Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. Ngày dạy:. TIẾT 1:. CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:-Học sinh hiểu được khái niệm hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa các tập hợp số N  Z  Q. - HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ. 2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng nhận biết, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và kỹ năng so sánh hai số hữu tỉ. - Rèn kỹ năng trình bày bài toán. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, HS: Ôn lại kiến thức cũ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(3 phút) - GV giới thiệu chương trình Đại số 7 và yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập. - GV giới thiệu sơ lược về chương I 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò a-Hoạt động 1: Số hữu tỉ(12 phút) 1 3. GV: Giả sử ta có các số: 2;0,5;0; ;2. Nội dung kiến thức 1. Số hữu tỉ:. 1 4. ? Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. Hs: làm việc cá nhân GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời ( GV ghi bảng) ? Có thể viết được mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó Hs: Có vô số phân số bằng nó GV: ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. 1 3. Vậy các số 2;0,5;0; ;2. 2 4 8    ... 1 2 4  5 1 1  0,5     ... 10 2 2 0 0 0 0    ... 1 2 5 1 1 2 3     ... 3 3 6 9 1 9 18 36 2     ... 4 4 8 16 2. 1 đều là số hữu tỉ. Vậy thế 4. nào là số hữu tỉ ? Hs: suy nghĩ, trả lời GV: Giới thiệu định nghĩa và kí hiệu Hs: Lắng nghe và ghi bài. * Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số. a ( a, b  Z, b  0 ) b. 1 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010 Kí hiệu: Q: tập hợp các số hữu tỉ. GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 Hs: Tiến hành làm. 6 3  10 5  125  5  1,25   100 4 1 4 1  3 3  Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa) a ?2 a  Z , ta có: a   a  Q 1 n n  N , ta có: n   n  Q 1. ?1 0,6 . GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 Hs: Suy nghĩ và trả lời ? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao? Hs: suy nghĩa, trả lời GV: Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q ? Hs: N  Z , Z  Q GV: Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối liên hệ giữa 3 tập hợp số.. Z Q N. b-Hoạt động 2:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số(7 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: phút) GV: Yêu cầu học sinh làm ?3 Hs: Tiến hành làm GV: Tương tự như đối với số nguyễn, ta có thể biểu 5 diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. *Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. GV: Đưa ra ví dụ 1. Yêu cầu hs đọc VD1 (Sgk), sau 4 5 đó GV thực hành trên bảng, yêu cầu hs làm theo. 1 4 0 Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định  điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số. M *Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ GV: Đưa ra ví dụ 2. 2 ? Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương ? 3. 2 2  3 3. 2 3 . 0. 2 trên trục số. 3 1. N. ? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần ? ? Điểm biểu diễn số hữu tỉ. 2 xác định như thế nào ? 3. (lấy về bên trái điểm O một đoạn bằng 2 đơn vị mới) GV: Nhấn mạnh: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. c-Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ(9 phút) ? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?. 3. So sánh hai số hữu tỉ:. 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. GV: yêu cầu Hs là ?4. Gọi 1 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm.. 4  4  12   5 5 15  10  12  Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên 15 15 2 4  hay 3 5. ?4. GV: Đưa ví dụ 1. ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? Hs: … viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó. GV: Yêu cầu hs nêu cách làm, GV ghi bảng.. GV: Đưa ví dụ 2. Yêu cầu hs tự làm vào v và gọi 1 hs lên bảng làm. Hs: Tiến hành làm..  2  10  ; 3 15. Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ  0,6 và 1 5   2 10 6 5  Vì  6  5 và 10 > 0 nên 10 10 1 hay  0,6  2. Ta có:  0,6 . 6 ; 10. Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ 0 và  3. 1 2. 1 2. * Để so sánh hai số hữu tỉ ta thực hiện: - Viết 2 số hữu tỉ dưới dạng 2 phân số có mẫu dương. - So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.. GV: Qua 2 vd, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? Hs: suy nghĩ, trả lời. GV: nhận xét, rút ra kết luận. GV: Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. ?5 GV: Yêu cầu hs làm ?5 IV.Củng cố – Vận dụng(10 phút) GV: Yêu cầu hs nhắc lại thế nào là số hữu tỉ và làm BT 1 (Sgk) GV: Yêu cầu hs làm BT 2 V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) - Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. - Làm bài tập 3,4,5 (Sgk) ; 1,2,3 (Sbt) - Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (lớp 6). 3 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. Ngày dạy:. TIẾT 2:. §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong. tập hợp số hữu tỉ. 2. Kỹ năng:- Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. - Có kĩ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”. 3. Thái độ : Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan, suy diễn. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, bảng phụ. HS: Ôn lại các kiến thức cũ, kiến thức cũ, làm bài tập. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Hs1: Chữa bài tập 5 (SGK) Hs2: Thế nàn là số hữu tỉ? chữa bài tập 3 (SGK). GV: Qua bài tập 5 : Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kì bao giờ cũng có ít nhất 1điểm hữu tỉ nữa .Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kì có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập hợp Z và Q. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1 phút) Ở lớp 6, các em đã biết cách cộng,trừ hai số nguyên với nhau. Với muốn cộng trừ hai số hữu tỉ với nhau ta làm thế nàn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a-Hoạt động 1: Cộng trừ hai số hữư tỉ .(12 phút) 1. Cộng trừ hai số hữư tỉ . Gv: Nêu quy tắc cộng trứ hai phân số cùng mẫu, hai phân số không cùng mẫu ? Gv: ở bài trước, ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số. a với a, b  Z, b  0. Vởi để cộng, trừ b. hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Hs: … Viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Gv: Với x . a b a b ; y  (a, b, m  Z , b  0) hãy hoàn thành Với x  ; y  m m m m. công thức: x+y=? x–y=? Gv:Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân số: Hs: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.. (a, b,m  Z, b  0 ). a b ab   m m m a b ab x y   m m m x y. Ví dụ. 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010  7 4  49 12 (49)  12  37      3 7 21 21 21 21 3 12  3 (12)  (3)  9    b) ( 3)  (  )   4 4 4 4 4. Gv: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ: Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc cách làm . GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 Gọi 2 học sinh lên bảng làm. a). 2 3  2 9  10  1       3 5 3 15 15 15 1 1 2 5 6 11 b)  (0,4)      3 3 5 15 15 15. a) 0,6 . b-Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế:(12 phút) GV: Đưa bài toán:. ? Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z đã học ? Hs: ……… GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế. Gọi h/sđọc quy tắc. GV: Đưa ví dụ: Tìm x, biết: . 3 1 x 7 3 1 3 x  3 7 7 9 x  21 21 16 x 21. 2. Quy tắc chuyển vế Tìm số nguyên x, biết: x + 5 =12 x = 12 - 5 x =7 * Quy tắc: (Sgk)  x, y, z  Q: x+y=z  x=z-y. 1 6 29 b) x  28. ?2 a) x . * Chú ý: (Sgk) GV: Yêu cầu hs là ?2. Gọi 2 hs lên bảng làm GV: Cho hs đọc phần chú ý ở Sgk IV.Luyện tập – Củng cố:(10 phút) Gv: Muốn cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? GV:Cho học sinh làm bài tập 6a,b.Câu b: Hướng dẫn học sinh rút gọn phân số trước khi cộng a). 