Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.21 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I- Xác định tên chủ đề: </b>Nhiệt năng và ba hình thức truyền nhiệt.
<b>II- Mô tả chủ đề:</b>
<b>1-Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 3 tiết </b>(tiết 27, 28,29 theo phân phối chương trình)
+ Nội dung tiết 27: Tìm hiểu thế nào là nhiệt năng, nhiệt lượng của một vật, các cách làm thay
đổi nhiệt năng và vận dụng kiến thức về nhiệt năng để giải thích một số hiện tượng thực tế.
+ Nội dung tiết 28: Tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu hiện tượng dẫn nhiệt và vận dụng kiến
thức về sự dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng thực tế.
+ Nội dung tiết 29: Tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu hiện tượng Đối lưu và Bức xạ nhiệt.
<b>2- Mục tiêu chủ đề:</b>
<b>a- Mục tiêu tiết 27:</b>
- Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nêu được nhiệt độ của 1 vật càng cao khi nhiệt năng
của vật đó càng lớn.
Nêu được tên 2 cách làm biến đổi nhiệt năng
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo của nhiệt lượng
- Kĩ năng:
Học sinh tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt
-Biết giải chính xác các bài tốn về nhiệt năng và nhiệt lượng
-Thái độ:Tích cực tham gia các hoạt động.
<b>b- Mục tiêu tiết 28:</b>
- Kiến thức: +Nêu được thế nào là sự dẫn nhiệt.
Trình bày được ví dụ trong thực tế về dẫn nhiệt.
So sánh được tính dẫn nhiệt của chất.
Vận dung kiến thức sự dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích TN mơ hình để giải thích hiện tượng thực tế.
- Thái độ: Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên.
<b>c- Mục tiêu tiết 29:</b>
- Kiến thức: +Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong mơi trường nào
Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân
không.
Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ
- Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>3- Phương tiện:</b>
<b>* Mỗi nhóm:</b>
<b>4- Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:</b>
<b>Tiết 1: (Tiết 20- PPCT)</b> Nhiệt năng và ba hình thức truyền nhiệt(t1)
1. Tìm hiểu nhiệt năng.
2. Tìm hiểu về các cách làm thay đổi nhiệt năng.
3. Tìm hiểu về nhiệt lượng
4. Vận dụng
<b>Tiết 2: (Tiết 21 –PPCT)</b> Nhiệt năng và ba hình thức truyền nhiệt (t2)
1. Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt.
2. Vận dụng
<b>Tiết 3: (Tiết 22 –PPCT)</b> Nhiệt năng và ba hình thức truyền nhiệt (t3)
1. Tìm hiểu hiện tượng đối lưu
2. Tìm hiểu sự truyền nhiệt bằng bức xa nhiệt
<b>BƯỚC 3: </b> <b>Thiết kế tiến trình dạy học</b>. (Soạn giáo án)
<b>TIẾT 27+ 28+29: </b>
<b>CHỦ ĐỀ:NHIỆT NĂNG VÀ BA HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT</b>
<b>(T1)</b>
<b>I. Mục tiêu, yêu cầu</b>
<b>a. Kiến thức</b>
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nêu được nhiệt độ của 1 vật càng cao khi nhiệt năng của
vật đó càng lớn.
-Nêu được tên 2 cách làm biến đổi nhiệt năng
-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo của nhiệt lượng
<b>b. Kĩ năng</b>
-Học sinh tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt
-Biết giải chính xác các bài tốn về nhiệt năng và nhiệt lượng
<b>c.Thái độ: </b>Tích cực tham gia các hoạt động.
<b> II. Phương pháp lên lớp</b>
-Đặt vấn đề
-Đưa tình huống bế tắc
<b>III. Chuẩn bị</b>
<b>a. Giáo viên</b>
-Hệ thống kiến thức ( câu hỏi vận dụng, củng cố..)
-giáo án
- Dụng cụ TN: chìa khóa bằng đồng, nước nóng, cốc thủy tinh.
