Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 114-127 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Khoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan. Ngày soạn:22/3/2011 Ngày giảng:8B.24/3;8A.25/3/2011 Tiết 114 : LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Nắm một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể: + Khả năng thay đổi trật tự từ khác nhau. + Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. - Hình thành ý thức trật tự từ trong nói, viết cho phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Kĩ năng giao tiếp, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin... C - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Tức nước vỡ bờ” D - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Lượt lời là gì? Cách sử dụng lượt lời? Cho ví dụ? 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu cần đạt: Định hướng tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp, kĩ năng sống: Thuyết trình, hỏi đáp, xử lí thông tin. - Thời gian: 2 phút. * Hoạt động 2: Tìm hiêu chung. - Mục tiêu cần đạt: hiểu được khả năng và hiệu quả của trật tự từ trong câu - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu vấn đề, kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 20 phút. Hoạt động của thầy - Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích và các câu hỏi ở mục I? - Giáo viên treo câu in đậm đã viết sẵn trên bốn băng giấy lên bảng. - Gọi học sinh lên thay đổi vị trí các từ trên các băng giấy để tạo ra 1 trật tự từ mới với đièu kiện câu vãn là câu đúng và không thay đổi nghĩa cơ bản. - Yêu cầu các học sinh khác làm vào vở hoặc giấy nháp của riêng mình theo cách sắp xếp khác? - Để diễn đạt nội dung tương tự câu in đậm trong đoạn văn có bao nhiêu cách sắp xếp trật tự từ? - Vì sao tác giả chọn trật tự từ như trong đoạn trích? - Hiệu quả diễn đạt của cách sắp xếp trật tự từ có giống nhau không? Từ đó, em rút ra kinh nghiệm gì trong việc đặt câu? - Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn trích ở mục II.1? - Cho biết, trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm đó thể hiện điều gì? - Học sinh thảo luận mục II.2? - Gọi học sinh trình bày kết quả thảo luận? - Vậy từ sự phân tích ở mục I và. Hoạt động của trò - Học sinh đọc.. Ghi bảng 1 – Nhận xét chung:. - Học sinh quan sát.. Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. - Học sinh thực hiện việc Người nói, viết cần biết lựa chọn trật thay đổi trật tự từ. tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp. Ví dụ: Lộc cộc tiếng Ngựa chạy - Học sinh thay đổi trật tự từ.  Tiếng Ngựa chạy lộc cộc. - Nhiều cách. 2 – Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ: SGK - Không. - Cần lựa chọn trật tự từ Ví dụ: Xào xạc tiếng lá rơi thích hợp với yêu cầu giao tiếp.  Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng - Học sinh đọc.. - Học sinh thảo luận. - Học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Học sinh trình bày nội 138 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII Vũ Thị Khoan II, cho biết tác dụng của sự sắp xếp dung phần ghi nhớ. trật tự từ? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài tập. * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. - Mục tiêu cần đạt: Học sinh biết cách thay đổi trật tự từ trong câu và nêu được mối quan hề của cách cách sắp xếp trật tự từ trong câu. - phương pháp, kĩ năng: Hỏi đáp, nêu và giả quyết vấn đề; giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 15 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Cho HS đọc yêu cầu bài tập -> GV - Đọc bài II – Luyện tập: gợi ý cho HS làm bài tập. Chia lớp 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 ý. - Nhóm hoạt động. - yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Nhóm trình bày. thảo luận.- > nhận xét Bài 1: a) Cụm từ trong câu văn của Bác Hồ: kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. b) Câu “Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”: Đặt cụm từ “Đẹp vô cùng” trước hô ngữ “Tổ quốc ta ơi!” để nhấn mạnh cái đẹp của non sông mới được giải phóng. Cụm từ “hò ô tiếng hát”: Đảo “hò ô” lên trước “tiếng hát” để bắt vần với “sông Lô” (vần lưng), tạo cảm giác kéo dài, thể hiện sự mênh mang của sông nước; đồng thời cũng đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước (vần: ngạt – hát). Vậy ở đây, sự sắp xếp trật tự từ nhằm đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm cho lời thơ. c) Câu văn của Nguyễn Công Hoan: lặp lại các từ và cụm từ “mật thám”, “đôi con gái” ở hai đầu hai vế câu là để liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước.. * Hoạt động 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 3 phút. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.. 5) Hướng dẫn học ở nhà: -. Học bài. Chuẩn bị “Lựa chọn trật tự từ trong câu”. E - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 139 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII Ngày soạn: 24/3/2011 Ngày giảng:26/3/2011. Tiết 115:. Vũ Thị Khoan. Trả bài tập làm văn số 6. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng ming và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu… và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm. - Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân mình với yêu cầu của đề bài và so với các bạn cùng trong lớp học, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn ở những bài sau. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Nhận ra lỗi sai sót và biết cách sửa chữa. C - Chuẩn bị: Nêu lại cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận? D - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập lại dàn bài chi tiết cho đề bài. - Mục tiêu cần đạt: HS làm được dàn bài cho đề. - Phương pháp, kĩ năng: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề; giao tiếp.. - Thời gian: 20 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I – Đề bài: Từ bài “bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề - Văn nghị luận. 1 – yêu cầu: - Mối quan hệ giữa “học” - Thể loại: nghị luận. bài về: thể loại, nội dung…? và “hành”. - Nội dung: Mối quan hệ giữa “học” và “hành” -Yêu cầu học sinh đọc nội dung gợi - Học sinh đọc. ý đánh giá trong SGK? - Học sinh đánh giá, nhận ? Yêu cầu học sinh tự đánh giá, xét bài làm. nhận xét bài làm của mình. 2 – Dàn bài: ? Yêu cầu học sinh lập dàn bài? - Học sinh lập dàn bài. a) Mở bài: Nêu khái quát mối quan hệ giữa “học” và “hành” b) Thân bài: - Làm rõ vấn đề “học là gì? - Làm rõ vấn đề “hành” là gì? - làm rõ mối quan hệ giữa “học” và “hành” - làm rõ tác dụng của “học” và “hành” c) Kết bài: Khẳng địng cảm nghĩ về vấn đề “học’ và “hành” - Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài? - Giáo viên phát bài.. - Học sinh nêu đề bài. - Học sinh nhận bài.. * Hoạt động 2: Nhận xét chung. - Mục tiêu cần đạt: nghe và xư lí thông tin. - Phương pháp, kĩ năng : thuyết trình, xử lí thông tin. - Thời gian: 7 phút - Giáo viên nhận xét, Học sinh nghe, II – Nhận xét chung: đánh giá chung về bài rút kinh nghiệm 1 – Ưu: - Phần lớn học sinh xác định đúng yêu cầu của đề. làm. - Một số em diễn đạt tốt, trình bày luận điểm chính xác hợp lý - Một vài em có tiến bộ trong diễn đạt 2 – Tồn tại: 140 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan - Một vài em làm bài còn sơ sài, sai lỗi chính tả nhiều. - Một số em chưa đầy đủ bố cục. - Một số em viết chữ khó đọc. * Hoạt động 3: Chữa lỗi . - Mục tiêu cần đạt: Tìm và phat hiện lỗi sai để chỉnh sửa. - Phương pháp, kĩ năng : Hỏi đáp, thuyết trình, giao tiếp và hợp tác. - Thời gian:15 phút ? Hướng dẫn học sinh tự - Học sinh sửa lỗi III – Chữa lỗi sai sót: sửa các lỗi nổi bật trong sai sót. 1 – Lối chính tả: - Lý thiết  lý thuyết bài. - Việt học  việc học 2 – Lỗi diễn đạt, dùng từ: “Mối quan hệ giữa học và hành là mối quan hệ thống kê qua lại bổ sung cho nhau góp phần hoàn thiện con người học gắn với hành là cách học rất là đúng đén. * Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian; 2 phút. 4) Củng cố: - Cách trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận?. 5) Dặn dò: -. Ôn lại bài. Chuẩn bị “Luyện tập đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận”. E - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 141 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan. Ngày soạn:24/3/2011. Ngày giảng: 26/3/2011(Học chiều). Tiết 116 :. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe, đọc nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn. - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, để nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tiếp, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin. C - Chuẩn bị: Xen bài trức ở nhà D - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra bài tập 3 tiết 112. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu cần đạt: Định hướng tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp, kĩ năng sống: Thuyết trình, hỏi đáp, xử lí thông tin. - Thời gian: 2 phút. * Hoạt động 2: Tìm hiêu chung. - Mục tiêu cần đạt: Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu vấn đề, kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 20 phút. Hoạt động của thầy - Yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn văn ở mục I.1? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi ở SGK? - Gọi học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên sơ kết ý kiến thảo luận. - Vậy, em có nhận xét gì về vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận? - Gọi học sinh đọc văn bản ở mục I.2? - Trong văn bản đó có yếu tố tự sự và miêu tả không? - Hãy chỉ ra đâu là yếu tố tự sự, đâu là yếu tố miêu tả? - Vì sao tác giả không kể lại đầy đủ và cặn kẽ toàn bộ 2 truyện ấy mà chỉ tả cụ thể một số hình ảnh và kể tỉ mỉ một số chi tiết trong những câu chuyện ấy? - Vậy tác giả có miêu tả tràn lan không? - Vậy qua đó, cho biết khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, cần chú ý điều gì? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. Hoạt động của trò - Học sinh đọc.. Ghi bảng I/ Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận:. - Học sinh thảo luận. - Bài văn nghị luận thường vẫn cần phải có yếu tố tự sự và miêu - Học sinh trình bày kết tả. quả thảo luận. - hai yếu tố dó giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ - Học sinh trả lời nội dung ràng, cụ thể, sinh động hơn, do đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. ghi nhớ 1. - Học sinh đọc.. - Các yếu tố tự sự và miêu tả được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và - có. không phá vỡ mạch lạc nghị luận - Học sinh tìm yếu tố tự sự bài văn. và miêu tả. - Chỉ cần những hình ảnh ấy để có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm.. - Không. - Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ 2. 