Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

700 CÂU TRẮC NGHIỆM + TRẢ LỜI NGẮN môn DƯỢC LÂM SÀNG 2 (THEO BÀI - có đáp án FULL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.7 KB, 56 trang )

LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

700 CÂU TRẮC NGHIỆM + TRẢ LỜI NGẮN MƠN
DƯỢC LÂM SÀNG 2 (CĨ ĐÁP ÁN FULL) (ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM NẰM CUỐI MỖI BÀI)

BÀI 1 – THUỐC ĐIỀU TRỊ PARKINSON
BÀI 2 – THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BÀI 3 – THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÀO NGƯỢC (GERD)
BÀI 4 – HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (IBS)
BÀI 5 - THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
BÀI 6 – THUỐC ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN
BÀI 7 – THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
BÀI 8 – THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

BÀI 1: SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PARKINSON
CÂU HỎI NGẮN
1. Vai trò của Benserazid và Carbidopa trong điều trị Parkinson:
- Ức chế men Dopa decarboxylase ở ngoại biên:
o Làm tăng sinh khả dụng của Levodopa.
o Hạn chế tác dụng phụ của Levodopa.
2. Vai trò của Apomorphin trong điều trị Parkinson:
- Khắc phục tác dụng phụ của Levodopa khi sử dụng lâu dài.
3. Chất chủ vận Dopamin là dẫn chất Ergotamin từ nấm cựa gà:
- Bromocriptine
- Pergolid
4. Các tương tác thuốc giữa nhóm Ergotamin với thuốc khác:
- Bromocriptine sẽ tăng độc tính và giảm tác dụng khi dùng chung với các thuốc:


Amitriptyline, Butyrophenon, Imipramine, Methyldopa, Phenothiazine, Reserpin
- Dùng đồng thời Pergolid với Levodopa sẽ tăng tác dụng phụ gây ảo giác và rối
loạn vận động.
5. Thuốc nào làm tăng tác dụng của Levodopa:
- Antacids
- Metoclopramide
- Selegiline
- Carbidopa
- Benseramide
- Pramipexole
6. Thuốc nào làm giảm tác dụng của Levodopa:
- Kháng cholinergic (Benztropin, Trihexyphenidyl)
- Benzodiazepin
- Hydantoin
- Methionin
- Papaverin
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Pyridoxin (Vitamin B6)
7. Thuốc nào làm tăng tác dụng phụ của Levodopa:
- Pergolid
- Selegiline
8. Thuốc nào làm giảm tác dụng phụ của Levodopa:
- Trimethobezamide
- Domperidone
- Propranolol
- Ephedrin
- Clozapine
- Quetiapine
9. Chất phối hợp Levodopa + Carbidopa → Mục đích? Cơ chế?
- Mục đích:

o Tăng sinh khả dụng của Levodopa.
o Hạn chế tác dụng phụ của Levodopa.
- Cơ chế: Ức chế men Dopa decarboxylase ở ngoại biên.
10. Dùng những thức ăn có chứa Thyramin gây triệu chứng gì? Biểu hiện?
- Gây hội chứng phơ mai (cơn khủng hoảng tăng huyết áp)


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

-

Biểu hiện: huyết áp rất cao, đau đầu, ra mồ hôi, buồn nôn, nôn, sợ ánh sáng, rối
loạn thần kinh tự chủ, đau ngực, loạn nhịp tim, hơn mê và tử vong.
11. Xử trí hiệu ứng tiến thoái bằng cách:
- Chia Levodopa làm nhiều lần.
- Sử dụng loại Levodopa tác dụng kéo dài.
- Thay thế bằng Bromocriptine.
- Kết hợp thêm Selegiline, ức chế MAO-B, ức chế COMT.
12. Đặc điểm của men MAO-A, MAO-B, COMT:
- MAO-A: Mono amin oxydase loại A, có ở thần kinh.
o Oxy hóa các catecholamin như Serotonin, Noradrealin, Thyramin...
- MAO-B: Mono amin oxydase loại B, có ở ruột, gan, thận, và các mơ ngoại biên
o Chuyển hóa các Dopamin (trong não khoảng 80% hoạt động là của MAO-B)
- COMT: Catechol – O – methyl transferase:
o Phân hủy các catecholamin (làm bất hoạt các chất dẫn truyền thần kinh như
Dopamin, Epinephrin, Norepinephrine…)
---o0o--TRẮC NGHIỆM
13. Điều nào sau đây là đặc điểm của bệnh Parkinson:
a. Run rẩy
c. Chậm chạp

b. Cứng ngắt
d. Tất cả các đặc điểm trên.
14. Thuốc chống loạn trí nào sau đây có khả năng làm bệnh Parkinson tệ hại hơn:
a. Clozapin
c. Haldol
b. Quetiapin
d. Risperidone
15. Thuốc dán qua da để điều trị bệnh Parkinson được FDA chấp thuận là:
a. Rotigotine
c. Pramipexole
b. Tolcapone
d. Selegiline
16. Biểu hiện lâm sàng của bệnh Parkinson xuất hiện rõ khi tế bào Lewy bị hủy:
a. > 60%
c. > 80%
b. > 70%
d. > 90%
17. Dạng dùng chủ yếu của Apomorphin:
a. Oral
c. IP
b. IV
d. SC
18. Đường thải trừ chủ yếu của Pramipexole:
a. Gan
c. Phổi
b. Thận
d. Huyết tương/mô
19. Trong các thuốc điều trị Parkinson sau đây thuốc nào cần phải giảm liều khi
bệnh nhân suy thận:
a. Carbidopa

c. Bromocriptine
b. Apomorphin
d. Pramipexole
20. Chất chủ vận Dopamin không dùng đường uống chỉ được tiêm dưới da là:
a. Apomorphin
c. Pramipexole
b. Pergolid
d. Ropinirole
21. Tác dụng phụ phổ biến hay gặp nhất của Levodopa là:
a. Buồn nôn
c. Loạn nhịp tim
b. Loét dạ dày
d. Ảo giác
22. Chất kết hợp với Levodopa làm giảm tác dụng phụ, tăng sinh khả dụng của
Levodopa theo cơ chế ức chế enzym Dopa decarboxylase ở ngoại biên là:
a. Selegilin
b. Rasagiline


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

24.

25.

26.

27.

28.


c. Entacapone
d. Carbidopa/Benserazide
23. Điều nào sau đây đúng với Selegiline:
a. Đây là chất ức chế MAO chọn lọc loại B.
b. Thuốc này ngày dùng 1 lần
c. Thuốc dùng đơn trị liệu cho bệnh Parkinson khi còn trẻ
d. Tất cả những điều trên.
Chất chủ vận Dopamin trong điều trị Parkinson có đặc điểm:
a. Tác động bằng cách kích thích trực tiếp các thụ thể Dopamin ở trước khớp
thần kinh (synap) tại thể vân. (sau khớp)
b. Về mặt ái tính đối với các thụ thể Dopamin, khơng có sự khác biệt giữa các
chất chủ vận Dopamin. (có sự khác biệt)
c. Có thể phân loại các chất chủ vận Dopamin dựa trên cấu trúc hóa học thuộc
nhóm Ergotolin hoặc nhóm khơng Ergotlin.
d. Bromocriptine, Pergolide, Pramipexole, Ropinirole, Entacapone và
Amantadine thuộc nhóm thuốc này. (Entacapone nhóm ức chế MAO-B;
Amantadine nhóm kháng virus)
Selegiline có đặc điểm:
a. Selegiline là một chất ức chế men amin đơn (MAO) cả hai loại A và B được
ứng dụng trong điều trị Parkinson. (loại B)
b. Selegiline có tác dụng trong điều trị Parkinson vì có khả năng ngăn ngừa sự
phân hủy các Dopamin nội sinh và ngoại sinh ở trung ương.
c. Selegiline nên được dùng vào buổi tối, vì thuốc được chuyển hóa thành
Amphetamin và Methamphemin là chất có tác dụng an thần. (buổi sáng –
kích thích)
d. Selegiline có hiệu quả của điều trị Parkinson cao nhất ở giai đoạn muộn
hoặc khi mới bắt đầu điều trị bằng Levodopa/Carbidopa. (giai đoạn sớm –
điều trị bằng Levodopa kém hiệu quả)
Thuốc ức chế men Catechol-O-methyl transferase nào cần phải kiểm tra chức

