng, bất an.
Nhóm chúng tơi quyết định chon tập đồn Vingroup làm kênh đầu tư dành cho các nhà đầu tư
có mong muốn, ý định sẽ đầu tư lâu dài vào công ty này. Bất động sản là 1 trong số không
1|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
nhiều các loại tài sản lại gần như tăng giá qua các năm mà khơng thấy có chiều hướng giảm về
cả mặt giá trị cũng như số lượng. Sở dĩ nhóm chúng tơi chọn Vingroup – 1 đại gia uy tín trong
ngành bất động sản làm bài phân tích cũng vì 1 phần lý do hướng đến các nhà đầu tư muốn tìm
1 doanh nghiệp có xu hướng giữ ổn định hơn là việc tăng giảm giá liên tục.
Hiện nay, Vingroup được xem là 1 trong những doanh nghiệp tư nhân có tình hình tài chính
vượt trội hơn hẳn so với các công ty cùng ngành trong nước. Trong nhiều năm trở lại đây công
ty liên tục tăng trưởng, mở rộng các ngành nghề kinh doanh, đa lĩnh vực và được báo giới trong
nước và quốc tế đánh giá cao về khả năng quản trị và tiềm năng đầu tư, tốc độ phát triển. Vì
vậy, đề tài “Phân tích báo cáo tài chính và tiềm năng đầu tư vào tập đồn Vingroup” là nội
dung mà chúng tôi muốn hướng đến, thông qua những bản báo cáo tài chính, các số liệu có
tính chất thống kê, xuyên suốt sẽ giúp chúng ta đứng vững hơn khi lựa chọn kênh đầu tư trong
quá trình phân tích báo cáo tài chính cũng như phân tích kỹ thuật, từ đó chọn lựa ra đâu là
doanh nghiệp chúng ta nên đầu tư lướt sóng và đâu là doanh nghiệp chúng ta đầu tư dài hạn.
1.3 Tầm quan trọng của vấn đề
Kiến thức kinh tế thời đại 4.0 của tất cả các ngành nghề hiện nay đang thay đổi và cải tiến liên
tục. Việc chọn lựa và đánh giá 1 cách khách quan nhất về 1 doanh nghiệp quả thực khơng đơn
giản và khơng ai muốn mình phải ôm nhiều rủi ro, thua lỗ khi tham vào bất kỳ 1 canh bạc nào.
Bằng những kiến thức ít ỏi của cấp bậc cử nhân đại học cùng với sự phân tích, trình bày vấn
đề 1 cách nghiêm túc, thực tế và sát sao nhất về các mảng kinh doanh của tập đồn, cơ cấu chi
phí cho từng ngành, khả năng thanh toán nợ,…Và từ những kết quả sơ bộ thu được nhóm chúng
tơi sẽ đưa ra kết luận về tình hình tài chính hiện tài và dự báo tương lai của Vingroup.
Việc phân tích báo cáo tài chính và tiềm năng đầu tư của các cơng ty nói chung và Vingroup
nói riêng được cụ thể hóa trong bài báo cáo này cũng được xem như là 1 sự thực tập, tích lũy
kinh nghiệm cho chính bản thân từng thành viên trong nhóm. Nâng cao kỹ năng thu thập, chọn
lọc và phân tích thơng tin từ các phương tiện đại chúng có mà có đề cập đến Vingroup.
Chỉ riêng trong năm 2018 Vingroup đã khiến những người tiêu dùng bình thường hết sức ngỡ
ngàng và khâm phục tài năng kinh doanh của tập đoàn này khi mà họ liên tục cho ra những sản
phẩm mà từ trước đến nay người Việt hầu dư khơng dám nghĩ tới vì trình độ kỹ thuật của nước
ta cịn q thấp, đó chinh là Vsmart và VinFast. Dự báo rằng trong năm 2019 sắp tới đây sẽ
2|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
tiếp tục là 1 năm thành công của Vingroup khi mà các chỉ số ngành và của riêng công ty đều
đang rất tốt và ổn định.
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
Bài báo cáo phân tích tập đồn Vingroup của nhóm chúng tơi sẽ xốy vào 2 nội dung trọng tâm
xun suốt q trình phân tích gồm:
Để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, các biến động của doanh nghiệp
theo thị trường trong từng giai đoạn thông qua các yếu tố sau:
-
Tiềm năng tăng trưởng
-
Khả năng sinh lợi
-
Khả năng cạnh tranh với các đối thủ
-
Tình hình tài chính
-
Các rủi ro trong viêc đa dạng hóa danh mục kinh doanh
-
Định giá cổ phiếu
Và từ nhưng yếu tổ đã đề cập ở trên, chúng tơi sẽ đưa ra những lời khun hữu ích nhất
cho các nhà đầu tư trong việc quyết định mua cổ phiếu của tập đoàn này.
