Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

BÀI GIẢNG NGỮ DỤNG HỌC.TS.Trương Thị Nhàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.17 KB, 27 trang )

Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
MỞ ĐẦU
1. Những hạn chế của ngôn ngữ học tiền dụng học
Xem xét các ví dụ: Các BT 1.1, 1.2, 1.3
Nhận xét: 3 hạn chế của ngơn ngữ học tiền dụng học
• Chỉ thấy mơ hình mã (mã hóa và giải mã) mà chưa thấy mơ hình suy ý
• Chỉ quan tâm đến câu tường thuật và nghĩa miêu tả
• Nghiên cứu ngữ pháp tách rời ngữ cảnh
2. Ba lĩnh vực của tín hiệu học
• Kết học: Nghiên cứu mối quan hệ giữa tín hiệu với tín hiệu
• Nghĩa học: Nghiên cứu mối quan hệ giữa tín hiệu với hiện thực
• Dụng học: Nghiên cứu mối quan hệ giữa tín hiệu với người dùng
3. Giao tiếp và các nhân tố của giao tiếp
3.1. Giao tiếp?
 Là q trình trao đổi thơng tin giữa ít nhất hai chủ thể giao tiếp, diễn ra trong một ngữ cảnh
và tình huống nhất định, bằng một hệ thống tín hiệu nhất định
 Là q trình tương tác, làm biến đổi trạng thái của người giao tiếp và của cả ngữ cảnh
3.2. Các nhân tố giao tiếp
(1) Nhân vật giao tiếp (thoại nhân): Những người tham gia vào cuộc giao tiếp, gồm
o Vai giao tiếp
 Vai nói
 Vai nghe
o Quan hệ liên cá nhân
 Quan hệ quyền thế (vị thế xã hội)
 Quan hệ thân - sơ
o Vị thế giao tiếp
 Vị thế giao tiếp mạnh (chủ động)
 Vị thế giao tiếp yếu (bị động)
(2) Hoàn cảnh giao tiếp: Những hiện thực bên ngồi diễn ngơn, tạo nên mơi trường cho cuộc
giao tiếp, gồm
• Hồn cảnh giao tiếp rộng (tiền giả định bách khoa của các thoại nhân)


• Thoại trường
• Hiện thực được nói tới trong diễn ngơn
(3) Ngơn ngữ: Phương tiện giao tiếp, gồm
• Ngơn ngữ nói
• Ngơn ngữ viết
• Các biến thể (theo phương ngữ và theo ngữ vực)
(4) Diễn ngôn (ngôn bản/văn bản): Đơn vị ngơn ngữ được dùng trong lời nói
Gồm phát ngơn (dạng hiện thực hóa của câu trong giao tiếp) hay chuỗi các phát ngôn theo
một đề tài, chủ đề chung nào đó trong cuộc giao tiếp.
Hai thành phần nội dung diễn ngôn (liên quan đến 5 chức năng của giao tiếp) là:
 Nội dung miêu tả (chức năng thông báo)
 Nội dung liên cá nhân (các chức năng tạo lập quan hệ, bộc lộ, giải trí, hành động)
(5) Tình huống giao tiếp (ngữ huống) và ngôn cảnh
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 1


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
a) Tình huống giao tiếp: Trạng thái trực tiếp, cụ thể của ngữ cảnh ở một thời điểm nhất
định nào đó của cuộc giao tiếp do tác động tổng hợp của các nhân tố ở thời điểm đó.
b) Ngơn cảnh: Hồn cảnh ngơn ngữ, gồm
 Tiền ngôn cảnh
 Hậu ngôn cảnh
4. Ngữ cảnh: Là những nhân tố của hoạt động giao tiếp, trừ diễn ngôn, gồm các thành phần
 Nhân vật giao tiếp
 Hiện thực ngồi diễn ngơn
o Hiện thực – đề tài của diễn ngơn
o Hồn cảnh giao tiếp (rộng)
o Thoại trường
o Ngữ huống
5. Ngữ dụng học

5.1. Ngữ dụng học là gì?
 Phân môn của Ngôn ngữ học đồng đại
 Nghiên cứu mối quan hệ giữa tín hiệu ngơn ngữ với ngữ cảnh (hay “cách dùng” ngôn ngữ)
5.2. Các bộ phận của Ngữ dụng học
 Chiếu vật và chỉ xuất
 Hành động (hành vi ngôn ngữ)
 Lý thuyết lập luận
 Lý thuyết hội thoại
 Lý thuyết hiển ngôn và hàm ngôn
6. Vị trí của Ngữ dụng học trong Chương trình – SGK Ngữ văn THCS
Mủc tiãu CT
 Nàõm âỉåüc nhỉỵng tri thỉïc cå bn vãư ngỉỵ cnh, vãư âënh,
vãư mủc âêch, vãư hiãûu qu giao tiãúp, nàõm âỉåüc cạc quy tàõc
chi phäúi viãûc sỉí dủng tiãúng Viãût âãø giao tiãúp trong nh
trỉåìng cng nhỉ ngoi x häüi.
 Cọ thỉïc v bióỳt ổùng xổớ, giao tióỳp trong gia õỗnh, trong
trổồỡng hoỹc v ngoi x häüi mäüt cạch lãù phẹp, cọ vàn hoïa.
Näüi dung CT-SGK
Liên quan trực tiếp là các bài
 Låïp 8: Häüi thoải (2 tiãút); Hnh âäüng nọi
 Låïp 9: Häüi thoải (Quy tàõc häüi thoải. Xỉng hä trong häüi
thoải. Cạc nghi thỉïc häüi thoải. Låìi dáùn trỉûc tiãúp v låìi dáùn
giạn tiãúp - 3 tiãút); Láûp lûn (Cạch täø chỉïc cạc cáu thnh láûp
lủán trong vàn bn. Quan hãû láûp lủán giỉỵa cạc cáu vãú trong
cáu ghẹp. Quan hãû tỉì v quan hãû láûp lûn trong cáu ghẹp);
Nghéa tỉåìng minh v nghéa hm áøn.
Bên cạnh đó là những vấn đề về ngữ pháp, về đọc – hiểu văn bản, về làm văn được trình
bày dưới ánh sáng của Ngữ dụng học.
THỰC HÀNH: Phân tích ngữ cảnh của một cuộc giao tiếp (BT 1.4, 1.7)


Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 2


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................

Chương 1
CHIẾU VẬT VÀ CHỈ XUẤT. HÀNH ĐỘNG NGÔN NGỮ
I. CHIẾU VẬT VÀ CHỈ XUẤT
Câu hỏi
(1) Ngữ cảnh là gì? Các nhân tố của ngữ cảnh?
(2) Thế nào là diễn ngôn? Các thành phần nội dung của diễn ngôn? Mối quan hệ giữa diễn
ngơn ngữ cảnh? Làm thế nào để người nói có thể giúp người nghe nhận hiểu được nội dung
của diễn ngơn dựa vào ngữ cảnh?
(3) Chiếu vật là gì? Tại sao nói chiếu vật là phương diện ngữ dụng đầu tiên của diễn ngôn?
(4) Các phương thức chiếu vật? Phân biệt các phương thức chiếu vật.
(5) Các phương thức chỉ xuất? Phân biệt các phương thức chỉ xuất.
(6) Phân biệt chiếu vật nội chỉ và chiếu vật ngoại chỉ; định vị chủ quan và định vị khách quan;
chiếu vật hồi chỉ và chiếu vật khứ chỉ.
(7) Giá trị ngữ dụng của các từ chỉ tên riêng, các từ chỉ trỏ này, kia, ấy, nọ…; các từ xưng hô
tôi, anh, chị, ông, bà…; các giới từ không gian trên, dưới, trong, ngoài…; các từ chỉ thời
gian bây giờ, nay, nãy…; các từ thay thế thế, đó, vậy…; các hư từ cũng, vẫn, nhưng, trước
hết, như vậy?
Bài học
1.1. Chiếu vật là gì?
1.1.1. Định nghĩa chiếu vật
• Chiếu vật là dùng biểu thức ngôn ngữ để giúp người nghe nhận ra được một cách đúng đắn
sự vật, hiện tượng nào đang được nói tới trong diễn ngơn.
• Các thành phần chiếu vật
o Biểu thức chiếu vật: Hình thức ngơn ngữ dùng để chiếu vật
o Ý nghĩa chiếu vật: Sự vật, hiện tượng được nói tới trong diễn ngơn (sự vật – nghĩa

chiếu vật)
o Quan hệ chiếu vật: quan hệ giữa biểu thức chiếu vật và ý nghĩa chiếu vật
1.1.2. Tầm quan trọng của chiếu vật
• Chiếu vật là phương diện ngữ dụng đầu tiên của diễn ngôn, bởi không xác định được nghĩa
chiếu vật của biểu thức chiếu vật thì khơng hiểu được nghĩa, đích của phát ngơn, và do đó
khơng thể có sự tiếp lời của người nghe, không đạt được mục đích của giao tiếp
• Chiếu vật là “thả neo” vào ngữ cảnh, vào các nhân tố của ngữ cảnh (hiện thực – đề tài của
diễn ngôn, vai giao tiếp, quan hệ liên cá nhân, không gian, thời gian giao tiếp, ngữ huống
giao tiếp), đồng thời “thả neo” vào chính diễn ngơn
• Hiện tượng nhiều nghĩa chiếu vật là dấu hiệu đặc trưng của tính nhiều nghĩa của ngơn ngữ
văn chương.
1.1.3. Chiến lược chiếu vật
Để chiếu vật thành công, giúp người nghe không sai lầm, không mơ hồ về sự vật – nghĩa chiếu
vật, phải có đích, niềm tin và có kế hoạch chiếu vật.
• Đích chiếu vật: Làm cho người nghe nhận biết được ai, vật gì, điều gì đang được nói tới
trong diễn ngơn.
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 3


