Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 24. Nước Đại Việt ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn:27/02/2019</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Tiết: , Ngày 28/02/2019,8A</b></i>
<i><b> Tiết: , Ngày /03/2019,8B</b></i>



TiÕt 101. Văn bản


nớc đại việt ta



(Trích <i>Bình Ngơ đại cáo</i> - Nguyễn Trãi)
<b>I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b> - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại.</b>


- Thấy được chức năng, yêu cầu, nội dung, hình thức của một bài Cáo
- Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn trích.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Đọc – hiểu một văn bản được viết theo thể cáo


- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo
<b>3. Thái độ</b>


- Trân trọng tài năng và tấm lòng yêu nước của người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi
<b>4. Kiến thức tích hợp</b>


- Tích hợp phần TV và TLV: Các BPNT, văn miêu tả....



- Tích hợp Lịch sử: 10 năm k/c chống quân Minh xâm lược (TKXV)
<b>5. Định hướng phát triển năng lực</b>


<b>- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác</b>
<b>- Năng lực chuyên biệt: sáng tạo, cảm thụ</b>


<b>III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


<b>1. Chuẩn bị của thầy. Bảng phụ, máy chiếu, tư liệu về Nguyễn Trãi và tác phẩm </b>
<b>2. Chuẩn bị của trò: Đọc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>* Bước 1: Ổn định tổ chức (1')</b>
<b>* Bước 2: Kiểm tra bài cũ (3-5'). </b>


Chọn đọc thuộc lòng một đoạn trong bài <i>Hịch tướng</i> <i>sĩ</i> và cho biết mối liên
quan của đoạn đó với nội dung của cả bài ?


<b>* Bước 3: Dạy - học bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b><sub>Chuẩn KT-KN cần đạt</sub></b> <b><sub>Gchỳ</sub></b>


- <i><b>PPDH: Thuyết trình, trực quan</b></i>
- <i><b>Thời gian: 1- 3'</b></i>


- <i><b>Hình thành năng lực: Thuyết trình.</b></i>
* Cho HS quan sát 1 số



tranh ảnh về cuộc k/c
chống giặc Minh TKXV.


<i><b>Hình thành kĩ năng q/sát</b></i>
<i><b>nhận xét, thuyết trình</b></i>


<i><b>Kĩ năng quan sát nhận</b></i>
<i><b>xét, thuyết trình</b></i>


<b>- Nêu yêu cầu: Em hiểu gì</b>
về cuộc k/c này, về người
lãnh đạo cuộc k/c này?
- Từ phần trình bày của


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS, dẫn vào bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30p)</b>
<b>Mục đích:- Tìm hiểu văn bản</b>


<b>Phương thức hoạt động: Nhóm, cá nhân</b>


<b>Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Đọc sáng tạo,thảo luận nhóm, động não, vấn đáp; </b>
KT:, trình bày một phút…


<b>Sản phẩm học tập: Báo cáo bằng miệng </b>
<b>Thiết bị sử dụng (</b><i>nếu có</i><b>): </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu tác</b>



<b>giả, tác phẩm </b>
*<i>Đọc chú thích (*)</i>


<b>H: Cho biết đôi nét về tác giả ?</b>
*GV: giới thiệu thêm về Nguyễn
Trãi :


-Nguyễn Trãi xuất thân trong 1
gia đình q tộc PK.


-Năm ơng 6 tuổi thì mẹ mất.
-Từ 1407-1418 : ơng bị giặc bắt
rồi sau đó trốn thốt,


-Sau đó (1418-1428). Nguyễn
Trãi tham gia nghĩa quân Lê Lợi


-1429-1438 : Lê Lợi nay là vua
Lê Thái Tổ tin lời bọn gian thần
giết và giam những công thần
bậc nhất như : Phạm văn Xảo,
Trần Nguyên Hãn, Nguyễn
Trãi… Nguyễn Trãi được thả
nhưng chẳng được làm việc.
-Sau đó, Lê Thái Tơng diệt bọn
gian thần và dời ông ra giúp
nước, ông mừng đến chảy nước
mắt..



-1442, Bọn gian thần ở triều đình
sẵn ghét vợ chồng ông, bèn vu
cho ông âm mưu giết vua và
khép vào tội tru di tam tộc (giết 3
họ : họ cha, họ mẹ, họ vợ)


-20 năm sau (1464) Lê Thánh
Tông mới giải oan cho ông


<b>H: Em hãy cho biết hồn cảnh ra</b>
đời của văn bản ?


*GV: Bình Ngơ đại cáo viết
trong khơng khí hào hùng của
ngày vui đại thắng, độc lập, Tổ


<b>Hs: Dựa vào chú thích SGK để</b>
trả lời.


