Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.74 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 12 </b>
<b>TIT 3 - 4 : TẬP ĐỌC</b>
<b>SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu ND: Tình cảm u thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
-Trả lời được CH 1, 2, 3, 4 ; HS khá, giỏi trả lời được câu 5
<b>- BVMT : </b>Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần hướng dẫn hs ngắt giọng,tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> Tiết 1</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ</b> :
2 HS đọc bài “ <b>Cây xồi của ơng em</b>”.trả lời
câu hỏi :
-Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ?
-Quả xoài cát chín có mùi ,vị, màu sắc như thế
nào?
-GV đánh giá , ghi nhận xét ..
<b>B/Bài mới:</b>
<b>1)Giới thiệu bài</b> : <b>“ Sự tích cây vú sữa” </b>
<b>2)Luyện đọc:</b>
<b>a/</b>GVđọc mẫu tồn bài: HD sơ lược cách
đọc(giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu
cảm<b> ,</b>nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,gợi cảm
- Đọc cá nhân:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài
- Đọc nhóm đơi:
- Cho hs cùng đọc lại từ khó đã gạch chân
- Đọc nhóm 4: GV chia nhóm
- Cho hs các nhóm tự đọc bài
- Giáo viên hỗ trợ các nhóm để đọc các từ chưa
đọc.
- Luyện đọc từ khó:
<b>TIẾT 5</b>
<b>3.Hướng dẫn tìm hiểu bài .</b>
<b>-</b>HS đọc thầm từng đoạn cả bài và trả lời câu hỏi
H1:Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Cuối đông hoa nở trắng cành,đầu hè quả sai
lúc lủi.trông từng chùm quả to đu đưa theo
gió.
- Mùi thơm dịu dàng,vị ngọt đậm đà,màu sắc
đẹp,quả to.
-Nhận xét
-Lắng nghe
- HS mở SGK/96 theo dõi và đọc thầm .
- HS lần lượt nối tiếp đọc cả bài.
- HS đọc, dùng bút chì và gạch chân từ nào
khó đọc.
- Hs cùng từ khó.
- HS đọc nhóm đơi lần 1, bạn đọc khơng được
thì gạch chân (gạch thêm 1 gạch)
+ Đọc lần 2: sửa lỗi cho bạn
( Nếu cả hai không đọc được thì hỏi nhóm
bạn)
- HS thay nhau đọc nếu từ nào khơng đọc
( gạch thêm 1 gạch)
- Hs nối tiếp nhau đọc theo nhóm từ 1 đến 3
lượt ( đọc được càng nhiều lượt càng tốt
-HS đọc thầm và trả lời:
-Vì sao cậu bé quay trở về nhà?
H2:Khi trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm
gì?
H3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
-Thứ quả ở cây này có gì lạ ?
H4:Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?
<b>3.Luyện đọc lại :</b>Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
-Nhận xét
<b>C/Củng cố - dặn dị :</b>
<b>-</b>Câu chuyện này nói lên điều gì ?
<b>BVMT:</b>
- - Liên hệ thực tế.
-- GDHS phải biết yêu thương cha mẹ và những
người thân trong gia đình.
--Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau: Mẹ
đi
-Đi la cà khắp nơi,cậu bị đói, rét, lại bị trẻ
lớn hơn đánh cậu mới nhớ đến mẹ và trở về
-Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây
xanh trong vườn mà khóc.
-Từ các cành lá,những đài hoa bé tí trổ ra,nở
trắng như mây,rồi hoa rụng,quả xuất hiện.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây
xồ cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-HS các nhóm đại diện thi đọc từng đoạn,cả
bài.
-Nhận xét bình chọn nhóm ,cá nhân đọc hay
nhất
-Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối
với con.
-HS tự liên hệ
-Nghe dặn
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>TIẾT 1 : TỐN</b>
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I /MỤC TIÊU :-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x- a = b( với a,b là các số có khơng q 2 chữ
số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính .
-Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
-Vẽ được đoạn thẳng ,,xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên của 2 đoạn
thẳng đó
*Bài tập cần làm bài 1 (a,b,d,e ),bài 2 (cột 1,2,3) ,bài 4.
II /CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2 và BT4. 10 ô vuông bằng bìa
-Bảng con, 3 bảng phụ.
III /Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ: KT 2 HS làm bảng lớp
+Đặt tính và tính: 72 -15 , 36 + 36
+Tìm x: x + 18 = 52
- GV đánh gúa , Nhận xét
B/ Dạy bài mới:
1)Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết
-GV tách 4 ơ vng ra và hỏi:
Có 10 ơ vng,lấy đi 4 ơ vng.Hỏi cịn bao nhiêu
ơ vng ?