1 12. b)  1. GV: Cho học sinh làm bài tập 10. Mỗi dãy trong lớp làm mỗi cách BT10: A=. 5 1  2 2 2. V. Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học thuộc quy tắc, xem lại cách cộng, trừ 2 số hữu tỉ - Làm bài tập 6c,d; 7,8,9(trang 10 SGK) - Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. Ngày dạy:. 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Đại số 7. TIẾT 3:. Năm học 2009-2010. §3.NHÂN , CHIA SỐ HỮU TỈ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm vững các quy tắc nhân ,chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng nhân , chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm . C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, HS: Ôn lại kiến thức cũ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức::(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ::(8 phút) HS1: Muốn cộng , trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát. Làm bài tập 8c (sgk) . KQ:. 27 70. HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Viết công thức. Làm bài tập 9D. KQ: x=. 5 21. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề::(1 phút) Ở bài trước ta đã biết được muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Vậy để nhân, chia số hữu tỉ ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta biết được điều đó. 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a-Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ(10 phút) 1.Nhân hai số hửu tỉ: GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số. Vậy muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Hs: … viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân phân số a c GV: Một cách tổng quát Với x  ; y  (b, d  0) a c b d Với x  ; y  (b, d  0) b. x. y . a c a.c .  b d b.d  2 1  2 16 (2).16  32 .5  .   *Ví dụ: 3 3 3 3 3.3 9. d. x. y . a c a.c .  b d b.d. GV: Đưa ra ví dụ áp dụng GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì? Hs: …giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như  x,y,z  Q: vậy + x. y = y. x. 6 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. Đưa ra các tính chất dưới dạng công thức. + (x. y). z = x. (y. z) + x. 1 = 1. x = x + x(y + z) = xy + xz. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 11a,b,c  2 21  3  15  9 .  b) 0,24.  7 8 4 4 10 1  7 7 c) (2).     1 6  12  6. 1 x. + x.  1 ( x  0). a). b-Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ:(10 phút) a b. GV: Với x  , y . c d. 2. Chia hai số hữu tỉ: a b. c ( y  0) d a c a d a.d x: y  :  .  b d b c b.c. ( y  0). Với x  , y . áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y GV: Đưa ví dụ áp dụng. Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả *Ví dụ: lời. (2).3 3  2 4 2 2 3 (0,4) :     :  .   Hs: trả lời 5  2 5.(2) 5  3  10 3  . 2 5. 49 9  4 10 10 5 5 1 5 : (2)  .  b) 23 23  2 46. GV: Yêu cầu hs làm ?. Gọi 2 hs lên bảng làm. ? a) 3,5.  1   . GV: Gọi 1 hs đọc phần chú ý ở SGK. *Chú ý: (Sgk) Với x, y  Q ; y  0 x hay x : y y Ví dụ: Tỉ số của hai số:  5,12 và 10,25 được  5,12 viết là: hay  5,12 : 10,25 10,25. Tỉ số của x và y kí hiệu là: GV: Đưa ra ví dụ về tỉ số. IV. Củng cố - Luyện tập(13 phút).  5  5 1 5 1  .  .  ... 16 4 4 4 4  3 12  25  (3).12.(25)  15 1 . .      7 GV: Yêu cầu hs làm BT 13a) 4 5  6  4.(5).6 2 2. GV: Yêu cầu hs làm BT 12a). GV: Yêu cầu hs làm BT 14 thông qua trò chơi chia lớp làm 4 đội, yêu cầu 2 người ngồi gần nhau làm 1 phép tính sau đó chuyền cho 2 người kế tiếp. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng V.Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ - Ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên. - Làm bài tập 12,13,15,16 (Sgk) ; 15,16 (trang 5, Sbt) Ngày dạy:. 7 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Đại số 7. TIẾT 4:. Năm học 2009-2010. §4.GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hứu tỉ - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Kỹ năng: Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK. HS: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) Muốn chia hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát? Làm bài tập 13c (Sgk) KQ:. 