1.5 Bố cục đề tài
Các nội dung chính có trong bài báo cáo này bao gồm:
Giới thiệu
Cơ sở lý thuyết
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả đạt được
Bàn luận
Kết luận về tập đoàn Vingroup
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong bài báo cáo là : Tỷ VNĐ
3|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Các khái niệm
Đầu tư tài chính: Là 1 cách sử dụng các đồng tiền vốn nhàn rỗi vào kinh doanh, mua bán kiếm
lời gia tăng đồng vốn 3n đầu, bản chất thật sự của đầu tư tài chính khơng mang lại giá trị cho
các cơng ty, mà các nhà đầu tư chỉ muốn kiếm lợi nhuận dựa trên sự chênh lệch về giá trị tài
sản mà họ đang nắm giữ. Các loại đầu tư thường thấy như: Gửi tiết kiêm, mua bán chứng
khoán, mua bán vàng, ngoại tệ. Không giống như các dạng đầu tư kinh doanh phổ thơng, đầu
tư tài chính cần có kiến thức đủ rộng để có thể tránh và hạn chế được thấp nhất các rủi ro.
Tài sản lưu động: Là những tài sản có thời hạn dự kiến sẽ được bán ra hoặc sử dụng hết trong
thời gian ngắn sắp tơi, thông thường là dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Tài sản
lưu động thường được chia thành 2 bộ phận: Tài sản lưu động trong sản xuất (các vật tư được
dự trữ trong quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, nhiên liệu, các sản phẩm dở dang,…) và
Tài sản lưu động trong lưu thơng (các hàng hóa, thành phẩm đang chờ được bán ra, các khoản
tiền mặt, chi phí trả trước,…).
Nợ ngắn hạn: Là tổng giá trị các khoản nợ cần phải được giải quyết, thanh toan trong thời hạn
dưới 12 tháng hoặc nhỏ hơn 1 chu kỳ kinh doanh. Các khoản nợ này thường bao gồm: Phải trả
người bán, phải trả người lao động, các khoản thuế phải nộp, các khoản vay ngắn hạn,…) thông
thường các doanh nghiệp sẽ sử dụng tiền mặt tại quỹ hoặc tiền trong ngân hàng để thanh toán
nhanh các khoản nợ này.
Địn bẩy tài chính: Đây là 1 thuật ngữ dùng để chỉ các doanh nghiệp đang sử dụng kết hợp cả
vốn tự có và vốn từ đi vay để làm gia tăng tổng giá trị tài sản nắm giữ. Trong bối cảnh hiện
nay, dễ thấy nhất là đối với ngành bất động sản, khó có thể nào mà các doanh nghiệp có đủ tiền
để mua nhiều đất dữ án hoặc đất nhà dân để xây dựng hoặc đầu cơ bán lại, vì vậy họ thường đi
vay thêm ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng để có đủ vốn và làm lãi cho tài sản của mình
trong tương lai.
Khả năng sinh lời: Tên gọi khác là tỷ suất lợi nhuận, thuật ngữ này cho ta biết lợi nhuận doanh
nghiệp thu được trên tổng toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp có, chỉ số này càng lớn càng tốt.
4|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
Khả năng thanh toán: 1 tỷ số thường được các nhà đầu tư, phân tích dùng để đánh giá khả năng
thanh tốn hiện hành, đồng thời phản ánh được việc liệu các cơng ty có thể đảm bảo được nghĩa
vụ trả các khoản nợ đã đến hạn (nợ ngắn hạn) bằng các tài sản ngắn hạn hay không.
Vốn điều lệ: Là tổng số vốn mà các cổ động, thành viên đã cam kết góp trong 1 thời hạn nhất
định và số vốn này sẽ được ghi vào điều lệ của công ty. Thông thường vốn điều lệ tối thiểu
phải bằng hoặc cao hơn vốn pháp định thì mới được thành lập doanh nghiệp.
2.2 Cấu trúc 1 bộ báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là tồn bộ các thơng tin, tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp được thực
hiện bởi kế tốn và được trình bày, cơng bố dưới dạng bảng biểu, giúp cho người đọc có thể
bao quát được các hoạt động đang diễn ra và từ đó định hướng được mục tiêu kinh doanh trong
các năm tới. 1 bản báo cáo tài chính chuẩn cần phải cho người đọc thấy được các thông tin:
Tài sản;
Nợ phải trả;
Vốn chủ sở hữu;
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
Các luồng tiền.
