Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bộ đề thi kì II Ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phịng </b>


<b>GD&ĐT Bảo Lâm </b>


<b>2. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng </b>


<b>GD&ĐT Huyện Ba Tơ </b>


<b>3. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng </b>


<b>GD&ĐT Huyện Tân Châu </b>


<b>4. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phịng </b>


<b>GD&ĐT Tân Hiệp </b>


<b>5. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng </b>


<b>GD&ĐT Thái Thụy </b>


<b>6. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường </b>


<b>THCS Hai Bà Trưng </b>


<b>7. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường </b>


<b>THCS Lê Văn Tám </b>


<b>8. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường </b>


<b>THCS Nguyễn Du </b>



<b>9. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường </b>


<b>THCS Nguyễn Viết Xuân </b>


<b>10. Đề thi học kì 2 mơn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHÒNG GD-ĐT BẢO LÂM </b>
<b>PTDTBT THCS QUẢNG LÂM </b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>
<b>MÔN: Ngữ văn – LỚP 8 </b>


<i><b> Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề) </b></i>


<b>KHUNG MA TRẬN </b>
<b>Mức độ </b>


<b>Tên chủ đề </b> <b>Nhận biết </b>


<b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Tổng </b>


<b>Cấp độ thấp </b> <b>Cấp độ cao </b>
<b>1. Tiếng </b>


<b>Việt </b>


- Hành động
nói



Trình bày
khái niệm
hành động
nói, liệt kê
các kiểu
hành động
nói


- Chỉ ra được
kiểu hành
động nói
trong câu


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ % </i>


<i>Số câu: 0,5 </i>
<i>Số điểm:2 </i>
<i>Tỉ lệ: 20% </i>


<i>Số câu: 0,5 </i>
<i>Số điểm:1 </i>
<i>Tỉ lệ: 10% </i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Điểm: 3 </i>
<i>Tỉ lệ: 30% </i>
<b>2. Văn học. </b>



- Văn bản “
Đi đường”


- Chép đúng
phần dịch
thơ bài thơ


- Khái quát
nội dung và
nghệ thuật
của văn bản.
<i>Số câu </i>


<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ % </i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 1 </i>
<i>Tỉ lệ: 10% </i>


<i>Số điểm: 1 </i>
<i>Tỉ lệ: 10% </i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Điểm: 2 </i>
<i>Tỉ lệ: 20% </i>
<b>3. Tập làm </b>


<b>văn </b>



- Văn nghị
luận


Nhận biết
thể loại văn
nghị luận


Cách đưa
yếu tố tự,
miêu tả, biểu
cảm vào
trong bài văn
nghị luận


Biết vận dụng
những kiến thức
đã học về văn
nghị luận vào
làm sáng tỏ một
vấn đề


Đưa yếu tố
biểu cảm vào
trong bài viết
giàu sức
thuyết phục,
hấp dẫn
<i>Số câu </i>


<i>Số điểm </i>


<i> Tỉ lệ % </i>


<i>Số điểm: 1 </i>
<i>Tỉ lệ:10% </i>


<i>Số điểm: 1 </i>
<i>Tỉ lệ:10% </i>


<i>Số câu: 0,5 </i>
<i>Số điểm: 2 </i>
<i>Tỉ lệ: 20% </i>


<i>Số câu: 0,5 </i>
<i>Số điểm: 1 </i>
<i>Tỉ lệ: 10% </i>


<i>Số câu: 1 </i>
<i>Điểm: 2 </i>
<i>Tỉ lệ: 30% </i>
<b>Tổng số câu </b>


<b>Tổng số </b>
<b>điểm </b>
<i><b>Tỉ lệ % </b></i>


<b>Số câu: 1,5 </b>
<b>Số điểm: 4 </b>
<b>Tỉ lệ: 40% </b>


<b>Số câu: 0,5 </b>


<b>Số điểm: 3 </b>
<b>Tỉ lệ: 30% </b>


<b>Số câu: 1 </b>
<b>Số điểm: 2 </b>
<b>Tỉ lệ: 20 % </b>


<b>Số điểm: 1 </b>
<b>Tỉ lệ: 10% </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHÒNG GD-ĐT BẢO LÂM </b>
<b>PTDTBT THCS QUẢNG LÂM </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017– 2018 </b>
<b>MÔN: Ngữ văn – Lớp 8 </b>


<i> Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề) </i>
( Đề: gồm 1 trang)


<i><b>Câu 1 (3 điểm) </b></i>


<b>a. Hành động nói là gì? Kể tên một số kiểu hành động nói thường gặp. </b>
<b>b. Chỉ ra hành động nói trong hai câu văn sau? </b>


<i>Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế </i>
<i><b>nào? </b></i>


<i> (Lí Cơng Uẩn- Chiếu dời đô) </i>
<i><b>Câu 2: ( 2điểm) Chép lại nguyên văn phần dịch thơ bài thơ “ Đi đường” của Hồ </b></i>
<i>Chí Minh . Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. </i>



<i><b>Câu 3: ( 5 điểm). </b></i>


Em hãy làm sáng tỏ “Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch của học sinh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC </b>
<b> 2017 – 2018 </b>


<b>MƠN: Ngữ văn – Lớp 8 </b>
<b> Đáp án gồm: 02 trang </b>
<b>Câu </b>


<b>(điểm) </b>


<b>Ý </b> <b>Nội dung </b> <b>Thang </b>


<b>điểm </b>
<b>Câu 1 </b>


<i>(3,0 </i>
<i><b>điểm) </b></i>


a - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói
nhằm mục đích nhất định


- Một số kiểu hành động nói thường gặp là: hành động trình
bày, hành động hỏi, hành động bộc lộ cảm xúc…


( kể đúng được hai hành động đạt 1,0 điểm, nếu chỉ kể được
một hành động đạt 0,5 điểm)



1,0 đ
1,0đ


b


Câu 1: Hành động trình bày 0,5đ


Câu 2: hành động hỏi 0,5đ


Câu 2


<i>(2,0 </i>
<i><b>điểm) </b></i>


Học sinh chép lại nguyên văn phần dịch thơ của bài thơ “Đi
đường" của Hồ Chí Minh


1
- Học sinh nêu khái quát được nội dung và nghệ thuật bài thơ:


+ Nghệ thuật: Thể thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, mang ý
nghĩa tư tưởng sâu sắc


+ Nội dung: Từ việc đi đường núi đó gợi ra chân lí đường
đời; Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.


0,5đ
0,5đ



<i>Câu 4 </i>
<i>(5,0 </i>
<i><b>điểm) </b></i>


Yêu cầu: Về hình thức:


- Viết đúng kiểu bài nghị luận (có kết hợp yếu tố miêu tả, tự
sự, biểu cảm)


- Hành văn trôi chảy.
- Bố cục đầy đủ.
<b>Mở </b>


<b>bài </b>


Nêu được lợi ích của việc tham quan. 0,5đ


<b>Thân </b>


* Nêu các lợi ích cụ thể:


- Về thể chất: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp
chúng ta thêm khỏe mạnh.


- Về tình cảm: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp
chúng ta :


+ Tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân mình;
+có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất




1 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>bài </b> nước


- Về kiến thức: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp
chúng ta:


+ Hiểu cụ thể hơn sau những điều được học trong trường lớp
qua những điều mắt thấy tai nghe;


+ Đưa lại nhiều bài học có thể cịn chua có trong sách vở của
nhà trường.


<b>Kết </b>
<b>bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ
<b>TRƯỜNG TH&THCS BA BÍCH </b>


<b>BẢNG MA TRẬN HAI CHIỀU </b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II. MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 </b>
<b>Năm học 2017 -2018 </b>


<b>Thời gian làm bài: 90 phút </b>


<b>Tên chủ đề </b> <b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Cộng </b>


<b>Cấp độ </b>



<b>thấp </b> <b>Cấp độ cao </b>


<b>I. Đọc - hiểu văn bản </b>


- Nhận biết
được từ loại.
- Nhận biết
được phương
thức biểu đạt
chính của khổ
thơ


Nêu được
nội dung
chính của
khổ thơ


<i>Số câu </i> <i>Số câu 2 </i> <i>Số câu 1 </i> <i>Số câu 3 </i>


<i>Số điểm </i> <i>2 điểm </i> <i>1 điểm </i> <i>3 điểm </i>


<b>II. Viết văn bản: </b>
<b>1. Viết đoạn văn: </b>


- Viêt đoạn văn nghị luận :Tình
yêu của em đối với Quê hương
nơi em sống.


- Nhận biết


kiểu bài nghị
luận


- Biết cách
trình bày một
đoạn văn


Hiểu nội
dung vấn đề.


Tạo lập
được một
đoạn văn
nghị luận
Biết liên
hệ, mở
rộng.


<i>Số câu </i> <i>1(c1) </i> <i>1(c1) </i> <i>1(c1) </i> <i>1(c1) </i> <i>1 </i>


<i>Số điểm </i> <i>0,5 điểm </i> <i>0,5 điểm </i> <i>0,5 điểm </i> <i>0,5 điểm </i> <i>2 điểm </i>


<b>2. Viết bài văn nghị luận: </b>
Một số bạn đang đua đòi
theo lối ăn mặc không lành
mạnh, không phù hợp với lứa
tuổi học sinh, với truyền thống
Việt Nam của dân tộc và hoàn
cảnh gia đình. Em hãy viết một
bài nghị luận để thuyết phục


các bạn đó thay đổi cách ăn
mặc cho đúng đắn hơn.


<i>(Yêu cầu: định hướng </i>
<i>phát triển năng lực cho học </i>
<i>sinh). </i>


Xác định được
kiểu bài văn
nghị luận.