4 15. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1 phút) GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Hs: …. GV: Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có gì khác với số nguyên không ? Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu điều đó. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a-Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ tỉ(12 phút) * Định nghĩa: (SGK) GV: Tương tự như giá trị tuyệt đối của số nguyên, giá Kí hiệu: x trị tuyệt đối cảu một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. được kí hiệu: x 1 3,5 -2 0 2 GV: Yêu cầu một hs lên bảng vẽ trục số, biểu diễn các số: 3,5 ;. 1 ; -2 trên trục số. 2. Hs: tiến hành làm GV: Dựa vào định nghĩa hãy tìm: 3,5 ;. 1 ; 0;  2 2. 3,5  3,5;. 1 1  2 2. 0  0;. 2  2. Hs: …. GV: (chỉ trên trục số) lưu ý hs: khoảng cách không có ?1 a) x = 3,5  x  3,5 4 4 giá trị âm. x  x GV: Cho hs làm ?1 7 7 b) Nếu x  0  x  x. 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010 x0 x 0. GV: Đưa công thức tổng quát:. x  0  x  x  x nÕu x  0 x  -x nÕu x  0. GV: Qua đó ta thấy công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. GV: Đưa ví dụ minh hoạ. *Ví dụ: 1 1 1 1 x  thì x   (vì >0) 2 2 2 2 x = -2,5 thì x   2,5  (2,5)  2,5 (vì -2,5 <0) *Nhận xét: x  Q ta luôn có: x 0 ; x  x ; x  x. GV: Đưa ra nhận xét ở SGK Mỗi nhận xét lấy 1 ví dụ minh hoạ GV: Cho hs làm ?2 Gọi 2 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm. 1 1  x  c) 7 7 1 1 x  3  x  3 5 5 1 1 b) x   x  d) x  0  x  0 7 7 b-Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: phân(13 phút) *Ví dụ 1: GV: Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta có a) thể làm thế nào ?  113  264 (  1 , 13 )  (  0 , 264 )   Hs: … viết dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc các 100 1000 phép tính về phân số.  1130  (264)  1394    1,394 GV: Đưa ví dụ áp dụng. Gọi 3 hs đứng tại chỗ làm. 1000 1000 Hs: tiến hành làm. b) 245 2134  1889 0,245  2,134     1,889 1000 1000 1000 c)  52 314  16328 (5,2).3,14  .   16,328 10 100 1000. ?2 a) x . GV: Quan sát các số hạng và tổng ở vd a, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không ? Hs: nêu cách làm. GV: Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp C2: a)(-1,13) + (-0,264) dụng quy tắc tương tự đối với số nguyên. = -(1,16 + 0,264) = -1,394 GV: Hướng dẫn cách làm 2 ở câu a b) 0,245 – 2,134 = 0,245 + (-2,134). 9 Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái. Trường THCS Triệu Vân Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. ? Tương tự quan sát bài làm câu b, c , xem có cách làm nào nhanh hơn không ? Hs: suy nghĩ, trả lời. Từ đó GV đưa ra cách làm. ? Qua 2 cách làm trên, em thấy cách nào nhanh hơn? GV: Vậy khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như với số nguyên. GV: Vậy thì chia 2 số thập phân ta làm thế nào ta xét ví dụ sau. GV: Đưa ra quy tắc chia 2 số thập phân: Thương của 2 số thập phân x và y là thương của x và y với dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-“ đằng trước nếu x và y khác dấu. Từ đó GV hướng dẫn làm. GV: Tương tự hãy tính: (-0,408) : 0,34 Hs: tiến hành làm. GV: Yêu cầu hs làm ?3. = -(2,134 – 0,245) = -1,889 c) (-5,2). 3,14 = -(5,2 . 3,14) = -16,328. *Ví dụ 2: a) (-0,408) : (-0,34) = + (  0,408 :  0,34 ) = +(0,408 : 0,34) = 1,2 (-0,408) : 0,34 = -(  0,408 : 0,34 ) = - (0,408 : 0,34) = - 1,2 ?3: a) -3,116 + 0,263 = -(3,116 - 0,263) = -2,853 b) (-3,7). (-2,16) = +(3,7 . 2,16) = 7,992. IV. Luyện tập - Củng cố(8 phút) GV: Yêu cầu hs làm bài tập 17 (SGK). Gọi hs trả lời nhanh ý 1. Gọi 2 hs lên bảng làm ý 2. Hs: tiến hành làm. BT 17: 1. a,c đúng ; b sai 1 1 2. a) x   x   5 5 b) x  0,37  x  0,37 c) x  0  x  0 2 2 d) x  1  x  1 3 3 GV: Nhắc lại một số lưu ý trong bài . V.Hướng dẫn về nhà:(3phút) - Học kỹ bài (Kết hợp SGK và vở ghi) - Làm bài tập 18,19 20 (Sgk) ; 27, 31 (Sbt) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi, xem trước bài.. Ngày dạy:. TIẾT 5:. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU:. 10 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. 1.Kiến thức:- Giúp học sinh củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hứu tỉ. - Hiểu rõ hơn cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi 3.Thái độ: Phát triển tư duy học sinh qua các bài toán. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm nhỏ C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK. HS: Học bài cũ, làm bài tập D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) HS1: Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x ? Viết công thức tổng quát. Làm bài tập 24 (SBT) HS2: Chữa bài tập 18 (Sgk) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1 phút) Ở bài trước chúng ta đã học vè giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để củng cố những kiến thức đó hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò a-Hoạt động 1:(16 phút) GV: Yêu cầu hs là BT 21 ? Để biết được những phân số nào biểu diễn cùng một số hữu tỉ trước hết ta phải làm gì ? Hs: Rú gọn các phân số. GV: Gọi hs đứng tại chỗ đọc rút gọc. Từ đó GV cho hs nhận xét những phân số cùng biểu diễn 1 số hữu tỉ.. Nội dung kiến thức. Bài 21: (SGK)  14  2  27  3  26  2  ;  ;  a) 35 5 63 7 65 5  36  3 34  34  2  ;   84 7  85 85 5  27  36 ; biểu diễn cùng một số  các phân số 63 84  14  26 34 ; ; hữu tỉ; biểu diễn cùng một số hữu 35 65  85 GV: Cho hs làm tiếp câu b, có thể nêu cho hs thấy tỉ. 3  3  27  36  6 các cách viết khác nhau của số hữu tỉ ở câu a. b)    7 7 63 84 14 Yêu câu hs lấy ngoài các số trên. ? Dựa vào đâu để tìm được phân số cùng biểu 3 diễn số hữu tỉ ? 7 Hs: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. GV: Cho hs làm bài 22 (Sgk). Bài 22: (SGK) ? Khi làm bài tập trên, ta nên chia thành mấy 3 39 4 40 0 , 3   ;  * nhóm để so sánh? 10 130 13 130 Hs: chia thành 3 nhóm 39 40 4  Vì  0,3  GV: Nhấn mạnh chia nhóm để quá trình so sánh 13 130 130. 11 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. dễ dàng hơn. Chú ý cho hs: đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh. GV: Cho hs tiến hành hoạt động nhóm Hs: Hoạt động nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày. b-Hoạt động 2:(20 phút) GV: Cho hs hoạt động nhóm làm bài 24 (SGK) Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 câu chia thành các nhóm nhỏ. Hs: Tiến hành hoạt động nhóm. GV: Gọi đại diện các nhómđọc kết quả (lưu ý cần giải thích tính chất đã áp dụng để tính nhanh).  5  20 2  5  40   ; 1  6 24 3 3 24  875  7  21  0,875    1000 8 24  40  21  20 2 5   Vì nên  1  0,875  3 6 24 24 24 2 5 4  0  0,3  Vậy  1  0,875  3 6 13. *. Bài 24: (SGK) a) (2,5.0,38.0,4)  (0,125.3,15.(8)  (2,5.0,4).0,38  (8.0,125).3,15  (1).0,38  (1).3,15  0,38  (3,15)  0,38  3,15  2,77 b) (20,83).0,2  (9,17).0,2 : 2,47.0,5  (3,53).0,5  (20,83  9,17).0,2 : (2,47  3,53).0,5.  (30).0,2 : 6.0,5  (6) : 3  2. GV: Cho Hs tiến hành làm bài 25a ? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ? Hs: -2,3 và 2,3 ? Vậy đối với bài này có mấy trường hợp xảy ra? Hs: … Từ đó yêu cầu hs làm từng trường hợp.. Bài 25a: (SGK) a) x  1,7  2,3 *T/h 1: x  1,7  2,3 x  2,3  1,7 x4 *T/h 2: x  1,7  2,3 x  2,3  1,7. x  0,6 IV. Củng cố(2phút) GV chốt lại phương pháp giải các bài tập. V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập 23, 25(b) (Sgk) ; 28, 29, 30 (Sbt) - Ôn lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a; nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Hướng dẫn bài 23 (SGK) Ngày dạy:. TIẾT 6:. §5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hứu tỉ. 12 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. - Biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. 