Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

AIDS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>_______________________________________ </b>


<b>HƯỚNG DẪN </b>



<b>KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU BÁO CÁO </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS </b>



<b>_______________________________________ </b>



<b>QUY TRÌNH VÀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHỦ BIÊN </b>



TS. BS. Phan Thị Thu Hương


<b>BAN BIÊN SOẠN </b>



Ths. BS. Võ Hải Sơn


Ths. BS. Bùi Hoàng Đức


Ths. BS. Nguyễn Việt Nga


Ths. Hà Thị Minh Nguyệt


Ths. Lê Thị Cẩm Tú


Ths. Quách Văn Lượng


CN. Lê Mai Phương


PGS. TS. Hồ Thị Hiền



<b>CÙNG SỰ THAM GIA HỖ TRỢ KỸ THUẬT CỦA CÁC CHUYÊN GIA </b>



TS. BS. Nguyễn Cường Quốc


Ths. Lê Tống Giang



Ths. Nguyễn Hoài Nam




<b>THƯ KÝ BIÊN SOẠN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lời nói đầu </b>


<i>Đảm bảo chất lượng số liệu báo cáo, cải thiện, tăng cường hệ thống giám sát, theo </i>
<i>dõi và đánh giá luôn là một trong những hoạt động quan trọng được xây dựng và phát triển </i>
<i>từ nhiều năm qua trong chương trình phòng, chống HIV/AIDS. Đây cũng là một trong </i>
<i>những trọng tâm trong đề án Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá chương </i>
<i>trình phòng, chống HIV/AIDS được phát triển theo Chiến lược quốc gia phòng, chống </i>
<i>HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại </i>
<i>Quyết định số 608/QĐ – TTg ngày 25 tháng 5 năm 2012. </i>


<i>Thông qua sự hỗ trợ từ dự án USAID/SMART TA, Cục Phòng, chống HIV/AIDS – Bộ </i>
<i>Y tế đã tiến hành phát triển tài liệu “Hướng dẫn kiểm định chất lượng số liệu báo cáo </i>
<i>chương trình phòng, chống HIV/AIDS”. Tài liệu này hướng dẫn quy trình kiểm định chất </i>
<i>lượng số liệu báo cáo tại mỗi tuyến, bên cạnh đó giúp cho các cán bộ, nhà quản lý chương </i>
<i>trình làm cẩm nang tham khảo để cải thiện, tăng cường hệ thống giám sát, theo dõi và đánh </i>
<i>giá chương trình dự phòng, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS. </i>


<i>Tài liệu đã tham khảo các tài liệu quý báu trên thế giới và trong khu vực, đồng thời </i>
<i>dựa trên tình hình thực tế của Việt Nam để biên soạn và chỉnh sửa phù hợp với thực tiễn tại </i>
<i>Việt Nam. Nhóm biên soạn cũng nhận được các chia sẻ và góp ý quan trọng của các chuyên </i>
<i>gia trong và ngoài nước, cán bộ có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện chương trình theo dõi, </i>
<i>đánh giá từ Trung ương đến địa phương. </i>


<i>Cục Phòng, chống HIV/AIDS – Bộ Y tế xin trân trọng cảm ơn tất cả các cá nhân và tổ </i>
<i>chức, những người đóng góp ý kiến, khuyến nghị và hỗ trợ cho nhóm trong quá trình xây </i>
<i>dựng cuốn tài liệu này. Đồng thời, xin cảm ơn dự án USAID/SMART TA, Trung tâm Dự </i>
<i>phòng và Kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ (CDC), Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) </i>
<i>đã hỡ trợ kỹ thuật, kinh phí trong quá trình biên soạn và xuất bản cuốn sách. </i>



<i>Lần đầu tiên xuất bản cuốn sách, mặc dù các tác giả đã rất cố gắng nhưng không thể </i>
<i>tránh khỏi các thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của quý độc giả để tài liệu tiếp </i>
<i>tục được hoàn thiện hơn. </i>


<b>TM. BAN BIÊN SOẠN </b>
<b>TS. BS. PHAN THỊ THU HƯƠNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MỤC LỤC </b>


Lời nói đầu ... 3


Mục lục ... 4


Danh mục các từ viết tắt ... 5


Danh mục bảng ... 6


Danh mục hình vẽ ... 6


Chương 1. Giới thiệu ... 7


1.1. Chất lượng số liệu và đảm bảo chất lượng số liệu ... 7


1.1.1. Giới thiệu chung ... 7


1.1.2. Chất lượng số liệu và hệ thống quản lý số liệu ... 8


1.2. Giới thiệu tài liệu Hướng dẫn kiểm định Chất lượng số liệu báo cáo chương trình phịng, chống
HIV/AIDS ... 10



1.2.1. Mục tiêu tài liệu ... 10


1.2.2. Nội dung tài liệu ... 10


1.2.3. Đối tượng sử dụng: ... 11


1.2.4. Tần suất thực hiện ... 11


1.2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin ... 12


Chương 2. Quy trình và bộ cơng cụ kiểm định chất lượng số liệu báo cáo ... 14


2.1. Quy trình thực hiện kiểm định chất lượng số liệu báo cáo ... 14


2.1.1. Giai đoạn 1. Chuẩn bị ... 15


2.1.2 Giai đoạn 2. Tiến hành đánh giá ... 19


2.1.3. Giai đoạn 3. Báo cáo, chia sẻ và đề xuất giải pháp ... 25


2.2. Công cụ thu thập thông tin kiểm định chất lượng số liệu ... 29


Công cụ 1: Bảng kiểm định chất lượng số liệu – Dành cho cán bộ quản lý ... 29


Công cụ 2: Bảng kiểm định chất lượng số liệu – Dành cho cán bộ tổng hợp và báo cáo số liệu ... 37


Công cụ 3: Xác minh số liệu ... 49


Phụ lục ... 54



Phụ lục 1: Mẫu chương trình kiểm định chất lượng số liệu do Cục Phòng, chống HIV/AIDS kết hợp
cùng đối tác thực hiện tại 1 tỉnh năm 2012 ... 54


Phụ lục 2: Danh mục các chỉ số khuyến nghị cho các đợt kiểm định chất lượng số liệu và nguồn số
liệu gốc của các chỉ số. ... 56


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>


AIDS
ARV


Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
Thuốc kháng vi-rút HIV


CDC
CLSL


Trung tâm Dự phịng và Kiểm sốt bệnh tật Hoa Kỳ
Chất lượng số liệu


CSDL Cơ sở dữ liệu


HIV
HTC


Vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người


Cơ sở tư vấn, xét nghiệm HIV
MMT



PAC
PKNT


Điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone
Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố


Phòng khám ngoại trú


PMTCT Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con


USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ


TCCĐ
TTYT


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH MỤC BẢNG </b>


Bảng 1: Nội dung, phương pháp & công cụ thực hiện kiểm định CLSL ... 13
Bảng 2: Tổng hợp nội dung, cách thức và công cụ kiểm định CLSL ... 24
Bảng 3: Các nội dung tổng hợp thông tin ... 26


<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU </b>


<b>1.1. Chất lượng số liệu và đảm bảo chất lượng số liệu </b>
<b>1.1.1. Giới thiệu chung </b>


Đảm bảo chất lượng số liệu đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý chương trình.


Số liệu báo cáo có chất lượng, được thu thập đầy đủ và kịp thời giúp các nhà quản lý chương trình
có thể đưa ra các quyết định đúng đắn.


Trong những năm qua, các tổ chức quốc tế như Quỹ Tồn cầu phịng chống AIDS, Lao và
Sốt rét, Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID), tổ chức Measure Evaluation… đã xây dựng
một số hướng dẫn và bộ công cụ liên quan tới việc kiểm toán và đánh giá chất lượng số liệu áp dụng
cho chương trình phịng, chống HIV/AIDS.


Tại Việt Nam, trong giai đoạn 2005 – 2011, chương trình phịng, chống HIV/AIDS đã xây
dựng nhiều cơng cụ theo dõi, đánh giá chương trình và đánh giá chất lượng số liệu dùng cho tuyến
cơ sở. Phần lớn các tài liệu này là các bảng kiểm nhằm giám sát việc triển khai chương trình, dự án
và đánh giá hoạt động theo dõi, giám sát của từng dự án riêng lẻ (như dự án Phòng, chống
HIV/AIDS ở Việt Nam do Ngân hàng Thế giới và Bộ Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh tài trợ,
Dự án Quỹ Toàn cầu phòng chống AIDS, Lao và Sốt rét…). Đây là những công cụ do các đơn vị, tổ
chức tự xây dựng để áp dụng đánh giá riêng cho chương trình, dự án của mình. Mặc dù việc đảm
bảo chất lượng số liệu đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả triển khai các hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS tại Việt Nam cũng như giúp các nhà quản lý chương trình có những điều
chỉnh thích hợp trong triển khai và lập kế hoạch tiếp theo, nhưng những hướng dẫn và công cụ đánh
giá chất lượng số liệu chương trình phịng, chống HIV/AIDS cịn hạn chế và chưa được phổ biến
thực hiện thường xuyên đối với tuyến tỉnh, thành phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

định các vấn đề cần cải thiện trong hệ thống quản lý, lưu trữ, báo cáo, sử dụng số liệu để đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng số liệu.


<b>1.1.2. Chất lượng số liệu và hệ thống quản lý số liệu </b>
<i><b>1.1.2.1. Chất lượng số liệu </b></i>


<i>Chất lượng số liệu (CLSL) của các chương trình được thể hiện trên 6 khía cạnh sau (Hướng </i>
<i>dẫn kiểm toán chất lượng số liệu - Measure Evaluation, USAID, PEPFAR): </i>



- Độ tin cậy: Số liệu phải được tổng hợp dựa trên các hướng dẫn và quy trình chuẩn. Quy trình
này mang tính ổn định và nhất quán, không phụ thuộc vào đối tượng sử dụng, thời gian và
tần suất sử dụng;


- Tính kịp thời: Số liệu phải cập nhật và được thu thập thường xuyên để cung cấp các thông tin
cần thiết cho người quản lý chương trình khi ra quyết định. Tính kịp thời của số liệu phụ
thuộc vào tần suất cập nhật hệ thống thơng tin của chương trình, mức độ thay đổi của các
hoạt động và thời điểm thông tin được báo cáo;


- Tính tồn diện: Số liệu không chỉ cung cấp một phần thông tin của hệ thống mà phải cung
cấp thơng tin của tồn bộ hệ thống;


- Tính chính xác: Số liệu phải đủ chi tiết để có thể sử dụng, đủ nguồn gốc và có mức độ sai số
chấp nhận được;


- Tính trung thực: Số liệu phải được bảo vệ để tránh bị điều chỉnh trái quy định (do cố ý hoặc
vơ tình);


- Tính đúng đắn: Số liệu phải đo lường đúng các nội dung cần đo lường và phản ánh đúng
thực tế.


<i><b>1.1.2.2. Hệ thống quản lý số liệu </b></i>


Chất lượng số liệu của một chương trình phịng, chống HIV/AIDS được quyết định bởi hệ
thống quản lý số liệu của chương trình đó. Một hệ thống quản lý số liệu bao gồm các cấu phần chính
sau:


- Năng lực của hệ thống: Bao gồm nhân lực hệ thống và các trang thiết bị phục vụ quy trình
thu thập, xử lý số liệu và báo cáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Các biểu mẫu thu thập số liệu và biểu mẫu báo cáo: Các biểu mẫu này cần được chuẩn hóa
và áp dụng đồng bộ, nhất quán tại tất cả các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo trong tất cả các
lần báo cáo.


- Quy trình quản lý số liệu, bao gồm cả chế độ bảo vệ số liệu, sao lưu và cập nhật số liệu.
- Kết nối với hệ thống báo cáo quốc gia: Hệ thống báo cáo của chương trình/dự án được


khuyến khích nên thống nhất với hệ thống báo cáo quốc gia (về mặt chỉ số, biểu mẫu báo
cáo, thời gian báo cáo…) để tránh tình trạng số liệu của chương trình/dự án khơng được phản
ánh trong số liệu quốc gia.


Nâng cấp và cải thiện hệ thống quản lý số liệu và báo cáo đóng vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo chất lượng số liệu.


