ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
BAN ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CPRP
HỒ SƠ
MỜI NỘP ĐỀ XUẤT CỘNG TÁC CƠNG TƯ (P-PC)
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO DỰA TRÊN PHÁT TRIỂN HÀNG HĨA
(CPRP) TỈNH HÀ GIANG
Tháng 6 năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
BAN ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CPRP
HỒ SƠ
MỜI NỘP ĐỀ XUẤT CỘNG TÁC CƠNG TƯ (P-PC)
CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO DỰA TRÊN PHÁT TRIỂN HÀNG HĨA
(CPRP) TỈNH HÀ GIANG
Ngày
tháng năm 2016
Chủ đầu tư
Bế Xuân Đại
Tháng 6 năm 2016
Các từ ngữ viết tắt
CPRP:
Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hóa tỉnh Hà Giang
P-CP:
Cộng tác cơng tư
CIG:
Nhóm cùng sở thích
UBND:
Ủy ban nhân dân
IFAD:
Quỹ phát triển nơng nghiệp Quốc tế
MỤC LỤC
Phần 1. THƠNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG P-PC........................1
1.Thơng tin về chương trình CPRP................................................................................1
2.Thơng tin về hoạt động Cộng tác công tư (P-PC).......................................................2
2.1.Các ưu tiên của hoạt động đầu tư P-PC....................................................................3
2.2.Các hoạt động đầu tư P-PC bao gồm.......................................................................3
2.3.Các đối tượng đủ điều kiện xin tài trợ và các hình thức hỗ trợ.................................3
2.4.Các chi phí khơng được tài trợ.................................................................................5
Phần 2. THỦ TỤC CẠNH TRANH CỦA P-PC............................................................5
1.Mời gọi đề xuất...........................................................................................................5
2.Chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất....................................................................................6
3.Đánh giá hồ sơ đề xuất................................................................................................6
3.1.Sơ tuyển nhanh và giám sát thực địa ban đầu..........................................................6
3.2.Đánh giá kỹ thuật.....................................................................................................7
3.3.Hồ sơ đề xuất đạt yêu cầu........................................................................................7
Phần 4. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG...........................................................................24
ii
Phần 1. THƠNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG P-PC
1. Thơng tin về chương trình CPRP
- Tên Chương trình: Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hóa
(CPRP) tỉnh Hà Giang.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 – 2020.
- Mục tiêu của Chương trình:
- Mục tiêu tổng quát: Nâng cao thu nhập và giảm mức độ dễ bị tổn thương cho
hộ nghèo nông thôn tại các xã mục tiêu của Chương trình thuộc tỉnh Hà Giang một
cách bền vững.
- Mục tiêu cụ thể: Đẩy mạnh sự hợp tác giữa các doanh nghiệp tư nhân, hợp
tác xã, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và hộ sản xuất nơng nghiệp
mục tiêu hợp tác có lợi và bền vững trong môi trường kinh tế nông thôn mới của tỉnh
theo định hướng thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Phạm vi Chương trình: Chương trình sẽ được triển khai tại 30 xã thuộc 5 huyện:
Vị Xun, Bắc Quang, Quang Bình, Hồng Su Phì và Xín Mần của tỉnh Hà Giang.
- Đối tượng Chương trình: Đối tượng chính của Chương trình CPRP bao gồm:
Các hộ nơng thơn nghèo có đất đai và lao động, bao gồm cả các hộ kinh doanh; Người
dân nông thôn thiếu kỹ năng sản xuất; Người dân nông thôn thiếu đất sản xuất nhưng
có mong muốn và khả năng kinh doanh; Các nơng dân chủ chốt có kỹ năng để thúc
đẩy sản xuất theo hướng thương mại.
- Nội dung các hợp phần của Chương trình: Chương trình CPRP có ba hợp
phần: (i) Hợp phần 1: Xây dựng năng lực phát triển định hướng thị trường; (ii) Hợp
phần 2: Đầu tư phát triển hàng hóa phù hợp với người nghèo; (iii) Hợp phần 3: Điều
phối Chương trình.
- Tổng vốn của Chương trình:
33,712 triệu USD. Trong đó:
+ Vốn ODA của IFAD:
20,000 triệu USD
+ Vốn đối ứng của CPVN:
9,492 triệu USD
+ Đóng góp của các bên hưởng lợi: 4,220 triệu USD
- Cơ cấu tổ chức hoạt động của chương trình
+ Cấp tỉnh
Ban chỉ đạo chương trình: Ban chỉ đạo do Phó chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng
ban, thành viên là đại diện lãnh đạo của các Sở, Ngành có liên quan, đại diện từ khối
tư nhân và chủ tịch UBND 5 huyện tham gia chương trình.
Ban điều phối Chương trình: UBND tỉnh thành lập Ban điều phối Chương trình
giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hoá tỉnh Hà Giang, nhằm giúp cho Ban chỉ đạo và
UBND tỉnh trong việc quản lý nguồn vốn đảm bảo hiệu quả và điều phối các cơ quan
ban ngành cấp tỉnh và quản lý thực tế các nguồn lực của IFAD và Chính phủ.
+ Cấp huyện: Tại cấp huyện thành lập Tổ hỗ trợ chương trình, Chủ tịch UBND
huyện làm Tổ trưởng, một phó ban và các thành viên là đại diện của các phòng ban
liên quan của huyện.
+ Cấp xã: UBND xã kiện toàn và bổ sung nhiệm vụ cho Ban quản lý chương
trình nơng thơn mới hiện có ở xã.
+ Tại thơn: Chương trình sử dụng Ban phát triển thơn đã được thành lập trong
chương trình NTM, để thực hiện nhiệm vụ chương trình CPRP.
