Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.46 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường: Cao đẳng sư phạm Đà Lạt KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Lớp: Sinh - Hóa K40 Tuần 28
Tên: Phạm Lương Kim Ngọc Tiết 55
GVHD: Ngyễn Thị Thanh Trúc
Ngày soạn: 6/3/2018 Ngày dạy: 12/3/2018
+Trình bày được các tính chất vật lí và tính chất hóa học của nước.
+ Biết được vai trò quan trọng của nước đối với đời sống và sản xuất từ
đó đề ra các biện pháp bảo vệ nguồn nước.
2. Kỹ năng: rèn kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng viết phương trình hóa học, kĩ
năng giải bài tập, kĩ năng tư duy
3. Thái độ: có ý thức bảo vệ nguồn nước
4. Năng lực cần rèn luyện: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Phương pháp dùng lời
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>
- Dụng cụ: cốc nước, kẹp sắt, giấy thấm, phễu thủy tinh, ống nghiệm,
dao cắt, bát sứ, quỳ tím,bảng phụ, một số hình ảnh về vai trò của nước đối với đời
sống con người và sản xuất, một số hình về ô nhiễm môi trường nước và cách phòng
chống.
- Hóa chất: lọ đựng điphotpho pentaoxit P2O5, vôi sống CaO, lọ đựng
<b>2. Chuẩn bị của học sinh : học bài cũ và xem trước bài ở nhà</b>
* Câu hỏi: Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định
tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
* Trả lời:
Có 2 phương pháp có thể chúng minh được thành phần định tính và định lượng của
nước là: phương pháp phân hủy nước, phương pháp tổng hợp nước
PTHH: - Phân hủy nước 2H2O Điện phân 2H2 + O2
- Tổng hợp nước: 2H2 + O2 t° 2H2O
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của nước</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
<b>1. Tính chất vật lí:</b>
- Gv cầm cốc đựng nước
yêu cầu học sinh quan sát,
đồng thời nghiên cứu
thông tin sgk trang 123 và
trả lời:
+ Nhận xét về trạng thái,
mùi vị của nước?
+ Nhiệt độ sôi của nước là
bao nhiêu độ?
+ Ngoài trạng thái lỏng
nước còn có trạng thái
nào?
- Quan sát, nghiên cứu
thông tin sgk và trả lời:
+ nước là chất lỏng, không
mùi, không vị
+ sôi ở 100o<sub>C</sub>
+ ở trạng thái rắn
<b>I. Thành phần hóa học của </b>
<b>nước</b>
<b>II. Tính chất của nước</b>
<b>1. Tính chất vật lí:</b>
- Là chất lỏng không màu,
không mùi, không vị
- to
sôi = 100oC
- Hóa rắn ở 0o<sub>C thành nước đá</sub>
và tuyết
- Khối lượng riêng ở 4o<sub>C là 1 </sub>
g/ml ( hoặc 1 kg/lít)
+ Ở nhiệt độ bao nhiêu thì
nước hóa rắn?
- Gv giới thiệu thêm: Nước
có thể hòa tan được nhiều
- GV chốt lại kiến thức và
cho Hs ghi bài
<b>2. Tính chất hóa học:</b>
<i><b>a. Tác dụng với kim loại</b></i>
- Thí nghiệm:
+ Yêu cầu HS đọc thí
nghiệm sgk/123
+ GV lắp dụng cụ thí
nghiệm như hình 5.12 và
làm thí nghiệm. GV hướng
dẫn HS cách lấy Natri và
nhắc nhở những điều cần
chú ý khi lấy Natri
+ Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm và trả lời các câu
hỏi:
+ Khi cho Natri vào nước
thì có hiện tượng gì?
+ kích thước của viên Natri
Na + H2O ... + H2
- GV giới thiệu thêm:
+Natri tác dụng với nước
tỏa nhiều nhiệt.
+ Ngoài ra nước có thể tác
dụng với một số kim loại
khác ở nhiệt độ thường
như K, Ca,...
Mở rộng:
- Vì sao khi cho Natri tác
dụng với nước chúng ta chi
lấy 1 lượng nhỏ?
=> bạn trả lời đúng rồi. -
GV thông báo: Khi cho
natri tác dụng với nước sẽ
+ 0o<sub>C</sub>
- HS ghi nhớ
- HS đọc thí nghiệm
- Cá nhân quan sát và lắng
nghe
- quan sát thí nghiệm và trả
lời câu hỏi:
+ Natri chạy trên mặt nước
+ mẩu natri tan dần
+ Khí bay ra là khí H2
+ PTHH:
2Na +2H2O 2NaOH +
H2
+ HS tiếp thu kiến thức
+ Vì sẽ tạo ra 1 lượng nhiệt
lớn
<b>2. Tính chất hóa học</b>
<i><b>a. Tác dụng với kim loại </b></i>
<i><b> </b><b> dung dịch bazơ + H</b><b> 2</b></i>
- Thí nghiệm : sgk
- Nhận xét: mẩu natri tan dần,
khí H2 bay ra, phản ứng tỏa
nhiều nhiệt
PTHH:
2Na +2H2O 2NaOH + H2
sinh ra 1 lượng nhiệt lớn.
Nếu cho nhiều natri có thể
gây ra nổ. Vì vậy khi lấy
natri chúng ta chi lấy 1
lượng vừa đủ bằng hạt đậu
<i><b>b. Tác dụng với một số </b></i>
<i><b>oxit bazo:</b></i>
- Thí nghiệm: Yêu cầu 1
Hs đứng dậy đọc thí
nghiệm cho cả lớp cùng
nghe
- Yêu cầu học sinh quan
sat lên bảng xem giáo viên
làm thí nghiệm và trả lời
câu hỏi:
+ Khi cho nước vào chén
+ Canxi oxit từ trạng thái
rắn chuyển sang trạng thái
gì?