năng gan 2 lần/tháng trong 6 tháng đầu điều trị bằng thuốc này?
a. Entacapone
c. Cả 2 thuốc trên
b. Tolcapone
d. Không thuốc nào ở trên.
Việc phối hợp Carbidopa với Levodopa có lợi ích gì?
a. Giảm liều Levodopa mà vẫn đạt hiệu quả trị liệu.
b. Giảm các tác dụng phụ ngoại biên do Dopamin gây ra.
c. Ức chế sự phân hủy Dopamin ở não.
d. Câu a, b đúng
e. Câu a, b, c đúng
Erythromycin có khả năng tương tác với thuốc điều trị bệnh Parkinson nào sau đây?
a. Bromocriptine
d. Pramipexole
b. Pergolide
e. Tất cả các thuốc trên.
c. Ropinirole


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

29. Để xử trí hiệu ứng tiến thoái (on off efect) khi sử dụng Levodopa ta có thể:
a. Tăng liều Levodopa
b. Chia liều Levodopa sử dụng nhiều lần
c. Sử dụng loại Levodopa tác dụng kéo dài
d. Câu a, b đúng
e. Câu b, c đúng


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2


30. D.S là bệnh nhân nữ 60 tuổi, chẩn đoán PD 3 năm trước. Run tay, nhiều nhất là ở
tay phải (tay thuận) do đó gây khó khăn lúc tắm, ăn,…vận động chậm. Có mắc
thêm chứng trầm cảm và đáp ứng tốt với Phenelzine 15mg x 3 lần/ngày. Có sử dụng
thêm Estrogen 0,625mg, Calci carbonat 500mg x 2 lần/ngày, Multivitamin 1
viên/ngày. Bà chưa sử dụng thuốc PD. Khuyến cáo điều trị?
a. Khởi đầu trị liệu bằng Primidone.
b. Khởi đầu trị liệu bằng Pramipexole.
c. Khởi đầu trị liệu bằng Levodopa/Carbidopa.
d. Khởi đầu trị liệu bằng Carbidopa/Levodopa SR.
31. N.K là bệnh nhân nam 78 tuổi. Chẩn đoán PD cách đây 2 năm rưỡi. Run tay, chân
trái (thuận). Chưa sử dụng thuốc nào. Suy giảm chức năng nhận thức so với lần tái
khám trước. Lựa chọn?
a. Khởi đầu trị liệu bằng Pergolide.
b. Khởi đầu trị liệu bằng Ropinirole.
c. Khởi đầu trị liệu bằng Pramipexole.
d. Khởi đầu trị liệu bằng Carbidopa/Levodopa
32. Một ơng cụ được chẩn đốn Parkinson mức độ 2. Bác sĩ cho dùng
Carbidopa/Levodopa bắt đầu liều 10/100mg và tăng liều dần 25/100mg ngày 3 lần.
Hôm nay ông cụ phàn nàn buồn nôn sau mỗi liều thuốc Carbidopa/Levodopa. Nên
làm thế nào để giảm triệu chứng này?
a. Ngưng Carbidopa/Levodopa và thay bằng Pergolide.
b. Uống Prochlorperazine
c. Uống Metoclopramide
d. Thay Carbidopa/Levodopa thành 25/100mg ngày 3 lần.
Đáp án chỉ có tính chất tham khảo
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
D C A C D B D A A D A C B B B C E B D C
---o0o---



LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

BÀI 2: SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÂU HỎI NGẮN
1. Biểu hiện tăng đường huyết. Cách xử trí?
- Biểu hiện:
o Khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều.
o Đói nhiều, ăn nhiều, sụt cân.
- Xử trí:
o Chế độ ăn – dinh dưỡng.
o Tập luyện thể lực – vận động.
o Dùng thuốc.
2. FDA khuyến cáo nên tầm soát bệnh Đái tháo đường với các đối tượng nào?
- ≥ 45 tuổi, BMI ≥ 25kg/m2.
3. Tiêu chí chẩn đoán Đái tháo đường:
- Đường huyết bất kỳ ≥ 200mg/dl kết hợp với các triệu chứng tăng đường huyết.
- Đường huyết lúc đói ≥ 126mg/dl.
- Nghiệm pháp Glucose ≥ 200mg/dl.
- HbA1c ≥ 6,5%.
4. Cách tiến hành đo đường huyết bằng nghiệm pháp Glucose:
- Cho bệnh nhân uống 75g Glucose, 2 giờ sau rút máu đo đường huyết.
5. Bệnh nhân được chẩn đoán là tiền Đái tháo đường khi:
- Đường huyết ≥ 100mg/dl và < 126mg/dl.
6. Bệnh nhân được chẩn đoán tiền Đái tháo đường cần được tư vấn điều gì?
- Thay đổi lối sống: Chế độ ăn, hoạt động thể lực.
- Kiểm tra đường huyết thường xuyên.
7. Liệt kê 5 xét nghiệm đánh giá và theo dõi trong bệnh lý Đái tháo đường.
- Glucose
- Creatinin

- Urê
- HbA1c (BT < 6,5%)
- Microalbumin (BT < 30mg/24h)
8. Biến chứng cấp của bệnh Đái tháo đường:
- Hôn mê nhiễm ceton acid.
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
- Hôn mê hạ đường huyết.
9. Cách xử trí khi hạ đường huyết quá mức:
- Kiểm tra đường huyết (nếu có thể).
- Nếu đường huyết < 70mg/dl: Ăn kẹo, viên đường, uống sữa, nước ngọt, soda.
- Kiểm tra lại đường huyết sau 15 phút, nếu còn thấp thì làm lại như trên.
- Nếu vẫn khơng giảm thì gọi bác sĩ.
10. Nguyên tắc chung trong điều trị Đái tháo đường:
- Chế độ ăn – dinh dưỡng.
- Tập luyện thể lực – vận động.
- Dùng thuốc.
11. Bệnh nhân tăng đường huyết lúc đói ưu tiên chọn: Sulfonylure.
12. Bệnh nhân tăng đường huyết sau ăn ưu tiên chọn thuốc có tác dụng ngay sau khi
uống:
- Meglitinide
- Ức chế α – glucosidase.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

13. Thuốc làm giảm HbA1c hiệu quả nhất: Sulfonylure.
14. Loại Insulin cho tác độngrất nhanh phù hợp với Insulin sinh lý:
- Insulin Lispro, Insulin Aspart, Insulin Glulisine.
15. Cách sử dụng Insulin tác dụng nhanh: IV, SC (Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da).
16. Loại Insulin tác dụng nhanh chỉ tiêm dưới da: Insulin Lispro.