<b>Hs: Nêu</b>


<b>I.Tác giả, tác phẩm:</b>
<b>1.Tác giả : </b>


-Nguyễn Trãi
(1380-1442) q ở Chí
Linh-Hải Dương.
- Ơng là nhà tư tưởng
lớn, nhà quân sự thiên
tài, nhà ngoại giao


xuất chúng, nhà văn
hóa, nhà văn lỗi lạc.


<b>2.Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quốc sạch bóng quân thù, đất
nước bước vào kỉ nguyên mới-kỉ
nguyên phục hưng dân tộc.
(Tổng kết 10 năm chống giặc
Minh)


Hướng dẫn đọc : Đọc với giọng
điệu trang trọng, hùng hồn, tự
hào.


<b>H: Bình Ngơ đại cáo viết theo </b>
thể loại gì ?


<b>H: Khác với thể chiếu, hịch, cáo </b>
là thể văn dùng để làm gì ?


<b>H: Dựa vào chú thích trog sgk, </b>
hãy nêu các đặc điểm chính của
thể cáo trên các mặt : Cáo là gì ?
Do ai viết ? Nhằm mục đích gì ?
Viết theo lối văn gì?


*GV giảng về kết cấu bài cáo :
gồm 4 phần



+Phần đầu : nêu luận đề chính
nghĩa


+Phần hai : lập bản cáo trạng tội
ác giặc Minh.


+Phần ba : kể lại quá trình kháng
chiến.


+Phần bốn : tuyên bố chiến
thắng, nêu cao chính


*GV : Giải thích nhan đề “Bình
Ngơ đại cáo”: Chu Ngun
Chương khởi nghiệp ở đất Ngô,
từng xưng là Ngô Vương, Sau
trở thành Minh Thành Tổ. Do
đó, tác giả dùng từ “Ngơ” để chỉ
người nhà Minh.


Lưu ý chú thích : Đọc lại chú
thích về tác giả ở Sgk Ngữ Văn
7, chú thích (*),1,2,3,4.


<b>H: Đoạn trích “Nước đại việt ta”</b>
nằm ở phần nào của Bình Ngơ
đại cáo ?


<b>H: Em hãy cho biết ND chính </b>
của đoạn trích ?



<b>H: Cho biết đoạn trích chia mấy </b>
đoạn ? Cho biết ý chính từng
đoạn ?


<b>Hs: Đọc</b>


<b>Hs: -Cáo là thể văn nghị luận </b>
cổ.


-Do vua chúa hay thủ lĩnh viết.
-Dùng để trình bày chủ trương,
cơng bố kết quả 1 sự nghiệp.
-Viết theo lối văn biền ngẫu.


<b>Hs: nằm ở phần mở đầu.</b>


<b>Hs: Nêu tư tưởng nhân nghĩa :</b>
cuộc k/c vì dân; nước Đại Việt
ta vốn có nền độc lập, kẻ xâm
phạm nhất định thất bại.


<b>Hs: Bố cục : 3 đoạn </b>


[1] : 2 câu đầu =>Nêu tư tưởng
nhân nghĩa của cuộc k/c.


khởi nghĩa Lam Sơn
kết thúc thắng lợi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản</b>
<b>H: Đoạn trích nêu lên 1 nguyên </b>
lí cơ bản, đó là ngun lí gì ?
<b>H: Em hiểu nhân nghĩa là gì ?</b>


* Đọc 2 câu đầu


<b>H: Đọc 2 câu đầu, ta có thể hiểu </b>
cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi là gì ?


<b>H: Người dân mà tác giả nói tới </b>
là ai ? Kẻ bạo ngược là ai ?


<b>H: Ở đây, hành động điếu phạt </b>
có liên quan đến yên dân ntn ?
<b>* Đọc đoạn 2</b>


<b>H: Chủ quyền của nước Đại Việt</b>
được tác giả khẳng định ntn ?


<b>H: Để khẳng định chủ quyền độc</b>
lập dân tộc, tác giả đã dựa vào
những yếu tố nào ?


<b>H: Núi sông đã chia, phong tục </b>
cũng khác, các lí lẽ này nhằm
khẳng định biểu hiện nào của
văn hiến Đại Việt ?



*Thảo luận : Nhiều ý kiến cho
rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích
“Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối


[2] : 8 câu giữa =>Chứng minh
nền văn hiến của Đại Việt.
[3] : còn lại =>Sức mạnh của
nhân nghĩa .


<b>Hs: Nguyên lí nhân nghĩa.</b>
<b>Hs: Nhân nghĩa là khái niệm </b>
đạo đức của Nho giáo, nói về
đạo li, tình thương giữa con
người với nhau. Nhưng khi vào
nước ta, ND ấy được mở rộng
ra. Nhân nghĩa là yêu nước,
thương dân, thương người.
<b>Hs: Là “yên dân”, “trừ </b>


bạo”.Yên dân là làm cho dân
được an hưởng thái bình, hạnh
phúc.