3. Thái độ: Trau dồi tính thông minh, sáng tạo. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, Máy tính bỏ túi. HS: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối,Máy tính bỏ túi. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Luỹ thừa bậc n của số tự nhiên a là gì ?Hoàn thành: an = ... ... ... ... ... (n  0) am . an = .... .... .... am : an = .... .... .... (a  0, m  n) Áp dụng tính: 25 . 23 =... ; 56 : 52 = III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1 phút) Ở lớp 6, chúng ta đã được trạng bị một số kiến thức về luỹ thừa, nhưng ở lớp 6 chúng ta chỉ mới học luỹ thừa với cơ số là số tự nhiên. Lên lớp 7 chúng ta đã biết thêm vè số hữu tỉ. Vậy luỹ thừa của một số hữu tỉ có gì khác so với luỹ thừa của một số tự nhiên. --> Vào bài 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò a-Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (10phút) GV: Tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x ? Hs: ... là tích của n thừa số x. GV: Đưa ra định nghĩa và công thức, giới thiệu cách đọc, sơ số, số mũ. GV: Giới thiệu quy ước. GV: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng n a a n (a, b  Z , b  0) thì x    được tính như thế b b nào ? Hs: .... Nội dung kiến thức 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: * Định nghĩa: (SGK) xn   x. x... x ( x  Q, n  N , n  1) n thõa sè. x: cơ số ; n: số mũ *Quy ước: x 1  x x 0  1( x  0) a Với x  (a, b  Z , b  0) b n thõa sè   n a a a a a . a...a a n   x n     . ...   n b b b b . b ... b b     b n thõa sè. n thõa sè. n. n. Vậy:. n. a a GV: Nhấn mạnh lại    n b b. an a    n b b. GV: Cho hs làm ?1 (Bảng phụ). 13 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010 2.   3 Gv cùng làm với hs   , (0,5) 2 . Sau đó gọi 1 hs  4 . lên bảng hoàn thành các câu còn lại..  3     3 ?1 a)    42 16  4  2 (0,5)  (0,5).(0,5)  0,25 2. 2. 3. (2) 3 8  2     3 5 125  5 3 (0,5)  (0,5).(0,5).(0,5)  0,125 b-Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số.(10phút) GV: Quay trở lại bài cũ nhắc lại tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số của số tự nhiên. GV: Tương tự như vậy, đối với số hữu tỉ ta cũng có công thức x m .x n  x m  n ; x m : x n  x m  n (Lưu ý điều kiện) GV: Yêu cầu hs phát biểu thành lời các công thức đó. Hs: phát biểu thành lời 2 công thức đó.. (9,7) 0  1 2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: Với x  Q; m, n  N ta có: x m .x n  x m  n ; x m : x n  x m  n ( x  0, m  n). GV: Yêu cầu hs làm ?2 Gọi 2 hs lên bảng làm Hs: Tiến hành làm.. ?2: a) (3) 2 .(3) 3  (3) 2  3  (3) 5 b) (0,25) 5 : (0,25) 3  (0,25) 53  (0,25) 2. c-Hoạt động 3:Luỹ thừa của luỹ thừa(8 phút) GV: Cho hs làm ?3 (lưu ý hs dựa vào định nghĩa ) Hs: nghiên cứu làm ?3 GV: Gọi 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Hs: tiến hành làm. 3. Luỹ thừa của luỹ thừa: ?3: a) (2 2 ) 3  2 2.2 2.2 2  2 6 Vậy (2 2 ) 3  2 6  2 2.3  b) 5. 2 2 2 2 2   1  2    1   1   1   1   1  . . . .               2   2   2   2   2   2  .   1    2 . 10. 5. 10   1  2    1 Vậy        2   2  . GV: Vậy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào ? Hs: ... giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. GV: Đưa ra công thức ( x m ) n  x m.n GV: Cho hs tiến hành làm ?4. Gọi hs đứng tại chỗ trả lời..    1  2.5        2    . ( x m ) n  x m.n. 2. 6   3  3    3 ?4: a)      4     4  . 14 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. . b) 0,1. Hs: .... . 4 2.  (0,1) 8. *BT: Tính và so sánh: 2 3.2 2 và 2 3  GV: Đưa ra bài tập. Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 2 3.2 2  2 3 2  2 5 2 Hs: tiến hành làm.  2 3   2 3.2  2 6 GV: Nhấn mạnh: nói chung x m .x n  ( x m ) n 2 Vậy 2 3.2 2  2 3  m n m n ? Khi nào x .x  ( x ) ? GV: Từ đó lưu ý cho hs. IV. Luyện tập - Củng cố(6phút) GV: Cho hs làm bài tập 27 (SGK). Gọi 2 hs lên bảng làm (mỗi hs 2 câu). BT 27: (SGK) 4 (1) 4 1  1    4  3 81  3 . 2. 3. 3. 1 9 (9) 3  729 25   11  2      3  4  4  4 64 64  (0,2) 2  (0,2).