- Nêu được
những những
biểu hiện của
tình yêu quê
hương
- Nêu được
những hành
động cụ thể


- Tạo lập
được một
văn bản
nghị luận
- Bố cục
hợp lí, chặt
chẽ.


Biết liên
hệ thực tế,


mở rộng
vấn đề.


<i>Số câu </i> <i>1(c2) </i> <i>1(c2) </i> <i>1(c2) </i> <i>1(c2) </i> 1


<i>Số điểm </i> <i><b>0,5 điểm </b></i> <i><b>1,5 điểm </b></i> <i><b>1,5 điểm </b></i> <i><b>1,5 điểm </b></i> <i>5 điểm </i>


<i><b>Tổng số điểm </b></i>
<i><b>Tỉ lệ % </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ KIỂM TRA HỌC KỲ II . NĂM HỌC 2017-2018 </b>
<b> ---* * *--- Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 8 </b>


<i><b>Thời gian: 90 phút (Khơng tính thời gian giao đề) </b></i>
<b>Trường: THCS Ba Bích Ngày kiểm tra: ….……… </b>


<b>Họ và tên: ……… Lớp: 8. Buổi: ……… </b> <b>SBD: ……. </b>
Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài


<i>(Ký, ghi rõ họ và tên) </i>


Người coi kiểm tra


<i>(Ký, ghi rõ họ và tên)‎ </i>


ĐỀ CHÍNH THỨC


<i>Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này </i>


<i><b>Phần I. Đọc – hiểu văn bản (3 điểm) </b></i>


Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.


<i>Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ</i>
<i>Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi,</i>
<i>Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi</i>
<i>Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá ! </i>


<i> (Trích Quê hương, Tế Hanh, Ngữ văn 8 – Tập 2)</i>
<i><b>Câu 1 : (1 điểm) Các từ xanh, bạc, mặn thuộc từ loại nào ?</b></i>


<i><b>Câu 2 : (1 điểm) Ở đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? </b></i>
<i><b>Câu 3 : (1 điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ. </b></i>


<i><b>Phần II : Viết văn bản (7 điểm) </b></i>


<i><b>Câu 1 : (2 điểm) Từ nội dung đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn nghị luận </b></i>
(khoảng 5 đến 7 câu) về chủ đề: Tình yêu của em đối với Quê hương nơi em sống.
<i><b>Câu 2: (5 điểm) </b></i>


Một số bạn đang đua địi theo lối ăn mặc khơng lành mạnh, không phù hợp với
lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hồn cảnh gia đình. Em
hãy viết một bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng
đắn hơn.


<i> </i>


<b>Bài làm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II </b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018 </b>



<b>Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 8 </b>
<i><b>Thời gian làm bài: 90 phút </b></i>
<i>(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) </i>


<i><b>Phần </b></i> <i><b>Câu </b></i> <i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Điểm </b></i>


<b>PHẦN I. </b>
<b>ĐỌC – </b>
<b>HIỂU </b>
<b>(4 điểm) </b>


<b>1 </b> Các từ <i><b>xanh, bạc, mặn thuộc từ loại tính từ</b></i> <i>1,0 </i>


<i><b>2 </b></i> Ở đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính <sub>: Biểu cảm </sub> <i>1,0 </i>


<i><b>3 </b></i>


Nội dung đoạn thơ: Nhà thơ bày tỏ lòng yêu thương trân trọng
quê hương của mình. Dù đi xa vì sự nghiệp, tác giả vẫn luôn
nhớ về mảnh đất quê hương yêu dấu của mình. Nhớ màu nước
biển xanh, nhớ thân cá bạc, nhớ chiếc buồm vôi, nhớ cả cảnh
những chiếc thuyền rẽ sóng ra khơi và nhà thơ cảm nhận được
cái mùi nồng mặn xa xăm của quê biển.


<i>1,0 </i>


<b>PHẦN II. </b>
<b>LÀM </b>
<b>VĂN </b>


<b>(6 điểm) </b>


<b>1 </b>
<i><b>(2 điểm) </b></i>


<b>HS viết đoạn văn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, bày tỏ </b>
tình u của mình đối với q hương. Về hình thức phải có mở
đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau
<b>chặt chẽ về nội dung và hình thức </b>


<i>a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn </i> 0,25


<i>b. Xác định đúng vấn đề : Tình yêu của em đối với Quê hương </i>


<i>nơi em sống </i> 0,25


<i>c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương </i>
thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:


1,0
- Tình yêu quê hương được thể hiện bằng những việc làm cụ


thể: tích cực trong học tập, phụ giúp cha mẹ, ...


- Nói được suy nghĩ chân thành, sâu sắc về trách nhiệm của
tuổi trẻ hôm nay đối với quê hương đất nước.


- Phê phán một số người chưa thực sự có tình u đối với q
hương, có những biểu hiện chưa tích cực, ....



<i>- Tình yêu quê hương là điều thực sự cần thiết ở mỗi học sinh </i>
<i>và mọi người . </i>


- …..


<i>d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề </i>


<i>(tình u của em đối quê hương). </i> 0,25


<i>e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, </i>


<i>ngữ nghĩa tiếng Việt. </i> 0,25


<b>2 </b>
<i>(4 điểm) </i>


<b>Viết bài văn nghị luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam
của dân tộc và hồn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài nghị luận
để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn
hơn.


<i>a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận. </i>


Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần,
câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình
thức. Sử dụng phương pháp lập luận hợp lí.


0,25



b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh (chiếc bút bi). <sub>0,25 </sub>
c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ


bản cần đảm bảo các ý sau:
* Mơ bài.


Đưa ra vấn đề cần nghị luận : có nên ăn mặc theo mốt khơng ? 0,25
* Thần bài


- Hiện nay cá một số bạn đang du nhập những lối ăn mặc kì lạ,
những trang phục này không phải là trang phục của người học
sinh.


- Việc chạy theo “mốt” gây ra nhiều tác hại cho bản thân và
gia đình: việc học hành sa sút, tốn kém thời gian, tiền của…


- Có phải cứ phải ăn mặc thời trang, hiện đại mới là người văn
minh không? Là học sinh có cần thiết phải ăn mặc như thế
không?


- Việc ăn mặc cần phải phù hợp với truyền thống văn hoá của
dân tộc và điều kiện gia đình mới là văn minh, lịch sự.


- Đối với lứa tuổi học sinh, việc chạy theo mốt là không cần
thiết.


2,5


* Kết bài.



Bản thân tin tưởng, hi vọng và khẳng định là học sinh cần ăn
mặc phù hợp với truyền thống văn hố dân tộc và điều kiện gia
đình .


0,25


<i>d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc </i> 0,25
<i>e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, </i>


<i>ngữ nghĩa tiếng Việt. </i> 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b>


<b> UBND HUYỆN TÂN CHÂU </b>


<b> À ĐÀ Ạ c -T d -H c </b>
<b> </b>


<b> R Ọ Ọ -2018 </b>
<b> Môn: Ngữ vă Lớ 8 </b>


<b> hời gian : 90 phút </b>
( K ô g kể t ời gia át đề)


<b>___________________________________________________________________ </b>


<b>ĐỀ Í Ứ : </b>
<b>I. V – Ế : (4 điểm) </b>



<i><b> Câu 1: (2 điểm) </b></i>


<i><b> a) C é c í xác ầ dịc t ơ bài t ơ “Ngắm Trăng” của Hồ C í Mi ? (1 điểm). </b></i>
<i><b> b) Qua bài t ơ “Ngắm Trăng” em ọc t được gì ở Bác? (1 điểm). </b></i>


<i><b> Câu 2: (2 điểm ). </b></i>


ọc kĩ đ tríc sau và trả ời câu ỏi:


<i>“Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm. Tôi đã thông điếu và bỏ thuốc rồi. Tôi mời lão hút </i>
<i>trước. Nhưng lão không nghe… </i>


<i>- Ơng giáo hút trước đi. </i>
<i>Lão đưa đóm cho tơi… </i>
<i>- Tơi xin cụ. </i>


<i>Và tơi cầm lấy đóm, vo viên một điếu. Tơi rít một hơi xong, thơng điếu rồi mới đặt vào lòng </i>
<i>lão. Lão bỏ thuốc, nhưng chưa hút vội. Lão cầm lấy đóm, gạt tàn, và bảo: </i>


<i>- Có lẽ tơi bán con chó đấy, ơng giáo ạ!” </i>


<i>(Lão Hạc - Ngữ văn 8 Tập hai) </i>
<b> a) Tr g đ tríc trê mỗi â v t ói ba iêu ượt ời? (1 điểm). </b>


<b> b) Xác đị vai xã i của ai â v t t am gia cu c t i trê ? (1điểm). </b>


<b>II. LÀ : (6 điểm) </b>


Hãy viết m t bài vă g ị u để êu rõ tác i của m t tr g các tệ xã i mà
c g ta cầ ải kiê quyết và a c ó g bài trừ ư: cờ b c, tiêm c í ma t y, ặc tiế


x c với vă óa ẩm k ơ g à m , ...


______Hết_____


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> R Ọ Ọ - 2018 </b>
<b>Môn: Ngữ vă Lớ 8 </b>


<b>Câu/ Bài </b> <b> ội dung </b> <b>Thang </b>


<b>điểm </b>
<b>Câu 1 </b>




a) Học si c é đ g bài t ơ “Ngắm tră g” – Hồ C í Mi ư sau:
<i> “Trong tù khơng rượu cũng khơng hoa, </i>


<i>Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; </i>
<i>Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, </i>
<i>Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. </i>


b) Học t được: (Học si trì bày ý kiế cá â ư g ải đảm bả
các yêu cầu sau)


+ Ti t ầ vượt k ó, ti t ầ c quan
+ Tì yêu t iê iê sâu sắc.