<b>b.Học sinh</b>
-Chuẩn bị bài cũ để kiểm tra miệng
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài học</b>
<b>Hoạt động học sinh</b> <b>Trợ giúp giáo viên</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 2 phút)</b>
- Vào mùa đông để làm ấm
đôi tay nhiều người hay xoa
hai bàn tay vào nhau. Vậy
theo các con thì tại sao việc
xoa hai tay vào nhau thì có
thể lại ấm lên được. để tìm
hiểu nguyên nhân tại sao
chúng ta sẽ cùng đi vào bài
hơm nay. NHIỆT NĂNG.
<b>HĐ2: Tìm hiểu nhiệt năng (10 phút)</b>
-Động năng là cơ năng của
vật do chuyển động mà có
- Các vật được cấu tạo từ các
nguyên tử, phân tử.
- Các nguyên tử, phân tử
chuyển động khơng ngừng.
- Có. Vì trong mỗi một vật
đều có phân tử, ngun tử
chuyển động khơng ngừng.
- 1 HS dự đoán câu trả lời.
- Yêu cầu HS nhắc lại động
năng trong cơ học.
- Các vật được cấu tạo như
thế nào?
- Các phân tử, nguyên tử
chuyển động hay đứng yên?
=> Các phân tử, nguyên tử
đều có động năng?
- KL: Nhiệt năng của một vật
là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật.
- Vậy theo các con một vật
đang đứng yên liệu có nhiệt
năng hay khơng?
<b>Tiết 27- CHỦ ĐỀ: NHIỆT </b>
<b>NĂNG VÀ BA HÌNH </b>
<b>THỨC TRUYỀN NHIỆT </b>
<b>(T1)</b>
I. Nhiệt năng
-Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật
- Trong cốc nước có nhiệt
năng vì trong cốc nước có
chứa các phân tử mà phân tử
chuyển động hỗn độn.
- Nhiệt năng của cốc nước
thay đổi vì chuyển động của
- Như các em đã biết Chuyển
động của các phân tử phụ
thuộc vào nhiệt độ vậy theo
con nhiệt năng của vật có phụ
thuộc vào nhiệt độ khơng?
-Có một cốc nước, nước trong
cốc có nhiệt năng khơng? Tại
sao?
- Nếu đun nóng, thì nhiệt
năng của nước có thay đổi
khơng? Tại sao?
-Như vậy ta có thể rút ra kết
luận: Nhiệt độ của vật càng
cao chứng tỏ các phân tử cấu
tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật
càng lớn
- Mọi vật ln có nhiệt năng.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút)</b>
-Có thể thay đổi nhiệt năng
- Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm là một tổ.
- Hoạt động nhóm. Đề xuất
phương án để làm Thí
nghiệm.
+ Cọ xát chìa khóa
+ Dùng búa đập nhiều lần vào
chìa khóa.
+ Hơ nóng chìa khóa dưới
đèn cồn hoặc dưới ánh đèn.
+ Phơi chìa khóa ngồi ánh
nắng
+ Bỏ chìa khóa vào cốc nước
nóng, nước lạnh.
-Giống nhau đều làm thay đổi
nhiệt năng của chiếc chìa
khóa.
- Khác nhau:
Cột 1: chà xát chìa khóa, lấy
-Nhiệt năng phụ thuộc vào
nhiệt độ của vật. Việc thay
đổi nhiệt năng tương ứng với
thay đổi nhiệt độ. Vậy có thể
thay đổi nhiệt năng bằng cách
nào?
-Để tìm hiểu các cách làm
thay nhiệt năng các con hãy
chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi
nhóm là 1 tổ.
- Ở đây cơ có bốn chiếc chìa
khóa bằng đồng. Các con hãy
hoạt động nhóm và viết ra cho
cô những cách để làm thay
đổi nhiệt năng của miếng
đồng.
Các con nên lưu ý rằng làm
thay đổi nhiệt năng tương
đương với việc làm thay đổi
nhiệt độ của miếng đồng.
( Phát bảng phụ chia 4 nhóm.
Các nhóm sẽ viết những cách
mà các con nghĩ có thể làm
thay đổi nhiệt năng miếng
đồng)
-Các con có rất nhiều cách
hay để làm thay đổinhiệt năng
miếng đồng. nhưng cơ có một
số cách điển hịnh sau đây. Cô
<b>II.Các cách làm thay đổi </b>
<b>nhiệt năng.</b>
- Việc thay đổi nhiệt năng
tương ứng với việc thay đổi
nhiệt độ của vật
<b>1. Thực hiện công</b>
- Thực hiên công là ta phải tác
dụng vào vật một công nào đó
làm cho vật tăng hoặc giảm
nhiệt độ và nhiệt năng.