-HS nêu phép tính
-Viết lên bảng : 10 – 4 = 6
-YC HS nêu tên gọi ,thành phần trong phép trừ.
*Chẳng hạn: Nếu xố số bị trừ trong phép trừ trên
thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?
-Gợi ý : Ta gọi số bị trừ chưa biết là x,khi đó ta
-2HS lên bảng làm bài.
HS1: 72 36
15 36
57 72
HS2: x = 34
-Có 10 ơ vng
-Cịn 6 ơ vng.
-HS nêu: 10 số bị trừ,4 số trừ,6 hiệu.
- HS nêu cách thực hiện.
- Ta viết: x – 4 = 6
+
-viết phép trừ như thế nào?
-Cho HS nêu cách tìm số bị trừ x
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
3/ Luyện tập :
Bài 1( a,b,d,e ) Tính
-Muốn tìm số bị trừ ta làm gì?
-YC 4 HS lên bảng, cả lớp tự làm bài vào bảng
con.
Bài 2 : ( cột 1,2, 3 )
YC HS làm bài tập nhóm ở bảng phụ, dán bảng
lên bảng, 1 em nêu cách tìm hiệu, tìm số bị trừ
trong phép trừ.
-Nhận xét bài của mỗi đội.
Bài 4:
a)Gọi 1 HS đọc đề .
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng.
-Thực hành vẽ.
b) Lưu ý HS ghi tên điểm bằng chữ in hoa
C/ Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau:13 trừ đi một
số (Chuẩn bị 13 que tính rời ).
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
-Ta lấy hiệu cộng với số trừ
-Vài HS nhắc lại.
a) x – 4 = 8 b) x – 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
d) x – 8 = 24 e)X – 7 = 21
x = 24 + 8 x = 21 + 7
x = 32 x = 28
Số bị trừ 11 21 49
Số trừ 4 12 34
Hiệu 15 9 15
-HS đọc đề: Nối 2 điểm để được đoạn thẳng .
-Thực hành vẽ
-Một số HS nêu điểm cắt nhau .Ví dụ:
-Nghe dặn
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2 : ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :TCKT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Tranh, câu chuyện : Giờ ra chơi. Phiếu học tập.
HS : Xem bài trước
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : (1 phút ) Hát
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
-Vì sao cần phải chăm chỉ học tập ?
- Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “Quan tâm giúp đỡ bạn”
b/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Kể chuyện trong giờ ra chơi.
-GV nêu câu hỏi, nội dung chuyện.
-Kết luận : Khi bạn ngã em cần hỏi thăm,…
*Hoạt động 2 : Việc làm nào là đúng.
MT : Hs biết được một số việc quan tâm giúp đỡ
bạn.
-GV đính tranh.
-Y/C hs chỉ được những hành vi nào là quan tâm
giúp đỡ bạn. Tại sao ?
-Hs theo dõi.
-Hs trả lời.
-Hs quan sát.
-Thảo luận nhóm theo tranh .
-Các nhóm đính tranh trình bày.
-Nhận xét kết luận.
*Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tam giúp đỡ bạn.
MT HS biết được lý do vì sao cần quan t â giúp đỡ
bạn.
-GV phát phiếu học tập.
-Nhận xét kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc
làm cần thiết của mỗi hs,…
giúp đỡ bạn mà em tán thành.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/MỤC TIÊU:
-Nghe - viết chính xác bài CT. -Trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
-Làm được BT 2, BT (3)b
II/CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi ND các bài tập chính tả.
- 3 bảng phụ ghi nội dung BT3 b
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài củ :
-YC 2 HS viết :con gà , thác ghềnh,vươn vai
,vương vãi.
- Đánh giá - ghi nhận xét .
B/Bài mới:
1)Hướng dẫn tập viết :
a / Ghi nhớ nội dung đoạn chính tả
-GV đọc đoạn chính tả.
-Từ các cành lá ,những đài hoa xuất hiện như thế
nào?
-Quả trên cây xuất hiện ra sao?
b / Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài chính tả có mấy câu?
-Những câu nào có dấu phẩy ?
c / Hướng dẫn viết từ khó :
-Yêu cầu HS viết
d / GV đọc từng câu
e / GV đọc lại
g / chữa bài :
Thu chấm 7-8 em nhận xét đánh giá.
2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 :-Gọi 2 đọc yêu cầu .
-HS làm bài
-YC HS rút ra quy tắc chính tả với ng / ngh.
* Bài 3 ( b )
Gọi 2 đọc u cầu .
-YC HS thảo luận nhóm tìm những tiếng có
-2 HS viết ở bảng lớp ,cả lớp viết ở bảng
con.
