Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi HSG Thanh Hoa 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.35 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Sở Giáo dục và đào tạo
thanh hoá


§Ị chÝnh thøc


Kú thi chän học sinh giỏi tỉnh
<b>Năm học 2006-2007</b>


<b>Môn thi: Địa lí</b>
Ngày thi: 28/03/2007
Líp: 12 THPT


Thời gian: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề thi)
Đề thi này có 4 câu, gm 1 trang.


<b>Câu 1: (6 điểm): </b>Phân tích các nguồn lực ảnh hởng tới phân bố và phát triển công
nghiệp ë níc ta.


<b>Câu 2: (5điểm): Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có nhiều thế mạnh để phát</b>
triển kinh tế. Anh (chị) hãy:


1. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp, cây dợc liệu, rau
quả cận nhiệt và ơn đới.


2. T¹i sao việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa chính trị xà hội sâu
sắc.


<b>Câu 3: (3 điểm): </b><i><b>Cho b¶ng sè liƯu sau:</b></i>


DiƯn tÝch gieo trồng và sản lợng cao su mủ khô.



Năm Diện tích( ha) Sản lợng( tấn)


Cả nớc Đông


Nam Bộ NguyênTây Cả nớc Nam BộĐông NguyênTây


1996 254173 188047 48301 142501 111244 13529


2000 412029 282766 96457 290801 230620 54700


HÃy phân tích tình hình sản xuất cao su ở nớc ta trong thời kì 1996 2000 và nêu
bật vị trí của Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trong sản xuất cao su cả nớc.


<b>Câu 4: (6 điểm) </b><i><b>Cho bảng số liệu sau:</b></i>


Diện tích và sản lợng lúa của nớc ta thời kì 1990 2003.
Năm Diện tích lúa cả


năm (nghìn ha)


Sản lợng lúa (nghìn tấn)


C nm <sub>V ụng xuân</sub> Chia ra<sub>Vụ hè thu</sub> <sub>Vụ mùa</sub>


1990 6042, 8 19225,1 7865,6 4090,5 7269,0


1995 6765,6 24963,7 10736,6 6500,8 7726,3


2000 7666,3 32529,5 15571,2 8625,0 8333,3



2003 7449,3 34518,6 16822,9 9390,0 8305,7


1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nớc ta trong thời
gian 1990 – 2003.


2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải
thích.




<i><b>---Hết---Chú ý: </b></i> <i>- Thí sinh khơng đợc sử dụng tài liệu.</i>
<i>- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.</i>


Sở Giáo dục và đào tạo
thanh hố


híng dÉn chÊm
§Ị chÝnh thøc


Kú thi chän häc sinh giỏi tỉnh
<b>Năm học 2006-2007</b>


<b>Môn thi: Địa lí</b>
Ngày thi: 28/03/2007
Lớp: 12 THPT


Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề thi)
<b>Câu 1: (6 điểm):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ ảnh hởng đến việc lựa chọn xây dựng các nhà máy, các khu cơng nghiệp, các khu


chế xuất.


+ Vị trí địa lí càng thuận lợi, mức độ tập trung công nghiệp càng cao. (Đơng Nam Bộ,
Đồng bằng sơng Hồng)


<b>2. Ngn lùc tù nhiªn - tài nguyên thiên nhiên: (3,5 điểm)</b>


+ Phong phỳ, a dạng tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lợng để phát triển cơ
cấu công nghiệp đa ngành. (0,25 điểm)


+ Các tài nguyên có trữ lợng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm. (0,25 điểm)


Một số tài nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển và phân bố cơng
nghiệp là:


<b>-</b> <i><b>Kho¸ng sản</b></i>: (1,0 điểm)


* Phong phú đa dạng là cơ sở phát triển một nền công nghiệp đa ngành.(công
nghiệp năng lợng, luyện kim, hoá chất, vật liệu xây dựng.)