+ Phối hợp thực thi Chương trình với các đơn vị
Ở cấp tỉnh, các đơn vị thực thi bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
Ở cấp huyện các phịng ban và hội đồn thể liên quan là thành viên của Tổ hỗ
trợ Chương trình, thành viên là lãnh đạo đại diện có vai trị chỉ đạo chuyên môn của
đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
2. Thơng tin về hoạt động Cộng tác công tư (P-PC)
Khoản đầu tư cộng tác công-tư (P-PC) là một trong những hoạt động thuộc
Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hóa (CPRP) của tỉnh Hà Giang có
mục đích giải quyết các giới hạn, rào cản về hàng hóa, dịch vụ và liên kết trong đầu tư
của các doanh nghiệp vào lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, đồng thời
giảm rủi ro và các chi phí liên quan đến đầu tư vào các vùng thực hiện chương trình,
nhằm mục đích chung của Chương trình CPRP là đầu tư vào các mơ hình phát triển
nơng thơn có khả năng sinh lợi, cơng bằng xã hội và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Những mơ hình này có tác dụng thúc đẩy các mối liên kết thị trường vì người nghèo,
tăng cường khả năng cạnh tranh trong kinh doanh ở nông thôn.
Thời gian thực hiện đầu tư P-PC từ năm 2015 – 2020 trên địa bàn 30 xã thuộc 5
huyện chương trình của tỉnh Hà Giang.
Mục tiêu của đầu tư vào phát triển chuỗi giá trị và thị trường thơng qua hình
thức P-PC, bao gồm:
- Tăng thu nhập cho hộ nông dân bằng cách cải thiện các cơ hội thị trường,
cung cấp các dịch vụ và nguyên liệu có sẵn;
- Khởi xướng và đẩy mạnh kinh doanh nơng nghiệp có lợi nhuận trong các lĩnh
vực nơng thôn bằng cách hỗ trợ hợp tác xã và doanh nghiệp vừa và nhỏ;
- Tạo ra và tăng cường mối liên kết thị trường giữa nông dân và doanh nghiệp.
Đối tượng được nhận tài trợ gồm: Doanh nghiệp, Hợp tác xã và Hộ sản xuất
kinh doanh có thể nộp đơn xin vốn tài trợ để giới thiệu các mơ hình sản xuất/kinh
doanh mới nhằm: (i) tăng công suất chế biến, nguyên liệu thô đem lại năng lực đầu
vào, năng suất lao động, tiếp thị và cạnh tranh; và (ii) cải thiện chất lượng của các dịch
vụ nông nghiệp và phát triển kinh doanh cho hộ nơng dân và các nhóm đồng sở thích
(CIG); (iv) giới thiệu và phổ biến các cơ hội kinh doanh mới ở địa phương.
Các khoản tài trợ được cấp theo một quy trình minh bạch và cạnh tranh, bao
gồm một khoản đóng góp đáng kể từ các đối tượng thụ hưởng. Các khoản tài trợ được
cấp trong khn khổ các hoạt động của Chương trình CPRP, song song với các khoản
tài trợ này, đơn vị được nhận tài trợ sẽ nhận được (i) các hỗ trợ để cải thiện quản lý,
lập kế hoạch kinh doanh và kết nối kinh doanh, (ii) các hỗ trợ để gia tăng sản lượng và
cải thiện chất lượng của sản phẩm mua từ nông dân.
2
2.1. Các ưu tiên của hoạt động đầu tư P-PC
Dựa trên các Báo cáo nghiên cứu và kế hoạch hành động chuỗi giá trị hàng hóa
ưu tiên đã được xác định, danh sách các ưu tiên hỗ trợ sẽ được xây dựng và thống nhất
trước khi bắt đầu kêu gọi Hồ sơ xin tài trợ. Danh sách các ưu tiên hỗ trợ sẽ bao gồm cả
các chuỗi giá trị và các ngành mục tiêu cũng như các chiến lược phát triển được xác
định và đề xuất cho các ngành và chuỗi giá trị này. Dựa trên các bài học đã được rút ra,
danh sách ưu tiên có thể được điều chỉnh giữa các vòng kêu gọi Hồ sơ xin tài trợ.
Các khoản tài trợ nhằm cải thiện chất lượng và số lượng hàng hóa sản xuất và
dịch vụ của các đơn vị kinh doanh được nhận tài trợ về (i) năng suất, (ii) chất lượng
sản phẩm và kiểm soát chất lượng, (iii) chất lượng và số lượng hàng hóa sản xuất, (iv)
vệ sinh an toàn thực phẩm, (v) lưu trữ bảo quản (vi) chế biến, (vii) vận tải, (viii) xây
dựng thương hiệu, (ix) chiến lược tiếp thị và kết nối thị trường, mở rộng bán hàng/dịch
vụ, (x) tiêu chuẩn môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu, và (xi) tiêu chuẩn làm
việc cho đội ngũ nhân lực.
Các hoạt động ưu tiên bao gồm: các mơ hình cơng nghệ và dịch vụ hợp lý và có
phi phí hợp lý giúp người nghèo có thể tham gia rộng hơn vào thị trường có định
hướng chuỗi giá trị nơng nghiệp, tăng năng suất nơng nghiệp, tăng cường tính cạnh
tranh và tiếp cận thị trường của các hàng hóa nơng nghiệp địa phương. Các đề xuất xin
cấp tài trợ sẽ khuyến khích đầu tư vào: (i) năng suất của doanh nghiệp, và (ii) năng
suất và lợi nhuận cho sản phẩm sản xuất từ trang trại.
2.2. Các hoạt động đầu tư P-PC bao gồm
- Các sáng kiến về khả năng cạnh tranh hoặc tính bền vững về hàng hóa, như:
Tư vấn kinh doanh; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý; nhà xưởng, kho cất giữ, bảo
quản hàng nông sản; công nghệ sản xuất, chế biến sản phẩm...;
- Các dịch vụ khuyến nông; nghiên cứu hợp đồng nông nghiệp chung và các
ứng dụng khoa học công nghệ để bảo vệ môi trường, như: hệ thống chuồng trại chăn
ni tập trung khép kín có sử dụng Biogas; chuyển giao khoa học kỹ thuật.
2.3. Các đối tượng đủ điều kiện xin tài trợ và các hình thức hỗ trợ
Các đối tượng được hỗ trợ đầu tư P-PC, như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty cổ phần;
- Doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh cá thể.