142 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII Vũ Thị Khoan * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Mục tiêu cần đạt: Đưa được yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác. - Thời gian; 15 phút - Học sinh làm bài tập. II – Luyện tập: Bài 1: Học sinh tự tìm yếu tố tự sự và miêu tả có trong đoạn văn nghị luận: - Tác dụng của yếu tố tự sự: giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ. - Tác dụng của yếu tố miêu tả: Làm cho người đọc như trông thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù – thi sĩ, để nhận rõ hơn chiều sâu của một tâm tư; ở đó, bên trong sự lặng im, có chứa đựng biết bao nhiêu tình cảm dạt dào trước trăng, trước đêm, trước cái lành cái đẹp. Bài 2: Trong đề văn ấy, người viết có thể sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài làm. Vì: sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen, còn sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại một kỷ niệm về bài ca dao đó.. * Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 3 phút. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ.. 5) Hướng dẫn học ở nhà: -. Học bài. Làm bài: Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả? Chuẩn bị. E - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 143 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan. Ngµy so¹n:26/3/2011. Ngµy gi¶ng:8B: 28,30/3; 8A:29,31/3/2011. TiÕt 117,118: VĂN BẢN :. ÔNG GIUỐC - ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích Trưởng giả học làm sang). Mô-li-e. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. 1. Kiến thức: - Hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô-li-e là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc họa tài tình tính cách lố lăng của môt tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 2. Kĩ năng: Biết cách đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích được mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. 3. Thái độ: Biết ghét thói xấu, tự hoàn thiện chính mình. B – Các kĩ năng sống cần đạt: -Giao tiếp, xử lí thông tin, hợp tác, thảo luận…. C - Chuẩn bị: Gợi tìm. Tìm đọc tác phẩm “Trưởng giả học làm sang” của Mô-li-e. D - Các bước lên lớp:. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:(5phút.)? Nêu những lợi ích của đi bộ ngao du?Nêu rõ luận điểm của lợi ích 1? 3) Bài mới:. Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu cần đạt: định hướng và tạo tâm thế cho học sinh - Phương pháp: Tuyết trình - Thêi gian: 3 phót. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. - Mục tiêu cần đạt: Nắm được nét chính về tác giả, hoàn cảnh sáng tác tác phẩm. - Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giả quyết vấn đề. - Thêi gian:10’ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. - Học sinh đọc. I – Tác giả, tác phẩm: - Gọi học sinh đọc văn bản? - Học sinh nêu các ý ở 1. Tác giả. - Gọi học sinh nêu vài nét về tác giả và phần chú thích SGK. 2. Tác phẩm. - Học sinh nghe, ghi SGK. đoạn trích? - Giáo viên khái quát lại nội dung trên nhớ. cho học sinh nắm. ?Tìm bố cục bài văn? - 2 phần. ?Trong lớp kịch nào xuất hiện mấy kiểu - Lễ phục mang đến ngôn ngữ? Của ai? chậm, đôi bít tất chật, đôi giày khiến đôi chân - 2 kiểu ngôn ngữ. ?Kiểu ngôn ngữ trực tiếp của nhân vật ông đau. xuất hiện khi nào? - Nhân vật đối đáp nhau. ?Khi nào tác giả dùng ngôn ngữ trần thuật?Vai trò các ngôn ngữ ấy? - Khi muốn thông báo sự việc diễn ra trên sân khấu. ?Lớp kịch này gây cảm hứng gì cho người xem? Vì sao? - hài hước, buồn cười. * Hoạt động 3; Hướng dẫn phân tích văn bản - Mục tiêu cần đạt: nắm được xung đột kịch, hiểu rõ về nội dung lớp kịch, hiểu một phần về tác giả. - Phương pháp, kĩ năng sống : Hỏi đáp, hợp tác, nêu và giả quyết vấn đề, giao tiếp, -Thời gian: T1: 20 phút; T2. 25 phút. 144 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII Hoạt động của thầy ?Theo dõi đoạn 1, cảnh này diễn ra cuộc đối thoại của những nhân vật nào? - Giuốc-đanh và bác phó may ? Đối thoại về việc gì? Chủ nhân là ai? - Trang phục của ông Giuốc-đanh, bộ lễ phục. - Đoạn này, Giuốc-đanh sắp phát khùng lên vì lý do gì?. Vũ Thị Khoan Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Thích ăn diện nhưng không hề có kinh II – Tìm hiểu văn bản: nghiệm ăm diện. - Gây cười.. 1 – Diễn biến của hành động kịch:. - Lý luận của ông vô nghĩa. - Diễn ra tại phòng khách nhà - Trạng thái đó cho thấy ông là người ông Giuốc-đanh. như thế nào? - Nhận thức lẫn lộn, - Chi tiết ông Giuốc-đanh cự lại bác phó ngu dốt. - Lời chỉ dẫn sân khấu chia lớp may về việc đôi giày làm ông đau chân: kịch thành 2 cảnh: “tôi tưởng… hay nhỉ!” Là chi tiết như thế nào? Vì sao? - Không có kiến thức + Cảnh trước khi ông Giuốcđanh mặc lễ phục. - Sự thật nào về con người ông Giuốc- nào về ăn mặc. đanh lộ ra chi tiết ấy? - Tại sao ông lại chấp nhận bộ lễ phục - Quê kệch, ngu dốt. + Cảnh sau khi ông Giuốc-đanh may không đúng quy cách sang trọng? mặc lễ phục. - Đặc điểm nào trong con người ông tiết - Đã dốt nhưng lại thích lộ ra? khoe, không hề biết - Hình ảnh Giuốc-đanh bị lột quần áo cách làm sang. 2 – Cảnh ông Giuốc-đanh trước khi mặc lễ phục đi lại trên sân khấu phụ khi mặc lễ phục: ông Giuốchọa cho đặc điểm nào trong tính cách đanh và bác phó may: của ông? - Đến đây, ông bị người đời chê cười. - có tiền, muốn sang - Bác phó may: ở thế bị động  Ông bị chê cười về điều gì/ trọng nhưng do quê thế chủ động tấn công: vụng - Trong hoàn cảnh này, kẻ trưởng giả kệch dốt nát nên chèo khéo chống học làm sang đã bị lợi dụng như thế thanhỳ nhố nhăng. nào? Vì sao bị lợi dụng? - Giàu có thích ăm diện - Ông Giuốc-đanh: ở thế chủ - Đoạn 2, cho biết cuộc đối thoại diễn ra nhưng ngu dốt. động  thế bị động. xung quanh việc gì? - Nghệ thuật gì được sử dụng? + Thích ăn diện nhưng không hề - Lý do diễn ra việc này? - Tâng bốc địa vị xã hội có kinh nghiệm. của ông Giuốc-đanh. + Nông nỗi, dễ bị lừa. - Bọn