Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã huyện Thanh hà, Hải Dương năm 2019 và một số yếu tố ảnh hưởng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 93 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG. NGUYỄN HÀ NGÂN. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ TẠI HUYỆN THANH HÀ, HẢI DƯƠNG NĂM 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG. HÀ NỘI 12/2019.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG. NGUYỄN HÀ NGÂN. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ TẠI HUYỆN THANH HÀ, HẢI DƯƠNG NĂM 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHUYÊN NGÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ: 8720701 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS ĐÀO XUÂN VINH. HÀ NỘI 12/2019. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học cùng toàn thể các Thầy, Cô trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện, tu dưỡng tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô thuộc Bộ môn Y tế Công cộng, trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho tôi kiến thức, đạo đức nghề nghiệp, phương pháp nghiên cứu và tư duy khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Xuân Vinh, người Thầy đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm y tế huyện Thanh Hà và trạm y tế các xã đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Xin cảm ơn các anh, chị và các bạn học viên sau đại học chuyên ngành Y tế công cộng trường Đại học Thăng Long đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt, từ tận đáy lòng mình tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, cơ quan đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn và giành cho tôi những tình cảm chăm sóc quý báu để tôi hoàn tất luận văn này. Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Học viên. Nguyễn Hà Ngân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LỜI CAM ĐOAN Kính gửi:. Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại Học Thăng Long. Bộ môn Y tế công cộngTrường Đại học Thăng Long. Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.. Tên tôi là: Nguyễn Hà Ngân-học viên lớp cao học YTCC6.2, chuyên ngành Y tế công cộng,Trường Đại học Thăng Long. Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn này là có thật và kết quả hoàn toàn trung thực, chính xác, chưa có ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Hà Nội, tháng 12 năm 2019 Học viên. Nguyễn Hà Ngân. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATVSTP. An toàn vệ sinh thực phẩm. BCĐ. Ban chỉ đạo. BHYT. Bảo hiểm y tế. CBYT. Cán bộ y tế. CSHT. Cơ sở hạ tầng. CSSKND. Chăm sóc sức khỏe nhân dân. CSSKSS. Chăm sóc sức khỏe sinh sản. CTMTQG. Chương trình mục tiêu quốc gia. CTV. Cộng tác viên. DS-KHHGĐ. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. DVKT. Dịch vụ kỹ thuật. ĐBKK. Đặc biệt khó khăn. KCB. Khám chữa bệnh. KT-XH. Kinh tế - Xã hội. NVYTT. Nhân viên y tế thôn. NVYTTB. Nhân viên y tế thôn, bản. RHM. Răng - Hàm - Mặt. SDDTE. Suy dinh dưỡng trẻ em. SKSS. Sức khỏe sinh sản. TCQGYTX. Tiêu chí quốc gia về y tế xã. TMH. Tai - Mũi - Họng. TTB. Trang thiết bị. TT-GDSK. Truyền thông - Giáo dục sức khỏe. TYT. Trạm Y tế. UBND. Ủy ban nhân dân. YHCT. Y học cổ truyền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 3 1.1. Hệ thống y tế ở Việt Nam và chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế ............... 3 1.1.1. Hệ thống Y tế ở Việt Nam .......................................................................... 3 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế............................................................. 4 1.2. Những quy định hiện hành của Nhà nước liên quan đến tiêu chí quốc gia về y tế xã .................................................................................................................... 7 1.2.1. Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 ............................ 7 1.2.1.1. Nội dung bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 .......... 7 1.2.1.2. Chấm điểm và đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 ............................................................................................... 7 1.2.1.3. Một số sửa đổi, bổ sung trong thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020: ....................................................................................... 8 1.2.2. Một số quy định của Nhà nước liên quan đến y tế xã ................................. 9 1.2.2.1. Nhân lực của Trạm Y tế ........................................................................... 9 1.2.2.2. Cơ sở hạ tầng của trạm y tế ...................................................................... 9 1.2.2.3. Trang thiết bị của Trạm Y tế .................................................................. 12 1.2.2.4. Danh mục thuốc chữa bệnh tại Trạm Y tế ............................................. 13 1.2.2.5. Các chương trình mục tiêu y tế quốc gia trong lĩnh vực y tế ................. 14 1.2.2.6. Khám chữa bệnh, phục hồi chức năng và y dược cổ truyền .................. 14 1.3. Tình hình thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã tại tỉnh Hải Dương ... 15 1.4. Một số nghiên cứu liên quan đến thực hiện chuẩn quốc gia về y tế xã/Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã................................................................................ 16 1.5. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ...................................................................... 17 Chương 2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 18 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................... 19 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 19 2.1.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 19 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 19. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 19 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 19 2.2.2. Cỡ mẫu, cách chọn mẫu ............................................................................ 19 2.3. Quy trình và phương pháp thu thập thông tin, số liệu ................................. 20 2.3.1. Xây dựng hướng dẫn đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã . ....................................................................................................................... 20 2.3.2. Tổ chức thu thập thông tin, đánh giá thực trạng y tế xã theo các tiêu chí quốc gia về y tế xã. .............................................................................................. 21 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 21 2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu và cách đánh giá, cho điểm .................... 21 2.4.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu .............................................................. 21 2.4.2. Tiêu chí đánh giá mức độ đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 của các Trạm Y tế ........................................................................ 30 2.5. Sai số có thể gặp và biện pháp hạn chế sai số:............................................. 31 2.6. Xử lý và phân tích số liệu............................................................................. 31 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................................ 32 2.8. Hạn chế của đề tài ........................................................................................ 32 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 34 3.1. Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019 .......................................................................................... 34 3.2. Một số yếu tố ảnh hưởngđến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của các Trạm Y tế thuộc huyện Thanh Hà ................................................. 40 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 47 4.1. Thực trạng thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại địa điểm nghiên cứu ....................................................................................................................... 47 4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã ..................................................................................................................... 51 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 59 KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 61.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 3.1. Một số thông tin chung về 25 Trạm Y tế thuộc huyện Thanh Hà ...... 34 năm 2019 ............................................................................................................ 34 Bảng 3.2. Tình hình thực hiện Tiêu chí 1 (Chỉ đạo, điều hành công tác CSSKND) của các Trạm Y tế tại huyện Thanh Hà ............................................ 35 Bảng 3.3. Tình hình thực hiện Tiêu chí 2 (Nhân lực y tế) của các Trạm Y tế, huyện Thanh Hà ................................................................................................. 36 Bảng 3.4. Tình hình thực hiện Tiêu chí 3 (Cơ sở hạ tầng trạm y tế xã) của các Trạm Y tế, huyện Thanh Hà ............................................................................... 37 Bảng 3.5. Tình hình thực hiện Tiêu chí 4 (Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác) ................................................................................................................... 38 Bảng 3.6. Tình hình thực hiện Tiêu chí 5 (Kế hoạch - Tài chính) ..................... 39 Bảng 3.7. Tình hình thực hiện Tiêu chí 6 (Y tế dự phòng, vệ sinh môi trường và các chương trình mục tiêu quốc gia) .................................................................. 40 Bảng 3.8. Tình hình thực hiện Tiêu chí 7 (Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và y học cổ truyền) ............................................................................................. 42 Bảng 3.9. Tình hình thực hiện Tiêu chí 8 (Chăm sóc sức khỏebà mẹ - trẻ em) 43 Bảng 3.10. Tình hình thực hiện Tiêu chí 9 (Dân số - KHHGD) ........................ 44 Bảng 3.11. Tình hình thực hiện tiêu chí 10 (Truyền thông - GDSK) ................ 45 Bảng 3.12. Đánh giá thực trạng thực hiện bộ TCQGYTX của huyện Thanh Hà ............................................................................................................................. 46 Bảng 3.13. Tổng hợp đánh giá thực hiện bộ TCQGYTX của huyện Thanh Hà năm 2019 ............................................................................................................ 38 Biểu đồ 3.1. Đánh giá thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã ....................... 40 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của xã thuộc diện khó khăn đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế ................................................................................ 41 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của yếu tố nhân lực đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế ............................................................................................... 41. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bảng 3.16. Ảnh hưởng của trình độ chuyên môn của Trưởng trạm đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế ........................................................ 42 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của sự quan tâm, hỗ trợ của lãnh đạo chính quyền đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế ............................................ 42 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của sự quan tâm và giám sát của y tế cấp trên đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế ................................................... 43 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của việc phối hợp của các ngành, đoàn thể xã đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế ................................................... 44 Bảng 3.20. Những tiêu chí của Bộ tiêu chí khó thực hiện nhất tại địa điểm nghiên cứu .......................................................................................................... 44 Bảng 3.21. Những chỉ tiêu của Bộ tiêu chí khó thực hiện nhất tại địa điểm nghiên cứu .......................................................................................................... 45 Bảng 3.22. Một số khó khăn của các xã khi thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế ..................................................................................................................... 4558.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong hệ thống chăm sóc sức khỏe công lập, trạm y tế xã là nơi đầu tiên người dân có thể tiếp cận khi ốm đau. Nhiệm vụ của trạm y tế xã là thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ ban đầu, phát hiện sớm và phòng chống dịch bệnh. Chính vì vậy, vai trò của trạm y tế xã là vô cùng lớn. Bên cạnh đó, kết quả chăm sóc sức khỏe ban đầu, cốt lõi là việc chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em được bảo đảm tốt hơn. Công tác giám sát dịch bệnh ngày càng chặt chẽ, chẩn đoán và điều trị kịp thời khi người dân đến cơ sở y tế, góp phần giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do nhiều dịch bệnh nguy hiểm, đặc biệt giảm tỷ lệ tử vong sơ sinh, trẻ dưới 1 tuổi và bà mẹ mang thai. Nhiều bệnh thường gặp ở phụ nữ, trẻ em đã được giải quyết ngay từ tuyến cơ sở. Vì vậy, việc củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở là một trong những nhiệm vụ quan trọng, luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và giành nhiều ưu tiên trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 22/01/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Về củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở”, Bộ Y tế đã có Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 07/02/2002 ban hành “Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010” nhằm chuẩn hóa mạng lưới và hoạt động của tuyến xã để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân [2]. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 06-CT/TW và Nghị quyết số 26-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X, trên cơ sở Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010 Bộ Y tế đã có Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020, để sát thực hơn với thực tế ngày 07/11/2014 Bộ Y tế có Quyết định số 4667/QĐ-BYT ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 [22]. Trong quá trình thực hiện củng cố hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở theo bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã như một trong những nhiệm vụ trọng tâm được. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 ngành y tế cũng như các cấp chính quyền của tỉnh Hải Dương đặc biệt quan tâm. Đến hết năm 2018, toàn tỉnh có 243 xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chuẩn Quốc gia về y tế xã với tỷ lệ 91,69 %, vượt 8,29% so với kế hoạch theo Đề án của tỉnh năm 2018 là 83,4% (cùng kỳ năm 2017 là 86,79%. Trong đó riêng năm 2018 có 13 xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã, đã có 06 huyện, thành phố, thị xã có 100% các xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí quốc gia về y tế Với những thực tế trên đây của tỉnh Hải Dương nói chung và của huyện Thanh Hà nói riêng về thực hiện Tiêu chuẩn Quốc gia về y tế xã, đã đặt ra một số câu hỏi cần được giải đáp đó là : Thực trạng thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà hiện tại như thế nào ? Có những yếu tố nào liên quan đến việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà? Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá lại thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 nhằm mô tả những điểm đạt được, chưa được, đồng thời phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện là cần thiết. Từ đó đề ra các giải pháp, xây dựng kế hoạch phù hợp với thực tế của địa phương để giữ vững các tiêu chí đạt được và tiếp tục thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã một cách có hiệu quả trong thời gian tới. Trước thực trạng nêu trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019 và một số yếu tố ảnh hưởng” với 2 mục tiêu: 1. Đánh giá thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019. 