Theo quy định mới nhất của Bộ Tài chính 3n hành theo thơng tư 200, 1 bộ báo cáo tài chính
phải gồm có:
Bảng cân đối kế toán
Mẫu B 01 – DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu B 02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu B 03 – DN
Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính
Mẫu B 09 – DN
2.2.1 Bảng cân đối kế tốn
Là 1 trong 4 bảng báo cáo không thể thiếu của doanh nghiệp, nó tóm tắt 1 cách ngắn gọn về tất
cả các tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu cũng như các khoản nợ phải trả và nguồn vốn tại
1 thời điểm cụ thể (tháng, quý, năm). Vì vậy người ta thường xem đây là 1 bức ảnh chụp nhanh
(snapshot) tồn bộ nguồn lực tài chính của doanh nghiệp. 1 bảng cân đối kế toán phải phân loại
được rõ tài sản cố định, tài sản ngắn hạn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và cơ cấu nguồn vốn của
doanh nghiệp. Trong phần tài sản, các thứ tự sắp xếp của các tài khoản sẽ theo thứ tự thanh
5|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
khoản giảm dần, những tài sản có tính thanh khoản cao sẽ được xếp ở trên và càng xuống dưới
thì càng thấp. Trong phần nguồn vốn, các thứ tự sắp xếp của các tài khoản sẽ theo thứ tự mang
tính yêu cầu hồn trả cấp bách, các khoản nợ nào có thời hạn trả càng ngắn thì càng được xếp
ở trên.
2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tên gọi khác là báo cáo lãi lỗ, bảng báo cáo này sẽ chỉ ra sự cân bàng giữ doanh thu và chi phí,
phản ánh 1 cách tổng quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong 1 kỳ kế tốn cụ thể.
Nói cách khác đây là 1 cách để các doanh nghiệp trình bày khả năng sinh lời và thực trạng kinh
doanh của mình. Mục đích cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp khơng gì khác hơn đó chính
là kiếm thật nhiều lợi nhuận, vì vậy bảng báo cáo này giúp doanh nghiệp có thể nắm rõ được
tình hình hiện tại và có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh, xây dựng kế hoạch mới trong
tương lai như việc tiếp tục đầu tư mở rộng hay sẽ thu hẹp.
2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo này cho thấy các dòng tiền được luân chuyển đi đâu, như thế nào của doanh nghiệp
trong 1 kỳ kinh doanh cụ thể. Cùng với bảng cấn đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh
sẽ cho người đọc 1 cái nhìn rõ nét nhất và chi tiết nhất về sức khỏe tài chính và tình hình của
doanh nghiệp. Giúp cho người đọc biết được doanh nghiệp kiếm được tiền từ đâu, thu từ ai và
trả cho ai, vì mục đích gì. Thơng qua báo cáo này nhà đầu tư có thể đánh giá được khả năng
chi trả công nợ, các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, mặc dù báo cáo kết quả kinh doanh
có thể có lời nhưng nếu doanh nghiệp sử dụng quá nhiều tiền mặt trong kỳ kinh doanh đó, có
thể là vì mục đích mở rộng sản xuất hoặc vì lý do nào đó thì điều này có thể khiến doanh nghiệp
gặp khó khăn trong việc thanh tốn các khoản nợ sắp đáo hạn hoặc chi trả cổ tức. Thơng qua
bảng báo cáo này, nhìn chung người đọc sẽ đánh giá được các ván đề như sau của doanh nghiệp:
Khả năng tạo ra tiền trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng quy đổi
tài sản thành tiền;
Khả năng chi trả các khoản nợ và cổ tức (nếu có);
Khả năng đầu tư của doanh nghiệp;
Nhu cầu gọi vốn từ bên ngoài;
So sánh sự khác biệt giữa lợi nhuận thuần và lưu chuyển tiền;
Dự đoán được số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai.
1 bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ gồm có 3 hoạt động:
6|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
Hoạt động kinh doanh: Đây được xem là hoạt động chính của tất cả các doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp tạo ra doanh thu, đánh giá được khả năng trang trải các khoản nợ,
duy trì hoạt động, trả cổ tức và có thể lập thêm các hoạt động đầu tư, kinh doanh mới
mà khơng cần đến các nguồn tiền từ bên ngồi. Các luồng tiền xuất hiện trong hoạt
động kinh doanh gồm:
-
Tiền có được từ việc bn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Tiền thu từ bản quyền,
hoa hồng, phí và các khoản tiền khác mà được xác định là không thuộc hoạt động
đầu tư hay hoạt động tài chính;
-
Tiền trả cho các nhà cung ứng hàng hóa, vật tư và dịch vụ. Tiền trả cho nhân viên,
lương thưởng, các khoản trợ cấp và bảo hiểm. Tiền do hoàn thuế, bồi thường mà
có;
…
Hoạt động đầu tư: Là luồng tiền có liên quan đến việc đầu tư xây dựng, mua sắm, sang
nhượng, thanh lý tài sản và các khoản không được xếp là tương đương tiền. Các hoạt
động cụ thể thuộc hoạt động đầu tư gồm:
-
Tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp khác vay mượn mà có phát sinh doanh thu lãi
cho vay. Tiền mua các công cụ nợ từ các đơn vị khác ngoại trừ các công cụ nợ
được xếp vào loại các khoản tương đương tiền và vì mục đích thương mại;
-
Đầu tư góp vốn với các cơng ty khác ngoại trừ trường hợp mua cổ phiếu vì mục
đích kiếm lời. Lợi nhuận kiếm được từ cổ tức, sang nhượng, bán tài sản, mua sắp,
xây dựng tài sản cố định hoặc các tài sản dài hạn khác;
…
Hoạt động tài chính: Là các luồng tiền, hoạt động có tác động, ảnh hưởng đến quy mô,
kết cấu của vốn vay và vốn chủ sở hữu của công ty.