điểm.


0,5 điểm


0,5 điểm
<b>Câu 2 </b>




a) N â v t ô g giá : ượt ời
N â v t ã H c: 2 ượt ời.


b) Vai xã i của Lã H c và ô g giá : <b> </b>


+ Xét về tuổi tác: Lã H c ở vai trê , ô g giá ở vai dưới.
+ Xét về địa vị xã i: Lã H c có địa vị t ấ ơ ơ g giá .


0,5 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm
0,5 điểm
<b>Câu 3 </b> <i><b>* Gợi ý: </b></i>


<b>1. ở bài: </b>


- Giới t iệu vấ đề g ị u (Học si êu ra được vấ đề cầ g ị u
ư: cờ b c, ma t y...)


<b>2. Thân bài: </b>
* Giải t íc :


- T ế à à tệ xã i?



Tệ xã i à ữ g à vi sai trái, k ô g đ g với c uẩ m c xã i,
vi m đ đức, á u t, ả ưở g g iêm trọ g. Tệ xã i à mối
guy iểm, á vỡ ệ t ố g xã i vă mi , tiế b , à m . Các tệ xã
i t ườ g gặ à: cờ b c, tệ ma tuý, m i dâm, …


* T c tr g về tệ xã i iệ ay: (dẫ c ứ g)
* Nguyên nhân:


<i> - C ủ qua : bả t â k ô g t ức, k ô g àm c ủ bả t â , t íc t ể </i>
iệ mình...


<i>- Khách quan </i>


<b>+ Gia đì : t iếu s qua tâm của gia đì .. </b>


+ Xã i: ả ưở g t ô g ti trê m g, xã i iệ đ i át si
iều tiêu c c...


+ D b bè xấu rủ rê...
* Tác i:


<i>- ối với bả t â : </i>


+ Mất iều t ời gia , sức k ẻ, tiề b c, ọc t ...
+ Ả ưở g rất ớ đế â các .


- ối với gia đì :


+ Ả ưở g ki tế, c....



1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> </b>
- ối với xã i:


+ Ả ưở g đế a i tr t t .
+ T gá ặ g c xã i...
* Biệ á k ắc ục:


+ Có iểu biết, trá xa ữ g t ói ư t t xấu và tệ xã i.
+ Tuyê truyề c mọi gười ối số g à m .


+ Gia đì cầ có s qua tâm....
<b>3. ết bài: </b>


- K ẳ g đị i vấ đề.
<i><b>- Rút ra bài ọc cho bả t â . </b></i>


<i><b>* Biểu điểm: </b></i>


- iểm 5- 6: ảm bả các yêu cầu trê . L u c ặt c ẽ có sức t uyết
ục, dẫ c ứ g cụ t ể. Diễn đ t ưu át, dù g từ c í xác, k ơ g sai ỗi
c í tả, trì bày s c đẹ , bài viết có sá g t .


- iểm 3- 4: ảm bả ½ yêu cầu điểm 5- 6, đôi c ỗ sai c í tả, dù g từ,
đặt câu.


- iểm - 2: Bài viết sơ sài, iều ỗi c í tả, diễ đ t, dù g từ, đặt câu.
<b>- iểm dưới : C ưa biết viết bài vă g ị u , mắc quá iều ỗi diễ </b>
đ t, dù g từ, đặt câu, c ữ viết cẩu t ả.



- iểm 0: L c đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>TÂN HIỆP </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017-2018 </b>
<b>Môn: Ngữ Văn - lớp 8 </b>


<i><b>Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) </b></i>
<i><b>Câu 1 (1điểm): Chép chính xác phần dịch thơ của bài thơ “Đi đường” – Hồ Chí Minh? Và </b></i>


nêu nội dung bài thơ.


<i><b>Câu 2 (1điểm): Văn bản “Đi bộ ngao du” của Ru-xơ mang lại lợi ích gì cho việc đi bộ? </b></i>
<i><b>Câu 3 (1điểm): Thế nào là hành động nói? Cho hai ví dụ về hành động nói trực tiếp và </b></i>


gián tiếp.


<i><b>Câu 4 (1điểm): Xác định kiểu câu trong đoạn văn sau: </b></i>


“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm khơng? (2)


Chị Dậu gạt nước mắt: (3)
- Không đau con ạ! (4)”


<i><b> (Ngô Tất Tố- Tắt đèn) </b></i>


<i><b>Câu 5 (6 điểm): Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch </b></i>
<i><b>tướng sĩ”. </b></i>



HẾT


<b>. . . . . </b>


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>TÂN HIỆP </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017-2018 </b>
<b>Môn: Ngữ Văn - lớp 8 </b>


<i><b>Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) </b></i>
<i><b>Câu 1 (1điểm): Chép chính xác phần dịch thơ của bài thơ “Đi đường” – Hồ Chí Minh? Và </b></i>


nêu nội dung bài thơ.


<i><b>Câu 2 (1điểm): Văn bản “Đi bộ ngao du” của Ru-xơ mang lại lợi ích gì cho việc đi bộ? </b></i>
<i><b>Câu 3 (1điểm): Thế nào là hành động nói? Cho hai ví dụ về hành động nói trực tiếp và </b></i>


gián tiếp.


<i><b>Câu 4 (1điểm): Xác định kiểu câu trong đoạn văn sau: </b></i>


“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)
- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm khơng? (2)


Chị Dậu gạt nước mắt: (3)
- Không đau con ạ! (4)”


<i><b> (Ngô Tất Tố- Tắt đèn) </b></i>



<i><b>Câu 5 (6 điểm): Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch </b></i>
<i><b>tướng sĩ”. </b></i>


HẾT
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM </b>
<b>Ngữ Văn 8 - HKII- Năm Học 2017-2018 </b>
<b>Câu 1: (1điểm) </b>


<i>Học sinh chép đúng bài thơ “Đi đường” – Hồ Chí Minh: (0,5 điểm) </i>
<i> Đi đường mới biết gian lao, </i>


<i>Núi cao rồi lại núi cao trập trùng; </i>
<i>Núi cao lên đến tận cùng, </i>


<i> Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non. </i>


+ Nội dung: Từ việc đi đường đã gợi ra chân lí đường đời, đường cách mạng, vượt
qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. (0,5 điểm)


<b>Câu 2: (1điểm) </b>


Từ những điều mà “đi bộ ngao du” đem lại: tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải mái,
chủ động và tự do.


<b>Câu 3: (1điểm) </b>


Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm một mục đích nhất
định. (0,5 điểm)



Ví dụ: - Tớ muốn cậu mua cho tớ quyển sách. (HĐ nói gián tiếp) (0,25điểm).
- Bạn làm bài tập xong chưa? (HĐ nói trực tiếp) (0,25điểm).


<b>Câu 4: (1điểm). </b>


Học sinh xác định đúng mỗi câu: (0,25 điểm)
(1) Câu trần thuật.


(2) Câu nghi vấn.
(3) Câu trần thuật
(4) Câu phủ định


<b>Câu 5: (6.0 điểm). </b>
<b>* Yêu cầu chung: </b>


- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn nghị luận đã học.


- Bài văn nghị luận trình bày mạch lạc, rõ ràng, diễn đạt trơi chảy, trong sáng, khơng
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.


<b>* Yêu cầu về kiến thức: </b>


Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo bố cục 3 phần theo
những nội dung cơ bản sau đây:


<b> </b> <b>a. Mở bài: (1.0 điểm) </b>


- Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn, về hoàn cảnh ra đời tác phẩm “Hịch
Tướng Sĩ” và thể hịch.



- Khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm
này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Học sinh chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn bằng các luận điểm
sau:


<i><b> - Luận điểm 1: Lòng yêu nước được thể hiện hết lịng vì dân vì nước, ơng ln lo </b></i>


cho vận mệnh của đất nước:


<i> Dẫn chứng: “…nửa đêm vỗ gối….vui lòng”. </i>


<i><b> </b></i> <i><b>- Luận điểm 2: Lòng yêu nước thể hiện lòng căm thù giặc: Căm tức vì giặc ngang </b></i>


ngược, uất ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân …


<i> Dẫn chứng: “…Sứ giặc nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem </i>
<i>thân dê chó mà bắt nạt tể phụ… đòi ngọc lụa, thu bạc vàng… vét của kho”. </i>


<i><b> </b></i> <i><b>- Luận điểm 3: Quan tâm, chăm sóc các tướng sĩ dưới quyền và khát khao đánh </b></i>


đuổi quân thù: "Các ngươi ở cùng ta...không có...lương ít thì ta cấp bổng..." ơng quan tâm
họ về nhiều mặt, sống có thủy chung, đồng cam cộng khổ. Phê phán thái độ bàng quan, vô
trách nhiệm ăn chơi hưởng lạc, phê phán nghiêm khắc. Ông muốn họ hiểu rằng chiến đấu
<i><b>cho chính cuộc sống của họ. Ông tập hợp binh thư soạn ra cuốn “Binh thư yếu lược” cho </b></i>
các tướng sĩ luyện tập; Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác…


<i><b> </b></i> <i><b> - Phân tích thêm giọng văn: Lúc thì sục sơi, lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì </b></i>



châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lịng mình…


<b> </b> <b>c. Kết bài: (1.0 điểm). </b>


- Khẳng định lại truyền thống đấu tranh của quân dân nhà Trần.