. Khoáng sản năng lợng: Than, dầu khí..(Dẫn chứng: trữ lợng, phân bố)
. Khoáng sản kim loại : Sắt, Mănggan, chì, Kẽm...(Dẫn chứng:)


. Khoáng sản phi kim loại: apatit, Phốt pho,...(Dẫn chứng:)
. Khoáng sản vật liệu xây dựng: Đá vôi,...(Dẫn chứng:)


* Quy mô: một số mỏ có trữ lợng lớn, giá trị kinh tế cao (Dầu mỏ, than..) thuận lợi
phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và thu hút đầu t nớc ngoµi.



* Phân bố: phân tán trong khơng gian nhng tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc
là cơ sở để phân bố một số ngành công nghiệp.


* Tuy nhiên phần lớn có quy mơ nhỏ, phân bố ở những nơi khó khai thác (nằm sâu
trong lịng đất, ở thềm lục địa….) địi hỏi cơng nghệ cao, hiện đại và chi phí cao.
<b>-</b> <i><b>Nớc</b></i>: (0,5 điểm)


* Sơng ngịi dày đặc, có lu lợng nớc lớn (dẫn chứng..) cung cấp nớc cho các xí
nghiệp công nghiệp.


* Tiềm năng thủy điện lớn (dẫn chứng) là cơ sở để xây dựng các nhà máy thủy
điện.


- <i><b>Rõng</b></i>: (0,5 ®iĨm)


* Chủ yếu nhiệt đới ẩm thờng xanh …. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành
chế biến lâm sản, giấy … và các ngành thủ công mĩ nghệ.


* Hiện nay tài nguyên rừng bị suy giảm nghiêm trọng làm giảm sút nguồn
nguyên liệu ảnh hởng đến nhiều ngành cơng nghiệp.


- <i><b>BiĨn</b></i>: (0,25 ®iĨm)


Bê biển dài, vùng biển rộng, hải sản phong phú (dẫn chứng) cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến.


- <i><b>KhÝ hËu</b></i>: (0,25 ®iĨm)


* Khí hậu nhiệt đới là nguồn năng lợng sạch vô tận mà nớc ta cha khai thác.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm, ma nhiều làm cho máy móc dễ bị han gỉ…



- <i><b>Đất, nớc, khí hậu</b></i>… thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. (0,25 điểm)


Sự phân bố tài nguyên trên lÃnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các
vùng. (0,25 điểm)


Ví dụ: Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật là dầu khí.


Miền núi trung du phía Bắc có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng,
công nghiệp năng lợng (than, thủy điện, nhiƯt ®iƯn.)


3. Nguồn lực kinh tế xã hội: (2,0 điểm)
- <i><b>Dân c và lao động</b></i>: (0,75 điểm)


* Dồi dào, giá rẻ…. thuận lợi phát triển những ngành cần sử dụng nhiều lao
động (dệt, may mặc…)


* Lao động trẻ, năng động chất lợng lao động ngày càng nâng cao thuận lợi
phát triển những ngành cơng nghiệp có hàm lợng khoa học kĩ thuật cao và hấp dẫn
thu hút vốn đầu t nớc ngồi.


* Tuy nhiên lao động nớc ta cịn nhiều hạn chế ….
- <i><b>Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng</b></i>. (0,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Tuy nhiên vẫn cịn nhiều hạn chế (cơng nghệ cha cao, thiếu đồng bộ giữa các
ngành, các vùng. Cơ sở hạ tng thp kộm).


<i><b>- Chính sách phát triển công nghiệp</b></i>: (0,5 điểm)



* Công nghiệp hóa và chính sách đầu t phát triển công nghiệp.
* Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
* Đổi mới cơ chế quản lí


- <i><b>Thị trờng</b></i>: trong và ngoài nớc (0,25 điểm)


* Ngy cng m rộng tác động mạnh mẽ tới quy mô và hớng chun mơn hóa.
* Bị cạnh tranh: Do hạn chế về mẫu mã, chất lợng, giá cả…


<b> C©u 2: (5 điểm):</b>


<i><b>1. Khả năng và hiện trạng:</b></i>


<b>+ Khả năng: (1,5 điểm)</b>
<b>-</b> <i><b>Đất</b></i>: (0,5 điểm)


Chủ yếu là đất pheralit phát triển trên đá phiến (có diện tích lớn nhất cả nớc)
ngồi ra cịn có đất phù sa cổ ở trung du; đất pheralit phát triển trên đá vôi. Phân bố
tập trung thuận lợi cho hình thành vùng chun canh cây cơng nghiệp.