Muốn yên dân thì phải trừ diệt
mọi thế lực tàn bạo.


<b>Hs: Người dân nước Đại Việt.</b>
-Kẻ bạo ngược là giặc Minh
xâm lược .



<b>Hs: Trừ giặc Minh bạo ngược</b>
để giữ yên cuộc sống cho dân.


<b>Hs: -Lãnh thổ riêng : Núi sông</b>
bờ cõi đã chia.


-Phong tục riêng : phong tục
Bắc Nam cũng khác


-Lịch sử riêng : Từ Triệu,
Đinh, Lí,Trần bao đời xây nền
độc lập.


<b>Hs: -Ý thức về dân tộc trong </b>
“Sông núi nước Nam” được
xác định chủ yếu trên 2 yếu
tố : lãnh thổ và chủ quyền .
- Cịn đến “Bình Ngô đại
cáo”, 3 yếu tố nữa được bổ
sung : văn hiến, phong tục tập
quán và lịch sử. Nguyễn trãi
quan niệm về dân tộc sâu sắc
hơn. Vì Nguyễn Trãi đã ý thức
được văn hiến và lịch sử là yếu
tố cơ bản nhất để xác định dân
tộc.


<b>II. Đọc hiểu văn </b>
<b>bản:</b>



<b>1.Tư tưởng nhân </b>
<b>nghĩa:</b>


(2 câu đầu)


“Việc nhân nghĩa cốt
ở yên dân


Quân điếu phạt trước
lo trừ bạo.”


=>Nguyên lí nhân
nghĩa lo cho dân, vì
dân.


<b>2.Nền văn hiến Đại</b>
<b>Việt (8 câu kế)</b>


“Như nước Đại Việt
ta từ trước,


Vốn xưng nền văn
hiến đã lâu.”


=>Khẳng định về sự
tồn tại độc lập có chủ
quyền của dân tộc Đại
Việt.


-Núi sơng bờ cõi đã


chia


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

và phát triển ý thức dân tộc ở bài
thơ “Sơng núi nước Nam”, vì
sao?


*GV: Trong “Sơng núi nước
Nam”, Lí Thường Kiệt đã thể
hiện 1 ý thức dân tộc, niềm tự
hào dân tộc sâu sắc qua từ “đế”.
Ở “Bình Ngơ đại cáo”, Nguyễn
Trãi tiếp tục phát huy niềm tự
hào dân tộc sâu sắc, mạnh mẽ đó
: “mỗi bên xưng đế 1 phương”
-Cần phân biệt “đế” và


“vương” : nếu “đế” là vua thiên
tử, duy nhất, tồn quyền thì
“vương” là vua chư hầu, có
nhiều và phụ thuộc vào “đế.”
=>Là khẳng định Đại Việt có
chủ quyền ngang hàng với
phương Bắc.


<b>H: Khi nhắc đến các triều đại </b>
Đại Việt xây nền độc lập song
song cùng triều đại Trung Hoa,
tác giả đã đưa ra những chứng cớ
lịch sử nào ?



<b>H: Để tăng sức thuyết phục cho </b>
bản tuyên ngôn độc lập, trong
đoạn 2 NT chính luận của


Nguyễn Trãi có những điểm nào
đáng lưu ý ? Về việc dùng từ
ntn?


<b>H: Các câu văn biền ngẫu cùng </b>
với phép so sánh ngang bằng có
tác dụng gì ?


Đọc đoạn còn lại.


<b>H: Sức mạnh của nhân nghĩa còn</b>
được làm rõ qua các chứng cớ
còn ghi trong lịch sử chống
ngoại xâm. Đó là những chứng
cơ nào?


<b>H: Qua những chứng cớ thể hiện</b>
tư tưởng, tình cảm nào của tác
giả ?


<b>Hs: Các triều đại Đại Việt từ </b>
Triệu, Đinh, Lí, Trần, đương
đầu với các triều đại Hán,
Đường, Tống, Nguyên của
phương Bắc.



<b>Hs: Dùng từ : những từ ngữ </b>
thể hiện tính hiển nhiên, vốn
có, lâu đời của nước Đại Việt
độc lập, như : “từ trước”,“vốn
xưng”,“đã lâu”,“đã


chia”,“cũng khác”.


<b>Hs: Câu văn biền ngẫu cùng </b>
phép so sánh “Từ Triệu … 1
phương.”=>


+Khẳng định tư cách độc lập
của nước ta.