-VD: mài 1 thanh sắt xuống
đất, kéo 1 thanh gỗ lên đỉnh
dốc,...
<b>2. Truyền nhiệt</b>
Khi vật tiếp xúc những vật có
nhiệt độ cao hơn hoặc thấp
hơn nó khiến cho vật tăng
hoặc giảm nhiệt độ và nhiệt
năng là hình thức truyền
nhiệt.
búa đập => ta phải tác dụng
công=> thực hiện cơng. Thực
hiện cơng có q trình chuyển
hóa từ cơ năng sang nhiệt
năng và ngược lại.
Cột 2: thả vào nước nóng, hơ
nóng => chìa khóa tiếp xúc
với vật có nhiệt độ cao hơn=>
miếng đồng nóng lên=> nhiệt
độ tăng=> nhiệt năng tăng =>
cách truyền nhiệt.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
Nhóm 1 và 3 sẽ chà chìa khóa
vào mặt bàn.
Nhóm 2 và 4 sẽ thả chìa khóa
vào cốc nước nóng.
chia các cách đó ra làm hai
cột. Các con hãy nhận xét sự
giống và khác nhau của các
của hai cột này.
-Nói chung có 2 cách chính
để làm thay đổi nhiệt năng đó
là : Thực hiện công và truyền
nhiệt
- Dựa trên các phương án mà
các con vừa đề xuất. Chúng ta
sẽ chọn hai cách đại diện cho
việc thực hiện công và truyền
nhiệt làm TN để làm thay đổi
nhiệt năng của chìa khóa.
Đó là chà xát chìa khóa xng
mặt bàn và thả chìa khóa vào
nước nóng.
* Lưu ý là các con chạm chiếc
chìa khóa trước và sau khi các
con làm TN để so sánh nhiệt
độ trước và sau của chìa khóa.
Nhóm chà xát chìa khóa các
con chà mạnh và sẽ mất thời
gian hơn.
Nhóm thả vào nước nóng các
con phải sử dụng kẹp.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (10 phút)</b>
- Nhiệt năng của chiếc khóa
sẽ giảm.
- Nhiệt năng mất đi đã truyền
vào cốc nước và khơng khí.
- Cũng với chiếc khóa vừa rồi
nếu cơ thả chiếc khóa vào cốc
nước lạnh thì nhiệt năng của
chiếc khóa có thay đổi
khơng? Thay đổi như thế nào?
- Như vậy thì nhiệt năng mất
đi của chiếc khóa đã biến đi
đâu?
=> Phần nhiệt năng chìa khóa
truyền vào cốc nước và khơng
khí chính là nhiệt lượng.
=>Phần nhiệt năng mà vật
nhận thêm hay mất đi trong
quá trình truyền nhiệt được
gọi là nhiệt lượng.Đơn vị là
jun.
-Để phân biệt rõ nhiệt năng và
nhiệt lượng các con hãy làm
ví dụ sau đây.
-Ví dụ : Ban đầu nhiệt năng
<b>III.Nhiệt lượng</b>
-Là phần nhiệt năng mà vật
nhận thêm hay mất đi trong
quá trình truyền nhiệt
của 1 miếng đồng là 30J. Sau
khi nung nóng thì nhiệt năng
của nó là 90J. Hãy tính nhiệt
lượng của miếng đồng
( ĐS : 60 J )
<b>Hoạt động 5: Cúng cố (5 phút)</b>
-Nhiệt năng của 1 vật là tổng
động năng của các phần tử
cấu tạo nên vật
-Nhiệt năng của 1 vật có thể
thay đổi bằng 2 cách : thực
hiện công hoặc truyền nhiệt
-Nhiệt lượng là phần nhiệt
năng mà vật nhận thêm được
hay mất đi trong quá trình
truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt
năng và nhiệt lượng là jun
( J )
-Trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập số 1
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ tr
75
-Phát phiếu học tập số 1 cho
<b>IV. Củng cố</b>
<b>Hoạt động 6 :Vận dụng (8 phút)</b>
-C3: Nhiệt năng của miếng
đồng giảm, của nước tăng.