2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 tại địa bàn nghiên cứu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Hệ thống y tế ở Việt Nam và chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế 1.1.1. Hệ thống Y tế ở Việt Nam Hệ thống Y tế ở Việt Nam chia thành 4 tuyến: Tuyến Trung ương, tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến xã. Trong tuyến xã có Trạm Y tế tuyến xã và Y tế thôn bản, còn y tế cơ sở bao gồm Y tế tuyến huyện và Y tế tuyến xã phường.. Nguồn Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế Theo Nghị định số 117/TTg ngày 8/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Y tế xã, phường, thị trấn thì Trạm Y tế xã, phường, thị trấn là đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với nhân dân, nằm trong hệ thống y tế nhà nước có nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chăm sóc sức khỏe ban đầu, phát hiện sớm, chữa các bệnh và đỡ đẻ thông thường, vận động nhân dân thực hiện các biện pháp KHHGĐ, vệ sinh phòng bệnh, tăng cường sức khỏe [51]. Thông tư số 33/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã, phường, thị trấn với các nội dung chính như sau: -. Về việc thực hiện các hoạt đông chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng: Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về tiêm chủng vắc xin phòng bệnh, giám sát, thực hiện các biện pháp kỹ thuật phòng, chống bệnh truyền nhiễm, HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; phát hiện và báo cáo kịp thời các bệnh, dịch; hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh môi trường, các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe tại cộng đồng; phòng chống tai nạn thương tích, xây dựng cộng đồng an toàn; y tế học đường; dinh dưỡng cộng đồng theo quy định của pháp luật;. -. Tham gia kiểm tra, giám sát và triển khai các hoạt động về an toàn thực phẩm trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.. -. Vềkhám bệnh, chữa bệnh: kết hợp, ứng dụng y học cổ truyền trong phòng bệnh và chữa bệnh:Thực hiện sơ cứu, cấp cứu ban đầu; tổ chức khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt độngchuyên môn theo quy định của pháp luật; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong khám bệnh, chữa bệnh bằng các phương pháp dùng thuốc và không dùng thuốc; ứng dụng, kế thừa kinh nghiệm, bài thuốc, phương pháp điều trị hiệu quả, bảo tồn cây thuốc quý tại địa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5 phương trong chăm sóc sức khỏe nhân dân; tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự. -. Về chăm sóc sức khỏe sinh sản: Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về quản lý thai; hỗ trợ đẻ và đỡ đẻ thường; thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp luật.. -. Về cung ứng thuốc thiết yếu: Quản lý các nguồn thuốc, vắc xin được giao theo quy định; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả; phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương.. -. Về quản lý sức khỏe cộng đồng: Triển khai việc quản lý sức khỏe hộ gia đình, người cao tuổi, các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính; phối hợp thực hiện quản lý sức khỏe học đường.. -. Về truyền thông, giáo dục sức khoẻ: Thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch; tiêm chủng; các vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và tuyên truyền biện pháp phòng, chống; tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động quần chúng cùng tham gia thực hiện công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân; công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;. -. Hướng dẫn về chuyên môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tếthôn, bản: Đề xuất với Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Trung tâm Y tế huyện) về công tác tuyển chọn và quản lý đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản; hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật đối với nhân viên y tế thôn, bản làm công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và cô đỡ thôn, bản theo quy định của pháp luật; tổ chức giao ban định kỳ và tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản theo phân cấp; phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 6 đình; thực hiện cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo phân tuyến kỹ thuật và theo quy định của pháp luật; - Tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y, dược tư nhân và các dịch. vụ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân: Tham gia, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong công tác kiểm tra, giám sát hoạt động hành nghề y, dược tư nhân, các dịch vụ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân trên địa bàn xã; phát hiện, báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động y tế vi phạm pháp luật, các cơ sở, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm an toàn thực phẩm, môi trường y tế trên địa bàn xã. - Thường trực Ban Chăm sóc sức khỏe cấp xã về công tác bảo vệ, chăm sóc. và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn: Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc sức khoẻ, xác định vấn đề sức khỏe, lựa chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên trên địa bàn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt và làm đầu mối tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn, trình Giám đốc Trung tâm Y tế huyện phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt; thực hiện kết hợp quân - dân y theo tình hình thực tế ở địa phương; chịu trách nhiệm quản lý nhân lực, tài chính, tài sản của đơn vị theo phân công, phân cấp và theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật; thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao [24]..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 7 1.2. Những quy định hiện hành của Nhà nước liên quan đến tiêu chí quốc gia về y tế xã 1.2.1. Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020. 1.2.1.1. Nội dung bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 (TCQGYTX) được Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 [22]. Nội dung của TCQGYTX dựa trên các mục tiêu chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật cho y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) đã được ban hành. Bộ TCQGYTX bao gồm 46 chỉ tiêu thuộc 10 tiêu chí, đề cập một cách toàn diện đến y tế tuyến xã từ lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền đến sự phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể trong lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân; công tác tổ chức bộ máy; kế hoạch, tài chính; cơ sở hạ tầng (CSHT), trang thiết bị (TTB) thuốc thiết yếu của Trạm Y tế (TYT); các chỉ tiêu, chất lượng hoạt động chuyên môn như công tác vệ sinh phòng bệnh, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) lĩnh vực y tế, khám chữa bệnh và phục hồi chức năng, y học cổ truyền (YHCT), chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, dân số - kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ), quản lý sức khỏe người khuyết tật, người cao tuổi, công tác truyền thông - giáo dục sức khỏe (TT-GDSK).. 1.2.1.2. Chấm điểm và đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 Ban hành kèm theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT của Bộ Y tế là Hướng dẫn chấm điểm, đánh giá và tổ chức thực hiện bộTCQGYTX. Theo hướng dẫn chấm điểm, trong mỗi chỉ tiêu có thể có một hoặc nhiều nội dung để đánh giá, chấm điểm. Dựa trên kết quả thực hiện của y tế xã, việc chấm điểm được thực hiện theo nguyên tắc nếu thực hiện đạt được các nội dung thì cho đủ số điểm theo quy định, không đạt thì cho điểm 0, không cho điểm trung gian theo mức độ thực hiện.Bộ tiêu chí được áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 8 sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn xã/thị trấn chứ không chỉ đánh giá hoạt động trong phạm vi TYT xã. Bảng 1.1. Chỉ tiêu, nội dung và số điểm theo TCQGYTX giai đoạn đến 2020 Số chỉ tiêu 2. Số điêm tối đa 3. Tiêu chí 2. Nhân lực y tế. 4. 10. Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng trạm y tế xã. 6. 11. Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác. 6. 9. Tiêu chí 5. Kế hoạch - Tài chính Tiêu chí 6. Y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS, VSMT, ATTP Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh, PHCN và YHCT. 4. 10. 6. 17. 5. 14. Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em. 7. 13. Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. 4. 9. Tiêu chí 10. Truyền thông – Giáo dục sức khỏe. 2. 4. Tiêu chí Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK nhân dân. Tổng cộng: 10 tiêu chí. 100 46 Nguồn: Bộ Y tế (2014) [22]. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau: - Đạt từ 80 điểm trở lên. - Không bị “Điểm liệt” - Số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên [22].. 1.2.1.3. Một số sửa đổi, bổ sung trong thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020: - Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Chỉ tiêu 15) được thay thế bằng Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 11/7/2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược chủ yếu thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm xã hội [23]..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 9 - Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hiện tốt nhà thuốc” (Chỉ tiêu 16) được thay thế bằng Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế Ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” [18]. - Quyết định số 23/2005/QĐ-BYT ngày 30/8/2005 của Bộ Y tế quy định phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật khám bệnh chữa bệnh được thay thế bằng Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn, kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám chữa bệnh (CSKCB) [21]. 1.2.2. Một số quy định của Nhà nước liên quan đến y tế xã. 1.2.2.1. Nhân lực của Trạm Y tế Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định định mức biên chế y tế xã, phường, thị trấn được xác định theo đặc điểm địa lý, kinh tế - xã hội, quy mô dân số. Biên chế tối thiểu của một Trạm là 5, tối đa là 10 cán bộ biên chế. [7]. Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở địa phương.. [8]. Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế [9].. 1.2.2.2. Cơ sở hạ tầng của trạm y tế Theo Quyết định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành [4]; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và để đảm bảo các hoạt động chuyên môn, TYT cần đảm bảo các tiêu chuẩn sau: + Các không gian chủ yếu: Đón tiếp, tuyên truyền và tư vấn về chăm sóc sức khỏe ban đầu; thực hiện các dịch vụ phòng bệnh: Tiêm chủng, uống vắc xin; khám và chữa bệnh (Tây y và Y học cổ truyền); chăm sóc sức khoẻ, bà mẹ, trẻ em, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; lưu bệnh nhân để theo dõi và điều trị; thực. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 10 hiện các xét nghiệm đơn giản; cung ứng thuốc, dược phẩm thông thường; khu phụ trợ (kho, bếp, WC…), sân vườn và đường nội bộ… + Trạm y tế cơ sở được thiết kế xây dựng bền vững đạt tiêu chuẩn công trình cấp II. Đối với các công trình cải tạo lại từ nhà hiện có cũng phải bảo đảm cấp độ bền vững như trên. + Vị trí khu đất xây dựng cần đặt gần các trục giao thông liên xã qua các khu vực trung tâm xã, phường, thị trấn; thuận tiện cho cư dân tới trạm để chăm sóc sức khoẻ ban đầu và khám - chữa bệnh. + Diện tích đất xây dựng trạm y tế cơ sở khoảng từ 600 - 1200m2 đủ để bố trí các hạng mục. Xây dựng nhà trạm, công trình phụ trợ (nhà bếp, nhà vệ sinh, lán đợi và nhà để xe);đường giao thông nội bộ và diện tích xây dựng cổng, tường rào;sân vườn cây xanh (cây cảnh và cây tạo bóng mát);khu trồng cây dược liệu, thuốc nam, vườn mẫu. + Về nội dung công trình, trạm y tế cơ sở gồm các phòng sau: Sảnh tiếp đón đặt ngay lối cửa chính, có hành lang liên hệ trực tiếp với các không gian chức năng, diện tích 8 - 12m2; quầy, tủ thuốc có thể kết hợp đặt trong không gian sảnh; không gian tuyên truyền tư vấn, phục vụ các chương trình TCMR và uống vắc xin (không gian đa năng), diện tích 14 - 16m2, (có sức chứa 10 người lớn với tiêu chuẩn 1,4 - 1,6 m2/người); phòng khám - chữa bệnh tây y thực hiện công tác khám chữa các bệnh thông thường và tổ chức sơ cứu ban đầu có diện tích từ 12 -14m2. Nếu có kết hợp chức năng thủ thuật, phòng tiêm tại chỗ có thể tăng diện tích thêm từ 2 - 4m2;phòng khám - chữa bệnh theo phương pháp Y học cổ truyền có diện tích từ 12 - 14m2;phòng đẻ có diện tích 13 - 15m2;phòng thực hiện các dịch vụ KHHGĐ có diện tích từ 13 - 15m2 đặt liền sát phòng đẻ và khu rửa tiệt trùng;phòng rửa, tiệt trùng dụng cụ có diện tích từ 5 - 7m2, đặt nằm giữa phòng đẻ và phòng thực hiện các dịch vụ KHHGĐ; phòng lưu sau đẻ có diện tích từ 12 - 14m2 có vị trí sát gần phòng đẻ, thực hiện KHHGĐ thành 2 phòng có diện tích từ 8 - 10m2/phòng;phòng lưu bệnh nhân phải đủ diện tích bố trí 2 giường bệnh nhân, diện tích từ 12 - 14m2, có cửa liên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 11 hệ trực tiếp với phòng đẻ, nên có vệ sinh riêng (1 xí, 1 rửa) cho sản phụ với diện tích 3 - 5m2 liền phòng khép kín;phòng lưu bệnh nhân thông thường có diện tích từ 12 - 14m2 (đối với phòng 2 giường) hoặc 18 - 20m2 (đối với phòng 3 giường);phòng vệ sinh chung (cán bộ CNV và bệnh nhân) có diện tích 4 - 6m2 (1 xí, 1 tiểu, 1 rửa); kho dụng cụ, thiết bị có diện tích từ 4 - 6m2 (có thể tận dụng phần xép phía trên phòng rửa tiệt trùng); phòng bếp nấu có diện tích từ 4 - 6m2, đặt ở vị trí cuối hướng gió, phía sau công trình chính; quầy thuốc có diện tích từ 4 - 6m2 đặt ở vị trí dễ tiếp cận trực tiếp, gần cổng chính, sảnh (có tủ quầy quản lý thuốc, dược phẩm). Ngoài ra, Bộ Y tế còn quy định các tiêu chuẩn chiếu sáng, thông thoáng tự nhiên, cơ sở kỹ thuật hạ tầng như cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn, các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy... - Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản quy định cơ sở chăm sóc sức khỏe sinh sản tại tuyến xã như sau [11]: + Cần có các phòng: Phòng khám thai và tư vấn, phòng đẻ và thủ thuật, phòng khám phụ khoa, phòng nằm của sản phụ. + Cơ sở có đủ điều kiện có thể bố trí 6 phòng: Phòng khám thai, phòng khám phụ khoa, phòng thủ thuật, phòng đẻ (các phòng trên đều có nơi rửa tay), phòng nằm của sản phụ, phòng truyền thông tư vấn. Các phòng trên cần có biển tên phòng. Cơ sở cần có bảng thông báo các dịch vụ mà cơ sở cung cấp và bảng 10 quyền khách hàng. Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt” quy định giới hạn các chỉ tiêu chất lượng về màu sắc, mùi vị, độ đục, pH, độ cứng, hàm lượng clorua, florua, sắt, asen, Coliform… trong nước sinh hoạt [10]. Theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải rắn y tế, việc quản lý chất thải rắn y tế tại trạm y tế phải tuân thủ theo một số quy định chung như sau [6]:. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 12 + Người làm phát sinh chất thải phải thực hiện phân loại chất thải đúng quy định ngay tại nơi phát sinh chất thải. + Mỗi loại chất thải được thu gom vào các dụng cụ thu gom theo mã màu quy định (xanh, vàng, trắng, đen) và phải có dán nhãn hoặc ghi rõ loại rác thải bên ngoài túi, dụng cụ đựng chất thải. + Chất thải sắc nhọn được thu gom trong thùng vật sắc nhọn, đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định. + Các chất thải y tế nguy hại không được dể lẫn trong chất thải thông thường. + Chất thải y tế nguy cơ lây nhiễm cao trước khi thu gom về nơi tập trung chất thải của cơ sở y tế phải được xử lý ban đầu theo đúng quy định tại nơi phát sinh chất thải. + Chất thải giải phẫu phải được chuyển đi chôn hoặc tiêu hủy hàng ngày. + Phương pháp tiêu hủy (đốt, chôn lấp…) chất thải tại TYT phải phù hợp với điều kiện, chi phí và đảm bảo đúng theo quy định.. 1.2.2.3. Trang thiết bị của Trạm Y tế Theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục trang thiết bị y tế tại bệnh viên đa khoa tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã và túi y tế thôn bản [3], trang thiết bị y tế tại các trạm y tế bao gồm 159 loại phân theo 6 nhóm. Theo Quyết định số 1020/QĐ-BYT ngày 22/3/2004 của Bộ Y tế về việc ban hành sửa đổi danh mục trang thiết bị y tế TYT có bác sỹ và danh mục trang thiết bị y tế bệnh viên đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế và túi thuốc y tế thôn bản ban hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế [5],[3], trang thiết bị y tế tại các TYT bao gồm 202 loại phân theo 9 nhóm (Bảng 1.2)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 13 Bảng 1.2. Số lượng trang thiết bị y tế tại các Trạm Y tế theo QĐ số437QĐ-BYT, ngày 20/02/2002 và QĐ số 1020/QĐ-BYT ngày 22/3/2004 Số loại thiết bị Nhóm thiết bị. Theo QĐ số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 77. Theo QĐ số 1020/QĐ-BYT ngày 22/3/2004 69. Khám điều trị sản phụ khoa - đỡ đẻ. 35. 35. Dụng cụ tiệt khuẩn. 07. 09. Thiết bị thông dụng. 13. 16. Túi y tế thôn bản. 17. 16. Gói đẻ sạch. 10. 10. Dụng cụ khám điều trị chung. Y học cổ truyền. 24. Chuyên khoa TMH - RHM - Mắt. 17. Xét nghiệm. 06. Cộng. 159. 202. Nguồn: Bộ Y tế (2002) [3] và Bộ Y tế 2004[5]. 1.2.2.4. Danh mục thuốc chữa bệnh tại Trạm Y tế Theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế [23]: + Danh mục thuốc tân dược + Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo việc xây dựng và quy định danh mục thuốc sử dụng đối với trạm Y tế xã. Theo Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc y học cổ truyền sử dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh [12]: + Danh mục thuốc y học cổ truyền + Danh mục thuốc chế phẩm y học cổ truyền. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 14 + Danh mục thuốc được sử dụng cho tất các tuyến khám chữa bệnh nhưng phải tuân thủ quy chế kê đơn, phân tuyến kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và phù hợp với khả năng chuyên môn Căn cứ vào danh mục và hướng dẫn sử dụng danh mục ban hành kèm theo thông tư; căn cứ mô hình bệnh tật tại địa phương và khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế, các cơ sở khám chữa bệnh lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc y học cổ truyền sử dụng tại đơn vị để tổ chức cung ứng, sử dụng cho người bệnh. Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” [18].. 1.2.2.5. Các chương trình mục tiêu y tế quốc gia trong lĩnh vực y tế Theo Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016 - 2020 [53], gồm: + Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến. + Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng. + Dự án 3: Dân số và phát triển. + Dự án 4: An toàn thực phẩm. + Dự án 5: Phòng, chống HIV/AIDS. + Dự án 6: Bảo đảm máu an toàn và phòng, chống một số bệnh lý huyết học. + Dự án 7: Quân dân y kết hợp. + Dự án 8: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế.. 1.2.2.6. Khám chữa bệnh, phục hồi chức năng và y dược cổ truyền Theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế quy định phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh; danh mục kỹ thuật trong khám, chữa bệnh của tuyến xã có 1.007 dịch vụ kỹ thuật [21]..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 15 Điều 7, Thông tư số 50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong quá trình khám, chữa bệnh quy định việc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (trong đó có trạm y tế) được thực hiện [13]: Thông tư số 35/2011/TT-BYT ngày 15/10/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chăm sóc sức khỏe người cao tuổi quy định trách nhiệm của TYT xã [17], 1.3. Tình hình thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã tại tỉnh Hải Dương Theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020, mục tiêu cụ thể đến năm 2015 gồm 20% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (đến năm 2020: 50% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới [45]. Ngày 22/8/2011, Tỉnh ủy Hải Dương đã ban hành Chương trình hành động số 05-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về “Xây dựng nông thôn của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020”, đề ra một số chỉ tiêu cụ thể: + Năm 2011 triển khai quy hoạch nông thôn mới 70% số xã trên địa bàn nông thôn của tỉnh. + Phấn đấu đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí về nông thôn mới với tổng số 27 xã; đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới. Đến hết năm 2018 toàn tỉnh có 243 xã, phường, thị trấn đạt TCQG đạt tỷ lệ 91,69 % tăng 4,89 % so với năm 2018 vượt 8,29% so với kế hoạch theo Đề án của tỉnh năm 2018 là 83,4% (cùng kỳ năm 2017 là 230 xã/p/tt (86,79%), trong đó riêng năm 2018 có 13 xã, phường, thị trấn được UBND tỉnh công nhận đạt bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã, đã có 06 huyện, thành phố, thị xã có 100% các xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí quốc gia về y tế. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 16 1.4. Một số nghiên cứu liên quan đến thực hiện chuẩn quốc gia về y tế xã/Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã Tại Đồng Nai, Phạm Minh Phong đã đánh giá hoạt động y tế xã theo chuẩn quốc gia về y tế xã tại huyện Cẩm Mỹ năm 2007, kết quả cho thấy có 12/13 xã đạt chuẩn (92,3%); bình quân có 4,9 cán bộ y tế/TYT; 1/12 TYT thiếu nữ hộ sinh trung học hoặc y sỹ sản nhi; 8/13 trạm thiếu dược sỹ trung học ; 12/13 trạm thiếu cán bộ y học dân tộc trong định biên [35]. Năm 2008, Nguyễn Duy Vi thực hiện đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu theo 10 chuẩn y tế quốc gia về y tế xã tại huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng, kết quả cho thấy 15/16 xã đạt chuẩn (93,7%); bình quân mỗi trạm có từ 6 - 9 cán bộ; 100% xã có nữ hộ sinh trung học và y sỹ sản nhi; 1/16 trạm thiếu bác sỹ; chức danh y sỹ đông y còn hạn chế, đa số được đào tạo ngắn hạn từ y tá đi lên [62]. Cũng năm 2008, Chung Văn Kiều đã nghiên cứu về việc thực hiện chuẩn quốc gia y tế xã huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An, kết quả cho thấy toàn bộ 12/12 xã đạt chuẩn (100%); chuẩn IV có điểm trung bình 4,3/5, chỉ sử dụng thuốc y học cổ truyền thành phẩm, chưa tổ chức điều trị bằng phương pháp không dùng thuốc (50%); chuẩn VII có điểm trung bình 8,8/10 điểm, cơ sở vật chất và trang thiết bị cơ bản còn nhiều hạn chế; 25% UBND xã chưa hỗ trợ kinh phí duy tu bảo dưỡng trạm y tế ; chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể phối hợp với y tế còn hạn chế [30]. Nghiên cứu của Nguyễn Cửu Long về tình hình hoạt động của y tế xã tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang cho thấy 14/14 xã đạt chuẩn (100%); bình quân có 7,2 cán bộ y tế/TYT; 100% trạm có đủ số lượng và cơ cấu cán bộ chuyên môn; 57,14% số trạm có bác sỹ, có trang thiết bị xét nghiệm [32]. Tại Quảng Nam, Nguyễn Thị Thúy thực hiện nghiên cứu tình hình hoạt động y tế xã theo 10 chuẩn quốc gia tại thành phố Tam Kỳ cho kết quả với 12/13 xã đạt chuẩn (92,3%), cụ thể tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn I là 84,6%; đạt chuẩn II là 76,92%; chuẩn III là 61,5%; chuẩn IV là 38,5%; chuẩn V là 100%; chuẩn VI là.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 17 76,92%; chuẩn VII là 23,1%; chuẩn VIII là 69,2%, chuẩn IX là 61,53% và chuẩn X là 61,53% [55]. Năm 2013, tại Bình Định Hà Anh Thạch đã đánh giá việc thực hiện chuẩn quốc gia về y tế xã theo bộ TCQGYTX năm 2011 – 2020, kết quả cho thấy chỉ có 0,6% số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã [43]. 1.5. Vài nét về địa bàn nghiên cứu Thanh Hà là một huyện thuần nông nằm ở phía Đông của tỉnh, tiếp giáp các huyện Kim Thành, Tứ Kỳ, thành phố Hải Dương và An Lão, Tiên Lãng (Hải Phòng). Thanh Hà có diện tích tự nhiên là gần 16 nghìn ha với dân số gần 200 nghìn người, phân bố ở 4 khu (Hà Bắc, Hà Đông, Hà Tây, Hà Nam), thuộc 24 xã và 1 thị trấn. Thanh Hà hiện có 01 Trung tâm y tế huyện; 01 phòng khám đa khoa Khu vực Hà Đông; 01 phòng khám đa khoa tư nhân Y cao Hà Nội; 25 trạm y tế xã, thị trấn phục vụ công tác khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân. Các TYT cơ bản thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 18. 1.6. Khung lý thuyết Yếu tố khó khăn - Trình độ, chuyên môn lãnh đạo - Thiếu sự quan tâm y tế tuyến trên và chính quyền các cấp - Chưa phân công nhiệm vụ cụ thể…. Yếu tố khác. Thực trạng thực hiện bộ. - Địa lý, khí hậu. tiêu chí quốc gia về Y tế xã. - Phong tục, tập quán. giai đoạn 2020 tại Thanh. -…. Hà, Hải Dương năm 2019. Yếu tố thuận lợi - Trình độ, chuyên môn lãnh đạo - Được sự quan tâm y tế tuyến trên, và chính quyền các cấp - Được phân công nhiệm vụ cụ thể….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 19 Chương 2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu - Nhân lực, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, thuốc, các báo cáo và tài liệu liên quan đến mục tiêu nghiên cứu của 25 trạm y tế xã/thị trấn thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. - Cán bộ, viên chức làm việc tại các Trạm và Trung tâm y tế huyện. - Trạm trưởng Trạm y tế xã, Giám đốc Trung tâm y tế huyện, Trưởng phòng y tế huyện 2.1.2. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2019. 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu 25 Trạm Y tế xã/thị trấn thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp mô tả cắt ngang có phân tích, kết hợp nghiên cứu định lượng và định tính. 2.2.2. Cỡ mẫu, cách chọn mẫu Cỡ mẫu nghiên cứu định lượng: Chọn mẫu thuận tiện toàn bộ tất cả 25 Trạm Y tế xã/thị trấn thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. Các cán bộ y tế, viên chức đang làm việc tại 25 trạm y tế xã/thị trấn của huyện Thanh Hà. Cỡ mẫu và chọn mẫu cho nghiên cứu định tính:Chọn mẫu có chủ đích - Toàn bộ 25 Trạm trưởng Trạm Y tế xã/thị trấn - 1Giám đốc Trung tâm Y tế huyện - 1Trưởng Phòng Y tế huyện - Toàn bộ Nhân viên y tế công tác tại các trạm y tế tham gia nghiên cứu.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 20. 2.3. Quy trình và phương pháp thu thập thông tin, số liệu. 2.3.1. Xây dựng hướng dẫn đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã dựa trên Hướng dẫn tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT của Bộ Y tế và của Sở Y tế Hải Dương. Mục đích: Mặc dù Bộ Y tế đã hướng dẫn tương đối chi tiết và trích dẫn các văn bản, quy định hiện hành để làm căn cứ chấm điểm, đánh giá việc thực hiên các tiêu chí quốc gia về y tế xã, tuy nhiên vì các tiêu chí quốc gia bao hàm gần như toàn bộ hoạt động của TYT với rất nhiều nội dung, lĩnh vực hoạt động khác nhau nên không thể tránh khỏi việc hướng dẫn ở một số tiêu chí, chỉ tiêu chưa được cụ thể; mặt khác việc chấm điểm, đánh giá ở một số chỉ tiêu còn tùy thuộc vào sự hướng dẫn của Sở Y tế cấp trên và tình hình triển khai thực tế tại địa phương nên chúng tôi cần xây dựng hướng dẫn cụ thể, chi tiết để đánh giá. Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT, các quy định hiện hành của Nhà nước trong lĩnh vực y tế và tình hình triển khai tại địa phương, chi tiết hướng dẫn đánh giá thực hiện từng chỉ tiêu, tiêu chí trong bộ TCQGYTX yêu cầu phải có bằng chứng, số liệu chứng minh rõ ràng, cụ thể kết quả thực hiện, chúng tôi sẽ tổ chức hội thảo để thống nhất hướng dẫn đánh giá việc thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã với sự tham gia các đơn vị triển khai và đơn vị thực hiện hoạt động y tế xã bao gồm: Bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trung tâm Dân số - KHHGĐ, Phòng Y tế, đại diện Trạm Y tế xã/thị trấn. Sau khi tài liệu “Hướng dẫn đánh giá việc thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã” được phê duyệt, việc tổ chức thực hiện và đánh giá việc thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã tại các địa phương được triển khai tại tất cả các xã/thị trấn trong huyện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 21 2.3.2. Tổ chức thu thập thông tin, đánh giá thực trạng y tế xã theo các tiêu chí quốc gia về y tế xã. Xây dựng biểu mẫu khảo sát, đánh giá: Mẫu phiếu đánh giá y tế xã theo các tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 được thiết kế dựa trên tài liệu Hướng dẫn đánh giá việc thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã. Tổ chức điều tra thử tại 3 xã thuộc khu vực khác nhau để thử nghiệm và chỉnh sửa mẫu phiếu điều tra cho phù hợp. Tổ chức tập huấn hướng dẫn cho lực lượng điều tra viên, giám sát việc thu thập thông tin theo phiếu đánh giá. Điều tra viên là cán bộ thuộc Trung tâm Y tế huyện và Giám sát viên là cán bộ của Trung tâm Y tế và các đơn vị liên quan.. 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu - Nghiên cứu định lượng: Sử dụng mẫu Phiếu 1 đã được xây dựng sẵn để quan sát, thu thập số liệu về tình hình thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của 20 trạm y tế. Đánh giá kết quả thực hiện theo bộ tiêu chí (Phụ lục 1). - Nghiên cứu định tính: Thực hiện phỏng vấn sâu với các Trạm trưởng Trạm Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế và Trưởng Phòng Y tế huyện về tình hình thực hiện bộ TCQGYTX, thuận lợi, khó khăn, tính phù hợp của các tiêu chí, khuyến nghị theo bộ câu hỏi được thiết kế sẵn (Mẫu phiếu 2, Phụ lục 2). - Thực hiện mỗi trạm 1 buổi thảo luận nhóm với toàn bộ nhân viên y tế tại các trạm về tình hình thực hiện bộ TCQGYTX, thuận lợi, khó khăn, tính phù hợp của các tiêu chí. Tổng số gồm 25 buổi thảo luận nhóm. 2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu và cách đánh giá, cho điểm. 2.4.1. Các biến số và chỉ số nghiên cứu Phương Mục tiêu. Biến số. nghiên cứu. nghiên cứu. pháp Chỉ số nghiên cứu. thu thập thông tin. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 22 Khảo sát Mục tiêu 1: Mô tả thực trạng thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia về. Một số thông tin chung của các TYT tại huyện Thanh Hà. Tỷ lệ đối tượng phân theo trình độ, báo cáo, giới, tuổi; năng lực chuyên môn của tài. liệu. Trưởng Trạm; Tỷ lệ xã thuộc diện liên khó khăn, mức độ quan tâm hỗ trợ quan; của lãnh đạo địa phương, y tế cấp trên phỏng và sự phối hợp của các ban ngành; …. vấn trực tiếp. y tế xã tại Tỷ lệ TYT đạt yêu cầu có Ban chỉ đạo. huyện. hình CSSK nhân dân, hoạt động thường. Thanh Hà,. Tình. Hải Dương. thực hiện:. xuyên. năm 2019. Tỷ lệ TYT đạt yêu cầu công tác bảo Tiêu chí 1: vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Chỉ đạo, điều nhân dân được đưa vào Nghị quyết Khảo sát hành. công của Đảng uỷ hoặc kế hoạch phát triển báo cáo,. tác chăm sóc KT- XH hàng năm của xã; các đoàn tài sức. liệu. khỏe thể chính trị-xã hội và nhân dân tích liên quan cực tham gia vào các hoạt động sử dụng. nhân dân. CSSK.. bảng. Tỷ lệ TYT đạt/không đạt Tiêu chí 1. kiểm kết. Tỷ lệ TYT đạt yêu cầu đảm bảo đủ số hợp lượng người làm việc và cơ cấu chức phỏng Tiêu. chí. 2:Nhân lực Y tế. danh nghề nghiệp theo đề án vị trí vấn trực việc làm của TYT được cấp có thẩm tiếp quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện hành Số TYT đạt yêu cầu có bác sỹ làm việc tại TYT xã..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 23 Số TYT đạt yêu cầu mỗi thôn, bản, ấp đều có NVYT được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo. Số TYT đạt yêu cầu thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác. Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 2 Số TYT đạt yêu cầu TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận Số TYT đạt diện tích mặt bằng và diện tích xây dựng của TYT xã đảm Tiêu chí 3: Cơ sở hạ tầng TYT xã. bảo đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân Số TYT đạt yêu cầu TYT xã được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ số lượng và diện tích của các phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao. Số TYT đạt yêu cầu khối nhà chính của TYT xã được xếp hạng từ cấp IV trở lên.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 24 Số TYT đạt yêu cầu TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định. Số TYT đạt yêu cầu có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ. Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 3 Số TYT đạt yêu cầu TYT xã đảm bảo có đủ TTB để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế được cấp. Số TYT đạt yêu cầu tại TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý thuốc theo đúng quy định. Tiêu chí 4. Trang. thiết. bị, thuốc và phương khác. tiện. Số TYT đạt yêu cầu bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao phục vụ khám bệnh, chữa bệnh; có đủ thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch. Số TYT đạt yêu cầu NVYT thôn/bản được cấp túi y tế thôn/bản; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa; cô đỡ thôn bản được cấp túi cô đỡ thôn bản; cộng tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 25 Số TYT đạt yêu cầu về cơ sở hạ tầng được duy tu, bảo dưỡng định kỳ; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời. Số TYT đạt yêu cầu có tủ sách với 15 đầu sách chuyên môn trở lên. Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 4 Số TYT đạt yêu cầu xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã. Số TYT đạt yêu cầu có đủ sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy định; báo Tiêu chí 5:Kế cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, hoạch. - Tài chính xác; có các biểu đồ, bảng số. chính. liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động. Số TYT đạt yêu cầu được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định. Số TYT đạt yêu cầu tỷ lệ người dân tham gia BHYT. Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 5. Tiêu chí 6: Y Số TYT đạt yêu cầu triển khai thực tế dự phòng, hiện tốt các biện pháp phòng, chống phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm, bệnh không HIV/AIDS,. lây nhiễm tại địa phương; giám sát,. VSMT, ATTP phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 26 cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã; thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao về y tế dự phòng. Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh. Số TYT đạt yêu cầu triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATTP; khống chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã phụ trách. Số TYT đạt yêu cầu triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã. Số TYT đạt yêu cầu tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội, bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm theo hướng dẫn của y tế tuyến trên. Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 6 Tiêu 7:Khám. chí Số TYT đạt yêu cầu có khả năng thực hiện ≥70% các dịch vụ kỹ thuật theo. bệnh,. chức chức năng, nhiệm vụ được giao; bảo. bệnh,. phục đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông. hồi. chức thường theo đúng quy định của Bộ Y. năng. và tế..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 27 Số TYT đạt yêu cầu có vườn thuốc. YHCT. nam mẫu hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã. Số TYT đạt yêu cầu về quản lý và chăm sóc sức khỏe người khuyết tật tại cộng đồng. Số TYT đạt yêu cầu về quản lý sức khỏe tại nhà; quản lý sức khỏe người cao tuổi; quản lý sức khỏe học sinh trên địa bàn. Số TYT đạt yêu cầu thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám; chuyển lên tuyến trên kịp thời những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã. Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 7 Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 3 lần trong Tiêu. chí 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván. 8:Chăm. sóc đầy đủ.. sức khỏe bà Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ phụ nữ mẹ - trẻ em. đẻ được cán bộ y tế đỡ Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 28 Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập theo quy định của Bộ Y tế. Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm. Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần; trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần. Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 8 Số TYT đạt yêu cầu về về tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại. Tiêu chí 9: Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ tăng dân Dân số - Kế số tự nhiên hàng năm. hoạch gia đình. hóa Số TYT đạt yêu cầu về tỷ lệ sinh phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên. Xã có triển khai hoặc phối hợp tham gia triển khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 9.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 29 Số TYT đạt yêu cầu có đủ các phương Tiêu chí 10: tiện truyền thông theo quy định Truyền thông Số TYT triển khai tốt các hoạt động - Giáo dục thông tin, truyền thông - giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.. sức khỏe. Số TYT đạt/không đạt Tiêu chí 10 Tính liên quan đến số TYT đạt/không. Mục tiêu 2: Phân tích một số yếu. Phân vùng xã. đạt từng tiêu chí; đạt/không đạt 10 tiêu chí theo đặc điểm xếp loại khó khăn. tố ảnh hưởng đến. Nguồn nhân Tính liên quan đến số TYT đạt/không. thực trạng. lực của Trạm đạt từng tiêu chí và đạt/không đạt 10. thực hiện. Y tế. bộ tiêu chí. Năng. quốc gia về. chuyên môn đạt từng tiêu chí và đạt/không đạt 10. y tế xã tại. của cán bộ tiêu chí theo năng lực chuyên môn. địa bàn. tiêu chí theo nhân lực lực Tính liên quan đến số TYT đạt/không. của Trưởng TYT. Trạm Y tế. nghiên cứu. Sự quan tâm, hỗ. trợ. của Tính liên quan đến số TYT đạt/không ủy, đạt từng tiêu chí và đạt/không đạt 10. Đảng. chính quyền tiêu chí theo mức độ quan tâm hỗ trợ địa. phương của lãnh đạo địa phương. đối với hoạt. Thông qua nghiên cứu định tính. phận tích một. số. khó khăn thuận lợi trong quá trình thực hiện Tiêu chí. động y tế Sự quan tâm, Tính liên quan đến số TYT đạt/không theo dõi và đạt từng tiêu chí và đạt/không đạt 10 giám sát của tiêu chí theo mức độ quan tâm, giám y tế cấp trên. để. sát của y tế cấp trên. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 30 Sự phối hợp của. ban. ngành, đoàn thể. trong. hoạt động y tế. Tính liên quan đến số TYT đạt/không đạt từng tiêu chí và đạt/không đạt 10 tiêu chí theo mức độ phối hơp của các ban ngành, đoàn thể. xã. 2.4.2. Tiêu chí đánh giá mức độ đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 của các Trạm Y tế Theo hướng dẫn thực hiện các tiêu chí quốc gia về y tế xã của Bộ Y tế, các nội dung đánh giá để cho điểm thuộc 46 chỉ tiêu của 10 tiêu chí. Tại mỗi nội dung có một hoặc nhiều yêu cầu theo các quy định chuyên môn của Bộ Y tế. Căn cứ kết quả thực hiện của y tế xã, nếu đạt được tất cả các yêu cầu của nội dung thì cho đủ số điểm của nội dung đó theo khung điểm quy định của Bộ Y tế, không đạt trong các yêu cầu thì cho điểm 0, không cho điểm trung gian theo mức độ thực hiện các yêu cầu. Theo khung điểm quy định của Bộ Y tế, có nội dung được đánh giá ở 2 mức độ: đạt (cho điểm tối đa), không đạt (cho điểm 0); có nội dung được đánh giá ở nhiều mức đạt (cho điểm theo khung điểm quy định), không đạt (cho điểm 0) Định nghĩa xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã: Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nêu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau: - Đạt 80 điểm trở lên. - Không bị “điểm liệt”. - Số điểm trong mỗi tiêu chí đạt từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên. Định nghĩa xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã: - Xã không đạt từ 80 điểm trở lên. - Xã đạt từ 80 điểm trở lên nhưng có 1 trong 5 nội dung “điểm liệt” theo quy định của bộ TCQGYTX:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 31 + Không có Ban chỉ đạo CSSKND hoặc có Ban chỉ đạo nhưng không hoạt động (Tiêu chí 1). + Khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng (Tiêu chí 3). + Có dưới 50% chủng loại trang thiết bị theo quy định (Tiêu chí 4). + Thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật theo quy định (Tiêu chí 7). + Để xảy ra tai biến nghiêm trọng hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm (Tiêu chí 7). - Xã đạt 80% trở lên nhưng có 1 hoặc nhiều tiêu chí có số điểm đạt dưới 50% so với điểm chuẩn của tiêu chí đó. 2.5. Sai số có thể gặp và biện pháp hạn chế sai số: 2.5.1. Sai số Trong quá trình thu thập thông tin có thể gặp phải sai số nhớ lại do một số thông tin thu thập là thông tin hồi cứu. Ngoài ra việc thu thập thông tin cung có thể gặp các sai số do đối tượng hiểu chưa đúng nội dung câu hỏi. Cách đánh giá các tiêu chí mặc dù đã có văn bản hướng dẫn cụ thể nhưng cũng có thể xảy ra sai số trong quá trình đánh giá, cho điểm. 2.5.2. Biện pháp khắc phục Để hạn chế sai số chúng tôi tiến hành phỏng vấn thử để hoàn chỉnh bộ câu hỏi. Trước khi điều tra tiến hành tập huấn cho người điều tra, người giám sát. Người điều tra là cán bộ là cán bộ Trung tâm Y tế huyện, là người không thiết kế bộ câu hỏi nên khi điều tra bảo đảm tính trung thực với kết quả. 2.6. Xử lý và phân tích số liệu - Số liệu và thông tin được làm sạch, nhập máy tính bằng phần mềm SPSS. - Phân tích và xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học trên phần mềm SPSS 20.0 - Các số liệu thống kê mô tả được đo lường bằng trị số trung bình X ± SD; tần số và tỷ lệ % (số điểm trung bình của các chỉ tiêu, tiêu chí; số xã thực hiện. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 32 đạt và chưa đạt các chỉ tiêu, tiêu chí quốc gia về y tế xã; phân loại mức độ thực hiện Bộ TCQGYTX của các xã). Thông tin thu thập từ các cuộc phỏng vấn sâu được phân tích theo nội dung, trích dẫn những ý kiến tiêu biểu, đại diện để minh chứng, bàn luận cho kết quả nghiên cứu định lượng. 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu - Nghiên cứu được thực hiện sau khi đã được Hội đồng thông qua đề cương Trường Đại học Thăng Long - Hà Nội thông qua. - Được sự đồng ý của Trung tâm Y tế huyện Thanh Hà và các Trạm Y tế xã/thị trấn thuộc huyện Thanh Hà. - Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở quan sát khách quan, thu thập các thông tin có sẵn nhằm phản ánh thực trạng y tế xã; phân tích kết quả không nêu tên xã, không mang tính chỉ trích, phê bình không ảnh hưởng đến uy tín, hoạt động của y tế xã. - Các thông tin liên quan đến phỏng vấn sâu được xử lý và công bố dưới dạng số liệu, không nêu thông tin của các cá nhân cung cấp. - Mục đích của nghiên cứu là mô tả được thực trạng y tế xã và sự phù hợp của Bộ TCQGYTX xây dựng kế hoạch đề ra giải pháp hữu hiệu, sát thực để tổ chức thực hiện Bộ TCQGYTX một cách có hiệu quả trong thời gian tới; qua đó nâng cao chất lượng hoạt động y tế xã, góp phần nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn. 2.8. Hạn chế của đề tài Chất lượng của đề tài có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố - Nội dung Bộ TCQGYTX quá rộng, việc xác định tiêu chí đánh giá ở một số nội dung chưa được rõ ràng, cụ thể và toàn diện; việc sử dụng các số liệu thứ cấp không qua điều tra có thể thiếu tính chính xác..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 33 - Địa bàn điều tra rộng, việc triển khai các hoạt động y tế cũng như năng lực cán bộ y tế xã không đồng đều nên có thể số liệu thu thập cũng không được đầy đủ ở tất cả các xã theo biểu đồ điều tra. - Việc phân tích, tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện Bộ TCQGYTX khó khăn do mẫu số chỉ có 2 TYT của huyện, nên kết quả phân tích số liệu chỉ mới ở mức độ sơ bộ, mặc dù được hỗ trợ bởi các ý kiến nhận xét định tính tập trung vào một số nội dung quan trọng, nhưng chưa nêu được mối liên quan chi tiết. - Các ý kiến trả lời phỏng vấn sâu các lãnh đạo của Trạm Y tế, Trung tâm Y tế huyện và Phòng Y tế và kết quả khảo sát tài liệu, báo cáo có sẵn có thể còn mang tính chủ quan.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 34. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, Hải Dương năm 2019 Bảng 3.1. Một số thông tin chung về 25 Trạm Y tế thuộc huyện Thanh Hà năm 2019 (n=25) Nội dung. Tên TYT. Trình độ Số chuyên nhân môn của lực Trưởng Trạm. Xã thuộc diện khó khăn. Lãnh đạo, chính quyền quan tâm. Y tế cấp trên quan tâm. Có phối hợp các ban ngành. ** **. x. TT Thanh Hà. 5. Bác sỹ. Tiền Tiến. 7. Y sỹ. * *. Tân Việt. 6. Bác sỹ. *. **. x. Quyết Thắng. 6. Bác sỹ. *. **. x. Hồng Lạc. 6. Bác sỹ. *. **. x. Thanh Hải. 5. Bác sỹ. *. **. x. Cẩm Chế. 5. Bác sỹ. *. **. x. Thanh An. 5. Y sỹ. *. **. x. Thanh Lang. 5. Bác sỹ. *. **. x. Việt Hồng. 5. Bác sỹ. *. **. x. Vĩnh Lập. 5. Y sỹ. *. **. x. Trường Thành. 5. Y sỹ. *. **. x. Hợp Đức. 5. Y sỹ. *. **. x. Phượng Hoàng. 5. Bác sỹ. *. **. x. Thanh Khê. 5. Bác sỹ. *. **. x. Tân An. 4. Y sỹ. *. **. x. An Lương. 4. Y sỹ. *. **. x. Thanh Xá. 4. Bác sỹ. *. **. x. Thanh Bính. 4. Bác sỹ. *. **. x. *. x.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 35. Thanh Thủy. 4. Bác sỹ. *. **. x. Thanh Xuân. 4. Bác sỹ. *. **. x. Thanh Cường. 4. Bác sỹ. *. **. x. Thanh Sơn. 4. Bác sỹ. *. **. x. Thanh Hồng. 4. Bác sỹ. *. **. x. **. x. * Liên Mạc 4 Bác sỹ Ghi chú: * Có quan tâm; ** Rất quan tâm; x: có phối hợp. Kết quả cho thấy nhân lực của các TYT chủ yếu là khoảng 4-6 NVYT (dao động từ 4-7NVYT). Có 2/25 và 6/25 trạm phó phụ trách có trình độ chuyên môn là Y sỹ và 17/25 trạm trưởng có trình độ chuyên môn là bác sỹ. Trong 25 xã có 1 xã được đánh giá là xã thuộc diện đặc biệtkhó khăn. Toàn bộ các trạm đều được sự quan tâm của y tế cấp trên và đều phối hợp tốt với các ban ngành. Phần lớn các xã đều có sự phối hợp tốt giữa trạm y tế và chính quyền cũng như ban ngành, đoàn thể địa phương. Về nguồn nhân lực Trung tâm y tế huyện đặc biệt quan tâm hỗ trợ đảm bảo có bác sĩ công tác thường xuyên tại trạm. Bảng 3.2. Tình hình thực hiện Tiêu chí 1 (Chỉ đạo, điều hành công tác CSSKND) của các Trạm Y tế tại huyện Thanh Hà (n=25) TC1 (3 điểm) Chỉ tiêu 1 (1 điểm). Nội dung. Trạm đạt. Trạm chưa đạt. SL. (%). SL. (%). 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. Xã có Ban chỉ đạo CSSKND, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần Công tác bảo vệ, CSSKND được đưa vào Nghị quyết của. Chỉ tiêu 2 (2 điểm). Đảng ủy và Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị - xã hội tham gia và vận động nhân dân thực hiện các CTYT. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 36. Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC1. 25. 100. 0. 0. Điểm thấp nhất: 2,0; điểm cao nhất: 3,0; Trung bình ± SD (2,9 ± 0,22) Kết quả đánh giá tiêu chí 1 hoạt động chỉ đạo, điều hành công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân cho thấy có 25/25 TYT đạt. Bảng 3.3. Tình hình thực hiện Tiêu chí 2 (Nhân lực y tế) của các Trạm Y tế, huyện Thanh Hà (n=25) Chỉ tiêu (10 điểm). Trạm đạt. Trạm chưa đạt. Nội dung. Chỉ tiêu 3 Đảm bảo định mức biên chế cho (4 điểm) TYT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định; các cán bộ y tế được đào tạo liên tục về chuyên môn theo quy định Chỉ tiêu 4 Có bác sỹ thường xuyên làm việc (2 điểm) tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên Chỉ tiêu 5 Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu (2 điểm) 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã Chỉ tiêu 6 Thực hiện đúng, đủ những chế (2 điểm) độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, NVYTTB Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC2. SL. (%). SL. (%). 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. Điểm thấp nhất: 7,5; điểm cao nhất: 10; Trung bình ± SD (8,7 ± 0,57) Kết quả đánh giá tiêu chí 2về nhân lực y tế cho thấy có 25/25 TYT đạt..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 37 Bảng 3.4. Tình hình thực hiện Tiêu chí 3 (Cơ sở hạ tầng trạm y tế xã) của các Trạm Y tế, huyện Thanh Hà (n=25) Chỉ tiêu (11 điểm). Trạm đạt. Trạm chưa đạt. Nội dung. Chỉ tiêu 7 TYT xã ở gần trục đường giao (1 điểm) thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã Chỉ tiêu 8 Diện tích TYT xã đảm bảo theo (2 điểm) quy định Chỉ tiêu 9 TYT khu vực nông thôn có ít (3 điểm) nhất 10 phòng chức năng; khu vực thành thị hoặc TYT ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng Chỉ tiêu 10 Khối nhà chính được xếp hạng (2 điểm) từ cấp IV trở lên Chỉ tiêu 11 TYT xã có nguồn nước sinh (2 điểm) hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định Chỉ tiêu 12 Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và (1 điểm) khối phụ trợ Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC3. SL. (%). SL. (%). 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 21. 84,0. 4. 8,0. 25. 100. 0. 0. 22. 88. 3. 12. 21. 88. 4. 12. Điểm thấp nhất: 3; điểm cao nhất: 9; Trung bình ± SD (7,1 ± 1,45) Tiêu chí thứ 3 về cơ sở hạ tầng trạm y tế vẫn còn có nhiều trạm gặp vấn đề khó khăn, trong đó 3/25 TYT chưa đạt chỉ tiêu có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ. Đánh giá chung về tiêu chí 3 có 21/25 TYT đạt tiêu chí. Theo tôi có 3 yếu tố chính hiện đang gây khó khăn cho việc thực hiện bộ tiêu chí tại địa phương đó là do, dãy nhà chính hoạt động đều dột nát, không đủ số phòng theo quy định do xây dựng cách đây đều trên 30 năm. Trạm y tế xã Liên Mạc mới đang tiến hành tu sửa tới thời điểm hiện tại vẫn đang ghép mái đổ mái tầng hai nên đã bị dừng chấm đạt BTCQGYTX trong năm 2019. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 38. ( CBYT trạm y tế Liên Mạc). Xã Thanh Hồng không có nguồn kinh phí xây dựng dãy nhà làm việc chính của trạm nên đã xin rút khỏi danh sách xã xây dựng BTCQGYTX năm tới ( CBYT trạm y tế Thanh Hồng).. Bảng 3.5. Tình hình thực hiện Tiêu chí 4 (Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác) (n=25) Chỉ tiêu (9 điểm). Trạm đạt. Trạm chưa đạt. Nội dung. Chỉ tiêu 13 TYT có đầy đủ TTB để thực (3 điểm) hiện nhiệm vụ được giao; CBYT có khả năng sử dụng các TTBYT được cấp Chỉ tiêu 14 TYT có đầy đủ TCB, thuốc (3 điểm) chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường, quản lý thuốc theo đúng quy định Chỉ tiêu 15 Bảo đảm có đủ vật tư tiêu hao (1 điểm) và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số thuốc phòng chống dịch bệnh Chỉ tiêu 16 100% NVYTTB được cấp túi (1 điểm) YTTB, được bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời. Chỉ tiêu 17 CSHT được duy trì, bảo dưỡng (0,5 điểm) hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sữa chữa hoặc thay thế kịp thời Chỉ tiêu 18 Có tủ sách với 15 đầu sách (0,5 điểm) chuyên môn y tế trở lên Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC4. SL. (%). SL. (%). 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. Điểm thấp nhất: 6; điểm cao nhất: 8,5; Trung bình ± SD (7,1 ± 0,5).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 39 Có tổng số 25/25 TYT đã đạt được tiêu chí số 4 về trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác. Tuy nhiên vẫn còn một số trạm gặp phải khó khăn trong việc thực hiện các chỉ tiêu số 16, 17 và 18. Tổng điểm thực hiện tiêu chí 4 thấp nhất là6 điểm. Kinh phí chi thường xuyên không đủ và kịp thời, không đáp ứng được trang thiết bị, vật tư cho nhu cầu khám chữa bệnh của người dân (CBYT trạm y tế Thanh Bính) Trạm thiếu kinh phí đầu tư cho trang thiết bị và các loại thuốc phổ biến, không đáp ứng được nhu cầu chăm sóc cho người dân khiến người dân dần mất niềm tin vào y tế xã (CBYT trạm y tế Tân An) Bảng 3.6. Tình hình thực hiện Tiêu chí 5 (Kế hoạch - Tài chính) (n=25) Chỉ tiêu (10 điểm). Trạm đạt Nội dung. Chỉ tiêu 19 Y tế xã có kế hoạt động hàng (1 điểm) năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm Chỉ tiêu 20 TYT có đủ các sổ ghi chép, (2 điểm) mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định; báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của trạm Chỉ tiêu 21 TYT xã được cấp đầy đủ và kịp (3 điểm) thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định Chỉ tiêu 22 Tỷ lệ người tham gia BHYT (4 điểm) Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC5. Trạm chưa đạt SL (%). SL. (%). 25. 100. 0. 0. 22. 88. 3. 12. 21. 84. 4. 16. 25. 100. 0. 0. 21. 84. 4. 16. Điểm thấp nhất: 2,5; điểm cao nhất: 8; Trung bình ± SD (6,7 ± 1,5). Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 40 Có 21/25 TYT đạt được tiêu chí số 5 về kế hoạch - tài chính. Tuy nhiên điểm số đánh giá một số chỉ tiêu khá thấp, còn một số trạm chưa đạt các chỉ tiêu số 20 và21. Điểm trung bình của các TYT khi thực hiện tiêu chí 5 là 6,7 điểm, trạm có điểm thấp nhất chỉ đạt 2,5 điểm. Kinh phí chi thường xuyên không đủ và kịp thời, không đáp ứng được trang thiết bị, vật tư cho nhu cầu khám chữa bệnh của người dân, vườn thuốc nam mẫu chưa đủ phục vị cho nhu cầu khám chữa bệnh bằng Y học cổ truyền (Bà N, CBYT trạm y tế Thanh Bính) Tình trạng thiếu kinh phí đầu tư cho trang thiết bị và các loại thuốc phổ biến, không đáp ứng được nhu cầu chăm sóc cho người dân khiến người dân dần mất niềm tin vào y tế xã (CBYT trạm y tế Tân An) Bảng 3.7. Tình hình thực hiện Tiêu chí 6 (Y tế dự phòng, vệ sinh môi trường và các chương trình mục tiêu quốc gia) (n=25) Chỉ tiêu (17 điểm). Trạm đạt Nội dung. Chỉ tiêu 23 Triển khai thực hiện tốt các (5 điểm) biện pháp phòng, chống dịch bệnh. Thực hiện đạt được các chỉ tiêu đực giao của các dự án thuộc các CTMTQG trong lĩnh vực y tế Chỉ tiêu 24 Đạt tỷ lệ hộ gia đình trong xã (2 điểm) sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (theo khu vực) Chỉ tiêu 25 Đạt tỷ lệ hộ gia đình trong xã (2 điểm) sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh (theo khu vức) Chỉ tiêu 26 Triển khai tốt các hoạt động (3 điểm) đảm bảo ATVSTP. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra tại cộng đồng Chỉ tiêu 27 Triển khai thực hiện tốt các (3 điểm) hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã. Trạm chưa đạt SL (%). SL. (%). 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 41 Chỉ tiêu 28 Tham gia phát hiện, điều trị, (2 điểm) quản lý và theo dõi các dịch bệnh nguy hiểm, bệnh xã hội và bệnh mạn tính không lây nhiễm theo hướng dẫn của y tế tuyến trên. 25. 100. 0. 0. Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC6. 25. 100. 0. 0. Điểm thấp nhất: 13; điểm cao nhất: 17; Trung bình ± SD (15,4 ± 0,86) Kết quả cho thấy cả 25/25 Trạm Y tế đều đạt được tiêu chí số 6 về các hoạt động Y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS, vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm. Điểm trung bình khi thực hiện tiêu chí này của các TYT là 15,4điểm. Tỷ lệ người dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh còn thấp do thiếu sự quan tâm của chính quyền; tỷ lệ khám chữa bệnh bằng Y học cổ truyền còn thấp do thiếu kinh phí và số lượng thuốc. (CBYT trạm y tế Thanh Xá). Kinh phí đầu tư cho y tế xã còn thấp, tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh thấp do chưa được chính quyền quan tâm, tất cả phụ thuộc vào nguồn kinh phí y tế, việc chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng chưa được người dân tin tưởng (CBYT trạm y tế Thanh An). Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 42 Bảng 3.8. Tình hình thực hiện Tiêu chí 7 (Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và y học cổ truyền) (n=25) Chỉ tiêu (14 điểm). Chỉ tiêu 29 (5 điểm). Chỉ tiêu 30 (4 điểm). Chỉ tiêu 31 (1 điểm) Chỉ tiêu 32 (3 điểm) Chỉ tiêu 33 (3 điểm). Trạm đạt Nội dung TYT thực hiện ≥ 70% các dịch vụ kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật. Bảo đảm việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định Thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng đạt tỷ lệ (theo khu vực) Theo dõi và quản lý sức khỏe cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên Thực hiện xử trí ban đầu, sơ cấp cứu kịp thời; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng chuyên môn. Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC7. Trạm chưa đạt SL (%). SL. (%). 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. Điểm thấp nhất: 8,0; điểm cao nhất: 12,5; Trung bình ± SD (10,8 ± 1,1) Toàn bộ 25/25 TYT tham gia nghiên cứu đều đạt được tiêu chí số 7 về khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và y học cổ truyền. Tuy nhiên một số trạm còn gặp phải khó khăn trong việc thực hiện các chỉ tiêu thành phần, các chỉ tiêu số 30 vẫn còn một số trạm chưa đạt được. Điểm trung bình thực hiện tiêu chỉ số 7 là 10,8 điểm, trong đó trạm thấp nhất chỉ đạt 8/14 điểm. Xã chưa phát huy hiệu quả điều trị bằng phương pháp y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại; tỷ lệ khám chữa bệnh bằng Đông y thấp; số lượng đầu thuốc cơ bản không đủ do kinh phí thấp. (CBYT trạm y tế Việt Hồng).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 43. Cơ sở hạ tầng không được duy tu, bảo dưỡng định kỳ do thiếu kinh phí, các đầu mục thuốc cơ bản không đủ, xây dựng vườn thuốc nam theo mẫu còn rất hạn chế. (CBYT trạm y tế Hồng Lạc) Bảng 3.9. Tình hình thực hiện Tiêu chí 8 (Chăm sóc sức khỏebà mẹ - trẻ em) (n=25) Chỉ tiêu (13 điểm). Trạm đạt Nội dung. Chỉ tiêu 34 Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám thai (2 điểm) từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ Chỉ tiêu 35 Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên y (2 điểm) tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh Chỉ tiêu 36 Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được (1 điểm) chăm sóc sau sinh Chỉ tiêu 37 Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng (1 điểm) các loại vắc xin phổ cập trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng Chỉ tiêu 38 Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi (1 điểm) được uống Vitamin A 2 lần/năm Tỷ lệ trẻ em < 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiểu cao) 3 Chỉ tiêu 39 tháng 1 lần, trẻ bị suy dinh dưỡng mỗi (1 điểm) tháng 1 lần; trẻ em từ 2 - 5 tuổi mỗi năm 1 lần Chỉ tiêu 40 Tỷ lệ trẻ em < 5 tuổi bị suy dinh (2 điểm) dưỡng (cân nặng/tuổi) Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC8. Trạm chưa đạt SL (%). SL. (%). 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. Điểm thấp nhất: 10; điểm cao nhất: 14,5; Trung bình ± SD (11,5 ± 1,04) Kết quả cho thấy có 25/25 TYT đạt tiêu chí số 8 về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 44 Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ là rất thấp do cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc không đủ dẫn đến tình trạng quá tải tại các bệnh viện tuyến trên. (CBYT trạm y tế Thanh Lang) Bảng 3.10. Tình hình thực hiện Tiêu chí 9 (Dân số - KHHGD) (n=25) Chỉ tiêu (9 điểm) Chỉ tiêu 41 (3 điểm) Chỉ tiêu 42 (3 điểm) Chỉ tiêu 43 (2 đ) Chỉ tiêu 44 (1 điểm). Trạm đạt. Nội dung. Trạm chưa đạt SL (%). SL. (%). Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng biện pháp tránh thai. 25. 100. 0. 0. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. 25. 100. 0. 0. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC9. Điểm thấp nhất: 6,8; điểm cao nhất: 8,5; Trung bình ± SD (7,7 ± 0,53) Kết quả cho thấy có 25/25 trạm đạt được tiêu chí số 8 về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. Điểm trung bình của các trạm khi thực hiện tiêu chí này là 7,7/9 điểm, số TYT đạt điểm tối đa là 8,5 điểm và số đạt điểm tối thiểu là 6,8 điểm. Địa bàn xã có điều kiện kinh tế cũng khó khăn và nhận thức của người dân còn nhiều hạn chế. Do vây nên tỷ lệ sinh con thứ 3 mặc dù đã được tuyên truyền khá thường xuyên nhưng tỷ lệ sinh con thứ 3 trên địa bàn xã vẫn còn cao. Vấn đề xử lý rác thải y tế của trạm theo quy định còn hạn chế (CBYT trạm y tế Quyết Thắng).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 45 Tỷ lệ sinh con thứ 3 vẫn cao do tư tưởng trọng nam khinh nữ đã ăn sâu vào tâm trí người Việt Nam, việc chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng chưa được chú trọng do thiếu sự quan tâm của các cấp chính quyền. (CBYT trạm y tế Thanh Hải). Bảng 3.11. Tình hình thực hiện tiêu chí 10 (Truyền thông - GDSK) (n=25) Chỉ tiêu (4 điểm). Nội dung. Chỉ tiêu 45 TYT xã có đủ các phương (2 điểm) tiện truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu TT-GDSK) Chỉ tiêu 46 Triển khai tốt các hoạt động (2 điểm) TT-GDSK trên địa bàn xã Tổng hợp số TYT đạt/không đạt TC10. Trạm đạt SL (%). Trạm chưa đạt SL (%). 24. 96,0. 1. 4,0. 25. 100. 0. 0. 24. 96,0. 1. 4,0. Điểm thấp nhất: 2; điểm cao nhất: 4,0; Trung bình ± SD (3,7 ± 0,45) Toàn bộ 25/25TYT tham gia nghiên cứu đều đã đạt được tiêu chí 10 vềTruyền thông - Giáo dục sức khỏe. Điểm trung bình của các trạm khi thực hiện tiêu chí này là 3,7 điểm. Toàn bộ các trạm không gặp phải khó khăn trong việc thực hiện các chỉ tiêu thành phần. Kinh phí cho các hoạt động y tế dự phòng rất hạn chế đặc biệt là trang thiết bị phục vụ truyền thông còn thiếu khiến cho công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho người dân chưa tốt. Việc phối hợp với các ban ngành đoàn thể đặc biệt với các trường để tổ chức các chiến dịch truyền thông chưa được quan tâm dẫn tới còn bỏ ngỏ nên có một bộ phận người dân chưa biết cách tự bảo vệ sức khỏe và phòng chống dịch bệnh. (CBYT trạm y tế Phượng Hoàng). Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 46 Bảng 3.12. Đánh giá thực trạng thực hiện bộ TCQGYTX của huyện Thanh Hà (n=25). Tiêu chí 1. Điểm chuẩn 3. Tiêu chí 2. 10. 8,7 ± 0,57. 25. 0. Tiêu chí 3. 11. 7,1 ± 1,45. 21. 4. Tiêu chí 4. 9. 7,1 ± 0,5. 25. 0. Tiêu chí 5. 10. 6,7 ± 1,5. 25. 4. Tiêu chí 6. 17. 15,4 ± 0,86. 25. 0. Tiêu chí 7. 14. 10,8 ± 1,1. 25. 0. Tiêu chí 8. 13. 11,5 ± 1,04. 25. 0. Tiêu chí 9. 9. 7,7 ± 0,53. 25. 0. Tiêu chí 10. 4. 3,7 ± 0,45. 24. 1. Tiêu chí. Điểm TB ± SD. Số TYT đạt. 2,9 ± 0,22. 25. Số TYT không đạt 0. Bảng 3.12 tổng hợp lại kết quả đánh giá 10 tiêu chí, các tiêu chí số 3, 5, 10 vẫn còn từ 1 đến 4 trạm chưa đạt..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 38. Bảng 3.13. Tổng hợp đánh giá thực hiện bộ TCQGYTX của huyện Thanh Hà năm 2019 (n=25) Xã. 8. TC10 (4) 3,5. 11. 6,8. 12. 10. 15,5. 10. 7,5. 15,5. 7. 7,8. 8. 7. 9. 8. 3. 8,2. Việt Hồng. 3. Vĩnh Lập Trường Thành. TT Thanh Hà. TC1 (3). TC2 (10). TC3 (11). Điểm cho các tiêu chí TC4 TC5 TC6 TC7 (9) (10) (17) (14) 7 8 14 12. TC8 (13) 12,5. TC9 (9). Tổng điểm. Phân loại. 84,0. Đạt. 3,5. 83,6. Đạt. 8,5. 4. 82,6. Đạt. 11. 7. 3,5. 12. 12. 8,5. 4. 85,5. Đạt. 17. 11. 10,8. 7. 3,8. 82,9. Đạt. 7,6. 15,5. 10. 10,5. 7. 3,5. 80,7. Đạt. 8,5. 7. 13. 9. 11,5. 7,5. 4. 80,5. Đạt. 8. 7,7. 7,6. 15,2. 10. 10,6. 7,4. 3,8. 81,5. Đạt. 8,6. 7. 7. 7. 15,2. 11. 12,2. 8. 4. 83,0. Đạt. 3. 8,4. 7,5. 7. 7. 15. 11. 11,6. 7,5. 4. 82,0. Đạt. 3. 8. 5. 7,5. 3. 17. 10. 12. 7. 3. 75,5 Chưa đạt. 2,8. 8,7. 8. 7,5. 7,5. 15,5. 10. 11. 8. 4. 83,0. Đạt. Phượng Hoàng. 2. 8,6. 8. 7,5. 7,5. 16,4. 11. 10,5. 7. 2. 80,5. Đạt. Thanh Khê. 3. 9. 7. 7,5. 7,5. 16. 10. 12,5. 8. 3,5. 84,0. Đạt. 3. 9. 7. Tiền Tiến. 2,8. 9. 8. 7,5. 7,5. 15. 12,5. Tân Việt. 2,8. 7,5. 7,7. 7. 6,8. 16,3. Quyết Thắng. 3. 9,3. 4,5. 6. 4. Hồng Lạc. 3. 9. 7. 7. Thanh Hải. 3. 8. 7,5. Cẩm Chế. 3. 8,6. Thanh An. 3. Thanh Lang. Hợp Đức. Thang Long University Library. 73,8 Chưa đạt.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 39. Tân An. 3. 9,5. 7. 8. 8. 15. 11. 10,5. 8. 4. 84,0. Đạt. An Lương. 2,5. 9,5. 8. 7,5. 7,7. 15. 11. 11,5. 8. 3,5. 84,5. Đạt. Thanh Xá. 3. 9,2. 8. 6,5. 6,5. 15. 11. 12,5. 8. 3,5. 83,2. Đạt. Thanh Bính. 3. 8,5. 8. 7. 7. 15,5. 12. 10,7. 7. 4. 82,7. Đạt. Thanh Thủy. 3. 8. 8. 7. 7,5. 14,5. 12. 13. 8. 4. 85,0. Đạt. Thanh Xuân. 3. 9. 9. 7. 7. 15. 10. 10. 8. 4. 82,0. Đạt. Thanh Cường. 3. 8,7. 7. 7. 7,5. 15,7. 12. 12. 8. 4. 84,9. Đạt. 2,5. 8,5. 8. 7,5. 7. 16. 11. 12. 7,5. 4. 84,0. Đạt. 3. 10. 4. 6,5. 2,5. 16. 8. 11. 8. 4. 73,0 Chưa đạt. Thanh Sơn Thanh Hồng Liên Mạc. 3 9,5 3 7 4 16 12 12,5 8,5 4 81,5 Chưa đạt Ghi chú: Trong đánh giá chung, những TYT có tổng điểm <80 và có điểm đạt dưới 50% cho 1 tiêu chí được đánh giá là. chưa đạt Bộ TCQGYTX. Kết quả đánh giá tổng hợp tại bảng 3.13 cho thấy 4/25 TYT chưa đạt chuẩn theo bộ tiêu chí. Trong 4 trạm, 1 trạm đạt số điểm trên 80 đủ điều kiện để công nhận đạt BTCQGYT (Tuy nhiên bị liệt về cơ sở vật chất hạ tầng và tài chính) và 03 trạm dưới 80 điểm chưa đạt chuẩn..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 40. 16,0. 84,0. Đạt. Chưa đạt. Biểu đồ 3.1. Đánh giá thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã (n=25) Kết quả tại biểu đố 3.1 cho thấy có tới 16% (4/25 TYT) tại địa bàn nghiên cứu chưa đạt trong việc thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế x 3.2. Một số yếu tố ảnh hưởngđến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của các Trạm Y tế thuộc huyện Thanh Hà Thực hiện Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 7/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành BTCQGVYT giai đoạn đến năm 2020; Quyết định số 384/QĐ- UBND ngày 05/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng xã đạt BTCQGVYT giai đoạn 2015-2020. Sở Y tế triển khai các công văn tăng các xã còn lại của 6 huyện đăng ký xây dựng đạt BTCQGYTX. Huyện Thanh Hà đã chỉ đạo các xã chưa đạt trên địa bàn huyện triển khai đăng ký phấn đấu đạt BTCQGYTX 2019.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 41 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của xã thuộc diện khó khăn đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế (n=25) Xếp loại đạt bộ tiêu chí Diện xã. Tổng. Chưa đạt. Đạt. Xã đặc biệt khó khăn. 0. 1. 1. Xã không đặc biệt khó khăn. 4. 20. 24. Tổng. 4. 21. 25. Trong 25 xã nghiên cứu, chỉ có 1 xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, tuy nhiên xã này được xếp loại đạt về bộ TCQGYTX. Cả 4 xã chưa đạt bộ tiêu chí đều là những xã không nằm trong diện đặc biệt khó khăn. Bảng 3.15. Ảnh hưởng của yếu tố nhân lực đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế (n=25) Xếp loại Nhân lực. Tổng. Chưa đạt. Đạt. Chưa đủ với yêu cầu. 0. 0. 0. Đủ với yêu cầu. 4. 21. 25. Tổng. 4. 21. 25. Theo đánh giá, toàn bộ số trạm y tế tham gia nghiên cứu đều đã có số nhân lực đủ với yêu cầu. Trong quá trình phỏng vấn sâu các đối tượng không đề cập đến yếu tố nhân lực có tác động thuận lợi hay khó khăn đến quá trình thực hiện bộ TCQGYTX..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 42 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của trình độ chuyên môn của Trưởng trạm đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế (n= 25) Trình độ chuyên môn của trạm trưởng. Xếp loại. Tổng. Chưa đạt. Đạt. Không phải bác sỹ. 1. 6. 7. Bác sỹ. 3. 15. 18. Tổng. 4. 21. 25. Kết quả tại bảng 3.16 cho thấy trong 4 trạm chưa đạt chuẩn có 3 trạm trạm trưởng là bác sỹ và chỉ có 1 trạm trạm trưởng là y sĩ. Các kết quả phỏng vấn sâu không có kết quả nào chỉ ra việc ảnh hưởng của trình độ chuyên môn trạm trưởng và việc thực hiện bộ tiêu chí. Bảng 3.17. Ảnh hưởng của sự quan tâm, hỗ trợ của lãnh đạo chính quyền đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế(n=25) Sự quan tâm, hỗ trợ của chính quyền. Xếp loại. Tổng. Chưa đạt. Đạt. Thỉnh thoảng hoặc ít quan tâm, hỗ trợ. 4. 3. 7. Thường xuyên quan tâm, hỗ trợ. 0. 18. 18. Tổng. 4. 21. 25. Theo ý kiến của một số TYT, một phần khó khăn của họ cũng đến từ việc chưa nhận được sự quan tâm, hỗ trợ đúng mức từ chính quyền địa phương. Toàn bộ 4 trạm y tế chưa đạt chuẩn đều cho biết chính quyền địa phương thường ít quan tâm, hỗ trợ.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 43 Từ trước đến nay tại địa bàn xã thì khả năng hỗ trợ của chính quyền địa phương cho các hoạt động y tế của xã thật sự mà nói là rất khó khăn thậm chí có thể nói là chưa đủ khả năng. Bên cạnh đó khi có các hoạt động y tế của địa phương hoặc của trạm y tế cũng chỉ thỉnh thoảng mới nhận được sự quan tâm hỗ trợ từ chính quyền và các ban ngành đoàn thể khác trong xã. Xã Thanh Hồng không có nguồn kinh phí xây dựng dãy nhà làm việc chính của trạm nên đã xin rút khỏi danh sách xã xây dựng BTCQGYTX năm 2019 (CBYT trạm y tế Thanh Hồng). Bảng 3.18. Ảnh hưởng của sự quan tâm và giám sát của y tế cấp trên đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế (n=25) Xếp loại y tế xã Sự quan tâm, giám sát của y tế cấp trên. Tổng. Chưa đạt. Đạt. Thỉnh thoảng hoặc ít quan tâm, theo dõi, giám sát. 0. 0. 0. Thường xuyên quan tâm, theo dõi, giám sát. 4. 21. 25. Tổng. 4. 21. 25. Theo kết quả ghi nhận, toàn bộ 25 trạm y tế xã đều nhận được sự quan tâm, theo dói thường xuyên của y tế tuyến trên, do vậy yếu tố này cũng không được xem là yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện bộ tiêu chí tại địa bàn nghiên cứu..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 44. Bảng 3.19. Ảnh hưởng của việc phối hợp của các ngành, đoàn thể xã đến mức độ đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm Y tế (n=25) Xếp loại Phối hợp ban ngành đoàn thể. Tổng. Chưa đạt. Đạt. Thỉnh thoảng phối hợp hoặc ít khi. 0. 0. 0. Sự phối hợp thường xuyên, rất tốt. 4. 21. 25. Tổng. 4. 21. 25. Cũng như sự hộ trợ, giám sat của y tế tuyến trên, toàn bộ các trạm y tế đều nhận được sự hỗ trợ, phối hợp thường xuyên của ban ngành đoàn thể địa phương. Bảng 3.20. Những tiêu chí của Bộ tiêu chí khó thực hiện nhất tại địa điểm nghiên cứu (n=25) Tiêu chí khó thực hiện. Số lượng. Tiêu chí 3: Cơ sở hạ tầng. 5. Tiêu chí 4: Trang thiết bị và phương tiện khác. 25. Tiêu chí 5: Kế hoạch – Tài chính. 25. Tiêu chí 7: Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT. 3. Tiêu chí 8: Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em. 1. Tiêu chí 9: Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. 4. Tiêu chí 10: Truyền thông GDSK. 1. Kết quả cho thấy trong 10 tiêu chí, chỉ có 3 tiêu chí số 1, 2 và 6 các trạm cho rằng có thể thực hiện một các thuận lợi, không gặp vấn đề khó khăn. 7 tiêu chí còn lại đều có ít nhất 1 trạm đánh giá là khó khăn trong việc thực hiện, đặc biệt tiêu chí. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 45 số 4 về trang thiết bị và tiêu chi 5 về kế hoạch - tài chính có đến 25/25 trạm đều cho rằng khó thực hiện. Bảng 3.21. Những chỉ tiêu của Bộ tiêu chí khó thực hiện nhất tại địa điểm nghiên cứu (n=25) Chỉ tiêu khó thực hiện Chỉ tiêu 14: Không có phòng cửa kính điều hòa, cơ sở thuốc thiết yếu không đủ số lượng theo yêu cầu Chỉ tiêu 17: Kinh phí thiếu. Số lượng 25 25. Chỉ tiêu 29: Trang thiết bị thiếu khó đạt 70% các dịch vụ kỹ thuật. 1. Chỉ tiêu 32: Do trang bị và kinh phí thiếu. 1. Chỉ tiêu 43: Tỷ lệ phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên. 4. Chỉ tiêu 45: Chưa có đủ phương tiện truyền thông theo quy định. 1. Trong 46 chỉ tiêu, chỉ tiêu số 14 và 17 được toàn bộ số TYT (25/25) cho rằng khó thực hiện, ngoài ra các chỉ tiêu khác và chỉ tiêu số 43 về Tỷ lệ phụ nữ sinh con thứ 3 trở lêncũng được một số trạm chỉ ra là khó thực hiện. Bảng 3.22. Một số khó khăn của các xã khi thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế (n=25) Khó khăn khi thực hiện Bộ tiêu chí. Số lượng. Thiếu kinh phí. 25. Thiếu trang thiết bị, thiếu thuốc. 25. Việc sinh con thứ 3 tăng cao. 4. Cơ sở hạ tầng xuống cấp. 5. Vườn thuốc nam thiếu. 1.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 46 Hai khó khăn chính được toàn bộ các TYT nhắc đến trong việc thực hiện bộ TCQGYTX là do thiếu kinh phí thực hiện và thiếu trang thiết bị, thuốc men. Ngoài ra còn có một số TYT gặp phải khó khăn do cơ sở hạ tầng đã xuống cấp và tỷ lệ sinh con thứ 3 tại địa phương vẫn còn cao. Theo tôi có 3 yếu tố chính hiện đang gây khó khăn cho việc thực hiện bộ tiêu chí tại địa phương đó là do, dãy nhà chính hoạt động đều dột nát, không đủ số phòng theo quy định do xây dựng cách đây đều trên 30 năm. (CBYT trạm y tế Liên Mạc). Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 47. CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 – 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 và ngày 07/11/2014 Bộ Y tế có Quyết định số 4667/QĐ-BYT ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã đến 2020. Bộ TCQG này được áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn xã, phường, thị trấn chứ không phải chỉ đánh giá trong phạm vi TYT xã. Những tiêu chí đề ra là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn 2011 - 2020, do vậy việc thực hiện tốt các nội dung của bộ TCQG sẽ góp phần phát triển và hoàn thiện hệ thống ý tế cơ sở trong tình hình mới. 4.1. Thực trạng thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại địa điểm nghiên cứu Kết quả nghiên cứu của tôi chỉ ra trong tổng số 25 Trạm Y tế tại huyện Thanh Hà, Hải Dương có 21/25 trạm đạt bộ TCQGYTX với số điểm cao nhất là 85,5 điểm, xã đạt điểm thấp nhất là 73 điểm. Có 4 Trạm Y tế không đạt bộ TCQGYTX, trong đócó 1/25 trạm không đạt do tổng điểm dưới 80 điểm và 3/25 trạm không đạt do có các tiêu chí đạt dưới 50% tổng điểm của từng tiêu chí. Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho kết quả thấp hơn kết quả nghiên cứu của mọt số tác giả như Hoàng Thị Thanh thực hiện tại huyện Hoài Đức, Hà Nội với 18/20 xã đạt tiêu chí quốc gia, điểm cao nhất là 93,8/100 và điểm đạt thấp nhất là 85,8/100 [44], và kết quả nghiên cứu của tác giả Võ Đình Khuynh thực hiện tại Quảng Trị với 34/38 xã đạt với số điểm cao nhất là 94/100 và thấp nhất là 90/100 [33]. Điều này có thể liên quan đến cách nhận xét để cho điểm cũng như thời gian và điều kiện thực hiện đánh giá của các nghiên cứu khác nhau. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù hợp kết quả của Nguyễn Hồng Tư thực hiện tại Tuyên Quang năm 2016. Theo đó trong 64 TYT xã được đánh nghiên cứu thì có 52 xã đạt chiếm tỷ lệ (81,2%), nhưng tổng điếm đạt của các TYT còn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 48 thấp, một số tiêu chỉ đạt rất thấp và khó thực hiện. Trong đó các tiêu chí có những nội dung khó thực hiện và đạt thấp như: Tiêu chí 3, ở nội dung(TYT xã được xây dựng theo tiêu chuẩn ngành) chỉ có 24/64 xã đạt (37,5); Tiêu chí 4, ở nội dung (Tại TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý thuốc theo đúng quy định), có 7/64 xã đạt (11,0%); Tiêu chí 6, ở nội dung(Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh) chỉ có 15/64 xã đạt (23,4%) và Tiêu chí 9 ở nội dung (Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên) chỉ có 12/64 xã đạt (18,7%) [41]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn khá nhiều so với kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phong Thương. Kết quả nghiên cứu của tác giả nàyghi nhận, 13/13 TYT đều đạt chuẩn quốc gia, với số điểm thấp nhất là 90/100 và cao nhất là 94/100 điểm chuẩn. Tuy nhiên có một số chỉ tiêu chưa thực hiện tốt, đó là: Chỉ tiêu về thuốc, TTB Y tế - tất cả 13 TYT chỉ đạt 70% yêu cầu; chỉ tiêu về tỉ lệ người dân tham gia Bảo hiểm Y tế (BHYT) vẫn còn 10 xã đạt tỉ lệ bao phủ thấp (<70%); còn 2 xã chưa đạt chỉ tiêu về tỉ lệ hộ gia đình (HGĐ) trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh (đạt <65%), chỉ tiêu về thực hiện các kỹ thuật dịch vụ chuyên môn toàn bộ 13 TYT xã chỉ đạt <60% [42]. Đánh giá mức độ đạt theo từng tiêu chí trong nghiên cứu của chúng tôi có thể thấy tiêu chí 2 (Nhân lực y tế) của các TYT đạt điểm trung bình 8,7/10, trong đó trạm đạt điểm thấp nhấtlà 7,5/10. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn kết quả nghiên cứu của Hoàng Thị Thanh (9,6/10) [44]. Kết quả này có ảnh hưởng đến công tác khám chữa bệnh và quyền lợi được khám chữa bệnh và chăm sóc y tế của người dân trên địa bàn. Mỗi thôn có một nhân viên y tế hoạt động thường xuyên thực hiện công tác tuyên truyền, truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng đồng, thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho bà mẹ và trẻ em, sơ cứu cấp cứu ban đầu, kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc người bệnh tại cộng đồng.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 49. Kết quả đánh giá tiêu chí thứ 3 (Cơ sở hạ tầng trạm Y tế xã) trong nghiên cứu của chúng tôi đạt điểm trung bình 7,1/11, tương đương với kết quả nghiên cứu của Hoàng Thị Thanh (6,9/11)[44]. Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi có trạm chỉ đạt tổng điểm 3/10 cho tiêu chí này. Chỉ có 21/25 trạm đạt tiêu chí về cơ sở hạ tầng, trong đó nguyên nhân không đạt đều đến từ thực trạng trạm y tế còn thiếu số lượng phòng chức năng, khối nhà chính xuống cấp và cơ sở hạ tầng khối phụ trợ chưa đạt yêu cầu. Theo tôi có yếu tố chính hiện đang gây khó khăn cho việc thực hiện bộ tiêu chí tại địa phương đó là do, dãy nhà chính hoạt động đều dột nát, không đủ số phòng theo quy định do xây dựng cách đây đều trên 30 năm. Trạm y tế xã Liên Mạc mới đang tiến hành tu sửa tới thời điểm hiện tại vẫn đang ghép mái đổ mái tầng hai nên đã bị dừng chấm đạt BTCQGYTX trong năm 2019. (CBYT trạm y tế Liên Mạc). Hiện nay, xã Thanh Hồng không có nguồn kinh phí xây dựng dãy nhà làm việc chính của trạm nên đã xin rút khỏi danh sách xã xây dựng BTCQGYTX năm 2019. (CBYT trạm y tế Thanh Hồng). Theo một số ý kiến có được từ phỏng vấn sâu cũng có thể nhận thấy một số xã trên địa bàn nghiên cứu gặp phải khá nhiều khó khăn trong việc tu bổ và xây dựng cơ sở vật của TYT chất để đạt được yêu cầu của bộ TCQGYTX đã đề ra. Kết quả đánh giá tiêu chí 4 (Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác) trong nghiên cứu của chúng tôi đạt số điểm trung bình là 7,1/9, thấp hơn đôi chút so với với kết quả nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Thanh (7,8/46) [44]. Đối với tiêu chí số 4, toàn bộ 25/25 TYT đã đủ điều kiện đạt được tiêu chí này..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 50 Kết quả đánh giá tiêu chí 5 (kế hoạch – tài chính) trong nghiên cứu của chúng tôi có điểm số trung bình khá thấp chỉ đạt6,7/10. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn khá nhiều so với với kết quả nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Thanh (9/10) [44]. Kết quả của chúng tôi cũng cho thấy chỉ có 21/25 trạm y tế tham gia nghiên cứu đều đạt tiêu chí này. Theo kết quả phỏng vấn sâu hầu hết TYT trong nghiên cứu của chúng tôi đều cho rằng nghiên tiêu chí này khó thực hiện (bảng 3.20), đặc biệt là chỉ tiêu số 17 trong tiêu chí (bảng 3.21). Những kết quả này được lý giải bởi một số ý kiến sau: Kết quả đánh giá tiêu chí 9 (Dân số - KHHGD) trong nghiên cứu của chúng tôi chưa tốt (7,92/9). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cao hơn với kết quả nghiên cứu của Hoàng Thị Thanh (6/9) [44]. Trong nghiên cứu của chung tôi, 25/25 TYT đều đạt tiêu chí này. Kết quả đánh giá chung cho thấy có nhiều nguyên nhân chưa đạt bộ TCQGYTX như: nhân lực, cơ sở hạ tầng, phương tiện trang thiết bị… Bên cạnh đó công tác khám chữa bệnh bằng YHCT còn hạn chế, nhiều dịch vụ phân tuyến kỷ thuật chưa được triển khai thực hiện; tỷ lệ trẻ <1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc xin phổ cập trong Chương trình tiêm chủng mở rộng chưa đạt; công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước, trong và sau sinh ở vùng sâu, vùng khó khăn còn hạn chế; tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi và tỷ lệ tăng dân số tự nhiên. Những nguyên nhân trong đề tài nghiên cứu của chúng tôi kể trên cũng phù hợp với kết quả đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã thực hiện tại Nam Định, kết quả đánh giá tại Nam Định chỉ ra một số nguyên nhân rất khó thực hiện như các chỉ tiêu về DS - KHHGĐ, mức giảm sinh, chỉ tiêu mất cân bằng giới tính khi sinh, tỷ lệ sinh con thứ 3 tăng, tỷ lệ tham gia BHXH; mục tiêu về khám chữa bệnh bằng YHCT rất khó thực hiện do đối tượng phục vụ ít, phần lớn trạm y. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 51 tế thiếu cán bộ YHCT, thiếu phương tiện để bào chế thuốc và khám chữa bệnh [54]. Những nguyên nhân trên cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của tác Nguyên Hồng Tư tại Tuyên Quang [41]. Từ các kết quả trên có thể cần đưa ra các biện pháp, hình thức truyền thông và hỗ trợ phù hợp để thay đổi nhận thức của người dân….. 4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của các TYT thuộc huyện Thanh Hà có thể rất nhiều, bao gồm các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan. Tuy nhiên trong khuôn khổ nghiên cứu này, chúng tôi chỉ có thể phân tích được một số yếu tố như xã thuộc diện khó khăn; nguồn nhân lực của TYT; năng lực của cán bộ lãnh đạo TYT; sự quan tâm, hỗ trợ của chính quyền; sự quan tâm, theo dõi giám sát của y tế tuyến trên và việc phối hợp các ban ngành đoàn thể xã của TYT. Mặt khác, do số lượng Trạm Y tế của huyện Thanh Hà chỉ là 25 TYTvì vậy, nghiên cứu sử dụng các kết quả phỏng vấn sâu để minh họa sự ảnh hưởng của những yếu tố nêu trên đến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của các Trạm Y tế thông qua phân tích tính thuận lợi và khó khăn khi thực hiện 10 tiêu chí quốc gia về y tế xã. Thuận lợi: .. - Tiêu chí về chuẩn y tế nằm trong 16 tiêu chí của tỉnh công nhận xã đạt. nông thôn mới tại xã là điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở vật chất cho Trạm y tế. - Công tác bảo vệ và chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân của các xã, phường, thị trấn đã được Đảng ủy- HĐND có nghị quyết chỉ đạo chung. Xây dựng các chuyên đề về công tác xây dựng đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2019..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 52 - UBND các địa phương đã có kế hoạch thực hiện đạt BTCQGYTX; kiện toàn Ban chỉ đạo chăm sóc sức khỏe ban đầu và duy trì hoạt động. Huy động các nguồn vốn khác nhau để đầu tư xây mới, sửa chữa nâng cấp khối nhà chính, các công trình phụ trợ và mua sắm các trang thiết bị thiết yếu của Trạm y tế. - Các xã, thị trấn tự kiểm tra và chuẩn bị đủ hồ sơ theo 10 tiêu chí chấm điểm. - Các xã, thị trấn coi nhiệm vụ xây dựng BTCQGYTX giai đoạn đến 2020 là nhiệm vụ chính trị góp phần an sinh xã hội. Thông qua việc xây dựng BTCQGYTX đã tạo ra được phong trào thi địa tích cực tại địa phương. - Nguồn nhân lực các trạm cơ bản đạt theo tiêu chí quy định, đảm bảo có bác sĩ hoạt động thường xuyên tại trạm. - Trạm Y tế cho biết thường xuyên nhận được sự quan tâm, theo dõi giám sát của y tế tuyến trên. Kết quả phỏng vấn sâu cũng ghi nhận rằng hầu như không có bất cứ trạm nào trong tổng số trạm nhắc đến các vấn đề khó khăn trong việc thực hiện bộ tiêu chí có liên quan đến việc theo dõi, giám sát của y tế tuyến trên. Về sự quan tâm của y tế cấp trên: Xây dựng mạng lưới y tế cơ sở đạt chuẩn quốc quốc gia với việc đầu tư đồng bộ cả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành y tế và các địa phương trong thời gian tới. Để tạo bước chuyển biến đột phá và toàn diện về tổ chức, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ, ngành Y tế cần tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động, trong đó chú trọng đến công tác đào tạo cán bộ, từng bước đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận với các dịch vụ y tế có chất lượng, tạo tiền đề cho các địa phương thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới[40].. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 53 - Bảo hiểm Y tế toàn dân được thực hiện tốt. Từng bước nâng cao đời sống tinh thần và tri thức của nhân dân tại vùng nông thôn. Về việc giám sát thực hiện: Sở Y tế chỉ đạo cho Trung tâm Y tế phân công cán bộ thường xuyên giám sát và hỗ trợ cho các TYT xã thực hiện bộ tiêu chí. Sự phối hợp của các bên liên quan: Có sự phối hợp của các ngành đoàn thể để thực hiện bộ tiêu chí, trong đó vai trò chủ đạo là ngành y tế. Khó khăn: Trước tiên phải ghi nhận rằng bộ TCQGYTX được Bộ Y tế xây dựng trên cơ sở định hướng phát triển của ngành Y tế, cụ thể là y tế tuyến xã trong giai đoạn đến năm 2020; do đó các yêu cầu, chỉ tiêu của bộ TCQGYTX đều cao hơn so với chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001 - 2010. Việc tổ chức triển khai thực hiện bộ TCQGYTX đòi hỏi phải có thời gian; sự quan tâm chỉ đạo, đầu tư của cấp ủy Đảng, chính quyền; sự nỗ lực phấn đấu của ngành Y tế; sự phối hợp của các ngành, đoàn thể và sự đồng thuận thực hiện của người dân thì mới đạt kết quả tốt và mang tính bền vững. Theo ý kiến của cán bộ y tế, một số chỉ tiêu trong thực hiện bộ TCQGYTX khó thực hiện như chỉ tiêu về suy dinh dưỡng trẻ em, tỷ lệ sinh con thứ 3, tăng dân số tự nhiên khó đạt điểm cao. Kinh phí luôn là vấn đề khó khăn đối với tất cả các TYT trong địa bàn huyện Tuyên Hóa. Nguồn kinh phí cấp cho các Trạm Y tế chỉ tạm đủ để chi lương, và duy trì các hoạt động cơ bản theo chức năng, nhiệm vụ quy định. Việc thiếu kinh phí khi thực hiện các chương trình y tế khác xảy ra thường xuyên do các chương trình, dự án bị cắt, giảm. Ủy ban nhân dân các xã hầu hết cũng không có hỗ trợ thêm kinh phí cho Trạm Y tế xã hoạt động. Điều này cũng ảnh hưởng đến cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc của các TYT. Cơ sở vật chất tại các Trạm Y tế chưa đạt chuẩn hiện nay đang xuống cấp nghiêm trọng chưa được xây dựng lại. Trang thiết bị tại các Trạm Y tế, nhất là đối với 2 TYT chưa đạt chuẩn quốc gia chưa tốt, thiếu trang thiết bị, gây khó khăn trong chẩn đoán bệnh của bác sỹ, nếu không có các.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 54 thiết bị cận lâm sàng thì chỉ khám thông thường. Hiện tại nguồn thuốc thường xuyên thiếu do nguồn cung ứng chậm trễ do đấu thầu, bên cạnh nhiều Trạm Y tế không đủ điều kiện để khám Bảo hiểm Y tế. Về nhân lực y tế hiện còn thiếu nhiều vị trí như bác sỹ điều trị, y sỹ chuyên ngành y học cổ truyền, tất cả những yếu tố này đều gây khó khăn trong quá trình khám chữa bệnh, đặc biệt là sử dụng các trang thiết bị y tế. Nhiều ý kiến trả lời phỏng vấn sâu của các Trạm trưởng TYT cũng cho rằng khi để đạt được đầy đủ các chỉ tiêu còn gặp phải không ít khó khăn đến từ nhận thức của người dân về công tác y tế, sự hạn chế kinh phí triển khai thực hiện các công việc để đạt được các chỉ tiêu và cuối cùng là sự quan tâm của các cấp Đảng ủy, chính quyền vẫn còn hạn chế. Đặc biệt đối với một số TYT gặp phải các vấn đề khó khăn lớn như kinh phí hạn chế cho các hoạt động y tế dự phòng và hạn chế trong công tác xây dựng vườn thuốc nam theo mẫu. - Sự quan tâm của lãnh đạo UBND huyện và chính quyền các xã còn xem nhẹ về hoạt động y tế nên thường ưu tiên nguồn kinh phí giành cho các ngành khác trước. Tại các cuộc làm việc và chấm điểm xã đạt BTCQGYTX với lãnh đạo UBND huyện và các xã có tư tưởng khoán trắng cho ngành y tế phải quan tâm đến tất cả các hoạt động thậm chí cơ sở hạ tầng của trạm y tế. Trong khi các huyện khác như: Thanh Miện hỗ trợ 500 triệu, Nam Sách 100 triệu... cho 01 xã đăng ký phấn đấu xây dựng đạt BTCQGVYT thì tại huyện Thanh Hà không có. - Mô hình sáp nhập các xã trên địa bàn huyện cũng đã gây tâm lý xáo trộn và chính quyền ở một số xã chưa vào cuộc quyết liệt để hoàn thành tiêu chí quốc gia về y tế. - Thuốc, trang thiết bị tại phòng cấp cứu sắp xếp chưa đạt. - Không xã nào đủ 176 loại trang thiết bị theo quy định của Bộ Y tế. - Một số xã chưa phát huy hiệu quả điều trị bằng phương pháp y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại; tỷ lệ khám chữa bệnh bằng Đông y thấp; vườn. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 55 thuốc nam mẫu có 2 trạm không đạt và chưa quy hoạch xây dựng trong khuôn viên; thiếu nhiều cây thuốc theo quy định. - Nguồn kinh phí để đầu tư xây dựng, sửa chữa nâng cấp trạm và mua sắm trang thiết bị thiếu. Trong 4 xã của huyện Thanh Hà đều bị đánh trượt về tiêu chí cơ sở hạ tầng, dãy nhà chính hoạt động đều dột nát, không đủ số phòng theo quy định do xây dựng cách đây đều trên 30 năm. Trong năm 2019 các địa phương trên đã bố trí nguồn kinh phí xây dựng mới 3 trạm y tế đó là : Trường Thành, Liên Mạc và Quyết Thắng tuy nhiên do việc triển khai gấp từ tháng 6 nên hầu hết mới chỉ xây dựng phần thô của công trình và đang hoàn thiện. Đặc biệt đối với xã Liên Mạc tới thời điểm hiện tại vẫn đang ghép mái đổ mái tầng hai nên sẽ bị dừng chấm đạt BTCQGYTX trong năm 2019. Đối với xã Thanh Hồng không có nguồn kinh phí xây dựng dãy nhà làm việc chính của trạm nên cũng xin rút khỏi danh sách xã xây dựng BTCQGYTX năm 2019. - Tình trạng ô nhiễm môi trường, xử lý phân rác ở nông thôn ở một số xã trên chưa tốt; công tác quản lý ATVSTP chưa được chặt chẽ; phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân không được chú ý. - Công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho người dân ở các xã trên chưa tốt cụ thể các xã đều không đạt điểm tối đa 4/4 thậm chí bị điểm liệt do không có trang thiết bị truyền thông tối thiểu theo quy định của Bộ Y tế. Hình thức nội dung còn đơn điệu, các bài tuyên truyền chưa trọng tâm và chưa bám sát theo kế hoạch tuyên truyền cũng như các dịch bệnh xuất hiện trên địa bàn dẫn tới hiệu quả truyền thông thấp. Việc phối hợp với các ban ngành đoàn thể đặc biệt với các trường để tổ chức các chiến dịch truyền thông chưa được quan tâm dẫn tới còn bỏ ngỏ nên có một bộ phận người dân chưa biết cách tự bảo vệ sức khỏe và phòng chống dịch bệnh..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 56 -Trong 4 xã còn lại của huyện Thanh Hà đề xuất xét duyệt xã đạt BTCQGYTX năm 2019 có 3 xã thuộc diện vùng xa của huyện (Liên Mạc, Thanh Hồng và Trường Thành). Đối với xã Trường Thành có xu thế sáp nhập với 2 xã Hợp Đức, Thanh Bính nên có yếu tố khách quan từ lãnh đạo chính quyền địa phương không vào cuộc quyết liệt. Nguồn kinh phí cấp cho Trạm y tế chỉ tạm đủ hoạt động và thiếu kinh phí khi thực hiện các chương trình y tế khác do các chương trình, dự án bị cắt, giảm. Ủy ban nhân dân xã không có hỗ trợ thêm kinh phí cho Trạm y tế xã hoạt động. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc: Cơ sở vật chất tại các Trạm y tế chưa đạt chuẩn hiện nay đang xuống cấp nghiêm trọng. Trong số 4 xã chưa chuẩn vẫn còn 01 xã chưa bố trí được nguồn kinh phí để nâng cấp hoặc xây mới trạm y tế. Trang thiết bị: trang thiết bị tại các Trạm Y tế chưa đạt chuẩn quốc gia chưa tốt, thiếu trang thiết bị, gây khó khăn trong chẩn đoán bệnh của bác sỹ, nếu không có các thiết bị cận lâm sàng thì chỉ khám thông thường. Đối với thuốchiện tại nguồn thuốc thường xuyên thiếu do nguồn cung ứng chậm trễ do đấu thầu. Kết quả phỏng vấn sâu hầu hết các trạm đều đề cập đến vấn đề nhận thức của người dân về việc thực hiện các công tác y tế, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Nhiều người dân vẫn chưa nhận thức tốt về các chương trình được triển khai tại trạm cũng như việc tiếp nhận các thông tin truyền thông, đặc biệt các nội dung liên quan đến công tác DS - KHHGĐ.Bên cạnh đó, một nguyên nhân gây khó khăn cho việc thực hiện cũng đến từ việc phối hợp chưa chặt chẽ giữa các ban ngành liên quan trong việc triển khai các công tác và hoạt động y tế trên địa bàn xã. Một số TYT đã có sự hỗ trợ và liên kết chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể khác trong xãcủa nhưng đang ở mức độ chưa thường xuyên, do vậy ảnh hưởng chưa cao. Đây là vấn đề cần được chú ý để tăng cường nhằm duy trì tính bền vững của việc đạt bộ tiêu chí quốc gia của các TYT.Nhiều cán bộ phụ trách TYT xã đều có chung một. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 57 nhận xét về vai trò quan trọng của sự quan tâm, hỗ trợ của chính quyền địa phương cho các hoạt động y tế của xã và đều có ý kiến rằng sự hỗ trợ này vẫn hạn chế đối với hầu hết các TYT trong địa bàn huyện. Vấn đề thật sự rất khó khăn vì hạn chế về kinh phí, về năng lực của nhân lực tuyến trên, về các yếu tố chủ quan và khách quan khác. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của một số tác giả khác. Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Nam Bình đã khẳng định các nhóm yếu tố sau có ảnh hướng tích cực đến kết quả và duy trì kết quả thực hiện Bộ tiêu chí như: thông tin y tế, theo dõi và giám sát, cam kết của các bên liên quan, đặc điểm về kinh tế - văn hóa - xã hội. Còn các nhóm yếu tố ảnh hưởng không tích cực là: thiếu thốn về nhân lực, tài chính, TTB y tế, cơ sở hạ tầng, các qui định - chính sách còn chồng chéo và đôi khi chưa rõ ràng [26]. Tác giả Nguyễn Thương Phong cũng chỉ ra từ kết quả nghiên cứu cả định lượng và định tính đều khẳng định các nhóm yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện và đạt bộ tiêu chí quốc gia của TYT xã gồm: nhân lực, tài chính, trang thiết bị (TTB) y tế, cơ sở hạ tầng, thông tin y tế, các qui định/chính sách và yếu tố về kinh tế-văn hóa- xã hội. Việc thiếu kinh phí hoạt động, thiếu thuốc và TTB y tế của các TYT xã trong nghiên cứu này là những yếu tố đang có ảnh hưởng tiêu cực đáng kể đến hoạt động của trạm cũng như việc đạt được các tiêu chí trong tương lai [42]. Từ những thuận lợi và khó khăn được đề cập đến trong nghiên cứu của chúng tôi, trong giai đoạn tới địa bàn huyện cũng sẽ nhận được thêm những sự quan tâm hơn nữa từ các cơ quan quản lý và y tế tuyến trên. Để triển khai thực hiện mục tiêu, các tuyến y tế huyện đã thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện 10 tiêu chí; giao Phòng Y tế các huyện, thành phố làm đầu mối và chỉ đạo đơn vị trực thuộc, Trung tâm Y tế huyện, Bệnh viện đa khoa các huyện, thành phố phối hợp với đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện cụ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 58 thể. Đối với tiêu chí chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, đã có 100% các xã, thị trấn thành lập Ban Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ, xây dựng quy chế hoạt động của Ban gắn với nhiệm vụ chỉ đạo, triển khai các hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân, đặc biệt một số huyện đã triển khai sớm, chặt chẽ và có chất lượng cao như Bố Trạch, Lệ Thủy... Yếu tố nhân lực là hết sức quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ y tế. Trong những năm trở lại đây, tất cả các địa phương đều chú ý phát triển nguồn nhân lực để phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe người dân các đơn vị, địa phương cũng đã chú trọng đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ, đảm bảo chất lượng đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân. Tại huyện Tuyên Hóa, cán bộ y tế đang được đào tạo và phát triển phù hợp với xu thế phát triển của xã hội. Các chế độ chính sách của cán bộ, nhân viên y tế cơ bản được chi trả đúng, đủ, kịp thời theo quy định hiện hành. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng trạm y tế cũng được các cấp dần dần đầu tư xây dựng, đáp ứng công tác khám, chữa bệnh tại chỗ cho nhân dân. Hệ thống công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật, công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hàng năm được quan tâm. Nguồn nước sinh hoạt ổn định, công trình vệ sinh đạt yêu cầu. Các trạm y tế cơ bản có đủ trên 50% danh mục trang thiết bị phục vụ công tác khám, chữa bệnh, được trang bị máy siêu âm, xét nghiệm, thiết bị cận lâm sàng theo phân tuyến kỹ thuật. Danh mục thuốc thiết yếu, thuốc cấp cứu, hóa chất phòng, chống dịch bệnh được dự trù, nhận, mua và sử dụng theo quy định. Cùng với đó, đối tượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm được mở rộng. Người cao tuổi và người tàn tật được quản lý, tổ chức khám sức khỏe định kỳ... Tinh thần thái độ phục vụ của cán bộ ngày càng nâng cao, không để tử vong và xảy ra tai biến chuyên môn do thiếu trách nhiệm của cán bộ tại các trạm y tế.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 59. KẾT LUẬN. 1. Thực trạng thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương năm 2019. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ đạt chuẩn quốc gia về y tế xã tại huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương còn chưa cao, trong đó: - Có 4/25 trạm chưa đạt tiêu chí 3 về cơ sở hạ tầng. - Có 4/25 trạm chưa đạt tiêu chí 6 về kế hoạch – tài chính. - Có 1/25 trạm chưa đạt tiêu chí 10 về truyền thông - giáo dục sức khỏe. - 21/25 trạm đạt bộ tiêu chí quốc gia với tổng điểm cao nhất là 85,4/100. - 3/25TYT chưa đạt do tổng điểm dưới 80 và 1/25TYT chưa đạt là do chưa đạt tiêu chí thành phần. 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tại địa điểm nghiên cứu -Những nhóm yếu tố có ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện và đạt bộ tiêu chí quốc gia của các Trạm y tế gồm: nhân lực, sự quan tâm, hỗ trợ của chính quyền, ngành y tế và sự phối hợp của các ban ngành..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 60. KHUYẾN NGHỊ - Đối với y tế tuyến trên: Kiến nghị Bộ Y tế tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh một số nội dung tiêu chí cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế của các các tỉnh miền núi. - Đối với lãnh đạo các cấp tỉnh, huyện, lãnh đạo ngành y tế: Có các chính sách thích hợp, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị y tế cho các TYT xã theo quy định của Bộ Y tế, nhằm đạt được mục tiêu của UBND tỉnh đề ra. - Đối với các trạm y tế: Cần thực hiện các biện pháp truyền thông về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thường xuyên hơn với nhiều hình thức phong phú góp phần làm giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trên địa bàn xã. Thực hiện đồng bộ các giải pháp và đề ra công việc cụ thể phấn đấu hoàn thành 10 tiêu chí Quốc gia về y tế ngay từ đầu năm./.. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 61. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Trần Tuấn An (2013),Nghiên cứu kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và tình hình sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại trạm y tế xã, huyện Bố Trạch, tỉnh Hải Dương, Luận văn chuyên khoa cấp II, trường Đại học Y – Dược Huế, tr,87, 2. Ban Bí thư Trung ương Đảng (2002),Chỉ thị số 06-CT/TU ngày 22/01/2002 về củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, 3. Bộ Y tế (2002),Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 về việc ban hành Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã và y tế thôn bản, 4. Bộ Y tế (2002),Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm Y tế cơ sở - tiêu chuẩn ngành, 5. Bộ Y tế (2004),Quyết định số 1020/QĐ-BYT ngày 22/3/2004 về việc ban hành sửa đổi Danh mục trang thiết bị y tế Trạm Y tế xã có bác sỹ vào Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã và túi y tế thôn bản ban hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế, 6. Bộ Y tế (2007),Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế, 7. Bộ Y tế, Bộ Nội vụ (2007),Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 5/6/2007 hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước, 8. Bộ Y tế (2008),Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức trung tâm DS-KHHGĐ ở địa phương,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 62 9. Bộ Y tế (2008),Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế, 10. Bộ Y tế (2009),Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 Ban hành quy chuẩn kỷ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt, 11. Bộ Y tế (2009), Quyết định số 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản quy định cơ ở chăm sóc sức khỏe sinh sản tại tuyến xã, 12. Bộ Y tế (2010),Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29/4/2010 Ban hành Danh mục thuốc y học cổ truyền chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám, chữa bệnh, 13. Bộ Y tế (2010),Thông tư 50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 Hướng dẫn việc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong quá trình khám, chữa bệnh, 14. Bộ Y tế (2011),Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu – Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh, 15. Bộ Y tế (2011),Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11/7/2011 Ban hành hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, 16. Bộ Y tế (2011),Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 – 2020, 17. Bộ Y tế (2011),Thông tư số 35/2011/TT-BYT ngày 15/10/2011 Hướng dẫn thực hiên chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, 18. Bộ Y tế (2011),Thông tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 Ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”, 19. Bộ Y tế (2013),Thông tư số 13/2013/TT-BYT ngày 8/3/2013 Quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn bản, 20. Bộ Y tế (2013),Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 9/8/2013 Hướng dẫn đào tọa liên tục cho cán bộ y tế,. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 63 21. Bộ Y tế (2013),Thông tư số 43/1013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh 22. Bộ Y tế (2014),Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 7/11/2014 Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020, 23. Bộ Y tế (2014),Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 Ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế 24. Bộ Y tế (2015),Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã, phường, thị trấn, 25. Bộ Y tế (2016), Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25/10/2016 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuốc trung ương, 26. Nguyễn Nam Bình (2018),Đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chỉ quốc gia về y tế xã của các trạm y tế huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015 – 2017,Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y tế công cộng, 27. Trần Văn Bé Hai (2017),Đánh giá kết quá và một số thuận lợi - khó khăn trong thực hiện bộ tiêu chỉ quốc gia về y tế xã tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh năm 2017,Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y tế công cộng, 28. Lê Hồng, Nhật Văn (2018), “Những kết quả nổi bật sau 05 năm thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã” https://www,quangbinh,gov,vn, 29. Thúy Hiền (2013), Gian nan xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế,http://www,nghean,vn, 30. Chung Văn Kiều (2009),Đánh giá kết quả thực hiện Chuẩn quốc gia y tế xã huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An 2008,Luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Huế, tr, 40 – 89,.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 64 31. Đặng Công Lân (2013), “Xây dựng xã, phường, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020”,http://www,syt,kontum,gov,vn, 32. Nguyễn Cữu Long (2009),Nghiên cứu tình hình hoạt động của y tế xã tại huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang năm 2008, Luận án chuyên khoa cấp II, trường Đại học Y Dược Huế,tr, 40 - 90, 33. Mai Năm, Võ Đình Khuynh (2013), “Nghiên cứu thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế xã năm 2013 (giai đoạn 2011-2010)”, 34. Lê Minh Tuynh (2017), “Kết quả và kinh nghiệm bước đầu trong xây dựng nông thôn mới ở Hải Dương”,http//www,tcnn, 35. Phạm Minh Phong (2008),Đánh giá hoạt động y tế xã theo Chuẩn quốc gia về y tế xã tại huyện Cẩm mỹ, tỉnh Đồng Nai năm 2017, Luận văn chuyên khoa cấp I, Trường Đại học Y Dược Huế, tr,67 – 68, 36. Quốc Hội (2009),Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 37. Sở Y tế Hải Dương (2011),Báo cáo số 173/BC-SYT ngày 17/10/2017 và về Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2010 và định hướng kế hoạch giai đoạn 2011 đến hết năm 2020, 38. Sở Y tế Bình Định (2011),Báo cáo số 159/BC-SYT ngày 02/12/2011 về Kết quả thực hiện Chuẩn Quốc gia về y tế xã năm 2011 và định hướng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2012 – 2020, 39. Sở Y tế Bình Định (2012),Hướng dẫn số 282/HD-SYT ngày 13/3/2012 Hướng dẫn thực hiện và đánh giá việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020, 40. Sở Y tế Hải Dương (2017),Báo cáo số 184/BC-SYT ngày 3/4/2017 và về Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2016 và định hướng kế hoạch giai đoạn đến năm 2020,. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 65 41. Nguyễn Hồng Tư (2016),Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của tỉnh Tuyên Quang năm 2016, Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y tế công cộng, 42. Nguyễn Phong Thương (2016),Đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của trạm y tế xã, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp, năm 2016, Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y tế công cộng, 43. Hà Anh Thạch (2013),Nghiên cứu thực trạng y tế xã tỉnh Bình Định năm 2012 theo bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 – 2020, Luận văn chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Huế, 44. Hoàng Thị Thanh (2018), “Thực trạng và mức độ bền vững của Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã tại huyện Hoài Đức, Hà Nội năm 2017”, Luận văn thạc sĩ Y tế công cộng, Đại học Thăng Long, 45. Thủ tướng Chính phủ (2009),Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 về ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, 46. Thủ tướng Chính phủ (2009),Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28/7/2009 về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn 2, 47. Thủ tướng Chính phủ (2010),Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc giai về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2010, 48. Thủ tướng Chính phủ (2010),Quyết định số 2166/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 về việc ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về phát triển y, dược cổ truyền Việt Nam đến năm 2020,.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 66 49. Thủ tướng Chính phủ (2011),Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 Ban hành Danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạnn 2012 2015, 50. Thủ tướng Chính phủ (2013),Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 Sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, 51. Thủ tướng Chính phủ (2014), Nghị định số 117/TTg ngày 8/12/2014 quy định về y tế xã, phường, thị trấn, 52. Thủ tướng Chính phủ (2016),Quyết định số 1980/QĐ-TTg về việc ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, 53.Thủ tướng Chính phủ (2016),Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 Phủ phê duyệt chương trình mục tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016 - 2020, 54. Minh Thuận (2013), “Những vấn đề đặt ra trong thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020”,http://www,baonamdinh,vn, 55. Nguyễn Thị Thúy (2009),Nghiên cứu tình hình hoạt động y tế xã theo 10 chuẩn quốc gia tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam năm 2018, Luận văn chuyên khoa cấp I, Trường Đại học Y Dược Huế, tr,53 - 54, 56. UBND tỉnh Bắc Giang (2013),Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 về việc công nhận xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn 2011 - 2020, 57. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương (2012), Chỉ thị số 12/CT-CT ngày 25/6/2012 về việc triển khai thực hiện Bộ Tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020, 58. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương (2017),Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 15/2/2017 về việc đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020,. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 67 59. Nguyễn Duy Vì (2009),Đánh giá tình hình hoạt động tuyến y tế cơ sở về thực hiện các mục tiêu theo 10 chuẩn y tế quốc gia tại huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng năm 2008,Luận văn chuyên khoa cấp I, Trường Đại học Y Dược Huế, tr, 52 - 53, 60. Viện Dinh dưỡng (2016), “Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi theo các mức độ - 2015”,http://www,viendinhduong,vn, 61. Vụ Kế hoạch – Tài chính Bộ Y tế (2008),Báo cáo đánh giá thực trạng triển khai Chuẩn Quốc gia về y tế xã (2002 - 2007), tr, 41 - 42, 62. Vụ Kế hoạch – Tài chính Bộ Y tế (2011),Báo cáo đánh giá kết quả triển khai Chuẩn Quốc gia về y tế xã (2001 - 2010), tr, 18, TIẾNG ANH 63. General Statistics Office of Viet Nam, UNICEF, UNFPA (2011),Viet Nam Multiple Indicator Cluster Survey 2011 – Final Report, tr, 3 – 4, 64. Ministry of Planning and Investment, General Statistics Office of Viet Nam (2011),Viet Nam Population and Housing Census 2009 – Sex ratio at birth in Viet Nam: New evidence on patterns, trends and differentials, tr, 3, 65. Nguyen Thanh Binh (2012),The rate of women having a third child and preference of son in present day Vietnamese families, Mediterranean Journal of Social Sciences, Vol, 3 (1) January 2012, 66. UNFPA (2011),Son preference in Viet Nam: Ancient desires, advancing technologies, tr, 38, 67. UNFPA, World Health Organization, The World Bank (2012), Levels and Trends in Child Malnutrition, tables-2,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 68. PHỤ LỤC 1 Phiếu 1:PHIẾU ĐIỀU TRA, THỰC TRẠNG Y TẾ XÃ TẠI HUYỆN THANH HÀ, HẢI DƯƠNG THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020 I,PHẦN HÀNH CHÍNH 1, Tên xã/phường/thị trấn:,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, 2, Vùng 1:. 1, Vùng 1 . 4, Xã thuộc diện:. 2, Vùng 2 . 1, Vùng hành chính khó khăn . 3, Vùng 3  2, Xã đặc biệt khó khăn . 5, Dân số:,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,người, 6, Số điện thoại của Trạm Y tế:……………,, Số điện thoại của Trưởng trạm:…………… II,NỘI DUNG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Điểm chuẩn Tiêu chí 1, Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK 3 1 Xã có Ban chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên, 1 2 Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào 2 Nghị quyết của Đảng uỷ hoặc kế hoạch phát triển KT- XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã hội và nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK, Tiêu chí 2, Nhân lực y tế 10 3 Đảm bảo đủ số lượng người làm việc và cơ cấu chức danh nghề nghiệp 4 theo đề án vị trí việc làm của TYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện hành, TT. TIÊU CHÍ/CHỈ TIÊU/NỘI DUNG CHỈ TIÊU. Thực Điểm hiện đạt CT1, CT2,. CT3,. 4. Có bác sỹ làm việc tại TYT xã,. 2. CT4,. 5. Mỗi thôn, bản, ấp đều có NVYT được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo,. 2. CT5,. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác, Tiêu chí 3, Cơ sở hạ tầng TYT xã 7 TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận, 8 Diện tích mặt bằng và diện tích xây dựng của TYT xã đảm bảo đáp ứng. 2. CT6,. 11 1. CT7,. 2. CT8,. 6. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 69. 9. nhu cầu CSSK nhân dân, TYT xã được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ số lượng và diện tích của các phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao,. 3. CT9,. 10. Địa phương có thể lựa chọn, sắp xếp, ghép phòng trong số các phòng ở bảng sau đây để phù hợp với nhu cầu chăm sóc sức khỏe cụ thể của xã, Khối nhà chính của TYT xã được xếp hạng từ cấp IV trở lên, (Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế). 2. CT10,. 2. CT11,. 1 9 3. CT12,. 2. CT14,. 1. CT15,. 1. CT16,. 0,5. CT17,. 0,5. CT18,. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định, (Nếu TYT xã không có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) 12 Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ, Tiêu chí 4, Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác 13 TYT xã đảm bảo có đủ TTB để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế được cấp, 14 Tại TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu 11. CT13,. thông thường; quản lý thuốc theo đúng quy định, 15. 16. 17 18. Bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao phục vụ khám bệnh, chữa bệnh; có đủ thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch, NVYT thôn/bản được cấp túi y tế thôn/bản; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa; cô đỡ thôn bản được cấp túi cô đỡ thôn bản; cộng tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành Cơ sở hạ tầng TYT xã được duy tu, bảo dưỡng định kỳ; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời, TYT xã có tủ sách với 15 đầu sách chuyên môn trở lên,. Tiêu chí 5, Kế hoạch – Tài chính 19 Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã, 20 TYT xã có đủ sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy định; báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động, 21 TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài. 10 1. CT19,. 2. CT20,. 3. CT21,. 4. CT22,. chính theo quy định, 22. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT,.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 70. Tiêu chí 6, YTDP, Phòng, chống HIV/AIDS VSMT và ATTP 23 Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm tại địa phương; giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã; thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao về y tế dự phòng, 24 Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, 25 Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: 26 Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATTP; khống chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã phụ trách,. 17. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã, 28 Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội, bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm theo hướng dẫn của y tế tuyến trên, Tiêu chí 7, Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT 29 TYT xã có khả năng để thực hiện ≥70% các dịch vụ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ được giao; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của Bộ Y tế, (Nếu thực hiện <50% DVKT thì xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) 30 TYT xã có vườn thuốc nam mẫu hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã 31 Quản lý và chăm sóc sức khỏe người khuyết tật tại cộng đồng, 32 Quản lý sức khỏe tại nhà; quản lý sức khỏe người cao tuổi; quản lý sức khỏe học sinh trên địa bàn, 33 Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; chuyển lên tuyến trên kịp thời những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã, (Nếu để xảy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệmthì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế), Tiêu chí 8, Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em 34 Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ, 35 Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ 36 Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh, 37 Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập theo quy định của Bộ Y tế, 38 Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm, 39 Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần; trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần, 40 Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) Tiêu chí 9, Dân số - Kế hoạch hóa gia đình 27. 5. CT23,. 2 2 3. CT24, CT25, CT26,. 3. CT27,. 2. CT28. 15 5. CT29,. 4. CT30,. 1 3. CT31, CT32,. 1. CT33,. 13 2. CT34,. 2 1 4. CT35, CT36, CT37,. 1 1. CT38, CT39,. 2 9. CT40,. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 71 Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại, 42 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm, 43 Tỷ lệ sinh phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên, 44 Xã có triển khai hoặc phối hợp tham gia triển khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh, Tiêu chí 10, Truyền thông – Giáo dục sức khỏe 45 TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo quy định, 46 Triển khai tốt các hoạt động thông tin, truyền thông - giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã, TỔNG CỘNG 41. Người điều tra (Ký, ghi rõ họ tên). 3. CT41,. 3 2 1. CT42, CT43, CT44,. 4 2 2. CT45, CT46,. 100. TC. ……………, ngày ,,,,, tháng ,,,,, năm 2019 Trưởng Trạm Y tế (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 72. PHỤ LỤC 2 Phiếu 2: NỘI DUNG PHỎNG VẤN SÂU Để tìm hiểu về những thuận lợi, khó khăn của cơ sở trong việc tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 nhằm tham mưu cho các cấp trong việc chỉ đạo, hỗ trợ địa phương thực hiện đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã; đề nghị các anh, chị cung cấp thông tin, nêu ý kiến của mình về những nội dung sau đây, Mọi thông tin, nội dung trao đổi chỉ nhằm mục đích nghiên cứu để đề xuất giải pháp thực hiện, đảm bảo bí mật, không công bố tên cá nhân, đơn vị cung cấp thông tin, A, THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN 1, Tên đơn vị: ,,,,,,,,,,,,,,…………………………………………………… 2, Giới tính: 1, Nam. 2, Nữ. 3, Trình độ chuyên môn:. 1, Bác sỹ. 2, Chuyên môn khác. B, NỘI DUNG PHỎNG VẤN I, Công tác tham mưu và tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 1, Anh, chị đã biết về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 hay chưa? 1, Đã biết. 0, Chưa biết. 2, (Đối với Trưởng Trạm Y tế) Tại Trạm Y tế đã có Hướng dẫn của Sở Y tế về việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 hay chưa? 1, Đã có. 0, Chưa có. 4, (Đối với Trưởng Trạm Y tế) Trạm Y tế có xây dựng kế hoạch hoạt động của trạm để thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trong năm 2019 hay không? 1, Đã xây dựng. 2, Đang xây dựng. 0, Chưa xây dựng. 5, (Đối với Trưởng Trạm Y tế) Anh, chị phân công trách nhiệm cho các nhân viên trong trạm phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã như thế nào? 1, Có phân công cụ thể. 2, Có phân công nhưng chưa cụ thể. 0, Chưa phân công. Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 73 6, (Đối với Trưởng Trạm Y tế) Anh, chị theo dõi, giám sát việc thực hiện của các nhân viên trong trạm như thế nào? 1, Thường xuyên. 2, Thỉnh thoảng 0, Ít hoặc không. 7, Anh, chị đã theo dõi, giám sát việc thực hiện các nội dung Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của TYT như thế nào? 1, Thường xuyên. 2, Thỉnh thoảng 0, Ít hoặc không. 8, Anh, chị có năng lực tham mưu, hỗ trợ tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã của TYT? 1, Đủ năng lực. 2, Khó khăn. 0, Không đủ năng lực. II, Sự quan tâm, hỗ trợ, phối hợp trong thực hiện các hoạt động y tế xã 1, Theo anh, chị thì mức độ quan tâm của Đảng ủy, chính quyền địa phương đối với hoạt động y tế xã như thế nào? 1, Rất quan tâm. 2, Có quan tâm. 0, Ít quan tâm. 2, Đảng ủy, chính quyền địa phương có thường xuyên chỉ đạo việc triển khai các hoạt động y tế trên địa bàn xã hay không? 1, Thường xuyên. 2, Thỉnh thoảng. 0, Ít khi. 3, Đảng ủy, chính quyền địa phương có thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động y tế trên địa bàn xã hay không? 1, Thường xuyên. 2, Thỉnh thoảng. 0, Ít khi. 4, Theo anh, chị thì khả năng hỗ trợ của chính quyền địa phương cho các hoạt động y tế xã như thế nào? 1, Đủ khả năng. 2, Khó khăn. 0, Không đủ khả năng. 5, Trong các hoạt động y tế ở địa phương, trạm y tế có thường xuyên nhận được sự phối hợp, hỗ trợ của các ngành, đoàn thể khác hay không? 1, Thường xuyên. 2, Thỉnh thoảng. 0, Ít khi. 6, Theo anh, chị thì ngành Y tế cấp trên có quan tâm hỗ trợ cho hoạt động y tế xã hay không? 1, Rất quan tâm. 2, Có quan tâm. 0, Ít quan tâm.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 74 8, Ngành Y tế cấp trên có thường xuyên theo dõi, giám sát hoạt động y tế xã hay không?. 1, Thường xuyên. 2, Thỉnh thoảng. 0, Ít khi. III, Những khó khăn trong việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020 1, Theo anh, chị thì nội dung nào của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã là chưa phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, hoạt động của y tế xã, vì sao? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2,Theo anh/chị TIÊU CHÍ nào của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã là khó đạt nhất, vì sao? (liệt kê 3 tiêu chí) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3, Theo anh/chị CHỈ TIÊU nào của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã là khó đạt nhất, vì sao? (liệt kê 3 chỉ tiêu) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4, Theo anh, chị thì những khó khăn của xã trong thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã là gì (Nêu ít nhất 3 yếu tố khó khăn)? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Xin chân thành cảm ơn các anh, chị đã trả lời phỏng vấn! ……………, ngày ,,,,, tháng ,,,,,năm 2019 Người phỏng vấn (Ký, ghi rõ họ tên). Thang Long University Library.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 75. PHỤ LỤC 3 NỘI DUNG THẢO LUẬN NHÓM Để tìm hiểu về những thuận lợi, khó khăn của cơ sở trong việc tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 nhằm tham mưu cho các cấp trong việc chỉ đạo, hỗ trợ địa phương thực hiện đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã; đề nghị các anh, chị cung cấp thông tin, nêu ý kiến của mình về những nội dung sau đây, Mọi thông tin, nội dung trao đổi chỉ nhằm mục đích nghiên cứu để đề xuất giải pháp thực hiện, đảm bảo bí mật, không công bố tên cá nhân, đơn vị cung cấp thông tin, 1, Theo anh (chị), xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã có lợi ích gì với địa phương? Việc thực hiện và mức độ bền vững bộ tiêu chí quốc gia có những thuận lợi, khó khăn gì? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2, Theo anh (chị) các nội dung tiêu chí quốc gia về y tế xã có phù hợp với khả năng, điều kiện phát triển ở xã không? Có cần thay đổi không, nếu có thì cần điều chỉnh nội dung, tiêu chí nào không? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3, Địa phương đã sử dụng, huy động các nguồn lực, nguồn kinh phí nào để duy trì đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 4, Những đề xuất và kiến nghị của địa phương về việc duy trì đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

×