Các đối tượng nói trên phải được đăng ký hoạt động tại Việt Nam và có thời
gian hoạt động tối thiểu 24 tháng mới đủ điều kiện xin vốn tài trợ. Các đơn vị này phải
cung cấp các tài liệu: (i) Giấy đăng ký/chứng nhận kinh doanh; (ii) Điều lệ hợp tác xã;
(iii) Báo cáo thuế của năm trước; (iv) Chi tiết tài khoản ngân hàng và các giấy tờ liên
quan khác.
Các đơn vị kinh doanh không đủ điều kiện xin tài trợ trong các trường hợp: (i)
bị phá sản hay đang thanh lý tài sản; (ii) bị kết án vì phạm tội hay bị ra tịa vì bị cáo
3
buộc; (iii) không thực hiện hoặc vi phạm các nghĩa vụ thuộc quy định của Nhà nước
Việt Nam, như: không nộp thuế, vi phạm trong thanh toán, trong đấu thầu…
Chương trình sẽ xem xét các đề xuất xin tài trợ trong khuôn khổ các ưu tiên đã
được thông qua và những đơn vị xin tài trợ hợp lệ thuộc các giới hạn sau:
- Đối với hình thức Cơng ty, Hợp tác xã: Mức đầu tư cho một hoạt động thấp
nhất là 15.000 USD, cao nhất là 100.000 USD. Trong đó, có đến 30% khoản tài trợ từ
chương trình để mua dịch vụ hỗ trợ, như dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh doanh (BDS),
các dịch vụ về pháp lý, kĩ thuật, tiếp thị, chứng nhận tiêu chuẩn, khuyến nông, v.v. cho
khoản đầu tư vào chuỗi hàng hóa dự kiến.
- Đối với hình thức hộ kinh doanh: Mức tài trợ từ 5.000 USD đến 30.000 USD
cho một đề xuất.
- Các đơn vị đủ điều kiện nộp đơn đề xuất phải cam kết đóng góp ít nhất 51%
vốn trên tổng mức đầu tư cho một dự án được lựa chọn. Trong đó: mức đóng góp bằng
hiện vật khơng vượt q 50% tổng mức đóng góp đối ứng. Khoản đóng góp bằng tiền
mặt tối thiểu 50% mức đóng góp đối ứng (hay bằng 25,5% trong tổng số vốn đầu tư).
- Thời gian thực hiện đề xuất dự án lên đến 24 tháng tùy thuộc vào yêu cầu
của kế hoạch đầu tư chiến lược vào chuỗi giá trị, nếu kéo dài thời hạn này phải có giải
trình hợp lý. Số tiền tối đa, tỷ lệ phần trăm và thời gian thực hiện của khoản tài trợ
được cấp vốn có thể được PCO điều chỉnh khi cần thiết.
Khoản đóng góp bằng hiện vật tối đa không quá 50% của bên được cấp vốn
phải được xác định bằng các hồ sơ, chứng từ hợp pháp thể hiện giá trị của các hiện vật.
Đóng góp bằng hiện vật bao gồm giá trị của các yếu tố sau: nhân cơng; quyền sử dụng
đất; máy móc, phương tiện, thiết bị; văn phòng, nhà xưởng; nguyên vật liệu; tập huấn;
điện, nước và các tài sản khác liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh
của đơn vị được cấp vốn.
Khoản đóng góp bằng tiền mặt tối thiểu 50% của bên được cấp vốn có thể bằng
tiền mặt hoặc bão lãnh của một ngân hàng thương mại. Số tiền này phải được chứng
minh trong hồ sơ đề xuất và được giải ngân trước lúc PCO chuyển tiền lần 2.
Giá trị của tất cả đóng góp bằng hiện vật sẽ được PCO phối hợp với đơn vị có
chức năng xác định giá tại thời điểm chuẩn bị đầu tư.
Các đóng góp bằng vật liệu hay đầu tư sử dụng bởi đơn vị kinh doanh trước khi
có đầu tư và khơng được tái phân bổ cho các mục đích đầu tư thì khơng được coi là
đóng góp bằng hiện vật.
Các hạng mục chi được chấp nhận thuộc phạm vi tài trợ tài chính có thể được
chia theo năm khoản mục sau: (i) vật liệu không tiêu hao như thiết bị, máy móc và các
vật liệu khơng tiêu hao khác (khơng phải là vật tư đầu vào) liên quan tới cải tiến công
nghệ (ii) tập huấn kỹ thuật hoặc dịch vụ phát triển kinh doanh như hỗ trợ marketing,
lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư; (iii) vật tư tiêu hao như vật tư đầu vào ban
đầu, vật tư và các vật liệu tiêu hao khác liên quan tới cải tiến công nghệ; (iv) thiết kế
và cung ứng các dịch vụ nông nghiệp hay dịch vụ phát triển kinh doanh cho hộ nông
dân và (v) các hạng mục thuộc các hoạt động cịn lại sẽ được chấp nhận nếu nằm trong
khn khổ hồ sơ đề xuất được phê duyệt. Tổng đầu tư cho hạng mục máy móc thiết bị
(hạng mục i) không được vượt quá 60% của tổng vốn tài trợ.
4
2.4. Các chi phí khơng được tài trợ
- Xảy ra trước ngày ký hợp đồng tài trợ;
- Không nằm trong các ưu tiên đã được thông báo và phê duyệt;
- Ngày hồn thành của tiểu dự án khơng nằm trong khung thời gian đã được
thống nhất;
- Giá trị khoản xin tài trợ cao hơn giá trị đề cập trong thông báo kêu gọi nộp hồ
sơ xin tài trợ đã công bố;
- Hồ sơ xin tài trợ không tuân thủ theo các quy định đã được đề cập trong thông
báo kêu gọi nộp hồ sơ;
- Đơn vị xin tài trợ không thực hiện hoặc vi phạm các điều khoản của một dự án
nào đó của IFAD hoặc dự án được tài trợ bởi các các tổ chức khác trước đó dẫn đến
việc bị hủy tài trợ.