-
Tiền trả cho các khoản nợ gốc, nợ thuê tài chính. Các khoản cổ tức đã trả cho các
cổ đông, chủ sở hữu, tiền thu được từ các đợt phát hành cổ phiếu, góp vốn;
-
Tiền chi trả cho việc mua lại các cổ phiếu đã phát hành nhằm mục đích để làm cổ
phiếu quỹ hoặc hủy, tiền có được từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn;
-
…
Theo thơng tư mới nhất của Bộ Tài chính số 200/2014/TT–BTC thì việc lập báo cáo lưu chuyển
tiền tệ có 2 phương pháp, về cơ bản 2 phương pháp này khơng thực sự khác nhau, chỉ có đơi
chút sự khác biệt nằm ở chỗ cách trình bày các thay đổi trong tài sản thuần từ hoạt động kinh
doanh, 2 hoạt động cịn lại (đầu tư và tài chính) khơng có sự khác biệt.
7|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
Phương pháp trực tiếp: Trình bày chi tiết các luồng tiền thu chi theo từng chi phí, nội
dung phù hợp với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Phương pháp này cung cấp
thông tin trực tiếp từ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này
là nó khơng cho thấy được sự liên kết giữa các hoạt động kinh doanh với kết quả lưu
chuyển tiền từ chính các hoạt động này. Các số liệu trên bảng báo cáo cũng khó kiểm
trả, xác thực với các báo cáo khác;
Phương pháp gián tiếp: Cho phép tính tốn, xác định cụ thể luồng tiền từ hoạt động
kinh doanh dữa trên cơ sở lấy tổng doanh thu trước thuế và điều chỉnh cho các khoản
chi, thu không bằng tiền, các thay đổi trong vốn lưu động và các khoản tiền ngoài hoạt
động kinh doanh chính. Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của phương
pháp trực tiếp, dễ kiểm tra, đối chiếu, cho thấy được mối liên hệ giữa hoạt động kinh
doanh và kết quả trong báo cáo.
Trên thực tế, trong hướng dẫn tại Chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC, Quyết
định số 48/2006/QĐ–BTC, Thông tư 200/2014/TT–BTC, Thông tư 133/2016/TT–BTC chỉ
hướng dẫn lập theo phương pháp gián tiếp mà không đề cập đến phương pháp trực tiếp. Thế
nhưng hầu hết các doanh nghiệp, công ty đã niêm yết trên sàn chứng khốn và có báo cáo kiểm
tốn độc lập hàng năm thì đều dùng phương pháp gián tiếp để kê khai. Trong khi các doanh
nghiệp không niêm yết, vừa và nhỏ thì lại chọn phương pháp trực tiếp. Tùy thuộc vào từng
ngành nghề mà đôi khi sự lựa chọn phương pháp cũng có đơi chút sự cân nhắc sao cho phù
hợp.
2.3 Các nhóm chỉ số tài chính
2.3.1 Nhóm chỉ số định giá
Chỉ số giá thị trường trên thu nhập P/E: Là tỷ lệ để định giá 1 công ty đo lường giá cổ
phiếu hiện tại của nó so với thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS). Tỷ lệ giá trên thu nhập
đơi khi cịn được gọi là bội số giá hoặc bội số thu nhập. Tỷ lệ P / E được sử dụng bởi
các nhà đầu tư và nhà phân tích để xác định giá trị tương đối cổ phiếu của 1 công ty với
các công ty khác cùng ngành nghề, đồng thời nó cũng cho biết các nhà đầu tư sẵn sàng
chi trả bao nhiêu tiền cho 1 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Tỷ số P/E thấp cho
thấy lợi nhuận trên 1 cổ phiếu của công ty đang ở mức cao hoặc giá trị của nó trên thị
trường đang ở mức thấp.
P/E =
Market value per share
Earnings per share (EPS)
8|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
Chỉ số giá thị trường trên giá trị sổ sách P/B: Là tỷ lệ để so sánh giá trị của 1 cổ phiếu
trên thị trường so với giá trị trên sổ sách của chúng. Đối với các nhà đầu tư, có thể xem
đây là 1 cơng cụ giúp họ có thể tìm ra các cổ phiếu có giá thấp bị thị trường bỏ qua.
Nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 thì có thể giá trị tài sản của doanh nghiệp đang bị khai gian
hoặc thu nhập trên tài sản của công ty là quá thấp. Nếu giá trị tài sản bị khai gian, các
nhà đầu tư nên bỏ qua cổ phiếu này vì sớm muộn thị trường cũng sẽ điều chỉnh nó về
đúng giá trị thật. Nếu chỉ số này lớn hơn 1 thì đây là 1 dấu hiệu cho thấy cơng ty đang
kinh doanh có hiệu quả và thu nhập trên tài sản cao.