Tuy nhiên địa hình dốc đất dễ bị rửa trơi, xói mịn.
- <i><b>Khí hậu</b></i>:(0,5 điểm)


Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh, chịu ảnh hởng sâu sắc của điều kiện
địa hình vùng núi (Đơng Bắc rất lạnh, Tây Bắc lạnh vừa..)


Bởi vậy trung du và miền núi phía Bắc có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây
cơng nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới.


Tuy nhiên khu Đông Bắc thời tiết hay nhiễu động thất thờng…., Tây Bắc thiếu n


-ớc vào mùa đông.


<b>-</b> <i><b>Dân c </b></i>–<i><b> lao động</b></i>:(0,25 điểm)


Là địa bàn c trú của nhiều dân tộc ít ngời (Tày, Nùng..)giàu kinh nghiệm nhng chất
lợng lao động cha cao, tập quán canh tác lạc hậu.


- <i><b>C¬ së vËt chất</b></i> nghèo nàn, công nghiệp chế biến còn mỏng, cơ sở hạ tầng thấp
kém. (0,25 điểm)


<b>+ Hiện trạng: :(2,0 điểm)</b>


Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba của cả nớc:<b>(0,25 điểm)</b>


<i><b>Cây công nghiệp</b></i>: :(0,75 điểm)


<i><b>Chố</b></i>: l cõy cụng nghiệp quan trọng nhất chiếm 62% (1998)diện tích chè cả
n-ớc. Phân bố thành một dải trên hầu khắp các vùng đồi trung du (Yên Bái, Tuyên
Quang, Thái Nguyên…) và một số cao nguyên (Hà Giang, Nghĩa Lộ, Sơn La…)


<i><b>Håi</b></i>: trồng ở Lạng Sơn, Cao Bằng. Ngoài ra còn có s¬n, trÈu, së


<i><b>Lạc, thuốc lá</b><b>… trồng ở vùng đất bạc màu của Lạng Sơn, Bắc Giang.</b></i>


<i><b>Cây dợc liệu</b></i>:Tam thất, đơng quy, đỗ trọng, thảo quả, quế… phân bố ở vựng nỳi Cao
Bng, Lng Sn. :(0,25 im)


<i><b>Cây ăn quả:</b></i>Mận, Đào, Lê. :<b>(0,25 điểm)</b>


Sa Pa l ni sn xut rau ging mùa đông quanh năm cho cả nớc. :(0,25 điểm)



Hiện trạng phát triển cha cân xứng với tiềm năng. Khả năng mở rộng diện tích và
nâng cao năng suất cây cơng nghiệp, cây đặc sản của vùng còn rất lớn. :(0,25 im)


<i><b>2. Việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa chính trị xà hội sâu sắc.</b></i> :
<b>(1,5 điểm)</b>


+ Vùng có nhiều thế mạnh: Khai thác chế biến khống sản, thủy điện.; thế mạnh cây
công nghiệp, cây dợc liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới; thế mạnh về chăn nuôi gia súc;
thế mạnh về kinh tế biển


+ Giải quyết việc làm, nâng cao chất lợng cuộc sống.
+ Góp phần phân bố lại dân c, nguồn lao động.


+ H¹n chÕ n¹n du canh du c.


+ Rút ngắn khoảng cách chênh lệch, thực hiện quyền bình đẳng các dân tộc.
+ ổn định chính trị xã hội, đảm bảo an ninh quc phũng.


