Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.19 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chủ đề 18:</b>
<b>BÀI MỚI:</b>
<b>I. Chất dẫn điện và chất cách điện :</b>
<b>- Dụng cụ thí nghiệm như </b>
<b>hình.</b>
<b>- Thí nghiệm được tiến hành </b>
<b>với một số chất như: thủy </b>
<b>tinh, nhôm, đồng, nước </b>
<b>* HĐ1:</b>
<i><b>Nguồn điện</b></i>
<i><b>Công tắc</b></i>
<b>Chất</b> <b>Đèn sáng</b> <b>Đèn khơng sáng</b>
<b>Thủy tinh</b>
<b>Nhơm</b>
<b>Đồng</b>
<b>Nước ngun chất</b>
<b>Nước thường dùng</b>
<b>Ruột bút chì</b>
<b>Dung dịch axit</b>
<b>Nhựa</b>
<b>Cao su</b>
<b>Vàng</b>
<b>Nước muối</b>
<b>Bạc</b>
<i><b>Nguồn điện</b></i>
<i><b>Công tắc</b></i>
<i><b>2 mỏ kẹp</b></i>
<i><b>Bóng đèn</b></i>
<b>- Lần lượt kẹp từng chất giữa 2 mỏ kẹp, các em </b> <b>quan sát </b>
<b>bóng đèn khi cơng tắc đóng.</b>
<i><b>Thủy tinh</b></i>
<i><b>Nhơm</b></i>
<i><b>Đồng</b></i>
<i><b>Ruột bút chì</b></i>
<b>Chất</b> <b>Đèn sáng</b> <b>Đèn không sáng</b>
<b>Thủy tinh</b> <b>X</b>
<b>Nhôm</b> <b>X</b>
<b>Đồng</b> <b>X</b>
<b>Nước nguyên chất</b> <b>X</b>
<b>Nước thường dùng</b> <b>X</b>
<b>Ruột bút chì</b> <b>X</b>
<b>Dung dịch axit</b> <b>X</b>
<b>Nhựa</b> <b>X</b>
<b>Cao su</b> <b>X</b>
<b>Vàng</b> <b>X</b>
<b>Nước muối</b> <b>X</b>
<b>Bạc</b> <b>X</b>
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua.
- Chất dẫn điện được dùng làm vật liệu để chế tạo các
vật dẫn điện, các bộ phận dẫn điện trong các dụng cụ
điện
<b>Vd:</b> lõi dây điện (bằng đồng,…)
- Chất cách điện được dùng làm vật liệu để chế tạo các
vật cách điện, các bộ phận cách điện trong các dụng
<b>Vd:</b> vỏ dây điện (bằng nhựa,…)
<b>* HĐ2: </b>
<b>Chất dẫn điện và chất cách điện được định nghĩa như sau:</b>
<b>Chất</b> <b>Đèn sáng</b> <b>Đèn không sáng</b>
<b>Thủy tinh</b> <b>X</b>
<b>Nhôm</b> <b>X</b>
<b>Đồng</b> <b>X</b>
<b>Nước nguyên chất</b> <b>X</b>
<b>Nước thường dùng</b> <b>X</b>
<b>Ruột bút chì</b> <b>X</b>
<b>Dung dịch axit</b> <b>X</b>
<b>Nhựa</b> <b>X</b>
<b>Cao su</b> <b>X</b>
<b>Vàng</b> <b>X</b>
<b>Nước muối</b> <b>X</b>
<b>Bạc</b> <b>X</b>
<b>- Trong bảng kết quả ở HĐ1, chất dẫn điện, chất cách </b>
<b>điện là:</b>
<b> + Chất dẫn điện: </b>nhôm, đồng, nước thường dùng,
ruột bút chì, dung dịch axit, vàng, nước muối, bạc. <b>(Vì </b>
<b>các chất này cho dòng điện đi qua làm đèn sáng)</b>
<b> + Chất cách điện: </b>thủy tinh, nước nguyên chất, nhựa,
cao su, gỗ khơ <b>(Vì các chất này khơng cho dịng điện đi </b>
<b>qua nên đèn khơng sáng)</b>
<b>II. Dịng điện trong kim loại:</b>
<b>* HĐ3: Chúng ta tìm hiểu về electron tự do</b>
<b>+</b> <b>-</b> <b>+</b> <b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+</b> <b>-</b> <b>-</b> <b></b>