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
• Niềm tin chiếu vật: Người nói tin rằng hoặc người nghe đã biết mình đang nói về ai, về cái
gì; hoặc tin rằng dựa vào ngữ cảnh và vào biểu thức chiếu vật, người nghe có thể nhận biết
được sự vật-nghĩa chiếu vật
• Kế hoạch chiếu vật: Các phương thức chiếu vật và biểu thức chiếu vật
1.1.4. Các dạng nghĩa chiếu vật
• Nghĩa chiếu vật ngoại chỉ và nghĩa chiếu vật nội chỉ
o Nghĩa chiếu vật ngoại chỉ: Sự vật – nghĩa chiếu vật ở ngồi diễn ngơn
o Nghĩa chiếu vật nội chỉ: Sự vật – nghĩa chiếu vật đã được nói tới trong diễn ngôn, ở
tiền ngôn cảnh (chiếu vật hồi chỉ) hay ở hậu ngơn cảnh (chiếu vật khứ chỉ)
• Nghĩa chiếu vật cá thể và nghĩa chiếu vật loại

o Nghĩa chiếu vật cá thể: Chỉ một cá thể riêng biệt
o Nghĩa chiếu vật loại: Chỉ một số cá thể
• Lưu ý
a) Phân biệt nghĩa chiếu vật với nghĩa biểu vật
• Nghĩa biểu vật: Là phạm vi sự vật, hiện tượng mà từ biểu thị; Có tính khái qt,
chung cho các lần xuất hiện; Thuộc ngơn ngữ
• Nghĩa chiếu vật: Là sự vật, hiện tượng cụ thể được nói tới trong diễn ngơn; Có tính
cụ thể, riêng cho từng lần xuất hiện; Thuộc lời nói
b) Phân biệt biểu thức chiếu vật với biểu thức thuộc ngữ
• Biểu thức chiếu vật: Dùng để quy chiếu sự vật, giúp người nghe nhận ra sự vật được
nói tới (Ví dụ: Trần Phú trong “Trần Phú là Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta”)
• Biểu thức thuộc ngữ: Dùng để chỉ một đặc điểm, một tính chất đúng với tất cả các
sự vật có cùng đặc điểm như biểu thức chiếu vật đã chỉ ra (Ví dụ: Trần Phú trong
Những hồn Trần Phú vơ danh)
1.2. Các phương thức chiếu vật
• Phương thức chiếu vật là cách thức tổ chức các yếu tố ngôn ngữ để tạo nên các biểu thức
chiếu vật
• Gồm 2 nhóm
o Dùng tên riêng và dùng miêu tả xác định: Dựa vào đặc điểm của bản thân sự vật –
nghĩa chiếu vật
o Dùng chỉ xuất: Dựa vào quan hệ của sự vật – nghĩa chiếu vật với một mốc nào đó
1.2.1. Chiếu vật bằng tên riêng và bằng miêu tả xác định
1.2.1.1. Chiếu vật bằng tên riêng
• Tên riêng: Tên của từng cá thể người, vật, vật thể địa lý, đơn vị hành chính
• Tên riêng có hiệu quả chiếu vật khi nằm trong hiểu biết bách khoa của cả người nói và
người nghe
• Nếu trùng tên, có thể thêm tiểu danh, thêm từ xưng hô để đảm bảo hiệu quả chiếu vật
• Lưu ý: Có hiện tượng kị húy khi sử dụng tên riêng
1.2.1.2. Chiếu vật bằng miêu tả xác định
• Miêu tả xác định: Dùng biểu thức miêu tả cung cấp cho người nghe một sự miêu tả đủ chi

tiết, trong một ngữ cảnh phát ngôn nhất định, giúp người nghe có thể tách sự vật được nói
tới ra khỏi các sự vật khác trong thế giới diễn ngơn
• Biểu thức miêu tả xác định: Gồm Danh từ chung + Định ngữ chỉ đặc điểm của sự vật được
nói tới
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 4


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
• Lưu ý
o Một sự vật – nghĩa biểu vật có thể được biểu đạt bằng nhiều biểu thức miêu tả xác
định khác nhau. Ví dụ: các biểu thức miêu tả Chí Phèo…
o Ngược lại, một biểu thức miêu tả có thể ứng với nhiều sự vật – nghĩa chiếu vật (hiện
tượng nhiều nghĩa chiếu vật)
1.2.2. Chiếu vật bằng chỉ xuất
• Chỉ xuất: Chỉ ra sự vật – ý nghĩa chiếu vật dựa vào cơ chế định vị
• Định vị: Xác định vị trí của sự vật – nghĩa chiếu vật trong khơng gian và trong thời gian, so
với một điểm mốc nào đó
• Biểu thức chỉ xuất (bằng ngơn ngữ): Gồm 4 nhân tố
o Người chỉ xuất/Người định vị (S)
o Sự vật được chỉ xuất/Sự vật-nghĩa chiếu vật (Y)
o Sự vật mốc/Điểm mốc (X)
o Hướng
• Định vị chủ quan và định vị khách quan
o Định vị chủ quan: Lấy người nói làm điểm mốc (X trùng với S)
Ví dụ:
Cái hồ lớn (Y) trước mặt tơi (S/X) là hồ Hồn Kiếm.
Tơi (S) thích quyển sách này (Y). (Y ở gần so với người nói S)
o Định vị khách quan: Lấy sự vật ngồi người nói làm điểm mốc (X khác S)
Ví dụ: Nhà bưu điện Hà Nội (X) ở trước hồ Hoàn Kiếm (Y).
• Các phương thức chỉ xuất

o Chỉ xuất nhân xưng :
o Chỉ xuất không gian: Định vị sự vật – nghĩa chiếu vật trong không gian
o Chỉ xuất thời gian: Định vị sự vật – nghĩa chiếu vật trong thời gian
o Chỉ xuất diễn ngôn: Định vị sự vật – nghĩa chiếu vật trong ngôn bản
1.2.3. Phương thức chỉ xuất
a) Chỉ xuất nhân xưng
• Là dùng từ xưng hơ để biểu thị các vai giao tiếp (người nói và người nghe), đồng thời biểu
thị quan hệ liên cá nhân giữa các vai giao tiếp.
• Dạng chỉ xuất chủ quan, lấy người nói làm điểm mốc
• Biểu thức chỉ xuất: Từ xưng hơ chỉ ngơi thứ nhất (người nói) và ngơi thứ hai (người nghe),
gồm
o Đại từ nhân xưng (tôi, tao/mày)
o Từ chỉ quan hệ thân tộc dùng để xưng hô (anh, chị, ông, bà…)
o Tên riêng
o Từ chỉ chức vụ (Chủ tịch, Giám đốc…); các “kính ngữ” (tiên sinh, hiền huynh, thủ
trưởng…)
o Phối hợp các từ xưng hô (ngài Chủ tịch, bác Mai…)
• Các yếu tố chi phối xưng hơ
o Phải thể hiện vai giao tiếp
o Phải thể hiện quan hệ thân cận hay xa lạ
o Phải phù hợp với thoại trường, với phong cách chức năng (ngữ vực)
o Phải thể hiện thái độ đối với sự vật – nghĩa chiếu vật
• Ngun tắc xưng hơ
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 5


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
o Nguyên tắc “kiêm ngôi” và “thay ngôi” khi sử dụng từ chỉ quan hệ thân tộc
o Nguyên tắc lịch sự: “xưng khiêm hơ tơn”, sử dụng “kính ngữ”…
• Lưu ý: Các từ xưng hô chỉ ngôi thứ ba không thuộc phương thức chỉ xuất nhân xưng

b) Chỉ xuất khơng gian
• Phương thức chiếu vật sự vật – nghĩa chiếu vật bằng cách định vị nó trong khơng gian
• Sử dụng các từ định vị không gian, gồm
o Các từ chỉ xuất (này, kia, ấy, nọ…)
o Các giới từ chỉ không gian (trên, dưới, trong, ngồi, bên cạnh, bên trái, bên phải…)
• Gồm định vị không gian chủ quan và định vị không gian khách quan
o Định vị khơng gian chủ quan
• Lấy chỗ đứng, vị trí của người nói đang chiếu vật trong cuộc hội thoại làm
điểm mốc
• Sử dụng các từ chỉ xuất như này, kia, ấy, nọ ở sau danh từ chỉ sự vật – nghĩa
chiếu vật (quyển sách này, chỗ ấy…)
• Ví dụ: Tơi thích quyển sách này, khơng thích quyển sách kia.
o Định vị khơng gian khách quan
• Lấy một sự vật do người nói lựa chọn làm điểm mốc
• Sử dụng các tổ hợp gồm: Giới từ chỉ không gian + Danh từ chỉ sự vật – nghĩa
chiếu vật
• Ví dụ: Cái gối ở dưới cái chăn.
• Lưu ý: Cách sử dụng các giới từ chỉ hướng khơng gian trước, sau, trên, dưới, trong, ngồi
trong tiếng Việt
o Ngồi ý nghĩa chỉ hướng so với mốc, cịn dùng để chỉ hướng tự có của vật được tập
quán quy định (cái tủ có trên, có dưới; cái lọ có trong, có ngồi; cái thuyền có trước,
có sau; nhà có nhà trên, nhà dưới…)
o Có thể sử dụng các giới từ chỉ hướng không gian đứng sau danh từ để biểu thị ý
nghĩa khơng gian chủ quan. Ví dụ: cái bàn trước, cái bàn sau…(cái bàn ở trước hay
ở sau so với người nói)
c) Chỉ xuất thời gian
• Phương thức chiếu vật mà sự vật – nghĩa chiếu vật là thời gian
• Sử dụng các từ định vị thời gian, gồm
o Danh từ riêng chỉ thời gian (tháng Một, tháng Hai, thế kỷ XII…)
o Các từ chỉ thời gian (bây giờ, nay, nãy…)

o Các từ chỉ không gian được dùng để chỉ thời gian (này, kia, ấy, nọ…)
o Danh từ chung chỉ thời gian (mai, ngày mai, hôm qua, hôm kia…)
o Các giới từ không gian được dùng chỉ thời gian (trong, ngồi, trước, sau…)
• Gồm định vị thời gian chủ quan và định vị thời gian khách quan
o Định vị thời gian chủ quan: Lấy thời điểm diễn ra cuộc giao tiếp (thời điểm nói) làm
điểm mốc
o Định vị thời gian khách quan: Điểm mốc là một thời gian do người nói lựa chọn và
đã được người nghe biết đến
d) Chỉ xuất diễn ngơn
• Phương thức chiếu vật dựa vào các thành phần của diễn ngôn, gồm
o Chỉ xuất hồi chỉ
o Chỉ xuất khứ chỉ
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 6