P/B =
Market value per share
Book value per share
2.3.2 Nhóm chỉ số sinh lời
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ROA: Là chỉ số thể hiện giữa mức sinh lợi so với tài sản
của cơng ty, nó cho ta biết tính hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận.
Tài sản của cơng ty có thể hình thành từ vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu, trong cả 2 cách
thì nếu cơng ty có thể vừa sử dụng vốn vay để mua tài sản đông thời vừa dùng nó để
kiếm lời thì càng được đánh giá cao, chỉ số này càng lớn càng tốt.
Return on Assets =
Net income
Total assets
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE: Chỉ số này là thước đo chuẩn xác cho việc
đánh giá sự hiệu quả khi các nhà đầu tư bỏ vốn ra bao nhiêu và thu về bao nhiêu trên
mỗi đồng. Chỉ số này càng cao cho thấy công ty đang sử dụng hiệu quả khoản tiền vốn
từ các nhà đầu tư, cân đối được việc sử dụng vốn vay và vốn cổ đông để nâng cao khả
năng cạnh tranh trong việc gọi vốn mở rộng đầu tư.
Return on Equity =
Net income
Average shareholders' equity
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ROS: Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng doanh thu thì có
bao nhiêu đồng lợi nhuận thu về.
Return on Sales =
Operating profit
Net sales
9|Page
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
2.3.3 Nhóm chỉ số thanh toán ngắn hạn
Chỉ số thanh toán hiện hành Current ratio: Chỉ số này do lường khả năng thanh tốn
các khoản nợ ngắn hạn của cơng ty. Nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 thì khả năng thanh tốn
các khoản nợ đến hạn của cơng ty đang ở mức cảnh báo có thể sẽ gây ra nợ xấu, làm
gia tăng chi phí lãi vay, tuy nhiên nếu chỉ số này q lớn thì nó cho thấy cơng ty đang
sử dụng tài sản ngắn hạn chưa hợp lý và có hiệu quả.
Current ratio =
Current assets
Current liabilities
Chỉ số thanh tốn thanh Quick ratio: Chỉ số này đo lường cụ thể hơn và chính xác hơn
so với Current ratio bởi nó chỉ quan tâm đến các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản
cực cao, nó loại bỏ hồn tồn hàng tồn kho, chi phí trả trước,… ra khỏi cơng thức này.
Quick ratio =
Cash & equivalents + accounts receivable
Current liabilities
Chỉ số dòng tiền từ hoạt động Short–term debt coverage: Tỷ lệ này đo lường khả năng
dịng tiền hoạt động của cơng ty đáp ứng các nghĩa vụ của mình bao gồm các khoản nợ
hoặc chi phí liên quan. Dịng tiền hoạt động đơn giản là lượng tiền do công ty tạo ra từ
các hoạt động chính của nó, được sử dụng để duy trì hoạt động kinh doanh.
Short-term debt coverage =
Operating cash flow
Current liabilities
2.3.4 Nhóm chỉ số rủi ro tài chính
Tỷ số nợ trên tổng tài sản Liabilities to assets: Tỷ lệ nợ trên tài sản là tỷ lệ đòn bẩy đo
lường tổng số tài sản được tài trợ bởi các chủ nợ thay vì các nhà đầu tư. Về cơ bản, nó
minh họa cách 1 cơng ty đã phát triển và có được tài sản của mình theo thời gian. Các
cơng ty có thể tạo ra lợi ích của nhà đầu tư để có được vốn, tạo ra lợi nhuận để có được
tài sản của chính mình hoặc nhận nợ. Đây là 1 phép đo quan trọng vì nó cho thấy công
ty đã tận dụng thế nào bằng cách xem xét bao nhiêu tài nguyên của công ty được sở
hữu bởi các cổ đông dưới dạng vốn chủ sở hữu và chủ nợ dưới dạng nợ. Các nhà đầu
tư muốn đảm bảo cơng ty có khả năng thanh tốn, có đủ tiền mặt để đáp ứng các nghĩa
vụ hiện tại và đủ thành công để trả lại khoản đầu tư của họ.
Liabilities to assets =
Total liabilities
x 100%
Total assets
10 | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Liabilities to equity : Chỉ số này cho biết tỷ trọng nợ trong
cấu trúc vốn của doanh nghiệp cũng như khả năng trả nợ, nếu chỉ số này lớn hơn 100%
thì có khả năng cơng ty đang sử dụng chính sách thâm dụng khiến công ty trở nên rủi
ro hơn.