Các tài sản sau đây không được CPRP coi là phần đóng góp của đơn vị nhận tài
trợ hoặc là các tài sản mua sắm hợp lệ để nhận bồi hoàn:
- Thuê thiết bị, đất đai và cơ sở sản xuất;
- Phí ngân hàng, chi phí bảo lãnh và các phí tương tự;
- Giá trị của quyền sở hữu trí tuệ;
- Giá trị của hàng hóa đang có trong kho được sử dụng để sản xuất hàng hóa
hoặc dịch vụ cho dự án;
- Chi phí chung của một đề xuất đầu tư (cho kiến trúc sư, kỹ sư, chuyên gia tư
vấn và phí pháp luật chung, chi phí nghiên cứu tính khả thi để chuẩn bị đầu tư và chi
phí nhận bằng sáng chế và các giấy phép khác...).
Phần 2. THỦ TỤC CẠNH TRANH CỦA P-PC
1. Mời gọi đề xuất
Ban điều phối chương trình CPRP tỉnh Hà Giang (sau đây gọi là Bên tài trợ) sẽ
thông báo rộng rãi đến các Doanh nghiệp, Hợp tác xã (sau đây gọi là Bên nhận tài trợ)
để tham gia đề xuất khoản đồng tài trợ từ hoạt động Cộng tác cơng tư, các thơng tin sẽ
bao gồm:
- Mục đích của yêu cầu đề xuất;
- Các ưu tiên bao gồm các chuỗi giá trị/hàng hóa đã được xác định;
- Các nhóm đối tượng đủ điều kiện tham gia chương trình;
- Điều kiện hồ sơ và điều kiện tham gia, bao gồm: (i) thời gian thực hiện tiểu dự
án, (ii) tổng chi phí tiểu dự án chấp nhận được, (iii) mức tài trợ tối đa; (iv) yêu cầu về
các mốc kết quả trong kế hoạch thực hiện và việc giải ngân;
- u cầu đóng góp bằng tiền;
- Mơ tả đóng góp bằng hiện vật;
- Các khoản mục chi phí có thể được hỗ trợ từ tiền tài trợ;
- Hạn nộp hồ sơ xin tài trợ;
5
- Quy định nộp hồ sơ và thông tin liên quan đến các thủ tục lựa chọn tiểu dự án;
- Địa điểm nơi Bên nhận tài trợ quan tâm có thể nhận được tài liệu và hỗ trợ cần thiết.
2. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất
- Bên nhận tài trợ sẽ chuẩn bị Hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của Bên tài trợ, Hồ sơ
đề xuất gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau:
Đơn đăng ký;
Giấy phép kinh doanh/Số đăng ký kinh doanh;
Đề xuất P-PC;
Báo cáo thuế, báo cáo tài chính của năm trước liền kề;
Hợp đồng với đối tác thu mua sản phẩm của đơn vị đứng đơn xin tài trợ.
Hợp đồng của đơn vị đứng đơn xin tài trợ với các hộ nông dân thu mua sản
phẩm (nếu có).
- Bên nhận tài trợ sẽ gửi 3 bộ Hồ sơ đề xuất đến Bên tài trợ, hồ sơ được đựng
trong túi và niêm phong, bên ngồi ghi đầy đủ thơng tin của nơi gửi (bên nhận tài trợ)
và nơi nhận (bên tài trợ).
- Thời hạn nộp Hồ sơ đề xuất: Hồ sơ đề xuất phải được nộp trực tiếp hoặc gửi
đến bên tài trợ, nhưng phải trước thời điểm kết thúc nhận Hồ sơ đề xuất theo như
thông báo. Tất cả các Hồ sơ đề xuất nộp muộn hơn thời điểm kết thúc đều bị coi là
không hợp lệ và được chuyển trả nguyên trạng cho bên nhận tài trợ.
3. Đánh giá hồ sơ đề xuất
3.1. Sơ tuyển nhanh và giám sát thực địa ban đầu
Sau thời hạn nộp hồ sơ, Bên mời sẽ thực hiện sơ tuyển nhanh điều kiện hợp lệ
và mức độ phù hợp của các đề xuất theo hướng dẫn của P-PC. Vòng sơ tuyển sẽ loại
bỏ các đề xuất thuộc các lý do sau đây:
- Đơn vị xin tài trợ không đáp ứng điều kiện hợp lệ như đã nêu trong thông báo
kêu gọi hồ sơ xin tài trợ;
- Thời gian đề xuất của tiểu dự án dài hơn thời gian nêu ra trong thông báo kêu
gọi hồ sơ xin tài trợ;
- Tổng số tiền xin tài trợ và đóng góp của đơn vị hưởng lợi khơng nằm trong
hạn mức tối đa và tối thiểu được phép;
- Không cung cấp đầy đủ các tài liệu yêu cầu;
- Đề xuất không nằm trong khu vực và ưu tiên tiểu dự án đã xác định;
- Các hạng mục ngân sách yêu cầu khác với mục tiêu đã nêu;
- Hồ sơ xin tài trợ khơng hồn chỉnh, khơng được ký và đóng dấu.
Nếu đề xuất bị từ chối ở vòng sơ tuyển nhanh, Bên mời sẽ thông báo cho đơn vị
đứng đơn tài trợ chính về các lý do từ chối. Đơn vị nộp đề xuất có thể điều chỉnh và
nộp các đề xuất bị từ chối trong các lần kêu gọi đề xuất sau.
6
Nếu đề xuất vượt qua vòng sơ tuyển nhanh, Bên mời tiến hành giám sát thực
địa ban đầu với đơn vị nộp đơn và địa điểm kinh doanh để chính thức thẩm định cơ sở
vật chất và năng lực như đề cập trong đề xuất. Nếu đề xuất và năng lực của doanh
nghiệp được khẳng định bởi việc đánh giá, đề xuất sẽ được chuyển tiếp đến Hội đồng
xét duyệt P-PC/Tổ thẩm định P-PC để cho điểm và thông qua.
3.2. Đánh giá kỹ thuật
Sau khi có các kết quả sơ tuyển nhanh, Bên mời sẽ đưa ra nhận xét chi tiết liên
quan đến chất lượng kỹ thuật, tính tốn lợi nhuận, sự bền vững, tác động giảm nghèo
và khả năng áp dụng của các đề xuất. Dựa trên từng trường hợp cụ thể, Bên mời sẽ
thuê chuyên gia kinh doanh nông nghiệp hỗ trợ các nhận xét (nếu cần thiết). Các nhận
xét này là cơ sở để Bên mời xem xét trước khi trình đề xuất tài trợ đến UBND tỉnh để
ra quyết định đối với đề xuất của doanh nghiệp/HTX và UBND huyện đối với đề xuất
của hộ kinh doanh.