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
• Sử dụng những biểu thức báo hiệu mối quan hệ hồi chỉ hay khứ chỉ giữa phát ngôn chứa
chúng với các phát ngôn chung quanh, gồm
o Các từ thay thế (thế, sao, vậy…)
o Các phó từ (cũng, vẫn…)
o Các từ nối (nhưng, trước hết, như vậy, tiếp đó…)

II. Hành động ngơn ngữ
Câu hỏi
(1) Thế nào là hành động ngôn ngữ? Các loại hành động ngơn ngữ? Tại sao nói lí thuyết hành
động ngôn ngữ là xương sống của ngữ dụng học?
(2) Thế nào là hành động ở lời?
(3) Lực ở lời là gì? Tại sao nói nghĩa thực sự của một phát ngôn là sự tổ hợp giữa nội dung
miêu tả và lực ở lời?
(4) Thế nào là động từ ngữ vi? Quan hệ giữa động từ ngữ vi với động từ miêu tả thông

thường?
(5) Thế nào là biểu thức ngữ vi tường minh và biểu thức ngữ vi nguyên cấp?
(6) Thế nào là điều kiện sử dụng các hành động ở lời? Các điều kiện thỏa mãn hành động ở lời
(theo Searle)?
(7) Các phạm trù (loại) hành động ở lời? Hỏi, cảm ơn, kể, hứa, tuyên án… thuộc những loại
hành động nào? Tại sao?
(8) Thế nào là hành động ở lời gián tiếp?
Bài học
2.1. Hành động và hành động xã hội
• Hành động: Tổ hợp những thao tác theo những điều kiện, cách thức, mục đích nhất định.
• Hành động xã hội
o Do từ hai người trở lên thực hiện
o Đòi hỏi sự cộng tác giữa những người tham gia
o Còn gọi là hành động liên kết
2.2. Hành động ngôn ngữ
2.2.1. Hành động ngơn ngữ là gì?
• Là hành động tạo ra một phát ngôn (diễn ngôn) trong một cuộc giao tiếp
• Là hành động xã hội (địi hỏi sự liên kết, tương tác)
• Gồm 3 phạm trù chính: hành động tạo lời, hành động mượn lời, hành động ở lời
• Được biểu thị bằng các động từ nói năng trong các ngôn ngữ
2.2.2. Các loại hành động ngôn ngữ
o Hành động tạo lời: Hành động sử dụng các đơn vị, các quan hệ ngôn ngữ để tạo nên
các biểu thức có nghĩa
o Hành động mượn lời (xun ngơn): Hành động phát ngơn nhằm gây ra một tác động
nào đó làm biến đổi ngữ cảnh
o Hành động ở lời (tại lời, trong lời, ngơn trung): Hành động mà đích của nó nằm
ngay trong việc tạo nên phát ngôn
2.2.3. Các động từ nói năng
o Động từ chỉ các hành động tạo lời: nói, viết, phát âm, sao, chép, đặt câu…; ầm ừ, xì xèo,
thầm thì, lắp bắp…

Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 7


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
o Động từ chỉ các hành động ở lời: hỏi, xin, trả lời, khuyên, hứa, sai, chê, cảnh cáo…
Lưu ý: Trong một ngôn ngữ, khơng phải có bao nhiêu động từ nói năng thì có bấy nhiêu hành
động ngơn ngữ và ngược lại.
2.3. Hành động ở lời
2.3.1. Hành động ở lời là gì? Đích ở lời và hiệu quả ở lời
a) Hành động ở lời là gì?
o Là một hành động xã hội, do người nói (SP1) và người nghe (SP2) luân phiên thực hiện
o Là “đơn vị tối thiểu của giao tiếp bằng ngôn ngữ” (Searle), nằm trong những “cặp kế cận”
o Địi hỏi đích, niềm tin, kế hoạch và hành động
b) Đích ở lời: Đích của hành động ở lời, được thỏa mãn khi đạt hiệu quả ở lời
c) Hiệu quả ở lời (hiệu lực ở lời, lực ở lời)
o Là tác động hầu như tức thì buộc vai nói phải hồi đáp lại đối với hành động ở lời
của người phát ngôn
o Là thành phần nội dung liên cá nhân của của phát ngôn chứa hành động ở lời
o Thể hiện qua sự hồi đáp của người tiếp nhận hành động ở lời
Lưu ý: Nghĩa thực sự của phát ngôn là sự tổ hợp giữa nội dung mệnh đề (kí hiệu: p) và lực ở
lời (kí hiệu F).
2.3.2. Biểu thức ngữ vi
a) Phương tiện chỉ dẫn hiệu lực ở lời và biểu thức ngữ vi
o Phương tiện chỉ dẫn hiệu lực ở lời: Là những dấu hiệu cho biết phát ngơn đó do hành
động ở lời nào tạo ra, có hiệu lực F gì
o Biểu thức ngữ vi: Thể thức nói năng cốt lõi do các phương tiện chỉ dẫn hiệu lực ở lời
kết hợp với nội dung mệnh đề đặc trưng cho một hành vi ở lời nào đó.
o Hai phương tiện chỉ dẫn hiệu lực ở lời đặc biệt
• Quan hệ cấu trúc ngữ nghĩa giữa các thành tố tạo nên nội dung mệnh đề
• Động từ ngữ vi

b) Động từ ngữ vi
o Là động từ được sử dụng ở chức năng ngữ vi (biểu thị hành động ở lời)
o Khi nói ra, người nói thực hiện ngay cái hành động ở lời mà động từ đó biểu thị.
o Thuộc loại động từ nói năng
o Cách sử dụng: Ngơi thứ nhất, số ít, thời hiện tại; Khơng có dấu hiệu tình thái đi kèm
Ví dụ: So sánh cách dùng từ “hứa” ở 4 trường hợp sau
(1) Tôi hứa ngày mai tôi sẽ đến.
(2) Anh ta hứa với tôi là ngày mai anh ta sẽ đến.
(3) Tôi đã hứa là ngày mai tôi sẽ đến.
(4) Tôi hứa mãi với anh rồi, ngày mai tôi sẽ đến!
Trường hợp (1): hành động ở lời là hứa, còn (2,3,4), hành động ở lời đều là kể. Riêng (4)
cịn có yếu tố tình thái.
Do đó chỉ có hứa ở (1) có chức năng ngữ vi, được dùng để diễn đạt chính hành động hứa
Lưu ý: Quan hệ giữa động từ ngữ vi với động từ miêu tả thơng thường (động từ có chức năng
miêu tả)
o Một số động từ vừa có thể sử dụng ở chức năng miêu tả, vừa có thể được sử dụng ở
chức năng ngữ vi (hỏi, hứa, xin, khuyên, kể, cảm ơn, xin phép…)
o Một số động từ không thể sử dụng được với chức năng ngữ vi (hỏi han, xin xỏ, khuyên
nhủ…)
o Ngược lại, có những động từ chỉ có thể được sử dụng với chức năng ngữ vi (đa tạ…)
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 8


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
c) Biểu thức ngữ vi tường minh và biểu thức ngữ vi nguyên cấp
o Biểu thức ngữ vi tường minh: Biểu thức ngữ vi có chứa động từ ngữ vi
o Biểu thức ngữ vi nguyên cấp (không tường minh): Biểu thức ngữ vi không chứa động từ
ngữ vi
2.4. Điều kiện sử dụng các hành động ở lời
2.4.1. Khái niệm

• Muốn thực hiện một hành động nào đó, cần phải có điều kiện.
• Điều kiện sử dụng hành động ở lời là điều kiện mà một hành động ở lời phải đáp ứng để nó
có thể diễn ra thích hợp với ngữ cảnh của sự phát ngơn ra đó
2.4.2. Điều kiện sử dụng các hành động ở lời theo Austin (điều kiện may mắn)
Đó là những điều kiện được Austin gọi là “may mắn” để đảm bảo cho một hành động ở lời
thành cơng
Ví dụ: (1) Tơi cam đoan trái đất trịn
(2) Người chết sau một năm mới có thể trị chuyện với người sống
Trường hợp (1): Nội dung miêu tả (p) đúng nhưng hành động “cam đoan” (F) khơng thành
cơng, vì khơng ai lại đi cam đoan đối với một tri thức đã quá hiển nhiên đối với mọi người;
Trường hợp (2): Nội dung miêu tả (p) sai logic. Nhưng hành động “thông báo” (F) của (2)
vẫn thành cơng, vì “may mắn” là người nói tin vào sự tồn tại của thế giới bên kia…
(xem thêm TL 3, tr. 122-116)
2.4.3. Điều kiện sử dụng các hành động ở lời theo Searle (điều kiện thỏa mãn)
Searle đã điều chỉnh và bổ sung vào những điều kiện may mắn của Astin và gọi đó là
những điều kiện sử dụng, hay điều kiện thỏa mãn các hành động ở lời, gồm bốn điều kiện:
(a) Điều kiện nội dung mệnh đề: Điều kiện chỉ ra nội dung của hành động ở lời
(b) Điều kiện chuẩn bị: Những hiểu biết của người nói về của người nghe (về năng lực, lợi ích,
ý định, trách nhiệm… của người nghe) và về quan hệ giữa người nói với người nghe
(c) Điều kiện tâm lí (điều kiện chân thành): Trạng thái tâm lí tương ứng của người nói, thích
hợp với hành động ở lời mà người mình đưa ra.
(d) Điều kiện căn bản: Kiểu trách nhiệm mà người nói hoặc người nghe bị ràng buộc khi hành
động ở lời đó được phát ra.
Ví dụ: Hành động “hứa” (Tơi hứa ngày mai tơi sẽ đến)
• NDMĐ: Hành động A trong tương lai của người nói
• Ch.bị: A có lợi cho người nghe; Người nói tin rằng có thể thực hiện được A; Người
nghe mong muốn A được thực hiện.
• TL: Người nói chân thành mong muốn thực hiện A
• CB: Nhằm dẫn đến việc người nói thực hiện A
(Xem thêm TL 1, tr. 65-76: các hành động “xin”, “trần thuật, khẳng định”, “cảm ơn”, “hỏi”;