Liabilities to equity =
Total liabilities
x 100%
Total shareholders' equity
Tỷ số khả năng trả lãi vay Interest coverage ratio: Là tỷ lệ nợ và tỷ suất sinh lời được
sử dụng để xác định mức độ dễ dàng mà 1 cơng ty có thể trả lãi cho khoản nợ tồn đọng
của mình. Đây cũng được gọi là lãi suất kiếm được nhiều lần. Các nhà cho vay, nhà đầu
tư và chủ nợ thường sử dụng công thức này để xác định rủi ro của 1 công ty liên quan
đến khoản nợ hiện tại hoặc cho khoản vay trong tương lai.
Interest coverage ratio =
Earnings before interest and taxes (EBIT)
Interest expense
2.3.5 Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động
Vịng quay các khoản phải thu Receivable turnover: Đây là 1 biện pháp kế toán được
sử dụng để định lượng hiệu quả của 1 công ty trong việc thu các khoản phải thu hoặc
tiền nợ của khách hàng. Tỷ lệ cho thấy 1 cơng ty sử dụng và quản lý tín dụng tốt như
thế nào đối với khách hàng và mức độ nợ ngắn hạn được thu hoặc thanh toán nhanh
như thế nào.
Receivables turnover =
Net sales
Average receivables
Số ngày thu được các khoản phải thu Days in receivables: Số ngày thu được càng thấp
thì càng tốt, cho thấy tốc độ thu hồi vốn của doanh nghiệp là qua hay thấp, qua đó đánh
giá mức độ rủi ro nợ xấu các khoản có khả năng khơng thể thu hồi.
Days in receivables =
365
Receivables turnover
Vịng quay hàng tồn kho Inventory turnover: Là 1 tỷ lệ cho thấy số lần công ty đã bán
và thay thế hàng tồn kho trong 1 khoảng thời gian nhất định. Sau đó, 1 cơng ty có thể
chia các ngày trong kỳ theo cơng thức vịng quay hàng tồn kho để tính tốn số ngày cần
để bán hàng tồn kho trong tay. Tính tốn doanh thu hàng tồn kho có thể giúp doanh
nghiệp đưa ra quyết định tốt hơn về giá cả, sản xuất, tiếp thị và mua hàng tồn kho mới.
11 | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
Giảm thiểu được các khoản dự phòng giảm giá hàng bán. Bản thân cơng thức vịng
quay hàng tồn kho được tạo ra nhằm để sử dụng cho cơng thức tính tốn số ngày cụ thể
cho mỗi lần xoay vịng, từ đó các nhà phân tích có cái nhìn cụ thể hơn trong việc kiểm
sốt hàng tồn kho cũng như có những chính sách cải cách hợp lý nhằm giảm thiểu các
chi phí phát sinh như giảm giá hàng tồn kho, hàng bị quá đát, chi phí lưu kho,…
Inventory turnover =
Cost of Goods Sold
;
Average inventory
Days in inventory =
365
Inventory turnover
Vòng quay các khoản phải trả Accounts payable turnover: Là 1 biện pháp thanh khoản
ngắn hạn được sử dụng để định lượng tốc độ mà 1 cơng ty trả cho các nhà cung cấp của
mình. Vòng quay các khoản phải trả cho thấy số lần công ty trả hết các tài khoản phải
trả trong 1 khoảng thời gian. Tài khoản phải trả chỉ bao gồm các khoản nợ ngắn hạn
(khơng tính nợ dài hạn) mà 1 công ty nợ các nhà cung cấp và chủ nợ. Số ngày phải trả
cho nhà cung cấp càng thấp cho thấy tốc độ thanh toán nợ đến hạn của cơng ty càng
hiệu quả và có tiềm lực tài chính tốt. Cũng tương tự như vòng quay hàng tồn kho cơng
thức vịng quay các khoản phải trả cũng để nhằm tính ra được cụ thể số ngày trung bình
1 khoản nợ được giải quyết mất bao lâu, giảm thiểu việc bỏ qua các khoản lợi nhuận từ
việc thanh toán sớm cho nhà cung cấp cũng như gia tăng uy tín của mình.
Payables turnover =
Total purchases in the period
;
Average accounts payable
Days in payables =
365
Payables turnover
Biên lợi nhuận gộp Gross margin: Đây là 1 trong những chỉ số được rất nhiều nhà đầu
tư quan tâm bới tầm quan trọng của nó. Chỉ số này cho thấy lợi nhuận công ty kiếm
được sau khi đã loại trừ đi chi phí giá vốn trong 1 khoản thời gian cụ thể. Chỉ số này là
đại diện tiêu biểu cho khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài
việc dùng để đánh giá “nội lực” của cơng ty, nó cịn dùng để so sánh với trung bình
ngành.