(0,2)  0,04. (5,3) 0  1 GV: Cho hs hoạt động nhóm BT 28 (SGK) BT 28: (SGK) 2. 3. 1  1 1  1    ;    4  2  8  2  4. 5. 1  1 1  1    ;    16  2  32  2 . GV: Từ đó nhấn mạnh nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẽ của một số âm là một số âm. GV: Nhắc lại một số lưu ý trong bài . V. Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học thuộc định nghĩa và các quy tắc về luỹ thừa (Kết hợp SGK và vở ghi) - Làm bài tập 29 -> 33 (Sgk) ; 27, 31 (Sbt) - Đọc phần có thể em chưa biết.. Ngày dạy:. TIẾT 7:. §6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt).. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. 3. Thái độ: Trau dồi tính thông minh, sáng tạo. 15 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK. HS: SGK, học bàI cũ. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(6 phút) Hs1: Nêu định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x ? Làm BT 39 (SBT) Hs2: Nêu và viết công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của luỹ thừa. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(2 phút) GV đưa ra câu hỏi ở đầu bài : tính nhanh tích: (0,125)3 . 83 HS: …  vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò a-Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích(12 phút) GV: Cho hs làm ?1. Gọi 2 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm. GV: Yêu cầu hs nhận xét. Từ đó Gv nhận xét chung.. Nội dung kiến thức 1. Luỹ thừa của một tích: ?1 a) (2.5) 2  102  100 22.52  4.25  100  (2.5) 2  22.52. 1 3 2 4. 3. 3 8. 3. b)  .      3. 27 512. 3. 1 27 27 1 3   .   .  8 64 512 2 4 3. 3. 1 3 1 3   .     .  2 4 2 4. GV: Qua 2 ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một tích có thể tính như thế nào ? Hs: ... bằng tích các luỹ thừa GV: Đưa ra công thức GV: Hướng dẫn hs chứng minh công thức trên.. 3. ( x. y ) n  x n . y n. ( x. y ) n  ( x. y ).( x. y )...( x. y )  n lÇn. 5.  ( x. x... y. y... y )  x n . y n x).(   n lÇn. 5. 1 1  3 3  3 3 3 b) (1,5) .8  (1,5) .2  (1,5.2)3  33  27. ?2: a)   .35   .3   15  1. n lÇn. GV: Cho hs làm ?2. Gọi 2 hs lên bảng làm. Hs: ... GV: Yêu cầu hs nhận xét. Từ đó Gv nhận xét chung. GV: lưu ý hs áp dụng công thức theo cả hai chiều. Luỹ thừa của một tích. 16 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. (x .. y)n. =. xn. .. BT: a) 108 . 28 = (10 . 2)8 = 208 b) 254 . 28 = 58 . 28 = (5 .2)8 = 108 c) 158 . 94 = 158 . 38 = (15 . 3)8 = 458. yn. Nhân hai luỹ thừa cùng số mũ. GV: Cho hs làm bài tập: Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ. a) 108 . 28 b) 254 . 28 c) 158 . 94 Hs: tiến hành làm. b-Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương(12 phút) 2. Luỹ thừa của một thương: 3 GV: Cho hs làm ?3.  2  2  2 8 2 ?2: a) . .     Gọi 2 hs lên bảng làm 3 3 3 27  3  Hs: tiến hành làm. 3 3 3 (2) (2) 8 2     3 3 27 3 3  3  5 10 100000  3125 b) 5  32 2 5  10  5    5  3125 2  . GV: Qua 2 ví dụ, hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của 5 10 5  10  một thương có thể tính như thế nào ?  5   Hs: … bằng thương các luỹ thừa. 2 2 GV: Đưa ra công thức. n Lưu ý hs áp dụng công thức theo hai chiều. x. xn    n ( y  0) y  y. Luỹ thừa của một thương n. x xn    n y  y. Chia hai luỹ thừa cùng số mũ GV: Yêu cầu hs làm ?4. Gọi 3 hs lên bảng làm Hs: Tiến hành làm.. 2. 72 2  72  ?4: 2     3 2  9 24  24  3. (7,5) 3   7,5     (3) 3  27 3 (2,5)  2,5  3. 15 3 15 3  15   3     5 3  125 27 3 3. GV: Đưa ra bài tập: Viết các biểu thức sau dưới dạng BT: một luỹ thừa. a) 108 : 28 = (10 : 2)8 = 58 a) 108 : 28 6 3 b) 272 : 253 b) 272 : 253 = (33)2 : (52)3 = 36 : 56 =   Gọi 2 hs lên bảng làm. 5 Hs: tiến hành làm. IV. Luyện tập – Củng cố(10 phút). 17 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. GV: Nhắc lại một số kiến thức trong bài và đưa ra các câu hỏi. ? Từ công thức luỹ thừa của một tích hãy nêu quy tắc tính luỹ thừa của một tích, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng số mũ ? ? Nêu quy tắc tính luỹ thừa của thương, quy tắc chia hai luỹ thừa cùng số mũ ? GV: Cho hs làm ?5 ?5: a) 0,1253 .8 3  (0,125.8) 3  13  1 b) (39) 4 : 13 4  (39 : 13) 4  (3) 4  81 GV: Cho hs tiến hành làm BT 34 (SGK) Gọi lần lượt hs trả lời. BT 34 (SGK) a) Sai vì (5) 2 .