Đây là sự truyền nhiệt
-C4: Chuyển từ cơ năng sang
nhiệt năng.Đây là sự thực
hiện công
Chạm tay vào chén trà nóng.
-Trả lời câu hỏi trong sách
giáo khoa
+C3
+C4. Bổ sung thêm: xoa hai
tay vào nhau là sự thực hiện
công vậy theo con ta sẽ làm
tăng nhiệt năng hai tay bằng
hình thức truyền nhiệt như thế
nào?
<b>V. Vận dụng</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
<b>Nội dung</b> <b>Đúng</b> <b> Sai</b>
<b>1</b> Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi được
gọi là nhiệt lượng. <b>X</b>
<b>2</b> Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh
thì nhiệt năng của vật giảm đi.
<b>X</b>
<b>3</b> Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh
<b>4</b> Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt
năng của vật tăng lên. <b>X</b>
<b>5</b> Một vật có nhiệt độ là -50 độ C thì vật đó khơng có
nhiệt năng.
<b>X</b>
<b>Câu 2:</b> Trong các trường hợp sau, trường hợp nào nhiệt năng thay đổi do vừa thực hiện công vừa
truyền nhiệt:
A. Mài đồng xu xuống nền nhấu đó thả vào cốc nước lạnh.
B. Bật quạt trần
C. Bơm xe đạp bằng tay, thân bơm nóng lên.
A. Nhiệt năng của môi trường chân không lớn hơn nhiệt năng của môi trường chất lỏng.
B. Các vật có khối lượng bằng nhau thì có động năng bằng nhau.
C. Các vật có khối lượng bằng nhay thì có nhiệt năng bằng nhau.
D. Mơi trường chân khơng khơng có nhiệt năng.
<b>5.Giao nhiệm vụ về nhà (3 phút)</b>
-Học bài cũ
-Làm bài tập trong sách giáo khoa
-Tìm 2 ví dụ về cách thay đổi nhiệt năng bằng thực hiện công, 2 ví dụ về cách truyền nhiệt
<b>Tiết 28:</b>
<b>CHỦ ĐỀ:NHIỆT NĂNG VÀ BA HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT</b>
<b> (T2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được thế nào là sự dẫn nhiệt.
- Trình bày được ví dụ trong thực tế về dẫn nhiệt.
- So sánh được tính dẫn nhiệt của chất.
- Vận dung kiến thức sự dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
<b>2. Kĩ năng</b>
Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: SGK, giáo án. dụng cụ thí nghiệm:
- 4 giá thí nghiệm
- 4 Thanh đồng
- Đinh ghim: 20 cái
- Đèn cồn, sáp: 4 cái
<b>2. Học sinh:</b> SGK, SBT, vở ghi,
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định tổ chức ( 1p)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
GV: Nhiệt năng là gì?
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
Đáp án:
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động học sinh</b> <b>Trợ giúp giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 2 phút)</b>
-Trong sự truyền nhiệt, nhiệt
năng được truyền từ phần này
Yêu cầu HS phần đặt vấn đề
trong sgk.
-Để biết sự truyền nhiệt nào
được thực hiện bằng những
cách nào, chúng ta cùng tìm
hiểu phần tiếp theo của chủ đề:
Nhiệt năng và ba hình thức
truyền nhiệt
<b>Tiết 28: </b>
<b>CHỦ ĐỀ: NHIỆT NĂNG </b>
<b>VÀ BA HÌNH THỨC </b>
<b>TRUYỀN NHIỆT (T2)</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10 phút)</b>
-Hoạt động cá nhân,
Nhận xét câu trả lời của bạn -Yêu cầu HS đọc SGK cho biết mục tiêu và dụng cụ thí
nghiệm.
-Nhân xét ,đưa ra kết luận và
lưu ý HS làm cẩn thận không
bỏng.
<b>I. Sự dẫn nhiệt</b>
<b>1. Thí nghiệm: </b>(Hình 22.1 –
sgk )
<b>2. Trả lời câu hỏi</b>
- Hoạt động nhómlàm TN,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Hồn thiện vào vở
Chia lớp thành 4 nhóm làm
TN.