TL 3, tr. 118-120: các hành động “khuyến cáo”, “cảnh cáo”, “chào”, “khen ngợi”)
2.5. Phân loại các hành động ở lời (theo Searle)
a) Căn cứ phân loại: 3 tiêu chí
• Đích ở lời (điều kiện căn bản)
• Trạng thái tâm lí
• Nội dung mệnh đề
b) Kết quả phân loại: 5 phạm trù lớn
• Trình bày (biểu hiện/miêu tả/xác tín): Gồm kể, tự sự, miêu tả, trần thuật, tường thuật, báo
cáo, thuyết minh…; khoe, phân tích, tổng kết, kết luận, quy nạp, tóm tắt, dẫn, nhắc…
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 9


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
• Điều khiển: Gồm ra lệnh, sai, sai khiến, yêu cầu, đề nghị, xin phép, hỏi, khuyên v.v…
• Cam kết: Gồm hứa, cam đoan, cam kết, đảm bảo, thỏa thuận…
• Biểu cảm: Gồm than, than thở, cảm ơn, xin lỗi, khen, chê…
• Tuyên bố: Gồm tuyên bố, tuyên án, buộc tội
2.6. Hành động ở lời và giao tiếp
• Hành động ở lời, ngồi tác động đối với mối quan hệ giữa người nói và người nghe, cịn có
tác động đối với chính cuộc giao tiếp và chính diễn ngơn diễn đạt hành động ở lời
• Hành động ở lời là đơn vị nhỏ nhất của hội thoại
2.7. Hành động ở lời gián tiếp: Hành động ở lời được sử dụng một cách “không chân thực”,
nhằm đạt đích của một hành động ở lời khác
Thực hành: Xác định các phương thức chiếu vật và các hành động ở lời; Áp dụng giải quyết
các bài học về Hành động ngôn ngữ trong SGK THCS
1/ Sau âáy l mäüt âoản trêch tiãøu thuút Tàõt ân ca Ngọ Tỏỳt
Tọỳ:
Ngổồỡi nhaỡ lyù trổồớng hỗnh nhổ khọng daùm haỡnh haỷ mọỹt ngổồỡi
ọỳm nỷng, sồỹ hoỷc xaớy ra chuyóỷn gỗ, hàõn cỉï lọng ngọng, ngå ngạc,
mún nọi m khäng dạm nọi. Âng âng, cai lãû giáût phàõt cại thỉìng

trong tay anh ny v chảy sáưm sáûp âãún chäù anh Dáûu.
Chë Dáûu xạm màût, väüi vng âàût con xúng âáút, chảy âãún âåỵ
láúy tay hàõn:
- Chạu van äng, nh chạu vỉìa måïi tènh âỉåüc mäüt lục, äng tha cho!
- Tha ny! Tha ny!
Vỉìa nọi hàõn vỉìa bëch ln vo ngỉûc chë Dỏỷu mỏỳy bởch rọửi laỷi
sỏỳn õóỳn chọự anh Dỏỷu.
Hỗnh nhổ tỉïc quạ khäng thãø chëu âỉåüc, chë Dáûu liãưu mảng cỉû
lải:
- Chäưng täi âau äúm, äng khäng âỉåüc phẹp hnh hả!
Cai lãû tạt vo màût chë Dáûu cại âạnh bäúp, räưi hàõn cỉï nhy vo
cảnh anh Dáûu.
Chë Dáûu nghiãún hai hm ràng:
- My trọi ngay chäưng b âi, b cho my xem!
(Sạch giạo khoa Ngỉỵ vàn låïp 9 táûp 1, 2005)
u cầu
a) Hy thäúng kã cạc biãøu thỉïc chiãúu váût tỉång ỉïng våïi cạc nhán
váût âỉåüc nọi âãún v phán loải cạc biãøu thỉïc âọ theo phỉång thỉïc
chiãúu váût.
b) Nháûn xẹt vãư cạch sỉí dủng tỉì xỉng hä trong âoản trêch.
c) Chỉ ra các hành động ở lời tạo nên các phát ngôn của chị Dậu và cai lệ
d) Chỉ ra phát ngơn có biểu thức ngữ vi tường minh
2/ Giải quyết các yêu cầu luyện tập sau đây trong SGK Ngữ văn THCS (bi Hnh
âäüng nọi - SGK Ngỉỵ vàn låïp 8, táûp 2, 2003)
a) Chè ra cạc hnh âäüng nọi v mủc âêch ca mäùi hnh âäüng nọi
trong âoản trêch sau:
Lã Tháûn náng gỉåm lãn ngang âáưu nọi våïi Lã Låüi:

Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 10



Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
- Âáy l Tråìi cọ phọ thạc cho minh cäng lm viãûc lồùn. Chuùng tọi
nguyóỷn õem xổồng thởt cuớa mỗnh theo minh cäng, cng våïi thanh gỉåm
tháưn ny âãø bạo âãưn Täø qúc!
(Sỉû têch Häư Gỉåm)
b) Âoản trêch dỉåïi âáy cọ ba cáu chỉïa tỉì hỉïa. Hy xạc âënh kiãøu
hnh âäüng nọi âỉåüc thỉûc hiãûn trong mäùi cáu áúy.
Em âi nhanh vãư chiãúc giỉåìng, âàût con Em Nh qung tay vo con
Vãû Sé.
- Em âãø nọ åí lải - Ging em rạo honh - Anh phi hỉïa våïi em
khäng bao giåì âãø chụng ngäưi cạch xa nhau. Anh nhåï chỉa? Anh hỉïa âi.
- Anh xin hỉïa.
Täi mãúu mạo tr låìi v âỉïng nhổ chọn chỏn xuọỳng õỏỳt, nhỗn theo
caùi boùng beù nhoớ liãu xiãu ca em täi tro lãn xe.
(Khạnh Hoi, Cüc chia tay ca nhỉỵng con bụp bã)
Chương 2
LẬP LUẬN VÀ HỘI THOẠI
I. LẬP LUẬN
Câu hỏi
(1) Lập luận là gì? Chứng minh lập luận là sự kiện của ngữ dụng học. Giải thích quan hệ
lập luận giữa hai phát ngơn: “Giời ơi là giời! Có chồng con nhà nào thế khơng?”
(Nam Cao).
(2) Có thể có quan hệ lập luận trong các câu văn, đoạn văn miêu tả, tự sự không? Tại sao?
Giải thích ý kiến của O. Ducrot: Ý nghĩa đích thực của một nội dung miêu tả là giá
trị lập luận của nó.
(3) Thế nào là quan hệ lập luận? Các đặc tính của quan hệ lập luận? Chứng minh: Hiệu
lực lập luận của các luận cứ không chỉ do nội dung mà do cả vị trí của các luận cứ
trong lập luận quy định.
(4) Các loại chỉ dẫn lập luận? Thế nào là tác tử lập luận? Thế nào là kết tử lập luận? Bản

chất lập luận của các hư từ tiếng Việt sau: chỉ, những, mỗi, đã, rồi, tuy, nhưng, và,
vậy, nên, thì…
(5) “Lẽ thường” là gì? Phân biệt “lẽ thường” với các tiên đề lơgic. Vai trị của tục ngữ
trong lập luận hàng ngày của chúng ta? Có gì mâu thuẫn khơng giữa hai câu tục ngữ:
“Một giọt máu đào hơn ao nước lã” và “Bán anh em xa mua láng giềng gần”?
Bài học
2.1.1. Khái quát về lập luận
a) Lập luận là gì?
• Lập luận là đưa ra những lí lẽ nhằm dẫn đến một kết luận nào đấy
• Cơng thức lập luận:
p, q
r
b) Vị trí, sự hiện diện của luận cứ và kết luận
• Kết luận có thể đứng trước, đứng sau hoặc đứng giữa các luận cứ
• Kết luận và luận cứ có thể hiện diện (tường minh), có thể khơng hiện diện (hàm ẩn)
Lưu ý: Kết luận hay luận cứ hàm ẩn phải có thể rút ra được dựa vào ngữ cảnh
2.1.2. Bản chất ngữ dụng của lập luận
a) Lập luận và lôgic
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 11


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
• Lập luận là thao tác của tư duy, có mặt trong lơgic và qua mọi loại ngơn bản
• Trong lơgic, quan hệ lập luận xảy ra giữa các mệnh đề lôgic, tức là câu xác tín (có thể
xác định được theo tiêu chuẩn đúng hay sai so với hiện thực)
• Trong ngơn ngữ thơng thường, quan hệ lập luận có thể xảy ra giữa các hành động ở
lời
b) Lập luận và miêu tả
• Lõi miêu tả là nội dung phản ánh hiện thực được đưa vào câu (phát ngơn)
• Lõi miêu tả có thể là luận cứ của lập luận, nhằm hướng tới một kết luận tường minh

hay hàm ẩn cố ý nào đó
• Một nội dung miêu tả có thể có giá trị lập luận khác nhau (hướng đến những kết luận
khác nhau), tùy vào ngữ cảnh. Tuy nhiên, có những nội dung miêu tả tự nó đã chứa
sẵn một hướng kết luận nào đó
• Theo O. Ducrot, ý nghĩa đích thực của một nội dung miêu tả là giá trị lập luận của
nó, tức là việc nó hướng đến một kết luận –r hay +r nào đó
Lưu ý: Có thể dựa vào mối quan hệ giữa lập luận và miêu tả để chỉ ra giá trị nội dung (kết
luận hàm ẩn) của các tác phẩm tự sự, trữ tình.
2.1.3. Đặc tính của quan hệ lập luận
a) Quan hệ lập luận là gì?
Là quan hệ giữa các luận cứ p, q… với kết luận r
Được đánh dấu bằng các chỉ dẫn lập luận
b) Đặc tính nghịch đối về lập luận
• Giữa các luận cứ có quan hệ định hướng lập luận, có thể là đồng đồng hướng lập luận
(cả p và q đều cùng hướng đến r), có thể là nghịch hướng lập luận (p hướng đến r, còn
q hướng đến –r)
• Đặc tính nghịch đối về lập luận: Các luận cứ có quan hệ nghịch hướng lập luận.
c) Đặc tính có hiệu lực lập luận
• Xét theo quan hệ nghịch đối, các luận cứ có thể có hiệu lực lập luận khác nhau, tức là
có sức mạnh khác nhau đối với một kết luận –r hay +r nào đó
• Hướng lập luận (tức kết luận) của cả lập luận là do luận cứ có hiệu lực lập luận mạnh
nhất quyết định
• Hiệu lực lập luận của các luận cứ khơng chỉ do nội dung mà do cả vị trí của các luận
cứ trong lập luận quy định. Thường luận cứ đặt sau có hiệu lực lập luận mạnh hơn
luận cứ đứng trước
2.1.4. Tác tử lập luận và kết tử lập luận
a) Chỉ dẫn lập luận
• Là những biểu thức mà nhờ chúng người nghe nhận ra được hướng lập luận và những
đặc tính lập luận của các luận cứ
• Gồm hai loại lớn: tác tử lập luận và kết tử lập luận

b) Tác tử lập luận
• Là một yếu tố khi đưa vào một nội dung nào đấy sẽ làm thay đổi tiềm năng lập luận
của nó, độc lập với thơng tin miêu tả vốn có của nó.
• Thường là những hư từ như chỉ, những, mỗi, một, đã, rồi…
c) Kết tử lập luận
• Những yếu tố phối hợp hai hoặc một số phát ngôn thành một lập luận duy nhất
• Được phân loại thành các loại
o Kết tử hai vị trí (địi hỏi 2 phát ngơn) và kết tử ba vị trí (địi hỏi 3 phát ngơn)
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 12


