Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 1. Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.45 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I: QUANG HỌC</b> <b>TIẾT 1: BÀI 1-NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG <sub>NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG</sub></b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: Ta nhận biết được ánh sáng khi có</b>
ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.


<b>2.Kỹ năng: Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng</b>
<b>3.Thái độ: Hứng thú học tập mơn Vật lí; Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ;</b>
Tính trung thực trong khoa học; Tinh thần nổ lực cá nhân, hợp tác trong học tập.


<b>4.Năng lực hướng tới: Sử dụng kiến thức; Phương pháp; Trao đổi thông tin; Cá thể.</b>
<b>B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: </b>


<b>1. Phương pháp dạy học: Tích cực</b>


<b>2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học :</b>


+ Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ; Thiết bị thí nghiệm


+ Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp, cả lớp cùng nghiên cứu các thí nghiệm để
đạt đến cùng kết luận: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta chỉ nhìn
thấy vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Chia nhóm tiến hành thí nghiệm, quan
sát, rút ra nhận xét.


<b>3. Chuẩn bị của GV- HS: HS: Chuẩn bị trước bài</b> GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm:1 hộp kín
trong có dán một mảnh giấy, bóng đèn và pin; Pin dây nối và Đèn


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>* TỔ CHỨC (1’): Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp</b>


<b>TH</b>


<b>Ứ</b> <b>NGÀY</b> <b>TIẾT</b> <b>LỚP</b> <b>SĨ SỐ</b> <b>TÊN HỌC SINH VẮNG</b>


….. …./…../2016 ……. 7A .../...
….. …./…../2016 ……. 7B .../...
….. …./…../2016 ……. 7C .../...


<b>* KIỂM TRA (2’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : Vở ghi ; SGK-SBT ; Dụng cụ học tập</b>
<b>* BÀI MỚI(42’):</b>


<b>1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC (8’):</b>


- Giới thiệu chương trình vật lí 7 ; Mục tiêu chung của chương trình.


- Một người mắt khơng bị tật, bệnh có khi nào mở mắt mà khơng nhìn thấy vật để trước mắt
khơng? Khi nào mới nhìn thấy một vật?


- Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp đầu chương (TN) và cho biết trên miếng bìa viết chữ gì?
Ảnh quan sát được có đặc điểm gì?


- Hiện tượng trên liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong gương.
<b>2. DẠY HỌC BÀI MỚI (27’):</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<b>1.HĐ1- Tìm hiểu khi nào</b>


<b>ta nhận biết được ánh</b>
<b>sáng (10’):</b>



- Quan sát ánh sáng phát ra
từ đèn và trả lời câu hỏi:
Khơng nhìn thấy vệt sáng
- Cá nhân đọc mục 1 Quan
sát và thí nghiệm:


- Thảo luận nhóm tìm câu
trả lời cho C1: T.H2 và 3:
Có ánh sáng và mở mắt
- Thảo luận để rút ra KL:


-Đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu
về phía HS. Sau đó để đèn pin
ngang trước mắt 1hs và nêu câu
hỏi: Có nhìn thấy ánh sáng trực
tiếp từ đèn phát ra khơng? Vì sao?
-Đề suất vấn đề nghiên cứu: Khi
nào ta nhận biết được ánh sáng?
- Yêu cầu HS đọc mục quan sát và
TN


- Gợi ý cho HS tìm những điểm
giống và khác nhau để tìm ra
nguyên nhân làm cho mắt nhận


<b>I.NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG</b>
<b>1. Quan sát và thí nghiệm:</b>
+ Các trường hợp mắt nhận biết
được ánh sáng:



- Ban đêm, đứng trong phịng
đóng kín cửa, mở mắt, bật đèn
- Ban ngày, đứng ngoài trời ,
mở mắt


+ Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

biết được ánh sáng


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<b>2.HĐ2-Nghiên cứu trong</b>


<b>điều kiện nào ta nhìn thấy</b>
<b>một vật (10’)?</b>


- Đọc mục II, nhận dụng cụ,
làm TN và thảo luận theo
nhóm trả lời C2:


- Ánh sáng từ đèn chiếu đến
mảnh giấy; ánh sáng từ
mảnh giấy truyền đến mắt.


+ Thảo luận chung để rút ra
kết luận:


<b>Ta nhìn thấy một vật khi</b>
<b>có ánh sáng từ vật đó</b>
<b>truyền vào mắt ta.</b>



- GV:Ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng lọt vào mắt ta.Ta
nhận biết bằng mắt các vật quanh
ta.Vậy khi nào ta nhìn thấy một
vật?


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
Đọc mục II, nhận dụng cụ, làm thí
nghiệm và thảo luận trả lời C2.Yêu
cầu HS nêu được nguyên nhân
nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín
(Gợi ý: Ánh sáng khơng đến mắt
thì có nhìn thấy ánh sáng không?)
- Tổ chức cho HS thảo luận chung
để rút ra kết luận


<b>II.NHÌN THẤY MỘT VẬT</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b>


+ Dụng cụ: 1 hộp kín trong có
dán một mảnh giấy, có bóng
đèn và pin


+ Tiến hành : Dùng mắt quan
sát mảnh giấy trong hộp trong
hai trường hợp: Đèn sáng ; Đèn
tắt


+ Nhận xét : Ánh sáng từ đèn
chiếu đến mảnh giấy; Ánh sáng


từ mảnh giấy truyền đến mắt.
<b>2. Kết luận: Ta nhìn thấy một</b>
<b>vật khi có ánh sáng từ vật đó</b>
<b>truyền vào mắt ta.</b>


<b>3.HĐ3-Phân biệt nguồn</b>
<b>sáng và vật sáng (7’):</b>
- Quan sát ánh sáng phát ra
từ TN 1.3


- Thảo luận để tìm ra đặc
điểm giống và khác nhau
giữa dây tóc bóng đèn và
mảnh giấy trắng để trả lời
C3


+Tự hồn chỉnh kết luận:
- Dây tóc bóng tự phát ra
ánh sáng gọi là nguồn sáng.
- Dây tóc bóng đèn phát ra
ánh sáng và mảnh giấy
trắng hắt lại ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó gọi là vật
sáng


- Làm TN 1.3(SGK/5):có nhìn
thấy bóng đèn sáng?


