Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chương I. §12. Hình vuông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.72 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 10 - Tiết 20</b>


<b>Ngày soạn: 15/ 10/ 2017</b>
<b>Ngày dạy: 20/ 10/ 2017</b>


<b> HÌNH VNG</b>


<b> </b>



<b> I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhớ được các khái niệm: hình vng, thấy được hình vng là dạng đặc
biệt của hình chữ nhật và hình thoi.


- Nhớ được các tính chất cơ bản của hình vng, điều kiện để một tứ giác
hình vng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


<b> - Biết vẽ hình vng.</b>


<b> - Biết sử dụng tính chất của hình vng trong bài tập đơn giản.</b>
<b> - Hiểu được một số ứng dụng của hình vng trong thực tiễn.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


<b> - Nghiêm túc, tập trung, cẩn thận .</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Thước, compa, bảng phụ, bài giảng trên máy tính, bút tương tác, kế
hoạch bài dạy.



- HS: Thước thẳng, êke, compa, sách hướng dẫn.
<b>III/ Các hoạt dộng dạy học :</b>


<b>1. Ổn đinh tổ chức: </b>kiểm tra sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu định nghĩa hình chữ nhật, hình thoi?


Đăt vấn đề: Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi hay khơng?
<b>3.</b> Hình thành kiến thức:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>


+ Cho HS quan sát
hình 82 SGK.GV yêu
cầu hs hoạt động cặp
đôi phần 2a/140
? Em hãy cho biết tứ
giác ở hình 82 có gì
đặc biệt ? (về góc và
về cạnh)


GV:


Tứ giác như vậy gọi
là hình vng. Vậy


HS quan sát hình 82
SGK, thảo luận cặp đôi


và trả lời.


- HS: Tứ giác ABCD
có 4 góc vng và 4
cạnh bằng nhau


- HS: Hình vng là tứ
giác có 4 góc vng và


<b>1/ Định nghĩa:</b>


* Định nghĩa : (SGK/140)


Hình vng là tứ giác có
bốn góc vng và bốn cạnh
bằng nhau.


Tứ giác ABCD là hình vng
D


B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thế nào là hình
vng?


- GV

chốt hình


vng là gì?

<b>(HĐ </b>


<b>chung cả lớp)</b>




? Em hãy định nghĩa
hình vng trên cơ sở
hình chữ nhật, hình
thoi ?


4 cạnh bằng nhau.


HS định nghĩa


µ µ µ µ
A B C D
AB BC CD AD


 <sub>  </sub>


 


  




* Chú ý:


- Hình vng là hình chữ
nhật có bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vng là hình thoi
có bốn góc vng.



<b>Hoạt động 2: Tính chất</b>
? Hình vng vừa là


hình chữ nhật, vừa là
hình thoi  hình
vng có

tính chất


đặc biệt nào về


đường chéo?



?


Vì sao ?


+ Cho HS trả lời sau
khi tham khảo nội
dung SGK trang 140.
Ví dụ: quan sát hình
83 cho biết hình
vng ABCD có
những tính chất gì?


- HS: Hình vng có
tất cả các tính chất của
hình chữ nhật, hình
thoi. Vì hình vng
cũng là hình chữ nhật,
hình thoi.


HS làm <b>?1</b>



- HS: thảo luận trả lời.


<b>2/ Tính chất:</b>


Hình vng có tất cả các
tính chất của hình chữ nhật,
hình thoi.


Hai đường chéo của hình
vng :


+ Cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.


+Bằng nhau.


+Vng góc với nhau.
+Là đường phân giác
của các góc tương ứng.


Ví dụ: ABCD là hình
vng nên có các tính chất:


+ AC = BD và


<i>AC</i><i>BD</i>


+ AC cắt BD tại O nên:
OA = OB = OC = OD



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Qua định nghĩa và
các tính chất đã học
của hình vuông. Em
hãy nêu cách chứng
minh một tứ giác là
hình vng ?


- GV: Hướng dẫn HS
qua các ví dụ mì=inh
họa (hình ảnh trình
chiếu).


- DH1: Hình chữ nhật
có hai cạnh kề bằng
nhau là hình vng.
- DH2 : Hình chữ nhật
có hai đường chéo
vng góc với nhau là
hình vng.


- DH3 : Hình chữ nhật
có một đường chéo là
đường phân giác của
một góc mà nó đi qua
đỉnh là hình vng.
- DH4 : Hình thoi có
một góc vng là hình
vng.