Trong vịng bốn (4) tuần sau hạn nộp, Nhóm thực hiện hỗ trợ P-PC sẽ nhận
được các đề xuất hợp lệ cùng với nhận xét của chuyên gia/PCO để đánh giá. Bốn (4)
tuần sau hạn nộp, Hội đồng P-PC/Tổ thẩm định P-PC sẽ họp để cùng đánh giá và phân
tích các đề xuất dựa trên bộ tiêu chí đã được xác định.
Biểu mẫu các tiêu chí dưới đây sẽ được sử dụng để cho điểm các đề xuất
TT
Tiêu chí lựa chọn
Điểm
Tối đa
I
Tác động giảm nghèo bao gồm tăng quyền cho giới
40
1
Tác động giảm nghèo nhanh, bền vững trong vùng dự án (nhiều hộ nghèo
tham gia trong doanh nghiệp)
10
2
Tạo nhiều việc làm mới tại cơ sở và ở trang trại
15
3
Có sự tham gia của phụ nữ hoặc hộ gia đình có phụ nữ làm chủ hộ
15
II
Đổi mới của tiểu dự án và tiềm năng nhân rộng
30
4
Sự bền vững (lợi nhuận) về kinh tế/tài chính lâu dài của việc đầu tư
10
5
Tiềm năng mở rộng hoạt động của đơn vị kinh doanh
10
6
Tiềm năng nhân rộng giải pháp cơng nghệ trong tỉnh
10
Đóng góp của người hưởng lợi và năng lực
20
7
Xác định rõ cơ cấu đóng góp thực hiện dự án của đơn vị
10
8
Tầm nhìn và sự cam kết thực hiện dự án
10
V
Tính bền vững và khả năng nhân rộng của dự án sau khi CPRP kết thúc
10
9
Chiến lược mở rộng quy mô và cơ hội nhân rộng của công ty và các doanh
nghiệp khác trên địa bàn sau khi CPRP kết thúc
10
Tổng điểm
100
III
3.3. Hồ sơ đề xuất đạt yêu cầu
Hồ sơ đề xuất được xem xét đạt yêu cầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có hồ sơ đề xuất hợp lệ, có đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu tại muc 2 phần 2.
7
+ Có đề xuất kỹ thuật được đánh giá đạt trên 70 điểm trở lên theo tiêu chuẩn
của Bảng đánh giá kỹ thuật nêu trên.
+ Những đề xuất có điểm số đạt và trên 70 điểm sẽ được lựa chọn theo nguyên
tắc chọn từ trên xuống cho đến khi hết trần ngân sách. Các đề xuất đạt và trên 70 điểm
mà không được tài trợ do giới hạn về ngân sách thì sẽ được ưu tiên xem xét cho vịng
cấp tài trợ tiếp theo.
+ Tổng số tiền xin tài trợ và đóng góp của đơn vị hưởng lợi nằm trong hạn mức
tối đa và tối thiểu được phép.
Phần 3. HỒ SƠ ĐỀ XUẤT P-PC
Bên nhận tài trợ sẽ phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đề xuất bao gồm các giấy tờ liện
quan sau:
1. Đơn đăng ký tham gia (mẫu 3.1)
2. Giấy phép kinh doanh: Do cơ quan có thẩm quyền cấp
3. Hồ sơ năng lực: Lãnh đạo doanh nghiệp/Hợp tác xã, Kế toán trưởng, Trưởng
các bộ phận (mẫu 3.2)
4. Đề xuất P-PC (mẫu 3.3)
5. Hợp đồng với đối tác thu mua sản phẩm của đơn vị đứng đơn xin tài trợ (ít
nhất 1 hợp đồng đang thực hiện và 1 hợp đồng đã thực hiện gần nhất)
6. Hợp đồng của đơn vị đứng đơn xin tài trợ với các hộ nơng dân thu mua sản
phẩm (nếu có).
7. Báo cáo thuế, báo cáo tài chính của năm trước liền kề.
8
Mẫu 3.1. Đơn đăng ký tham gia
[Tên đơn vị...........................]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
[.....], ngày [...] tháng [...] năm 2016
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA
Đầu tư cộng tác công tư (P-PC) thuộc Chương trình giảm nghèo dựa trên phát
triển hàng hóa (CPRP) tỉnh Hà Giang
Kính gửi: Ban điều phối Chương trình CPRP tỉnh Hà Giang
Thay mặt cho…………………………………., chúng tôi - người ký tên dưới đây
bày tỏ quan tâm đến hoạt động đầu tư hợp tác công tư của Quý Ban với tiểu dự án…..
……………………….... [tên tiểu dự án cộng tác công tư] như mô tả trong Thư mời
nộp đề xuất của Quý Ban.
Trong trường hợp được lựa chọn qua vòng sơ tuyển nhanh, chúng tôi cam kết sẽ
thực hiện các bước tiếp theo như yêu cầu của Quý Ban.
Chúng tôi xin gửi kèm theo đây:
1. Đơn đăng ký tham gia
2. Giấy phép kinh doanh: Do cơ quan có thẩm quyền cấp
3. Hồ sơ năng lực: Lãnh đạo doanh nghiệp/Hợp tác xã, Kế toán trưởng, Trưởng
các bộ phận
4. Đề xuất P-PC
5. Hợp đồng với đối tác thu mua sản phẩm của đơn vị đứng đơn xin tài trợ (ít
nhất 1 hợp đồng đang thực hiện và 1 hợp đồng đã thực hiện gần nhất)
6. Hợp đồng của đơn vị đứng đơn xin tài trợ với các hộ nông dân thu mua sản
phẩm (nếu có).
7. Báo cáo thuế, báo cáo tài chính của năm trước liền kề.
Thay mặt cho đơn vị........................................................................