(5) 3  (5) 5 b) Đúng c) Sai vì (0,2) 10 : (0,2) 5  (0,2) 5 4. 8  1  2   1 d) Sai vì          7  7  . e) Đúng 810 (2 3 ) 10 2 30 f) Sai vì 8  2 8  16  214 4 (2 ) 2. V.Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học thuộc các kiến thức về luỹ thừa (trong 2 tiết) - Làm bài tập 35 ,37, 38, 39(Sgk) *Rút kinh nghiệm:. .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày dạy :. TIẾT 8:. LUYỆN TẬP.. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của. luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị của biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ:. 18 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010. GV: Giáo án, SGK. HS: Làm bài tập, ôn lại kiến thức luỹ thừa. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) HS1: Chữa bài tập 37 (a,c) HS2: Hãy điền tiếp để được công thức đúng: (ghi rõ điều kiện) xm. xn = ... (x.y)n = ... n. xm. :. xn. = .... x    ...  y. (xm)n = ... Làm bài tập 38a. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(1 phút) Để các em ôn lại và khắc sâu các kiến thức ở bài trước, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2 Triển khai luyện tập:(31 phút) Hoạt động của thầy và trò GV: Chữa BT 35 (SGK) Yêu cầu hs dựa vào tính chất sau để làm Với a  0, a  1 , nếu am = an thì m = n ? Để áp dụng tính chất trên, em làm như thế nào? Lưu ý hs: đưa về cùng cơ số. GV: Gọi 2 hs lên bảng chữa bài Hs: tiến hành làm. Nội dung kiến thức BT 35 (SGK). GV: Cho hs tiến hành làm tiếp BT 38b (SGK). ? Để so sánh hai luỹ thừa, ta làm thế nào ? GV: Hướng dẫn hs cách so sánh hai luỹ thừa: - Đưa về cùng cơ số rồi so sánh số mũ. - Đưa về cùng số mũ rồi so sánh cơ số GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng làm (quan sát câu a) Hs: cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm GV: Cho hs làm BT 39 (SGK) Lưu ý: áp dụng các quy tắc về luỹ thừa đã học để làm. GV: Gọi 1 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm.. BT 38b: (SGK) 227 = 23.9 = (23)9 = 89 318 = 32.9 = (32)9 = 99 Vì 89 < 99 nên 318 > 227. GV: Cho hs làm BT 40(a,c) (SGK) Gọi 2 hs lên bảng làm. Hs: Tiến hành làm. GV: gọi hs nhận xét, sau đó nhận xét chung.. m. 1 1 a)    32 2. 343  7  b)   125  5 . m. 15 1    5 2 2. 73  7    53  5 . m. 1 1     2 2 m5. 5. 3. n. n. 7 7     5 5 n3. n. BT 39 (SGK) x  Q, x  0 a) x10 = x7. x3 b) x10 = (x2)5 c) x10 = x12 : x2 BT 40 (SGK) 2. 2. 2. 169 3 1 67  13  a)          196 7 2  14   14 . 19 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Đại số 7. Năm học 2009-2010 c). GV: Cho hs làm BT 42 (SGK) GV hướng dẫn hs câu a Lưu ý: sử dụng tính chất bài 35 Với a  0, a  1 , nếu am = an thì m = n. 5 4.20 4 (5.20) 4 100 4 100 4 1     5 5 5 5 4 25 .4 (25.4) 100 100 .100 100. BT 42 (SGK) a) 16 24  2  2 2n 2n  2 4 n  2  4 n 1 n3 (3) n (3) n  27  4  27 b) 81 3 n4 3  (3)  (3)  n  4  3  n  7. Tương tự Gv gọi 2 hs lên bảng làm câu b và c Hs: tiến hành làm. c). 8 n : 2 n  4  (8 : 2) n  4  4 n  41  n  1. IV. Củng cố:(3 phút) GV hệ thống lại kiến thức đã học,rút ra phương pháp làm bài tập. V.Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Ôn lại định nghĩa và các quy tắc về luỹ thừa. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 40(b,d),41(Sgk) ; 50-53,57 (Sbt) - GV hướng dẫn BT 57 SBT. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày dạy :. TIẾT 9:. §7. TỈ LỆ THỨC. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kỹ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức 3. Thái độ: Cẩn thận,chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu, giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK. HS : SGK,bài cũ.. 20 Trường THCS Triệu Vân. Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×