<b>Hình 1: Hệ thống quản lý số liệu và chất lượng số liệu</b>


<b>Các điểm </b>
<b>cung cấp dịch </b>
<b>vụ tuyến xã</b>


<b> Cục Phòng, chống </b>
<b>HIV/AIDS</b>


<b>(Phòng Giám sát, </b>
<b>Theo dõi, Đánh giá </b>
<b>và Xét nghiệm)</b>


<b>Các cơ quan </b>
<b>tuyến tỉnh, </b>
<b>huyện</b>


<b>H</b>
<b>ệ </b>
<b>th</b>
<b>ố</b>
<b>n</b>
<b>g</b>
<b> q</b>
<b>u</b>
<b>ản</b>
<b> lý</b>
<b> v</b>
<b>à </b>
<b>b</b>
<b>áo</b>
<b> c</b>
<b>áo</b>
<b> s</b>
<b>ố</b>
<b> li</b>


<b>ệu</b> <b>Các cấu phần của hệ thống quản lý </b>


<b>số liệu và báo cáo:</b>
<b>1. Cơ cấu và năng lực hệ thống</b>
<b>2. Các định nghĩa về chỉ số và </b>
<b>hướng dẫn báo cáo</b>


<b>3. Biểu mẫu thu thập số liệu và biểu </b>
<b>mẫu báo cáo</b>



<b>4. Quy trình quản lý số liệu</b>
<b>5. Liên hết với hệ thống báo cáo </b>
<b>quốc gia</b>


<b>Chất lượng </b>


<b>số liệu </b>



<b>Các khía cạnh chất lượng</b>
<b>Độ tin cậy, Tính kịp thời, Tính tồn </b>
<b>diện, Tính chính xác, Tính trung thực, </b>


<b>Tính đúng đắn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1.2. Giới thiệu tài liệu Hướng dẫn kiểm định chất lượng số liệu báo cáo chương trình </b>
<b>phịng, chống HIV/AIDS </b>


<b>1.2.1. Mục tiêu tài liệu </b>


Tài liệu được xây dựng nhằm 2 mục tiêu chính:


- Đánh giá chất lượng số liệu báo cáo tại các tuyến và các điểm cung cấp dịch vụ của
chương trình phịng, chống HIV/AIDS theo 06 khía cạnh: độ tin cậy, tính kịp thời, tính
tồn diện, tính chính xác, tính trung thực và tính đúng đắn. Trong 6 khía cạnh của số liệu,
tính chính xác của số liệu được nhấn mạnh và được đánh giá chi tiết thông qua việc xác
minh số liệu.


- Đánh giá hệ thống và quy trình quản lý số liệu chương trình phịng, chống HIV/AIDS tại
các tuyến.


<b>1.2.2. Nội dung tài liệu </b>



Với 2 mục tiêu kiểm định CLSL như trên, cuốn tài liệu Hướng dẫn kiểm định chất lượng số liệu báo
cáo chương trình Phịng, chống HIV/AIDS này được biên soạn với 3 phần cụ thể như sau:


<b> Phần 1 - Giới thiệu chung về chất lượng số liệu và đảm bảo chất lượng số liệu. </b>
<b>Phần này cung cấp thông tin tổng quát về chất lượng số liệu báo cáo, hệ thống quản </b>
lý số liệu và tầm quan trọng của việc đảm bảo chất lượng số liệu báo cáo. Bên cạnh
đó giới thiệu chung về tài liệu hướng dẫn bao gồm: đối tượng, tần suất sử dụng,
phương pháp và bộ công cụ thu thập thơng tin.


<b> Phần 2 - Quy trình kiểm định chất lượng số liệu: Phần này đưa ra hướng dẫn chi </b>
tiết quy trình triển khai kiểm định chất lượng số liệu báo cáo tại các tuyến. Kiểm định
chất lượng số liệu được tiến hành qua 3 giai đoạn Chuẩn bị, Báo cáo và Lập kế hoạch
cải thiện CLSL. Tại mỗi giai đoạn, các bước chuẩn bị, triển khai và các lưu ý được
mô tả và hướng dẫn cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phần Phụ lục cung cấp các biểu mẫu sử dụng trong kiểm định CLSL như mẫu minh </b>
họa chương trình kiểm định CLSL, mẫu báo cáo kiểm định CLSL, danh mục các chỉ
<b>số khuyến nghị thực hiện xác minh số liệu. </b>


<b>1.2.3. Đối tượng sử dụng: </b>


<i><b>1.2.3.1 Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ chương trình </b></i>


Cán bộ giám sát, theo dõi và đánh giá, cán bộ quản lý chương trình tại các tuyến có thể sử
dụng hướng dẫn này để thực hiện kiểm định CLSL.


- Đối với tuyến Trung ương và khu vực: Cán bộ giám sát và cán bộ chương trình tại Cục
Phòng, chống HIV/AIDS, cũng như các đơn vị giám sát tại các Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung
ương và 03 Viện khu vực có thể sử dụng hướng dẫn này này để đánh giá quy trình thu thập,


quản lý số liệu và báo cáo cũng như đánh giá chất lượng số liệu tại tuyến tỉnh, tuyến huyện
và các đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan của chương trình phịng, chống HIV/AIDS.


- Đối với tuyến tỉnh: Cán bộ Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh có thể sử dụng công cụ
này để đánh giá chất lượng số liệu do tuyến huyện và các điểm cung cấp dịch vụ quy định
trong hệ thống báo cáo định kỳ của hệ thống phòng, chống HIV/AIDS.


<i>Lưu ý: Cán bộ chuyên trách HIV/AIDS tại Trung tâm Y tế (TTYT) huyện cũng có thể sử dụng </i>
<i>một phần công cụ này (phần xác minh số liệu) để đánh giá chất lượng số liệu báo cáo của </i>
<i>tuyến xã và các điểm cung cấp dịch vụ do tuyến huyện quản lý. </i>


<i><b>1.2.3.2. Các đối tượng khác </b></i>


Bên cạnh các cán bộ chuyên trách về giám sát, đánh giá, cán bộ chương trình, các cán bộ làm
việc trong lĩnh vực liên quan cũng có thể sử dụng tài liệu Hướng dẫn kiểm định CLSL này để đánh
giá chất lượng số liệu báo cáo chương trình phịng, chống HIV/AIDS. Đây có thể là những cán bộ
làm việc trong hệ thống phòng, chống HIV/AIDS như cán bộ kiêm nhiệm công tác giám sát, đánh
giá tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố… hoặc những cán bộ không làm việc
trong hệ thống nhưng có liên quan tới cơng tác phịng, chống HIV/AIDS. Ngoài ra, các nhóm đánh
giá độc lập cũng có thể tham khảo hướng dẫn và sử dụng các bộ công cụ trong hướng dẫn này để
triển khai kiểm định CLSL tại tuyến tỉnh, tuyến huyện.


<b>1.2.4. Tần suất thực hiện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1.2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin </b>
<i>1.2.5.1. Phương pháp thu thập thơng tin </i>


Việc rà sốt hệ thống và quy trình quản lý số liệu địi hỏi thu thập thơng tin tại tất cả các tuyến
có liên quan tới việc báo cáo và tổng hợp số liệu. Do vậy, những phương pháp thu thập số liệu sau
cũng sẽ được thực hiện lần lượt tại các tuyến có tổng hợp và báo cáo số liệu (tuyến tỉnh, huyện, xã


và cơ sở dịch vụ).


<b>a. Phỏng vấn các bên liên quan, bao gồm: </b>


- Lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, lãnh đạo TTYT huyện, lãnh đạo cơ sở


dịch vụ;


- Cán bộ trực tiếp tổng hợp & báo cáo số liệu tại các tuyến tỉnh, huyện, xã và cơ sở dịch vụ.
<b>b. Rà soát tài liệu: </b>


- Trong quá trình phỏng vấn, nhóm đánh giá sẽ kết hợp rà sốt các tài liệu có liên quan tới
triển khai thực hiện thu thập báo cáo số liệu (Quyết định, hướng dẫn chuyên môn, biểu
mẫu báo cáo, …)


<b>c. Quan sát: cán bộ đánh giá quan sát trực tiếp các nội dung có liên quan được yêu cầu trong </b>
bộ công cụ (trang thiết bị, cơ sở vật chất…)


<b>d. Xác minh số liệu: là hoạt động bổ sung thơng tin đánh giá tính chính xác của số liệu thơng </b>
qua việc rà sốt cụ thể số liệu báo cáo của các chỉ số được lựa chọn. Chỉ số được lựa chọn
trong đợt kiểm định số liệu sẽ được xác minh và kiểm tra chéo từ báo cáo tuyến dưới và số
liệu nguồn để đánh giá tính chính xác của số liệu. Đồng thời xác minh số liệu giúp khẳng
định lại các thông tin đã thu thập được từ phỏng vấn các bên liên quan, từ việc rà soát các tài
liệu về triển khai thực hiện thu thập, báo cáo số liệu và từ báo cáo kết quả lần kiểm định
CLSL trước đó.


<i>1.2.5.2. Công cụ thu thập thông tin </i>


Kiểm định chất lượng số liệu báo cáo được thực hiện với 3 bộ công cụ



<i><b>(1) Bộ công cụ 1- Bảng kiểm định chất lượng số liệu - phỏng vấn cán bộ quản lý. Đây là </b></i>
bảng kiểm được sử dụng để phỏng vấn lãnh đạo các tuyến (lãnh đạo Trung tâm Phòng,
chống HIV/AIDS, lãnh đạo TTYT quận/huyện, lãnh đạo cơ sở dịch vụ) để thu thập
thông tin về hệ thống và quy trình quản lý số liệu.


<i><b>(2) Bộ cơng cụ 2 – Bảng kiểm định chất lượng số liệu - phỏng vấn cán bộ tổng hợp và </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cáo số liệu tại các tuyến, để thu thập thông tin về (1) hệ thống quản lý và quy trình quản
lý số liệu, (2) 6 khía cạnh của chất lượng số liệu;


<i><b>(3) Công cụ 3 – Công cụ xác minh số liệu. Đây là công cụ để đánh giá tính chính xác của </b></i>
số liệu qua việc so sánh các chỉ số báo cáo với chỉ số tại sổ sách gốc, và đánh giá quy
trình thu thập, tổng hợp thông tin của chỉ số đó.


<i>(Chi tiết các công cụ thu thập thông tin tại Chương 2, Mục 2.2: Công cụ thu thập thông </i>
<i>tin kiểm định CLSL trang 29) </i>


<b>Bảng 1: Nội dung, phương pháp & công cụ thực hiện kiểm định CLSL</b>


<b>Nội dung đánh giá </b> <b>Phương pháp thu thập </b>
<b>thông tin </b>


<b>Cơng cụ thực hiện </b>


1. Rà sốt hệ thống và quy
trình quản lý số liệu


(1) Phỏng vấn
(2) Quan sát
(3) Rà sốt



Cơng cụ 1: Bảng kiểm định
CLSL – Phỏng vấn cán bộ quản
lý (Trang 29)


Công cụ 2: Bảng kiểm định
CLSL – Phỏng vấn cán bộ tổng
hợp, thu thập số liệu (Trang 37)


2. Đánh giá chất lượng số


liệu


(1) Phỏng vấn
(2) Quan sát
(3) Rà sốt


Cơng cụ 2: Bảng kiểm định
CLSL – Phỏng vấn cán bộ tổng
hợp, thu thập số liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH VÀ BỘ CÔNG CỤ </b>
<b>KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU BÁO CÁO </b>


<b>2.1. Quy trình thực hiện kiểm định chất lượng số liệu báo cáo </b>


<b>Hình 2: Quy trình kiểm định chất lượng số liệu </b>
<b>Giai đoạn 1</b>


<b>Chuẩn bị</b>



<b>Giai đoạn 3</b>
<b>Báo cáo & kế hoạch cải </b>


<b>thiện</b>
<b>Giai đoạn 2</b>
<b>Tiến hành đánh giá</b>


1. Thành lập nhóm đánh
giá


4. Chuẩn bị đánh giá
3. Lựa chọn chỉ số đánh giá


& kỳ báo cáo
2. Xây dựng kế hoạch


đánh giá


2. Tiến hành đánh giá
1. Họp với các bên liên


quan


Báo cáo kiêm định & theo
dõi, hố trợ
Chia sẻ kết quả; thống nhất


kế hoạch cải thiện CLSL
Phân tích, tổng hợp kết quả



kiểm định CLSL


Xác minh số liệu
Phỏng vấn các bên liên


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.1.1. Giai đoạn 1. Chuẩn bị </b>


<b> Bước 1: Thành lập nhóm đánh giá </b>


Nhóm đánh giá được thành lập dựa trên kế hoạch giám sát định kỳ và/hoặc nhu cầu thực tế
về đánh giá chất lượng số liệu các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nói chung hoặc đánh
giá chất lượng số liệu của từng chương trình riêng biệt.


Số lượng thành viên nhóm đánh giá phụ thuộc vào yêu cầu và tình hình thực tế của đơn vị.
Trong đó có ít nhất 01 cán bộ có kinh nghiệm và kỹ năng về theo dõi và đánh giá như cán bộ
theo dõi và đánh giá và ít nhất 01 cán bộ chương trình liên quan.


<i>Lưu ý: Khuyến nghị thành viên nhóm đánh giá có thể bao gồm 01 Lãnh đạo Cục Phịng, </i>
<i>chớng HIV/AIDS, các Viện khu vực hoặc Lãnh đạo các phòng, ban tuyến Trung ương có liên </i>
<i>quan – người có thể đưa ra các quyết định trực tiếp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong </i>
<i>quá trình thực hiện kiểm định CLSL. </i>


<b> Bước 2: Lập kế hoạch đánh giá </b>


Xây dựng kế hoạch chi tiết để đảm bảo tồn bộ quy trình được diễn ra thuận lợi. Các bước
lập kế hoạch có thể theo trình tự như sau:


 Xây dựng kế hoạch sơ bộ: 01 thành viên nhóm đánh giá chịu trách nhiệm dự thảo kế



hoạch đánh giá;


<b>Thông tin cụ thể về Giai đoạn 1 </b>


<b> Mục đích: </b>


Chuẩn bị cho các chuyến đánh giá xuống các
tuyến tổng hợp số liệu trực thuộc


<b>Thời gian: </b>


4-6 tuần trước thời điểm đánh giá


<b>Các bên tham gia chính: </b>


Đơn vị giám sát, theo dõi, đánh giá và các
phòng ban chuyên môn khác.