- Yêu cầu HS làm TN, quan
sát hiện tượng theo nhóm và
trả lời C1- C3.
- Giải thích sâu hơn, đầu A
nhiệt tăng
-> chuyển động của các phân
tử tăng
-> sự va chạm vào các phân tử
bên cạnh
-> động năng phân tử tăng,
đồng thời nhiệt năng cũng tăng
nóng chảy ra
- C2: Theo thứ tự a, b, c, d, e
- C3: Chứng tỏ nhiệt được
truyền dần từ đầu A vào đầu B
của thanh đồng.
<b>*Kết luận:</b> Nhiệt năng có thể
truyền từ phần này sang phần
khác của một vật, từ vật này
sang vật khác bằng hình thức
dẫn nhiệt.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất (Tự học có hướng dẫn)</b>
<b>Hoạt động 3: Vận dụng (15 phút)</b>
-Hoạt động cá nhân,
Nhận xét câu trả lời của bạn.
-Hoàn thiện, Ghi vào vở
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
C8, C9, C10, C11, C12 ( SGK
-T78)
- Kết luận, đưa ra các đáp án.
<b>III. Vận dụng</b>
- C8: HS tự viết 3 ví dụ về
hiện tượng dẫn nhiệt vào vở.
- C9: Vì trong chất rắn kim
loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn
nhiệt kém
- C10: Vì khơng khí ở giữa
nhiều lớp áo mỏng dẫn nhiệt
kém.
- C11: Về mùa đông chim hay
đứng xù lơng, để tạo ra các lớp
khơng khí dẫn nhiệt kém giữa
các lơng chim.
- C12: Vì kim loại dẫn nhiệt
tốt. Những ngày rét nhiệt độ
bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ
thể khi sờ vào kim loại nhiệt
năng từ cơ thể truyền ra bên
ngoài lên ta cảm thấy lạnh.
Vào mùa hè nhiệt độ bên
ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể
khi sờ vào nhiệt năng từ kim
loại truyền vào cơ thể làm ta
cảm thấy nóng hơn.
<b>4.Củng cố, mở rộng (3 phút)</b>
- Đọc ghi nhớ, có thể em chưa
<b>5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)</b>
- GV: Học thuộc ghi nhớ SGK
- GV: Làm các bài tập 22.1 đến 22.5
- Chuẩn bị bài 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT.
<b>Tiết 29:</b>
<b>CHỦ ĐỀ:NHIỆT NĂNG VÀ BA HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT</b>
<b> (T3)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân khơng.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như: đèn cồn, nhiệt kế
- Lắp đặt thí nghiệm theo hình vẽ.
- Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ
<b>3.Thái độ:</b> Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- <b>GV</b>: Dụng cụ làm các thí nghiệm H23.2, H23.3, H23.4, H23.5 – SGK.
- Hình vẽ phóng to cái bình thuỷ.
- Bảng 23.1
- <b>HS</b>: Dụng cụ làm thí nghiệm H 23.2: đèn cồn, cốc đốt, nhiệt kế, thuốc tím, giá đỡ.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
- Dẫn nhiệt là gì?
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động học sinh</b> <b>Trợ giúp giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 2 phút)</b>
- Bài trước chúng ta đã biết
được hình thức truyền nhiệt
đầu tiên là dẫn nhiệt. Ở tiết
học này chúng ta sẽ tiếp tục
nghiên cứu hai hình thức
truyện nhiệt cịn lại là sự đối
lưu và bức xạ nhiệt.
<b>Tiết 28: </b>
<b>CHỦ ĐỀ: NHIỆT NĂNG </b>
<b>VÀ BA HÌNH THỨC </b>
<b>TRUYỀN NHIỆT (T3)</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (20 phút)</b>
- Quan sát H 22.3 – SGK.
- Nhận thấy được nếu đun
nóng nước từ đáy ống nghiệm
thì miếng sáp ở miệng ống
nghiệm sẽ nóng chảy trong
thời gian rất ngắn.
- HS quan sát H 23.2 và trả
lời:
Trong Thí nghiệm cần có
những dụng cụ: giá đỡ, đền
cồn, gói thuốc tím, nhiệt kế.
- Nhận dụng cụ thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm.