17. Loại Insulin cho tác động bình thường: Insulin Regular.
18. Loại Insulin cho tác động trung bình kéo dài để duy trì mức Insulin căn bản cho
bệnh nhân: Insulin Glargine, Insulin Detemir.
19. Cách sử dụng Insulin tác dụng trung bình kéo dài: SC (Tiêm dưới da).
20. Các vị trí có thể tiêm Insulin: Vùng bụng, đùi, cánh tay.
21. Nêu tác dụng phụ của Insulin:
- Hạ đường huyết.
- Dị ứng
- Loạn dưỡng mỡ.
- Kháng Insulin.
22. Dấu hiệu để nhận biết bệnh nhân kháng Insulin?
- Khi sử dụng > 200UI/ngày trong 2 – 3 ngày mà đường huyết vẫn không hạ.
23. Thuốc ưu tiên trị Đái tháo đường cho người béo phì, thừa cân: Metformin.
24. Thuốc trị tiểu đường có thể dùng được cho bệnh nhân suy gan và suy thận:
- Repaglinide.
25. Ưu điểm của thuốc trị Đái tháo đường Metformin là gì?
- Khơng gây hạ đường huyết quá mức.
- Không gây tăng cân.
- Ưu tiên cho người béo phì.
26. Thuốc điều trị tiểu đường gây tác dụng phụ chán ăn làm giảm cân:
- Metformin.
- Ức chế men α – glucosidase: Acarbose, Voglibose, Miglitol.
- Dẫn chất Amylin: Pramlintide.
- Chủ vận thụ thể GLP–1: Exenatide, Liraglutide.
27. Anh Q. 28 tuổi thiếu cân, đến phòng khám than phiền mệt mỏi và đi tiểu nhiều
trong 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu thấy có vết máu, mức ceton vừa phải, có vi
trùng và Glucose. Anh Q. nói gia đình khơng có ai bị bệnh Đái tháo đường. Thử
máu mao mạch ngẫu nhiên 388mg/dl (khơng nhịn đói). Căn cứ trên thơng tin này,
bạn hãy đưa ra nhận định bệnh bước đầu mơ tả tình trạng bệnh lý của anh Q.?
- Dựa vào yếu tố: tuổi trẻ, mệt mỏi, tiểu nhiều, sụt cân, nước tiểu có Glucose, đo

đường huyết bất kỳ 388mg/dl → Anh Q. bị tiểu đường type 1.
28. Ở một bệnh nhân Đái tháo đường nhập viện. Người ta đặt một thiết bị rút máu tự động để kiểm
tra. Kết quả thu được như sau:

Đường huyết (mg/dl)
Insulin tự do
10 giờ tối
3 giờ sáng
7 giờ sáng
10 giờ tối
3 giờ sáng
7 giờ sáng
90
40
200
Cao
Hơi cao
Bình thường
Giải thích ngun nhân của sự thay đổi nồng độ đường và Insulin tự do trong máu?
Gọi tên của hiện tượng này. Cách xử trí?
- Tăng đường huyết phản ứng sau cơn hạ đường huyết do phóng thích hormon điều
hòa ngược vào máu.
- Tên hiện tượng: Hiện tượng Somogyi.
- Xử trí: Giảm liều Insulin buổi chiều tối.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

29. Ở một bệnh nhân Đái tháo đường nhập viện. Người ta đặt một thiết bị rút máu tự động để kiểm
tra. Kết quả thu được như sau:


Đường huyết (mg/dl)
Insulin tự do
10 giờ tối
3 giờ sáng
7 giờ sáng
10 giờ tối
3 giờ sáng
7 giờ sáng
110
110
150
Bình thường Bình thường Bình thường
Giải thích ngun nhân của sự thay đổi nồng độ đường và Insulin tự do trong máu?
Gọi tên của hiện tượng này. Cách xử trí?
- Tăng đường huyết cao lúc sáng sớm do hormon GH được tiết ra lúc ngủ, do liều đầu
hôm chưa đủ.
- Tên hiện tượng: Hiện tượng bình minh.
- Xử trí: Thêm liều Insulin lúc tối hoặc chia liều để tiêm trước khi đi ngủ.
30. Một bệnh nhân đến khám tổng quát, kết quả đo được FBG ≥ 126mg/dl, ta có thể
kết luận bệnh nhân bị Đái tháo đường hay không? Tại sao?
- Chưa thể kết luận bệnh nhân này bị Đái tháo đường.
- Vì còn phải kết hợp với các triệu chứng tăng đường huyết và phải đo 2 lần.
31. Một phụ nữ 45 tuổi, cao 154cm, nặng 72kg được chẩn đoán là Đái tháo đường, cao
huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid. Sau 3 tháng thay đổi chế độ ăn và vận động
thể lực, đường huyết vẫn không giảm. Bác sĩ cho bệnh nhân dùng Metformin. Giải
thích vì sao ưu tiên lựa chọn Metformin trong trường hợp này?
- Vì Metformin có khả năng cải thiện chuyển hóa lipid và được chỉ định sau khi đã áp
dụng chế độ ăn - vận động thể lực hợp lý mà đường huyết vẫn không được cải thiện.
---o0o--TRẮC NGHIỆM

32. Tiêu chuẩn chẩn đoán Đái tháo đường: Đường huyết lúc đói phải:
a. ≥ 100mg/dl
c. ≥ 140mg/dl
b. ≥ 126mg/dl
d. ≥ 200mg/dl
33. FDA khuyến cáo nên tầm soát bệnh Đái tháo đường với các đối tượng:
a. ≥ 35 tuổi, BMI ≥ 25kg/m2
c. ≥ 45 tuổi, BMI ≥ 25kg/m2
2
b. ≥ 35 tuổi, BMI ≥ 30kg/m
d. ≥ 55 tuổi, BMI ≥ 30kg/m2
34. Khi điều trị bệnh lý Đái tháo đường, bệnh nhân cần gặp bác sĩ ngay khi mức đường
huyết tự do ở nhà là:
a. > 200mg/dl
c. > 300mg/dl
b. > 250mg/dl
d. > 350mg/dl
35. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: Mục tiêu điều trị Đái tháo đường là:
a. Chặn đứng triệu chứng tăng đường huyết của bệnh nhân.
b. Bắt buột bệnh nhân giữ được cân nặng lý tưởng.
c. Ngừa và làm chậm biến chứng của Đái tháo đường.
d. Chặn đứng mức đề kháng Insulin của tế bào.
36. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: Liều khởi đầu của Insulin là:
a. 0,25 – 0,5 UI/kg cân nặng.
c. 0,75 – 1,0 UI/kg cân nặng.
b. 0,5 – 0,75 UI/kg cân nặng.
d. Không câu nào đúng.
37. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT: Tiêu chuẩn chẩn đoán Đái tháo đường dựa vào kết
quả đo được (WHO – 2006) là:
a. Đường huyết bất kỳ ≥ 200mg/dl + đói nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều.

b. Đường huyết lúc đói ≥ 126mg/dl.
c. Đường huyết lúc đói ≥ 100mg/dl và < 126mg/dl.
d. Đường huyết lúc đói ≥ 100mg/dl và < 126mg/dl và OGTT ≥ 200mg/dl.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

38. Bệnh nhân được gọi là kháng Insulin khi sử dụng quá ……………… mà đường
huyết vẫn không hạ.
a. 100 đơn vị Insulin/ngày trong 1 – 2 ngày.
b. 100 đơn vị Insulin/ngày trong 2 – 3 ngày.
c. 200 đơn vị Insulin/ngày trong 1 – 2 ngày.
d. 200 đơn vị Insulin/ngày trong 2 – 3 ngày.
39. Loại Insulin phù hợp với sinh lý bình thường, NGOẠI TRỪ:
a. Insulin Lispro
c. Insulin Glulisine
b. Insulin Aspart
d. Insulin Regular.
40. Thuốc trị tiểu đường hiện nay khơng cịn sử dụng do nghi ngờ tăng ung thư bàng
quang:
a. Metformin
d. Glibuzide
b. Nateglinide
e. Acarbose
c. Pioglitazone
41. Những triệu chứng sau nằm trong tiêu chuẩn định bệnh Đái tháo đường, NGOẠI
TRỪ:
a. Cao đường huyết bụng đói.
c. Ù tai
b. Uống nước nhiều.