Trong đó, đơn vị giám sát, theo dõi, đánh giá
chịu trách nhiệm điều phối


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Thống nhất kế hoạch với nội bộ nhóm đánh giá và lãnh đạo;


 Cán bộ đầu mối liên hệ với đơn vị sẽ tiến hành đánh giá (Trung tâm Phòng, chống


HIV/AIDS tỉnh/ TTYT huyện) thống nhất kế hoạch đánh giá và thống nhất cơ sở dịch vụ
tiến hành kiểm định CLSL;


 Hoàn thiện kế hoạch và gửi văn bản chính thức tới địa phương.



Một kế hoạch đánh giá cần có các nội dung sau:


 Thời gian thực hiện: từ ngày….. đến ngày…..;


 Thành phần nhóm đánh giá: Nêu rõ họ tên cán bộ, chức vụ, đơn vị công tác;
 Cán bộ đầu mối chung của toàn bộ hoạt động kiểm định CLSL;


 Nội dung & lịch trình kiểm định CLSL chi tiết;


 Địa điểm thực hiện kiểm định CLSL (tại tỉnh, huyện, và các cơ sở dịch vụ);


 Phân công chi tiết cơng việc cho từng thành viên (làm gì, tại đâu, sử dụng bộ công cụ


nào).


<i>Để đảm bảo rằng các đới tượng cung cấp thơng tin chính (như cán bộ theo dõi và đánh giá hoặc </i>
<i>những người nắm rõ quy trình thu thập số liệu và báo cáo) sẽ có mặt trong suốt quá trình đánh giá </i>
<i>tại địa bàn, nhóm đánh giá cần xây dựng một lịch trình đánh giá cụ thể, rõ ràng và thống nhất sơ bộ </i>
<i>với địa phương để đảm bảo có thể tiếp xúc hết nhóm đối tượng cung cấp thơng tin chính. </i>


<i><b>Phụ lục 1 trang 54 minh họa mẫu chương trình kiểm định chất lượng số liệu do Cục </b></i>
<i><b>Phòng, chống HIV/AIDS tiến hành tại một tỉnh. </b></i>


<i>Lưu ý: Có một số phương pháp lựa chọn cơ sở dịch vụ để tiến hành kiểm định CLSL. Thông </i>
<i>thường, việc lựa chọn cơ sở dịch vụ để tiến hành kiểm định CLSL được thực hiện bằng </i>
<i>phương pháp Lựa chọn có mục đích. </i>


o <i>Lựa chọn có mục đích: các điểm dịch vụ/cơ sở dịch vụ được xác định trước tùy </i>


<i>theo mục đích đánh giá. VD: dựa vào quy mơ, đặc tính địa lý hoặc những vấn đề </i>


<i>trong chất lượng số liệu được báo cáo lên. Tuy nhiên, với phương pháp lựa chọn </i>
<i>này thì kết quả kiểm định CLSL không được suy luận hoặc áp dụng với các cơ sở </i>
<i>dịch vụ khác trên địa bàn; </i>


o <i>Có thể dựa vào các tiêu chí sau để lựa chọn các cơ sở đánh giá </i>


<i>- Các cơ sở lồng ghép nhiều cơ sở dịch vụ trên cùng 1 địa bàn; </i>
<i>- Các cơ sở cần hỗ trợ về công tác báo cáo và quản lý số liệu; </i>
<i><b>- Theo khuyến nghị và đề xuất của địa phương. </b></i>


<b> Bước 3: Xác định các chỉ số báo cáo và giai đoạn báo cáo sẽ được đánh giá </b>


Số lượng chỉ số và lựa chọn chỉ số nào để đánh giá có thể do nhóm đánh giá và cán bộ
chương trình quyết định dựa trên các nguồn lực sẵn có như số lượng thành viên nhóm đánh
giá, thời gian đánh giá, v.v. Dưới đây là các tiêu chí để lựa chọn chỉ số đánh giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Các chỉ số chương trình đang được ưu tiên thể hiện trong kế hoạch quốc gia hoặc văn


bản của nhà tài trợ;


 Thông qua rà soát báo cáo, nhóm đánh giá có thể chọn các chỉ số thường có các vấn đề


về chất lượng số liệu như có sai sót, thiếu số liệu, mất số liệu trong q trình tổng hợp,
tính tốn…;


 Do nguồn lực (thời gian, nhân lực) hạn chế trong mỗi đợt đánh giá chất lượng số liệu,


nên chọn các chỉ số ít phân nhóm nhỏ hoặc không phân nhóm (như các chỉ số không yêu
cầu phân nhóm theo độ tuổi, giới tính, khu vực địa lý, v.v);



 Cùng với lựa chọn chỉ số, nhóm đánh giá cũng sẽ quyết định giai đoạn, thời gian báo cáo


của chỉ số. Việc lựa chọn giai đoạn báo cáo cũng khá quan trọng trong quy trình thực
hiện kiểm định chất lượng số liệu. Nhóm đánh giá cần chốt thời điểm và cần có đủ số
liệu để xem xét đối chiếu. Lý tưởng là lựa chọn giai đoạn báo cáo gần nhất với thời điểm
tiến hành đánh giá.


<i>Lưu ý: Sau khi lựa chọn chỉ số và giai đoạn đánh giá, nhóm đánh giá cần tổng hợp các tài liệu sau </i>
<i>phục vụ quá trình kiểm định CLSL </i>


<i>o Số lượng báo cáo: tồn bợ báo cáo của các cơ quan/đơn bị trên địa bàn đánh giá có liên </i>


<i>quan tới chỉ số được lựa chọn; </i>


o <i>Giai đoạn báo cáo: thu thập các báo cáo nằm trong giai đoạn báo cáo được lựa chọn; </i>


<i>o Thu thập báo cáo của lần kiểm định chất lượng số liệu gần nhất cùng với khuyến nghị và </i>


<i>kế hoạch cải thiện; </i>


<i>o Thu thập các báo cáo thể hiện các hoạt động tiếp theo sau lần kiểm định chất lượng số liệu </i>


<i>trước; </i>


<i>o Số liệu trong các báo cáo này được dùng để điền trước vào bộ công cụ xác minh số liệu </i>


<i>trước khi tiến hành xác minh số liệu; </i>


<i>o Các báo cáo này sẽ được nhóm đánh giá mang theo trong suốt quá trình đánh giá. </i>



<i><b>Phụ lục 2 (trang 56) cung cấp Danh mục các chỉ số khuyến nghị thực hiện trong các đợt </b></i>
<i><b>kiểm định CLSL và nguồn số liệu gốc của các chỉ số. </b></i>


<b> Bước 4: Chuẩn bị đánh giá </b>


Tối thiểu một tuần trước khi đánh giá, nhóm đánh giá cần gửi công văn tới đơn vị đầu mối sẽ
đánh giá bao gồm mục tiêu chuyến đánh giá, thành phần tham gia đánh giá và kế hoạch làm việc
cụ thể tại địa phương.


Nhóm đánh giá cần rà sốt lại cơng tác chuẩn bị kiểm định CLSL, bao gồm:


 Những nội dung đã hoàn thành;


 Những nội dung cần hoàn thiện trước khi triển khai;


 Cán bộ chịu trách nhiệm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Các tài liệu cần mang theo.


Bảng kiểm các hoạt động cần chuẩn bị trước khi tiến hành đánh giá
<b>Bảng kiểm </b>


Đảm bảo rằng nhóm đánh giá đã:


o Có kế hoạch kiểm định CLSL chi tiết và rõ ràng (thành viên nhóm đánh giá, các bên
liên quan, thời gian, phương pháp, công cụ đánh giá, v.v.)


o Thông báo cho các đơn vị bằng văn bản về chương trình đánh giá, bao gồm mục
đích, thời gian, đối tượng cần tiếp xúc, tài liệu cần chuẩn bị, v.v.



(Mang theo công văn thông báo trong quá trình đánh giá)


o Các thành viên nhóm đánh giá nắm được vai trò, nhiệm vụ và nội dung thực hiện
kiểm định CLSL;


o Có đầy đủ các vật dụng, trang thiết bị cần thiết đang trong tình trạng hoạt động tốt:
o Máy chiếu (Nên đề nghị đơn vị tại địa phương chuẩn bị)


o Sổ ghi chép, bút
o Máy tính cá nhân
o Có đầy đủ các tài liệu cần thiết:


o Bảng câu hỏi kiểm định CLSL
o Mẫu xác minh số liệu


o Mẫu báo cáo kiểm định CLSL


o Các báo cáo của đơn vị thuộc giai đoạn và địa bàn đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2.1.2 Giai đoạn 2. Tiến hành đánh giá </b>


<b>Thông tin cụ thể về Giai đoạn 2</b>



<b>Mục đích:</b>


<b>(1) Đánh giá chất lượng số liệu báo cáo của </b>
<b>chương trình phịng, chống HIV/AIDS</b>
<b>(2) Đánh giá hệ thống và quy trình quản lý </b>
<b>số liệu chương trình phịng, chống HIV/</b>
<b>AIDS tại các tuyến</b>



<b>Bước 1: Họp với các bên </b>
<b>liên quan</b>


<b>Bước 2: Đánh giá chất </b>
<b>lượng số liệu</b>


<b>Phỏng vấn lãnh </b>
<b>đạo và cán bộ </b>


<b>liên quan</b>


<b>Xác minh số </b>
<b>liệu</b>


<b>Chi tiết các bước </b>
<b>trong Giai đoạn 2</b>


<b> Bước 1: Họp với cơ quan/đơn vị </b>


Khi đến địa bàn đánh giá, nhóm đánh giá sẽ tổ chức 1 cuộc họp ngắn với Trung tâm Phòng,
chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố/TTYT quận/huyện được đánh giá để giới thiệu thành viên
nhóm đánh giá, giới thiệu quy trình kiểm định CLSL báo cáo, thống nhất lịch trình làm việc và
giải đáp các câu hỏi/thắc mắc (nếu có) của các đơn vị.


<b> Bước 2: Tiến hành đánh giá </b>


Sau khi thống nhất lịch trình làm việc với địa phương, nhóm đánh giá sẽ chia nhóm/phân công
cán bộ tiến hành kiểm định CLSL tại các tuyến và cơ sở dịch vụ.



<i>Với đợt kiểm định CLSL do Trung ương đánh giá tuyến tỉnh/thành phố, việc thực hiện kiểm định </i>
<i>CLSL sẽ được tiến hành theo các bước sau: </i>


 Tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố:


(1) Phỏng vấn lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS và quan sát, rà soát tài
liệu (sử dụng Công cụ 1)


(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại Trung tâm và quan sát, rà soát tài liệu (sử
dụng Công cụ 2)


(3) Xác minh số liệu báo cáo lên tuyến tỉnh (sử dụng Công cụ 3), bao gồm xác định
dòng số liệu và xác minh các chỉ số báo cáo từ tuyến huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 Tại TTYT quận/huyện/thị xã:


(1) Phỏng vấn lãnh đạo TTYT quận/huyện/thị xã (sử dụng Công cụ 1)
(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại Trung tâm (sử dụng Công cụ 2)


(3) Xác minh số liệu báo cáo tại tuyến huyện với số báo cáo tổng hợp từ các điểm
dịch vụ (sử dụng Công cụ 3)


 Tại cơ sở dịch vụ:


(1) Phỏng vấn lãnh đạo cơ sở dịch vụ (sử dụng Công cụ 1)


(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại cơ sở dịch vụ (sử dụng Công cụ 2)


(3) Xem xét, đối chiếu, kiểm tra con số báo cáo lên huyện/tỉnh với các tài liệu nguồn
(sổ theo dõi, ghi chép, sổ đăng ký, v.v.). (sử dụng Công cụ 3)



<i>Với đợt kiểm định CLSL do tuyến tỉnh đánh giá tuyến quận/huyện, việc thực hiện kiểm định </i>
<i>CLSL sẽ được tiến hành theo các bước sau: </i>


 Tại TTYT quận/huyện/thị xã:


(1) Phỏng vấn lãnh đạo TTYT quận/huyện/thị xã (sử dụng Công cụ 1)
(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại Trung tâm (sử dụng Công cụ 2)


(3) Xác minh số liệu báo cáo tại tuyến huyện với số báo cáo tổng hợp từ các điểm
dịch vụ (sử dụng Công cụ 3)


 Tại cơ sở dịch vụ:


(1) Phỏng vấn lãnh đạo cơ sở dịch vụ (sử dụng Công cụ 1)


(2) Phỏng vấn cán bộ tổng hợp số liệu tại cơ sở dịch vụ (sử dụng Công cụ 2)


(3) Xem xét, đối chiếu, kiểm tra con số báo cáo lên huyện/tỉnh với các tài liệu nguồn
(sổ theo dõi, ghi chép, sổ đăng ký, v.v.). (sử dụng Công cụ 3)


<i>Lưu ý: các nhóm đánh giá độc lập thực hiện kiểm định CLSL tuyến tỉnh, quy trình và các bước </i>
<i>thực hiện theo quy trình kiểm định CLSL tuyến Trung ương triển khai tại tỉnh. </i>


<b>Hướng dẫn phỏng vấn Lãnh đạo </b>


<i><b>Mục đích: </b></i> (1) Thu thập thơng tin đánh giá hệ thống và quy trình quản lý số liệu
tại các tuyến;


<i><b>Đối tượng phỏng vấn: </b></i> Lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, Lãnh đạo Trung tâm Y


tế quận/huyện/thị xã, Lãnh đạo cơ sở dịch vụ;