-Hiện tượng: Nước màu tím di
chuyển thành dòng từ dưới lên
rồi từ trên xuống.
- Cho HS quan sát H 23.1
- Ở thí nghiệm H 22.3 trong
bài trước đã cho chúng ta thấy
chất lỏng dẫn nhiệt kém.
Trong thí nghiệm này, chúng
ta đặt miếng sáp ở đáy ống và
đun nước ở miệng ống. Nếu ta
- GV kết luận: Chất lỏng dẫn
nhiệt kém nhưng vẫn truyền
nhiệt tốt. Điều này chứng tỏ
ngồi việc truyền nhiệt bằng
hình thức dẫn nhiệt, chất lỏng
cịn truyền nhiệt bằng một
hình thức khác gọi là đối lưu.
- Cho HS quan sát H 23.2 và
đọc mục I.1
- Trong thí nghiệm cần có
những dụng cụ nào?
- GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm và phát cho các nhóm.
- Yêu cầu HS các nhóm tiến
hành thí nghiệm và quan sát
hiện tượng xảy ra để trả lời các
câu C1, C2, C3.
- Gọi đại diện HS hai nhóm
mơ tả hiện tượng.
- Cho HS thảo luận trả lời câu
<b>I. Đối lưu:</b>
Chất lỏng dẫn nhiệt kém
nhưng vẫn truyền nhiệt tốt.
Điều này chứng tỏ ngồi việc
truyền nhiệt bằng hình thức
dẫn nhiệt, chất lỏng cịn truyền
nhiệt bằng một hình thức khác
gọi là đối lưu.
<b>1.Thí nghiệm:</b> H 23.2 –
SGK/80
<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>
- C1: Nước màu tím di chuyển
thành dịng từ dưới lên rồi từ
trên xuống.
2. Trả lời câu hỏi:
- C1: Nước màu tím di chuyển
thành dịng từ dưới lên rồi từ
trên xuống.
- C2: Do lớp nước ở dưới nóng
lên trước, nở ra, trọng lượng
- Chất lỏng và chất khí.
- Tại các nhà máy, nhà ở, nơi
làm việc cần có biện pháp để
khơng khí lưu thơng dễ dàng
( bằng các ống khói )
hỏi.
- GV gợi ý câu C2: nhắc lại
kiến thức lớp 6 và bài của lớp
8.
- Gọi các nhóm lần lượt trả lời
các câu C1,C2,C3.
- Đối lưu là gì?
- Hiện tượng đối lưu cũng xảy
ra khi đốt nóng chất khí.
- Đối lưu là hình thức truyền
nhiệt chủ yếu của chất nào?
- GV thơng báo thêm: Sống và
làm việc lâu trong các phịng
kín khơng có đối lưu khơng
khí sẽ cảm thấy rất oi bức, khó
chịu.
- Các em có những biện pháp
nào khắc phục khơng?
- C3 : Nhờ có nhiệt kế ta thấy
tồn bộ nước trong cốc đã
nóng lên.
- Đối lưu là sự truyền nhiệt
năng bằng các dòng chất lỏng
hay chất khí.
+ Lưu ý: Khi xây dựng nhà ở
cần lưu ý đến mật độ nhà và
hành lang giữa các phòng, các
dãy đảm bảo khơng khí được
lưu thơng.
<b>Hoạt động 3: Vận dụng hiện tượng Đối lưu (tự học có hướng dẫn)</b>
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu sự truyền nhiệt bằng bức xa nhiệt (10 phút)</b>
- Quan sát H 23.4 và H 23.5 –
SGK.
- HS mơ tả: Đặt bình cầu gần
nguồn nhiệt, giọt nước màu
dịch chuyển từ đầu A về phía
đầu B. Lấy miếng gỗ chắn
giữa nguồn nhiệt và bình cầu,
thấy giọt nước màu dịch
chuyển trở lại đầu A.
- C7 : Khơng khí trong bình
- Cho HS đọc thí nghiệm và
phần trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm và tiến hành thí
nghiệm như H 23.4 và H 23.5
– SGK.