Người đại diện đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
9
Mẫu 3.2. Mẫu hồ sơ năng lực
HỒ SƠ NĂNG LỰC
1. Họ và tên
2. Chức vụ
3. Năm sinh
4. Trình độ văn hố
5. Trình độ chun mơn
6. Đào tạo khác
Ghi các khóa đào tạo ngắn ngày
7. Kinh nghiệm làm việc
Phân giai đoạn theo từng năm, làm ở đâu, làm gì
8. Cam đoan
Tơi xin cam đoan về những nội dung trên là đúng sự thật và chịu
trách nhiệm về những nội dung khai trên.
Hà Giang, ngày tháng
năm 20…
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
10
Mẫu 3.3. Mẫu Đề xuất P-PC
TÊN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ
ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ CỘNG TÁC CÔNG TƯ (P-PC)
TÊN TIỂU DỰ ÁN: _________________
Nhóm xây dựng tiểu dự án:
1. Họ và tên, chức vụ
2. Họ và tên, chức vụ
3. ........
Tháng
năm 2016
11
BẢNG THÔNG TIN VỀ TIỂU DỰ ÁN (khoảng 2 trang)
Tên đề xuất: [tên đầy đủ của đề xuất tiểu dự án, xin tài trợ theo ý tưởng]
Mô tả sản phẩm và các đầu ra chính: [mơ tả sản phẩm chính, sản lượng
trung bình, thị trường tiêu thụ ở đâu]
Tên doanh nghiệp/hợp tác xã: [tên đầy đủ của doanh nghiệp/hợp tác xã theo
giấy phép kinh doanh];
Địa điểm thực hiện tiểu dự án: [địa điểm thực hiện tiểu dự án];
Thời gian thực hiện tiểu dự án: [thời gian bắt đầu – thời gian kết thúc tiểu dự
án];
Khoản vốn đề xuất từ nguồn vốn P-PC: [......... VNĐ] (49%);
Khoản đối ứng của Doanh nghiệp/Hợp tác xã: [.........VNĐ] (51%);
Tổng vốn đầu tư của dự án PPP và thời gian hoàn vốn dự kiến cấp doanh
nghiệp: [......... VNĐ] , [...] năm;
Ước số lượng việc làm dài hạn được tạo ra đến năm thứ 3: [số lượng việc
làm dài hạn được ước tính, phân nhóm hộ nghèo, cận nghèo rõ ràng];
Ước số lượng hộ tham gia cung ứng: [ước lượng tổng số hộ cung ứng nguyên
liệu đầu vào, % hộ nghèo trong tổng];
Ước lợi nhuận bình quân trên 1 hộ cung ứng: VNĐ/vụ;
Thông tin liên hệ của Doanh nghiệp/Hợp tác xã và người phụ trách:
Ơng:
Di động:
Email:
Nhóm viết đề xuất P-PC:
12
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Tên, Địa điểm và Tình trạng pháp lý
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Tình trạng pháp lý:
Ngành nghề kinh doanh:
Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
1.2. Mô tả sản phẩm và trang thiết bị sản xuất
- Mô tả sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp;
- Chất lượng, sản lượng hàng tháng/năm và giá thành sản phẩm;
- Trang thiết bị (bao gồm: đất, nhà xưởng, máy móc, phương tiện vận chuyển,
…) hiện doanh nghiệp đang sở hữu và sử dụng;
- Năng lực sản xuất với trang thiết bị hiện có;
- Giá trị của trang thiết bị, chi phí vận hành và duy tu bảo trì thiết bị;
- Khối lượng thu mua nguyên liệu hiện tại, và địa điểm nhà cung cấp;
1.3. Marketing và kinh doanh
Khách hàng
- Khách hàng hiện tại là ai và ở đâu?
- Tại sao các khách hàng này mua sản phẩm của doanh nghiệp?
Phân tích thị trường
- Những nhà cung cấp nào đang bán sản phẩm cho nhóm khách hàng của
doanh nghiệp?
- Sản phẩm của doanh nghiệp và của các đối thủ cạnh tranh có gì khác nhau?
- Giá bán của doanh nghiệp và của các đối thủ cạnh tranh có gì khác nhau?
- Thị trường của sản phẩm này thay đổi như thế nào trong những năm qua?
- Giá sản phẩm và các yêu cầu về chất lượng sẽ (có thể) thay đổi như thế nào
trong những năm tới? Có bất kỳ chứng nhận hoặc dự báo nào khơng? (ví dụ: chứng
nhận 4C, Rainforest, GAP);
Chiến lược phát triển thị trường
- Làm thế nào doanh nghiệp giữ khách hàng của mình và tiếp cận khách hàng
mới?
- Chất lượng sản phẩm và nhu cầu của thị trường hiện tại và thị trường mới
ra sao? Có cơ chế chứng nhận nào không?
- Kênh xúc tiến thương mại nào doanh nghiệp sẽ sử dụng?
- Các rủi ro và cơ hội nào của doanh nghiệp có thể dự báo trong điều kiện thị
trường thay đổi?
13
1.4. Nguồn nhân lực
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Đội ngũ quản lý
- Cán bộ chuyên môn và lao động (công nhân)
1.5. Các giai đoạn phát triển và tầm nhìn phát triển
- Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động khi nào, quy mơ và mơ hình sản xuất lúc đó
ra sao?
- Đến nay thì doanh nghiệp đã phát triển ra sao?
- Các mục tiêu của doanh nghiệp trong 5 – 10 năm tới là gì?
- Các giải pháp chiến lược sắp tới để đạt được các mục tiêu đó?
- Doanh nghiệp sẽ đầu tư cho các giải pháp phát triển này như thế nào?
PHẦN 2. ĐẦU TƯ P-PC CHO CẤP DOANH NGHIỆP (5-10 trang)
2.1. Mục tiêu của dự án P-PC
- Doanh nghiệp sẽ tăng lợi nhuận như thế nào nếu được đầu tư?
- Khối lượng sản phẩm sẽ tăng bao nhiêu, hoặc có tăng khơng?
- Chất lượng sản phẩm sẽ cải thiện ra sao?
- Năng lực thu mua nguyên liệu của doanh nghiệp sẽ tăng như thế nào?
2.2. Mô tả tài sản đầu tư cần có
- Các khoản đầu tư cần có nào để doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đã nêu
trên? (nhà xưởng, máy móc, phương tiện vận chuyển, lấp đặt thiết bị, tập huấn, …);
- Các hạng mục dự kiến? Mô tả từng hạng mục và mục đích của nó.