chúng tâng bốc ông bằng cách - Phép tăng cấp. + Quê kệch, ngu dốt. nào? - Ông Giuốc-đanh xử sự với đám thợ - Bọn thợ phụ muốn phục để được tâng bốc. moi tiền, ông Giuốc- + có tiền, muốn sang. - Phản ứng, thái độ của ông Giuốc-đanh đanh thích được tâng  Đối lập, giọng văn mỉa mai bốc. về viẹc ấy? thể hiện qua chi tiết nào? - Qua đó, tính cách nào của ông được - Dùng xưng hô. châm biếm: thích ăn diện nhưng lộ ra? quê kệch, dốt nát  nhố nhăng. - Điều mỉa mai đáng cười trong việc này - Cho tiền. là gì? - Hãy tóm tắt đặc điểm tính cách của 3 – Cảnh sau khi ông Giuốc- Sung sướng, hãnh đanh mặc lễ phục: ông Giuốcông Giuốc-đanh qua lớp kịch này? đanh và thợ phụ: - Qua văn bản này, em hiểu gì về nhà diện. viết kịch Mô-li-e? - Thợ phụ: ranh mãnh, dùng - Qua bài này, thói xấu nào đáng chê - Háo danh, ưa nịnh. mánh khóe nịnh hót. cười? - Kẻ háo danh được + Ông lớn  cụ lớn  đức ông: khoác danh hão lại phép tăng cấp muốn moi tiền. 145 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan tưởng thật. - Thích sang trọng, háo - Ông Giuốc-đanh: danh, dốt nát. + Về tâm lý: cực kỳ sung sướng, hãnh diện. - Ghét lối sống trưởng - Về hành động: liên tục thưởng giả học làm sang. - Tạo tiếng cười cho tiền. người nghe. - Trưởng giả học làm  Giọng văn mỉa mai, hài hước: sang. háo danh, ưa nịnh.. * Hoạt động 4. Hướng dẫn tổng kết. - mục tiêu cần đạt: Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Phương pháp, kĩ năng cơ bản: Hỏi đáp, thuyết trình, giao tiếp.. - Thời gian: 10 phút. Hoạt động Hoạt động của thầy Ghi bảng của trò ? Nêu giá trị nghệ thuật đạt được trong lớp Nêu giá trị III – Tổng kết: kịch này? nghệ 1. Nghệ thuật. - Khắc hoạ tài tình tính cách nhân vật thong thuật. qua lời nói và hành động. - Mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây ấn tượng. 2. Nội dung. ? Nêu nội dung vở kịch? - Kể về ông Giuốc- đanh muốn thay đổi Nêu nội cách ăn mặc, tác giả phê phán thói học làm dung sang của tầng lớp trưởng giả. ? Qua đây em hiểu gì về mô-li-e? - Ghét lối sống trưởng giả học làm sang. - Có tài phát hiện và trình bày sự lố bịch của người đời. - tạo tiếng cười sảng khoái cho người nghe. Góp phần tẩy rửa, đả phá cái xấu. IV – Luyện tập. ?Người Việt Nam vẫn hiểu và cười chế - Vì đó là thói xấu ở đất nước nào cũng có giễu thoie trưởng giả học làm sang của - Vì tất cả đêùu không đồng tình với thói người nước ngoài là vì sao? xấu ấy. - Cười cái xấu đó cũng chính là để hoàn thiện mình.. * Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn học bào ở nhà. - Thời gian; 3 phút. 4) Củng cố: - Học sinh đọc phần ghi nhớ.. 5) Hướng dẫn học ở nhà: -. Học bài. Chuẩn bị “Chương trình địa phương – phần Văn”. E - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 146 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII Ngày soạn:28/3/2011. Ngày giảng:8B. 30/3;8A. 31/3/2011.. Tiết 119:. Vũ Thị Khoan. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU Luyện tập. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Vận dụng được kiến thức trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ các tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học. - Viết được một đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lý. B – Các kĩ năng sống cần đạt:Giao tiếp, . C - Chuẩn bị: D - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút. Nêu nhận xét chung về cách lựa chọn trật tự từ? ví dụ? Trình bày các tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập. Các học sinh làm việc độc lập, sau đó gọi các em trình bày kết quả trước lớp. Bài 1: Trong 2 đoạn trích, các hoạt động, trạng thái được liệt kê theo thứ tự trước sau hoặc thứ bậc quan trọng (hoạt động chính, hoạt động phụ), cụ thể: a) Mỗi việc được kể là một khâu trong công tác vận động quần chúng, khâu này nối tiếp khâu kia: đầu tiên là phải giải thích cho quần chúng hiểu, sau đó tuyên truyền cho quần chúng hưởng ứng, rồi tổ chức cho quần chúng làm, lãnh đạo để làm cho đúng, kết quả là làm cho tinh thần yêu nước của quần chúng được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. b) Các hoạt động được xếp theo thứ bậc: việc chính, việc diễn ra, hằng ngày của bà mẹ là bán bóng đèn; còn bán vàng hương chỉ là việc làm thêm trong những phiên chợ chính. Bài 2: Các cụm từ in đậm được lặp lại ngay ở đầu câu để liên kết câu ấy với những câu trước cho chặt hơn. Bài 3: Việc đảo trật tự thông thường của từ trong các câu in đậm nhằm mục đích nhấn mạnh hình ảnh hoặc tâm trạng nêu ở các từ đứng đầu câu. Bài 5: Có nhiều cách sắp xếp trật tự từ như sau: - … cây tre can đảm, thủy chung, ngay thẳng, nhũn nhặn, xanh. - …; ta có nhiều cách sắp xếp trật tự từ nhưng cách sắp xếp trật tự từ của nhà văn Thép Mới là hợp lý nhất vì nó đúc kết được những phẩm chất đáng quý của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài văn. Bài 6: Yêu cầu học sinh viết vào vở, giáo viên gọi chấm điểm, kiểm tra. -. 4) Củng cố: - Cho biết vì sao phải lựa chọn trật tự từ trong câu?. 5) Dặn dò: -. Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị “Chữa lỗi diến đạt”. E - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 147 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan. Ngày soan:1/4/2011 Ngày giảng; 8A,B: 2/4/2011 Tiết 220: LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ. MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Củng cố chắt chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trước. - Vận dụng những hiểu biết đó để tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. B – Kĩ năng sống cần đạt: C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị phần I: phần chuẩn bị ở nhà. D - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút. ? Vì sao cần phải đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt dộng 1; Khởi động. - mục tiêu cần đạt: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp,kĩ năng sống: thuyết trình, hỏi đáp, giao tiếp. - Thời gian: 3 phút. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Mục tiêu cần đạt: Thực hiện tốt các kĩ năng, thao tác khi làm một bài tập làm văn. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian: 25 phút. Hoạt động của thầy - Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài? Em sẽ làm thế nào nếu gặp phải một đề bài như đề bài được nêu ở SGK? - Gọi học sinh đọc mục II.2? - Có nên đưa tất cả các luận điểm ấy vào đề bài trên không? Vì sao? - Yêu cầu học sinh sắp xếp các luận điểm đã chọn lựa có thể bổ sung thêm theo một hệ thống chặt chẽ như thế nào? - Hướng dẫn học sinh tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn văn nghị luận (vào một trong các luận điểm trên). Giáo viên chia nhóm cho học sinh làm bài tập này. - Gọi học sinh trình bày đoạn văn nghị luận đã viết. - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung? - Cho biết yếu tố tự sự, miêu tả được đưa vào đoạn văn có tác dụng gì?. Hoạt động của trò. - Thể loại: nghị luận. - Nội dung: trang phục và văn hóa. - Học sinh đọc. - Không. Vì luận điểm d không phù hợp với yêu cầu của đề. - a  c  e  b.. - Học sinh làm bài tập này theo nhóm phân công.. - Học sinh trình bày đoạn văn.. - Giúp cho đoạn văn nghị luận được rõ ràng, sinh động, cụ thể… 148 Lop8.net. Ghi bảng I – Nội dung Luyện tập: 1 – yêu cầu đề: - Thể loại: nghị luận. - Nội dung: trang phục và văn hóa. 2 – Xác lập luận điểm: - Trong 5 luận điểm ấy, có 4 luận điểm: a, b, c, e phù hợp với yêu cầu của đề bài. 3 – Sắp xếp luận điểm: Trình tự sắp xếp các luận điểm ấy như sau: a  c  e  b và Kết luận; các bạn cần thay đổi lại trang phục cho lành mạnh, đứng đắn. 4 – tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận: a) Học sinh viết đoạn văn nghị luận theo các luận điểm đã lựa chọn: đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận. b) Tác dụng của yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn nghị luận: giúp cho sự nghị luận được cụ thể, rõ ràng, sinh động và thuyết phục người đọc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII Vũ Thị Khoan * Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết. - Mục tiêu cần đạt: Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự, mt và biểu cảm trong bài nghị luận. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, thuyết trình, giao tiếp. - Thời gian: 7 phút Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Qua đó, em học tập và rút - Phải chọn lựa yếu tố tự sự, được kinh nghiệm gì về việc miêu tả tiêu biểu. đưa yếu tố tự sự và miêu tả - Diễn đạt không phá vỡ mạch vào văn nghị luận? nghị luận. - Giáo viên nhận xét tiết - Luyện tập.. Ghi bảng. II – Kinh nghiệm của việc đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận: - Phải chọn lựa yếu tố tự sự, miêu tả tiêu biẻu, chủ yếu. - Diễn đạt điều tự sự, miêu tả mạch lạc, phối hợp chặt chẽ với nghị luận.. * Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 5 phút 4) Củng cố: - Tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.. 5) Dặn dò: -. Học bài, làm bài tập mục II.4 SGK. Chuẩn bị “Viết bài tập làm văn số 6”. E - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 149 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan. Ngày soạn:31/3/2011 Ngày giảng: 8A,b: 1/4/2011.( chiều) Tiết 121: CHỮA. LỖI DIỄN ĐẠT. ( Chương trình địa phương) A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Phát hiện ra các lỗi mình mắc phải trong bài tập làm văn, hoặc trong các đoạn văn phần tập làm văn - Từ biết phát hiện lỗi để sửa lỗi cho chính xác đạt hiệu quả diễn đạt tốt hơn trong giao tiếp nói, viết. - Có thái độ tích cực khi tham gia vào bài học. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tiếp, hợp tác, xử lí thông tin. C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị tranh vẽ theo đề tài đã phân công và bài viết. D - Các bước lên lớp:. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút. ? Qua văn bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục”, cho biết ông Giuốc-đanh là người như thế nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt dộng 1; Khởi động. - mục tiêu cần đạt: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp,kĩ năng sống: thuyết trình, hỏi đáp, giao tiếp. - Thời gian: 3 phút. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Mục tiêu cần đạt: Thực hiện tốt các kĩ năng, thao tác khi làm bài tập. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian: 35 phút. Hoạt động của thầy - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các tổ. - Yêu cầu các tổ thảo luận trước tổ về một số lỗi trong các bài TLV của thành viên tổ. - Yêu cầu đại diện các tổ trình bày kết quả của tổ mình? - Gọi nhận xét, góp ý, bổ sung, đánh giá kết quả? - Giáo viên nhận xét, đánh giá nhận xét của các tổ. - Giáo viên tổng kết tiết học của lớp.. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I – Nội dung thực hiện: 1) Chuẩn bị các bài TLV đã - Các tổ mang các bài TLV đã viết trong HK I,II. làm và các bài tập làm văn - Các tổ tìm và phát hiện ra lỗi. 2) Các tổ trình bày một số lỗi khác – tìm và phát hiện lỗi. cơ bản đã mắc phải trong các - Đại diện tổ trình bày bài viết. bài viết của mình.: Đại diện tổ trình bày. - Học sinh nhận xét, góp ý, bổ 3) Học sinh trao đổi ý kiến: sung. II – Rút kinh nghiệm: - Học sinh nghe, rút kinh - Phải hiểu biết, tìm hiểu và nghiệm. thâm nhập thực tế. - Trình bày rõ ràng, mạch lạc. *Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 3 phút. 4) Củng cố: - Từ tiết học, em cho biết tác dụng của văn bản nhật dụng là gì?. 5) Hướng dẫn học ở nhà: -. Học bài. Chuẩn bị “Tổng kết phần Văn”. E - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------150 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Ngày soạn:2/4/2011 Ngày giảng: 8B.4/4/;8A. 5/4/2011 Tiết 122: CHỮA. Vũ Thị Khoan. LỖI DIỄN ĐẠT ( Lôgíc). A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Hiệu quả của việc diễn đạt hợp logic. - Phát hiện và chữa được các lỗi diễn đạt liên quan đến logic. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tiếp, hợp tác,. C - Chuẩn bị: Xem trươc bài ở nhà. D - Các bước lên lớp:. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt dộng 1; Khởi động. - mục tiêu cần đạt: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp,kĩ năng sống: thuyết trình, hỏi đáp, giao tiếp. - Thời gian: 3 phút. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Mục tiêu cần đạt: Thực hiện tốt các kĩ năng, thao tác khi làm bài tập. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian: 40 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc các câu trong - Học sinh đọc. 1. Phát hiện và chữa mục 1 SGK? lỗi: - Yêu cầu mỗi học sinh tự phát hiện ra - Học sinh phát hiện và chữa lỗi. lỗi và chữa lỗi trong các câu đó? - Gọi học sinh lên bảng chữa lại câu – - Học sinh chữa lại cách diễn cách diễn đạt đúng? đạt đúng trên bảng. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung, góp - Học sinh góp ý, bổ sung. ý hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn học sinh phát hiện và chữa lỗi diễn đạt trong bài tập làm văn - Học sinh phát hiện và chữa lỗi. của mình. 1 – Phát hiện và chữa lỗi: a) A: quần áo, giày dép; B: đồ dùng học tập.  thuộc 2 loại khác nhau, B không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn A.  Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và đồ dùng học tập. b) “A nói chung và B nói riêng” thì A là từ ngữ nghĩa rộng, B là từ ngữ nghĩa hẹp.  Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. c) Lão Hạc, bước đường cùng và Ngô Tất Tố không phụ thuộc cùng một trường từ vựng. Lão Hạc và bước đường cùng là tên tác phẩm; Ngô Tất Tố là tên tác giả  câu c sai.  “Lão Hạc”, “Bước đường cùng” và “Tắt đèn” đã giúp…. 1945 d) Trong câu hỏi lựa chọn “A hay B”? A: trí thức là từ ngữ nghĩa rộng hơn bao hàm B: bác sĩ. Vì vậy câu này đã vi phạm nguyên tắc quan trọng đối với câu hỏi lựa chọn.  Em muốn trở thành một người trí thức hay công nhân? e) Sửa: Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung. g) Sửa: Trên sân ga chỉ còn lại 2 người. Một người thì cao gầy, còn 1 người thì thấp và mập. h) Sửa: chị Dậu rất cần cù, chịu khó và rất mực yêu thương chồng con. i) Sửa: Nếu không… không thể hoàn thành được những… nặng nề đó. k) Sửa: Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe vừa tốn kém về tiền bạc 151 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan. * Hoạt động 3; Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 2 phút. 4) Củng cố: - Qua tiết học này, giúp em có thêm hiểu biết gì về việc diễn đạt câu văn, lời nói?. 5) Hươnga dẫn học ở nhà.: -. Học bài. Chuẩn bị “Ôn tập phần Tiếng Việt”. E - Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------o0o------------------------Ngày soạn: 4/4/2011. Ngày giảng:8B. 6/4;8A:7/4/2011. Tiết: 123+124. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Vận dụng kỹ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học. - Tự đánh gia chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. B – Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Giáo viên ra đề: a) b) c). 3) 4) -. Đề bài: Một số bạn em đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành lạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn. Yêu cầu: Học sinh xác định đúng thể loại văn nghị luận xen yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả. Xây dựng được hệ thống luận điểm thích hợp với yêu cầu đề và sắp xếp theo trình tự nhất định. Vận dụng hợp lý 3 yếu tố trên; bài văn có bố cục rõ ràng, đầy đủ. Đáp án – Biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài văn thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, lời lẽ chính xác, thuyết phục, không quá 2 lỗi chính tả. - Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện đầy đủ và tương đối tốt nội dung yêu cầu trên. Văn viết tương đối mạch lạc, lời lẽ chính xác và có sức thuyết phục tương đối, không quá 3 lỗi chính tả. - Điểm 4, 5: Bài văn trình bày được các nội dung yêu cầu trên nhưng còn ở mức bình thường. Văn viết chưa được mạch lạc lắm, lời lẽ và sức thuyết phục còn hạn chế, không quá 5 lỗi chính tả. - Điểm 2, 3: Bài văn có trình bày nội dung yêu cầu trên nhưng còn nhiều hạn chế. Văn viết còn vụng về, hệ thống luận điểm còn lộn xộn, lỗi chính tả còn nhiều. - Điểm 1: Bài văn quá sơ sài, chưa đảm bảo các nội dung yêu cầu trên. Các ý lộn xộn, lỗi diễn đạt quá nhiều. - Cộng từ 0,5 đến 1 điểm đối với bài văn diễn đạt hay, luận điểm thật sự tốt, gây sức thuyết phục cao, trình bày sạch đẹp. Củng cố: - Thu bài. Dặn dò: - Xem lại văn nghị luận. Chuẩn bị “Văn bản tường trình”. C - Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 152 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan. Ngày soan:4/4/2011. Ngày giảng:6/4/2011.(8A.Học sáng,8B học chiều) Tiết 125: TỔNG KẾT PHẦN. VĂN. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. 