<i><b>Công cụ thực hiện: </b></i> Công cụ 1: Bảng kiểm định CLSL –Dành cho cán bộ quản lý
(trang 29);


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Các bước </b>
<b>tổng hợp </b>
<b>Tiếp cận khách </b>


<b>hàng và đề xuất </b>
<b>cung cấp </b>


<b>dịch vụ </b>


Sổ xét


nghiệm <sub>Báo cáo </sub>


thường quy
theo quy


định
Sổ đăng


ký tư
vấn


Mẫu thu
thập
thông tin



khách
hàng


Phần mềm


PrevenHIV
<b>Hướng dẫn phỏng vấn cán bộ thu thập và tổng hợp số liệu báo cáo </b>


<i><b>Mục đích: </b></i> (1) Thu thập thông tin đánh giá hệ thống và quy trình quản lý số liệu
tại các tuyến;


(2) Thu thập thông tin đánh giá chất lượng số liệu;


<i><b>Đối tượng phỏng vấn: </b></i> Những người nắm rõ quy trình thu thập, báo cáo số liệu như cán bộ số
liệu, cán bộ theo dõi và đánh giá. Tại các tuyến cơ sở như tuyến
huyện, tuyến xã và cơ sở dịch vụ có thể chỉ có 1 cán bộ phụ trách
chương trình thì cán bộ này sẽ là đầu mối cung cấp thông tin;


<i><b>Công cụ thực hiện: </b></i> Công cụ 2: Bảng kiểm định chất lượng số liệu (Dành cho cán bộ tổng
hợp và báo cáo số liệu) (trang 37)


<i><b>Người thực hiện: </b></i> Thành viên nhóm đánh giá theo sự phân công công việc đã thống nhất.
<i>Lưu ý: Trong suốt quá trình phỏng vấn, nhóm đánh giá cần ghi lại những thông tin thu thập được để làm căn </i>
<i>cứ tổng hợp và đánh giá kết quả sau này. </i>


<i>Cần kết hợp phỏng vấn với rà soát tài liệu và quan sát (theo hướng dẫn trong bộ công cụ) </i>


<i>Quá trình phỏng vấn cũng nên lồng ghép các thông tin về các hoạt động cải thiện chất lượng số liệu dựa trên </i>
<i>các khuyến nghị của lần kiểm định CLSL trước đó. Dựa trên kế hoạch cải thiện trước đó, nhóm đánh giá sẽ </i>


<i>xem xét tiến độ thực hiện và xác định các vấn đề đối tác đang gặp phải trong quá trình cải thiện CLSL. </i>
<b>Hướng dẫn xác minh (kiểm tra, đối chiếu) các chỉ số chính </b>


 <b>Bước 1: Xác định dòng số liệu: Dòng số liệu được hiểu là quy trình ghi chép số liệu tại </b>


các cơ sở cung cấp dịch vụ nơi các hoạt động can thiệp phát sinh, tổng hợp tại các tuyến
và lưu trữ tập trung tại một đơn vị nhất định. Các chương trình khác nhau có thế có dòng
số liệu khác nhau. Mục tiêu cuối cùng: xác định được các nguồn số liệu, sổ sách ghi chép
của các chỉ số để tiến hành xác minh.


<b>Ví dụ: Sơ đồ mơ tả dòng số liệu của một dự án </b>
<b>Dòng số liệu chương trình tư vấn xét nghiệm HIV </b>


 <b>Bước 2: Xác minh số liệu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Sơ đồ sau đây minh họa quy trình xác minh các chỉ số tại các tuyến khác nhau:


<i><b>Chú thích: </b></i>


 Đường màu xanh: xác minh số liệu tại tuyến tỉnh;
 Đường màu tím: xác minh số liệu tại tuyến huyện;


 Đường màu đỏ: xác minh số liệu tại điểm cung cấp dịch vụ.


<b> Hình 3: Ví dụ xác minh số liệu tại các tuyến </b>


Các bước thực hiện: Dựa vào dòng số liệu đã được xác định, nhóm đánh giá sẽ rà soát số liệu
theo các tuyến, bao gồm so sánh giữa con số báo cáo lên tuyến trên (quốc gia, tỉnh, huyện)
với con số báo cáo do tuyến dưới (tỉnh, huyện, xã/cơ sở cung cấp dịch vụ) thu thập, tổng hợp
và báo cáo



(1) Tại tuyến tỉnh: đối chiếu số liệu được tỉnh báo cáo lên Trung ương với số liệu tổng
hợp từ tuyến huyện và các cơ sở cung cấp dịch vụ trực thuộc tỉnh.


(2) Tại tuyến huyện: tiếp tục so sánh con số huyện báo cáo lên tỉnh với con số báo cáo từ
các điểm cung cấp dịch vụ.


(3) Tại các cơ sở cung cấp dịch vụ: xem xét, đối chiếu, kiểm tra con số báo cáo lên
huyện/tỉnh với các tài liệu nguồn (sổ theo dõi, ghi chép, sổ đăng ký, v.v.).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Trong đó:


 Số báo cáo: Là giá trị của chỉ số cần xác minh được đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo tổng
hợp trong biểu mẫu báo cáo và gửi lên tuyến trên theo kênh báo cáo chính thức. Với
tuyến tỉnh, số báo cáo là giá trị của số liệu nằm trong các báo cáo tuyến tỉnh gửi lên
tuyến khu vực/trung ương. Với tuyến huyện, số báo cáo là giá trị của số liệu nằm trong
các báo cáo tuyến huyện gửi lên tuyến tỉnh. Với cơ sở cung cấp dịch vụ, số báo cáo là giá
trị của số liệu nằm trong mẫu báo cáo cơ sở gửi các bên liên quan.


 Số xác minh: Là giá trị của của chỉ số cần xác minh được tổng hợp/tính tốn lại dựa trên
các sổ sách, biểu mẫu ghi chép gốc. Với tuyến tỉnh, số xác minh là giá trị số liệu được
tổng hợp/tính toán lại từ các báo cáo đơn lẻ do tuyến huyện gửi cho tuyến tỉnh. Với tuyến
huyện, số xác minh là giá trị số liệu được tổng hợp/tính tốn lại từ các báo cáo do tuyến
xã/các cơ sở cung cấp dịch vụ do tuyến huyện quản lý gửi cho tuyến huyện. Với cơ sở
cung cấp dịch vụ, số xác minh là giá trị số liệu được tổng hợp/tính tốn lại từ sổ sách,
biểu mẫu do cơ sở cung cấp dịch vụ ghi chép.


 % Khác biệt số liệu (+) thể hiện các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo đang báo cáo nhiều
hơn thực tế; và % khác biệt số liệu (-) thể hiện các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo đang
báo cáo dưới mức thực tế.



 Khác biệt số liệu dưới 5% thể hiện số liệu có chất lượng (số liệu tốt).
 Bộ công cụ 3: Xác minh số liệu (trang 49)


Quy trình này sẽ giúp nhóm đánh giá xác định các bước trong quy trình báo cáo mà tại đó có thể
đang có vấn đề, đồng thời giúp nhóm đánh giá củng cố thông tin về chất lượng số liệu, cụ thể là
tính chính xác của số liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bảng 2: Tổng hợp nội dung, cách thức và công cụ kiểm định CLSL</b>


<b>Đối tượng sử dụng </b> <b>Nội dung đánh </b>
<b>giá </b>


<b>Cách thức thực hiện </b> <b>Công cụ sử dụng </b>


<i><b>Trung </b></i>
<i><b>ương </b></i>


<i><b>Tỉnh </b></i> <i><b>Huyện </b></i> <i><b>Hệ </b></i>


<i><b>thống </b></i>
<i><b>quản lý </b></i>
<i><b>số liệu </b></i>


<i><b>Chât </b></i>
<i><b>lượng </b></i>
<i><b>số liệu </b></i>


<i><b>Phỏng vấn lãnh đạo </b></i> <i><b>PV cán bộ tổng hợp số liệu </b></i> <i><b>Xác minh số liệu </b></i> <i><b>Rà </b></i>



<i><b>soát </b></i>
<i><b>tài </b></i>
<i><b>liệu </b></i>


<i><b>Quan </b></i>
<i><b>sát </b></i>


<i><b>Công </b></i>
<i><b>cụ 1 </b></i>


<i><b>Công </b></i>
<i><b>cụ 2 </b></i>


<i><b>Công </b></i>
<i><b>cụ 3 </b></i>
PAC TTYT Xã/ Cơ


sở dịch
vụ


PAC TTYT Xã/Cơ sở
dịch vụ


PAC TTYT Xã/Cơ
sở dịch
vụ


Trung
ương



Tỉnh


<i>Huyện* </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2.1.3. Giai đoạn 3. Báo cáo, chia sẻ và đề xuất giải pháp </b>


<b> Bước 1: Tổng hợp kết quả kiểm định CLSL & kế hoạch cải thiện </b>


Dựa trên những thông tin thu thập được từ phỏng vấn lãnh đạo và cán bộ liên quan, kết hợp với
xem tài liệu, nhóm đánh giá tổng hợp kết quả kiểm định CLSL theo các nội dung đánh giá, làm rõ
nguyên nhân của các tồn tại ảnh hưởng tới chất lượng số liệu, đề xuất phương án cải thiện CLSL,
cán bộ thực hiện, thời gian hoàn thành và đơn vị/cá nhân hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình cải thiện
chất lượng số liệu. Kết quả kiểm định CLSL và kế hoạch cải thiện phải được trao đổi và thống
nhất trong nhóm đánh giá.


<b>Thông tin cụ thể về Giai đoạn 3 </b>
<b>Mục đích: </b>


(1) Chia sẻ với các bên liên quan kết quả đánh giá CLSL
và các vấn đề ảnh hưởng tới CLSL tại các tuyến


(2) Xây dựng kế hoạch cải thiện chất lượng số liệu
<b>Thời gian: </b>


Họp tổng kết: ngay sau khi kết thúc kiểm định CLSL
Hoàn thiện báo cáo: 02 tuần sau khi kết thúc đánh giá
<b>Các bên tham gia chính: </b>


Nhóm đánh giá, Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS,
TTYT huyện, cán bộ theo dõi, đánh giá liên quan



Các bước cụ thể trong giai đoạn 3
<b>Bước 1 </b>


<b>Phân tích, tổng hợp kết </b>
<b>quả kiểm định CLSL </b>


<b>Bước 2 </b>


<b>Chia sẻ kết quả & thống </b>
<b>nhất kế hoạch cải thiện </b>
<b>CLSL </b>


<b>Bước 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bảng 3: Các nội dung tổng hợp thông tin </b>


<b>Nội </b> <b>dung </b>
<b>tổng hợp </b>


<b>Các vấn đề phát hiện trong quá trình </b>
<b>kiểm định CLSL </b>


<b>Nguyên nhân </b>


<b>Đánh giá hệ thống quản lý và quy trình quản lý số liệu </b>


1. Năng lực
hệ thống



- Nhân lực thực hiện tổng hợp và báo cáo số
liệu


- Công tác đào tạo, tập huấn


- Hỗ trợ trong quá trình tổng hợp, báo cáo số
liệu


- Do các nguyên nhân
mang tính hệ thống (các
hướng dẫn, quy định, quy
chế, biểu mẫu…)


- Do các nguyên nhân
riêng biệt tại các tuyến
triển khai, bao gồm:
+ Nguyên nhân xuất phát
từ tuyến trên (tỉnh,
huyện…)


+ Nguyên nhân xuất phát
từ tuyến dưới


+ Do các tồn tại của
chính đơn vị được đánh
giá (Trung tâm Phòng,
chống HIV/AIDS; TTYT
huyện (tồn tại mang tính
khách quan, chủ quan của
cả đơn vị, tồn tại có tính


riêng biệt của các cá
nhân)


2. Các chỉ
số báo cáo


- Sự sẵn có của các tài liệu hướng dẫn tính
tốn chỉ số


- Sự áp dụng thống nhất về tính tốn chỉ số
báo cáo


3. Biểu
mẫu báo
cáo


- Sự sẵn có của các tài liệu hướng dẫn báo
cáo theo biểu mẫu


- Sự áp dụng thống nhất các biểu mẫu báo
cáo tại các cấp


4. Quy
trình quản
lý số liệu


- Hỗ trợ và giám sát CLSL


- Quy trình thu thập số liệu và làm báo cáo
- Thực hiện chế độ báo cáo



- Trang thiết bị phục vụ công tác thu thập,
báo cáo số liệu


- Quản lý, bảo vệ số liệu
5. Sử dụng


số liệu


- Sử dụng, chia sẻ số liệu trong nội bộ và các
đơn vị liên quan


<b>Chất lượng số liệu </b>


1. Độ tin cậy - Sự áp dụng thống nhất về tính tốn chỉ số
báo cáo


- Tính ổn định và nhất quán trong quá trình
thu thập số liệu (dựa trên hướng dẫn và quy
trình chuẩn)


- Do các nguyên nhân
mang tính hệ thống (các
hướng dẫn, quy định, quy
chế, biểu mẫu…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2. Tính kịp
thời


- Các quy định về báo cáo và thời điểm nộp


báo cáo


- Tính cập nhật của số liệu trong các báo cáo


riêng biệt tại các tuyến
triển khai, bao gồm:
+ Nguyên nhân xuất phát
từ tuyến trên (tỉnh,
huyện…)


+ Nguyên nhân xuất phát
từ tuyến dưới


+ Do các tồn tại của
chính đơn vị được đánh
giá (Trung tâm Phòng,
chống HIV/AIDS; TTYT
(tồn tại mang tính khách
quan, chủ quan của cả
đơn vị, tồn tại có tính
riêng biệt của các cá
nhân)


3. Tính tồn
diện


- Việc lưu trữ tài liệu gốc


- Số liệu được báo cáo đầy đủ, theo biểu mẫu
yêu cầu



4. Tính trung
thực


- Quy chế quản lý số liệu


- Thực hiện quản lý, sao lưu, cập nhật số liệu
5. Tính chính


xác


- Mức độ chi tiết và nguồn gốc đầy đủ của số
liệu?