+Tạo sự nhịp nhàng cho lời
văn dễ nghe, dễ đi vào lòng
người.


<b>HS: </b>


-Lưu Cung thất bại.
-Triệu Tiết tử vong.
-Toa Đơ bị bắt.
-Ơ Mã bị giết.


-Từ Triệu, Đinh, Lí,
Trần bao đời xây nền
độc lập.



=>Đại Việt là nước
độc lập vì có lãnh thổ,
văn hóa, lịch sử riêng.


<b>3.Sức mạnh của</b>
<b>ngun lí nhân nghĩa</b>
(cịn lại)


=>Niềm tự hào về
truyền thống đấu tranh
vẻ vang của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 4: Tổng kết</b>


<b>H: Em có nhận xét gì về nghệ </b>
thuật lập luận trong đoạn trích?
<b>H: Nêu ý nghĩa của văn bản?</b>


<b>Hs: Đọc ghi nhớ SGK</b>


-Lập luận chặt chẽ và
chứng cứ hùng hồn.
-Đoạn trích có ý
nghĩa như một bản
tuyên ngôn đọc lập
của dân tộc.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


- <i><b>PPDH: Tái hiện thơng tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm</b></i>


- <i><b>KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.</b></i>


- <i><b>Thời gian: 5 phút</b></i>


- <i><b>Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo</b></i>


<b>IV. HD HS luyện tập</b> <i><b>Hình thành kĩ năng tư</b></i>
<i><b>duy, sáng tạo</b></i>


<b>IV. HS luyện tập</b>


<i><b>Kĩ năng tư duy, sáng tạo</b></i>
<b>IV. Luyện tập</b>


<b>13. Cho HS làm BT TN</b> <i>HS đọc, lựa chọn</i> <i><b>* Trắc nghiệm</b></i>


<i>1. Bình Ngơ đại cáo được coi là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” của dân tộc Việt</i>
<i>Nam từ xưa đến nay?</i>


A.Đúng . B.Sai.


<i>2. Dịng nào nói đúng nhất hồn cảnh sáng tác của “Bình Ngơ đại cáo”?</i>


A.Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh.


B.Sau khi quân ta đã đại thắng giặc Minh xâm luợc.
C.Trước khi quân ta phản công giặc Minh xâm lược.
D.Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta.


<i>3. Tác phẩm nào trước Nguyễn Trãi cũng đã khẳng định chủ quyền của dân tộc ta?</i>



A. <i>Tụng giá hoàn kinh sư</i> - Trần Quang Khải B. <i>Hịch tướng sĩ</i> - Trần
Quốc Tuấn


C. <i>Nam quốc sơn hà </i>- Lí Thường Kiệt D. <i>Thuật hoài</i> - Phạm Ngũ
Lão


<b>13. Đọc phần đầu bài </b><i>Bình</i>
<i>Ngơ đại cáo</i> em hiểu những
điều sâu sắc nào về nước
Đại Việt ta?


<i>HS suy nghĩ và tự bộc lộ</i>


- Nước ta có nền độc lập lâu đời, đáng tự hào.


- Cuộc kháng chiến chống quân Minh là cuộc kháng
chiến vì dân, chính nghĩa.


- Nước ta có độc lập, chủ quyền và có vua riêng, địa lí
riêng, khơng chịu khuất phục trước qn xâm lược.
- Có bề dày đấu tranh và bảo vệ độc lập dân tộc.


- Một nền độc lập được XD trên tư tưởng nhân nghĩa, vì
dân.


<b>14.Hãy khái quát trình tự</b>
lập luận bằng một sơ đồ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 4: Vận dụng (2-3’)</b>


<b>- Làm hoàn chỉnh BT phần LT</b>


<b>Hoạt động 5: Phát triển mở rộng (2-3’)</b>


- Tìm đọc tồn bộ tác phẩm “Bình ngơ đại cáo“ của Nguyễn Trãi.
<b>* Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (2’)</b>
<i><b> a. Bài vừa học: </b></i>


- Nắm vững phần ghi nhớ + làm hoàn chỉnh các BT
- Học thuộc và đọc diễn cảm văn bản


b. Bài mới: Chuẩn bị bài “<i>Hành động nói</i>”( tiếp theo)
- Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi


- Tìm hiểu cách sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp
Ngun lí nhân


nghĩa


n dân Trừ bạo


Chân lí về sự tồn tại
độc lập chủ quyền
của dân tộc Đại Việt


n
hiế
n
lâu


đờ
i



nh
th

riê
ng


Ph
on
g
tục
riê
ng


Chế
độ
chủ
quy
ền
riên
g
Lịc


h
sử
riê
ng


Sức mạnh của nhân
nghĩa Sức mạnh của


</div>

<!--links-->

×