<b>Câu 3:(3 điểm)</b>


<b>+ Xử lí số liệu : ( 1,0 ®iĨm ) : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

DiƯn tích gieo trồng và sản lợng cao su mủ khô: ( % )


Năm Diện tích Sản lợng


Đông


Nam Bộ NguyênTây ĐNB +TN. Nam BộĐông NguyênTây ĐNB +TN



1996 73,9 19,0 92,9 78,0 9,4 87,4


2000 68,6 23,4 92,0 79,3 18,8 98,1


<b>+ NhËn xÐt: </b>


<i><b>Tình hình sản xuất</b></i>: ( 1,0 điểm )
Từ 1996 n 2000:


<i><b>Diện tích</b></i>: Cả nớc tăng 157856 ha tăng hơn 1,6 lần.
Đông Nam Bộ tăng:94739 ha tăng 1,5 lần
Tây Nguyên tăng: 48156 ha tăng 2,0 lần


<i><b>Sản lợng</b></i>: Cả nớc tăng 148300 tấn tăng hơn 2 lần.


Đông Nam Bộ tăng:119376 tấn tăng 2,07 lần
Tây Nguyên tăng:41171 tấn tăng 4,04 lần


Nh vậy Tây Nguyên tăng nhanh nhất cả về diện tích và sản lợng.


<i><b>Vị trí</b></i> của Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trong sản xuất cả nớc. ( 1,0 điểm ) :


Cả hai vùng đều chiếm tỉ trọng cao tuyệt đối về cả diện tích và sản lợng nên đây
là hai vùng chuyên canh cao su lớn nhất của nớc ta.


Tuy nhiên giữa hai vùng vẫn cã sù chªnh lƯch lín Đông Nam Bộ là vùng
chuyên canh cao su lớn nhất , Tây Nguyên là vùng chuyên canh lớn thứ hai.


TØ träng diƯn tÝch cao su cđa hai vïng gi¶m 0,9 % nhng sản lợng tăng 10,7 %


nên đây là hai vùng có năng suất mủ cao su cao.


<b>Câu 4: (6 điểm)</b>


<b>1.</b> <i><b>V biu </b></i> (3 im)


<i><b>Yêu cầu</b></i>:


+ Biu kt hợp đờng và cột chồng. (các dạng biểu đồ khác khơng cho điểm).
+ Biểu đồ phải đảm bảo tính chính xác, trực quan (chia khoảng cách năm...)
+ Thiếu mỗi kĩ năng trừ 0,5 điểm (tên biểu đồ, chú giải....)


2. NhËn xÐt:


+ <i>DiƯn tÝch</i><b>: (1,0 ®iĨm) </b>


1990 – 2000 tăng (nêu dẫn chứng) vì khai hoang phục hố, mở rộng diện tích
đất canh tác và do tăng vụ (chủ yếu ở đông bằng sông Cửu Long.


2000 – 2003 giảm (nêu dẫn chứng)vì một phần đất nông nghiệp bị chuyển sang
làm đất chuyên dùng, thổ c. (ng bng sụng Hng).


+ <i>Sản lợng</i>: (0,5 điểm).


Liên tục tăng (nêu dẫn chứng) chủ yếu là do tăng năng suất...
+ <i>Cơ cấu mùa vụ</i>: (1,5 điểm)


V ụng Xuõn đóng vai trị chủ đạo, liên tục tăng (nêu dẫn chứng). Do năng
suất cao nhất và trở thành vụ chính.



 Vụ Hè Thu liên tục tăng (nêu dẫn chứng) và đợc đa vào trồng đại trà.
 Vụ mùa 1990 - 2000 tăng (nêu dẫn chứng)


2000 - 2003 giảm (nêu dẫn chứng) vì năng suất thấp nhÊt
so víi hai vơ trªn.




<i> </i><b>L u ý </b><i>:</i>


<i> Nếu thí sinh vẽ sai biểu đồ, vẫn chấm phần nhận xét.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×