- Các biện pháp phát hiện trùng lặp/thiếu số
liệu


- Kết quả xác minh số liệu (% sai số)


- Các phát hiện ảnh hưởng tới tính chính xác
của số liệu báo cáo


6. Tính đúng
đắn


- Các chỉ số báo cáo thể hiện đúng những nội
dung cần báo cáo?


- Sai số, lỗi nhập liệu… trong quá trình làm
báo cáo và các phương án giảm thiểu các


lỗi này?


<b> Bước 2: Chia sẻ kết quả kiểm định CLSL & xây dựng kế hoạch cải thiện </b>


 Tổ chức 1 cuộc họp ngắn để chia sẻ kết quả đánh giá với Trung tâm Phòng, chống


HIV/AIDS/ TTYT quận, huyện và các cán bộ liên quan (như cán bộ theo dõi và đánh giá,
quản lý chương trình), tổng kết các vấn đề được phát hiện trong đợt kiểm định chất lượng
số liệu và đưa ra các khuyến nghị cải thiện chất lượng số liệu.


<i>Chú ý: trong q trình kiểm định CLSL, thơng tin thu được từ các đối tượng phỏng vấn </i>
<i>và từ các tuyến khác nhau có thể không thống nhất. Sau khi rà soát và kiểm tra lại các </i>
<i>điểm không thống nhất, nhóm đánh giá cần nêu rõ các điểm này trong buổi họp chia sẻ </i>
<i>kết quả. Nhóm đánh giá sẽ cùng đại diện Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS/ TTYT </i>
<i>quận, huyện và các cán bộ liên quan trao đổi, rà sốt và thớng nhất các điểm này. Sau </i>
<i>khi thống nhất, thông tin sẽ được lưu vào báo cáo kết quả kiểm định CLSL. </i>


 Thông báo điều chỉnh số liệu với các bên liên quan: Bất kỳ chỉ số báo cáo nào có chênh


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

gốc theo số liệu điều chỉnh và gửi tất cả các bên liên quan để đảm bảo tất cả các bên liên
quan cùng sử dụng một số liệu nhất quán.


 Trong cuộc họp này, nhóm đánh giá và đơn vị được kiểm định CLSL sẽ thống nhất một


kế hoạch hành động để cải thiện chất lượng số liệu. Dựa vào bảng tổng hợp thông tin thu
thập được trong quá trình kiểm định CLSL, nhóm đánh giá cùng đơn vị được đánh giá
cùng thống nhất các phương án khắc phục và cải thiện CLSL. Kế hoạch cải thiện CLSL
cần phải thể hiện rõ những vấn đề phát hiện được trong quá trình kiểm định CLSL,
nguyên nhân và phương án khắc phục, đơn vị/cán bộ chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn
thành và những hỗ trợ từ đơn vị/ đối tác liên quan.



<b> Bước 3: Chia sẻ kết quả và theo dõi, hỗ trợ kỹ thuật </b>


 Sau đợt kiểm định CLSL, nhóm đánh giá cần hồn thiện thơng báo kết quả kiểm định


CLSL. Thông báo nên nêu tóm tắt quy trình thực hiện, thành viên nhóm đánh giá, địa bàn
đánh giá, chỉ số đánh giá, giai đoạn đánh giá, kết quả đánh giá, kế hoạch cải thiện đã
được thống nhất với đối tác và thông tin về đối tượng cung cấp thông tin. Phần kế hoạch
cải thiện cũng đóng vai trò làm cơ sở cho các thành viên nhóm đánh giá theo dõi các hoạt
động cải thiện của đơn vị.


 Thông báo kết quả kiểm định CLSL (gồm cả kế hoạch cải thiện) cần được hoàn thiện


trong vòng 1 tuần sau khi kết thúc đợt đánh giá. Thông báo kết quả kiểm định CLSL cần
được gửi bằng văn bản chính thức tới Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS/ TTYT được
đánh giá và các đơn vị liên quan (các Viện khu vực, các đối tác, nhà tài trợ có liên
quan…) để phối hợp thực hiện trong các chuyến giám sát/ kiểm tra/đánh giá chất lượng
số liệu tiếp theo của các đơn vị đó.


 Sau đợt kiểm định CLSL, các hoạt động theo dõi, hỗ trợ kỹ thuật được Nhóm đánh giá và


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2.2. Công cụ thu thập thơng tin kiểm định chất lượng số liệu </b>


<b>CƠNG CỤ 1: BẢNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU - DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ </b>


<i><b>Hướng dẫn sử dụng: </b></i>


- <i>Phương pháp thực hiện: Phỏng vấn, rà soát tài liệu và quan sát </i>


- <i>Đối tượng phỏng vấn: Lãnh đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố, lãnh đạo Trung </i>



tâm Y tế huyện, lãnh đạo cơ sở dịch vụ.


- Với các câu hỏi không áp dụng tại địa bàn đánh giá, cán bộ phỏng vấn sẽ chú thích KAD (Khơng áp
dụng) trong bảng kiểm;


- <b>Ngoài trả lời Thực hiện đầy đủ, Có thực hiện nhưng không đầy đủ, Không thực hiện hoặc </b>


<b>Không áp dụng cho từng câu hỏi, cán bộ phỏng vấn PHẢI ghi chép thêm các thơng tin vào cột Chú </b>
<b>thích để làm rõ câu trả lời và đảm bảo rằng các câu trả lời khơng mang tính chủ quan, áp đặt của cán </b>


bộ phỏng vấn.


<i><b>Chú thích các từ viết tắt trong Bảng kiểm định chất lượng số liệu </b></i>


1. KAD = Không áp dụng.


2. K = Không thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>THÔNG TIN CƠ BẢN </b>


<b>ĐỐI VỚI TUYẾN TỔNG HỢP SỐ LIỆU (TRUNG TÂM PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS, TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN)</b>


Địa bàn: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh: <sub>Trung tâm Y tế huyện: </sub>


Giai đoạn báo cáo: (ngày/tháng/năm –
ngày/tháng/năm)


Người được phỏng vấn: Họ tên: Chức vụ: Số điện thoại:



Thời điểm đánh giá CHẤT LƯỢNG SỐ
LIỆU gần đây nhất: (tháng/năm)


Thời điểm đánh giá lần này:
(ngày/tháng/năm)


<b>ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ</b>
Tên cơ sở:


Loại dịch vụ: <b>1. PKNT </b> <b>2. HTC </b> <b>3. MMT </b> <b>4. PMTCT </b> <b>5. Khác (ghi rõ) </b>


Điểm cung cấp dịch vụ
thuộc tuyến:


<b>1. Xã </b> <b>2. Huyện </b> <b>3. Tỉnh </b> <b>4. Quốc gia 5. Tư </b>


<b>nhân </b>


<b>6. Khác </b>


Cơ quan quản lý: <b>1 Bộ Y tế </b> <b>2 Tổ chức Phi chính phủ </b>


<i><b>(Nêu rõ): </b></i>


<b>3 Chính quyền địa phương </b>


<b>Ghi chú </b>


<i><b>Chú thích từ viết tắt </b></i>



<i>1. PKNT </i> <i>= Phòng khám ngoại trú </i>


<i>2. </i> <i>HTC </i> <i>= Tư vấn xét nghiệm HIV</i> <i>3. MMT </i>


<i>= Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>BẢNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU </b>



<b>PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS/ LÃNH ĐẠO TTYT HUYỆN </b>



<b>Bố trí cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị vui lòng cho biết phòng


ban/bộ phận nào chịu trách nhiệm
tổng hợp số liệu và làm báo cáo?


2 Để tổng hợp số liệu và làm báo cáo,


anh/chị bố trí mấy cán bộ? (Ghi rõ
nhiệm vụ của từng cán bộ)


3 Có văn bản giao việc hay không?


(nếu có, đề nghị cho xem)


   


4 Có bản mô tả công việc cho các vị trí



này khơng? (Nếu có, đề nghị cho
xem)


   


5 Có cán bộ kiểm tra số liệu khi nhận


được báo cáo từ tuyến dưới?


   


6 Có cán bộ kiểm tra số liệu trước khi


gửi lên tuyến trên?


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tập huấn cho cán bộ tổng hợp số liệu và làm </b>


<b>báo cáo </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 <sub>Tuyến trên có tổ chức các khóa tập </sub>


huấn về tổng hợp số liệu và làm báo
cáo không? (Nếu có, ghi rõ tần suất
tập huấn)


   


2 Anh/chị có cử cán bộ tổng hợp số liệu



và làm báo cáo tham gia các khóa tập
huấn đó không?


   


3 Anh/chị có thấy cán bộ tham gia phản


hồi về chất lượng khóa tập huấn
không? Nếu có, phản hồi như thế nào?


   


4 Cán bộ tham gia tập huấn có phải là


cán bộ hiện đang phụ trách tổng hợp
số liệu và làm báo cáo?


   


5 Anh/chị có các kế hoạch tập huấn cho


cán bộ thu thập số liệu và làm báo của
tuyến dưới không?


Nếu có, đề nghị cho xem kế hoạch tập
huấn?


   



6 Anh/chị có được tham gia vào khóa


tập huấn về số liệu và làm báo cáo
nào không?


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hỗ trợ cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo </b>


<b>cáo </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo


cáo có thường xuyên gặp anh/chị để
tìm kiếm hỗ trợ khi gặp các vấn đề
trong quy trình tổng hợp số liệu và
làm báo cáo? (Ví dụ như liên hệ với
các phòng ban khác đề nghị cung cấp
số liệu? Nhắc nhở cán bộ tuyến dưới
nộp báo cáo? Cung cấp số liệu ra bên
ngoài? v.v) Nếu có vui lịng cho ví dụ.


   


2 Các hỗ trợ của anh/chị có giúp cán bộ


tổng hợp số liệu và làm báo cáo giải
quyết các vấn đề đó khơng? Nếu
khơng thì tại sao?



   


<b>Tổng hợp thông tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>


<b>Giám sát/đánh giá chất lượng số liệu </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Cơ quan anh/chị có văn bản nào quy


định về giám sát/đánh giá chất lượng
số liệu không? Nếu có, đề nghị cho
xem?


   


2 Cơ quan anh/chị có các kế hoạch giám


sát/đánh giá chất lượng số liệu không?
Nếu có, đề nghị cho xem?


   


3 Nếu có thì cán bộ phụ trách có tuân


thủ các kế hoạch đó không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

4 Giám sát/đánh giá chất lượng số liệu


có được lồng ghép vào lịch giám sát
định kỳ không? Nếu có, mô tả rõ lồng
ghép như thế nào?



   


<b>Tổng hợp thông tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>


<b>Quy định về chế độ báo cáo </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị có hướng dẫn bằng văn bản


cho tất cả các đơn vị chịu trách nhiệm
báo cáo về các yêu cầu báo cáo (như
họ phải báo cáo những gì? Nếu có, mơ
tả rõ nộp báo cáo thế nào? Nộp cho
ai? Thời hạn nộp báo cáo khi nào?).
Đề nghị cho xem.


   


2 Anh/chị có các hình thức xử lý các


vấn đề báo cáo muộn, báo cáo không
đầy đủ, báo cáo khơng chính xác hoặc
báo cáo thất lạc không? Nêu cụ thể


   


3 Tuyến dưới có thường xuyên gửi báo


cáo chậm không? Nếu có, chậm bao
lâu? Tại sao? Phương án cải thiện tình


trạng này?


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Quy trình thu thập số liệu và làm báo cáo </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Quy trình thu thập số liệu và làm báo


cáo có được áp dụng nhất quán giữa
các lần báo cáo không?


   


2 Quy trình thu thập số liệu có được áp


dụng nhất quán giữa các địa phương
không?


   


<b>Tổng hợp thông tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>


<b>Cơ chế bảo vệ số liệu </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị có quy chế quản lý (bao gồm


lưu trữ /bảo quản/chia sẻ số liệu) số
liệu không? Nếu có, có thể cho xem
không?



   


2 Nhân viên có tuân thủ các quy định về


quản lý số liệu không?


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Sử dụng số liệu </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị có chia sẻ số liệu với các


phòng ban khác trong và ngồi đơn vị
hay khơng? Nếu có, mô tả tần suất
chia sẻ thế nào? Hình thức chia sẻ số
liệu?


   


2 Khi cần số liệu thống kê về


HIV/AIDS, các phòng ban khác có đề
nghị đơn vị cung cấp số liệu hay
không?


   


3 Cơ quan anh/chị có chế độ phản hồi


về số liệu giữa tuyến trên và tuyến


dưới không? Nếu có, mô tả rõ chế độ
phản hồi (hình thức phản hồi, thời
gian phản hồi, v.v).


   


4 Anh/chị có sử dụng số liệu để giám


sát, lập kế hoạch và quản lý chương
trình khơng?