<b>--</b> <b>-</b> <b><sub>-</sub></b> <b></b>
<b>-Dây kim loại</b>
<b>Các nguyên tử kim loại</b>
- Một số <b>eletron</b> trong nguyên tử kim loại thoát ra khỏi
nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Chúng được
gọi là<b> electron tự do.</b>
<b>+</b> <b>+-</b> <b>+</b> <b>+</b>
<b>+</b> <b></b>
<b>-+</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>+-</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>-</b> <b></b>
<b>--</b> <b><sub>-</sub></b> <b>-</b> <b><sub>-</sub></b> <b><sub></sub></b>
<b>--</b> <b></b>
-- <b><sub>Trong mô hình: các em chú ý:</sub></b>
<b>:</b> đây là kí hiệu của electron tự do, <i><b>mang điện tích âm (-)</b></i>
<b>: </b>đây là kí hiệu phần cịn lại của nguyên tử, <i><b>mang điện </b></i>
<i><b> tích dương (+)</b></i>
<b></b>
<b>2. Dịng điện trong kim loại:</b>
<b>* HĐ4:</b>
- <i><b><sub>Các em nhìn hình trả lời:</sub></b></i>
+ Electron tự do bị cực nào
của pin đẩy, bị cực nào của
pin hút?
+ Vẽ thêm mũi tên vào mỗi
electron tự do để chỉ chiều
dịch chuyển có hướng cua
chúng.
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
-- <i><b><sub>Trả lời:</sub></b></i>
<i><b>-Nhận xét: </b></i>các<i><b> electron </b></i>tự do trong kim loại <i><b>dịch chuyển </b></i>có
hướng tạo thành<i><b> dòng điện </b></i>chạy trong kim loại.
* Kết luận: <i><b>Dòng điện trong kim loại là dòng các electron </b></i>
<i><b>tự do dịch chuyển có hướng.</b></i>
<b>III. Vận dụng: </b>
<i><b>- HĐ5: </b></i> Các dung dịch muối, axit, kiềm có tính chất điện
giống nhau. Dựa trên thí nghiệm đã thực hiện lúc đầu, em
hãy cho biết các chất này là chất dẫn điện hay chất cách
điện. Nước nguyên chất là chất dẫn điện hay chất cách điện?
<i><b>- HĐ6: </b></i>Em hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường dùng
có lõi bằng kim loại và vỏ bằng nhựa?
<b>* Bài tập</b>
<b>1.Chất nào dưới đây không là chất dẫn điện?</b>
A.Nước muối. C. Nước biển.
B.Nước thường dùng. D. Nước cất.
<b>2. Electron tự do có trong vật nào dưới đây?</b>
A.Vỏ nhựa của dây điện.
B.Vỏ thủy tinh của bóng đèn điện.
C.Ruột đồng của dây điện.
<b>Chủ đề 18:</b>
<b>I. Chất dẫn điện và chất cách điện :</b>
-Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
<b>Vd:</b> đồng, nhơm, bạc, ruột bút chì,…
-Chất cách điện là chất khơng cho dòng điện đi qua.
<b>Vd:</b> sứ, thủy tinh, nhựa,…
<b>Ghi chú:</b>
<b>-HS viết phần Lý thuyết vào vở bài học </b>
<b>và học thuộc phần Lý thuyết (học phần I </b>
<b>và II)</b>
<b>-HS làm phần VẬN DỤNG (HĐ5, HĐ6, </b>
<b>HĐ7) vào vở bài học và Bài tập (1, 2) vào </b>
<b>vở bài tập.</b>
<b>- HS theo dõi ĐÁP ÁN CỦA PHẦN BÀI </b>
<b>TẬP vào buổi đăng bài lần sau (thứ tư </b>
<b>ngày 15/4/2020)</b>
<b>-PHHS và học sinh phản hồi lại với </b>