Gross margin =
Gross profit
Net sales
12 | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp phân tích cơ bản
Phân tích cơ bản là kiểm tra các lực lượng cơ bản ảnh hưởng đến sự thịnh vượng của nền kinh
tế, các nhóm ngành và các cơng ty. Ở cấp độ cơng ty, phân tích cơ bản có thể liên quan đến
việc kiểm tra dữ liệu tài chính, quản lý, khái niệm kinh doanh và cạnh tranh. Ở cấp độ ngành,
có thể có 1 cuộc kiểm tra lực lượng cung và cầu đối với các sản phẩm được cung cấp. Nếu giá
trị hợp lý không bằng giá cổ phiếu hiện tại, các nhà phân tích cơ bản tin rằng cổ phiếu bị định
giá quá cao hoặc bị định giá thấp và giá thị trường cuối cùng sẽ bị đưa về giá trị hợp lý. Bằng
cách tin rằng giá cả không phản ánh chính xác tất cả các thơng tin có sẵn, các nhà phân tích cơ
bản tìm cách tận dụng sự khác biệt về giá cả.
Để có thể áp dụng phương pháp này trong báo cáo và nghiên cứu ta cần có những giả định lý
tưởng như:
Mối liên hệ giữa các yếu tố tài chính và giá trị là có thể tính toán được;
Mối liên hệ này giữ được sự ổn định trong 1 khoảng thời gian nhất định, lâu dài;
Những sai lệch của mối liên hệ sẽ được điều chỉnh lại vào đúng thời điểm.
Giá trị là mục tiêu được quan tâm hàng đầu trong phương pháp phân tích cơ bản, 1 số nhà phân
tích, đầu tư sự dụng tỷ số P/E trong khi 1 số khác thì lại chọn phương pháp chiết khấu dịng
tiền. Các bước phân tích chỉ số tài chính cũng là 1 phần quan trọng trong việc Vingroup có thỏa
mãn các tiêu chí đánh giá thơng qua các chỉ số hay không. Các nhân tố cần chú ý khi phân tích
bao gồm:
Hoạt động kinh doanh của cơng ty;
Mục tiêu của công ty;
Lợi nhuận hiện tại và các dự báo trong tương lai;
Như cầu thực tế các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ mà cơng ty đang cung cấp;
Vị thế của công ty trong ngành;
Chất lượng quản lý;
Sức cạnh tranh với các đối thủ về thương hiệu, chất lượng và giá cả.
13 | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
Sau khi kết thúc bài báo cáo, nghiên cứu, nhóm chúng tơi sẽ chỉ ra các chỉ số của công ty, tổng
quan về ngành, dự báo về ngành nghề của công ty, và đưa ra lời khuyên cho các nhà đầu tự.
Trong từng mục tiêu, nhóm chúng tơi sẽ trả lời các câu hỏi thường gặp gồm:
Tiềm năng tăng trưởng
-
Doanh thu của công ty trong những năm vừa qua tăng hay giảm?
-
Doanh thu của công ty đến từ những nguồn nào?
-
Tốc độ tăng trưởng nhanh hay chậm?
-
Tỷ trọng chi phí trên mỗi đồng doanh thu là bao nhiêu?
Khả năng sinh lời
-
Hoạt động sản xuất kinh doanh có phải là nguồn thu chính của công ty?
-
Nếu hoạt động sản xuất kinh là nguồn thu chính thì ngành nghề, lĩnh vực nào đang
tạo ra nhiều doanh thu cho công ty nhất?
Hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của cơng ty ra sao?
Lợi thế cạnh tranh
-
Cơng ty có những điểm mạnh gì so với các đối thủ cùng ngành?
-
Mức độ nhận biết thương hiệu của cơng ty có mạnh khơng?
-
Uy tín của cơng ty được người tiêu dùng và các chuyên gia đánh giá ra sao?
Tình hình tài chính
-
Sự tăng trưởng doanh thu có thể cịn tiếp tục trong tương lai?
-
Cơng ty sẽ phải làm gì để giữ ổn định doanh thu?
-
Khả năng trả nợ và thu hồi nợ của công ty hiên nay ra sao?
-
Chi phí nào chiếm tỷ trọng cao nhất trong các loại chi phí hiện nay của cơng ty?
Các rủi ro cơng ty có nguy cơ mắc phải
-
Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh có nguy hiểm gì?
-
Bong bóng bất động sản liệu có xảy ra trong tương lai gần?
-
Chi phí nhân cơng xây dựng và vật tư đang ra sao?
Định giá công ty và khuyến nghị đầu tư
-
Giá trị hiện tại của công ty;
-
Giá trị thực cổ phiếu của công ty;
-
Nếu đầu tư vào công ty, lời khuyên là gì?
14 | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
3.2 Phương pháp so sánh
Áp dụng phương pháp so sánh trong phân tích báo cáo tài chính cung cấp thơng tin để đánh giá
chiều hướng thay đổi trong doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được trình bày vào 1 ngày cụ thể
trong 1 giai đoạn cụ thể. Ngồi các thơng tin thường gặp trên các báo cáo tài chính hàng năm
thì các nhà quản lý tài chính và quản lý cấp cao cũng quan tâm đến việc liệu doanh nghiệp đang
đi theo hướng thuận lợi hay không thuận lợi. Đối với mục đích này, số liệu của năm hiện tại
phải được so sánh với những năm trước.