- Yêu cầu HS quan sát và mô
tả hiện tượng xảy ra với giọt
nước màu.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời
<b>II. Bức xạ nhiệt:</b>
- Bức xạ nhiệt là sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt đi
thẳng.
nóng lên, nở ra đẩy giọt nước
màu dịch chuyển về phía đầu
B.
- C8 : Khơng khí trong bình đã
lạnh đi làm giọt nước màu
dịch chuyển trở lại đầu A.
Miếng gỗ đã ngăn không cho
nhiệt truyền từ nguồn nhiệt
đến bình. Điều này chứng tỏ
nhiệt được truyền từ nguồn
nhiệt đến bình theo đường
thẳng.
- C9 : Sự truyền nhiệt trên
không phải là dẫn nhiệt vì
khơng khí dẫn nhiệt kém, cũng
khơng phải là đối lưu vì nhiệt
được truyền theo đường thẳng.
- HS: + Tại các nước lạnh: vào
mùa đơng có thể sử dụng các
tia nhiệt của Mặt trời để sưởi
ấm bằng cách tạo ra nhiều cửa
kính. Các tia nhiệt sau khi đi
qua kính sưởi ấm khơng khí và
các vật trong nhà. Nhưng các
tia nhiệt này bị các cửa thuỷ
tinh giữ lại, chỉ một phần
+ Tại các nước xứ nóng khơng
nên làm nhà có nhiều cửa kính
vì chúng ngăn các tia nhiệt
bức xạ từ trong nhà truyền trở
lại môi trường. Đối với các
các câu hỏi C7, C8,C9.
- GV nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
- GV thơng báo: Trong thí
nghiệm, nhiệt khơng được
truyền bằng các hình thức dẫn
nhiệt và đối lưu, mà được
truyền bằng các tia đặc biệt
gọi là tia nhiệt. Các tia này
truyền thẳng như các tia sáng.
- Bức xạ nhiệt là gì?
- GV thông báo cho HS về
quan hệ giữa khả năng hấp thụ
nhiệt của vật và tính chất bề
mặt của vật.
- GV thông báo: Nhiệt truyền
từ Mặt trời qua các cửa kính
nhà kính, để làm mát cần sử
dụng điều hoà, điều này làm
tăng chi phí sử dụng năng
lượng. Nên trồng nhiều cây
xanh quanh nhà.
<b>Hoạt động 5: Vận dụng hiện tượng Bức xạ nhiệt (tự học có hướng dẫn)</b>
<b>4.Củng cố (3 phút)</b>
-Giống: Đều là những hình
thức truyền nhiệt.
- Khác:
+Dẫn nhiệt là hình thức truyền
nhiệt từ vật có nhiệt năng lớn
hơn sang vật có nhiệt năng
nhỏ hơn. Q trình dẫn nhiệt
xảy ra cho đến khi nhiệt độ
của hai vật bằng nhau.
+Đối lưu là sự truyền nhiệt
bằng các dịng chất lỏng hoặc
chất khí. Đây là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu của chất
lỏng và chất khí.
+ Bức xạ nhiệt là hình thức
- Đọc ghi nhớ, yêu cầu HS ghi
vào vở.
- Đọc “ Có thể em chưa biết”
- So sánh các hình thức truyền
nhiệt?
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu
HS ghi vào vở.
- Gọi học sinh đọc “ Có thể em
chưa biết”
<b>5. Nhiệm vụ về nhà (2 phút)</b>
- Học bài và hoàn thành các câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập 23.1 – 22.7 SBT.
- Chuẩn bị tiết Ôn tập.
- Đọc và ghi Ghi nhớ vào vở.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
<b>- Dự kiến thời gian dạy: Tuần 27,28,29</b>
<b>- Dự kiến người dạy: GV nhóm lý 8</b>
+ Dự kiến đối tượng dạy: học sinh lớp 8
+ Dự kiến thành phần dự giờ: GV nhóm lí 8
<b>BƯỚC 5</b>: <b>Phân tích, rút kinh nghiệm bài học </b>(sau khi dạy và dự giờ)
( Phân tích giờ dạy theo quan điểm phân tích <b>hiệu quả hoạt động học của học sinh</b>, đồng
thời đánh giá việc <b>tổ chức, kiểm tra, định hướng </b>hoạt động học cho học sinh <b>của giáo</b>
<b>viên</b>.)