   


5 Anh/chị có thể cho xem các ví dụ về


số liệu đã được sử dụng không? (Như
kế hoạch, dự trù kinh phí, phân bổ
ngân sách/nguồn lực, các báo cáo, bài
trình bày có sử dụng số liệu thu thập
được?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>CÔNG CỤ 2: BẢNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU (DÀNH CHO CÁN </b>
<b>BỘ TỔNG HỢP VÀ BÁO CÁO SỐ LIỆU) </b>


<i><b>Hướng dẫn sử dụng: </b></i>


- <i>Phương pháp thực hiện: Phỏng vấn, rà soát tài liệu và quan sát </i>


- <i>Đối tượng phỏng vấn: Cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo của Trung tâm Phòng, chống </i>



HIV/AIDS tỉnh/thành phố, Trung tâm Y tế quận/huyện, cơ sở dịch vụ hoặc cán bộ tổng hợp số
liệu của chương trình/dự án;


- Với các câu hỏi không áp dụng tại địa bàn đánh giá, cán bộ phỏng vấn sẽ đánh dấu (X) vào cột
Không áp dụng (KAD) trong bảng kiểm;


- <b>Ngoài trả lời Thực hiện đầy đủ, Có thực hiện nhưng không đầy đủ, Không thực hiện hoặc </b>


<b>Không áp dụng cho từng câu hỏi, cán bộ phỏng vấn PHẢI ghi chép thêm các thông tin vào cột </b>
<b>Chú thích để làm rõ câu trả lời và đảm bảo rằng các câu trả lời khơng mang tính chủ quan, áp đặt </b>


của cán bộ phỏng vấn.


<i><b>Chú thích các từ viết tắt trong Bảng kiểm định chất lượng số liệu: </b></i>


1. KAD = Không áp dụng.
2. K = Không thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>THÔNG TIN CƠ BẢN </b>


<b>ĐỐI VỚI TUYẾN TỔNG HỢP SỐ LIỆU</b>


Địa bàn: Tỉnh: Huyện Xã:


Giai đoạn báo cáo: (ngày/tháng/năm –
ngày/tháng/năm)


Người được phỏng vấn: Họ tên: Chức vụ Số điện thoại:


Thời điểm đánh giá CHẤT LƯỢNG SỐ


LIỆU gần đây nhất: (tháng/năm)


Thời điểm đánh giá lần này:
(ngày/tháng/năm)


<b>ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ</b>
Tên cơ sở:


Loại dịch vụ: <b>1. PKNT </b> <b>2. HTC </b> <b>3. MMT </b> <b>4. PMTCT </b> <b>5. Khác (ghi rõ) </b>


Điểm cung cấp dịch vụ thuộc tuyến: <b>A Xã </b> <b>B Huyện </b> <b>C Tỉnh </b> <b>D Quốc gia </b> <b>E Tư nhân </b> <b>F Khác </b>


Cơ quan quản lý: <b>1 Bộ Y tế </b> <b>2 Tổ chức Phi chính phủ </b>


<i><b>(Nêu rõ): </b></i>


<b>3 Chính quyền địa phương </b>


<b>Ghi chú/Nhận xét chung </b>


<i><b>Chú thích từ viết tắt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>BẢNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU </b>



<b>PHỎNG VẤN CÁN BỘ TỔNG HỢP, THU THẬP SỐ LIỆU </b>



<b>1. QUẢN LÝ VÀ HÀNH CHÍNH: “Nhân viên được hỗ trợ đầy đủ về măt quản lý và hành chính (như trang bị các kỹ năng phù hợp) trong thu </b>
<b>thập số liệu và báo cáo” </b>


<b>Bố trí cán bộ tổng hợp số liệu và làm báo cáo </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>



1 Anh/chị có bản mô tả công việc không?    


2 Tổng hợp số liệu và làm báo cáo có nằm


trong bản mô tả công việc của anh/chị không?
Đề nghị cho xem bản mô tả công việc của
anh/ chị


   


3 Khi nhận vị trí này, anh/chị có được bàn giao


từ người tiền nhiệm (hướng dẫn, số liệu/báo
cáo cũ, sổ sách/biểu mẫu ghi chép,v.v)


   


4 Anh/chị dành báo nhiêu % thời gian cho làm


số liệu/làm báo cáo?


5 Khi anh/chị làm xong báo cáo, có người kiểm


tra trước khi gửi lên tuyến trên không?


   


6 Có người kiểm tra báo cáo từ tuyến dưới



trước khi chuyển cho anh/chị tổng hợp số liệu
không?


   


<b>Tập huấn cho cán bộ tổng hợp số liệu và làm </b>


<b>báo cáo </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu và


làm báo cáo từ khi nào?


2 Hiện tại anh chị đang chịu trách nhiệm tổng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

3 Anh/chị đã từng tham gia các khóa tập huấn


cơ bản về thu thập/tổng hợp/báo cáo số liệu?
Ai tổ chức các khóa tập huấn đó?


4 Thời gian tập huấn bao lâu? Anh/chị đánh giá


thế nào về chất lượng tập huấn?


5 Có các khóa tập huấn lại về tổng hợp số liệu


và làm báo cáo không? Tần suất tập huấn lại
thế nào?


6 Lần cuối cùng anh/chị tham gia tập huấn về



tổng hợp số liệu và làm báo cáo là khi nào?


7 Anh/chị có gặp khó khăn gì khi tổng hợp số


liệu và làm báo cáo không?


   


8 Anh/chị có nhu cầu/đề xuất gì liên quan đến


tập huấn về tổng hợp số liệu và làm báo cáo
không?


<b>Trang thiết bị phục vụ tổng hợp số liệu và làm </b>


<b>báo cáo </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị có được cung cấp các tài liệu cần


thiết như: sổ ghi chép chuẩn, biểu mẫu, văn
phịng phẩm, v.v khơng? Đề nghị cho xem


   


2 Các thiết bị cần thiết cho công việc như máy


tính, máy in, internet, điện thoại, fax, v.v có
sẵn tại văn phịng để sử dụng khơng?



   


3 Các trang thiết bị này có đang trong tình trạng


sử dụng tốt không? (Phỏng vấn viên hỏi kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Giám sát/đánh giá chất lượng số liệu </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Cơ quan anh/chị có kế hoạch giám sát/đánh


giá chất lượng số liệu không? Nếu có, đề nghị
cho xem


   


2 Anh chị giám sát/đánh giá chất lượng số liệu


thế nào? Sử dụng phương pháp gì? Cơng cụ
gì?


3 Tần suất giám sát/đánh giá chất lượng số liệu


như thế nào?


4 Giám sát/đánh giá chất lượng số liệu có được


lồng ghép vào lịch giám sát định kỳ không?
Lồng ghép như thế nào?


   



<b>Các hỗ trợ từ cán bộ quản lý </b> <b>Ghi chép/Chú thích </b>


1 Ai là người anh/chị tìm kiếm sự hỗ trợ trong


cơng việc khi cần?


2 Các hỗ trợ anh/chị nhận được từ cán bộ giám


sát là gì?


3 Các hỗ trợ đó có giúp anh/chị giải quyết các


vấn đề không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>2. </b> <b>ĐỘ TIN CẬY: “Số liệu được đo lường và thu thập một cách ổn định và nhất quán”</b>


<b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Khi làm báo cáo, anh/chị lấy nguồn số liệu từ


đâu? Vui lịng mơ tả các biểu mẫu thu thập số
liệu và báo cáo.


2 Khi làm báo cáo, nguồn số liệu có giống nhau
giữa các lần làm báo cáo không?


   


3 Nguồn số liệu có giống nhau giữa các địa



phương gửi báo cáo không?


   


4 Các biểu mẫu thu thập thông tin/biểu mẫu báo


cáo có giống nhau giữa các lần làm báo cáo
không?


   


5 Các biểu mẫu thu thập thông tin/biểu mẫu báo


cáo có giống nhau giữa các địa phương làm
báo cáo không?


   


6 Có sự thay đổi nào về định nghĩa, cách tính


tốn các chỉ số giữa các lần làm báo cáo
không?


   


7 Anh/chị có nhận được hướng dẫn cách tổng


hợp số liệu và làm báo cáo không? Bằng văn
bản hay file điện tử? Đề nghị cho xem các


hướng dẫn đó.


   


8 Quy trình tổng hợp số liệu và báo cáo có rõ


ràng và tất cả nhân viên tham gia vào quy
trình đó đều hiểu đúng không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>2. </b> <b>ĐỘ TIN CẬY: “Số liệu được đo lường và thu thập một cách ổn định và nhất quán”</b>


9 Tất cả các cán bộ tham gia vào quy trình đó


có tuân thủ không?


   


10 Anh/chị có thể tiếp cận các tài liệu này bất cứ


khi nào cần không? Tài liệu hướng dẫn đó có
dễ hiểu đối với anh/chị không?


   


<b>Tổng hợp thơng tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>


<b>3. </b> <b>TÍNH KỊP THỜI: “Số liệu phải đầy đủ và kịp thời cho việc ra quyết định”</b>


<b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>



1 Cơ quan anh/chị có quy định bằng văn bản


cho tất cả các đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo
về các yêu cầu báo cáo (như họ phải báo cáo
những gì? Nộp báo cáo thế nào? Nộp cho ai?
Thời hạn nộp báo cáo khi nào?)


   


2 Cơ quan anh/chị có các quy định để xử lý các


vấn đề báo cáo muộn, báo cáo không đầy đủ,
báo cáo khơng chính xác hoặc báo cáo thất
lạc?


   


3 Khi đã gửi báo cáo đi, nếu có các thay đổi về


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>3. </b> <b>TÍNH KỊP THỜI: “Số liệu phải đầy đủ và kịp thời cho việc ra quyết định”</b>


4 Tuyến dưới có thường xuyên gửi chậm báo


cáo không? Nếu có thì chậm bao lâu? Tại
sao? Phương án cải thiện tình trạng này?


   


<b>Tổng hợp thơng tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>



<b>4. </b> <b>TÍNH TỒN DIỆN: “Số liệu phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần đo lường cho tồn bộ hệ thống chứ khơng phải một phần của hệ thống”</b>


<b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị có điền đầy đủ các thông tin trong


biểu mẫu báo cáo gửi lên tuyến trên không?


   


2 Các biểu mẫu thu thập thông tin từ tuyến dưới


và các phòng ban liên quan có đủ các thông
tin và số liệu cần thiết để phục vụ quy trình
tổng hợp số liệu và làm báo cáo?


   


3 Có quy định bằng văn bản nào nêu rõ các tài


liệu gốc (sổ sách ghi chép) và các biểu mẫu
báo cáo cần phải lưu trữ trong bao lâu không?
Có thể cho xem khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>4. </b> <b>TÍNH TOÀN DIỆN: “Số liệu phải cung cấp đầy đủ các thơng tin cần đo lường cho tồn bộ hệ thống chứ không phải một phần của hệ thống”</b>


4 Các tài liệu gốc có được lưu đầy đủ và dễ


dàng tiếp cận khi có yêu cầu?



   


<b>Tổng hợp thông tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>


<b>5. </b> <b>TÍNH CHÍNH XÁC: “Số liệu phải đủ chi tiết để có thể sử dụng, đủ nguồn gốc và có mức độ sai số ở mức độ chấp nhận được”</b>


<b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị có biện pháp phát hiện lỗi trùng lắp


số liệu không (số liệu được tổng hợp nhiều
hơn 1 lần)? Nếu có vui lịng mơ tả. Các thông
tin trùng lặp được ghi chép như thế nào? Giải
pháp?


   


2 Anh/chị có biện pháp phát hiện lỗi thiếu số


liệu không? Nếu có vui lịng mơ tả (như rà
sốt đối chiếu từ nhiều nguồn, hoặc kiểm tra
chéo, v.v.).


   


3 Anh/chị làm gì để hạn chế lỗi số liệu do quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>5. </b> <b>TÍNH CHÍNH XÁC: “Số liệu phải đủ chi tiết để có thể sử dụng, đủ nguồn gốc và có mức độ sai số ở mức độ chấp nhận được”</b>


<b>Tổng hợp thông tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>



<b>6. </b> <b>TÍNH TRUNG THỰC: “Có cơ chế bảo vệ số liệu để tránh các thay đổi trái quy định”</b>


<b>Quy chế quản lý số liệu </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Cơ quan anh/chị có quy chế quản lý (cập


nhật, lưu trữ, bảo vệ) số liệu không? Nếu có
đề nghị cho xem.


   


2 Anh/chị có tuân thủ các quy chế đó không?    


<b>Thực hiện quản lý số liệu </b> <b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị có thường xuyên sao lưu và cập


nhật/nhập số liệu không? Tần suất thế nào?


   


2 Anh/chị sao lưu và cập nhật số liệu như thế


nào?


   


3 Anh/chị có sử dụng phần mềm để cập



nhật/nhập số liệu không? Nếu có anh/chị
dùng phiên bản nào?


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>6. </b> <b>TÍNH TRUNG THỰC: “Có cơ chế bảo vệ số liệu để tránh các thay đổi trái quy định”</b>


5 Anh/chị làm gì để bảo vệ số liệu tránh khỏi


các thay đổi trái quy định? (dùng khóa, sử
dụng mật khẩu, v.v)




   


<b>Tổng hợp thông tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>


<b>7. </b> <b>TÍNH ĐÚNG ĐẮN: “Số liệu phải đo lường đúng các nội dung cần đo lường và phản ánh đúng thực tế”</b>


<b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Các chỉ số báo cáo có phản ánh đúng/đầy đủ


các hoạt động của chương trình/dự án đang
thực hiện hay không?




