Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bài 36 nước hóa học 8 phạm lương kim ngọc thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.46 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường: Cao đẳng sư phạm Đà Lạt KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY


Lớp: Sinh - Hóa K40 Tuần 28


Tên: Phạm Lương Kim Ngọc Tiết 55


GVHD: Ngyễn Thị Thanh Trúc


Ngày soạn: 6/3/2018 Ngày dạy: 12/3/2018

<b>Bài 36: NƯỚC (tiết 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải đạt được:</b>


1. Kiến thức:


+Trình bày được các tính chất vật lí và tính chất hóa học của nước.
+ Biết được vai trò quan trọng của nước đối với đời sống và sản xuất từ
đó đề ra các biện pháp bảo vệ nguồn nước.


2. Kỹ năng: rèn kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng viết phương trình hóa học, kĩ
năng giải bài tập, kĩ năng tư duy


3. Thái độ: có ý thức bảo vệ nguồn nước


4. Năng lực cần rèn luyện: năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học


<b>II. TRỌNG TÂM: Tính chất hóa học của nước, sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ </b>


nguồn nước không bị ô nhiễm


<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ ĐẠO:</b>


+ Trực quan theo kiểu đọc và trả lời câu hỏi



+ Phương pháp dùng lời

<b>IV. CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b>


- Dụng cụ: cốc nước, kẹp sắt, giấy thấm, phễu thủy tinh, ống nghiệm,
dao cắt, bát sứ, quỳ tím,bảng phụ, một số hình ảnh về vai trò của nước đối với đời
sống con người và sản xuất, một số hình về ô nhiễm môi trường nước và cách phòng
chống.


- Hóa chất: lọ đựng điphotpho pentaoxit P2O5, vôi sống CaO, lọ đựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Chuẩn bị của học sinh : học bài cũ và xem trước bài ở nhà</b>

<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



* Câu hỏi: Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định
tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?


* Trả lời:


Có 2 phương pháp có thể chúng minh được thành phần định tính và định lượng của
nước là: phương pháp phân hủy nước, phương pháp tổng hợp nước


PTHH: - Phân hủy nước 2H2O Điện phân 2H2 + O2


- Tổng hợp nước: 2H2 + O2 t° 2H2O



<b>3. Giảng bài mới: Như các em đã biết nước có vai trò hết sức quan trọng đối </b>


với cuộc sống của chúng ta. Để tìm hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của nước thì
hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tìm hiểu qua bài 36: NƯỚC ( tiết 2)


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của nước</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng


<b>1. Tính chất vật lí:</b>
- Gv cầm cốc đựng nước
yêu cầu học sinh quan sát,
đồng thời nghiên cứu
thông tin sgk trang 123 và
trả lời:


+ Nhận xét về trạng thái,
mùi vị của nước?


+ Nhiệt độ sôi của nước là
bao nhiêu độ?


+ Ngoài trạng thái lỏng
nước còn có trạng thái
nào?


- Quan sát, nghiên cứu
thông tin sgk và trả lời:


+ nước là chất lỏng, không
mùi, không vị



+ sôi ở 100o<sub>C</sub>


+ ở trạng thái rắn


<b>I. Thành phần hóa học của </b>
<b>nước</b>


<b>II. Tính chất của nước</b>
<b>1. Tính chất vật lí:</b>


- Là chất lỏng không màu,
không mùi, không vị
- to


sôi = 100oC


- Hóa rắn ở 0o<sub>C thành nước đá</sub>


và tuyết


- Khối lượng riêng ở 4o<sub>C là 1 </sub>


g/ml ( hoặc 1 kg/lít)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Ở nhiệt độ bao nhiêu thì
nước hóa rắn?


- Gv giới thiệu thêm: Nước
có thể hòa tan được nhiều


chất rắn (đường, muối...),
chất lỏng ( cồn, axit...),
chất khí ( HCl, NH3...)


- GV chốt lại kiến thức và
cho Hs ghi bài


<b>2. Tính chất hóa học:</b>


<i><b>a. Tác dụng với kim loại</b></i>


- Thí nghiệm:


+ Yêu cầu HS đọc thí
nghiệm sgk/123
+ GV lắp dụng cụ thí
nghiệm như hình 5.12 và
làm thí nghiệm. GV hướng
dẫn HS cách lấy Natri và
nhắc nhở những điều cần
chú ý khi lấy Natri


+ Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm và trả lời các câu
hỏi:


+ Khi cho Natri vào nước
thì có hiện tượng gì?