-Nhận xét
- 2 HS đọc lại đoạn viết
-Từ các cành lá, đài hoa bé tí trổ ra,nở trắng
như mây
-Lớn nhanh da căng mịn ,xanh óng ánh ,rồi
chín
-Bài chính tả có 4 câu
-Câu 1,2,4
-HS nêu từ khó viết
- 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết ở bảng con
các từ khó
trổ ra, da căng mịn, óng ánh,chạm vào,trào
ra…
-HS nghe GV đọc và viết bài.
-HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS làm bài tập trên bảng.cả lớp làm
bảng con.
-Viết ngh trước : i,e,ê.
-Viết ng trước : a,ă,â,o,ô,ơ,u,ư
-HS đọc đề bài
nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng phụ.Cả
lớp nhận xét chọn đội thắng cuộc.
3)Củng cố dặn dò: Dặn HS vết lại những từ đã
viết sai,làm hoàn thành các bài tập 2 và 3a
Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác
nhận xét.
-bãi cát, các con, lười nhác,nhút nhát
<b>TUẦN 12 </b>
<b>TIẾT 1 : TOÁN</b>
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 –5
- Biết cách thực hiện phép trừ 13-5. - Lập được bảng trừ 13 trừ đi một số. -Biết giải bài tốn có một
phép trừ 13 -5 *Bài tập cần làm :Bài 1a,bài 2 và 4.
II/CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1,3 bảng phụ để các nhóm thảo luận;13 que tính.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ :
-B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
2/Giới thiệu phép trừ 13 -5.
* GV nêu : Có 13 que tính ,bớt 5 que tính. Hỏi
cịn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế
nào?
-GV viết lên bảng: 13 – 5.
- HDHS đặt tính rồi tính
* Gọi 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm BC
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
-GV nhắc lại cách đặt tính và cách viết kết quả
3/ Lập bảng : 13 trừ đi một số.
-YC HS đọc thuộc bảng cơng thức bằng cách xóa
bảng từng cột tính .
4 / Luyện tập :
Bài 1:( a ) Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài .mỗi hs nêu kết quả 1 cột
tính.
-Khi đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng
thế nào?
-Hỏi: khi biết 9 +4 =13 có thể ghi ngay kết quả của 13
–9 và 13 –4 khơng ? Vì sao?
Bài 2 : Tính.
-Lưu ý HS viết kết quả thẳng cột
-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp tự làm bài vào bảng
con.
-2 HS nêu cách đặt tính và tính 13 - 6;
13 - 4 . Nhận xét bài ở bảng.
Bài 4:
-2 HS lần lượt nêu
- Nghe và phân tích đề tốn.
-Ta thực hiện phép trừ 13 - 5.
-HS thực hiện thao tác trên que tính và nêu kết
quả
- HS nêu kết quả: 13 – 5 = 8
- 1 HS làm trên bảng lớp .cả lớp làm bảng
con
-HS đọc thuộc lòng công thức
-Số bị trừ đều bằng 13 ,số trừ tăng dần lên 1
thì hiệu giảm dần đi 1
-HS luyện đọc thầm ,thành tiếng,cá nhân
,đồng thanh
-HS xung phong HTL bảng trừ
- 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng
con.
-Khi đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì
tổng khơng thay đổi.
-Được vì ta áp dụng quy tắc: Lấy tổng trừ đi
số hạng này ta được số hạng kia.
- Gọi 2 HS đọc đề .
-GV tóm tắt :
-GV HD HS phân tích bài tốn .
-Bán đi được hiểu ntn?
-u cầu HS thảo luận nhóm trình bày bài vào
bảng phụ. .
C/Củng cố dặn dò:
-Vài HS đọc lại bảng trừ
-Dặn HS về nhà HTL bảng trừ, làm bài về nhà
VBT.
- 2 HS đọc đề.Từng cặp HS thực hành hỏi
đáp bài toán cho biết gì? Tìm gì?
-Là bớt đi,trừ đi.
- Thảo luận N4.
-Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm nhận xét
Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7 ( xe đạp )
TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN
<b>SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức :
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện.
- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) riêng của mình.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời
kể của bạn.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ BẾN.
<b>II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>-</b>Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà
cháu
-Nhận xét, đánh giá.
<b>2.Bài mới </b>:
<b>a.Giới thiệu bài</b> :GV giới thiệu bài và ghi tựa
bài lên bảng.
<b>b.Hướng dẫn</b>:
<b>Hoạt động 1 </b>: Kể từng đoạn.
<b>Mục tiêu </b>: Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện
(đoạn 1) bằng lời của mình.Biết dựa theo từng ý
tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện.
Trực quan : Tranh 1
a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
-Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ?
-Cậu ở với ai ?
-Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ?
-Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
-Cơ tiên dặn hai anh em điều gì ?
b/ Kể phần chính của câu chuyện.
-GV nhận xét
c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Sự tích cây vú sữa.
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của
mình.
-1 em kể mẫu : Ngày xưa có một cậu bé rất
lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong
một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu ln
vất vả. Một lần do mãi chơi, cậu bé bị mẹ
mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà ra đi biền biệt
mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ
mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
-Nhiều em khác kể lại.
-Thực hành kể theo từng cặp.
-Nhận xét bổ sung nhau.
-Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế
nào ?
-Nhận xét.
<b>Hoạt động 2</b> : Kể toàn bộ chuyện .
<b>Mục tiêu </b>: Dựa vào tranh kể lại được tồn bộ
chuyện.
-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể :
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét
<b>4. Củng cố </b>: Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp </b>: Dặn dị- Về kể lại chuyện
cho gia đình nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ thân yêu
rồi.Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở :”Mẹ! Mẹ!”
Mẹ cười hiền hậu :”Thế là con đã trở về với
mẹ”. Cậu bé nức nở :”Con sẽ không bao giờ
bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ.
Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ
nhé!”
-4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1
đoạn, em khác nối tiếp.
-5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ câu
chuyện.
-Nhận xét.
-Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi
nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
BUỔI SÁNG
TIẾT 4 : TỰ HỌC
TOÁN :LUYỆN TẬP
<b>A. Mục tiêu : </b>
- Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh khá và Giỏi . Dưới dạng tốn tìm số bị
trừ, hình tam giác. Giải tốn có lời văn.
<b>B. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> Hoạt động của HS:
<b>1. Bài cũ</b>
<b>2. Bài mới: </b>
<b> Bài 1: </b>Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 28 thì
bằng 32.
Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng:
A. 4 B. 28 C. 60
<b>Bài 2:Tìm x</b>
x - 9 = 24 x – 5 = 8
x - 20 = 35 x – 5 = 17
<b>Bài 3: Đặt tính rồi tính</b>
13 – 9 13 – 0 13 – 4 13 – 7
43 – 9 33 – 5 73 – 6 93 – 8
<b>Bài 4:</b> Năm nay bác ba 43 tuổi, bác Tư kém bác
Ba 5 tuổi, bác Hai hơn bác tư 9 tuổi. Hỏi:
a. Năm nay bác Tư bao nhiêu tuổi?
b. Năm nay bác Hai bao nhiêu tuổi?
- GV nhận xét, chữa lỗi.
<b>Bài 5: </b> Có bao nhiêu hình tam giác?
a. có 4 hình tam giác.
- Lớp làm bài vào vở
C. 60 – 28 = 60
<b>Giải:</b>
Năm nay tuổi bác Tư là:
b. có 6 hình tam giác.
c. có 7 hình tam giác.
d. có 8 hình tam giác.
<b>3. Củng cố –dặn dò</b>
Dặn bài tập về nhà.
- D: có 8 hình tam giác.
- Học sinh nhắc lại các dạng bài tập .
<b>TUẦN 12 </b>
TIT 1 : TOÁN
TIẾT 3 : TN&XH
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>
- Kể tên một số đồ dùng của gai đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngắn nắp.
- HS khá/ giỏi: Biết phân loại một số đồ dung trong gia đình theo vật liệu làm ra
chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt...
* GDBVMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, mơi trường xung quang nhà ở.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 26.27. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ</b> :
-Em kể những công việc thường ngày của gia đình
em, và ai làm những cơng việc đó ?
-Vào những lúc nhàn rỗi gia đình em thường có
những hoạt động vui chơi giải trí gì ?
-Nhận xét.
<b>3.Dạy bài mới </b>:
Giới thiệu bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Gv ghi bảng – gọi Hs nhắc lại.
<b>Hoạt động 1</b> : Làm việc theo nhóm.
A/ Hoạt động nhóm :
-Trực quan : Hình 1.2.3/ tr 26
a/ Thảo luận :
-Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng
được dùng để làm gì ?
-Nhận xét.
b/ Làm việc nhóm:
-Phát cho mỗi nhóm một phiếu BT “Những đồ dùng
trong gia đình” (Mẫu phiếu SGV/ tr 45)
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-GV lưu ý một số vùng nơng thơn miền núi chưa có
điện thì chưa có đồ dùng sử dụng điện.
-GV kết luận (SGV/ tr 45)
- <b>GD BVMT</b>: Giúp HS nhận biết đồ dùng trong gia
đình, mơi trường xung quanh nhà ở.
<b>Hoạt động 2</b> : Bảo quản đồ dùng trong gia đình.
-GV yêu cầu làm việc từng cặp.
- Hát vui.
-Gia đình.