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
o Kết tử dẫn nhập luận cứ và kết tử dẫn nhập kết luận
• Thường là các hư từ như vì, nhưng… (dẫn nhập luận cứ); vậy, nên, thì… (dẫn nhập
kết luận)
2.1.5. Các “lẽ thường”, cơ sở của lập luận
a) “Lẽ thường” là gì?
• Là những chân lí thơng thường có tính chất kinh nghiệm, khơng có tính tất yếu, bắt
buộc, như các tiên đề lơgic, mang tính khái qt, dựa vào đó chúng ta xây dựng nên
các lập luận
• Thường được tìm thấy trong tục ngữ của một dân tộc
b) Đặc tính của “lẽ thường”
• Khơng có tính tất yếu, bắt buộc
• Khơng có tính quốc tế. Mang tính địa phương, dân tộc
• (Được xem như là) được mọi người thừa nhận
Lưu ý: Ngay trong một dân tộc có thể có những “lẽ thường” trái ngược nhau, làm cơ sở cho
những lập luận trái ngược nhau, có thể dẫn đến những “phản lập luận” trong giao tiếp…
Thực hành: Phân tích lập luận; Ứng dụng lí thuyết lập luận vào việc tạo lập và tiếp nhận
diễn ngơn
1/ Thỉí tảo ra cạc phạt ngän khạc nhau våïi li miãu t sau: (Anh

áúy) âẻp trai, con nh giu, hc gii. Nháûn xẹt vãư âàûc tênh ca quan
hãû láûp lûn trong cạc phạt ngän âọ.
2/ Hãy chỉ ra các luận cứ, kết luận (tường minh và hàm ẩn), các “lẽ thường” – cơ sở của lập
luận trong các phát ngơn sau
(1) Ít con hạnh phúc, đơng con đói nghèo (Thơng điệp truyền thơng dân số)
(2) Bán anh em xa mua láng giềng gần
(Tục ngữ)
(3) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
(Tục ngữ)
3/ Tìm kết luận bao trùm và nhận xét cách lập luận trong đoạn trích sau
Nhỉng thå Xn Diãûu chàóng nhỉỵng diãùn âảt cại tinh tháưn cäú
hỉỵu ca ni giäúng. V chàng tinh tháưn mọỹt noỡi giọỳng coù gỗ bỏỳt di
bỏỳt dởch - sao phi bàõt ngy mai phi giäúng hãût ngy häm qua? Nóu
ra mọỹt mồù tờnh tỗnh, tổ tổồớng, tuỷc lóỷ rọửi bo: Ngỉåìi Viãût Nam phi
nhỉ thãú, l mäüt âiãưu täúi vä l. Thå Xn Diãûu cn l mäüt ngưn
säúng ro rảt chỉa tỉìng tháúy åí chäún nỉåïc non làûng l naỡy. Xuỏn
Dióỷu say õừm tỗnh yóu, say õừm caớnh trồỡi, säúng väüi vng, säúng
cúng qt, mún táûn hỉåíng cüc âåìi ngừn nguới cuớa mỗnh. Khi vui
cuợng nhổ khi buọửn, ngổồỡi õóửu nọửng naỡn, tha thióỳt. Nhổợng sổỷ sọỳng
muọn hỗnh thổùc maỡ trong nhổợng hỗnh thổùc nhoớ nhỷt thổồỡng laỷi ỏứn
naùu mäüt ngưn säúng däưi do. (Hoi Thanh)
4/ Nhận xét về giá trị lập luận của các câu trong bài ca dao Cổ tay em trắng như ngà…
5/ Nhận xét về vai trò lập luận của các hư từ trong các phát ngơn sau
(1) Nọ mua nhỉỵng nàm vẹ xem bọng âạ.
(2) Nọ láúy chè
hai quøn sạch.
(3) Â mỉåìi giåì kia ?
(4) Måïi cọ mỉåìi giåì
thäi ?
(5) Nhỉỵng l ry ỉåïc mai ao/ Mổồỡi lm nm ỏỳy bióỳt bao nhióu

tỗnh.
Ging viờn: TS. Trương Thị Nhàn 13


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
(6) Äng khäng chè säúng nhåì thàịng hng thët m cn säúng nhåì
vo tháưy L nỉỵa, âáúy nhẹ!
(7) Räưi âáy nhỉỵng âỉïa con lải xa nh âàịng âàơng. Khäng chè
cọ Tiãưu m c thàịng Låüi, khäng chè mäüt âỉïa m c hai âỉïa.
(8) Mün räưi, v lải anh cọ thỉûc lng u em õỏu, anh nón õi
tỗm ngổồỡi khaùc thỗ hồn.
(9) Chuọng khaùnh cn chàóng àn ai/ Húng chi mnh chénh vỉït
ngoi bủi tre.
6/ Váûn dủng kiãún thỉïc vãư láûp lûn, hy giụp hc sinh låïp 7
âc - hiãøu cạc cáu tủc ngỉỵ sau:
(1)Âãm thạng nàm chỉa nàịm â sạng/Ngy thạng mỉåìi chỉa cổồỡi
õaợ tọỳi.
(2) Mau sao thỗ nừng, vừng sao thỗ mổa. (3) Nhỏỳt canh trỗ, nhở
canh vión, tam canh õióửn.
(4) Tỏỳc âáút táúc vng.
(5) Âọi cho sảch, rạch cho
thåm.
(6) Hc àn, hc nọi, hc gọi, hc måí.
(7) Khäng tháưy âäú
my lm nãn.
(8)Hc tháưy khäng ty hc bản.
(9) Àn qu nhåï k träưng
cáy.
(10) Mäüt cáy lm chàóng nãn non/Ba cáy chủm lải nãn hn nụi cao.
7/ Tìm các câu tục ngữ có “lẽ thường” trái ngược nhau, dự kiến các lập luận có thể xây dựng

dựa trên các “lẽ thường” trái ngược đó.

II. HỘI THOẠI
Câu hỏi
(1) Hội thoại là gì? Thế nào là tương tác trong hội thoại? Tại sao nói ngữ dụng học hội thoại
là ngữ dụng học tương tác bằng lời?
(2) Các nhóm quy tắc hội thoại (theo C. K. Orecchoioni)?
(3) Nguyên tắc và các phương châm cộng tác hội thoại Grice? Tiếng Việt có những thành
ngữ, quán ngữ như: nói phét, nói trạng, nói nhăng nói cuội, nửa úp nửa mở…; như
chúng ta đã biết, nghe đâu, chắc chắn là v.v… Những thành ngữ, quán ngữ đó liên quan
như thế nào đến nguyên tắc và các phương châm hội thoại?
(4) Thế nào là một phát ngơn có tính quan yếu? So sánh nguyên tắc quan yếu của Wilson và
Sperber với phương châm quan yếu của Grice.
(5) Thế nào là lịch sự? Phân biệt lịch sự quy ước và lịch sự chiến lược.
(6) Thế nào là thể diện, thể diện âm tính, thể diện dương tính? Vai trị tác động của hành
động ở lời đối với thể diện của người giao tiếp?
(7) Thế nào là biểu thức rào đón? Tiếng Việt có những loại biểu thức rào đón nào?
(8) Các đơn vị cấu trúc của hội thoại? Lượt lời có phải là đơn vị hội thoại khơng? Tại sao?
Giải thích quan hệ giữa các phát ngôn sau:
A: Bố mẹ cháu có khỏe khơng?
B: Dạ, cảm ơn bác! Bố mẹ cháu khỏe ạ.
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 14


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
(9) Thế nào là cặp kế cận? Phân biệt cặp kế cận tích cực và cặp kế cận tiêu cực, cặp trung
tâm với cặp chêm xen.
(10)
Thế nào là một sự kiện lời nói? Có sự kiện lời nói nào trong đoạn thoại sau
<1> - Tháưy åi, chụng con mãût quạ räưi!