+ kích thước của viên Natri


có thay đổi hay không?
+ Khí bay ra là khí gì?
+ yêu cầu học sinh lên
bảng điền tiếp vào phương
trình còn thiếu


Na + H2O ... + H2


- GV giới thiệu thêm:
+Natri tác dụng với nước
tỏa nhiều nhiệt.


+ Ngoài ra nước có thể tác
dụng với một số kim loại
khác ở nhiệt độ thường
như K, Ca,...


Mở rộng:


- Vì sao khi cho Natri tác
dụng với nước chúng ta chi
lấy 1 lượng nhỏ?


=> bạn trả lời đúng rồi. -
GV thông báo: Khi cho
natri tác dụng với nước sẽ


+ 0o<sub>C</sub>


- HS ghi nhớ



- HS đọc thí nghiệm


- Cá nhân quan sát và lắng
nghe


- quan sát thí nghiệm và trả
lời câu hỏi:


+ Natri chạy trên mặt nước
+ mẩu natri tan dần


+ Khí bay ra là khí H2


+ PTHH:


2Na +2H2O 2NaOH +


H2


+ HS tiếp thu kiến thức


+ Vì sẽ tạo ra 1 lượng nhiệt
lớn


<b>2. Tính chất hóa học</b>


<i><b>a. Tác dụng với kim loại </b></i>
<i><b> </b><b> dung dịch bazơ + H</b><b> 2</b></i>



- Thí nghiệm : sgk


- Nhận xét: mẩu natri tan dần,
khí H2 bay ra, phản ứng tỏa


nhiều nhiệt
PTHH:


2Na +2H2O 2NaOH + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sinh ra 1 lượng nhiệt lớn.
Nếu cho nhiều natri có thể
gây ra nổ. Vì vậy khi lấy
natri chúng ta chi lấy 1
lượng vừa đủ bằng hạt đậu


<i><b>b. Tác dụng với một số </b></i>
<i><b>oxit bazo:</b></i>


- Thí nghiệm: Yêu cầu 1
Hs đứng dậy đọc thí
nghiệm cho cả lớp cùng
nghe


- Yêu cầu học sinh quan
sat lên bảng xem giáo viên
làm thí nghiệm và trả lời
câu hỏi:


+ Khi cho nước vào chén


sứ đựng vôi sống- canxi
oxit CaO thì có hiện tượng
gì?


+ Canxi oxit từ trạng thái
rắn chuyển sang trạng thái
gì?


+ Chất được tạo ra là chất
gì?


+ Dùng quỳ tím bỏ vào
chén sứ thì quỳ tím có đổi
màu không? Nếu có thì đổi
sang màu gì?


+ Yêu cầu HS lên bảng
viết PTHH


- GV giới thiệu thêm:
+ Ca(OH)2 được tạo ra là


do CaO hóa hơp với nước
tạo thành


+ Tương tự H2O cũng hóa


hợp với Na2O, K2O... tạo ra


Natri hidroxit NaOH, kaii


hidroxit KOH


=> Như vậy, hợp chất tạo
ra do oxit bazo hóa hợp với
nước thuộc loại bazo.
Dung dịch bazo làm đổi
màu quỳ tím thành xanh


- Đọc thí nghiệm sgk


- Quan sát GV làm thí
nghiệm và trả lời:


+ Có hơi nước bốc lên


+ CaO rắn chuyển thành
chất nhão


+ Chất được tạo ra là canxi
hidroxit Ca(OH)2


+ Dung dịch nước vôi làm
đổi màu quỳ tím thành
xanh


+ PTHH:


CaO + H2O Ca(OH)2


- Hs ghi nhớ



<b>b. Tác dụng với một số oxit </b>
<b>bazo bazơ</b>


- Thí nghiệm: sgk


- Nhận xét: có hơi nước bốc
lên, canxi oxit rắn chuyển
thành chất nhão, làm đổi màu
quỳ tím thành xanh


- PTHH:


CaO + H2O Ca(OH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>c. Tác dụng với một số </b></i>
<i><b>oxit axit</b></i>


- Thí nghiệm:


+Yêu cầu 1 HS đứng dậy
đọc to thí nghiệm cho cả
lớp cùng nghe.