   



2 Anh/chị làm gì để giảm các sai số do chủ


quan của người thu thập số liệu?


3 Quy trình thu thập số liệu được kiểm tra/giám


sát như thế nào?


4 Anh/chị có thể lấy được các số liệu cho bất kỳ


giai đoạn báo cáo nào anh/chị cần không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>7. </b> <b>TÍNH ĐÚNG ĐẮN: “Số liệu phải đo lường đúng các nội dung cần đo lường và phản ánh đúng thực tế”</b>


<b>Tổng hợp thông tin: </b> <b>Khuyến nghị: </b>


<b>8. </b> <b>SỬ DỤNG SỐ LIỆU: “Số liệu cần được sử dụng thường xuyên để ra quyết định đúng đắn và kịp thời”</b>


<b>C </b> <b>MP </b> <b>K </b> <b>KAD </b> <b>Chú thích </b>


1 Anh/chị có chia sẻ số liệu với các cán bộ
trong và ngoài cơ quan không? Chia sẻ thế
nào? Tần suất? Ở đâu?


   


2 Anh/chị có phản hồi về số liệu cho cán bộ thu


thập số liệu và làm báo cáo của tuyến dưới


không? Nếu có, tần suất phản hồi thế nào?


   


3 Anh/chị có sử dụng số liệu không? Sử dụng


cho những việc gì?


   


4 Anh/chị có thể cho xem các ví dụ về số liệu


đã được sử dụng khơng? (Như bản kế hoạch,
dự trù kinh phí, phân bổ ngân sách/nguồn lực,
các báo cáo, bài trình bày có sử dụng số liệu
thu thập được?


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>CÔNG CỤ 3: XÁC MINH SỐ LIỆU </b>


<i><b>Hướng dẫn sử dụng: </b></i>


- <i>Cán bộ thực hiện: Thành viên nhóm đánh giá </i>


- Quy trình thực hiện:


(1) Điền chỉ số sẽ xác minh số liệu vào cột “Tên chỉ số”, mỗi bảng được dùng để xác minh 01 chỉ số và các
phân nhóm của chỉ số đó.



(2) Trao đổi với cán bộ trực tiếp tổng hợp và báo cáo chỉ số để:
 Xác định dòng số liệu của chỉ số


 Phỏng vấn cán bộ trực tiếp tổng hợp báo cáo số liệu và rà soát tài liệu để bổ sung thơng tin về quy trình
báo cáo và CLSL của chỉ số đang xác minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>1. CHỈ SỐ 1 </b>


<b>Tên chỉ số </b> <b>Tài liệu </b>
<b>nguồn </b>


<b>Kỳ báo cáo 1 </b> <b>Kỳ báo cáo 2 </b> <b>Kỳ báo cáo 3 </b> <b>Sai lệch </b>


<b>trung </b>
<b>bình </b>


<b>(%) </b>


<b>Ghi chú </b>


(Gồm các phân
nhóm của chỉ


số)


(Chèn thêm
hàng/cột nếu


chỉ số báo
cáo có nhiều



nguồn)


Số xác
minh


Số báo
cáo


Độ sai
lệch
(%)


Số xác
minh


Số báo
cáo


Độ sai
lệch
(%)


Số xác
minh


Số báo
cáo


Độ sai


lệch


(%)


<b>Trả lời các câu hỏi tiếp theo </b>


<b>A. Rà soát tài liệu </b> <b>Có </b> <b>Một phần </b> <b>Khơng </b> <b>Chú thích </b>


Tài liệu gốc có được lưu khơng?   


Tài liệu gốc có đầy đủ không?   


Số tài liệu cần phải lưu:
Số tài liệu hiện đang được lưu:


Các biểu mẫu thu thập thông tin có được điền đầy đủ và
chính xác?


  


Các biểu mẫu báo cáo có được điền đầy đủ và chính xác?   


Đơn vị tính tốn các chỉ số có nhất quán không?   


Ngày đề cập trong tài liệu gốc có thuộc giai đoạn đánh giá
không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Nếu sử dụng phần mềm/máy tính hỗ trợ lưu trữ thơng tin:


<i>Máy tính/phần mềm có dùng mật khẩu bảo vệ khơng? </i>   



<i>Dữ liệu có được sao lưu định kỳ không? </i>   


<b>B. Kiểm tra chéo con số báo cáo với các nguồn khác </b>
<b>(nếu có) và tìm hiểu các lý do khác biệt </b>


<b>Có </b> <b>Một phần </b> <b>Khơng </b> <b>Chú thích </b>


Số đối chiếu từ nguồn khác


Có sự khác biệt không?   


Nếu có, khác biệt bao nhiêu %?


<b>Các ghi chú khác (nếu có) </b>


<b>2. CHỈ SỐ 2 </b>


<b>Tên chỉ số </b> <b>Tài liệu </b>
<b>nguồn </b>


<b>Kỳ báo cáo 1 </b> <b>Kỳ báo cáo 2 </b> <b>Kỳ báo cáo 3 </b> <b>Sai lệch </b>


<b>trung </b>
<b>bình </b>


<b>(%) </b>


<b>Ghi chú </b>



(Gồm các phân
nhóm của chỉ


số)


(Chèn thêm
hàng/cột nếu


chỉ số báo
cáo có nhiều


nguồn)


Số xác
minh


Số báo
cáo


Độ sai
lệch
(%)


Số xác
minh


Số báo
cáo


Độ sai


lệch
(%)


Số xác
minh


Số báo
cáo


Độ sai
lệch


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Trả lời các câu hỏi tiếp theo </b>


<b>A. Rà sốt tài liệu </b> <b>Có </b> <b>Một phần </b> <b>Khơng </b> <b>Chú thích </b>


Tài liệu gốc có được lưu không?   


Tài liệu gốc có đầy đủ không?   


Số tài liệu cần phải lưu:
Số tài liệu hiện đang được lưu:


Các biểu mẫu thu thập thông tin có được điền đầy đủ và
chính xác?


  


Các biểu mẫu báo cáo có được điền đầy đủ và chính xác?   



Đơn vị tính tốn các chỉ số có nhất quán không?   


Ngày đề cập trong tài liệu gốc có thuộc giai đoạn đánh giá
không?


  


Nếu sử dụng phần mềm/máy tính hỗ trợ lưu trữ thơng tin:


<i>Máy tính/phần mềm có dùng mật khẩu bảo vệ không? </i>   


<i>Dữ liệu có được sao lưu định kỳ không? </i>   


<b>B. Kiểm tra chéo con số báo cáo với các nguồn khác </b>


<b>(nếu có) và tìm hiểu các lý do khác biệt </b> <b>Có </b>


<b>Một phần </b> <b>Khơng </b> <b>Chú thích </b>


Số đối chiếu từ nguồn khác


Có sự khác biệt không?   


Nếu có, khác biệt bao nhiêu %?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i>1. Bộ Y tế, 2008, Quyết định số 28/2008/QĐ-BYT ngày 14/08/2008 của Bộ Y tế - Quy chế báo cáo và </i>
<i>Biểu mẫu báo cáo hoạt đợng phịng, chớng HIV/AIDS</i>



<i>2. Bộ Y tế, 2015, Thông tư 03/2015/TT-BYT ngày 16/03/2015 của Bộ Y tế - Quy định chế độ báo cáo </i>
<i>chương trình phòng, chống HIV/AIDS. </i>


<i>3. FHI 360, 2014, FHI Checklist for Monitoring Data Quality Audit (Draft) </i>
<i>4. FHI 360, 2010, Routine Data Quality Assessment Tool</i>


<i>5. FHI 360, 2008, Routine Data Quality Assessment Tool – Guidelines for Implementation for HIV, TB, </i>
<i>& Malaria Programs </i>


<i>6. FHI 360, 2013, Participatory Data Verification & Improvement Tool – Framework and Operational </i>
<i>Guide for Implementation </i>


<i>7. FHI 360, 2013, Participatory Monitoring and Evaluation System Assessment Tool – Frameworkd and </i>
<i>Operational Guide for Implementation </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>PHỤ LỤC </b>


<b>Phụ lục 1: Mẫu chương trình kiểm định chất lượng số liệu do Cục Phòng, chống HIV/AIDS kết </b>
<b>hợp cùng đối tác thực hiện tại 1 tỉnh năm 2012 </b>


<b>Thời gian </b> <b>Địa điểm </b> <b>Hoạt động </b> <b>Người chịu </b>


<b>trách nhiệm </b>


<b>Thành phần </b>
<b>tham gia </b>
<b>Ngày 1 </b>


<b>Sáng </b> TT Phịng, chống
HIV/AIDS tỉnh



Giới thiệu mục đích
chuyến cơng tác


Trưởng đoàn


đánh giá 1. Lãnh đạo TT
2. Lãnh đạo các
phịng chun
mơn: Chăm sóc,
điều trị; Giám sát;
Truyền thông, v.v.
3. Cán bộ trực tiếp
phụ trách công tác
tổng hợp, thu thập
và báo cáo số liệu
cơng tác phịng,
chống HIV/AIDS
và số liệu các
chương trình dự án
tại tỉnh/thành phố
Giới thiệu chương trình


làm việc


Trưởng đồn
đánh giá
Giới thiệu công cụ kiểm


định chất lượng số liệu


và quy trình thực hiện


Đại diện
SMART TA
Rà sốt nội dung bộ


cơng cụ Nhóm đánh giá


Thảo luận và thống nhất
kế hoạch đánh giá tại
các huyện và các điểm
cung cấp dịch vụ


Nhóm đánh giá
Trung tâm
AIDS tỉnh
<b>Chiều </b> TT Phòng, chống


HIV/AIDS tỉnh


Phỏng vấn lãnh đạo
Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh


Nhóm đánh giá Nhóm đánh giá
Lãnh đạo Trung
tâm


Cán bộ tổng hợp
số liệu và làm báo


cáo cơng tác
phịng, chống
HIV/AIDS
Phỏng vấn cán bộ tổng


hợp số liệu và làm báo
cáo cơng tác phịng,
chống HIV/AIDS


Nhóm đánh giá


Xác minh số liệu cho
các chỉ số được lựa chọn
từ báo cáo cơng tác
phịng, chống
HIV/AIDS


Nhóm đánh giá


<b>Ngày 2 </b>


<b>Sáng </b> Trung tâm Y tế
huyện


Thống nhất chương trình
làm việc với tuyến
huyện


Nhóm đánh giá
TT Y tế huyện



Lãnh đạo Trung
tâm Y tế huyện
Cán bộ tổng hợp
số liệu báo cáo
cơng tác phịng,
Phỏng vấn lãnh đạo


TTYT huyện Nhóm đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

hợp số liệu và làm báo
cáo cơng tác phịng,
chống HIV/AIDS


chống HIV/AIDS


Xác minh số liệu cho
các chỉ số được lựa chọn
từ báo cáo cơng tác
phịng, chống
HIV/AIDS


Nhóm đánh giá


Điểm cung cấp dịch
vụ


Phỏng vấn quản lý
phòng khám



Nhóm đánh giá Lãnh đạo phòng
khám


Cán bộ tổng hợp
số liệu/làm báo cáo
của phòng khám
Phỏng vấn cán bộ tổng


hợp số liệu và làm báo
cáo


Nhóm đánh giá


Tính toán lại chỉ số báo
cáo


Nhóm đánh giá
Kiểm tra chéo chỉ số báo


cáo


Nhóm đánh giá
<b>Chiều </b> Văn phòng TT


Phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh


Chia sẻ kết quả đánh giá
ban đầu với các bên liên
quan



Nhóm đánh giá 1. Lãnh đạo TT
2. Lãnh đạo các
phịng chun
mơn: Chăm sóc,
điều trị; Giám sát;
Truyền thông, v.v.
3. Cán bộ trực tiếp
phụ trách công tác
tổng hợp, thu thập
và báo cáo số liệu
theo báo cáo cơng
tác phịng, chống
HIV/AIDS và số
liệu các chương
trình dự án tại
tỉnh/thành phố


Thảo luận Nhóm đánh giá


Cán bộ Trung
tâm Phòng,
chống


HIV/AIDS tỉnh
Lập kế hoạch cải thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Phụ lục 2: Danh mục các chỉ số khuyến nghị cho các đợt kiểm định CLSL và nguồn số liệu gốc </b>
<i><b>của các chỉ số. </b></i>



<i>Danh mục các chỉ số khuyến nghị thực hiện trong các đợt kiểm định chất lượng số liệu là các chỉ số được quy </i>
<i>định trong Thông tư 03/2015/TT-BYT ngày 16/3/2015 về chế độ báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS. </i>
<i>Nguồn số liệu của các số xác minh ở đây mang tính chất tham khảo dựa trên quy định hiện hành và thực tiễn </i>
<i>hoạt động của các đơn vị tại thời điểm hiện tại. </i>


<i>Số lượng chỉ số và lựa chọn chỉ số để đánh giá do nhóm đánh giá quyết định (xem hướng dẫn lựa chọn chỉ số </i>
<i>tại phần 2.1.1. Chuẩn bị kiểm định CLSL). </i>