<2> - Âáy måïi l bøi âáưu thäi âáúy.
<3> - Tháưy cho phẹp chụng con âãún chiãưu táûp tiãúp.
<4> - Thäi âỉåüc, chiãưu 2 giåì lải tåïi.
(11)
Thế nào là tham thoại? Cấu trúc và chức năng của tham thoại?
(12)
Vai trò của hành động ở lời trong cấu trúc hội thoại? Phân biệt hành động chủ
hướng và hành động phụ thuộc.
Bài học
2.1. Hội thoại là gì? Các dạng hội thoại
• Hội thoại
o Là hoạt động giao tiếp căn bản, thường xuyên, phổ biến của ngơn ngữ
o Là hình thức cơ sở của mọi hoạt động ngơn ngữ khác
• Các dạng hội thoại
o Song thoại
o Đa thoại
2.2. Các vận động hội thoại
• Một số khái niệm liên quan
o “Lượt lời”: Chuỗi đơn vị ngôn ngữ được một nhân vật hội thoại nói ra, kể từ
lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc để cho nhân vật hội thoại kia nói chuỗi của
mình.
o “Cặp kế cận”: Hai lượt lời kế cận nhau, được điều khiển bằng quy tắc giữ sự
cân bằng trong tương tác như cặp chào/chào, hỏi/đáp…
o “Cặp củng cố, sửa chữa”: Cặp lượt lời có chức năng chủ yếu là điều hịa quan
hệ tương tác giữa các đối tác trong hội thoại.
• Ba vận động đặc trưng của hội thoại
o Trao lời: Vận động mà người nói SP1 nói lượt lời của mình ra và hướng lượt
lời của mình về phía SP2 nhằm làm cho SP2 biết được rằng lượt lời được nói
ra là dành cho SP2
o Trao đáp: Vận động SP2 hồi đáp lại lượt lời của SP1 (có thể bằng lời hoặc phi

lời, hoặc kết hợp lời với các yếu tố phi lời)
o Tương tác: Vận động tác động qua lại lẫn nhau giữa các nhân vật hội thoại
nhằm tạo nên sự điều hòa, nhịp nhàng của cuộc hội thoại, như sử dụng các tín
hiệu hịa phối về lượt lời, các cặp kế cận, các cặp củng cố, sửa chữa
2.3. Các quy tắc hội thoại
2.3.1. Ba nhóm quy tắc hội thoại (theo C. K. Orecchononi)
• Nguyên tắc luân phiên lượt lời
• Nguyên tắc liên kết hội thoại
• Các nguyên tắc hội thoại
o Nguyên tắc cộng tác hội thoại và các phương châm hội thoại (theo Grice)
o Nguyên tắc quan yếu (theo Wilson và Sperber)
o Phép lịch sự
2.3.2. Nguyên tắc cộng tác hội thoại của Grice
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 15


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
• Ngun tắc tổng quát: Hãy làm cho phần đóng góp của anh (vào cuộc thoại) đúng
như nó được địi hỏi ở giai đoạn nào (của cuộc hội thoại) mà nó xuất hiện phù hợp
đích hay phương hướng của cuộc hội thoại mà anh đã chấp nhận tham gia vào.
• Bốn phương châm hội thoại
a) Phương châm về lượng
o Hãy làm cho phần đóng góp của anh có lượng tin đúng như địi hỏi của đích
cuộc hội thoại
o Đừng làm cho lượng tin của anh lớn hơn u cầu mà nó được địi hỏi
b) Phương châm về chất: Hãy làm cho phần đóng góp của anh là đúng, đặc biệt là
o Đừng nói điều gì mà anh tin rằng khơng đúng
o Đừng nói điều gì mà anh khơng đủ bằng chứng
c) Phương châm quan hệ (phương châm quan yếu): Hãy làm cho phần đóng góp của anh
quan yếu, tức là dính líu đến câu chuyện đang diễn ra.

d) Phương châm cách thức: Hãy nói cho rõ, đặc biệt là
o Hãy tránh lối nói tối nghĩa
o Hãy tránh lối nói mập mờ, mơ hồ về nghĩa
o Hãy nói ngắn gọn
o Hãy nói có trật tự
Lưu ý: Những hạn chế của nguyên tắc Grice
- Chỉ chú ý đến thành phần nội dung thông tin (lượng tin), chưa chú ý đến thành phần nội
dung liên cá nhân
- Ranh giới không rõ ràng giữa các phương châm
2.3.3. Lý thuyết quan yếu của Wilson và Sperber
• Một phát ngơn có tính quan yếu là phát ngơn có tác động đối với ngữ cảnh. Một phát
ngơn càng có tính quan yếu khi nó càng làm giàu thêm hoặc làm thay đổi nhiều hiểu biết
và quan niệm của người nghe.
• Tất cả các phát ngơn đều có tính quan yếu, bất kể nó xuất hiện ở vị trí nào trong hội thoại.
Người nghe luôn phải nỗ lực để biết phát ngôn nghe được, đọc được quan yếu như thế
nào. Xác định tính quan yếu của phát ngơn là nhiệm vụ thường trực của người giao tiếp.
• Tính quan yếu của phát ngơn và cách thức xác định tính quan yếu của phát ngôn là động
lực thúc đẩy sự tạo lập và sự vận hành của phát ngôn trong giao tiếp
2.3.4. Phép lịch sự
2.3.4.1. Định nghĩa “lịch sự”
o Có nhiều định nghĩa khác nhau, theo đó, lịch sự là
 Những chiến lược nhằm duy trì hay thay đổi quan hệ liên cá nhân (theo G.
Green)
 Chiến lược được người nói dùng để hồn thành một số mục đích như thiết
lập hoặc duy trì những quan hệ hài hịa (theo J. Thomas)
 Phương thức để giảm thiểu sự xung đột trong diễn ngôn…, làm cho cuộc
tương tác được thuận lợi (theo C.K. Orecchioni)
o Có thể chấp nhận cách hiểu sau của C.K. Orecchioni: Khái niệm lịch sự bao trùm tất
cả các phương diện của diễn ngôn bị chi phối bởi các quy tắc có chức năng giữ gìn
tính chất hài hịa của quan hệ liên cá nhân

2.3.4.2. Lịch sự quy ước và lịch sự chiến lược
• Lịch sự quy ước: Có những phương tiện ít nhiều quy ước, bị quy định bởi những nguồn
gốc xã hội, bắt buộc đối với người sử dụng, bao gồm
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 16


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
o Phép lịch sự vị thế (theo quan hệ dọc, quan hệ quyền thế)
o Phép lịch sự thân – sơ (theo quan hệ ngang, quan hệ thân cận)
• Lịch sự chiến lược: Liên quan tới những cái xảy ra trong một cuộc hội thoại, tới sự sử
dụng các hành động ở lời và với những đề tài được đưa vào hội thoại.
2.3.4.3. Các lý thuyết về lịch sự. Lịch sự âm tính và lịch sự dương tính
Lý thuyết của Lakoff và Leech: Lịch sự là những quy tắc đối với quan hệ liên cá nhân
(như nguyên tắc Grire là quy tắc đối với sự trao đổi thơng tin).
Theo Lakoff, có 3 quy tắc lịch sự cơ bản
• Khơng được áp đặt (quy tắc lịch sự quy thức)
• Dành cho người đối thoại sự lựa chọn (ít tính quy thức)
• Khuyến khích tình cảm bạn bè
Theo Leech, có 6 phương châm lịch sự lớn
<1> Phương châm khéo léo
a) Giảm thiểu tổn thất cho người
b) Tăng tối đa lợi ích cho người
<2> Phương châm rộng rãi
a) Giảm thiểu lợi ích cho ta
b) Tăng tối đa tổn thất cho ta
<3> Phương châm tán thưởng
a) Giảm thiểu sự chê bai đối với người
b) Tăng tối đa khen ngợi người
<4> Phương châm khiêm tốn
a) Giảm thiểu khen ngợi ta

b) Tăng tối đa sự chê bai ta
<5> Phương châm tán đồng
a) Giảm thiểu sự bất đồng giữa ta và người
b) Tăng tối đa sự đồng ý giữa ta và người
<6> Phương châm thiện cảm
a) Giảm thiểu ác cảm giữa ta và người
b) Tăng tối đa thiện cảm giữa ta và người
(Xem TL 2, tr. 257-263)
Lý thuyết của Brown và Levinson
• Thể diện, thể diện dương tính và thể diện âm tính
o Thể diện: Hình ảnh - về - ta - công cộng mà mỗi thành viên trong xã hội muốn
mình có được.
o Thể diện dương tính: Cái được phản ánh trong ý muốn mình được ưa thích, tán
thưởng, tơn trọng, đánh giá cao.
o Thể diện âm tính: Mong muốn không bị can thiệp, được hành động tự do theo
như cách mình đã lựa chọn; là nhu cầu được được độc lập, tự do trong hành
động, không bị ai áp đặt. Là lãnh địa của “cái tôi” – lãnh địa cơ thể, không gian,
thời gian, tài sản vật chất hay tinh thần…
• Hành vi đe dọa thể diện
o Lịch sự trong tương tác có thể được xác định là những phương thức được dùng
để tỏ ra rằng thể diện của người đối thoại với mình được tơn trọng
o Đại bộ phận các hành động ngôn ngữ đều tiềm ẩn khả năng làm tổn hại đến thể
diện âm tính hay dương tính của cả người nói và người nghe
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 17


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
o Bốn nhóm hành động đe dọa thể diện
 Hành động đe dọa thể diện âm tính của người thực hiện: tặng, hứa, cho…
 Hành động đe dọa thể diện dương tính của người thực hiện: thú nhận (thú

tội), xin lỗi, tự trách…
 Hành động đe dọa thể diện âm tính của người nhận: hỏi (về những điều
riêng tư), sai khiến, ngăn cấm, khuyên bảo…
 Hành động đe dọa thể diện dương tính của người nhận: phê phán, chê, từ
chối, chửi mắng, trách móc, chế giễu…
• Chiến lược lịch sự
o Lịch sự âm tính: Phép lịch sự hướng vào thể diện âm tính của người tiếp nhận,
gồm
 Lảng tránh: Không dùng hành động đe dọa thể diện, có thể gián tiếp hóa
hành động đe dọa thể diện bằng những hành động khác
 Bù đắp: Bù đắp lại những tổn thất về thể diện, có thể dùng biện pháp
nhằm làm dịu hóa như các biểu thức nói giảm, xin lỗi, thanh minh, vuốt
ve v.v…
o Lịch sự dương tính: Phép lịch sự nhằm vào thể diện dương tính của người nhận
 Tơn vinh thể diện người nhận
 Khiêm tốn, tránh nói đến mình, tránh đề cao mình
(Xem thêm TL 2, tr. 272-280)
2.3.5. Các biểu thức rào đón
• Biểu thức rào đón
o Là những biểu thức có chức năng vạch ra phạm vi và hướng dẫn cách hiểu, cách
lí giải phát ngơn theo các quy tắc hội thoại, theo các điều kiện sử dụng các hành
động ở lời tạo ra phát ngơn đó.
o Thường là các quán ngữ liên quan đến các phương châm cộng tác hội thoại của
Grice
• Các loại biểu thức rào đón (phân chia theo phạm vi tác động)
Rào đón phương châm cộng tác
o Các BTRĐ liên quan đến phương châm về lượng
o Các BTRĐ liên quan đến phương châm về chất
o Các BTRĐ liên quan đến phương châm quan yếu
o Các BTRĐ liên quan đến phương châm cách thức