1. Kiến thức: - Nắm được một số khái niệm liên quan đến chủ đề, đề tài, lòng yêu nước, cảm hứng nhân văn. - Hệ thống hoá kiến thức về các văn bản đã học 2. Kĩ năng: Có kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trện một số phương tiện cụ thể. Cảm thụ phân tích các chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một tác phẩm thơ hiện đại. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tíêp, hợp tác, xử lí thông tin. C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị cac nội dung ở tiết học này trong SGK. D - Các bước lên lớp:. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 5 phút. Kể tên các văn bản thơ mà em đã học ở HKII. Em thích văn bản thơ nào nhất? vì sao?. 3) Bài mới: Giáo viên hướng dẫn học sinh các nội dung ở tiết tổng kết này theo yêu cầu trong SGK. Yêu cầu học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà. Học sinh nhận xét. Câu 1: lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8: VĂN BẢN 1. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Đập đá ở Côn Lôn. TÁC GIẢ. THỂ LOẠI. Phan Bội Châu. Thơ thất ngôn BCĐL. Phan Châu Trinh. 3. Muốn làm thằng Cuội. Tản Đà. 4. Hai chữ nước nhà. Trần Tuấn Khải. Thơ thất ngôn BC Thơ trữ tình lãng mạn 7 chữ Song thất lục bát. 5. Nhớ rừng. Thế Lữ. Thơ 8 chữ. 6. Ông đồ. Vũ Đình Liên. Thơ 5 chữ. 7 8. Quê hương Khi con tu hú. Tế Hanh Tố Hữu. Thơ 8 chữ Thơ lục bát. 9. Tức cảnh Pác-Bó. Hồ Chí Minh. Thất ngôn tứ tuyệt. 10. Ngắm trăng. Hồ Chí Minh. 11. Đi đường. Hồ Chí Minh. 12. Chiếu dời đô. 13. Hịch tướng sĩ. Lý Công Uẩn Trần Quốc Tuấn. 14. Nước Đại Việt ta. 2. Nguyễn Trãi. GIÁ TRỊ NỘI DUNG CHỦ YẾU Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất của chí sĩ yêu nước. Hình tượng lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước. Tâm sự bất hòa với thực tại tầm thường, xấu xa, muốn thoát ly bằng mộng tưởng. Bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Mượn lời con Hổ để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khao khát tự do. Tình cảnh đáng thương của ông đồ  niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ của tác giả. Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ.. Thất ngôn tứ tuyệt Thất ngôn tứ tuyệt NL – Chiếu NLTĐ – Hịch NLTĐ – Cáo 153 Lop8.net. Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. sức mạnh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.. 15. Bàn luận về phép học. Nguyễn Thiếp. NLTĐ – Tấu. 16. Thuế máu. Nguyễn Ái Quốc. Nghị luận.. Vạch trần bộ mặt giả dối, tàn nhẫn của chế độ thực dân. Câu 2: a) Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19. - Cả 3 văn bản thơ ở bài 15, 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. là thể thơ điển hình về tính quy phạm của thể thơ cổ, với số câu chữ được hạn định, với luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần rất chặt chẽ. - Còn các văn bản thơ ở bài 18, 19 thì khác hẳn, hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn nhiều. mặc dù vẫn tuân thủ một số quy tắc: số chữ trong các câu bằng nhau, có vần, có nhịp nhưng các quy tắc đó không quá chặt chẽ tới mức gò bó như thơ Đường luật. Hình thức thơ mới khá linh hoạt, tự do: số câu không hạn định, lời thơ tự nhiên, gần lời nói thường, không có tính chất ước lệ, không công thức khuôn sao, cảm xúc nhà thơ chân thật…  Những điều đó rõ ràng là rất mới so với thơ Đường luật nên các văn bản thơ ở bài 18, 19 được gọi là “thơ mới”. b) Chép lại những câu thơ em thích nhất, hay nhất trong các văn bản thơ ở bài 15, 16 và 18, 19:. 4) Củng cố: - Em hiểu như thế nào là thơ mới, khác với thơ cổ chỗ nào?. 5) Dặn dò: -. Học bài. Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra văn”. E - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 154 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII. Vũ Thị Khoan. Ngày soạn:7/4/2011 Ngày giảng:8A,B: 9/4/2011. Tiết 126:. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT. A - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các nội dung: Các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Các kiểu hành động nói: trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ trong câu. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện các mục đích giao tiếp khác nhau. Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp B – Các kĩ năng sống cần đạt: Giao tiếp, hợp tác . C - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị kỹ các nội dung ở tiết ôn tập. D - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút.) Ta đã học các kiểu câu nào? Cho ví dụ? Các hành động nói nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt dộng 1; Khởi động. - mục tiêu cần đạt: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh. - Phương pháp,kĩ năng sống: thuyết trình, hỏi đáp, giao tiếp. - Thời gian: 3 phút. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn luyện. - Mục tiêu cần đạt: hệ thống được kiến thức phần Tiếng việt đã học trong chương trình về kiểu câu. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian:15 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Hướng dẫn học sinh ôn tập lần lượt từng phần theo SGK. - Câu nghi vấn là câu như thế nào? Chức năng? - Câu cầu khiến là câu như thế nào? Cách viết? - Tương tự, giáo viên đặt câu hỏi chu các kiểu câu còn lại, học sinh tự làm bài và trình bày kết quả? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: phân chia học sinh lên bảng làm các bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập mục II? - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: 2 học sinh làm bài tập 1, 2? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập mục III?. Ghi bảng. I – Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. 1 – ôn tập ngữ pháp: 2 – Bài tập: a) Bài 1: - Học sinh độc lập làm bài và Câu 1: Câu trần thuật ghép, có 1 trình bày kết quả phần lý vế là dạng câu phủ định. thuyết. Câu 2: Trần thuật đơn. Câu 3: Trần thuật ghép, có VN - Học sinh làm bài tập. phủ định. b) Bài 2: Đặt câu nghi vấn - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? - Học sinh làm bài tập. c) Bài 3: - Buồn ơi là buồn! - Ôi, đẹp quá! d) Bài 4: - Học sinh làm bài tập. - Câu trần thuật: 1, 3, 6 - Câu cầu khiến: 4 - Câu nghi vấn: 2, 5, 7 * Câu nghi vấn để hỏi: 7 * Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn luyện. - Mục tiêu cần đạt: hệ thống được kiến thức phần Tiếng việt đã học về hành động nói. - Phương pháp, kĩ năng sống: Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giao tiếp, Tìm kiếm, xử lí thg tin. - Thời gian:10 phút. 155 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII Hoạt động của thầy. Vũ Thị Khoan Hoạt động của trò. Ghi bảng. ? hành động nói là gì?nêu đặc điểm của hành động nói? Gv cho HS đọc các câu trong bảng SGK tr 131. ? Các câu đó có hành động nói gì?. Nêu khai niệm và II – Hành động nói: đặc điểm. 1 – Bài 1: - Đọc Câu Hành động nói 1 Hành động kể - trình bày. Ghi lên bảng phụ 2 Bộc lộ cảm xúc. 3 Nhận định - trình bày. 4 Đề nghị - điều khiển. 5 Giải thích câu 4 - trình bày. 6 Phủ định bác bỏ - trình bày. 7 Hỏi Gv hướng dẫn HS làm các bài tập 2 – Bài tập 2, 3 2,3 ở nhà. * Hoạt động 4: Hướng dẫn ôn luyện về Lựa chọn trật tự từ trong câu. - Mục tiêu cần đạt: Biết được các dạng trật tự từ trong câu, tác dụng của các trật tự từ trong câu. - Phương pháp, kĩ năng. Hỏi đáp, luyện tập; giao tiếp, hợp tác. - Thời gian: 10 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. ? Nêu nhận xét về trật từ trong câu - Nêu đăc điểm và tác dụng của trật từ trong câu ? ? Đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn - Đọc BT trong bài tập? ? Hãy phân tích tác dụng của việc HS làm BT sắp xếp trật từ đó? Đọc yêu cầu BT 2. ? Nêu tác dụng của việc xuất hiện các từ in đậm trong các câu? ? Đọc và đối chiếu 2 câu sau và - Đọc cho biết câu nào mang tính nhạc trả lời nhiều hơn?. III – Lựa chọn trật tự từ: 1 – Bài 1: Các trạng thái, hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mứng rỡ và cuối cùng là về tâu vua. 2 – Bài 2: a) Nối kết câu. b) Nhấn mạnh đề tài của câu nói. suy nghi 3- bài 3. Câu a có tính nhạc rõ rang hơn vì từ man mác đứng trước khúc nhạc đồng quê, tạo sự nhẹ nhàng uyển chuyển của khóm tre làng trong buổi trưa hè.. * Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà. - Thời gian: 2 phút. 4) Củng cố: - Tại sao phải lựa chọn trật tự từ trong câu?. 5) Hướng dẫn học ở nhà: -. Học bài, làm bài tập 4c mục I; 2, 3 mục II và 3 mục III. Chuẩn bị “Kiểm tra Tiếng Việt”. E - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. 156 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn 8 KHII Ngày soạn:11/4/2011. Ngày giảng: 8B.13/4;8A.14/4/2011.. Tiết 127:. Vũ Thị Khoan. VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. Biết cách làm một văn bản tường trình đúng quy cách. Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác. B – Các kĩ năng sống cần đạt: Ứng dụng cuộc sống, giao tiếp. C - Chuẩn bị: Xem lại thể loại (Kiểu bài) đơn từ và đề nghị đã học lớp 6, 7 D - - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Đơn nhằm mục đích gì? Đề nghị nhằm mục đích gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài * Hoạt động 1: Khởi động: - Mục tiêu cần đạt: Định hướng tạo tâm thế cho học sinh. - Phương pháp, kĩ năng sống: Thuyết trình, hỏi đáp, xử lí thông tin. - Thời gian: 2 phút. * Hoạt động 2: Tìm hiêu chung. - Mục tiêu cần đạt: Hình thành kiến thức mới về văn bản tường trình. - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu vấn đề, kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 10 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bản - Học sinh đọc. I/ Đặc điểm của văn bản tường trình ở mục I SGK? tường trình. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 1. Văn bản. sau 2 bản tường trình ấy? - Từ việc tìm hiểu trên, cho biết tường - Học sinh trả lời nội trình là gì? Người viết tường trình là dung ghi nhớ. người như thế nào? - Học sinh nêu lại 1 tình huống của 2 - Việc nộp bài chậm, mất 2. Tình huống. văn bản tường trình trong SGK? xe đạp. * Hoạt động 3. hướng dẫn cách làm . - Mục tiêu cần đạt: Hình thành kiến thức mới về văn bản tường trình. - Phương pháp,kĩ năng: Hỏi đáp, nêu vấn đề, kĩ năng giao tiếp, xử lí thông tin. - Thời gian: 25 phút. Hoạt động của thầy - Yêu cầu học sinh đọc các tình huống ở mục II.1 SGK? - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở SGK? - Vậy cho biết các tình huống cần viết tường trình? Sự việc xảy ra chưa, mục đích tường trình?…. Hoạt động của trò - Học sinh đọc.. Ghi bảng II.Cách làm bài văn tường trình. 1. Tình huống phải viết tường trình.. - Tình huống a, b. - Người tường trình có liên quan đến sự việc, người tường trình cá nhân, cơ quan thẩm - Hãy phân biệt tường trình với đơn từ quyền. và đề nghị? GV cho Học sinh đọc, quan sát lại 2 - Đọc và quan sát 2 văn 2. Cách làm văn bản tường văn bản tường trình ở mục I? bản mục I trình.(SGK.tr135,136.) - Các phần chủ yếu của một văn bản tường trình là gì?( gồm 3 phần chính) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để Hoạt động nhóm đề xuất nội dung và cách viết các phần 157 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×