- Bài “Hịch” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lịng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ
thù xâm lược…


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>PHÒNG GD&ĐT </b>
<b>THÁI THỤY </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 </b>
<b>Môn: NGỮ VĂN 8 </b>


<i>Thời gian làm bài: 120 phút </i>


<b> </b>


<b>I. PHẦN ĐỌC HIỂU 3 điểm </b>


“Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở
trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ
rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp
người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải
ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ
dội. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy. Chỉ có
tơi với Binh Tư hiểu. Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lịng mà
nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tơi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi


con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “Đây là cái vườn mà ông cụ thân
sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn: cụ thà chết chứ không chịu bán đi một
sào...”.


<i>(Lão Hạc - Sách Ngữ văn 8, tập một, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) </i>
Đọc kỹ đoạn văn trên rồi trả lời các câu hỏi sau:


1) Đoạn văn trên được kể ở ngôi thứ mấy ? Xác định phương thức biểu đạt chủ
yếu của đoạn văn ?


<i>2) Tìm các từ tượng hình trong câu: “Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu </i>
<i>tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.” </i>


3) Em hiểu như thế nào về nguyên nhân cái chết của lão Hạc ? Qua những điều
lão Hạc thu xếp nhờ cậy “ông giáo” rồi sau đó tìm đến cái chết, em có suy nghĩ gì về
tính cách của lão ?


<i><b>II. PHẦN LÀM VĂN 7 điểm </b></i>


<i> “Bài thơ Khi con tu hú của nhà thơ Tố Hữu thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống </i>
và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày”.


Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên bằng một bài văn nghị luận.


--- HẾT ---


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>PHÒNG GD & ĐT </b>
<b>THÁI THỤY </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA </b>


<b>HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 </b>


<b>Môn: </b>

<b>NGỮ VĂN 8</b>


<b>I. PHẦN ĐỌC HIỂU: 3 điểm </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>


+ Đoạn văn được kể bằng ngôi thứ nhất.


+ Phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn: tự sự


0,25
0,25
<b>2 </b> <i>Câu văn có 4 từ tượng hình: vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sịng sọc. </i>


Tìm được 2 từ tượng hình trở lên được 0,5 đ 0,5


<b>3 </b>


+ Hiểu về nguyên nhân cái chết của lão Hạc:


- Tình cảnh đói khổ, túng quẫn đã đẩy lão Hạc đến cái chết như một
sự giải thoát.


- Qua đây, chúng ta thấy được số phận cơ cực, đáng thương của
những người nông dân nghèo ở những năm đen tối trước Cách mạng
tháng Tám.



+ Tính cách của lão Hạc qua những điều lão thu xếp nhờ cậy “ông
giáo” rồi sau đó tìm đến cái chết:


- Lão Hạc là người cẩn thận, chu đáo, không muốn gây phiền hà cho
hàng xóm…


- Lão Hạc là người cha thương con âm thầm mà lớn lao, có lịng tự
trọng đáng kính…


0,5


0,5


0,5
0,5




<b>II. PHẦN LÀM VĂN 7 điểm </b>


<b>Ý </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<i>“Bài thơ Khi con tu hú của nhà thơ Tố Hữu thể hiện sâu sắc lòng yêu </i>
cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách
mạng trong cảnh tù đày”.


Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên bằng một bài văn nghị luận.
1 <b>Mở bài: </b>


<i>- Giới thiệu chung về tác giả Tố Hữu và bài thơ Khi con tu hú </i>



<b>1,0 </b>


2 <b>Thân bài: </b>


<i>- Giới thiệu về hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Bài thơ Khi con tu hú được </i>
nhà thơ sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả mới bị bắt giam ở
đây.


<i>- Bài thơ Khi con tu hú thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống của người </i>


<b>5,0 </b>
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

chiến sĩ cách mạng:


+ Tiếng chi tu hú đã làm thức dậy tâm hồn người chiến sĩ trẻ.


+ Trong cảnh lao tù nhưng tác giả vẫn cảm nhận được âm thanh của
cuộc sống.


+ Âm thanh ấy mở ra một không gian mùa hè trong tâm tưởng. Đó là
một mùa hè đẹp đẽ, tràn đầy sức sống: rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu,
tràn đầy hương vị. Một khơng gian cao rộng, thống đãng.


+ Đó là sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu
đời nhưng đang mất tự do.


<i>- Bài thơ Khi con tu hú thể hiện niềm khát khao tự do đến cháy bỏng </i>
của người chiến sĩ cách mạng



+ Sự vận động của thời gian, sự mở rộng của không gian, sự náo nức
của cảnh vật là khung trời của cuộc sống tự do, tràn đầy sức sống→ đó
chính là niềm khát khao cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong
cảnh tù đày.


+ Càng khát khao tự do, người tù càng cảm thấy khổ đau, uất ức, ngột
ngạt; muốn đạp tan xiềng xích ngục tù để hướng đến thế giới tự do
- Tiếng chim tu hú xuất hiện ở đầu bài thơ gợi ra cảnh tượng trời đất
bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè. Đến cuối bài thơ, vẫn tiếng chim
ấy lại khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cầm cảm thấy uất ức, ngột
ngạt. Mặc dù vậy, ở cả hai câu thơ cuối, tiếng chim tu hú đều là tiếng
gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân
vật trữ tình – người tù cách mạng trẻ tuổi.


2,0


0,5


3 <b>Kết bài: </b>


<i>- Khẳng định (khái quát) lại vấn đề nghị luận: Bài thơ Khi con tu hú </i>
của nhà thơ Tố Hữu thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát
khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
<b>- Có thể liên hệ thực tế về tình yêu cuộc sống, sự quý trọng tự do </b>


<b>1,0 </b>
0,5


0,5


<b>VẬN DỤNG CHO ĐIỂM PHẦN LÀM VĂN </b>


<b>Điểm 6 - 7 : </b>


Hiểu rõ yêu cầu đề bài, đáp ứng tốt các yêu cầu về nội dung và phương pháp, có
lập luận chặt chẽ, lựa chọn được dẫn chứng tiêu biểu để làm sáng tỏ lời nhận định, có
sự kết hợp nhuần nhuyễn văn nghị luận với biểu cảm, bài viết có cảm xúc, diễn đạt
tốt.


<b>Điểm 4 - 5: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhận định, tuy có đoạn cịn lạc sang phân tích lan man hoặc diễn xi lại ý các khổ
thơ, cịn mắc một số lỗi chính tả diễn đạt .


<b>Điểm 2 - 3: </b>


Chưa hiểu rõ yêu cầu của đề bài, chưa đáp ứng được các yêu cơ bản về nội dung
và phương pháp, có đoạn cịn lạc sang kể lể hoặc diễn xi ý các câu thơ, diễn đạt
lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả và diễn đạt …


<b>Điểm 1: </b>


Khơng yêu cầu của đề bài, không đáp ứng được các yêu về nội dung và phương
pháp, nhiều đoạn lạc sang kể lể hoặc diễn xuôi ý các câu thơ, diễn đạt lủng củng, mắc
nhiều lỗi chính tả,…


<b>Điểm 0: Để giấy trắng. </b>


<b>* Lưu ý: Khi cho điểm toàn bài, cần hết sức quan tâm đến kỹ năng diễn đạt và trình </b>
bày của học sinh. Coi diễn đạt và trình bày (cả nội dung & hình thức, chữ viết, chính


<b>tả . . .) là một yêu cầu rất quan trọng trong bài làm của học sinh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1

<b>ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ II </b>



<b>Năm học: 2017 – 2018 </b>


<b>I. YÊU CẦU </b>


<b>A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


- Giúp học sinh nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn. Phát huy ưu
điểm, khắc phục nhược điểm.


- GDHS ý thức tự giác trong làm bài.


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Cũng cố các kiến thức đã học trong học kì II về ba phân môn Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn. Phát
huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp hóa khi làm bài.
<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực.
<b>C. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: </b>


<b>II. MA TRẬN ĐỀ </b>



<b>III. ĐỀ BÀI: </b>
Mức độ
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL Thấp Cao


Chủ đề 1: Tiếng Việt Nhận diện về
kiểu câu, trật tự
từ, vai xã hội


Xác định trật


tự từ tác dụng, xác định Nêu khái niệm,
và sắp xếp trật tự


từ trong câu
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


Câu:7,8,9,10,11
1.25
12.5%
Câu: 12
0.25
2.5%


Câu: 1
1.0
10%
Chủ đề 2: Văn học Nhận diện


phương thức
biểu đạt nghĩa


của câu


Xác định
biện pháp
nghệ thuật và


nghĩa của từ


Thuộc bản dịch
thơ ,hiểu được nội


dung chính của
bài thơ.
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


Câu:3,4,6
0.75
7.5%
Câu: 1,2,5


0.75
7.5%
Câu: 2
1.0
10%
Chủ đề 3: Tập làm văn


- Văn nghị luận.


Viết bài nghị
luận về một


vấn đề.


Bài viết lập
luận chặt
chẽ, mạch


lạc.
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


Câu: 3 (TL)
Số điểm: 3,0


30%


Câu: 3 (TL)


Số điểm:


2,0
20%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


Số câu 8
2,0 điểm


20%


Số câu 4
1,0 điểm


10%


Số câu 2
2,0 điểm


20%


Số câu 0,5
3,0 điểm


30%


Số câu 0,5


2,0 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2
<b>TRƯỜNG THCS HAI BÀ TRƯNG </b>


<b>Họ và tên: </b>
<b>Lớp: </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM 2017-2018 </b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN 8 </b>


<i>Thời gian 90 phút </i>


<b>I. Trắc nghiệm(3đ): </b>


<b>Câu 1: Trong bài: “Hịch tướng sĩ”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để lên án tội ác và </b>
sự ngang ngược của quân giặc?