-HS làm phiếu.
-Đồ dùng trong gia đình.
-Quan sát.
-Chia nhóm thảo luận nêu tên và cơng
dụng của từng đồ dùng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày nêu tên
các đồ dùng của từng hình và giải thích
cơng dụng.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên
những đồ dùng có trong gia đình.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát.
-Gợi ý : Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy
tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ?
-Khi dùng hoặc rửa, dọn bát chúng ta phải lưu ý điều
gì?
-Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải
giữ gìn như thế nào ?
-Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải
chú ý diều gì ?
-Làm việc cả lớp.
Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách
bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng
xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với dồ dùng dễ vỡ
khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
-GV nhận xét.
<b>Hoạt động 3 </b>: Làm bài tập.
<b>Mục tiêu </b>: Vận dụng kiến thức đã được học để
làm đúng bài tập.
-Nhận xét.
<b>4.Củng cố </b>:
- Tiết TNXH hơm nay các em được học bài gì?
- Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý
điều gì?
<b>5. Nhận xét – Dặn dị</b>:
- Nhận xét tiết học
<b>Hoạt động nối tiếp </b>: Dặn dò – Học bài.
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác
bổ sung
-2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-Biết cách bảo quản lau chùi thường
xuyên, dùng xong dọn dẹp ngăn nắp.
-Học bài.
<b>TUẦN 12 </b>
TIT 1 : TOÁN
Bài:<b> 53 – 15</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
- Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ sốvà có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ
là số có hai chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) .
- Củng cố cách tìm số trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để cóhình vng.
(Giảm BT 3)
<b>II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>:
Ghi : 73 – 6 43 – 5
x + 7 = 53
-Nhận xét
<b>2.Bài mới </b>:
<b>a.Giới thiệu bài</b> :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>b.Hướng dẫn</b>:
<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu phép trừ : 53 - 15
-3 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp
làm bảng con.
<b>Mục tiêu</b> : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ
*Nêu bài tốn : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính.
Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính
gì ?
-Viết bảng : 53 - 15
* Tìm kết quả ?
-53 que tính bớt đi 15 que tính cịn bao nhiêu que ?
-Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
-15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta
bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời
sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta
còn 8 que rời.
-Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như
vậy cịn 3 bó và 8 que rời là 38 que.
-53 que tính bớt 15 que tính cịn bao nhiêu ?
-Vậy 52 – 28 = ?
-Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38.
*Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV: Tính từ phải sang trái: 3 không trừ được 5,
lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2,
5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
<b>Hoạt động 2</b> : Luyện tập.
<b>Mục tiêu</b> : Ap dụng phép trừ có nhớ dạng
53 - 15 để giải các bài tốn có liên quan.
<b>Bài 1 </b>:Cho HS lên bảng làm. Ơ dưới làm bảng
con.
83 – 19 63 – 36 43 - 28
<b>Bài 2 : </b>Cho HS lên bảng làm ở dưới làm vào vở,
GV thu một số bài nhận xét
-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
<b>Bài 4 : </b>Vẽ mẫu
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ được hình vng ta phải nối mấy điểm
với nhau ?
<b>4.Củng cố : </b>
-Nêu cách đặt tính và thực hiện: 53 - 15 ?
-Giáo dục: tính cẩn thận. Nhận xét tiết học.
- Xem lại cách đặt tính và thực hiện.
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 53 - 15
-Thao tác trên que tính.
-53 que tính bớt đi 15 que cịn 38 que.
-15 que tính.
-1 chục và 5 que rời.
-Thao tác trên que tính theo GV
-Vậy 53 – 15 = 38.
-Đặt tính :
53 Viết 53 rồi viết 15 dưới 53
-15 sao cho thẳng cột với 3 và
38 5, viết dấu – và kẻ gạch
ngang.
-HS nêu cách tính : 3 khơng trừ được 5,
lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1 thêm 1
bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
-Nghe và nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
63 83 53
-24 -39 -17
39 44 36
-1 em nêu : Hình vng.
-4 điểm.
-Vẽ hình
-Học bài. Làm bài : 43 – 17,
53 – 38, 73 – 19, 83 – 46.
<b>TIẾT 2 : TẬP ĐỌC</b>
Bài: MẸ
I.Mục tiêu :
-Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
-Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc trịn.
-Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
-Cho HS lần lượt lên đọc bài sự tích cây vú sữa trả
lời câu hỏi
-Nhận xét,
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng
câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3
và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm
thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng
tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng
theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4)
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó.
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn .
Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
-Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh
trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về
mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay
làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà
hoặc thân cây.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc trong nhóm.
-3 em đọc và TLCH.
-Mẹ.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các
từ khó.
