Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.71 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiết: 12 </b></i>
<i><b>Tuần : 7</b></i>
Ngày dạy: 01 / 10 / 2015
<i><b> 1.1/ Kiến thức:</b></i>
- Nắm được định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính các
đại lượng có liên quan
- Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở để giải bài tập điện trở
mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
<i><b> 1.2/ Kĩ năng:</b></i>
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải bài tập theo đúng các bước ghi.
<i><b> 1.3/ Thái độ: </b></i>
- Trung thực, chính xác.
- Kiên trì, nhẩn nại trong học tập
<i><b>II/. NỘI DUNG HỌC TẬP :</b></i>
<i><b> - Phát biểu được định luật ơm đối với đoạn mạch có điện trở</b></i>
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp ,
song song gồm nhiều nhất 3 điện trở .
<i><b>III/. CHUẨN BỊ:</b></i>
<b> 3.1/ GV : Bảng phụ đã viết sẵn các bước giải bài tập:</b>
- Bước 1 : Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
- Bước 2 : Phân tích mạch điện, tìm cơng thức liên quan đến các đại lượng
cần tìm.
- Bước 3 : Vận dụng các cơng thức đã học để giải bài tốn.
- Bước 4 : Kiểm tra kết quả, trả lời.
<b> 3.2/ HS : Ơn lại kiến thức định luật ơm, điện trở, tiết diện, vật liệu dây dẫn</b>
<i><b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>
<i><b> 4.1/. Ổn định tổ chức : KT tỉ lệ hs</b></i>
<i><b> 4.2/. Kiểm tra miệng :</b></i>
a) Phát biểu và viết biểu thức định luật Ơm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị
của từng đại lượng trong công thức.
<b> b) Điện trở dây dẫn phụ thuộc gì? Viết cơng thức tính điện trở ?</b>
<i><b> 4.3/.Tiến trình bài học:</b></i>
<b><sub> HOẠT ĐỘNG 1</sub></b> : Ơn lại cơng thức tính điện trở dây dẫn và định luật ôm (15
phút)
<i><b> 1.Mục tiêu : </b></i>
- Kĩ năng : Xác định được I, U, R,
<i><b>2. Phương pháp, phương tiện dạy học .</b></i>
- Nêu và giải quyết vấn đề - So sánh, phân tích.
<i><b> 3. Các bước của hoạt động . </b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b></i>
Bước 1: GV : Treo bảng phụ giới thiệu các bước
chung để giải 1 bài tập điện
<b>Giải bài tập 1 :</b>
- Bước 2 : HS: Đọc đề bài 1
- Bước3 : HS: Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và
giải bài tập 1.
-GV: Hướng dẫn HS đổi đơn vị.
1m2<sub> = 10</sub>2<sub>dm</sub>2<sub> = 10</sub>4<sub>cm</sub>2<sub> = 10</sub>6<sub>mm</sub>2
ngược lại 1mm2<sub> = 10</sub>-6<sub>m</sub>2<sub>; 1cm</sub>2<sub> = 10</sub>-4<sub>m</sub>2<sub>; 1dm</sub>2<sub> =</sub>
10-2<sub>m</sub>2<sub>.</sub>
-GV: Gợi ý :
+ Để tìm được CĐDĐ chạy qua dây dẫn thì
trước hết phải tìm được đại lượng nào?
+ Tính R dây từ công thức nào?
-HS: Lên bảng thực hiện.
-HS: HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-GV: Nhận xét chung, ghi điểm.
<b>1./ Bài tập 1:</b>
Cho biết
<i>l = 30m</i>
S = 0,3mm2<sub> = 0,3.10</sub>-6<sub>m</sub>2
<sub> =1,1.10</sub>-6<sub></sub><sub>m</sub>
U = 220V
Tính : I = ?
<i><b>Giải</b></i>
- Điện trở của dây nicrơm là:
Ta có : R = <i>S</i>
<i>l</i>
= 1,1.10-6<sub>.</sub>0,3.10 6
30
= 110 (<sub>)</sub>
- Cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
I =<i>R</i>
<i>U</i>
= 110
220
= 2(A)
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b> : Ơn cơng thức tính điện trở trong đoạn mạch nối tiếp .(15
phút)
<i><b> 1.Mục tiêu : </b></i>
- Kiến thức : Ơn lại định luật ơm và cơng thức tính điện trở
- Xác định được I, U, R, , S
<i><b> 2. Phương pháp, phương tiện dạy học .</b></i>
- Nêu và giải quyết vấn đề- So sánh, phân tích.
<i><b> 3. Các bước của hoạt động</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b></i>
Bước 1: Bài tập 2 :
- HS: Đọc đề bài và nêu cách giải câu a)
Bước 2: HS: Thảo luận theo nhóm cách
Bước 3 :HS: Tự tóm tắt và giải bài tập.
-GV: Theo dõi, giúp đỡ HS có khó
khăn.
Khuyến khích HS giải xong sớm nhất
trình bày lời giải của mình lên bảng.
- GV: Nếu HS nêu cách giải khơng
đúng thì GV gợi ý:
<b>2./ Bài tập 2</b>
a) Cho biết :
R1 = 7,5, I = 0,6A, U = 12V, Rb = 30
S = 1mm2<sub> = 10</sub>-6<sub>m</sub>2
, = 0,4.10-6m
Tính a) R2 = ?, b) l = ?