A. Nhân hóa, liệt kê, so sánh. C. Ẩn dụ, liệt kê, so sánh.
B. Hoán dụ, liệt kê, nhân hóa. D. Nói quá, nhân hóa, so sánh.
<b>Câu 2: Các câu trong đoạn văn: “Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà khơng biết lo,… muốn vui vẻ </b>
phỏng có được khơng?” được trình bày theo cách nào?


A. Diễn dịch. C. Tổng – phân - hợp .
B. Quy nạp. D. Song hành.


<b>Câu 3: Hai văn bản: “Hịch tướng sĩ” và “Nước Đại Việt ta”, các tác giả chủ yếu sử dụng phương </b>
thức biểu đạt nào?


A. Tự sự. C. Nghị luận.


B. Biểu cảm. D. Thuyết minh.


<b>Câu 4: Câu văn nào dưới đây tương đương câu “Theo điều học mà làm”, trong “Bàn luận về </b>
phép học”.


A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
B. Ăn vóc, học hay.


C. Học đi đôi với hành.


D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.


<b>Câu 5: Nghĩa của từ “tấp nập” trong “Thuế máu” là gì? </b>
A. Gợi tả tình trạng lộn xộn, ồn ào, khơng ổn định.


B. Gợi tả quang cảnh đông người hoạt động qua lại nhộn nhịp.
C. Tỏ ra hăm hở, phấn khởi cùng đua nhau làm một việc.
D. Có những cử chỉ, điệu bộ muốn làm ngay một việc gì.


<b>Câu 6: Có thể thay thế từ “ Tấp nập” trong “Các bạn tấp nập đầu quân” bằng từ nào? </b>
A. Tất bật. C. Tấp tểnh.


B. Huyên náo. D. Nô nức.


<b>Câu 7: Trong hội thoại , khi nào người nói “im lặng” mặc dù đã đến lượt mình? </b>
A. Khi muốn biểu thị một thái đô nhất định.


B. Khi không biết nói điều gì.


C. Khi người nói đang ở trạng thái phân vân, lưỡng lự.


D. Cả A, B và C đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3
B. Làm cho câu văn trở nên sinh động, thu hút hơn.


C. Thể hiện quan niệm của người nói về sự việc được nói đến trong câu.
D. Làm cho sự việc được nói đến trong câu trở nên dễ hiểu hơn.


<b>Câu 9: Trong nhưng câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến? </b>
A. Chị khất tiền sư đến ngày mai phải không?(Ngô Tất Tố)
B. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)


C. Nhưng lại đăng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao)
D. Chú mình muốn tớ đùa vui khơng? (Tơ Hồi)
<b>Câu 10: Phương tiện để thực hiện hành động nói là gì? </b>


A. Nét mặt C. Cử chỉ.


B. Điệu bộ D. Ngôn từ.


<b>Câu 11: Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến? </b>
A. Sen tàn cúc lại nở hoa. (Nguyễn Du)


B. Những buổi trưa hè năng to. (Tơ Hồi)


C. Lác đác bên sơng chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan)
D. Chàng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. (Kim Lân)
<b>Câu 12: Trật tự từ câu nào thể hiện thứ tự trước, sau theo thời gian? </b>


A. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập. (Nguyễn Trãi)


B. Đám than đã vạc hẳn lửa. (Tơ hồi)


C. Tơi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị. (Nam Cao)
D. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy tiền cho vào. (Nguyên Hồng)
<b>II. Tự luận(7đ): </b>


<b>Câu 1 (1đ): Thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu? Lựa chọn trật tự từ trong câu có mấy tác </b>
dụng, đó là những tác dụng nào? Hãy xác định cách sắp xếp trật tự từ trong câu sau và sắp xếp lại
theo một cách khác: “Lịng u nhà, u làng xóm, u miền q trở nên lòng yêu tổ quốc.”
<b>Câu 2(1đ): Chép lại bản dịch bài thơ “Đi đường” và cho biết nội dung và nghệ thuật chính của </b>
bài thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

4


<b>ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM </b>



<b>I. Trắc nghiệm(3đ): </b>


<b>II. Tự luận(7đ): </b>
<b>Câu 1(1đ): </b>


+ Trong câu có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách mang lại một hiệu quả diễn đạt riêng.
Người viết cần chọn cho mình một cách sắp xếp phù hợp.


+ Tác dụng:


- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật hiện tượng, hoạt động, đặc điểm.
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.


- Liên kết với những câu khác trong văn bản.


- Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói (0.5đ)
+ Câu văn được sắp xếp theo trình tự trước sau (tăng tiến).


+ Sắp xếp lại: Lòng yêu nhà, yêu miền quê, yêu làng xóm trở nên lòng yêu tổ quốc. (0.5đ)
<b>Câu 2(1đ): </b>


– Chép bài thơ:

<b> </b>


<b>Đi đường </b>



Đi đường mới biết gian lao,
Núi cao rồi lại núi cao chập trùng;


Núi cao lên đến tận cùng,


Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.(0.5đ)


- “ Đi đường” là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm xúc, mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc; Từ việc
đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ
vang(0.5đ)


<b>Câu 3(5đ): Bài văn nghị luận yêu cầu làm rõ mối quan hệ giữa “học” và “hành”. </b>
<b>+Yêu cầu </b>


1.Kĩ năng:


- Kiểu bài: Nghị luận.
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc


- Các phần các đoạn liên kết chặt chẽ với nhau



2.Nội dụng : Tầm quan trọng của việc học đi đôi với hành.
<b>+Dàn ý: </b>


<b>Mở bài: Nêu khái quát về mối quan hệ giữa học và hành </b>


Thân bài:Yêu cầu bài viết phải triển khai những luận điểm sau:


- Để trở thành con người co tri thức thì phải có phương pháp học tập đúng đắn.
- Lý thuyết có vai trị rất quan trọng trong đời sống con người.


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5
- Những chỉ có lý thuyết thơi thì chưa đủ mà còn phải gắn với thực tiễn.


- Kết hợp “học” với “hành” là sự kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn sẽ làm co việc học trở
nên sinh động sáng tạo hơn.


Kết bài: Khẳng định lại tầm quan trọng của mối quan hệ giữa “học” và “hành”. Rút ra bài học
cho bản thân.


(Cần trình bày luận điểm rõ ràng, các luận cứ chính xác, mạch lạc, bố cục cân đối rõ ràng.)
<b>+Biểu điểm: </b>


- Điểm 5 :Đáp ứng đúng yêu cầu trên. Trình bày sạch đẹp lập luận mạch lạc rõ ràng, dẫn
chứng x chính xác, khơng chồng chéo .


- Điểm 4: Đáp ứng các yêu cầu trên nhưng còn mắc một số lỗi diễn đạt, trình bày cịn lộn xộn
- Điểm 2,3:Ý lộn xộn, dẫn chứng sơ sài, lời văn còn lũng củng.



- Điểm 0,1: Bài viết quá sơ sài, chưa đúng thể loại , lạc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN 8 </b>


<b>Năm học: 2017-2018 </b>
<b> Mức </b>


<b>độ </b>
<b>Tên </b>
<b>chủ đề </b>


<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Tổng cộng </b>


<b>Cấp độ thấp </b> <b>Cấp độ cao </b>


<i><b>Chủ đề 1: </b></i>
- Các kiểu
câu chia
theo mục


đích nói
- Hành động


nói


- Biết được khái
niệm hành động
nói



- Xác định được
các kiểu câu chia
theo mục đích nói
và hành động nói.


<b>C1 </b>
<i><b>1/3đ </b></i>


<i><b>1/3đ </b></i>


<i><b>Chủ đề 2: </b></i>
Lựa chọn


trật tự từ
trong câu


Nắm được tác
dụng của việc lựa
chọn trật tự từ
trong câu


<b>½ C3 </b>
<i><b>½ /1đ </b></i>


Hiểu được
cách lựa
chọn trật tự
từ trong câu


<b>½ C3 </b>


<i><b>½ /2đ </b></i>


<i><b>1/3đ </b></i>


<i><b>Chủ đề 3: </b></i>
Chữa lỗi


diễn đạt


Hiểu được
các lỗi diễn


đạt và biết
cách sửa lỗi


<b>C2 </b>
<i><b>1/2đ </b></i>


<i><b>1/2đ </b></i>


<i><b>Chủ đề 4: </b></i>
Hội thoại


Viết một đoạn
hội thoại có sử
dụng một số
kiểu câu phân
loại theo mục
đích nói và cho
biết vai xã hội


của các nhân
vật trong cuộc
hội thoại đó.


<b>C4 </b>
<i><b>1/2đ </b></i>


<i><b>1/2đ </b></i>


<i><b>Tổng cộng </b></i> <i><b>3/2</b><b>/ 4đ </b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 40% </b></i>


<i><b>3/2</b></i>


<i><b>/4đ </b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 40% </b></i>


<i><b>1/2đ </b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 20% </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>


<b>Môn: Ngữ Văn – Lớp 8 </b>
<b>Năm học: 2017-2018 </b>


<b>Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) </b>
<b>Câu 1: (3đ) </b>


<b>a) (0,5đ) Hành động nói là gì? </b>


<b>b) (2,5đ) Cho đoạn văn: </b>


<b>(1) Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ: </b>


<b>(2) - Này u ăn đi! (3) Để mãi! (4) U có ăn thì con mới ăn. (5) U khơng ăn thì con cũng khơng </b>
muốn ăn nữa.