+ Yêu cầu HS quan sát Gv
làm thí nghiệm sau đó trả
lời các câu hỏi:


+ Nước hóa hợp với
điphotpho pentaoxit P2O5



tạo ra chất gì?


+ Chất đó có làm quỳ tím
đổi màu không? Nếu có thì
đổi sang màu gì ?


+ Yêu cầu HS lên bảng
viết PTHH


- GV thông báo: Nước có
thể hóa hợp với nhiều oxit
axit khác như SO2, SO3,


N2O5... tạo ra axit tương


ứng


+ Đứng dậy đọc thí
nghiệm


+ Quan sát GV làm thí
nghiệm và trả lời:


+ Tạo ra axit photphoric
H3PO4


+ Có. đổi sang màu đỏ


+ P2O5 + 3H2O H3PO4



<i><b>c. Tác dụng với một số oxit </b></i>
<i><b>axit axit</b></i>


- Thí nghiệm: sgk


- Nhận xét: Nước hóa hợp
với P2O5 tạo ra H3PO4


- PTHH:


P2O5 + 3H2O H3PO4


- Kết luận: Hợp chất tạo ra do
nước hóa hợp với oxit axit
thuộc loại axit. Dung dịch axit
làm đổi màu quỳ tím thành đỏ


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của nước trong đời sống và sản xuất và </b>
<b>chống ô nhiễm môi trường nước</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
- GV phát bảng phụ cho


HS.Từ những hiểu biết
thực tế của mình, Gv yêu
cầu Hs thảo luận nhóm
trong vòng 5 phút viết ra
các vai trò quan trọng của
nước đối với đời sống và


sản xuất lên bảng phụ
- Gv yêu cầu HS lên bảng
treo các bảng phụ, Gv nhận
xét và chốt đáp án.


- Gv mở hình ảnh về vai
trò của nước đối với đời


- Thảo luận nhóm trong
vòng 5 phút viết đáp án
vào bảng phụ


+ Lên treo bảng phụ


+ Quan sát hình ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sống và sản xuất, bổ sung
thêm một số vai trò khác
- Mở rộng: Hiện nay cùng
với sự phát triển của quá
trình đô thị hóa thì nguồn
nước ngày càng bị ô
nhiễm.


+GV yêu cầu học sinh nêu
ra một số nguyên nhân gây
ra ô nhiễm nguồn nước.
+ Gv chiếu cho HS xem
một số hình ảnh về ô
nhiễm nguồn nước. Từ đó


yêu cầu HS đề ra các biện
pháp chống ô nhiễm nguồn
nước


+ do rác thải sinh hoạt và
chất thải công nghiệp
+ Quan sát và trả lời :
không được vứt rác thải
xuống ao, hồ, kênh,
rạch,...; phải xử lí nước
thải sinh hoạt và nước thải
công nghiêp trước khi cho
nước thải chảy vào hồ,
sông, biển,...


<b>4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học của bài hôm nay</b>


- Cho HS làm một số bài tập sau:


4.1. Bài tập 1: Dùng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Nước là hợp chất tạo bởi hai..., là ... và ... Nước tác
dụng với một số... ở nhiệt độ thường và một số... tạo ra
bazo, tác dụng với nhiều ... tạo ra axit.


* Đáp án: 1: nguyên tố 2: oxi 3: hidro


4: kim loại 5. oxit bazo


6. oxit axit
4.2. Bài tập 2: Khoanh tròn vào đầu đáp án trả lời đúng



Trong nhóm các oxit sau, nhóm oxit nào tác dụng được với nước?
A. SO2, Na2O, Al2O3


B. CaO, Na2O, P2O5


C. CuO, CO2, P2O5


1 2 3


4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>5. Dặn dò:</b>



- Về nhà học kĩ tính chất của nước, viết được các PTHH minh họa cho tính chất
hóa học


- Đọc mục em có biết sgk/ 125
- Làm các bài tập 5,6 sgk
- Chuẩn bị bài 37:


+ khái niệm axit, bazo


+ axit, bazo gồm những loại nào?


+ Tìm ví dụ về axit, bazo và tập gọi tên chúng


</div>

<!--links-->

×