d. Mất cân.
42. Phát biểu nào sau đây về điều trị thay thế Insulin gần sự thật nhất:
a. Phần lớn sản phẩm Insulin thay đổi rất ít với thời gian, tiến trình trị liệu, thời
gian có hoạt động hạ đường huyết.
b. Regular Insulin không thể trộn với NPH.
c. Regular Insulin không thể tiêm tĩnh mạch.
d. Giảm lượng carbohydrat tiêu thụ cần thiết cho tất cả bệnh nhân bệnh Đái tháo
đường.
e. Điều trị Insulin không cần phải theo dõi sát.
43. Sulfonylure là thuốc chính để điều trị bệnh:
a. Bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc Insulin.
b. Bệnh nhân tiểu đường bị rối loạn chức năng thận và gan trầm trọng.
c. Phụ nữ mang thai bệnh tiểu đường.
d. Bệnh nhân tiểu đường nhiễm acid ceton.
e. Bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc Insulin.
44. Thuốc điều trị Đái tháo đường duy nhất được FDA cho phép sử dụng bên cạnh
Insulin trị Đái tháo đường tpye 1 là:
a. Acarbose (Glucobay)
c. Metformin (Glucophage)
b. Pramlintide (Symlin)
d. Benfluorex (Mediator)
45. Thuốc điều trị Đái tháo đường duy nhất được FDA cho phép sử dụng bên cạnh
Insulin trị Đái tháo đường tpye 2 là:
a. Acarbose (Glucobay)
c. Metformin (Glucophage)
b. Pramlintide (Symlin)
d. Benfluorex (Mediator)
46. Thuốc điều trị Đái tháo đường thay thế Metformin khi bệnh nhân không dung nạp
với Metformin:
a. Acarbose (Glucobay)

d. Phenformin
b. Pramlintide (Symlin)
e. Benfluorex (Mediator)
c. Buformin
47. Loại Insulin chỉ có thể tiêm dưới da:
a. Insulin Aspart
c. Insulin Glulisine
b. Insulin Lispro
d. Tất cả các câu đều đúng.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

Tác động nào sau đây là của Metformin:
e. Kích thích tụy tiết Insulin.
f. Làm chậm tốc độ làm rỗng dạ dày.
g. Tăng nhạy cảm với Insulin ở mô ngoại biên.
h. Gây chán ăn.
48. Tác động nào sau đây của Glipizide:
a. Kích thích tụy tiết Insulin.
b. Làm chậm tốc độ làm rỗng dạ dày.
c. Tăng nhạy cảm với Insulin ở mô ngoại biên.
d. Gây chán ăn.
49. Tác động nào sau đây của Acarbose:
a. Ức chế sinh Glucagon ở tụy.
b. Làm giảm Triglyceride máu.
c. Tăng nhạy cảm với Insulin ở mô ngoại biên.
d. Làm giảm đường huyết sau ăn.
50. Phối hợp thuốc nào KHÔNG ĐƯỢC khuyến cáo cho bệnh nhân Đái tháo đường
type 2:

a. Insulin + Acarbose
d. Repaglinide + Gliclazide
b. Metformin + Rosiglitazone
e. Glipizide + Acarbose
c. Repaglinide+ Rosiglitazone
(Do cùng cơ chế kích thích tụy tiết Insulin)
51. Nhóm thuốc trị tiểu đường thích hợp cho bệnh nhân có chế độ ăn không cố định:
a. Sulfonylure
d. Thiazolidinedione
b. Glinide
e. Amylin
c. Biguanide
52. Các thuốc sau đây kích thích tiết Insulin nội sinh, NGOẠI TRỪ:
a. Glibenclamide
d. Repaglinide
b. Chlorpropamide
e. Tất cả sai.
c. Metformin
53. Ký hiệu U40 trên lọ Insulin có nghĩa là lọ Insulin đó có chứa:
a. 40ml
c. 40 đơn vị trong 1ml
b. 40 đơn vị
d. 40 đơn vị trong 1mg
54. Nhóm Thiazolidinedione có cơ chế tác dụng:
a. Kích thích tiết Insulin nội bào.
b. Tăng nhạy cảm với Insulin ở mô ngoại biên. (Giống Biguanide)
c. ức chế hấp thu Glucose ở ruột non.
d. Làm chậm di chuyển thức ăn xuống ruột.
e. Giống Insulin.
55. Vị trí tiêm Insulin nào hấp thu nhanh nhất:

a. Bụng
d. Mơng
b. Cánh tay
e. Câu b, d đúng
c. Đùi
56. Một bệnh nhân Đái tháo đường được điều trị bằng Insulin, thường xuyên nhức đầu
vào sáng sớm, có ác mộng ban đêm, đo huyết áp lúc nhức đầu bình thường, đường
huyết buổi sáng lúc đói 80mg/dl, chẩn đốn cần phải được nghĩ đến đầu tiên là:
a. Hiện tượng Somogyi
c. Hạ đường huyết ban đêm
b. Hiện tượng bình minh
d. Tăng đường huyết ban đêm.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

Một bệnh nhân bị tiểu đường type 1 có chế độ thuốc hiện này là NPH 10 Units và
Lispro 4 Units buổi sáng, 6 Units Lispro với bữa ăn chiều và 20 Units NPH khi đi
ngủ. HbA1c thử cách đây 2 tuần là 61,%. Cô đưa sổ ghi mức đường huyết đo tại nhà để đánh
giá:

Trước bữa
Trước bữa
Trước bữa tối
Giờ đi ngủ
sáng (mg/dl)
trưa (mg/dl)
(mg/dl)
(mg/dl)
NPH 10UI và

6UI Lispro
6UI Lispro
20UI NPH
Lispro 4UI
162
90
40
110
154
87
98
103
169
92
88
124
149
94
110
116
Giải thích triệu chứng và cách xử trí thích hợp?
e. Hiện tượng bình minh, tăng liều NPH lúc đi ngủ.
f. Hiện tượng bình minh, giảm liều NPH lúc đi ngủ.
g. Phản ứng Somogyi, tăng liều NPH lúc đi ngủ.
h. Phản ứng Somogyi, giảm liều NPH lúc đi ngủ.

2 – 3 giờ AM
(mg/dl)
40
60

38
42

57. Sau khi điều chỉnh liều Insulin, mức Glucose bình thường 4 tháng sau bệnh nhân gọi lại với báo
cáo là mức đường huyết bây giờ cao hơn khi thử ở nhà. Bệnh nhân lên 5kg trong mùa nghỉ lễ và
không làm sao cho xuống cân được. Mức Glucose đo ở nhà như sau:

Trước bữa sáng
Trước bữa trưa
Trước bữa tối
Giờ đi ngủ
(mg/dl)
(mg/dl)
(mg/dl)
(mg/dl)
90
201
78
110
97
172
99
108
101
210
80
118
89
198
82