<b>(6) Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng. </b>


<b>(7) Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: </b>
<b>(8) - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm khơng? </b>


<b>(9) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: </b>
<b>(10) - Không đau con ạ! </b>


<b>Xác định các kiểu câu chia theo mục đích nói và các kiểu hành động nói trong đoạn </b>
<b>văn theo bảng sau: </b>


Thứ tự câu Kiểu câu chia theo mục đích nói Kiểu hành động nói
1


2
3
4
5
6
7
8
9
10



<b>Câu 2: (2đ) Các câu văn sau đây mắc lỗi gì ? Hãy chữa lại cho đúng: </b>


a) Chị dắt con chó đi dạo, thỉnh thoảng dừng lại ngửi ngửi những gốc cây ven đường.


b) Các nhà thơ Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Nguyễn Tuân đều thuộc lớp nhà thơ trưởng
thành trong phong trào Thơ mới.


<b>Câu 3: (3đ) </b>


a. (1đ) Sắp xếp trật tự từ có tác dụng như thế nào?


<i><b>b. (2đ) Hãy sắp xếp cụm từ in đậm trong câu: “ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ </b></i>
<i><b>đồng lúa chín.”(Thép Mới, Cây tre Việt Nam) bằng hai cách khác nhau. Cách sắp xếp nào hợp </b></i>
lí? Vì sao?


<b>Câu 4: (2,0 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN 8 </b>


<b>Năm học: 2017-2018 </b>
<b>Câu 1:( 3đ) </b>


<b>a) (0,5đ) Hành động nói là: hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. </b>
* Mức tối đa: Đạt 100% các yêu cầu trên – 0,5 điểm.


* Mức chưa tối đa: Chỉ nêu được 50% các yêu cầu trên – 0,25đ
* Không đạt: Không nêu được ý nào - 0 điểm



<b>b) (2,5đ) Xác định các kiểu câu chia theo mục đích nói và các kiểu hành động nói trong </b>
<b>đoạn văn theo bảng sau: </b>


<i><b>Thứ tự câu </b></i> <i><b>Kiểu câu chia theo mục đích nói </b></i> <i><b>Kiểu hành động nói </b></i>
1 Câu trần thuật


2 Câu cầu khiến Điều khiểu (cầu khiến)


3 Câu cầu khiến Điều khiểu (cầu khiến)


4 Câu trần thuật Trình bày (kể)


5 Câu phủ định Trình bày (báo tin)


6 Câu trần thuật
7 Câu trần thuật


8 Câu nghi vấn Hỏi


9 Câu trần thuật


10 Câu phủ định Trình bày (kể)


* Mức tối đa: Đạt 100% các yêu cầu trên – 2,5 điểm. (mỗi câu xác định đúng kiểu câu chia theo
mục đích nói và kiểu hành động nói- 0,25đ)


* Mức chưa tối đa: Chỉ nêu được 50% các yêu cầu trên – 1,75đ
* Không đạt: Không nêu được ý nào - 0 điểm


<b>Câu 2: (2đ) ) HS chỉ ra lỗi sai: </b>



a) Lỗi lô-gic: mối quan hệ ý nghĩa giữa thành phần chủ ngữ và vị ngữ không hợp lô-gic


- Chữa lại: Chị dắt con chó đi dạo, thỉnh thoảng con chó dừng lại ngửi ngửi những gốc cây ven
<i>đường. </i>


<i>b) Lỗi lơ-gic: Nguyễn Tn khơng thuộc nhóm các nhà thơ nêu ở chủ ngữ </i>


- Chữa lại: Các nhà thơ Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên đều thuộc lớp nhà thơ trưởng thành
<b>trong phong trào Thơ mới. </b>


* Mức tối đa: Đạt 100% các yêu cầu trên – 2điểm ( mỗi câu đúng được 1đ)
* Mức chưa tối đa: Chỉ nêu được 50% các yêu cầu trên – 1đ


* Không đạt: Không nêu được ý nào - 0 điểm
<b>Câu 3: (3đ) </b>


<b>a. (1đ) Tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu: </b>


- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hành động, đặc điểm.
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm vủa sự vật, hiện tượng;


- Liên kết câu với câu khác.


- Đảm bảo sự hài hồ về ngữ âm của lời nói.


* Mức tối đa: Đạt 100% các yêu cầu trên – 1 điểm. (4ý- mỗi ý đúng cho 0,25đ)
* Mức chưa tối đa: Chỉ nêu được 50% các yêu cầu trên – 0,5đ


* Không đạt: Không nêu được ý nào - 0 điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Tre giữ nước, giữ làng, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
+ Tre giữ làng, giữ nước, giữ đồng lúa chín, giữ mái nhà tranh.
<b>- (1,0 điểm) Chỉ ra cách sắp xếp hợp lí? Vì sao? </b>


+ Cách sắp xếp trật tự từ trong văn bản đã cho của Thép Mới mang lại hiệu quả diễn đạt cao.
+ Vì diễn đạt theo trình tự từ nhỏ bé đến rộng lớn, từ gần đến xa, tạo sự hài hòa về ngữ âm, tạo
nhịp điệu cho câu văn.


* Mức tối đa: Đạt 100% các yêu cầu trên – 2 điểm.


* Mức chưa tối đa: Chỉ nêu được 50% các yêu cầu trên – 1đ
* Không đạt: Không nêu được ý nào - 0 điểm


<b>Câu 4: (2đ) Viết một đoạn hội thoại (chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng một số kiểu câu </b>
<b>phân loại theo mục đích nói và cho biết vai xã hội của các nhân vật trong cuộc hội thoại đó. </b>
<i><b>(Chỉ rõ các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã dùng) </b></i>


- Viết được đoạn hội thoại theo yêu cầu (1,0 điểm)


- Chỉ ra các kiểu câu phân loại theo mục đích nói và vai xã hội (1,0 điểm)


<b>- Yêu cầu về hình thức: HS trả lời đúng, trình bày sạch đẹp; không mắc lỗi về từ ngữ, ngữ </b>
pháp, chính tả. Phần giải thích tại sao sắp xếp trật tự từ là hợp lí rõ ràng, chính xác. Đoạn văn
hội thoại phù hợp, có sử dụng một số kiểu câu phân loại theo mục đích nói


hợp lí, diễn đạt mạch lạc, liên kết câu đảm bảo lô gic.


<i><b>- Lưu ý: Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách; khi chấm, giáo viên cần căn cứ vào bài làm </b></i>
<b>của học sinh để cho điểm phù hợp. Khuyến khích những bài viết sáng tạo. </b>



* Mức tối đa: HS viết được đoạn văn đầy đủ các nội dung trên, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi
chính tả–2điểm.


* Mức chưa tối đa: HS viết được đoạn văn nhưng chưa đầy đủ các nội dung trên, diễn đạt chưa
trơi chảy, cịn mắc lỗi chính tả – 1đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG – HỌC KÌ II </b>
<b> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN DU </b> <b>MÔN: Ngữ văn – Khối lớp 8 </b>


<b>Năm học 2017 – 2018 </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b> <i>Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) </i>
<i>Đề thi có 01 trang </i>


<i><b>PHẦN I: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (5.0 điểm) </b></i>


Đọc đoạn văn sau và thực hiện các u cầu bên dưới:


<i>“… Nếu có giặc Mơng Thát tràn sang thì cựa gà trống khơng thể đâm thủng áo giáp của giặc, mẹo </i>
<i>cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh ; dẫu rằng ruộng lắm vườn nhiều, tấm thân q nghìn vàng </i>
<i>khơn chuộc, vả lại vợ bìu con díu, việc qn cơ trăm sự ích chi ; tiền của tuy nhiều khôn mua được đầu giặc, </i>
<i>chó săn tuy khỏe khơn đuổi được qn thù ; chén rượu ngon không thể làm cho giặc say chết, tiếng hát hay </i>
<i>không thể làm cho giặc điếc tai. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! Chẳng </i>
<i>những thái ấp của ta khơng cịn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất ; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà </i>
<i>vợ con các ngươi cũng khốn ; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi </i>
<i>cũng bị quật lên ; chẳng những thân ta kiếp này chịu nhục, rồi đến trăm năm sau, tiếng dơ khôn rửa, tên xấu </i>
<i>còn lưu, mà đến gia thanh các ngươi cũng không khỏi mang tiếng tướng bại trận. Lúc bấy giờ, dẫu các </i>
<i>ngươi muốn vui vẻ phỏng có được khơng? ...” </i>



(Trích Ngữ Văn 8, tập 2 – NXB GD Việt Nam 2016)


<b>1. Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu ngắn gọn hoàn cảnh ra đời của tác phẩm. </b>
<b>2. Xác định nội dung của đoạn văn bản trên. </b>


<b>3. Xác định kiểu câu của các câu (1), (2) và (4) trong đoạn văn. Xác định mục đích nói của các câu đó. </b>
<b>4. Khát vọng đánh thắng giặc ngoại xâm, giành độc lập – tự do cho Tổ quốc của vị chủ tướng trong đoạn </b>
văn trên đã trở thành hiện thực. Nhưng từ khát vọng, ước mơ đến hiện thực ấy là cả một chặng đường dài.
Viết một đoạn văn (khoảng 8 – 10 câu) để nêu lên khát vọng, ước mơ của em và cả những dự định để biến
ước mơ ấy trở thành hiện thực.


<i><b>PHẦN II: TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) </b></i>


<i><b>Kết thúc bài thơ “Quê hương”, nhà thơ Tế Hanh đã viết: </b></i>


<i>Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ </i>
<i>Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi, </i>
<i>Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi </i>
<i>Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! </i>


Tình yêu quê hương trong xa cách, với Tế Hanh, là nỗi nhớ khơn ngi những hình ảnh thân thuộc
của làng chài ven biển miền Trung. Còn tình yêu quê hương trong em là gì? Hãy viết bài văn nghị luận về
tình yêu quê hương, đất nước của thế hệ trẻ ngày nay.


