Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.17 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. TuÇn 28 Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng I / Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ) - GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc. II / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Trả bài kiểm tra, nhận xét,lấy -Xem lại bài kiểm tra, chữa cũ: điểm bài. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. b Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp mẫu. giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ HS hay đọc sai - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Luyện đọc các từ khó -Giúp HS hiểu nghĩa các từ (SGK). - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn - Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Giải nghĩa các từ (Phần chú trong nhóm. thích). - Yêu cầu cả lớp đọc đồng - Học sinh đọc từng đoạn trong thanh cả bài. nhóm. c) Tìm hiểu nội - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 - Lớp đọc đồng thanh cả bài. dung và trả lời câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả hội thi như thế nào ? lời câu hỏi. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn + Sửa soạn cho cuộc đua 2. không biết chán, …Mải mê soi mình... + Ngựa cha khuyên nhủ con. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. điều gì? + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?. d) Luyện đọc + Ngựa Con đã rút ra bài học gì lại: ?. Kể chuyện. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.. Lop3.net. - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau. +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. 3) Củng cố- dặn - Giáo viên cùng lớp bình chọn dò: HS kể hay nhất. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều g? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.. cuộc đua do bị hư móng … - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.. Toán: So sánh các trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số - Giáo dục HS chăm học . II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng: Tìm số - 2 em lên bảng làm bài. liền trước và số liền sau của - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 - Lớp theo dõi. 999. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Củng cố quy tắc so sánh - Lớp quan sát lên bảng. các số trong phạm vi 100 000 - Cả lớp tự làm vào nháp. - Giáo viên ghi bảng: - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp 999 … 1012 nhận xét bổ sung. - Yêu cầu quan sát nêu nhận 999 < 1012 xét và tự điền dấu ( <, =, > ) - HS lên điền và nêu cách so sánh thích hợp rồi giải thích. - Vài học sinh nêu lại - Gọi 1HS lên bảng điền dấu - Tương tự ở ví dụ 1 để nêu cách so và giải thích, GV kết luận. sánh và kết luận: 9790 > 978 6. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. c)Luyện tập: Bài 1:. Bài 2:. Bài 3:. Bài 4 a:. 3) Củng cố dặn dò:. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605; 8513 ... 8502; 4579 ... 5974; ... * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi. Lop3.net. - Lớp làm bảng con, một em lên bảng điền 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là : 54 307..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Mời một em lên thực hiện trên bảng - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức: Điền nhanh dấu >, <, = - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620, 31 855. LuyệnChính tả: Cuộc chạy đua trong rừng (ĐI) LBTT! I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. Ii/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. III/ Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần cũ: cả lớp viết vào bảng con các từ ưc/ưt có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết bảng con.. 2. Bài mới: - Nhận xét đánh giá chung. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - 2 học sinh đọc lại bài. - Gọi hai HS đọc lại bài cả lớp + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa tên bài, đầu đoạn, đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu ? đầu câu, tên nhân vật - Ngựa + Những chữ nào trong bài viết Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó con: Khỏe, giành, nguyệt quế, vào bảng con. mải,.. * Đọc cho học sinh viết bài vào - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. vở. c/ Hướng dẫn * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút làm bài tập Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. cầu của bài tập.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Bài 3: Nối câu - Về nhà viết lại cho đúng những với mẫu câu từ đã viết sai. tương ứng - Gọi một số HS nêu miệng kết quả Đáp án: A B a) Cậu bé rât sợ hãi 1) Ai là khi đứng trên cầu gì? nhảy b) Cậu bé là niềm 2) Ai làm tự hào của người gì? 3. Củng cố- dặn cha dò. - Học sinh tự làm bài. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng. - Cả lớp làm bài vào vở.. : BD Toán Các số trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : - Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000. -Biết thứ tự các số có 5 chữ số. -Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 - Giáo dục HS chăm học . II/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên 1.Bài cũ: Gọi 2HS lên làmBT3 – tiết 2 (T27) 2.Bài mới: *HDTH: Bài1: (> < =). Bài 2: Viết các. -Giới thiệu bài -Gọi HS nêu Y/C BT a) 9765 ... 10 000 b) 100 000 ... 99 999 9999 + 1 ... 10 000 100 000 ... 99999 + 1 12 634 ... 12 630 86 728 ... 86 730 -Y/C HS làm bài vào vở. Lop3.net. Học sinh - 2 em lên bảng làm bài. -Nghe - HS nêu Y/C BT. - HS làm bài vào vở -1 em lên bảng làm. -Lớp nhận xét, chữa. - HS đọc Y/C BT:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. số .... -Gọi 1 em lên bảng làm -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa Gọi HS đọc Y/C BT: Viết các số: 38 567; 58 367; 83 756; 67 538. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: Bài 3: Khoanh b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: vào số lớn nhất -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa -Gọi HS đọc Y/C BT: Khoanh vào số lớn nhất Bài 4: Đặt tính 5426; 46 500; 50 046; rồi tính 45 060. -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm Bài 5: Đố vui. -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa -Gọi HS đọc Y/C BT: 3) Củng cố a) 5426 + 2738 b) 9371 dặn dò: 3605 c) 2325 x 4 c) 4236 : 3 -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 2 em lên bảng làm -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa -Hệ thống lại các kiến thức vừa luyện - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - HS làm bài vào vở -1 em lên bảng làm. -Lớp nhận xét, chữa. - HS đọc Y/C BT: - HS làm bài vào vở -1 em lên bảng làm. -Lớp nhận xét, chữa. -HS đọc Y/C BT: - HS làm bài vào vở -2 em lên bảng làm. -Lớp nhận xét, chữa. -Nghe -về thực hiện.. Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2012 Luyện tập. Toán: I/ Mục tiêu : - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. -Biết so sánh các số. -Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm ). - Giáo dục HS chăm học . II/ Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: < , - 2 em lên bảng làm bài - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài >= 4589 ... 10 001 26513 ... bạn. 2.Bài mới: 26517 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1 99 999 a) Giới thiệu bài: - Một em nêu yêu cầu bài tập.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - Cả lớp thực hiện làm vào vở. Bài 2: - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả tập. lớp bổ sung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Một học sinh đọc đề bài. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 4: - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá. bổ sung. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Cả lớp làm vào vở. Bài 5: - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả nháp. - Mời HS nêu miện kết quả nhẩm. lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. -Một em nêu yêu cầu bài tập. 3) Củng cố - - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả dặn dò: nháp. lớp bổ sung - Mời 2 em lên thực hiện trên 3254 + 2473 =5727 8460 : 6 = bảng. 1410 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 39 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - GV chấm một số vở - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả Chính tả: Cuộc chạy đua trong rừng I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. Ii/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. III/ Hoạt động dạy - học:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần cũ: cả lớp viết vào bảng con các từ ưc/ưt ( có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết bảng con.. 2. Bài mới: - Nhận xét đánh giá chung. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - 2 học sinh đọc lại bài. - Gọi hai HS đọc lại bài cả lớp + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa tên bài, đầu đoạn, đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu ? đầu câu, tên nhân vật - Ngựa + Những chữ nào trong bài viết Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó con: Khỏe, giành, nguyệt quế, vào bảng con. mải,.. * Đọc cho học sinh viết bài vào - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. vở. c/ Hướng dẫn * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút làm bài tập Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Học sinh tự làm bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, - 4HS lên bảng thi làm bài. đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời - Cả lớp nhận xét bổ sung, giải đúng. d) Củng cố - dặn - Mời HS đọc lại kết quả. bình chọn người thắng cuộc: - Giáo viên nhận xét đánh giá mười tám tuổi - ngực nở - da dò: đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những anh - hùng dũng. - Cả lớp làm bài vào vở. từ đã viết sai. Tự nhiên - xã hội: Thú (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. III/ Hoạt động dạy - học : ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". + Nêu đặc điểm chung của - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. cũ: thú. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. 2.Bài mới * Hoạt động 1: Bước 1:. Bước 2 :. * Hoạt động 2: Bước 1 :. Bước 2:. - Nhận xét đánh giá. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Quan sát và Thảo luận. -Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ? -Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. *Làm việc cả lớp. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ? - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,... * Hoạt động 3: + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? *Làm việc cá nhân.. Lop3.net. + Nêu ích lợi của các thú nhà - Lớp theo dõi.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: - 2 em nhắc lại KL - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng,... - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. d) Củng cố - - Mời một số em lên tự giới thiệu về dặn dò: bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới.. thú rừng. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm. -HS liên hệ.. LuyệnTập viết: Ôn chữ hoa T (TT) I/ Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục…nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III/ hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài - KT bài viết ở nhà của học sinh - 1 em nhắc lại từ và câu ứng cũ: của HS. dụng ở tiết trước ( -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng - Hai em lên bảng viết tiếng: dụng đã học tiết trước. Tân Trào, Dù, Nhớ - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã - Lớp viết vào bảng con. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới học tiết trước. a) Giới thiệu bài: thiệu. * Luyện viết b)Hướng dẫn viết trên bảng con chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa - Các chữ hoa có trong bài: T có trong bài. (Th), L. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách - Lớp theo dõi viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th -HS viết vào bảng con. và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên - Một học sinh đọc từ ứng riêng: dụng: Thăng Long . - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng - Lắng nghe. * Luyện viết dụng. câu ứng dụng : - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ - Luyện viết từ ứng dụng vào của thủ đô Hà Nội ngày nay. bảng con. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng - 1HS đọc câu ứng dụng: -Thể dục thường xuyên bằng con. nghìn viên thuốc bổ.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.. + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh... - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.. 3/ Củng cố - c) Hướng dẫn viết vào vở : dặn dò: - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi - Nêu lại cách viết hoa chữ Th. viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài, nhận xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. HDTHTo¸n: Thùc hµnh tiÕt 1 tuÇn 28 I. Mục tiêu: - Củng cố các số có 5 chữ số và cách đặt tính rồi tính. - HS vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập đầy đủ, có ý thức làm bài tập tốt. II. ChuÈn bÞ: B¶ng phô II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Lµm bµi tËp - HS më vë thùc hµnh ra. - HS đọc yêu cầu Bµi 1: ( >, <, = )? - 2 em lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm vµo - Gäi HS nªu c¸ch so s¸nh. vë. NhËn xÐt - NhËn xÐt, ghi ®iÓm. Bài 2: Viết các số 385687; 58367; 83756; 67538 - HS đọc y/c. Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lªn b¶ng lµm. Theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. NhËn xÐt. - NhËn xÐt, ghi ®iÓm. - HS đọc yêu cầu. Bµi 3: Khoanh vµo sè lín nhÊt: - 1 em lªn b¶ng lµm. - NhËn xÐt - NhËn xÐt, ghi ®iÓm. - HS đọc yêu cầu. Bµi 4: §Æt tÝnh råi tÝnh: - 3 em lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm - HS nêu cách đặt tính và cách tính. b¶ng con. NhËn xÐt - GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm. - Thi HS trả lời nhanh, đúng. Bµi 5: §è vui - NhËn xÐt. III. Cñng cè – DÆn dß. Thứ tư, ngày 21 tháng 3 năm 2012 Cùng vui chơi. Tập đọc : I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ - Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong gi. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.). -GDHS thường xuyên tập thể dục II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/Hoạt động dạy-học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu - Hai em lên tiếp nối kể lại câu bài cũ: chuyện "Cuộc đua trong rừng " chuyện "Cuộc đua trong rừng - Nhận xét ghi điểm. a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. 2.Bài mới: * Đọc diễn cảm toàn bài. b) Luyện đọc: * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp - Lớp lắng nghe giáo viên đọc giải nghĩa từ: mẫu. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi sai. em đọc 2 dòng thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ - Luyện đọc các từ khó hay sai. hay sai - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. khổ - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng khổ thơ SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. c) Hướng dẫn cả bài. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học + Quả cầu giấy xanh xanh bay sinh ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 lên rồi lộn xuống, bay từ chân của bài thơ bạn này sang chân bạn khác... + Học sinh chơi đá cầu vui và - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. d) Luyện đọc khéo léo như thế nào ? + Chơi vui làm hết mệt nhọc, thuộc lòng tinh thần thoải mái, thêm tình khổ thơ em - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + Theo em "chơi vui học càng - Một em đọc lại cả bài thơ. thích : - Cả lớp HTL bài thơ. vui" là thế nào ?. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. 3) Củng cố dặn dò:. - Giáo viên kết luận. - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài. - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc - 3học sinh nhắc lại nội dung bài. Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu : - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000. -Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000 -Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn. - Giáo dục HS chăm học . II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm Đặt tính rồi tính: 3254 + 2473 1326 x 3 8326 2.Bài mới: 4916 Bài 1: - Giới thiệu bài: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). Bài 2 - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 3) Củng cố - - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. dặn dò: - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu. - Mời một em lên ghép hình trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh Luyện từ và câu :. Nhân hóa – Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để Làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. I/ Mục tiêu - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa (BT1) - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? (BT2). -Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. III/ Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra - Gọi 1 em lên bảng làm BT: 1 em lên bảng làm bài. bài cũ: Tìm các sự vật được nhân hóa - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn. trong bài thơ Em thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? 2.Bài mới: - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. Bài 1:. Bài 2:. Bài 3:. 3)Củng cố dặn dò. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất + Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ? - Về nhà học bài xem trước bài mới.. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. . - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - 3 nhóm dán bài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 5 em lên thể hiện tiểu phẩm. + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,.... OLTVC:Hướng dẫn làm tiết Luyện từ và câu - Tuần 28 I.Muïc ñích yeâu caàu. - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?Ôn luyện về dấu chấm, dấu chaám hoûi, daáu chaám than, củng cố từ nhân hoá.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. - Biết dùng từ và dấu câu trong nói và viết - Gd hs biết dùng từ và câu trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy – học. - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL 1. Kieåm tra baøi cuõ. 2. bài mới. 2.2 HD laøm baøi taäp. Baøi 1.. Baøi 2.. Baøi 3 3. Cuûng coá – daën doø.. Giaùo vieân - Kieåm tra vở bài tập. Hoïc sinh Hs đặt vở bài tập lên bàn. - Noái tieáp phaùt bieåu yù kieán. Beøo xöng hoâ toâi. Xe lu xưng hô tớ - Caùch xöng hoâ nhö theá laøm người ta tưởng như hai người baïn ñang noùi chuyeän. - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc - Nhaän xeùt keát luaän. thaàm SGK. - Gọi HS đọc đề bài. - 3 HS leân baûng gaïch chaân - Lớp làm vào vở bài tập. dưới bộ phận trả lời câu hỏi để laøm gì? -Nhaän xeùt baøi laøm treân baûng. - Ñaët daáu chaám, daáu chaám hoûi, daáu chaám than ... - Chốt lại lời giải đúng. - Bài tập yêu cầu chúng ta - Tự làm bài vào vở bài tập. - Lớp nhận xét laøm gì? - chuaån bò baøi sau. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën doø. - Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. - Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối là sự vật xung quanh laø gì? Caùch xung hoâ nhö vaäy coù taùc duïng gì?. Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2012 Toán: Diện tích của một hình I/ Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách, - Giáo dục HS chăm học . II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : 2.Bài mới: x : 2 = 2403 x x3= 6963 VD1: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu biểu tượng về diện tích. - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn VD2: diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn) -Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? VD3:. c/ Luyện tập. Bài 1: Bài 2:. Bài 3:. + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ? - KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có diện tích bằng nhau. - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N + Hãy tính số ô vuông của hình M và N? - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. -Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả. Lop3.net. Học sinh - 2 em lên bảng làm - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn. - Quan sát hai hình A và B. + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông. + Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.. - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + diện tích của hình M và N : 6 + 4 = 10 (ô vuông). - 3- 4 em nhắc lại. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. 3) Củng cố dặn dò:. lời câu hỏi. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. + Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau. -Nghe, thực hiện.. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Tập viết: Ôn chữ hoa T (TT) I/ Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục…nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GDHS Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III/ hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài - KT bài viết ở nhà của học sinh - 1 em nhắc lại từ và câu ứng cũ: của HS. dụng ở tiết trước ( -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng - Hai em lên bảng viết tiếng: dụng đã học tiết trước. Tân Trào, Dù, Nhớ - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã - Lớp viết vào bảng con. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới học tiết trước. a) Giới thiệu bài: thiệu. * Luyện viết b)Hướng dẫn viết trên bảng con chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa - Các chữ hoa có trong bài: T có trong bài. (Th), L. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách - Lớp theo dõi viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th -HS viết vào bảng con. và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên - Một học sinh đọc từ ứng riêng: dụng: Thăng Long . - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng - Lắng nghe. * Luyện viết dụng. câu ứng dụng : - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ - Luyện viết từ ứng dụng vào của thủ đô Hà Nội ngày nay. bảng con. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng - 1HS đọc câu ứng dụng:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. con. - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.. -Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh... - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.. 3/ Củng cố - c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi - Nêu lại cách viết hoa chữ Th. dặn dò: viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài, nhận xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. Tự nhiên-xã hội: Mặt trời I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày. - GDHS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. III/ Hoạt động dạy - học ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - 2HS trả lời câu hỏi ( cũ: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. - Nhận xét đánh giá. +Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng? 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Hoạt động 1 * Quan sát và Thảo luận. - Lớp theo dõi Bước 1: -Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các - Từng nhóm dưới sự điều câu hỏi: + Vì sao ban ngày không cần đèn khiển của nhóm trưởng thảo mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? luận + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>