Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.68 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Câu 2:xếp các kim loai kiềm thổ theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân, thì:
A. Bán kính nguyên tử giảm dần
B. Năng lượng ion hóa giảm dần
C. Tính khử giảm dần
<b>B i 27à</b>
<b>Ti t 30ế</b>
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN,
CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ
1. Vị trí
- <sub>Số thứ tự: 13</sub>
- Nhóm : IIIA
2. Cấu hình electron
13Al: 1s22s22p63s23p1
Viết gọn là: [Ne]3s23p1
Là nguyên tố h p
<b>- Nhôm là kim loại rắn, màu trắng bạc, có ánh kim.</b>
<b>- Nhẹ (khối l ợng riêng 2,7g/cm3<sub>).</sub></b>
<b>- Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tèt.</b>
<b>- Nhiệt độ nóng chảy : 6600<sub>C</sub></b>
Quan sát mẫu kim nhơm,và các vật bằng
nhơm, dựa vào tính chất vật lý chung của
kim loại, thông tin SGK và hiểu biểu biết thực
tiễn hãy cho biết những tnhs chất vật lý của
nhơm
III- TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Al là kim loại có tính khử mạnh:
Al → Al3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với halogen
VD1:
Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với clo
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Thí nghiệm 1:
b) Tác dụng với oxi
Bột nhôm cháy mạnh trong Oxi dưới tác
dụng của nhiệt độ.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Nhơm bền trong khơng khí ở nhiệt độ thường
do có màng oxit Al2O3 bảo vệ
Thí nghiệm 2:
2. Tác dụng với axit
- Với axit lỗng ( HCl, H2SO4 lỗng): giải phóng
Hidro
2Al + 6HCl → 4AlCl3 + 3H2
2Al + 3H<sub>2</sub>SO<sub>4l</sub> → Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub>+ 3H<sub>2</sub>
Thí nghiệm 3:
- Với axit HNO3l, HNO3đ,nóng và H2SO4đ,nóng:
nhơm khử N(+5) hoặc S(+6) xuống số oxh
thấp hơn
Vd: Al + 4HNO3l → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> →Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>+3SO<sub>2</sub>+6H<sub>2</sub>O
*Chú ý: Nhôm bị thụ động với HNO3 đặc
nguội hoặc H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc nguội
Khi đốt nóng sẽ có phản ứng.
3. Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được oxit kim loại
đứng sau Al
2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe
4. Tác dụng với nước
Vật bằng nhôm được bảo vệ bởi màng
mỏng Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. Nếu cạo sạch màng Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub>thì
Al sẽ tác dụng với H2O:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Sau đó kết tủa keo Al(OH)3 bọc xung quanh
bề mặt của Al, ngăn cản không cho Al tác
5. Tác dụng với dung dịch kiềm
Màng Al2O3 bị hòa tan bởi dung dịch kiềm:
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>+ 2NaOH → 2NaAlO<sub>2 </sub>+ H<sub>2</sub>O <sub>(1)</sub>
Sau đó: Al +3H2O → Al(OH)3+H2 (2)
Từ <sub>(1) và (2)</sub>:
2Al +2NaOH +2H2O → 2NaAlO2 +3H2
Vậy: Al tan trong dd kiềm giải phóng hidro
Thí nghiệm 4:
IV- ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
1. Ứng dụng
-Vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tàu
vũ trụ.
- Làm khung cửa, trang trí nội thất.
<b>Làm dây </b>
<b>dẫn điện</b>
2. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên Al tồn tại ở dạng hợp chất
như: đất sét(Al2O3.2SiO2.2H2O),
mica(K2O. Al2O3.6SiO2),
V- SẢN XẤT NHƠM
Trong cơng nghiệp người ta sản xuất
nhơm bằng phương pháp điện phân
nóng chảy Al2O3
1. Nguyên liệu
Nguyên liệu là quặng boxit Al2O3.H2O
Sau khi loại bỏ tạp chất thu được Al2O3
2. Điện phân nhơm oxit nóng chảy
Phương trình điện phân:
2Al<sub>2</sub>O<sub>3 </sub>→ 4Al +3O<sub>2</sub>
Cực âm: Al3+ + 3e → Al
<i>Hỗn hợp Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> và </i>
<i>criolit rắn</i>
<i>ống hút Al lỏng</i>
<i>Cực dương bằng </i>
<i>than chì</i>
Củng cố:
- Vị trí, cấu hình electron của Al
- Tính chất hóa học của Al
+Tác dụng với phi kim
+Tác dụng với axit
+Tác dụng với kim loại
+Tác dụng với oxit axit
+Tác dụng với nước
* Đặc biệt: Al có tính khử mạnh, là kim loại
lưỡng tính nhưng lại thụ động hóa với
HNO<sub>3đăc,nguội </sub>và H<sub>2</sub>SO<sub>4đặc,nguội</sub>
__-_Sản xuất Al qua 2 giai đoạn là: tinh chế
Câu 1:Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe
. Chỉ dùng mước làm thuốc thử thì số kim loại
Có thể phân biệt được tối đa là:
Câu 2:Cho biết số thứ tự của Nhơm trong bảng
tuần hồn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Nhơm thuộc chu kì 3, phân chính nhóm III
B. Nhơm thuộc chu kì 3, phân nhóm phụ nhóm III
C. Ion nhơm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2
Bài tập:
Trộn m(g) bột nhơm với 8(g) bột Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> rồi đun
nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được hỗn hợp chất rắn X. Cho dung dịch NaOH
dư vào hỗn hợpX thu được 3,36 lit khí (đktc) và
dung dịch Y
a.Tính m.
-Tính cứng tồn phần gồm cả tính cứng tạm thời và
tính cứng vĩnh cửu
Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ gọi là nước cứng
-Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các
Muối sunfat, clorua của canxi và magie
-Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các
Muối Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> và Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>