123
Điều chỉnh liều Insulin đầu tiên nào tốt nhất?
a. Tăng NPH trước khi đi ngủ.
c. Tăng Lispro buổi trưa.
b. Giảm NPH buổi sáng.
d. Giảm Lispro buổi trưa.
58. Một bệnh nhân ổn định với Glyburide 10mg ngày 2 lần trong 2 năm qua đến phòng
khám với mức HbA1c 9,0% (6tháng trước 6,9%) và mức Glucose bụng đói
241mg/dl. Bệnh nhân khơng nghĩ ra với kết quả này vì khơng thay đổi thức ăn,
mức hoạt động và uống thuốc. Bệnh nhân được khuyên điều gì sau đây?
a. Điều trị lần đầu thường thất bại sau 3 năm và thường phải dùng kết hợp thuốc.
Bệnh tiểu đường xâm lấn và sự thay đổi này là bình thường trong đời.
b. Cố gắng nhiều hơn thay đổi cuộc sống, bệnh nhân chưa làm hết sức để mức
Glucose ở mức kiểm soát.
c. Tụy tạng của người bệnh ngưng sản xuất Insulin. Bệnh nhân cần điều trị bằng
Insulin và tiêm ít nhất ngày 2 lần.
d. Mức Glucose huyết này là tốt, không cần thay đổi điều trị lúc này.
59. Sau 9 tháng dùng Glypizide 20mg ngày 2 lần và Metformin 1000mg ngày 2 lần,
HbA1c ổn định ở mức 9,5%. Điều nào sau đây là thay đổi dược lý tiếp theo, giả sử
bệnh nhân đã tuân thủ các chế độ dùng thuốc và thay đổi lối sống hợp lý.
a. Thêm Insulin khi đi ngủ, chỉ tiếp tục Glypizide.
b. Thêm Insulin khi đi ngủ, tiếp tục Glypizide và Metformin.
c. Thêm Pioglitazone và Insulin khi đi ngủ, tiếp tục dùng Glypizide và
Metformin.
d. Tiếp tục chế độ thuốc hiện nay, HbA1c có thể tiếp tục xuống nữa.
60. Một người đàn ơng 58tuổi gốc Caucase béo mập có bệnh goutt, cao mỡ (TG
912mg/dl và HDL-C 31mg/dl) gia đình có người chị bệnh tiểu đường. Khi làm xét


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2


61.

62.

63.

64.

65.

nghiệm sàng lọc thì thấy mức đường trong huyết tương là 171mg/dl. Nhận định nào
sau đây mơ tả tốt nhất giải thích của kết quả trên?
a. Kết quả này là chẩn đoán bệnh Đái tháo đường.
b. Kết quả này là chẩn đoán tiền Đái tháo đường.
c. Kết quả này là chẩn đoán rối loạn dung nạp Glucose.
d. Kết quả này là chưa phải là chẩn đoán.
Một bệnh nhân nam 24tuổi đến phòng khám với chỉ số khối lượng cơ thể (BMI)
29kg/m2 cùng triệu chứng đi tiểu nhiều (polyuria) uống nước nhiều (polydipsa). Khi
hỏi bệnh, người bệnh khai bà mẹ và người anh ruột bị bệnh tiểu đường. Thử đường
ngẫu nhiên cho thấy Glucose = 350mg/dl. Điều nào sau đây sẽ là điều trị khởi sự cho
bệnh nhân mới được chẩn đốn này?
a. Chỉ uống thuốc, ơng ta bị tiểu đường type 2.
b. Chỉ dùng Insulin, ông ta bị tiểu đường type 1.
c. Chỉ uống thuốc, ông ta bị tiểu đường type 1.
d. Chỉ dùng Insulin, ông ta bị tiểu đường type 2.
Một người đàn ông 24 tuổi, đến phòng khám với chỉ số khối lượng cơ BMI là
29kg/m2 uống nước nhiều và đi tiểu nhiều. Khi hỏi, anh ta cho biết gia đình có mẹ
và người anh trai lớn bị bệnh tiểu đường. Thử Glucose ngẫu nhiên là 350mg/dl. Bác
sĩ cho đo lại mức Glucose bụng đói lần thứ nhất là 140mg/dl và lần thứ hai là

146mg/dl. Lối điều trị nào sau đây sẽ là điều trị khởi đầu cho bệnh nhân này?
a. Chỉ dùng thuốc uống, anh ta bị tiểu đường Type 2.
b. Chỉ dùng Insulin, anh ta bị tiểu đường Type 1.
c. Chỉ dùng thuốc uống cho tiểu đường Type 1.
d. Chỉ dùng Insulin cho tiểu đường Type 2.
Một phụ nữ 52 tuổi bệnh Đái tháo đường type 2 đến phòng khám để bác sĩ xem lại
kết quả đo đường huyết ở nhà. Mức đường huyết trước khi ăn trong khoảng 55 –
122mg/dl. Mức ghi thường xuyên là 60 – 70. Chế độ Insulin 70/30 là 30UI buổi sáng
và tối. Mức HbA1c là 10,9%. Căn cứ trên những kết quả này, bước quản lý kế tiếp
nào tốt nhất cho bệnh nhân?
a. HbA1c phải được lặp lại và giảm nhiều Insulin.
b. HbA1c phải được lặp lại và tăng nhiều Insulin.
c. Xem lại máy đo Glucose ở nhà có chính xác khơng.
d. Khơng cần phải thay đổi chế độ điều trị Insulin.
Một bệnh nhân nam 60tuổi, Đái tháo đường đã điều trị được 10 năm. Bệnh nhân
đã được phát hiện bệnh lý thận (Serum creatinin = 3.0mg/dl) và bệnh lý võng mạc
do Đái tháo đường. Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân này là:
a. Đường huyết lúc đói 80 – 120mg/dl và HbA1c < 7% (ở người trẻ)
b. Đường huyết lúc đói 80 – 120mg/dl và HbA1c < 8%
c. Đường huyết lúc đói 100 – 120mg/dl và HbA1c < 7%
d. Đường huyết lúc đói 100 – 120mg/dl và HbA1c < 8%
e. Đường huyết lúc đói 70 – 110mg/dl và HbA1c < 7%
Bệnh nhân nữ 32 tuổi, Đái tháo đường type 1 đã được điều trị bằng Insulin trong
vòng 6 tháng. Trong 2 ngày qua, bệnh nhân bị cúm, nơn ói, ăn rất ít. Hướng xử trí
cho bệnh nhân này:
a. Ngưng Insulin cho đến khi bệnh nhân ăn được trở lại.
b. Giảm liều Insulin và theo dõi chặt chẽ đường huyết.
c. Giữ nguyên liều Insulin và theo dõi chặt chẽ đường huyết.
d. Tất cả đều sai.



LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

66. Một bệnh nhân Đái tháo đường type 1, được chỉ định sử dụng Insulin Regular
100UI ống 10ml, 35UI mỗi buổi sáng. Như vậy, cần phải hướng dẫn bệnh nhân lấy
bao nhiêu ml Insulin Regular trong mỗi lần tiêm.
Giải: 100UI → 1ml
35UI → 0,35ml
a. 3,5ml
b. 0,35ml
c. 0,035ml
d. Lượng Insulin cần lấy phụ thuộc vào thể tích ống tiêm.
e. Tất cả sai.
67. Một phụ nữ 45 tuổi, cao 154cm, nặng 72kg được chẩn đoán là Đái tháo đường, cao
huyết áp và rối loạn chuyển hóa lipid. Sau 3 tháng thay đổi chế độ ăn và vận động
thể lực, đường huyết vẫn không giảm. Thuốc ưu tiên lựa chọn cho bệnh nhân này
là:
a. Gliclazide
d. Acarbose
b. Repaglinide
e. Tất cả sai.
c. Metformin
68. Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, được chẩn đoán cao huyết áp, suy tim và Đái tháo
đường. Kết hợp thuốc nào sau đây là KHÔNG ĐƯỢC khuyến cáo.
a. Glipizide + Acarbose
c. Repaglinide + Acarbose
b. Glimepiride + Insulin
d. Repaglinide + Insulin



LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

e. Rosiglitazone + Insulin
69. Một bệnh nhân có những triệu chứng mắc bệnh Đái tháo đường nhưng chưa
điều trị. Các kết quả xét nghiệm nào thể hiện đúng nhất tình trạng bệnh nhân:
a. Glucose máu 298mg%, Glucose niệu 10mg%, HbA1c 4,5%
b. Glucose máu 298mg%, Glucose niệu 10mg%, HbA1c 9%
c. Glucose máu 298mg%, Glucose niệu âm tính, HbA1c 4,5%
d. Glucose máu 91mg%, Glucose niệu dương tính, HbA1c 9%
Đáp án chỉ có tính tham khảo

32
B
52
B

33 34 35 36 37
C B C D A
53 54 55 56 57
C C B A C

38
D
58
D

39
D
59
C


40 41 42 43 44
C C A A B
60 61 62 63 64
A B D B A
---o0o---

45 46 47 48 49 50 51
C E B C A D D
65 66 67 68 69 70 71
C D C B C E B


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

BÀI 3: SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ
TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN
CÂU HỎI NGẮN
1. Các triệu chứng thường gặp của bệnh trào ngược dạ dạy thực quản là:
- Ợ nóng, đau vùng thượng vị
- Nuốt khó
- Trớ
2. Mục tiêu điều trị của bệnh trào ngược dạ dày thực quản là:
- Giảm triệu chứng
- Làm lành tổn thương thực quản
- Ngăn ngừa biến chứng
- Điều trị duy trì.
3. Nguyên nhân gây ra trào ngược dạ dày thực quản là:
- Sự suy yếu chức năng của cơ vịng dưới thực quản.
- Sự giảm thơng thống và trung hịa acid ở thực quản.

- Sự trì trệ trong quá trình làm rỗng dạ dày.
- Sự bài tiết quá mức của acid, muối mật, enzym.
4. Nêu các biến chứng của trào ngược dạ dày thực quản:
- Viêm thực quản.
- Gây xơ hóa thực quản.
- Mịn, lt thực quản.
- Hẹp thực quản.
- Ung thư thực quản.
5. Nêu liệu pháp tư thế trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
- Nâng cao đầu giường ngủ.
- Tránh tư thế cuối người lâu.
- Tránh nằm ít nhất 3 giờ sau ăn.
- Tránh làm tăng áp lực xoang bụng như: nịt lưng, nịt ngực quá chật, mặc quần áo
quá chật.
6. Cơ chế tác dụng của Metoclopramide:
- Đối kháng tại receptor Dopamin tại ruột làm tăng nhu động của hang vị - tá tràng hổng tràng, tăng tống xuất thức ăn xuống ruột.
7. Tác dụng của Metoclopramide và Domperidone trong điều trị trào ngược dạ dày
thực quản:
- Tăng trương lực cơ thắt dưới thực quản.
- Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày.
8. Tác dụng phụ của Metoclopramide:
- Gây Methemoglobin ở trẻ sơ sinh.
- Gây hội chứng ngoại tháp.
9. Ưu điểm của Domperidone:
- Ít gây hội chứng ngoại tháp do không vượt qua hàng rào máu não.
10. Vì sao Domperidone ít gây hội chứng ngoại tháp hơn Metoclopramide?
- Vì Domperidone tác dụng đối kháng chọn lọc trên receptor Dopaminergic ngoại
biên không qua được hàng rào máu não, nên ít gây hội chứng ngoại tháp hơn
Metoclopramide..
11. Cơ chế tác dụng của Trimebutine:

- Tăng trương lực cơ thắt dưới thực quản.
- Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

- Chống co thắt.
12. Trimebutine, Maalox, Omeprazol: 3 thuốc này dùng để chữa bệnh gì? Dặn dị gì?
Tương tác gì?
- Chữa bệnh: Trào ngược dạ dày thực quản.
- Dặn dị:
o Trimebutine:
 Uống với nhiều nước, khơng nhai.
 Khơng dùng cho phụ nữ có thai, trẻ em < 12 tuổi.
o Maalox:
 Dùng 1 giờ sau ăn và 1 lần trước khi đi ngủ.
 Nhai, sau đó nuốt với nhiều nước.
 Dùng cách các thuốc khác 2 giờ.
o Omeprazole:
 Uống với nhiều nước, không nhai.
 Không dùng lâu hơn 8 tuần do tăng sản tế bào niêm mạc tiết chất
chua.
- Tương tác thuốc:
o Maalox làm thay đổi pH dịch vị nên cản trở sự hấp thu của Omeprazole khi
dùng chung.
---o0o---


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2


TRẮC NGHIỆM
13. Có một đơn thuốc gồm có Cimetidin và Maalox. Người thầy thuốc cần hướng
dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc thế nào cho hợp lý:
a. Nên uống Maalox 2 giờ trước khi uống Cimetidin.
b. Nên uống Cimetidin 2 giờ trước khi uống Maalox.
c. Cimetidin và Maalox có thể uống cùng một lúc.
d. Nên uống một thứ thuốc Cimetidin hoặc Maalox.
14. Esomeprazole (NEXIUM) có tác dụng:
a. Đối kháng cholinergic
c. Ức chế bơm Na+-K+-ATPase
b. Anti-H2
d. Ức chế bơm H+-K+-ATPase
15. Tất cả các phát biểu về thuốc kháng H2 để trị trào ngược dạ dày thực quản là
đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Cimetidin có thể làm tăng nồng độ của Theophyllin trong huyết tương nếu
dùng chung.
b. Làm lành các tổn thương nặng của thực quản.
c. Tỉ lệ tái phát khi điều trị là 50% trong vòng 1 năm.
d. Tác dụng làm lành vết loét thực quản tùy thuộc mức độ bệnh, liều lượng và
thời gian dùng thuốc.
16. Thuốc có tác dụng làm tăng trương lực cơ vòng dưới thực quản là:
a. Metoclopramide
d. Câu a và c đúng
b. Sulpiride
e. Tất cả đúng
c. Trimebutine
17. Gây hội chứng ngoại tháp là tác dụng phụ của thuốc nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
a. Metoclopramide
d. Teriparatide
b. Domperidone

e. Cisapride
c. Sulpiride
18. Thuốc nào khơng thuộc nhóm kháng thụ thể H2:
a. Cimetidin
c. Fexofenadin
b. Famotidin
d. Ranitidin
19. Thuốc nào sau đây KHÔNG làm trầm trọng thêm GERD:
a. Amitriptyline
c. Propranolon
b. Theophyllin
d. Nifedipin
20. Thuốc ức chế bơm proton là thuốc có tác dụng:
a. Trung hịa acid dịch vị
b. Ngăn khơng cho Histamin gắn vào thụ thể H2.
c. Làm cho tế bào nhầy tiết ra chất nhầy.
d. Ức chế 1 enzym có tên H+-K+-ATPase đảm nhận chuyển vận acid ra khỏi tế
bào viền.
21. Các phát biểu sau đây về thuốc ức chế bơm proton đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Thuốc được bao tan trong ruột để không bị phân hủy bởi acid dịch vị.
b. Là “tiền thuốc” cần được hấp thu vào máu để chuyển hóa thành thuốc có
tác dụng.
c. Có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng trước khi ăn sáng.
d. Tăng cường hoạt động của “bơm proton” nằm trên màng tế bào viền.
22. Những yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến trào ngược dạ dày thực quản?
a. Sự suy yếu của cơ thắt dưới thực quản.
b. Thoát vị khe.
c. Rối loạn nhu động thực quản.
d. Tất cả đúng.



LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

23. Cơ chế bảo vệ thực quản bình thường:
a. Trương lực cơ thắt dưới thực quản.
d. Sự làm rỗng dạ dày.
b. Bicarbonat và nước bọt.
e. Tất cả đúng.
c. Nhu động thực quản.
24. Đâu là triệu chứng điển hình của GERD:
a. Ợ nóng
c. Suyễn
b. Nuốt đau
d. Tất cả đúng.
25. Biến trứng trầm trọng nhất liên quan đến GERD là:
a. Ợ nóng
c. Loét tiêu hóa
b. Chuyển sản niêm mạc Barrett
d. Tất cả sai.
26. Mục tiêu điều trị trào ngược dạ dày thực quản, NGOẠI TRỪ:
a. Giảm triệu chứng
c. Ngăn ngừa biến chứng
b. Làm lành vết loét
d. Tất cả sai.
27. Tỉ lệ phần trăm cải thiện triệu chứng của GERD so sánh giữa 3 nhóm: kháng
acid, kháng thụ thể H2 và ức chế bơm proton theo thứ tự là:
a. 60% - 10% - 90%
c. 10% - 50% - 100%
b. 20% - 50% - 90%
d. 20% - 60% - 70%

28. Hướng dẫn nào tốt nhất để ngăn ngừa những triệu chứng ợ nóng xuất hiện sau
khi ăn thức ăn cay.
a. Dùng một kháng acid trước khi ăn 30 phút để ngăn ngừa.
b. Dùng một kháng Histamin H2 trước khi ăn 1 giờ để ngăn ngừa.
c. Dùng một ức chế bơm proton trước khi ăn 1 giờ để ngăn ngừa.
d. Dùng một kháng Histamin H2 sau khi ăn để cắt nhanh triệu chứng.
29. Bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản xảy ra thường xuyên trên 3 – 4
lần/tuần, nội soi có dấu hiệu loét thực quản. Thuốc nào sau đây nên chỉ định:
a. Maalox
c. Lansoprazole
b. Cimetidin
d. Metoclopramide
30. Bệnh nhân cần chú ý gì khi dùng thuốc Alginic acid:
a. Phai nhai và uống nhiều nước.
b. Bệnh nhân cần nằm nghỉ ngơi sau khi uống thuốc xong.
c. Bệnh nhân không được nằm sau khi uống thuốc trong vòng 2 – 3 giờ.
d. Câu a và b đúng
e. Câu a và c đúng.
31. Nên uống thuốc kháng acid:
a. Ngay trước khi ăn.
b. Ngay sau khi ăn.
c. 4 lần trong ngày: uống 1 – 3 giờ sau 3 bữa ăn chính và 1 lần trước khi đi ngủ.
d. Uống lúc nào cũng được khi thấy đau.
32. Không nên uống các thuốc khác cùng lúc với thuốc kháng acid mà nên uống cách
xa ít nhất 2 giờ là vì uống cùng lúc:
a. Thuốc khác sẽ tăng độc tính
b. Thuốc kháng acid cản trở sự hấp thu của thuốc khác.
c. Thuốc khác sẽ cản trở sự hấp thu của thuốc kháng acid.
d. Thuốc kháng acid bị mất tác dụng.
33. Thuốc kháng acid cản trở hấp thu các thuốc khác là do:

a. Cảm ứng enzym Cytoprom P450.
b. Ức chế enzym Cytoprom P450.
c. Thay đổi pH dịch vị.
d. Băng rịt niêm mạc ruột.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

34. Các đặc điểm sau đây là của thuốc kháng thụ thể H2, NGOẠI TRỪ:
a. Thời gian bán hủy tương đối ngắn
b. Phải dùng nhiều lần trong ngày để có tác dụng trị liệu (4 – 5 lần/ngày).
c. Cimetidin tương tác với nhiều thuốc so với các thuốc kháng thụ thể H2 khác
vì Cimetidin ức chế enzym cytoprom P450.
d. Cimetidin có tác dụng kháng Androgen ở một số bệnh nhân.
35. Thuốc nào trị liệt dạ dày do tiểu đường (chướng bụng, khó chịu vùng bụng nhất
là sau bữa ăn)
a. Phenolphtalein
d. Metoclopramide
b. Loperamide
e. Ducosat
c. Glycerin
36. Thường gặp tác dụng phụ nào khi sử dụng lâu dài Antacid nhơm?
a. Đau bụng
d. Tiêu chảy
b. Táo bón
e. Chảy máu dạ dày
c. Đầy hơi
37. Thường gặp tác dụng phụ nào khi sử dụng lâu dài Antacid magnesi?
a. Đau bụng
d. Tiêu chảy

b. Táo bón
e. Chảy máu dạ dày
c. Đầy hơi
38. Sucralfat thuộc nhóm:
a. Có vị ngọt nhân tạo
b. Tác nhân làm biến chất alcol
c. Bảo vệ niêm mạc dạ dày
d. Hạ đường huyết dùng đường uống
e. Hạn chế yếu tố hủy hoại dạ dày
39. Phát biểu nào sau đây về Sucralfat là đúng?
a. Được hấp thu bằng đường uống nhưng thải trừ nhanh.
b. Trong môi trường acid tạo 1 lớp chất nhầy và dính bao vết loét để bảo vệ.
c. Làm tăng pH dạ dày lên 5 lần khi khoảng cách liều là 6 giờ.
d. Bán trên thị trường dạng uống và tiêm chích.
e. Nên sử dụng chung với Antacid.
40. Tác dụng chống nôn của chất nào do tăng tốc độ làm rỗng dạ dày?
a. Amitriptylin
d. Metoclopramide
b. Benzotropin
e. Nhôm hydroxyd
c. Codein
41. Lý do chính để điều chế hỗn hợp Antacid gồm có muối nhơm và magnesi thay vì
chọn Antacid chỉ có 1 thành phần:
a. Rẻ tiền.
b. Để loại trừ tác dụng phụ như táo bón và tiêu chảy.
c. Để giảm bớt số lần dùng thuốc trong ngày.
d. Để có mùi vị thơm ngom hơn.
42. Phát biểu đúng về Antacid trong điều trị loét dạ dày tá tràng đều đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Antacid có thể làm lành vết lt nhưng khơng có tác dụng làm giảm đau do
loét dạ dày.

b. Antacid trung hòa acid dịch vị và làm giảm hoạt tính pepsin.
c. Nếu sử dụng chỉ mỗi Antacid để trị loét dạ dày nên uống 1 - 3 giờ sau mỗi
bữa ăn và lúc đi ngủ.
d. Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy khi sử dụng Antacid nên thay bằng Antacid
nhôm hydroxyd.
e. Tránh dùng Antacid có calci carbonat vì sẽ tăng acid trở lại và táo bón.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

43. Cimetidin ức chế hệ enzym cyt P450 gan đưa đến kết quả nào sau đây?
a. Tăng hiệu lực điều trị của Cimetidin.
b. Can thiệp chuyển hóa của Phenyltoin, Phenobarbital.
c. Làm giảm tốc độ làm lành vết loét ở tá tràng.
d. Làm tăng tỉ lệ tái phát loét dạ dày tá tràng
e. Làm giảm số lần sử dụng Cimetidin.
44. Chất kháng Histamin H2 mạnh nhất và ít gây tương tác thuốc:
a. Cimetidin
d. Famotidin
b. Ranitidin
e. Sucralfat
c. Omeprazol


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

45. Sau khi rời khỏi bệnh viện, bệnh nhân nhận một đơn thuốc gồm có: Tagarnet và
Maalox. Người dược sĩ cần hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc thế nào cho hợp lý?
a. Tagarnet và Maalox có thể uống cùng lúc.
b. Nên uống Maalox 1 giờ trước khi uống Tagarnet.

