Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.18 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ng÷ v¨n 6. Tiết: 1 TÊN BÀI:. Trường THCS Tà Long.. Ngày soạn……………. CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS: Nắm được định nghĩa truyền thuyết, hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể chuyện, phân tích. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào về nguồn gốc của mình.Từ đó giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, yêu dân tộc, phong tục, giống nòi. B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Soạn bài, tranh, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Truyện Con Rồng, cháu Tiên được xem là một trong bốn truyện tiêu biểu nhất trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I.Tìm hiểu chung: GV: Gọi 1 học sinh đọc phần chú thích ở 1.Giới thiệu về thể loại: Truyền thuyết ( sgk.) sách giáo khoa. GV: Giảng như sgk. HS: Lắng nghe. 2.Đọc – tìm hiểu chú thích: GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu 1 a. Đọc: đoạn. HS: Đọc văn bản. GV: Nhận xét. GV: Kiểm tra một số chú thích ở sgk. b. Chú thích: GV: Em hãy xác định bố cục của bài thơ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung.. 3. Bố cục: - Đoạn 1: Từ đầu - > Long Trang: Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Đoạn 2: Tiếp - > lên đường: Cuộc. Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Hoạt động 2: GV: Lạc Long Quân và Âu Cơ có nguồn gốc từ đâu? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét.. hôn nhân của LLQ và ÂC, việc chia các con. - Đoạn 3: Còn lại: Sự nghiệp mở nước. II. Phân tích: 1. Hình ảnh Lac Long Quân và Âu Cơ: a. Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dáng: * Nguồn gốc: - LLQ là thần, con trai thần Long Nữ, ở dưới nước. - ÂC là tiên ở núi, dòng họ thần Nông. * Hình dáng: - LLQ mình rồng, sức khoẻ vô dịch - Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần. GV: LLQ và ÂC có hình dáng như thế nào? HS: Dựa vào văn bản trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. HS: Ghi bài. GV: Em có nhận xét gì về nguồn gốc hình = > LLQ và ÂC là hai vị thần, dòng dõi dáng của hai vị thần? cao quý, có sức khoẻ, sắc đẹp, tài năng. HS: Kiếm tìm, phát hiện. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. HS: Ghi bài. b. Sự nghiệp mở nước: - Giúp dân diệt Ngư Tinh, Hồ Tinh, GV: LLQ đã giúp dân làm gì? Mộc Tinh. HS: Thảo luận, trình bày. - Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và GV: Nhận xét và kết luận. cách ăn ở. 2. Cuộc hôn nhân của Lạc Long Quân và Âu Cơ, việc chia các con: GV: Cuộc hôn nhân của LLQ và ÂC có gì - Người ở nước, người ở cạn mà lấy lạ? nhau, khác nhau về môi trường sống. HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Ghi bài. - Sinh ra cái bọc có trăm trứng, nở thành trăm con trai, không bú mớm mà GV: Âu Cơ sinh nở có gì lạ? lớn nhanh như thổi. HS: Trả lời. - LLQ là rồng, không thể ở mãi trên cạn được nên phải chia con. - 50 con theo cha xúống biển, 50 con theo mẹ lên non = > cai quản đất nước. GV: Vì sao LLQ và ÂC chia con? Chia 3. Ý nghĩa của truyện: như thế nào và để làm gì? HS: Thảo luận, trình bày. - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. GV: Nhận xét và kết luận.. quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc ta ở mọi miền đất nước.. GV: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? HS: Thảo luận nhóm. Các nhóm trình bày. GV: Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: GV: Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Con Rồng, cháu Tiên ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. GV: Yêu cầu 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ ở sgk. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. Hoạt động 4 : GV: Giao bài tập cho HS về nhà làm.. III.Tổng kết: 1. Nội dung: Ghi nhớ sgk. 2. Nghệ thuật:. IV. Luyện tập:. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 2. Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” ? 3. HS đọc phần đọc thêm ở sgk trang 8 – 9. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Soạn: “Bánh chưng bánh dày”. . Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Ngày soạn…………… Tiết: 2. HDĐT:BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS: Nắm được định nghĩa truyền thuyết, hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể chuyện, phân tích. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào về nguồn gốc của mình.Từ đó giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, yêu dân tộc, phong tục, giống nòi. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, tranh, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hằng năm, mỗi khi Tết đến xuân về, nhân dân ta- con cháu của các vua Hùng – từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh chưng. Quang cảnh ấy làm cho chúng ta thêm yêu, thêm quý và tự hào về nền văn hóa cổ truyền độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I.Tìm hiểu chung: 1. Đọc – tìm hiểu chú thích: GV: Gọi 1 học sinh nhắc lại khái a. Đọc: niệm về truyền thuyết. GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu 1 đoạn. HS: Đọc văn bản. GV: Nhận xét. GV: Nêu từng từ khó cho HS giải b. Chú thích: thích. GV: Em hãy xác định bố cục của văn 2. Bố cục: 3 đoạn. bản? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. - Đoạn 1: Từ đầu - > chứng giám: Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Hoạt động 2: GV: Vua Hùng đã chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét. GV: Ý định của vua như thế nào? HS: Dựa vào văn bản trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. HS: Ghi bài. GV: Vua Hùng chọn người nối ngôi bằng cách nào? HS: Kiếm tìm, phát hiện. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. HS: Ghi bài. GV: Em có nhận xét gì về cách thức truyền ngôi của vua? HS: Thảo luận, trình bày. GV: Nhận xét và kết luận.. người nối ngôi. - Đoạn 2: Tiếp - > hình tròn: Lang Liêu được thần giúp đỡ. - Đoạn 3: Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi vua. II. Phân tích: 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi. a. Hoàn cảnh. Vua đã già, giặc ngoài đã dẹp yên, thiên hạ thái bình, có 20 con trai. b. Ý định.. - Người nối ngôi vua không nhất thiết là con trưởng. - Đưa ra câu đó đặc biệt, ai làm vừa ý vua thì được truyền ngôi. - Không theo lệ truyền ngôi từ các đời trước, chú trong tài trí hơn là trưởng, thứ. 2. Lang Liêu được thần giúp đỡ.. GV: Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Ghi bài. GV: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời, đất và Lang Liêu được truyền ngôi? HS: Trả lời.. - Lang Liêu thiệt thòi nhất: mồ côi mẹ. - Chỉ chăm lo việc đồng áng. - Là người duy nhất hiểu được ý thần. 3. Lang Liêu được nối ngôi vua.. - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế: quý trọng nghề nông, hạt gạo, có ý nghĩa sâu xa: tượng trời đất muôn loài. - Lang Liêu đã làm vừa ý vua. 4. Ý nghĩa của truyền thuyết.. GV: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ng÷ v¨n 6. HS: Thảo luận nhóm. Các nhóm trình bày. GV: Nhận xét, kết luận.. Trường THCS Tà Long.. - Giải thích nguồn gốc sự vật - Đề cao lao động, nghề nông - Thể hiện quan niệm duy vật thô sơ: trời tròn, đất vuông. - Mơ ước vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. III.Tổng kết: 1. Nội dung: Ghi nhớ sgk. 2. Nghệ thuật:. Hoạt động 3: GV: Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Bánh chơng, bánh giầy? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. GV: Yêu cầu 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ ở sgk. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. Hoạt động 4 : IV. Luyện tập: GV: Giao bài tập cho HS về nhà làm.. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 2. Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản Con Rồng, cháu Tiên? 3. HS đọc phần đọc thêm ở sgk trang 8 – 9. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Soạn: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt. . Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Tiết: 3 TÊN BÀI:. Ngày soạn……………. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS: Nắm được khái niệm về từ, đặc điểm, cấu tạo của từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Không. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Một văn bản có nhiều câu, một câu có nhiều từ. Vậy từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu rõ. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I.Từ là gì? 1. Ví dụ. GV: Gọi đọc ví dụ ở sgk. Thần /dạy /dân / cách/ trồng trọt,/ chăn HS: Đọc ví dụ và trả lời. nuôi/ và /cách/ ăn ở. GV: Nhận xét và ghi bảng. - > Gồm 12 tiếng, 9 từ, 3 từ 2 tiếng. 2. Nhận xét. GV: Tiếng dùng làm gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. - Tiếng dùng để tạo từ. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Từ dùng làm gì? - Từ dùng để tạo câu. HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Khi nào một tiếng được coi là một từ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Khi tiếng đó được dùng để tạo câu. GV: Từ là gì? Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. Hoạt động 2: HS: Điền từ vào bảng phân loại. Kiểu cấu tạo từ Từ đơn. * Ghi nhớ : SGK. II. Từ đơn và từ phức. 1. Điền từ vào bảng phân loại. Ví dụ Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm. Từ phức Từ ghép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. Từ láy Trồng trọt. GV: Hãy so sánh cấu tạo của 2. So sánh cấu tạo của từ ghép và từ láy. từ ghép và từ láy? * Giống: Gồm từ hai tiếng trở lên HS: Suy nghĩ, phát hiện. * Khác: GV: Nhận xét. -Từ ghép gồm các tiếng có quan hệ với nhau GV: Thế nào là từ đơn?Thế nào là từ về nghĩa. -Từ láy gồm các tiếng có quan hệ láy âm. phức? HS: Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: III. Luyện tập GV: Cho HS đọc bài tập. Bài tập 1: HS: Thảo luận nhóm a. Nguồn gốc, con cháu: Từ ghép Các nhóm trình bày. b.Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn, GV: Nhận xét. gốc rể, gốc gác... c. Con cháu, anh chị ,ông bà, ... Bài tập 2: Khả năng sắp xếp: HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Theo giới tính (nam nữ): ông bà, cha mẹ, GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. anh chị, cậu mợ... GV: Kết luận, cho điểm. -Theo bậc(trên dưới): bác cháu, chị em, dì cháu... Bài tập 3: HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Bánh nướng, bánh hấp, bánh rán. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Bánh tôm, bánh nếp .... GV: Kết luận, cho điểm. - Bánh dẻo, bánh xốp... - Bánh gối, bánh tai voi... Bài tập 4: HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Từ láy in đậm trong câu miêu tả tiếng khóc GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. của người. GV: Kết luận, cho điểm. -Những từ láy có tác dụng miêu tả tiếng khóc: nức nở, sụt sùi, rưng rức. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk. Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Làm bài tập con lại ở sgk. Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.. Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Ngày soạn…………… Tiết:4. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các các loại văn bản. Hiểu khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp của các loại văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu các loại văn bản và phương thức biểu đạt của chúng. B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, các loại văn bản. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Không. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Thực tế các em đã được tiếp xúc và sử dụng văn bản với các mục đích nói khác nhau: Đọc báo, viết thư,… 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. GV: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. a. Nói hoặc viết cho người ta biết tư tưởng, tình cảm một cách đầy đủ, em làm thế nào? tình cảm của mình. Có thể nói một tiếng, HS: Trả lời. một câu hay nhiều câu. GV: Nhận xét và ghi bảng. b. Tạo lập văn bản có đầu có đuôi, mạch GV: Khi muốn biểu đạt một ý đầy lạc, lí lẽ. đủ, em làm thế nào? c. Câu ca dao dùng để khuyên răn. HS: Suy nghĩ, trả lời. - Chủ đề: Giữ chí cho bền. GV: Nhận xét và bổ sung. - Liên kết bằng vần ên. GV: Gọi HS đọc câu ca dao. - > Đã biểu đạt trọn vẹn một ý, là một văn GV: Câu ca dao được sáng tác ra để bản. d. Là một văn bản vì có chủ đề là thành tích làm gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. năm qua và nhiệm vụ năm mới. GV: Nhận xét và bổ sung. đ. Bức thư là văn bản viết có chủ đề xuyên Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. GV: Chủ đề của câu ca dao? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Khi tiếng đó được dùng để tạo câu. GV: Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa?Có phải là mộy văn bản không? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là một văn bản? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Bức thư của em viết cho bạn hay người thân có phải là một văn bản? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Những đơn xin học, bài thơ, câu đối, thiệp mời, câu chuyện có phải là những văn bản? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. GV: Nhấn mạnh. HS: Điền vào bảng phân loại. TT Kiểu văn Mục đích giao tiếp bản, PTBĐ 1. Tự sự. 2. Miêu tả. 3. Biểu cảm. Trình bày diễn biến sự việc. Tái hiện trạng thái sự vật, con người Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.. suốt: thông báo tình hình và quan tâm đến người nhận thư. e. Là những văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu và thể thức nhất định. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.. Ví dụ Truyện dân gian, truyện hiện đại, thơ tự sự, chuyện đời thường... tả cảnh, tả người, tả cảnh sinh hoạt... ca dao, thơ, truyện, thư.... Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ng÷ v¨n 6. 4 5 6. Nghị luận. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận Thuyết Giới thiệu đặc điểm, minh tính chất, phương pháp Hành chính Trình bày ý muốn, – công vụ quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người. GV: Gọi HS trả lời các bài tập tình huống. HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. GV: Cho HS đọc bài tập. HS: Thảo luận nhóm Các nhóm trình bày. GV: Nhận xét. HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. GV: Kết luận, cho điểm.. Trường THCS Tà Long.. giải thích, chứng minh, bình luận... thuyết minh thành tích các khối trong lễ khai giảng. Thuyết minh về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử... Đơn, quyết định, thông báo, báo cáo.... Bài tập: - Tình huống 1: Làm đơn ( hành chính) - Tình huống 2: Tự sự - Tình huống 3: Miêu tả - Tình huống 4: Nghị luận * Ghi nhớ: sgk. II. Luyện tập. Bài tập 1 a. Tự sự b. Miêu tả . c. Nghị luận d. Biểu cảm d. Thuyết minh Bài tập 2 Truyện Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì có người, có việc theo một diễn biến nhất định.. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Soạn: Thánh Gióng. . Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Ngày soạn…………… Tiết: 5 THÁNH GIÓNG. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, đọc diễn cảm, kể chuyện, kể tóm tắt. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về tổ tiên, dân tộc. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, tranh Thánh Gióng. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung ý nghĩa, của truyện Con Rồng cháu Tiên là gì ? - Vì sao Lang Liêu được truyền ngôi ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơm bản, xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này… 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I.Tìm hiểu chung: GV: Gọi 1 học sinh đọc phần chú 1.Giới thiệu về thể loại: Truyền thuyết ( sgk.) thích ở sách giáo khoa. GV: Giảng như sgk. HS: Lắng nghe. 2.Đọc – tìm hiểu chú thích: GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu a. Đọc: 1 đoạn. HS: Đọc văn bản. GV: Nhận xét. GV: Kiểm tra một số chú thích ở b. Chú thích: sgk. 3. Bố cục: GV: Em hãy xác định bố cục của bài - Đoạn 1: Từ đầu - > cứu nước: Nhân dân thơ? sinh thành và nuôi dưỡng người anh hùng. HS: Suy nghĩ, trả lời. - Đoạn 2: Tiếp - > lên trời: Sức mạnh của lòng yêu nước và khí thế người anh hùng. GV: Nhận xét và bổ sung. - Đoạn 3: Còn lại: Người anh hùng sống mãi Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Hoạt động 2: HS: Đọc đoạn 1. GV: Gióng do ai sinh ra? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét. GV: Sự ra đời của Gióng có gì lạ? HS: Dựa vào văn bản trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. HS: Ghi bài. GV: Ai đã nuôi Gióng khôn lớn? HS: Kiếm tìm, phát hiện. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. HS: Ghi bài.. GV: Vì sao bà con nuôi Gióng? HS: Thảo luận, trình bày. GV: Nhận xét và kết luận.. trong niềm tôn kính của nhân dân. II. Phân tích: 1. Nhân dân sinh thành và nuôi dưỡng người anh hùng. - Gióng do hai vợ chồng người nông dân nghèo sinh ra. - Uớm thử chân, mang thai 12 tháng.... - Bố mẹ Gióng và bà con. - Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ mặc của nhân dân. Sức mạnh của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường giản dị. Gióng mang sức mạnh của nhân dân. - Bà con rất yêu nước, mong Gióng lớn nhanh để đi đánh giặc.. GV: Việc bà con góp gạo nuôi Gióng - Tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau khi gặp còn thể hiện điều gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. khó khăn. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Ghi bài. GV: Em hãy nêu những câu tục ngữ, ca dao nói lên tinh thần đoàn kết của dân tộc ta ? HS: Trả lời. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung… 2. Sức mạnh của lòng yêu nước và khí thế HS: Đọc đoạn 2. người anh hùng. GV: Chi tiết nào thể hiện sức mạnh - Gióng vươn vai thành tráng sĩ, mình cao của lòng yêu nước và khí thế người hơn trượng, oai phong lẫm liệt. - Gióng ra trận đánh tan giặc ngoại xâm anh hùng? HS: Thảo luận, trình bày. GV: Nhận xét và kết luận. GV: Qua chi tiết Gióng vươn vai Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ng÷ v¨n 6. thành tráng sĩ, em hiểu người xưa quan niệm như thế nào về người anh hùng ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Gióng đánh giặc bằng vũ khí gì? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Vì sao Gióng đánh tan giặc ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Đọc đoạn còn lại. GV: Vì sao sau khi đánh tan giặc, Gióng bay về trời ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung.. Trường THCS Tà Long.. - Người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. - Gióng đánh giặc bằng vũ khí vua ban và bằng cây cỏ của quê hương. - Gióng mang sức mạnh của lòng yêu nước, mang sức mạnh của nhân dân. 3. Người anh hùng sống mãi trong niềm tôn kính của nhân dân. - Gióng là con trời nên phải về trời. - Gióng là người anh hùng tự nguyện cứu nước không đòi hỏi công danh. - Nhân dân yêu mến trân trọng Gióng Gióng sống mãi trong lòng nhân dân. 4. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng. - Biểu tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước. - Mang trong mình sức mạnh của cộng đồng. - Hình tượng đẹp, không lồ - > sức mạnh quật khởi của dân tộc ta. III.Tổng kết: 1. Nội dung: Ghi nhớ sgk. 2. Nghệ thuật:. GV: Em hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? HS: Thảo luận nhóm. Các nhóm trình bày. GV: Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: GV: Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Thánh Gióng? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. GV: Yêu cầu 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ ở sgk. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. Hoạt động 4 : IV. Luyện tập: GV: Giao bài tập cho HS về nhà làm. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Làm bài tập phần luyện tập ở sgk và xem phần đọc thêm trang 24. Soạn: Từ mượn. Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Ngày soạn…………… Tiết: 6 TỪ MƯỢN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm từ mượn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng từ mượn. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức sử dụng đúng từ ngữ và biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Từ là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Một văn bản có nhiều câu, một câu có nhiều từ. Vậy từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu rõ. 2. Triển khai bài dạy. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I.Từ thuần Việt và từ mượn. 1.Giải thích từ trượng, tráng sĩ GV: Gọi đọc ví dụ ở sgk. - Trượng: đơn vị đo độ dài bằng mười thước HS: Đọc ví dụ và trả lời. TQ cổ ( 3,33m) GV: Nhận xét và ghi bảng. - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ. GV: Các từ trên có nguồn gốc từ 2. Nguồn gốc. - Các từ trên có nguồn gốc từ nước TQ, đựơc đâu? đọc theo cách phát âm của người Việt gọi là HS: Suy nghĩ, trả lời. từ Hán Việt GV: Nhận xét và bổ sung. 3. Xác định nguồn gốc của một số từ GV: Từ nào được mượn từ tiếng mượn. - Từ mượn tiếng Hán : sứ giả, giang sơn, Hán? HS: Suy nghĩ, trả lời. gan, buồm, điện. GV: Nhận xét và bổ sung. - Từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu: ra-đi-ô, GV: Từ nào được mượn từ ngôn ngữ in-tơ-nét, ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm. Ấn - Âu? 4. Cách viết từ mượn. HS: Suy nghĩ, trả lời. - Các từ mượn được thuần hoá cao: viết như GV: Từ mượn được viết như thế từ thuần Việt. Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ng÷ v¨n 6. nào? GV: Thế nào là từ mượn? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. Hoạt động 2: HS: Đọc VD ở sgk. GV: Em hiểu như thế nào về ý kiến của Bác? HS: Suy nghĩ, phát hiện. GV: Nhận xét. GV: Mượn từ phải theo nguyên tắc nào? HS: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: GV: Cho HS đọc bài tập. HS: Thảo luận nhóm Các nhóm trình bày. GV: Nhận xét. HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. GV: Kết luận, cho điểm. HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân. GV: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập. GV: Kết luận, cho điểm.. Trường THCS Tà Long.. - Các từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: dùng gạch ngang để nối các tiếng * Ghi nhớ : SGK. II. Nguyên tắc mượn từ. 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. - Từ nào ta không có thì nên mượn, từ nào ta có rồi thì không nên mượn. - Phải biết giữ gìn tiếng nói của dân tộc.. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập Bài tập 1: a. Hán Việt : Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b.Hán Việt: Gia nhân. c. Anh : Pốp, in-tơ-nét. Bài tập 2: a. Khán giả: khán( xem), giả ( người) b.Yếu điểm: yếu ( quan trọng), điểm (điểm) c. Độc giả: độc( đọc), giả (người) d. Yếu lược: yếu (quan trọng) lược ( tóm tắt) đ. Yếu nhân: yếu (quan trọng), nhân ( người). Bài tập 3 : a. mét, lít, ki-lô-gam,... b. ghi đông, pê đan, gác- dơ-bu... c. ra- đi -ô, ti vi, vi- đê- ô... IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Làm bài tập còn lại ở sgk. Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự. Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Ngày soạn…………… Tiết: 7 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là văn tự sự, vai trò của phương thức tự sự trong cuộc sống, trong giao tiếp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết văn bản tự sự, bước đầu tập viết, tập nói văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng văn tự sự trong nói, viết. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, các loại văn bản. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản thường gặp? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta thường nghe cha, mẹ, anh, chị hoặc bạn bè kể chuyện… 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. GV: Hằng ngày các em có kể chuyện 1. Kể chuyện cổ tích, chuyện đời thường, và nghe kể chuyện không ? Kể chuyện sinh hoạt. những chuyện gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và ghi bảng. GV: Kể chuyện để làm gì? - Để biết, nhận thức về người, sự vật, để khen chê. HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Mục đích của người kể, người nghe? HS: Suy nghĩ, trả lời. - Người kể thông báo, người nghe tìm hiểu, GV: Nhận xét và bổ sung. biết. 2. Truyện Thánh Gióng. GV: Truyện Thánh Gióng kể về ai? Thời nào? Làm việc gì? - Kể về Thánh Gióng thời Hùng Vương thứ HS: Suy nghĩ, trả lời. sáu đã đánh giặc giữ nước. GV: Nhận xét, ghi bảng. Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ng÷ v¨n 6. GV: Vì sao nói truyện này ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV : Từ thứ tự các sự việc trên, em hiểu gì về văn tự sự? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung.. HS: Đọc ghi nhớ ở sgk. GV : Thế nào là chuổi sự việc có đầu có đuôi? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Giảng phần chú ý. -Việc xảy ra trước là nguyên nhân của sự việc xảy ra sau, giải thích cho sự việc sau. +Kể một sự việc phải kể các chi tiết nhỏ tạo nên sự việc đó. -Ví dụ:Thánh Gióng ra đời. -Hai vợ chồng ông lão muốn có con. -Bà vợ ướm thử chân, có thai. -Sau mười hai tháng sinh ra Gióng. +Kết thúc là hết viêc, là đã thực hiện xong mục đích giao tiếp.. Trường THCS Tà Long.. - Gióng sinh ra, lớn lên, đi đánh giặc, về trời. - Vì Gióng đã có công đánh đuổi giặc. * Liệt kê các sự việc. - Sự ra đời của Gióng. - Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đi đánh giặc. - Gióng lớn nhanh như thổi. - Gióng vươn vai thành tráng sĩ. - Gióng đánh tan giặc. - Gióng bay về trời. - Vua lập đền thờ, phong danh hiệu. - Dấu tích còn lại của Gióng. * Ghi nhớ: sgk.. IV. Củng cố: 1. GV củng cố lại kiến thức của bài học. - Tự sự là gì? - Thế nào là chuổi sự việc có đầu, có đuôi ? 2. HS đọc ghi nhớ ở sgk. V. Dặn dò: Về nhà: Học bài cũ và nội dung phần ghi nhớ. Làm các bài tập để tiết sau luyện tập. Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ng÷ v¨n 6. Trường THCS Tà Long.. Ngày soạn…………… Tiết: 8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ ( tiếp) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là văn tự sự, vai trò của phương thức tự sự trong cuộc sống, trong giao tiếp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết văn bản tự sự, bước đầu tập viết, tập nói văn bản tự sự. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng văn tự sự trong nói, viết. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài, bảng phụ, các loại văn bản. 2. Học sinh: Soạn câu hỏi ở sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì? Mục đích của tự sự? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã hiểu thế nào là văn tự sự.Hôm nay các em sẽ vận dụng kiến thức đã học về tự sự để làm bài tập. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: II. Luyện tập. Bài tập 1: GV: Phương thức tự sự thể hiện như Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông lão, thế nào?Câu chuyện thể hiện ý nghĩa mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tình yêu gì? cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và nhấn Bài tập 2: mạnh. HS: Đọc bài thơ. - Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện có đầu, có GV: Bài thơ có phải là tự sự cuối, có nhân vật, có diễn biến để chế giễu tính tham ăn của mèo. không?Vì sao? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. - Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy bầy chuột GV: Hãy kể lại câu chuyện? nhắt. HS: Suy nghĩ, trả lời. - Lấy cá nướng thơm bỏ trong cạm sắt. GV: Nhận xét, ghi bảng. - Đêm bé nằm mơ thấy chuột sa đầy lồng - Sáng dậy thấy mèo nằm trong lồng. Bài tập 3: GV: Gọi HS đọc hai văn bản. - Cả hai bản đều có nội dung tự sự với ý Giáo viên: Hồ Thị Lưu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>