- u cầu HS nhận xét sự giống và
khác nhau giữa dây tóc bóng đèn


đang sáng và mảnh giấy trắng(C3)
<b>- Thơng báo khái niệm nguồn sáng</b>
<b>và vật sáng. </b>


- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền
vào chỗ trống hoàn thành kết luận
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác về vật
sáng và nguồn sáng trong thực tế.


<b>III. NGUỒN SÁNG-VẬT SÁNG</b>
<b>1.Nhận xét: </b>


- Trong thí nghiệm trên ta đều
nhìn thấy mảnh giấy trắng và
sợi đốt của bóng đèn phát sáng
vì từ hai vật đó đều có ánh sáng
đến mắt ta.


- Khác nhau: Một vật tự nó phát
ra ánh sáng; Một vật hắt lại ánh
sáng từ vật khác chiếu vào.
<b>2. Kết luận:</b>


- Dây tóc bóng tự phát ra ánh
sáng gọi là nguồn sáng.


- Dây tóc bóng đèn phát ra ánh
sáng và mảnh giấy trắng hắt lại
ánh sáng từ vật khác chiếu vào
nó gọi là vật sáng



<b>3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ (5’) :</b>
- Thảo luận để thống nhất


câu trả lời


C4: Thanh đúng. Vì ánh
sáng từ dây tóc bóng đèn
khơng chiếu trực tiếp vào
mắt


C5: Khói gồm các hạt li ti,
các hạt này được chiếu sáng
trở thành vật sáng. Các hạt
khói xếp gần như liền nhau
tạo thành vệt sáng


<b>+Vận dụng-Củng cố:</b>


-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức
đã học trả lời C4,C5.


- Yêu cầu HS rút ra kiến thức cần
ghi nhớ


- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
phần: Có thể em chưa biết (SGK)


<b>IV- VẬN DỤNG :</b>



C4: Thanh đúng. Vì ánh sáng
từ dây tóc bóng đèn khơng
chiếu trực tiếp vào mắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (2’): Hướng dẫn về nhà:</b>
- Trả lời lại các câu hỏi C1-C5.


- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 1.1-1.5 (SBT)


<b>5. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ :</b>
<b>Câu 1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ?</b>


A: Xung quanh ta có vật sáng B: Có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C: Ta mở mắt và phía trước ta có vật sáng D:Trước mắt ta khơng có vật chắn sáng
<b>Câu 2: Ta có thể nhìn thấy một vật khi nào?</b>


A: khi vật đó ở trước mắt. B: khi vật đó phát ra ánh sáng
C: Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. D: khi có đầy đủ ba yếu tốA,B,C.
<b>Câu 3: Khi nào ta khơng nhìn thấy một vật?</b>


A: Vật đó khơng tự phát ra ánh sáng. B: ánh sáng từ vật đó khơng truyền đến mắt
C: ánh sáng từ mắt không truyền đến vật. D: Vật đó là nguồn sáng.


<b>Câu 4: Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì:</b>


A: Giữa mắt và dây tóc khơng có vật chắn sáng
B: Có dịng điện chạy qua dây tóc.


C: Có ánh sáng từ mắt truyền đến dấy tóc.


D: Có ánh sáng từ dây tóc truyền tới mắt.
<b>Câu 5: Tìm câu sai:</b>


A: Nguồn sáng là những vật tự phát sáng.


B: khi có ánh sáng truyền từ mắt ta đến vật thì có thể nhìn thấy vật.
C: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt


D: Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
<b>Câu 6: Hãy chỉ ra ý kiến đúng:</b>


A: Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sáng.
B: Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì trong phịng có đèn.


C: Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là vật có khả năng hắt lại ánh sáng chiếu vào.


D: Bàn được chiếu ánh sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại và truyền tới mắt nên ta nhìn thấy bàn.
<b>Câu 7: Trong số các vật thể sau đây mà em nhìn thấy trong lớp học , vật thể nào được gọi là vật </b>
sáng?


A:đèn B: bàn ghế


C: sách vở đồ dùng học tập D: tất cả các vật đã kể ở A,B,C
<b>Câu 8: Trong số các vật kể sau vật nào là nguồn sáng?</b>


A: Mặt trăng đêm rằm


B: Hình ảnh trên màn ảnh khi đang chiếu phim
C: Hình ảnh của em trên gương khi soi



D: Không vật nào trong số đã nêu ở A,B,C là nguồn sáng


<b>Câu 9: Trong số các vật kể sau đây mà em nhìn thấy trong lớp học, vật nào không phải là nguồn</b>
sáng?


A: Sách, vở trên bàn B: cửa sổ đang mở


C: Khẩu hiệu treo trên tường D: Tất cả các vật đã kể ở A,B,C.
<b>Câu 10: Vật nào không phải là nguồn sáng ? </b>


A : Ngọn nến đang cháy . B : Mặt trời .


C : Một gương phẳng. D: đèn ống đang sáng


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án B C B D B D D D D C


<i>Vân Cơ, ngày tháng năm 2016</i>


<b>XÉT DUYỆT CỦA TTCM </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

×