<i><b>Khi triển khai thực hiện kiểm định chất lượng số liệu, nhóm đánh giá căn cứ vào Hướng dẫn thống kê báo </b></i>
<i><b>cáo theo Thông tư số 03/2015/TT-BYT ngày 16/3/2015 do Cục Phòng, chống HIV/AIDS ban hành để xác </b></i>
<i><b>định nguồn số liệu cho các số xác minh tương ứng. </b></i>


<b> HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với các </b>


<b>nguồn số liệu khác </b>
<b>Nguồn số liệu Tham chiếu Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b>


1 Số người nhận bơm kim
tiêm trong kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ/Phiếu ghi chép
của nhân viên tiếp
cận cộng đồng



Sổ ghi chép dịch vụ
vật tư tiêu hao
phòng, chống
HIV/AIDS
2 Số người nhận bao cao


su trong kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ/Phiếu ghi chép
của nhân viên tiếp
cận cộng đồng


Sổ ghi chép dịch vụ
vật tư tiêu hao
phòng, chống
HIV/AIDS
3 Số người nhận chất bôi


trơn trong kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT



Sổ/Phiếu ghi chép
của nhân viên tiếp
cận cộng đồng


Sổ ghi chép dịch vụ
vật tư tiêu hao
phòng, chống
HIV/AIDS


<b>CHƯƠNG TRÌNH TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với các nguồn số </b>


<b>liệu khác </b>
<b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b> <b>Nguồn số </b>


<b>liệu </b>


<b>Tham </b>
<b>chiếu </b>


1 Số người được tư
vấn trước xét
nghiệm


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT



Báo cáo chiết xuất từ
phần mềm


PrevenHIV-Báo cáo
tổng hợp chung


Sổ đăng ký


tư vấn HIV - Sổ xét nghiệm <sub>- Cơ sở dữ liệu chiết xuất từ </sub>
phần mềm PrevenHIV
2 Số người được xét


nghiệm


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Báo cáo chiết xuất từ
phần mềm


PrevenHIV-Báo cáo
tổng hợp chung


Sổ đăng ký


tư vấn HIV - Sổ xét nghiệm <sub>- Cơ sở dữ liệu chiết xuất từ </sub>
phần mềm PrevenHIV


3 Số người nhận được


kết quả xét nghiệm


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Báo cáo chiết xuất từ
phần mềm


PrevenHIV-Báo cáo
tổng hợp chung


Sổ đăng ký


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

4 Số người có kết quả
xét nghiệm HIV
dương tính


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Báo cáo chiết xuất từ
phần mềm


PrevenHIV-Báo cáo


tổng hợp chung


Sổ đăng ký
tư vấn HIV


Kết quả
xét
nghiệm


- Sổ xét nghiệm


- Cơ sở dữ liệu chiết xuất từ
phần mềm PrevenHIV
- Hồ sơ khách hàng
5 Số người có kết quả


xét nghiệm HIV
dương tính nhận kết
quả xét nghiệm


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Báo cáo chiết xuất từ
phần mềm


PrevenHIV-Báo cáo
tổng hợp chung



Sổ đăng ký


tư vấn HIV - Cơ sở dữ liệu chiết xuất từ phần mềm PrevenHIV
- Hồ sơ khách hàng


<b>CHƯƠNG TRÌNH METHADONE </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với các nguồn </b>


<b>số liệu khác </b>
<b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu Nguồn số liệu Tham chiếu </b>


1 Số khách hàng điều
trị MMT tại thời
điểm hiện tại


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Phần 3-Hoạt
động tại phòng
khám, mục A


Sổ theo dõi
điều trị
Methadone



- Sổ cấp phát thuốc hàng
ngày


- Bệnh án


- File dữ liệu theo dõi
tham gia chương trình
điều trị MMT


2 Số bệnh nhân nhận
thuốc tại cơ sở điều
trị


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ theo dõi
điều trị
Methadone
3 Số bệnh nhân nhận


thuốc tại cơ sở cấp
phát thuốc


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT



Sổ theo dõi
điều trị
Methadone
4 Số bệnh nhân bỏ trị


trong kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Phần 3-Hoạt
động tại phòng
khám, mục D3


Sổ theo dõi
điều trị
Methadone


Ngày/lý do
bệnh nhân ra
khỏi chương
trình


- Sổ cấp phát thuốc hàng
ngày


- Bệnh án



- File dữ liệu theo dõi
tham gia chương trình
điều trị MMT


<b>QUẢN LÝ TRƯỚC ĐIỀU TRỊ ARV VÀ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG LAO </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với các </b>


<b>nguồn số liệu khác </b>
<b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham </b>


<b>chiếu </b>


<b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b>


1 Số bệnh nhân mới
đăng ký trong kỳ báo
cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ đăng ký
trước điều trị
bằng thuốc
kháng HIV
2 Số bệnh nhân hiện



quản lý đến cuối kỳ
báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ đăng ký
trước điều trị
bằng thuốc
kháng HIV
3 Số bệnh nhân bắt đầu


dự phòng bằng INH
trong kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ ARV </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với các </b>


<b>nguồn số liệu </b>
<b>khác </b>
<b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu Nguồn số </b>



<b>liệu </b>


<b>Tham chiếu </b>


1 Số bệnh nhân điều trị
ARV cuối kỳ báo cáo
trước


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Dịch vụ điều
trị ART


Sổ điều trị
bằng thuốc
kháng HIV


- Sổ khám hàng
ngày


- Bệnh án
2 Số bệnh nhân bắt đầu


điều trị lần đầu trong
kỳ báo cáo



Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Dịch vụ điều
trị ART


Sổ điều trị
bằng thuốc
kháng HIV


Ngày khởi liều ARV - Sổ khám hàng
ngày


- Bệnh án
3 Số bệnh nhân điều trị


lại trong kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Dịch vụ điều
trị ART


Sổ điều trị
bằng thuốc


kháng HIV


Theo dõi người bệnh trong
quá trình điều trị bằng
thuốc kháng HIV (tại
tháng có ghi chú ĐTL)


- Bệnh án
- File dữ liệu


quản lý bệnh
nhân (nếu có)
4 Số bệnh nhân ART


chuyển đến trong kỳ
báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Dịch vụ điều
trị ART


Sổ điều trị
bằng thuốc
kháng HIV


Theo dõi người bệnh trong


quá trình điều trị bằng
thuốc kháng HIV (tại
tháng bắt đầu có phác đồ
điều trị)


- Bệnh án
- File dữ liệu


quản lý bệnh
nhân (nếu có)
5 Số bệnh nhân chuyển


đi trong kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Dịch vụ điều
trị ART


Sổ điều trị
bằng thuốc
kháng HIV


Theo dõi người bệnh trong
quá trình điều trị bằng
thuốc kháng HIV (tại
tháng có ghi chú CĐ)



- Bệnh án
- File dữ liệu


quản lý bệnh
nhân (nếu có)
6 Số bệnh nhân ART


bỏ trị trong kỳ báo
cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Dịch vụ điều


trị ART Sổ điều trị bằng thuốc
kháng HIV


Theo dõi người bệnh trong
quá trình điều trị bằng
thuốc kháng HIV (tại
tháng có ghi chú B)


- Bệnh án
- File dữ liệu


quản lý bệnh


nhân (nếu có)
7 Số bệnh nhân tử vong


trong kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Dịch vụ điều
trị ART


Sổ điều trị
bằng thuốc
kháng HIV


Theo dõi người bệnh trong
quá trình điều trị bằng
thuốc kháng HIV (tại
tháng có ghi chú TV)


- Bệnh án
- File dữ liệu


quản lý bệnh
nhân (nếu có)
8 Số bệnh nhân hiện


đang điều trị ARV


tính đến cuối kỳ báo
cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Dịch vụ điều
trị ART


Sổ điều trị
bằng thuốc
kháng HIV


- Bệnh án
- File dữ liệu


quản lý bệnh
nhân (nếu có)
9 Số bệnh nhân được


nhận thuốc ARV tại
tuyến xã


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT



Dịch vụ điều
trị ART


Sổ điều trị
bằng thuốc
kháng HIV


- Bệnh án


<b>DỰ PHÒNG LÂY TRUYỀN HIV TỪ MẸ SANG CON </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với </b>


<b>các nguồn số </b>
<b>liệu khác </b>
<b>Nguồn số liệu Tham chiếu </b> <b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham </b>


<b>chiếu </b>


1 Số phụ nữ mang thai
nhiễm HIV được
điều trị ARV trong
kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

2 Số trẻ đẻ sống từ mẹ


nhiễm HIV


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


- Sổ theo dõi chương trình phịng
lây truyền HIV từ mẹ sang con
(số theo dõi mẹ con)


- Cơ sở sản khoa có sinh báo cáo


<b>CHẨN ĐOÁN SỚM NHIỄM HIV CHO TRẺ DƯỚI 18 THÁNG TUỔI </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với các </b>


<b>nguồn số liệu khác </b>
<b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b> <b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b>


1 Số trẻ sinh ra từ mẹ
nhiễm HIV được
làm xét nghiệm PCR
lần 1


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT



Sổ theo dõi phơi


nhiễm với HIV - Báo cáo của cơ sở chăm sóc điều trị
HIV


<b>ĐIỀU TRỊ ARV ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN LAO </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với các </b>


<b>nguồn số liệu khác </b>
<b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b> <b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b>


1 Số bệnh nhân điều
trị ARV được bắt
đầu điều trị lao trong
kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ điều trị bằng


thuốc kháng HIV - Bệnh án


2 Số người mắc lao
phát hiện nhiễm
HIV bắt đầu được
điều trị ARV trong


kỳ báo cáo


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ điều trị bằng
thuốc kháng HIV
Sổ theo dõi điều
trị Lao hoặc
thống kê của cơ
sở điều trị Lao


- Bệnh án


<b>THEO DÕI XÉT NGHIỆM TẢI LƯỢNG HIV </b>


<b>STT </b> <b>Tên chỉ số </b> <b>Số báo cáo </b> <b>Số xác minh </b> <b>Đối chiếu với các </b>


<b>nguồn số liệu khác </b>
<b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b> <b>Nguồn số liệu </b> <b>Tham chiếu </b>


1 Số bệnh nhân điều
trị ARV được làm
xét nghiệm tải lượng
HIV để khẳng định
thất bại điều trị


Báo cáo định kỳ


theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ điều trị bằng


thuốc kháng HIV - Báo cáo xét nghiệm tải lượng
HIV (Phụ lục
7a-QĐ 1921)
- Bệnh án
2 Số bệnh nhân điều


trị ARV được làm
xét nghiệm tải lượng
định kỳ tại thời điểm
12 tháng kể từ khi
bắt đầu điều trị


Báo cáo định kỳ
theo TT


03/2015/TT-BYT


Sổ điều trị bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Phụ lục 3: Nội dung thông báo kết quả kiểm định chất lượng số liệu và kế hoạch cải thiện </b>
<b>CLSL </b>


<b>STT </b> <b>Nội dung </b>



<b>I </b> <b>Tóm tắt thông tin đợt kiểm định CLSL </b>
 Mục đích đợt kiểm định CLSL
 Thành viên nhóm đánh giá


 Chương trình thực hiện kiểm định CLSL


<b>Thơng tin về đơn vị và các chỉ số của đợt kiểm định CLSL </b>


 Thơng tin chung về chương trình/đơn vị trong đợt kiểm định CLSL
 Các chỉ số và giai đoạn báo cáo được lựa chọn thực hiện kiểm định CLSL
 Các địa bàn/ cơ sở dịch vụ được lựa chọn kiểm định CLSL


<b> Mô tả hệ thống báo cáo và thu thập số liệu của các chỉ số </b>
<b>II </b> <b>Kết quả đánh giá hệ thống và quy trình quản lý số liệu </b>


<i>2.1. Các phát hiện chính trong hệ thớng và quy trình quản lý sớ liệu tại các tún: </i>


- Tuyến tỉnh/thành phố


- Tuyến quận/huyện


- Tuyến xã/phường (nếu có) và tại cơ sở dịch vụ


<i>2.2. Nguyên nhân: </i>


- Nguyên nhân mang tính hệ thống (hướng dẫn, quy định, quy trình, tập huấn…)


- Do các vấn đề riêng biệt tại từng tuyến, đơn vị, cá nhân


<i>2.3. Kế hoạch cải thiện CLSL </i>



- Vấn đề cần khắc phục


- Kế hoạch khắc phục


- Đơn vị/cán bộ chịu trách nhiệm
- Thời gian hoàn thành


- Đơn vị/cán bộ hỗ trợ


<b>III </b> <b><sub>Kết quả đánh giá chất lượng số liệu </sub></b>


<i><b>3.1. Các phát hiện chính trong chất lượng sớ liệu (theo 6 khía cạnh của số liệu) </b></i>
- Tuyến tỉnh/thành phố


- Tuyến quận/huyện


- Tuyến xã/phường (nếu có) và cơ sở dịch vụ


<i>3.2. Tính chính xác của số liệu qua kết quả xác minh các chỉ số được lựa chọn </i>
<i>3.3. Nguyên nhân các vấn đề </i>


- Nguyên nhân mang tính hệ thống (hướng dẫn, quy định, quy trình, tập huấn…)
- Do các vấn đề riêng biệt tại từng tuyến, đơn vị, cá nhân


<i>3.4. Kế hoạch cải thiện CLSL </i>


- Vấn đề cần khắc phục


- Kế hoạch khắc phục



- Đơn vị/cán bộ chịu trách nhiệm


- Thời gian hoàn thành


- Đơn vị/cán bộ hỗ trợ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×