2.3. Mơ tả kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cần có
- Các vị trí quản lý mới, cán bộ chun mơn và/hoặc cơng nhân cần có để lắp
đặt và vận hành hoạt động đầu tư mới. Năng lực và Kinh nghiệm của các cán bộ chịu
trách nhiệm. Nhiệm vụ, thời hạn và mức lương của từng vị trí mới. Dự kiến số lượng
lao động nghèo và cận nghèo được tuyển dụng.
- Những kỹ năng cần thiết để quản lý P-PC và để vận hành các hoạt động đề
xuất. Yêu cầu về kỹ thuật trong vận hành sản xuất các hoạt động đề xuất. Hoạt động
đào tạo cần có cho đội ngũ quản lý, cán bộ và/hoặc công nhân?
- Danh mục các hoạt động đào tạo và hướng dẫn chi tiết, gồm cả lịch triển
khai.
2.4. Chi phí đầu tư và lợi nhuận ở cấp doanh nghiệp (chi tiết trong phụ lục)
- Tổng chi phí đầu tư ở cấp doanh nghiệp là bao nhiêu?
- Chi phí cho từng hạng mục ở cấp doanh nghiệp là bao nhiêu? (3 bảng báo
giá trong điều kiện có thể)
- Lợi nhuận tăng hàng năm của doanh nghiệp là bao nhiêu từ dự án P-PC?
- Thời gian hoàn vốn trong bao lâu?
14
2.5. Xác định và quản lý rủi ro
- Những rủi ro nào có thể lường trước được trong sản xuất?
- Chiến lược quản lý rủi ro
2.6. Giấy phép, giao đất và các chính sách ưu đãi của chính phủ
- Các loại giấy phép chính thức nào cần phải có để vận hành hoạt động hiện
tại và thực hiện khoản đầu tư dự kiến?
- Hoạt động đầu tư này cần mặt bằng (đất) khơng? Mặt bằng đó đã được xác
định và giao khốn chưa?
- Có hay khơng các chính sách ưu đãi của nhà nước chẳng hạn như ưu đãi
cho vay, hỗ trợ ban đầu cho người sản xuất, tập huấn/đào tạo nhân sự hay các đầu
vào khác? Làm thế nào để tận dụng các ưu đãi của nhà nước?
2.7. Tiêu chuẩn môi trường và lao động
- Hiện tại doanh nghiệp có gặp phải những rủi ro về mơi trường nào khơng?
Có tiên đốn trước những rủi ro nào khác khơng nếu thực hiện khoản đầu tư dự kiến?
Kế hoạch quản lý mơi trường.
- Doanh nghiệp có tn thủ các quy chuẩn về lao động cho nhân sự của mình
như trong Luật lao động của Việt Nam không? Các yêu cầu cải thiện và kế hoạch hành
động.
PHẦN 3. ĐẦU TƯ P-PC CẤP HỘ (5-10 trang)
3.1. Yêu cầu về nguyên liệu thô cho khoản đầu tư P-PC
- Hàng hóa thơ cần có cho sản xuất
- Yêu cầu về chất lượng đối với nguyên liệu thô
- Giai đoạn mua nguyên liệu thô
- Chi phí cho ngun liệu thơ
- Trong những năm tới bao nhiêu ngun liệu thơ doanh nghiệp có kế hoạch
mua thêm nữa nếu được đầu tư P-PC? Số lượng tăng hàng năm từ năm 1 đến năm 5?
3.2. Nhà cung cấp nguyên liệu thô
Số lượng hộ được mong đợi sẽ cung cấp
- Sản lượng bình quân /ha của vùng nguyên liệu thơ đang thu mua là bao
nhiêu?
- Sản lượng bình qn/ha sẽ được cải thiện thế nào, nếu được đầu tư P-PC?
- Diện tích sản xuất trung bình của mỗi hộ là bao nhiêu?
- Hiện tại có bao nhiêu hộ bán nguyên liệu thô cho doanh nghiệp?
- Sau khi đầu tư, số lượng hộ tăng hàng năm (từ năm 1 đến năm 5) cần có để
sản xuất ngun liệu thơ?
- Tỷ lệ người sản xuất thuộc hộ nghèo/cận nghèo hiện tại và sắp tới là bao
nhiêu?
Địa điểm cung cấp nguồn nguyên liệu thô
15
- Nguồn nguyên liệu thô hiện được mua từ đâu?
- Những địa điểm mới cung cấp nguồn nguyên liệu thô?
Hợp đồng với người cung cấp đầu vào
- Các hộ có tham gia vào tổ nhóm hay thơn/ấp hay do những nơng dân chủ
chốt dẫn đầu?
- Ai hỗ trợ các nhóm trong vấn đề quản lý tổ nhóm và các vấn đề kỹ thuật?
- Doanh nghiệp thu mua thông qua tổ nhóm hay trực tiếp đến từng hộ?
- Doanh nghiệp có ký hợp đồng thu mua nguyên liệu thô với các hộ không?
- Hợp đồng được ký tại thời điểm mua, hay đầu vụ hay dài hạn?
- Giá nguyên liệu trong hợp đồng được xác định thế nào?
- Doanh nghiệp có cho vay đầu vào đến các hộ để tăng chất lượng và số
lượng không? (cung cấp đầu vào để giảm giá thu mua);
- Sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và các hộ cung cấp mới sẽ như thế nào?
3.3. Phát triển chuỗi cung ứng
Năng lực của các nhà cung cấp nguyên liệu thô
- Năng lực của các nhà cung cấp hiện tại để sản xuất số lượng nguyên liệu
theo yêu cầu
- Năng lực của các nhà cung cấp mới để sản xuất số lượng nguyên liệu theo
yêu cầu
- Tiềm năng để hộ nghèo tham gia vào chuỗi cung ứng
- Các nhà cung cấp nguyên hiện hiện hữu và mới có yêu cầu cải thiện đầu vào
hoặc công nghệ không?