-Luyện đọc từ khó : lời ru,giấc trịn, suốt
đời, kẽo cà,…
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc câu thơ theo nhịp.
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngơi sao/ thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
-HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng
oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102)
-2 em nhắc lại : Con ve, võng.
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng
đoạn trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi,
giấc trịn.Hiểu hình ảnh so sánh: Mẹ là ngọn gió
của con suốt đời.
Hỏi đáp : -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức
?
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh
nào ?
-Học thuộc lịng bài thơ.
-Nhận xét
4.Củng cố –dặn dò:
-Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em
thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-Đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1. Tiếng ve cũng lặng đi, ve
cũng mệt
-1 em đọc đoạn 2.
-Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con
mát.
-1 em đọc toàn bài.
-So sánh : những ngôi sao thức trên bầu
trời, ngọn gió mát lành.
-HS tự đọc nhẩm bài thơ.
-3 em đọc thuộc lịng.
-HS trả lời.
-Tập đọc bài.
<b>BUỔI SÁNG</b>
<b>TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ</b>
<b> TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
-Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.
- Phát triển tư duy ngơn ngữ.
* BVMT : Giáo dục tình cảm u thương , gắn bó với gia đình.
<b>II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>
a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu
tác dụng.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp
đỡ ông bà?
-Nhận xét, đánh giá.
<b>3.Bài mới </b>:
<b>a.Giới thiệu bài</b> :GV giới thiệu bài và ghi tựa
bài lên bảng.
<b>b.Hướng dẫn</b>:
<b>Hoạt động 1</b> : Làm bài tập.
<b>Mục tiêu </b>: Mở rộng và hệ thống hóa cho học
sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng
để đặt dấu phẩy đúng.
-Làm phiếu BT.
-Cái chổi- để quét nhà, …
-Tưới cây kiểng – giúp ông, …
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu
phẩy.
<b>Bài 1</b>:Yêu cầu gì ?
-GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.
yêu
thương quý
mến kính
-GV hướng dẫn sửa bài.
<b>Bài 2 </b>: Yêu cầu gì ?
-Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm
được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c.
-Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228)
-GV giảng thêm : Cháu <b>mến yêu</b> ông bà , mến
yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít
tuổi hơn, khơng hợp với người lớn tuổi đáng kính
trọng như ơng bà.
<b>Bài 3</b> : Tranh
-Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung
tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
-Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ?
-Thái độ của những người trong tranh như thế
-Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
-Nhận xét.
<b>Bài 4</b> :(viết). GV đọc yêu cầu.
-Trực quan : 4 Băng giấy
-Nhận xét.
<b>4.Củng cố </b>: Tìm những từ chỉ tình cảm gia
đình ?
-Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp </b>: Dặn dò- Học bài, làm bài.
-3-4 em đọc lại kết quả đúng.
-1 em đọc đề.
-2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp.
-Sửa bài.
-Quan sát.
-HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt
câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi
một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé
vào long, một tay mẹ cầm quyển vở của
bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”.
Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét.
-Đọc thầm.
-4 em lên bảng làm
-HS sửa bài.
-2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu
phẩy. Cả lớp làm vở BT.
-1 em trả lời.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
BUỔI SÁNG
TIẾT 4 : ÂM NHẠC
<b>ÔN TẬP BÀI HÁT: CỘC CÁCH TÙNG CHENG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết gọi tên và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc.
- Hs hát chuẩn xác và tập biểu diễn.
- Giáo dục học sinh yêu thích các nhạc cụ dân tộc
<b>II. Chuẩn bị.</b>
1. Giáo viên
- Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.
- Hình ảnh một số nhạc cụ gõ dân tộc.
2. Học sinh
- Vở ghi, sgk
<b>III. Phương pháp giảng dạy</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Bước 1</b>.Ổn định tổ chức.
<b>Bước 2</b>.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng biểu diễn.
- Gv nhận xét.
<b>Bước 3.</b> Bài mới:
<b>* Hoạt động 1: </b>Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng
cheng.
- Gv giới thiệu bài mới: Gv thuyết trình.
- Gv đàn cho hs hát.
- Gv cho tổ, nhóm hát.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược
lại.
- Gv sửa sai cho hs ( nếu có )
- Gv cho nhóm, tổ hát và gõ đệm theo nhịp.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, hát kết hợp trị chơi.
- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.
- Gv nhận xét.
<b>* Hoạt động 2</b>: <b>Hát kết hợp vận động phụ hoạ.</b>
- Gv vận động phụ hoạ mẫu.
- Gv hướng dẫn hs từng động tác đồng thời thực
hành cùng hs.
- Gv cho hs hát và vận động.
- Gv sửa sai cho hs ( nếu có ).