* Cách 1 :
a/. Điện trở tương đương của đoạn
mạch là:
Ta có: R = <i>I</i>
<i>U</i>
= 0,6
12
+ Bóng đèn và biến trở được mắc với
nhau như thế nào?
+ Để bóng đèn sáng bình thường thì
dịng điện chạy qua bóng đèn và biến
trở phải có cường độ bao nhiêu ?
+ Khi đó, phải áp dụng định luật nào
để tìm điện trở tương đương của đoạn
mạch và điện trở R2 của biến trở sau khi
đã điều chỉnh?
-HS: Từng HS giải câu a)
-GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu
a) và kiểm tra bài giải của một số HS
khác trong lớp.
-HS: HS khác nhận xét bài làm trên
bảng.
-HS:Thảo luận, tìm cách giải khác cho
câu a
-GV: Nếu HS khơng tìm ra cách khác,
+ Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn là bao nhiêu?
+ HĐT giữa hai đầu biến trở là bao
nhiêu?
Từ đó tính ra R2 của biến trở.
-HS: Tự làm câu b dựa theo gợi ý cách
giải SGK
mà R = R1 + R2
=> R2 = R – R1 = 20 – 7,5 = 12,5(
<sub>)</sub>
* Cách 2 :
Ta có: I = <i>R</i>
<i>U</i>
=> U =I.R
U1 = I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
và U = U1 + U2 ( vì R1 nt R2)
=> U2 = U – U1 = 12 – 4,5 = 7,5V
Vì đèn sáng bình thường mà: I1 = I2 =
0,6A
=> R2 = 2
2
<i>I</i>
<i>U</i>
= 0,6
5
,
7
=12,5(<sub>)</sub>
<b> * Cách 3 :</b>
Ta có: I = <i>R</i>
<i>U</i>
=> U =I.R
U1 = I.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
và U = U1 + U2 ( R1 nt R2)
=> U 2 = U – U1 = 12 – 4,5 = 7,5V
Vì R1 nt R2 nên 2
1
<i>U</i>
<i>U</i>
= 2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
=> R2 = 12,5()
b/. Chiều dài dây là:
- R = <i>S</i>
<i>l</i>
<i> => l = </i>
<i>S</i>
<i>R.</i>
= 6
6
10
.
4
,
0
10
.
30
=
75(m)
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b> : Ôn điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song (10
phút)
<i><b> 1.Mục tiêu : </b></i>
- Kiến thức : Ơn lại định luật ơm và cơng thức tính điện trở mắc song song
- Xác định được I, U, R, l
<i><b> 2. Phương pháp, phương tiện dạy học .</b></i>
- Nêu và giải quyết vấn đề - So sánh và phân tích .
<i><b> 3. </b></i>Các bước của hoạt động
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b></i>
Bước 1 : Bài tập 3 :
-HS: giải theo gợi ý SGK câu a,b
Bước 2 : GV: Gợi ý: Dây nối từ M tới A
và từ N tới B được coi như một điện trở
Rd nắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai
<b>3./ Bài 3</b>
Cho biết :
R1 = 600; R2 = 900, UMN = 220V
<i>l = 200m ; S= 0,2mm</i>2<sub> = 0,2.10</sub>-6<sub>m</sub>2
bóng đèn ( Rd nt (R1//R2)). Vậy đoạn
mạch MN được tính như với mạch hỗn
hợp.
Bước 3 : 2 HS lên bảng thực hiện.
-HS: Thảo luận, nhận xét bài làm của
bạn.
-HS: Thảo luận tìm cách giải khác câu b
-H: HS khác nhận xét xem cách nào
nhanh và gọn hơn.
-GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
-HS: Sửa bài tập vào vở.
- HS : Cách 2 :
IMN = <i>MN</i>
<i>MN</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
= 377
220
= 0,584 (A)
a)RMN = ?
b)U1 = ? V ; U2 = ? V
a) Điện trở của đoạn mạch MN là:
- Ta có điện trở của dây:
Rd = <i>S</i>
<i>l</i>
= 1,7.10-8<sub>.</sub>0,2.10 6
200
= 17 (<sub>)</sub>
- Vì R1//R2
nên R12 = 1 2
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<sub> = </sub><sub>600</sub> <sub>900</sub>
900
.
600
<sub> = 360</sub>
Coi Rd nt (R1//R2)
=>RMN = R12 + Rd
= 360 + 17 = 377(<sub> </sub>
<b>b) Cách1 : HĐT đặt vào hai đầu mỗi</b>
đèn:
Ta có: IMN = <i>MN</i>
<i>MN</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
= 377
220
UAB = IMN.R12 = 377
.360 <sub> 210(V)</sub>
Vì R1//R2 nên U1 = U2 = 210V
<i><b>V/. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.</b></i>
<i><b> 5.1/. Tổng kết :</b></i>
- Nêu cơng thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở của cả mạch
đối với mạch nối tiếp và song song.
<b> - Nêu công thức định luật Ơm và cơng thức tính điện trở theo</b>, l, S.
<i><b> 5.2/. Hướng dẫn học tập :</b></i>
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Ôn lại các công thức đã học từ đầu năm.
+ Làm bài tập11.1, 11.2, 11.4 SBT
- Đối với bài học ở tiết sau :
+ Xem lại cơng thức tính “Công suất” ở lớp 8.
+ Chuẩn bị bài : “ Công suất điện ”