Nhu cầu về Nghiên cứu và phát triển (R&D) và dịch vụ đào tạo cho các nhà
cung ứng ngun liệu thơ
- Có nhu cầu về R&D cho hoạt động cung ứng nguyên liệu thô không?
- Ai là người phụ trách R&D và chi phí cho hoạt động này là bao nhiêu?
- Có nhu cầu đào tạo / tập huấn cho các hộ sản xuất ngun liệu thơ hiện hữu
và mới khơng? Có bao nhiêu hộ?
- Các hạng mục đào tạo / tập huấn cần có là gì? Chi phí là bao nhiêu và
nguồn vốn từ đâu (vốn, cho vay, nguồn lực công, hộ sản xuất, nguồn lực từ dự án)?
- Ai là đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo / tập huấn? Doanh nghiệp có thể cung
cấp các hỗ trợ kỹ thuật cho các hộ nông dân không? Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ
kỹ thuật tiềm năng khác?
- Phương pháp đào tạo /tập huấn gì?
- Khi nào cần đào tạo /tập huấn?
3.4. Chi phí đầu tư và lợi nhuận ở cấp hộ (chi tiết trong phụ lục phân tích
tài chính)
16
Diễn giải về ngân sách cho sản xuất
- Chi phí đầu tư ban đầu và khấu hao
- Vốn lưu động hàng năm cần có
- Tạo việc làm cấp nơng hộ (việc làm không phải ngày công lao động trong
nhà)
- Doanh thu và thu nhập rịng
- Thời gian hồn vốn đầu tư
Nhu cầu cấp vốn và nguồn vốn cho các hộ sản xuất
- Đối với các hộ sản xuất hiện hữu và mới, có nhu cầu cấp vốn gì để đảm bảo
bền vững và cải thiện tình hình sản xuất?
- Nguồn cấp vốn hiện hữu và tiềm năng cho các hộ sản xuất là ai?
- Dự án và doanh nghiệp làm thế nào để có thể hỗ trợ cho các hộ tiếp cận các
nguồn vốn?
3.5. Môi trường sản xuất của các hộ sản xuất nguyên liệu thô
Các dịch vụ và đầu vào
- Các loại hình dịch vụ và đầu vào nào mà hộ sản xuất ngun liệu thơ cần
có?
- Đầu vào hiện có đáp ứng về mặt chất lượng và số lượng cho các hộ sản xuất
hiện hữu không?
- Đầu vào có cung cấp đủ cho số lượng hộ sản xuất tăng thêm sau khi thực
hiện P-PC không?
- Khi phối hợp với doanh nghiệp, đầu vào có thể được cải thiện như thế nào?
Hạ tầng cơng
- Có các điều kiện cơ sở hạ tầng công hỗ trợ cho các hộ sản xuất ngun liệu
thơ gì? Đường, cầu, kênh tưới tiêu, điện, nước và vệ sinh mơi trường?
- Có các nhu cầu xây dựng / sửa chữa cơng trình hạ tầng gì?
PHẦN 4. NGÂN SÁCH THỰC HIỆN DỰ ÁN P-PC VÀ KẾ HOẠCH
CƠNG TÁC (2-6 trang)
Ngân sách (bảng thơng tin tồn diện, khun dùng Excel để tính tốn)
- Chi phí cho từng hạng mục đề xuất trong kế hoạch P-PC tổng thể?
- Nguồn kinh phí đầu tư từ đâu, gồm cả nguồn vốn doanh nghiệp, vốn của
nông dân, vốn vay, vốn cấp không từ P-PC? Phần nào được đầu tư tiền mặt, phần nào
được đầu tư bằng hiện vật?
Kế hoạch công tác (bảng thơng tin tồn diện)
- Bảng kế hoạch cơng tác chi tiết để thực hiện hoạt động đầu tư, bao gồm
khung thời gian thực hiện và đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện
- Các mốc giải ngân nguồn vốn
17
Phụ lục 1. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN P-PC
Phân tích tài chính về tác động phát triển cấp hộ (mẫu excel)
- Thu nhập của hộ khi có dự án và khơng có dự án: (i) Chi phí đầu tư ban đầu
và khấu hao, (ii) nhu cầu vốn lưu động hàng năm, (iii) Doanh thu và thu nhập ròng,
(iv) Thời gian thu hồi vốn đầu tư.
Phân tích tài chính về tính khả thi của P-PC cấp doanh nghiệp (mẫu excel)
- Giá và số lượng sản phẩm được bán từng năm hoặc từng vụ
- Chi phí chi tiết của khoản đầu tư P-PC ban đầu và ước giá trị khấu hao
hàng năm (khấu hao = chi phí đầu tư/ước số năm sử dụng)
- Chi phí thuê lao động mới cấp doanh nghiệp
- Chi tiết vốn vận hành hàng năm gồm: mua ngun liệu thơ, điện, nước,
xăng-dầu, vận chuyển, bảo trì, marketing, hay bất cứ chi phí nào khác
- Tăng doanh thu và tiết kiệm cho doanh nghiệp từ hoạt động đầu tư P-PC
- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư P-PC, gồm các phân tích về: ROI, NPV và
IRR
- (Các bảng kèm theo phụ lục 1, được hướng dẫn trong mục Mẫu biểu hướng
dẫn kèm theo đề xuất).
Phụ lục 2. CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CẦN CĨ
(Đối với hộ kinh doanh, cần có đánh giá của PCO cho từng trường hợp)
a. Bảng cân đối tài khoản
b. Báo cáo thu nhập
c. Báo cáo luân chuyển tiền mặt
d. Định giá tài sản doanh nghiệp (định giá các khoản đối ứng bằng hiện vật bởi
đơn vị thẩm định giá có thẩm quyền, được thực hiện sau khi phê duyệt dự án P-PC)
18
Phụ lục 1.1. Mẫu biểu kèm theo đề xuất:
Bảng 1: Hiệu quả kinh tế hộ (cố định)
19
Bảng 2: Dự toán đầu tư và đối ứng của doanh nghiệp (cố định)
Bảng 3: Chi phí dự kiến (cố định)
20
Bảng 4: Doanh thu dự kiến (cố định)
Bảng 5: Khả năng sinh lợi của dự án – lợi nhuận (cố định)
21