Phân tích báo cáo tài chính bằng phương pháp so sánh còn được gọi là phân tích ngang và dọc,
cung cấp thơng tin về số liệu từ 2 năm trở lên cũng như bất kỳ sự tăng hay giảm nào so với số
liệu của các năm trước và đó là 1 tỷ lệ phần trăm tăng hoặc giảm. Loại phân tích này giúp xác
định những cải tiến và điểm yếu lớn. Ví dụ, nếu thu nhập ròng của 1 năm cụ thể đã giảm so với
năm trước, mặc dù doanh số tăng trong năm, là 1 vấn đề đáng quan tâm. Phân tích báo cáo tài
chính bằng phương pháp so sánh trong các tình huống như vậy giúp tìm ra chi phí tăng ở đâu
dẫn đến thu nhập rịng thấp hơn năm trước. Có 2 điểm chính của phương pháp này gồm:
Cung cấp so sánh hiệu suất tài chính của 1 thực thể qua nhiều thời kỳ, để các nhà quẩn
lý có thể xác định xu hướng trong tương lai. Các báo cáo cũng có thể tiết lộ những đột
biến bất thường trong thông tin được báo cáo có thể chỉ ra sự hiện diện của lỗi do kế
tốn;
Cung cấp so sánh chi phí với doanh thu và tỷ lệ của các khoản mục khác nhau trên bảng
cân đối kế tốn qua nhiều thời kỳ. Thơng tin này có thể hữu ích cho mục đích quản lý
chi phí.
3.3 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phân tích tài liệu là 1 hình thức nghiên cứu định tính được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực
thuộc nhóm ngành khoa học, và còn trong cả nghiên cứu thị trường. Mục đích của phương pháp
nhằm để thu thập các thơng tin thông qua các phương tiện đại chúng như sách vở, báo giấy,
báo điện tử, truyền thông trong nước, quốc tế, truyền hình,…Độ tin cây được xem là vấn đề
trọng tâm của phương pháp này, vì vậy các lng thơng tin được thu thập cần đảm bảo có độ
chính xác cao, có thể xác thực và có thể chấp nhận được. Từ đó trả lời cho các câu hỏi ở đâu,
cái gì, khi nào, làm thế nào và tại sao. Áp dụng thực tế vào bài phân tích về tập đồn Vingroup,
nhóm chúng tơi thực hiện phương pháp này theo các bước sau:
15 | P a g e
Project 2: Analysis of financial statements | Various Authors
Lựa chọn đề tài: Các thành viên trong nhóm chúng tơi đều là sinh viên ngành kinh tế
và vì vậy cái chúng tơi quan tâm đó là vấn đề về tài chính, thơng qua bàn luận, phân
tích các chủ đề về kinh tế thì nhóm chúng tơi quyết định chọn đề tài phân tích báo cáo
tài chính và đầu tư vào doanh nghiệp, cụ thể là Vingroup;
Thu thập, sàn lọc tài liệu: Để có thể phân tích 1 doanh nghiệp thì điều tối thiểu cần phải
có đó là các báo cáo tài chính của chính doanh nghiệp đó, với Vingroup nhóm chúng
tơi đã thu thập các BCTC từ />chinh.aspx. Ngoài ra, để có được 1 cái nhìn tồn cảnh về mơi trường kinh doanh, các
đối thủ cũng như những chính sách, luật lệ tác động đến cơng ty nhóm chúng tơi cũng
tham khảo thêm từ các trang web uy tín chính thống như cafef, vietstock, vcsc,…Các
thông tin được chúng tôi chọn lọc nhằm tìm ra những yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến công
ty trong tương lai cũng như để đánh giá ở thời điểm hiện tại;
Phân tích dữ liệu và kết luận: Việc phân tích thơng tin đã gặp rất nhiều khó khăn do sự
hạn hẹp về kiến thức phân tích cũng như sự hiểu biết đầy đủ về các lĩnh vực mà
Vingroup đang đầu tư kinh doanh khiến cho nhóm chúng tôi mất rất nhiều thời gian
bàn thảo và thống nhất để đưa ra kết luận chính xác nhất cho từng tiêu chí;
Sắp xếp nội dung và trình bày báo cáo: Khi đã hồn thành các tiêu chí đánh giá, nhóm
chúng tơi tổ chứng sắp xếp thứ tự các nội dung đã phân tích, tìm hiểu theo 1 trật tự giúp
người đọc dễ dàng tìm kiếm nội dung mình cần. Bài báo cáo này áp dụng tiêu chuẩn
ISO 5966 trong cách trình bày nội dung giúp cho bài báo cáo có được 1 cách trình bày
mạch lạc và khoa học nhất cũng như đáp ứng được thời hạn theo yêu cầu của giảng
viên.
16 | P a g e