- Gv cho nhóm, tổ hát và vận động.
- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 vận động phụ hoạ và ngược
lại.
- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.
<b>Bước 4</b>.Củng cố:
-? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học
những nội dung nào?
- Gv củng cố lại nội dung bài học.
- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.
<b>Bước 5</b>.Dặn dò:
- Nhắc hs về học bài.
- Hs lắng nghe
- Hs hát.
- Tổ, nhóm hát.
- Hs hát và gõ đệm theo nhịp
- Nhóm, tổ hát và gõ đệm theo nhịp
- Hs biểu diễn.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs vận động phụ hoạ.
- Hs hát và vận động.
- Nhóm, tổ thực hiện.
- Hs biểu diễn.
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>TIẾT 1 : TẬP VIẾT</b>
Bài:<b> CHỮ HOA K</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh theo
- Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau.
- Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
<b>II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
-Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con.
-Nhận xét
<b>2.Bài mới </b>:
<b>a.Giới thiệu bài</b> :GV giới thiệu bài và ghi tựa
bài lên bảng.
<b>b.Hướng dẫn</b>:
<b>Hoạt động 1</b> : Hướng dẫn viết chữ hoa.
<b>Mục tiêu </b>: Biết độ cao, nối nét , khoảng cách
giữa các chữ, tiếng.
A.Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ K hoa cao mấy li ?
-Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
Chữ K hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B. Viết bảng :
-Hãy viết chữ K vào trong không trung.
C.Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ
ứng dụng.
D.Quan sát và nhận xét :
-Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ?
Nêu: Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức
chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để
gánh vác một việc.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những
tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát
cánh” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế
nào ?
Viết bảng.
<b>Hoạt động 3</b> : Viết vở.
<b>Mục tiêu</b> : Biết viết K – Kề theo cỡ vừa và nhỏ,
cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ K hoa, Kề vai sát cánh.
-Cao 5 li.
-Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống
nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp
của 2 nét cơ bản – móc xi phải và móc
ngược phải nối liền nhau, tạo thành một
vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-3- 5 em nhắc lại.
-Đặt bút trên đường kẻ 5, Chữ K hoa được
-Học sinh viết.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con.
-Đọc : K.
-2-3 em đọc : Kề vai sát cánh.
-Quan sát.
-1 em nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng
làm một việc.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh.
-Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các chữ
còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu sắc
đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh.
-Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
<b>4.Củng cố-dặn dò</b> :
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư
tưởng.
-Nhận xét tiết học.
<b>Hoạt động nối tiếp</b> : Dặn dị: Hồn thành bài
viết trong vở tập viết.
-Viết vở.
K K
Kề vai sát cánh.
-Viết bài nhà/ tr 20
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2 : TIẾNG VIỆT*
LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc lại bài tập đọc sự tích cây vú sữa
- Đọc trơi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
I. Bài cũ:
II. Bài mới
1. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gv đọc bài
- 1HS đọc
- HS đọc chú giải
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc theo nhóm rồi thi giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
2. Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu lớp đọc trầm và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
+ Vì sao cậu bé quay trở về?
+ Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
+ Yêu cầu hs nhắc lai nội dung bài.
3. Luyện đọc lại bài.
- HS luyện từng đoạn rồi thi đọc đoạn
- Thi đọc phân vai
- Nhận xét những em đọc tốt
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Củng cố dặn dò:
- Về luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau?
Nhận xét giờ học.
HS đọc nối tiếp câu.
HS đọc nối tiếp đoạn.
Lớp đọc đồng thanh.
1HS đọc đoạn 1
HS trả lời
Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung.
<b>BUỔI CHIỀU</b>
Bài: MẸ
PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ/ YA, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ
I.Mục tiêu:
- Viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Mẹ”. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dịng
thơ, biết trình bày các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
- Giáo dục học sinh lịng kính u mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học
trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 :
Mục tiêu : Viết lại chính xác trình bày đúng một
đoạn trong bài : Mẹ.
* Nội dung đoạn viết
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài.
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào
?
* Hướng dẫn trình bày .
-Đếm và nhận xét số chữ của các dịng thơ trong
bài chính tả ?
-Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ?
*Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ
khó.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Sốt lỗi nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi,
thanh hỏi/ thanh ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy to và bút dạ.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234)
4.Củng cố :.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh,
dịng sữa trắng.Viết bảng con.
-Chính tả: Mẹ.
-Theo dõi.
-Những ngơi sao trên bầu trời, ngọn gió
mát.
-Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1
dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ.
-Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào
1 ô. Câu 8 viết sát lề.
-HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngơi sao,
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Điền r/ d/ gi.
-3-4 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT.
-1 em đọc lại bài giải đúng.
TIẾT 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15.