Rào đón hành động ở lời
o Các BTRĐ liên quan đến điều kiện sử dụng hành động ở lời
Rào đón lịch sự
o Các BTRĐ giảm thiểu tác động xấu của hành động ở lời
(Xem thêm TL 1, tr. 101-102)
2.4. Thương lượng hội thoại
Hội thoại là một vận động và phải trải qua một cuộc thương lượng
• Đối tượng thương lượng
o Hình thức của hội thoại
o Cấu trúc của hội thoại
o Lí lịch và vị thế giao tiếp của các đối tác
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 18


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
o Các yếu tố ngơn ngữ
o Nội dung hội thoại
• Phương thức thương lượng: Phụ thuộc vào các yếu tố
o Thời gian thương lượng
o Thể thức thương lượng
o Kết cục của hội thoại
(Xem thêm TL 2, tr. 282-289)
2.5. Cấu trúc hội thoại
2.5.1. Tổ chức các hành động ở lời trong hội thoại
Cặp kế cận
• Là hai phát ngơn a) kế cận nhau, b) do hai người nói khác nhau nói ra, c) được tổ
chức thành bộ phận thứ nhất và bộ phận thứ hai, d) có tổ chức riêng sao cho bộ phận
riêng thứ nhất địi hỏi có bộ phận riêng thứ hai
• Có hai bộ phận thích ứng với nhau
o Bộ phận thứ nhất: Hành động dẫn nhập

o Bộ phận thứ hai: Hành động hồi đáp
• Gồm hai loại
o Cặp kế cận tích cực: Có hành động hồi đáp thỏa mãn đích của hành động dẫn
nhập
o Cặp kế cận tiêu cực: Có hành động hồi đáp khơng thỏa mãn đích của hành
động dẫn nhập
Cặp kế cận chêm xen: Là cặp kế cận chen vào giữa hành động dẫn nhập và hành động hồi
đáp của một cặp kế cận
(Xem ví dụ TL 1, tr. 103-104)
Sự kiện lời nói
• Là hoạt động trong đó những người tham gia dùng những hành động ở lời tác động lẫn
nhau nhằm đạt đến một đích nào đấy
• Được tạo nên bởi một cặp thoại trung tâm
• Tên gọi hành động ở lời dẫn nhập của cặp thoại trung tâm là tên của sự kiện lời nói
Đơn vị hội thoại
• Đơn vị lưỡng thoại
o Cuộc thoại
o Đoạn thoại
o Cặp thoại
• Đơn vị đơn thoại
o Tham thoại (bước thoại)
o Hành động ngơn ngữ
Tham thoại
o Là phần đóng góp của một thoại nhân vào một cặp thoại
o Do hành động ở lời tạo nên
o Không đồng nhất với lượt lời (lượt lời có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tham thoại)
o Gồm hai thành phần
• Thành phần nịng cốt: Thành phần thơng tin nịng cốt của tham thoại
• Thành phần mở rộng: Thành phần thưa gọi, đảm nhiệm chức năng lịch sự
Hành động ngôn ngữ

Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 19


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
o Là đơn vị nhỏ nhất của hội thoại
o Có vai trị khác nhau trong việc tạo nên tham thoại
 Hành động chủ hướng: Quyết định đích của tham thoại
 Hành động phụ thuộc: Làm rõ lí do hoặc bổ sung cho hành động chủ
hướng
(Xem ví dụ TL 1, tr. 107-110)
2.5.2. Chức năng của các đơn vị hội thoại
• Chức năng dẫn nhập và hồi đáp
• Chức năng triển khai hội thoại
• Chức năng điều chỉnh
Thực hành
1/ Phân loại các quán ngữ tiếng Việt theo phương châm hội thoại và phép lịch sự (BT B2 TL 1, tr. 117)
2/ Phân tích cấu trúc hội thoại (BT B3,4,5,6 – TL1, tr. 117-118)

Chương 3
Ý NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ Ý NGHĨA HÀM ẨN
CÂU HỎI
(1) Có thể rút ra những ý nghĩa nào trong những phát ngôn sau đây?
- Thắng, bạn thân nhất của tôi rất ân hận đã ngừng học Anh văn trước khi tốt nghiệp Tổng
hợp.
- Cho phép mẹ làm quen với người vợ tương lai của con nào!
(2) Thế nào là nghĩa tường minh? Thế nào là nghĩa hàm ẩn? Phân biệt nghĩa hàm ẩn cố ý và nghĩa
hàm ẩn không cố ý. Nếu lớp trưởng là con gái, phát ngơn sau có thể chấp nhận được không: Lớp
trưởng sắp lấy vợ rồi? Chúng ta cần những điều kiện nào để phát ngơn đó có nghĩa? Chúng ta có
thể suy ra những nội dung nào khác từ phát ngơn đó? Trong các ý nghĩa đó, ý nghĩa nào được bộc
lộ qua câu chữ? Ý nghĩa nào có thể suy ra được từ câu chữ? Ý nghĩa nào được coi là được truyền

đạt một cách có ý định?
(3) Các loại nghĩa hàm ẩn? Phân biệt các loại hàm ẩn ngữ nghĩa và hàm ẩn ngữ dụng.
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 20


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
(4) Tiền giả định là gì? Tiền giả định và hàm ngơn khác nhau như thế nào? Những đặc tính của
tiền giả định? Phân biệt tiền giả định từ vựng và tiền giả định cú pháp.
(5) Dựa vào những cơ chế nào để tạo ra các nghĩa hàm ẩn cố ý?
BÀI HỌC
3.1. Khái quát về nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn
Nghĩa tường minh: Nghĩa trực tiếp, do các yếu tố ngôn ngữ đem lại
Nghĩa hàm ẩn: Nghĩa gián tiếp, nhờ suy ý mới nắm bắt được
3.2. Phân loại tổng quát nghĩa hàm ẩn
3.2.1. Ý nghĩa hàm ẩn tự nhiên và ý nghĩa hàm ẩn khơng tự nhiên
• Ý nghĩa hàm ẩn tự nhiên: Được suy ra một cách ngẫu nhiên
• Ý nghĩa hàm ẩn không tự nhiên (cố ý): Được truyền đạt một cách có ý định.
3.2.2. Phân loại ý nghĩa hàm ẩn
a) Tiền giả định (kí hiệu: pp’): Những căn cứ cần thiết để người nói tạo ra ý nghĩa tường
minh trong phát ngôn, gồm
 Tiền giả định nghĩa học
 Tiền giả định dụng học
b) Hàm ngơn (kí hiệu: imp): Những nội dung có thể suy ra từ ý nghĩa tường minh và tiền
giả định của nó.
 Hàm ngơn nghĩa học
 Hàm ngôn dụng học
(Xem thêm TL đã dẫn, tr. 360-465)
3.3. Tiền giả định và hàm ngơn
Có thể hình dung mối quan hệ giữa TGĐ và hàm ngôn, các đặc điểm của TGĐ và hàm ngơn qua
bảng so sánh sau


TIÃƯN GI ÂËNH
HM NGÄN
- Càn cỉï cáưn thiãút âãø - Âỉåüc suy ra tỉì
tảo ra nghéa tỉåìng mäüt phạt ngän củ
minh trong phạt ngän
thãø, tỉì nghéa
tỉåìng minh v tiãưn
- Báút táút phi bn ci, gi âënh ca nọ
âỉåüc màûc nhiãn thỉìa - Tu thüc ngỉỵ
nháûn, ln âụng
cnh, ngän cnh
- Êt lãû thüc vo ngỉỵ
cnh, khäng dỉûa vo - Phủ thüc sáu sàõc
"l thỉåìng"
vo ngỉỵ cnh, vo
cạc "l thỉåìng"
Quan Phi cọ cạc úu täú Khäng táút úu phi
våïi ngän ngỉỵ âạnh dáúu
âỉåüc
âạnh
dáúu

Các đặc điểm
1/
Quan
hãû
våïi
nghéa
tỉåìng

minh

2/
hãû

Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 21


Bi ging Ng dng hc (2 tớn ch).......................................................................
caùc
hỗnh
bũng ngọn ngổợ
thổùc ngän
ngỉỵ tảo
nãn
phạt
ngän
3/ Lỉåüng - Lỉåüng tin tháúp
- Lỉåüng tin cao
tin v tênh - Cọ tênh nàng âäüng - Cọ tênh nàng âäüng
nàng âäüng häüi thoải tháúp
häüi thoải cao
häüi thoải
4/
Phn - Giỉỵ ngun khi phạt - Khäng giỉỵ ngun khi
ỉïng âäúi ngän chuøn tỉì dảng phạt ngän chuøn tỉì
våïi
cạc khàóng âënh sang ph dảng
khàóng
âënh

dảng
âënh (tênh cháút khạng sang ph âënh
phạt ngän
ph âënh)
- Giỉỵ ngun khi phạt - Khäng giỉỵ ngun khi
ngän thay âäøi vãư hnh hnh âäüng ngän ngỉỵ
âäüng ngän ngỉỵ tảo ra thay âäøi âäúi våïi
nọ
nghéa tỉåìng minh
- Cọ thãø khỉí b dãù
- Khäng thãø khỉí b
dng nhåì kãút tỉí âäúi
nghëch
- Khäng thãø näúi kãút - Cọ thãø tỉåìng minh
phạt ngän cọ nghéa hoạ cng våïi nghéa
tỉåìng minh våïi tiãưn tỉåìng minh ngay trong
gi âënh ca nọ.
cng mäüt phạt ngän
(Xem thêm các ví dụ ở TL đã dẫn, tr. 366 – 377)
3.4. Cơ chế tạo ra nghĩa hàm ẩn cố ý (không tự nhiên)
Xem xét các trường hợp sau
<1> Sau âáy l mäüt säú chuûn vui hiãûn âải (dáùn theo
VnExpress).
a) Hy chè ra cạc phạt ngän cọ tạc dủng gáy cỉåìi v
nhỉỵng nghéa tảo ra tiãúng cỉåìi ca cạc phạt ngän
âọ.
b) Cho biãút, trong cạc nghéa gáy cỉåìi ca phạt ngän âọ,
nghéa no l tiãưn gi âënh, yï nghéa naìo laì haìm ngän.
c) Chỉ ra cơ chế tạo ra ý nghĩa hàm ẩn (cố ý) đó.
Chè sinh viãn måïi thãú