<b>………HẾT……… </b>


Họ và tên thí sinh: ... SBD: ...
Chữ kí giám thị 1: ... Chữ kí giám thị 2: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II NGỮ VĂN 8 </b>


<b>NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>


<b>Phần I (5.0 điểm) </b>


<b>Câu </b> <b>Yêu cầu </b> <b>Điểm </b>


<b>1 </b>
<b>(1.0 điểm) </b>


<b>HS trả lời được: </b>


<i><b>- Đoạn văn trích từ tác phẩm: “Hịch tướng sĩ”. </b></i>
- Tác giả: Trần Quốc Tuấn.


- Hoàn cảnh ra đời: Vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống
quân Mông- Nguyên lần thứ hai (1285), nhằm khích lệ tướng
<i><b>sĩ học tập cuốn “Binh thư yếu lược” do chính ơng biên soạn. </b></i>


0.25 đ
0.25 đ


0.5 đ


<b>2 </b>
<b>( 0.5 điểm) </b>


- Nội dung đoạn văn: Chỉ ra cái hậu quả của giặc ngoại xâm.


<i>(Nếu HS chỉ nêu được nội dung, chưa viết thành câu – 0.25 </i>
<i>điểm). </i>



0.5 đ


<b>3 </b>
<b>(1.5 điểm) </b>


- HS xác định đúng kiểu câu và mục đích nói của mỗi câu được
0.5 điểm. Cụ thể:


+ Câu 1: Kiểu câu trần thuật; hành động trình bày nhằm phê
phán thói hưởng lạc của các tướng sĩ.


+ Câu 2: Kiểu câu cảm thán; hành động bộc lộ cảm xúc thể
hiện thái độ đau đớn, xót xa của tác giả.


+ Câu 4: Kiểu câu nghi vấn; hành động bộc lộ cảm xúc nhằm
khơi gợi sự đồng cảm của các tướng sĩ.


0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ


<b>4 </b>
<b>(2.0 điểm) </b>


Học sinh trình bày suy nghĩ riêng của mình theo yêu cầu của
đề, nhưng phải đạt được những nội dung cơ bản sau:


- Từ tư tưởng của Hịch tưởng sĩ để thấy rằng khơng thể
làm nên điều gì lớn lao nếu khơng có khát vọng.


- Nêu ước mơ của cá nhân.


- Từ ước mơ bày tỏ được thái độ trách nhiệm.
* Hình thức: đảm bảo số câu, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.


1.5 đ


0.5 đ
<b>Phần II (5.0 điểm) </b>


<b>Mở bài: Nếu quan niệm của cá nhân về tình yêu quê hương. </b>
<b>Thân bài: </b>


- Giải thích quan niệm tình u q hương của mình.
- Biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.


- Trách nhiệm của bản thân.


<b>Kết bài: Khẳng định tình yêu quê hương là tình cảm đẹp, nâng </b>
đỡ tâm hồn con người,…


<i> (GK căn cứ bài làm cụ thể của HS để cho điểm phù hợp) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II – MƠN NGỮ VĂN 8 </b>
<b>NĂM HỌC:2017-2018 </b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


<b>1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng, khả năng vận dụng </b>
kiến thức ấy vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản trong HKII Ngữ văn 8.



2. Khảo sát một số kiến thức, kỹ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 HKII, theo các
nội dung: Văn bản, Tiếng Việt, Làm văn với mục đích đánh giá mức độ nhận thức cụ thể theo những
yêu cầu đặt ra cho các nội dung học tập.


3. Đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận
dụng và vận dụng cao.


<b>II. THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA </b>
- Thời gian: 90 phút


- Hình thức: Tự luận.
<b>III. MA TRẬN </b>


<i><b>Nội dung </b></i> <i><b>Mức độ cần đạt </b></i> <b>Tổng </b>


<i><b>số </b></i>
<i><b>Nhận biết </b></i> <i><b>Thông hiểu </b></i> <b>Vận </b>


<i><b>dụng </b></i> <b>dụng Vận </b>
<i><b>cao </b></i>
<b>I. Đọc </b>


<b>hiểu </b>


<i><b>Câu 1 </b></i>


<i><b>- Ngữ liệu: văn </b></i>
<i><b>bản nghệ thuật </b></i>
<i><b> đoạn văn </b></i>


<i> </i>


<i><b>Câu 2: </b></i>


<b>- Ngữ liệu: ( câu 1) </b>
<i><b> + đoạn văn </b></i>


<i> + 1-2 dịng </i>


<b>- Tiêu chí lựa chọn </b>
+ Câu cầu khiến


<b>- Nhận diện tác </b>
giả, tác phẩm


Nhớ đặc điểm
hình thức và chức
<i><b>năng của kiểu câu </b></i>


Hiểu được
nội dung của
<b>đoạn văn. .. </b>


Nhận diện
<i>các kiểu câu. </i>


<b>Tổng </b> <i><b>Số câu </b></i> <b>1 </b> <b>1 </b> <i><b>2 </b></i>


<i><b>Số điểm </b></i> <b>1.0 </b> <b>1.5 </b> <i><b>2,5 </b></i>



<i><b>Tỉ lệ </b></i> <b>10% </b> <b>15% </b> <i><b>25% </b></i>


<b>II. Tạo </b>
<b>lập văn </b>
<b>bản </b>


<i><b>Câu 1: Hội thoại. </b></i> <i><b>Viết một </b></i>


<i><b>đoạn hội </b></i>
<i><b>thoại </b></i>


<i><b>Câu 2: </b></i>


Văn nghị luận:
Nghị luận về một
vấn đề xã hội


<i><b>Viết một </b></i>
<i><b>bài văn </b></i>


<i><b>nghị </b></i>
<i><b>luận </b></i>


<b>Tổng </b> <i><b>Số câu </b></i> <i><b>1 </b></i> <i><b>1 </b></i> <i><b>2 </b></i>


<i><b>Số điểm </b></i> <i><b>1.5 </b></i> <i><b>6.0 </b></i> <i><b>7.5 </b></i>


<i><b>Tỉ lệ </b></i> <i><b>15% </b></i> <i><b>60% </b></i> <i><b>75% </b></i>


<b>Tổng </b>



<b>cộng </b> <i><b>Số câu </b></i>


<b>1 </b> <b>1 </b> <i><b>1 </b></i> <i><b>1 </b></i> <i><b>4 </b></i>


<i><b>Số điểm </b></i> <b>1 </b> <b>1.5 </b> <i><b>1.5 </b></i> <i><b>6.0 </b></i> <i><b>10.0 </b></i>


<i><b>Tỉ lệ </b></i> <b>10% </b> <b>15% </b> <i><b>15% </b></i> <i><b>60% </b></i> <i><b>100% </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN </b>
<b>Họ và tên: </b>


<b>Lớp: </b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II – MƠN NGỮ VĂN 8 </b>
<b>NĂM HỌC:2017-2018 </b>


<i>Thời gian 45 phút </i>


<b>PHẦN 1: ĐỌC- HIỂU (2,5 điểm) </b>
<b> Câu 1 (1,5điểm) </b>


Câu 1: (2 điểm) Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:


<i>“Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo”. Đạo là lẽ đối </i>
<i>xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. </i>


(Ngữ văn 8 – Tập hai)
a. Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1 điểm)



<i>b. Đoạn trích đã nêu khái quát mục đích chân chính của việc học. Vậy mục đích đó là gì? </i>
<i>Hãy cho biết mục đích học tập của bản thân em ? (1 điểm) </i>


<b> Câu 2 (1điểm) </b>


<i><b>a. Câu văn:“ Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được khơng.” </b></i>
thuộc kiểu câu gì?


b. Nêu đặc điểm, hình thức và chức năng của kiểu câu trên.
<i><b> PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7,5điểm) </b></i>


<b> Câu 1: ( 1,5 điểm) </b>


Viết một đoạn văn hội thoại có nội dung về học tập. ác định vai xã hội của những người
tham gia cuộc hội thoại trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>ĐỌC- </b>


<b>HIỂU </b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b> <b>ĐIỂM </b>


<b>Câu 1: </b> - Đoạn trích trên trích trong văn bản: Bàn luận về phép học.
- Tác giả: Nguyễn Thiếp


- Mục đích chân chính của việc học: Học để làm người.


- HS nêu được mục đích học tập của bản thân: Học tập để trở thành
con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt; trở thành


con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và
góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
<b>nghĩa. </b>


<i>0,25 điểm </i>
<i>0,25 điểm </i>
<i>0,25 điểm </i>
<i>0,75 điểm </i>


<b>Câu 2: </b> a. Câu văn ”Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng
có sống được khơng”. Thuộc kiểu câu cầu khiến


b. Đặc điểm hình thức và chức năng:


- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, chớ,
đừng,…đi, thôi, nào…hay ngữ liệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu
cầu, đề nghị khuyên bảo,…


- Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng
khi ý cầu khiến khơng được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu
chấm.


<i> 0.5 điểm </i>
<i> </i>


<i>0.5 điểm </i>


<b>TẠO </b>
<b>LẬP </b>
<b>VĂN </b>


<i><b>BẢN </b></i>


<b> YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b> <i><b>ĐIỂM </b></i>


<b>Câu 1: </b> - Viết đúng được đoạn văn hội thoại theo yêu cầu


<b>- ác định đúng vai xã hội của từng người tham gia cuộc thoại. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Câu 2: </b> <b>* Yêu cầu chung: </b>


- Đề bài yêu cầu viết một bài nghị luận, cần kết hợp giải thích với
chứng minh vấn đề.