- DH5 : Hình thoi có


hai đường chéo bằng
nhau là hình vng.
- Chiếu hình 84 để HS
tar lời câu hỏi: Quan
sát các dữ kiện đã cho
(về cạnh và góc) thì tứ
giác nào sau đây là
hình vng? Vì sao?


HS nêu cách chứng
minh 1 tứ giác là hình
vuông


HS trả lời câu hỏi.
Các tứ giác là hình
vng:


- Tứ giác ABCD hình
84i SGK là hình vng
(hình thoi có 1 góc
vng).


- Tứ giác EFGH hình
84ii SGK khơng là
hình vng.


- Tứ giác MNPQ hình
84iii SGK là hình
vng (hình chữ nhật
có 2 đường chéo



<b>3/ Dấu hiệu nhận biết :</b>

Có 5 dấu hiệu nhận biết:


SHD/139



Hình 84 SGK trang 141:
- Tứ giác ABCD hình 84i
SGK là hình vng (hình
thoi có 1 góc vng).


- Tứ giác EFGH hình 84ii
SGK khơng là hình vng.
- Tứ giác MNPQ hình 84iii
SGK là hình vng (hình
chữ nhật có 2 đường chéo
vng góc, hoặc hình thoi
có 2 đường chéo bằng
nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV </b>

khai thác các


hình chưa là hình


vng cần thêm đk


gì sẽ là hình vng.



vng góc, hoặc hình
thoi có 2 đường chéo
bằng nhau).


- Tứ giác URST hình
84iv SGK là hình


vng (hình chữ nhật
có 2 cạnh kề bằng
nhau).


SGK là hình vng (hình
chữ nhật có 2 cạnh kề bằng
nhau).


<b>Hoạt động </b>4. Luyện tập

<b>GV </b>

yêu cầu hs hoạt



động nhóm bài


C2c/142



<b>HS </b>

thảo luận và


trình bày vào vở.



GV có thể HD học


sinh bằng sơ đồ


phân tích đi lên như


sau:



<i>UZTV</i>

<sub> là hình vng</sub>




<i>ZUV</i> 900




<i>UZTV</i>

<sub> là hình thoi</sub>






Mà UZ = UV




<i>UZTV</i>

<sub> là hình bình </sub>



hành




1
/ / ;


2
<i>TV</i> <i>BD TV</i>  <i>BD</i>




- Cho HS làm
BT2c/142 SGK.
HS nêu cách tính và
nêu mối quan hệ của
cạnh và đường chéo
của hình vng


HS làm BT81/108 SGK


BT2c/142 SGK.



Xét <i>ABD</i><sub>có: </sub><i>UA UB</i> <sub>và</sub>
<i>ZA ZD</i> <sub>(do U, Z là trung </sub>


điểm của AB, AD)
Nên


1
/ / ;


2
<i>UZ</i> <i>BD UZ</i>  <i>BD</i>
(T/c đường trung bình trong
tam giác)


Tương tự:
1
/ / ;


2
<i>TV</i> <i>BD TV</i>  <i>BD</i>
Suy ra: <i>UZ TV UZ TV</i>/ / ; 


Do đó: UZTV là hình bình
hành (do có 1 cặp cạnh đối
song song và bằng nhau)


1
2


<i>UZ</i>  <i>BD</i>


;


1
2
<i>UV</i>  <i>AC</i>
và BD = AC (vì ABCD là
hình vng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1
/ / ;


2
<i>UZ</i> <i>BD UZ</i>  <i>BD</i>




U, Z là trung điểm
của AB, AD


Suy ra: UZTV là hình thoi
(vì là hình bình hành có 2
cạnh kề bằng nhau)


Mặt khác: UZ//BD, UV//AC
và <i>BD</i><i>AC</i>


Hay <i>ZUV</i> 900



Vậy UZTV là hình vng
(vì là hình thoi có một góc
vng là hình vng).


<b>Hoạt động 5: V</b>

<i><b>ận dụng </b></i>



1/ Hs làm theo SHD để vẽ hình vng chính xác.


2/



GV nên khuyến khích hs chia sẻ bài tập này và bài 3 cho nhau trên lớp


(nếu có thời gian) hoặc giao về nhà.



<b>Hoạt động </b>

<i><b>6. Tìm tịi mở rộng: </b></i>

Quan sát và đề xuất ý kiến



<b>Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà</b>: ôn lại các kiến thức đã học về hình thoi và hình
vng về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.


<b>IV/ Rút kinh nghiệm </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×