Mäüt sinh viãn âãún phng khạm da liãùu:
- Thỉa bạc sé, täi bë gh.
- Anh hy thỉí âiãưu trë bàịng cạch tàõm k xem sao.
Mäüt thạng sau, ngỉåìi bãûnh lải âãún vỉìa gi vỉìa
nọi:
- Khäng khi, thỉa bạc sé.
- Thãú anh â tàõm tháût k chỉa?
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 22


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
- Dả täi cuợng õaợ thổớ, nhổng ngổỡng õióửu trở mọỹt
thaùng thỗ taùi phạt.
Chuûn nhán viãn
Cọ ngỉåìi khun giạm âäúc mún náng cao tinh
tháưn lm viãûc ca nhán viãn, nãn treo kháøu hiãûu:
"Viãûc häm nay chåï âãø ngy mai". Mäüt thạng sau, ngỉåìi
ny hi giạm âäúc:
- Nhán viãn ca anh phn ỉïng thãú no våïi kháøu
hiãûu âọ?
- Th qu ca täi biãøn th tiãưn ngay häm áúy,
trỉåíng phng täø chỉïc biãún máút våïi cä thỉ k ca täi
v táút c ngỉåìi khạc âäưng loảt âi tàng lỉång.
*
Giạm âäúc gi trỉåíng phng täø chỉïc vaỡ ra lóỷnh:
- Anh tỗm trong nhaỡ maùy mọỹt ngổồỡi tr tøi, cọ
nàng lỉûc, cọ thãø thay thãú täi trong tổồng lai.
- Tỗm xong thỗ giao cho anh ta vióỷc gỗ?
- uọứi anh ta ngay lỏỷp tổùc.
Mióỷng lổồợi laỷng laùch

Mọỹt ngỉåìi ân äng âãún siãu thë khàng khàng âi
mua ngn ca cáy rau diãúp. Chụ bẹ bạn hng nọi ràịng
phi âi hi kiãún ca nhán viãn qun l. Chụ ta bỉåïc
vo phng phêa sau v nọi:
- Cọ mäüt thàịng ngu ngoi kia âi mua mäüt nỉía cáy
rau diãúp...
Vỉìa nọi tåïi âọ, chụ chåüt phạt hiãûn ra ngỉåìi ân
äng â âi theo v âang âỉïng ngay phêa sau lỉng, nãn nọi
tiãúp ln:
- ... V qu äng âáy mún mua nỉía cn lải.
Viãn qun l âäưng bạn v ngỉåìi ân äng âi khi.
Sau âọ, viãn qun l gi chụ bẹ lải v nọi:
- Nhanh trê âáúy! My lm tao cọ áún tỉåüng täút,
thãú my tỉì âáu âãún âáy?
- Tỉì Canâa, thỉa ngi!
- Tải sao my lải råìi b Canâa?
- ÅÍ âọ chè ton l b du th du thỉûc v dán chåi
hockey thäi ả!
- Váûy ? Våü ca tao cng ngỉåìi Canâa âọ.
- Äng khäng âa âáúy chỉï? Váûy b nh chåi cho âäüi
hockey no ả?
Nọi tàõt
Trong quạn nháûu, khạch goüi anh bäöi:
- Anh åi, cho hai âéa thët dã nhẹ!
Cng lục âọ, mäüt äng khạch måïi vo quạn kãu:
- Cho täi hai âéa thët chọ!
Anh bäưi hỉåïng vo bãúp la låïn:
- Hai dã àn thãm, hai chọ måïi vo!!!
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 23



Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
Giáúu âáưu håí âi
Nh n tuy giu nỉït âäú âäø vạch nhỉng b meỷ
luọn mọửm dỷn con trai:
- Coù ai hoới thỗ con cỉï nọi l nh ta ngho làõm nhẹ!
Váng låìi mẻ, họm cọ giaùo baớo kóứ vóử gia õỗnh mỗnh,
cỏỷu beù khiãm täún viãút: "Nh em ngho làõm: bäú em
ngho, mẻ em ngho, c nhỉỵng ngỉåìi háưu hả nh
em cng ráút ngho...".
Såü máút vãû sinh thãm láưn nỉỵa
Khạch hng bo bäưi bn:
- Anh dng tay giỉỵ miãúng bêt tãút nhỉ váûy träng
ráút máút vãû sinh.
- Thỉa ngi, nãúu khäng giỉỵ nhåỵ noù rồi lỏửn nổợa thỗ
caỡng bỏứn hồn aỷ!
Cọ õỷc thọng tin
Âang biãn táûp bi viãút ca mäüt phọng viãn, thỉ k
to soản gi anh ny lãn khiãøn trạch:
- Bi ny chè cáưn viãút trong 50 chỉỵ, m anh viãút
tåïi 500 chỉỵ! Anh cọ biãút mäüt diãûn têch nhỉ váûy trãn
màût bạo giạ bao nhiãu tiãưn khäng? Mang vãư "cä âàûc"
lải cho täi!
Cúi cng tin âọ âỉåüc âàng nhỉ sau:
"Nguùn Thanh X., H Näüi. Täúi 22/5, báût lỉía soi
xem xàng xe coìn hay hãút. Xàng coìn. X. thoü 30 tuäøi."
<2> Âoüc cạc âoản trêch sau (trêch tỉì truûn ngàõn Lng ca Kim
Lán), cho biãút nhỉỵng cáu in âáûm cọ phi l cỏu chổùa haỡm yù khọng. Vỗ
sao?
a) Coù ngổồỡi hoới:

- Sao lng Chåü Dáưu tinh tháưn làõm cå m?...
- Áúy thãú m báy giåì âäø âäún ra thãú âáúy!
Äng Hai tr tiãưn nỉåïc, âỉïng dáûy, chm chẻp
miãûng, cỉåìi nhảt mäüt tiãúng, vỉån vai nọi to:
- H, nàõng gåïm, vãư no...
Äng lo våì våì âỉïng lng ra chäù khạc, räưi âi
thàóng. Tiãúng cỉåìi nọi xän xao ca âạm ngỉåìi måïi
tn cỉ lãn áúy váùn di theo.
b) - Ny, tháưy nọ ả.
Äng Hai nũm ruợ ra ồớ trón giổồỡng, khọng noùi gỗ.
- Thỏửy noù nguớ rọửi aỡ ?
- Gỗ ?
ng laợo kheợ nhuùc nhêch.
- Täi tháúy ngỉåìi ta âäưn...
Äng lo gàõt lãn :
- Biãút räưi !
B Hai nên bàût. Gian nh làûng âi, hiu hàõt.’’

Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 24


Bài giảng Ngữ dụng học (2 tín chỉ)………………….......................................................................
Cơ chế tổng quát: Dựa vào tất cả các quy tắc ngữ dụng học, từ quy tắc chiếu vật và chỉ xuất, đến
quy tắc chi phối các hành động ngôn ngữ, quy tắc lập luận và các quy tắc hội thoại. Trên cơ sở đó
 Người nói tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ dụng, sẽ tạo ra ý nghĩa
tường minh.
 Người nói một mặt tơn trọng các quy tắc ngữ dụng và giả định rằng người
nghe cũng biết và tôn trọng chúng, mặt khác lại cố ý vi phạm chúng và giả
định rằng người nghe cũng ý thức được chỗ vi phạm đó của mình, sẽ tạo ra ý
nghĩa hàm ẩn cố ý

3.4.1. Sự vi phạm quy tắc chiếu vật và chỉ xuất : Cố ý thay đổi cách xưng hô hàm ẩn sự thay đổi
về quan hệ giao tiếp
3.4.2. Sử dụng các hành vi ngôn ngữ gián tiếp: Cố ý vi phạm các điều kiện sử dụng hành vi ở lời
nhằm truyền báo các ý nghĩa hàm ẩn
3.4.3. Sự vi phạm quy tắc lập luận: Cố ý khơng hồn tất các bước lập luận
3.4.4. Sự vi phạm các quy tắc hội thoại: Cố ý vi phạm các quy tắc điều khiển cấu trúc, chức năng
của hội thoại
3.4.5. Phương châm cộng tác hội thoại của Grice và ý nghĩa hàm ẩn
• Sự “xúc phạm” phương châm về lượng
• Sự “xúc phạm” phương châm về chất
• Sự “xúc phạm” phương châm về quan yếu
• Sự “xúc phạm” phương châm về cách thức
(Xem thêm các ví dụ ở TL đã dẫn, tr. 377 – 392)
3.5. Phân loại hàm ngơn
• Hàm ngơn ngữ nghĩa: Những hàm ngôn được suy ra từ nội dung ngữ nghĩa tường minh
của phát ngơn. Có cơ sở là các “lẽ thường”. Cịn gọi là hàm ngơn lập luận, hàm ngơn mệnh
đề (vì căn cứ vào mệnh đề đã được diễn đạt một cách tường minh trong phát ngơn)
• Hàm ngôn ngữ dụng: Những hàm ngôn do sự vi phạm các quy tắc ngữ dụng
3.6. Phân loại tiền giả định
3.6.1. Tiền giả định bách khoa và tiền giả định ngôn ngữ
Xem xét các trường hợp sau
<1> Ông đội trạm… sửng sốt… khi thấy ông Lê Cư Điền… đội một chiếc mũ trắng
cũ kĩ đến mấy năm chưa đánh phấn (Nam Cao, Nước mắt)
<2> Anh ta khen cô ta xinh và bị cơ ta mắng cho.
<3> Tuy là em nhưng nó học giỏi hơn anh nó.
<4> Trời lại mưa rồi.
<5> Chị cũng xinh mà em cũng xinh.
<6> Tôi hối hận quá.
<7> Tớ không biết là cậu đã lấy chồng.
<8> Hồng trách Thắng khơng giữ lời.

• TGĐ bách khoa: Bao gồm tất cả những hiểu biết về hiện thực bên trong và bên ngoài tinh
thần con người mà các nhân vật giao tiếp cùng có chung, trên nền tảng đó mà nội dung
giao tiếp hình thành và diễn tiến.
• TGĐ ngơn ngữ: Những TGĐ được diễn đạt bằng các tổ chức hình thức của phát ngơn.
Gồm 2 nhóm:
o TGĐ ngữ dụng và TGĐ nghĩa học
o TGĐ từ vựng và TGĐ phát ngôn
3.6.2. Tiền giả định ngữ dụng và tiền giả định nghĩa học
Giảng viên: TS. Trương Thị Nhàn 25


×