- Dẫn chứng lấy từ thực tế cuộc sống.


- Bài văn đầy đủ ba phần (MB,TB, KB), kết hợp các yếu tố tự sự,
<i><b>miêu tả, biều cảm trong bài làm và trình bày sạch, đẹp. </b></i>


<b>* Yêu cầu cụ thể: </b>
<i><b>1) Mở bài : </b></i>


- Giới thiệu tác hại của các tệ nạn nói chung và một tệ nạn nào đó
cần trình bày: Một thực trạng đáng buồn hiện nay của xã hội -
không ngừng xuất hiện và gia tăng.


<i><b>2) Thân bài : </b></i>


1. Thế nào là tệ nạn xã hội ?
2. Tác hại của tệ nạn xã hội.



<i><b> </b></i>- Với bản thân: Về sức khỏe, thời gian, nhân cách.
- Với gia đình: Về kinh tế, tinh thần.


- Với xã hội:Về an ninh, văn minh, sự phát triển kinh tế.
3. Hãy nói « khơng » với tệ nạn, thái độ và hành động cụ thể.


- Tự bảo vệ mình khỏi hiểm họa ma túy và những tệ nạn xã hội.
- Với người đã trót lầm lỡ cần có nghị lực, quyết tâm từ bỏ.
- Với cộng đồng:


+ Giúp đỡ họ từ bỏ các tệ nạn.
+ Ngăn chặn tệ nạn.


<i><b>c) Kết bài : </b></i>


<b>- Quyết tâm vì một xã hội an tồn, lành mạnh, khơng có tệ nạn.. </b>
- Rút ra bài học tu dưỡng đạo đức:




<i><b>* Lưu ý chung </b></i>


<i>1. Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng </i>
<i>ý nhỏ, chỉ nêu mức điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có. </i>
<i>2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng </i>
<i>đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải diễn đạt lưu </i>
<i>lốt, có cảm xúc. </i>


<i>3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết khơng </i>
<i>giống đáp án, có những ý ngồi đáp án, nhưng phải hợp lý. </i>



<i>4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sắp </i>
<i>xếp ý lộn xộn. </i>


<i>5. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả. </i>
<i> </i>


<i>1.0 điểm </i>
<i> </i>


<i>1.0 điểm </i>
<i>1.5 điểm </i>
<i>1.5 điểm </i>
<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

PHÒNG GD&ĐT BA TƠ <b> </b> <b>KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>


<b>TRƢỜNG THCS TT BA TƠ </b> <b>MÔN: NGỮ VĂN 8 </b>


<b> </b>


<b>MA TRẬN ĐỀ </b>


<b>NỘI DUNG </b>


<b>Mức độ cần đạt </b> <b>Tổng </b>


<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b>


<b>Vận </b>


<b>dụng </b>
<b>Vận </b>
<b>dụng </b>
<b>cao </b>
<b>I. ĐỌC </b>
<b>HIỂU </b>


<b>- Ngữ liệu: VB </b>


nhật dụng / VB
nghệ thuật.
<b>- Tiêu chí lựa </b>


<b>chọn ngữ liệu: </b>


+ 01 đoạn
trích.
+ Độ dài
khoảng 150
đến 200 chữ.


- Nhận
biết
phương
thức biểu
đạt/ từ
loại/ kiểu
câu…
được sử
dụng trong


đoạn trích.


- Hiểu được
ý nghĩa của
vấn đề trong
đoạn trích.
- Hiểu được
quan điểm/
tư tưởng,...
tác giả muốn
nhắn gửi
quan đoạn
trích.


- Rút ra
bài học
về tư
tưởng/
nhận
thức
thông
qua một
vấn đề
đặt ra
trong
đoạn
trích.
Tổng
Số câu:
Số điểm:


Tỉ lệ:
2
1.0
10%
1
1.0
10%
1
1.0
10%
4
3.0
30%
<b>II. </b>
<b>LÀM </b>
<b>VĂN </b>


<b>Câu 1. Nghị </b>
<b>luận xã hội </b>


- Khoảng 7 đến
10 câu


- Trình bày suy
nghĩ về vấn đề
xã hội đặt ra
trong phần Đọc
hiểu.



Viết


đoạn văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>
<b>Mơn: Ngữ Văn 8 </b>


<b>Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) </b>
<b>Phần I. Đọc hiểu (3.0 điểm) </b>


<i>Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: </i>


<i>"Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo. Đạo </i>
<i>là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt ta, từ khi </i>
<i>lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình thức </i>
<i>hịng cầu danh lợi, khơng còn biết đến tam cương, ngũ thường. Chúa tầm thường, </i>
<i>thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy. " </i>


<i> (Trích Bàn luận về phép học, La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp </i>
Ngữ Văn 8 - tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)


<i><b> Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. </b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>Câu 2(0.5 điểm). Câu "Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, </b></i>


<i>không biết rõ đạo.” thuộc kiểu câu gì xét theo mục đích nói? </i>


<b> Câu 3(1,0 điểm). Trong đoạn văn trên, tác giả đã nêu lên mục đích chân chính </b>


của việc học. Mục đích đó là gì?



<i><b> Câu 4(1,0 điểm). Hiện nay, việc một số người đua nhau lối học hình thức hịng </b></i>


<i>cầu danh lợi. Vậy, theo em lối học đó có phù hợp trong xã hội đang phát triển như </i>
nước ta hay khơng? Vì sao?


<b>Phần II. Làm văn (7.0 điểm) </b>
<i><b> Câu 1 (2.0 điểm). </b></i>


Từ nội dung phần Đọc hiểu hãy viết một đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) trình bày suy
<i>nghĩ của em về mục đích việc học của chính mình hơm nay. </i>


<i><b> Câu 2 (5.0 điểm). M.Go-rơ-ki nói: “Sách mở ra trước mắt tơi những chân trời </b></i>


<i>mới” </i>


Em hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HƢỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>Phần Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


<b> I. </b>
<b>Đọc </b>
<b>hiểu </b>


<b>1 </b> Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: nghị luận.


<i>HS xác định từ 02 phương thức trở lên được ½ điểm. </i>



<b>0.5 </b>


<b>2 </b> <i>Câu "Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, </i>


<i>không biết rõ đạo.” là câu phủ định. </i>


<b>0.5 </b>


<b>3 </b> Mục đích chân chính của việc học là học để làm người. <b>1.0 </b>


<b>4 </b> HS bày tỏ ý kiến riêng của mình, và có cách lý giải phù hợp


nhưng khơng vi phạm đạo đức, pháp luật. Dưới đây là một số
gợi ý:


- Nêu nhận xét, đánh giá.


- Lí giải ngắn gọn, thuyết phục cho nhận xét của mình.


<b>1.0 </b>


<b>II. </b>
<b>Làm </b>


<b>văn </b>


<b>1 </b> <b>Viết đoạn văn (từ 7- 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về </b>


<b>mục đích việc học của chính mình hơm nay. </b>



<i><b> a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn </b></i> <b>0.25 </b>


<i> b. Xác định đúng vấn đề: mục đích việc học của chính mình </i>
hơm nay


<b>0.25 </b>


<i> c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt các thao </i>
tác viết đoạn.


<b>1.0 </b>


<i><b>d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề. 0.25 </b></i>
<i>e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ </i>


pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.


<b>0.25 </b>


<b>2 </b> <i><b>M.Go-rơ-ki nói: “Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời </b></i>


<i><b>mới”. </b></i>


<b> Em hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên. </b>


<i>a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: </i>


- Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận.



<b>0.5 </b>


<i>b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: </i>


<i> Giải thích và chứng minh ý kiến của M.Go-rơ-ki: “Sách mở ra </i>
<i>trước mắt tôi những chân trời mới”. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i> c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; kết hợp </i>
<i>chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý định </i>
<i>hướng cho việc chấm bài: </i>


<i>* Mở bài: </i>


- Giới thiệu khái quát về vai trò, tầm quan trọng của sách đối
<i>với cuộc sống của con người hơm nay. </i>


- Trích dẫn câu nói của M.Go-rơ-ki.
* Thân bài:


- Giải thích: Sách là gì?


+ Sách là một trong những thành tựu văn minh kì diệu của con
người về mọi phương diện.


+ Sách ghi lại những hiểu biết, những phát minh của con người
từ xưa đến nay trên mọi phương diện.


+ Sách mở ra những chân trời mới: mở rộng sự hiểu biết về thế
giới tự nhiên và vũ trụ, về loài người, về các dân tộc…



- Chứng minh vai trò của sách trong đời sống:


+ Sách cung cấp tri thức về khoa học và kĩ thuật, văn hóa, lịch
<b>sử, địa lí,… (dẫn chứng). </b>


+ Sách đưa ra khám phá tri thức của toàn nhân loại, của các dân
<b>tộc khác nhau trên toàn thế giới… (dẫn chứng). </b>


+ Sách giúp ta rèn luyện nhân cách, nuôi dưỡng khát vọng, ước
<b>mơ,… (dẫn chứng). </b>


- Cần có thái độ đúng đối với sách và việc đọc sách:


+ Tạo thói quen lựa chọn sách, hứng thú đọc và học theo sách
những nội dung tốt.


+ Học những điều hay trong sách bên cạnh việc học trong thực
tế.


* Kết bài:


- Khẳng định vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của sách.
- Thái độ của bản thân đối với việc đọc sách.


<b>3.0 </b>


<i>d. Sáng tạo: </i>


Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ.



<b>0.5 </b>


<i>e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ </i>
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.


</div>

<!--links-->

×