Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp



BÀI 11. CUỘC KHÁNG CHIẾN


CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077)


Tiết 16: GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077)


GIÁO VIÊN: LÊ KIM LIÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

KIỂM TRA BÀI CŨ



2. Nêu ý nghĩa thắng lợi cuộc “ Tiến công để tự vệ”
của Lý Thường Kiệt vào đất Tống năm 1075?


Đáp án: Ta đã giáng đòn phủ đầu làm chậm lại quá trình
xâm lược của quân Tống và đẩy chúng vào thế bị động.


1. Em hãy nêu nguyên nhân nhà Tống âm mưu xâm lược
nước ta?


Đáp án: Từ giữa thế kỉ XI nhà Tống gặp nhiều khó khăn: Ở


trong nước ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập, nội bộ mâu
thuẫn, nhân dân đói khổ nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

LƯỢC ĐỒ: KHÁNG CHIẾN BÙNG NỔ
<b>THĂNG </b>
<b>LONG</b>
<b>CHÂU UNG</b>
<b>CHÂU KHÂM</b>


<b>CHÂU LIÊM</b>
<b>CHÚ GIẢI:</b>


QN TỐNG TẤN CƠNG ĐẠI VIỆT
PHỊNG TUYẾN NHƯ NGUYỆT


QN ĐẠI VIỆT BỐ PHÒNG
VÀ CHẶN ĐÁNH


<b>LÝ THƯỜNG KIỆT</b>


<b>LÝ KẾ NGUN</b>


<b>HỒ MÂU</b>


<b>CHÚ GIẢI:</b>


QN TỐNG TẤN CƠNG ĐẠI VIỆT
PHỊNG TUYẾN NHƯ NGUYỆT
QUÂN ĐẠI VIỆT BỐ PHÒNG


VÀ CHẶN NH a.


<b>QU</b>
<b>CH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

LctrnỏnhtrờnsụngNhNguyt


<b>Cuộc kháng chiến</b> c<b>hống quân Tống xâm l ợc lần thứ 2 Năm 1075 - 1077</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

“Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh


giặc của Lý Thường Kiệt?



- Tiến công trước để tự vệ


- Chặn giặc ở chiến tuyến Như Nguyệt


- Diệt thủy quân giặc đẩy giặc vào thế bị động


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng


chiến chống Tống?



- Do ý chí độc lập tự chủ chiến đấu anh dũng của nhân dân ta.
- Do sức mạnh đoàn kết to lớn của các dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Đền thờ Lý Thường Kiệt ở


Đền thờ Lý Thường Kiệt ở


Thanh Hóa


Thanh Hóa Tượng Lý Thường KiệtTượng Lý Thường Kiệt


<b>Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>
<b>(1075 – 1077)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài tập 1. Điền mốc thời gian ứng với sự kiện đã cho


Thời gian Sự kiện lịch sử


1, a. Lý Thường Kiệt và Tông Đản chỉ huy 10 vạn <sub>quân tiến vào đất Tống</sub>


2,


b. Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy 10 vạn quân
tinh nhuệ, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu đánh
vào nước ta


3, c. Đại quân Tống vượt ải Nam Quan, qua Lạng <sub>Sơn tiến vào nước ta</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài tập 2. Đánh dấu x vào ô trống đầu câu trả lời sai và lí do Lý
Thường Kiệt chủ trương giảng hịa khi qn Tống đang thua to.


Khơng tiêu diệt tồn bộ quân thù khi chúng đang ở thế cùng lực
kiệt


Không làm tổn thương danh dự của nước láng giềng


Không kích động sự hằn thù dân tộc để đảm bảo hịa bình lâu dài cho
đất nước


Qn dân Đại Việt đã mệt mỏi vì lương thực, vũ khí đã cạn kiệt không
muốn đánh nhau nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài tập 3. Hãy nối các niên đại với các sự kiện lịch sử dưới đây cho đúng



Sự kiện lịch sử

Niên đại



1. Nhà Lý thành lập

a, Năm 1054


2. Đổi tên nước là Đại Việt

b, Năm 1009


3. Tấn Công thành Ung



Châu

c, Năm 1100



</div>

<!--links-->

×