+ Chất được tạo ra là chất
gì?
+ Dùng quỳ tím bỏ vào
chén sứ thì quỳ tím có đổi
màu không? Nếu có thì đổi
sang màu gì?
+ Yêu cầu HS lên bảng
viết PTHH
- GV giới thiệu thêm:
+ Ca(OH)2 được tạo ra là
do CaO hóa hơp với nước
tạo thành
+ Tương tự H2O cũng hóa
hợp với Na2O, K2O... tạo ra
Natri hidroxit NaOH, kaii
=> Như vậy, hợp chất tạo
ra do oxit bazo hóa hợp với
nước thuộc loại bazo.
Dung dịch bazo làm đổi
màu quỳ tím thành xanh
- Đọc thí nghiệm sgk
- Quan sát GV làm thí
nghiệm và trả lời:
+ Có hơi nước bốc lên
+ CaO rắn chuyển thành
chất nhão
+ Chất được tạo ra là canxi
hidroxit Ca(OH)2
+ Dung dịch nước vôi làm
đổi màu quỳ tím thành
xanh
+ PTHH:
CaO + H2O Ca(OH)2
- Hs ghi nhớ
<b>b. Tác dụng với một số oxit </b>
<b>bazo bazơ</b>
- Thí nghiệm: sgk
- Nhận xét: có hơi nước bốc
lên, canxi oxit rắn chuyển
thành chất nhão, làm đổi màu
quỳ tím thành xanh
- PTHH:
CaO + H2O Ca(OH)2
<i><b>c. Tác dụng với một số </b></i>
<i><b>oxit axit</b></i>
- Thí nghiệm:
+Yêu cầu 1 HS đứng dậy
đọc to thí nghiệm cho cả
lớp cùng nghe.
+ Yêu cầu HS quan sát Gv
làm thí nghiệm sau đó trả
lời các câu hỏi:
+ Nước hóa hợp với
điphotpho pentaoxit P2O5
tạo ra chất gì?
+ Chất đó có làm quỳ tím
đổi màu không? Nếu có thì
đổi sang màu gì ?
+ Yêu cầu HS lên bảng
viết PTHH
- GV thông báo: Nước có
thể hóa hợp với nhiều oxit
axit khác như SO2, SO3,
N2O5... tạo ra axit tương
ứng
+ Đứng dậy đọc thí
nghiệm
+ Quan sát GV làm thí
nghiệm và trả lời:
+ Tạo ra axit photphoric
H3PO4
+ Có. đổi sang màu đỏ
+ P2O5 + 3H2O H3PO4
<i><b>c. Tác dụng với một số oxit </b></i>
<i><b>axit axit</b></i>
- Thí nghiệm: sgk
- Nhận xét: Nước hóa hợp
với P2O5 tạo ra H3PO4
- PTHH:
P2O5 + 3H2O H3PO4
- Kết luận: Hợp chất tạo ra do
nước hóa hợp với oxit axit
thuộc loại axit. Dung dịch axit
làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của nước trong đời sống và sản xuất và </b>
<b>chống ô nhiễm môi trường nước</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
- GV phát bảng phụ cho
HS.Từ những hiểu biết
thực tế của mình, Gv yêu
cầu Hs thảo luận nhóm
trong vòng 5 phút viết ra
các vai trò quan trọng của
nước đối với đời sống và
- Gv mở hình ảnh về vai
trò của nước đối với đời
- Thảo luận nhóm trong
vòng 5 phút viết đáp án
vào bảng phụ
+ Lên treo bảng phụ
+ Quan sát hình ảnh
sống và sản xuất, bổ sung
thêm một số vai trò khác
- Mở rộng: Hiện nay cùng
với sự phát triển của quá
trình đô thị hóa thì nguồn
nước ngày càng bị ô
nhiễm.
+GV yêu cầu học sinh nêu
ra một số nguyên nhân gây
ra ô nhiễm nguồn nước.
+ Gv chiếu cho HS xem
một số hình ảnh về ô
nhiễm nguồn nước. Từ đó
+ do rác thải sinh hoạt và
chất thải công nghiệp
+ Quan sát và trả lời :
không được vứt rác thải
xuống ao, hồ, kênh,
rạch,...; phải xử lí nước
thải sinh hoạt và nước thải
công nghiêp trước khi cho
nước thải chảy vào hồ,
sông, biển,...
4.1. Bài tập 1: Dùng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Nước là hợp chất tạo bởi hai..., là ... và ... Nước tác
dụng với một số... ở nhiệt độ thường và một số... tạo ra
bazo, tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.
* Đáp án: 1: nguyên tố 2: oxi 3: hidro
4: kim loại 5. oxit bazo
6. oxit axit
4.2. Bài tập 2: Khoanh tròn vào đầu đáp án trả lời đúng
Trong nhóm các oxit sau, nhóm oxit nào tác dụng được với nước?
A. SO2, Na2O, Al2O3
B. CaO, Na2O, P2O5
C. CuO, CO2, P2O5
1 2 3
4 5
- Về nhà học kĩ tính chất của nước, viết được các PTHH minh họa cho tính chất
hóa học
- Đọc mục em có biết sgk/ 125
- Làm các bài tập 5,6 sgk
- Chuẩn bị bài 37:
+ khái niệm axit, bazo
+ axit, bazo gồm những loại nào?
+ Tìm ví dụ về axit, bazo và tập gọi tên chúng