- Giải bài tốn có lời văn (tốn đơn giải bằng một phép trừ).
- Bài tốn trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
(Giảm BT 3,5)
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5
-Gọi 2 em đọc thuộc lịng bảng cơng thức 13 trừ
đi một số.
-Nhận xét
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng
13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Giải tốn có lời văn, bài
tốn trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
Sau đó đứng tại chỗ đọc kq GV ghi bảng
Bài 2 : u cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Thực hiện phép tính như thế nào ?
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Phát có nghĩa là thế nào ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm
gì
Nhận xét
4.Củng cố :
-Hướng dẫn HS học bài ,chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dị, học cách tính
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Luyện tập.
-HS tự làm bài.
HS tính nhẩm vào vở sau đó đứng tại chỗ
đọc kq GV ghi bảng
-Đặt tính rồi tính.
-Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị,
chục thẳng cột với chục.
-Tính từ phải sang trái.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
33 63 83
-8 -35 -27
25 28 56
-1 em đọc đề .
-Cho, bớt đi, lấy đi.
-Thực hiện phép trừ ; 63 - 48
Có : 63 quyển vở
Phát : 48 quyển vở
Còn : quyển vở ?
Giải.
Số quyển vở còn lại :
63 – 48 = 15 (quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở.
53 – 15.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : <b>TẬP LÀM VĂN </b>
GỌI ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại ; trả lời được các câu
hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại ( BT1).
- Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT (2).
- HS khá, giỏi làm được cả hai nội dung ở BT (2).
II. CHUẨN BỊ GV: Máy điện thoại nếu có.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ Chia buồn, an ủi.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm
ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học
và ghi tên bài lên bảng lớp.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài Gọi điện.
- Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả
lớp nhận xét.).
- Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
- Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
- Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1
số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện
thoại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
+ Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói
gì?
- Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS
từ chối khéo để bạn không phật ý.
- Yêu cầu viết vào Vở 3, 4 câu trao đổi qua
- Hát
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi
điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
với bạn (là bạn) và xin phép bác sao
cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD:
+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây
bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình
muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT
(2).
4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết giờ học.
- Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi
gọi điện thoại.
- Chuẩn bị: Tuần 13.
- Thực hành viết bài.
BUỔI SÁNG
TIẾT 4 : TỐN*
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm một số hạng trong một tổng và tìm số bị trừ. Giải tốn có lời
văn.
B. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: Tìm x.
x + 9 = 10 x + 7 = 17 4 + x = 15
x – 3 = 9 x – 15 = 25 x – 36 = 26
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số bị trừ 14
Số trừ 2 8 15 3 42
Hiệu 10 35 27 84
Bài 3:
Có 82 học sinh, trong đó có 55 học sinh nam.
Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ?
G/V: hướng dẫn học sinh làm bài .
G/V : Tổ chức lớp chửa bài tập
Bài 2: Năm nay bác ba 43 tuổi, bác Tư kém
bác Ba 5 tuổi, bác Hai hơn bác tư 9 tuổi. Hỏi:
c. Năm nay bác Tư bao nhiêu tuổi?
d. Năm nay bác Hai bao nhiêu tuổi?
- GV nhận xét, chữa lỗi.
3. Củng cố dặn dò
-Vài em nhắc lại tựa bài.
) -Lớp lµm bµi vµo v .(Nêu bài làm
-HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con.
Giải .
Số học sinh nữ:
82 – 55 = 27 (hs nữ)
Đáp số : 27 học sinh nữ
Giải:
Năm nay tuổi bác Tư là:
43 – 5 = 38 (tuổi)
Năm nay tuổi bác hai là:
38 + 9 = 47 (tuổi)
Đáp số: a. 38 tuổi
b. 47 tuổi.
BUỔI SÁNG
TIẾT 5 : GDTT<b> SINH HOẠT LỚP.</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 11.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Sinh hoạt về chủ điểm: Kính yêu thầy cô giáo.
<b>II/CÁC HOẠT ĐỘNG : </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần qua:
a.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
b. GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của
học sinh trong tuần 11.
. Giáo viên nhận xét bổ sung:
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Về học tập:
- Về nề nếp:
+Vệ sinh cá nhân.
+ Vệ sinh lớp học.
2.Triển khai kế hoạch tuần 12:
a. Nề nếp :
- Tiếp tục duy trì sĩ số.
- Đi học chuyên cần
b. Học tập :
- Học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đôi bạn cùng tiến.
c . Văn thể mỹ :
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Vệ sinh cá nhân , vệ sinh các khu vực sạch sẽ.
3. Sinh hoạt theo chủ điểm.
- Cho các nhóm chia sẽ trong nhóm.
- Các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.