c. Tagarnet ức chế hấp thu Maalox
d. Uống Tagarnet chung với Maalox sẽ gây độc tính.
46. Ngồi việc sử dụng thuốc, bệnh nhân cần thực hiện những điều sau đây góp phần
trị loét dạ dày, NGOẠI TRỪ:
a. Giảm uống cà phê
b. Chỉ ăn thức ăn ngọt dịu
c. Ngừng hút thuốc
d. Tránh uống rượu
e. Tránh uống sữa như 1 phương thức trị bệnh.
47. Phát biểu nào về thuốc chống nơn là KHƠNG ĐÚNG:
a. Chlorpromazin được dùng làm thuốc chống nôn do say tàu xe.
b. Thuốc chống nôn thuộc các nhóm kháng Histamin H1, kháng cholinergic,
kháng dopaminergic.
c. Metoclopramid có thể dùng trị nôn trong thời kỳ mang thai nhưng cần phải
đắn đo vì thuốc qua nhau thai dễ dàng.
d. Các kháng Histamin như Hydroxyzin dùng để chống nôn do say tàu xe.
e. Metoclopramide làm tăng co bóp ruột đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non
nên còn được dùng trị ợ nóng, khó tiêu.
48. Phát biểu nào về thuốc chống nôn là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Các thuốc chống nơn có thể vượt qua hàng rào máu não để tác động lên
vùng CTZ vì hàng rào máu não ở vùng này kém phát triển.
b. Kháng Histamin H1 đặc biệt hiệu quả với loại buồn nơn, ói mửa do hóa trị.
c. Cơ chế tác động của Ondersetron và Granisetron do ức chế receptor
Setoronin.
d. Tetrahydrocannabinol dẫn xuất của Marijuana có hiệu lực với loại nơn, ói
mửa khó trị.
e. Ngồi tác dụng làm tăng nhu động đường tiêu hóa trên, Metoclopramide
cón có tác dụng chống nôn.
49. Tác dụng phụ nào của kháng Histamin H2 là sai?
a. Ức chế cyt P450 nên làm rối loạn chuyển hóa của một số thuốc dùng chung.

b. Famotidin kháng Androgen nên gây chứng vú to đàn ông.
c. Cimetidin kích thích thần kinh trung ương gây mê sảng, lú lẫn, ảo giác…
d. Các thuốc kháng Histamin H2 điều được bài tiết ra sữa.


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

50. Tất cả các phát biểu về thuốc kháng Histamin H2 để trị trào ngược dạ dày thực
quản là đúng, NGOẠI TRỪ:
a. Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu, tiêu chảy, chóng mặt và buồn
nơn.
b. Cimetidin có thể làm tăng nồng độ của các thuốc Wafarin, Theophyllin và
Phenyltoin trong huyết tương.
c. Bắt đầu làm giảm triệu chứng bệnh từ 1 – 2 giờ.
d. Làm lành các tổn thương nặng của thực quản.
51. Tất cả các thuộc trị loét dạ dày sau đây phù hợp với cơ chế của nó, NGOẠI
TRỪ:
a. Cimetidin – kháng Histamin H2.
b. Omeprazol - ức chế bơm proton.
c. Telezenpin – kháng cholinergic.
d. Pirenzepin – Antacid.
e. Sucralfat – bảo vệ niêm mạc dạ dày.
52. Metoclopramide thúc đẩy cửa động dạ dày là do:
a. Tác động trên receptor Histamin H2.
b. Ức chế gastrin.
c. Ức chế receptor Muscarinic.
d. Đối kháng tại receptor Dopamin.
e. Đối kháng tại receptor Opioid.
Đáp án chỉ có tính chất tham khảo:


16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
B D B E B C C D D A E
36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46
C B D B D C B D B A B
---o0o---

27 28 29 30 31 32 33 34 35
A D D B B C E C B
47 48 49 50 51 52 53 54 55
D B B A B B D D D


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

CA LÂM SÀNG 1:
Anh A 38 tuổi, 80kg, cao 1,7m, khơng có tiền sử gì đặc biệt nhưng vẫn hay
mua Maalox (Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd) do bị ợ nóng sau khi ăn và ợ
chua khi nằm hoặc gập cuối người vế phía trước. Gần đây anh uống Maalox không
thấy đỡ. Theo lời khuyên của dược sĩ nhà thuốc, anh đến gặp bác sĩ và được chẩn
đoán là trào ngược dạ dày thực quản, điều trị bằng Lansoprazol trong 4 tuần và hẹn
tái khám. Hết thời gian này anh thấy đỡ rõ rệt nhưng thỉnh thoảng vẫn còn đau nên
dề nghị bác sĩ kê thuốc lại. bác sĩ cho làm xét nghiệm sinh hóa: cơng thức máu, đo
đường huyết, men gan, lipid. Kết quả bình thường. Bác sĩ gợi ý làm nội soi, nhưng
anh A thoái thác đề nghị cho điều trị tiếp 1 đợt nếu không khỏi mới đi nội soi. Đơn
thuốc được kê:
Lansoprazol 30mg: 1viên mỗi ngày trong 4 tuần. Sau đó nếu thấy tái phát,
uống 1 viên khi có nhu cầu.
Domperidon 10mg (viên nang): uống ngày 3 lần vào buổi sáng, trưa, tối trước
bữa ăn, mỗi lần 1viên trong 1 tháng.
Topaal (acid alginic, nhôm hydroxyd, magnesi carbonat và hydratsilic): 2viên

nhai sau mỗi bữa ăn, dùng trong 1 tháng.
Hỏi:
1. Cơ chế tác động và hướng dẫn cách dùng của mỗi thuốc được kê trong đơn trong
điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản?
- Lansoprazol:
o Ức chế bơm proton (H+-K+-ATPase) không hồi phục.
o Ức chế tiết acid mạnh và có tác động kéo dài, nên uống 1 lần/ngày.
o Uống trước ăn 30 phút.
- Domperidon:
o Tăng trương lực cơ thắt dưới thực quản.
o Tăng tốc độ làm trống dạ dày.
o Uống trước ăn 30 phút.
- Topaal:
o Acid alginic: phản ứng với nước bọt và natri carbonat tạo thành chất keo
nổi lên trên bề mặt dịch vị, ngăn dịch trào ngược ít acid và ít gây kích ứng
thực quản hơn.
o Nhơm hydroxyd và Magnesi hydroxyd: trung hòa acid dịch vị.
o Cách dùng: Nhai và nuốt với nhiều nước sau bữa ăn 1 – 2 giờ, không nằm ít
nhất 3 giờ sau khi uống thuốc, uống cách xa các thuốc khác 2 giờ.
2. Tương tác thuốc có thể xảy ra khi bệnh nhân uống đồng thời các thuốc trên?
- Topaal làm thay đổi pH dịch vị nên cản trở sự hấp thu của Lansoprazol khi dùng
chung.
3. Mục tiêu điều trị?
- Giảm triệu chứng.
- Làm lành các tổn thương thực quản.
- Ngăn ngừa biến chứng.
- Điều trị duy trì.
4. Trách nhiệm của người dược sĩ lâm sàng cho bệnh nhân?
- Hướng dẫn bệnh nhân về chế độ ăn và thay đổi lối sống, tránh hút thuốc, uống
rượu, bia và các đồ uống có chất kích thích (cà phê, trà, nước ngọt có gas…).

- Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc chống tái phát.
5. Trình bày các bước theo dõi và phòng ngừa bệnh trào ngược dạ dày thực quản?
- Theo dõi:


LT. DƯỢC LÂM SÀNG 2

-

o Bệnh nhân phải thực hiện đúng chế độ điều trị về thuốc và lối sống.
o Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa trào ngược dạ dày thực quản và hiệu
quả cùa nó.
o Tái khám thường xuyên.
o Phải điều chỉnh phương pháp điều trị sau một thời gian nhất định.
Phòng ngừa:
o Tốt nhất là thay đổi chế độ ăn và lối sống.
---o0o---


×