Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.71 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngày dạy:Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010</i>
<b>KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>I.</b>
<b> YÊU CẦU: HS</b>
Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>
<b> -</b>Hình trang 94, 94 SGK.<b> -</b>Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy- họ</b>c:
GV HS
<b>1. KT: Bài 46</b>
<b>2.BÀI MỚI:</b>
<i><b>*Hoạt động 1 : </b></i>Tìm hiểu về vai trị của ánh
sáng đối với sự sống của thực vật
- Yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu
hỏi trang 94, 95 SGK.
- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV theo dõi
và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm trình bày.
+Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 95
SGK.
- 2 HS
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát các hình và trả lời câu hỏi
trang 94, 95 SGK.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
Thư kí ghi lại ý kiến của nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
<i><b>*Hoạt động 2 : </b></i>Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng
của thực vật
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống
thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi
lồi cây đều cần một thời gian chiếu sáng như
nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng
mạnh hoặc yếu như nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Tại sao có một số lồi cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng…được
chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại
sống được ở trong rừng rậm, trong hang
động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng
và một số cây cần ít ánh sáng ?
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
<b>*Kết luận:</b> Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của
mỗi lồi cây, chúng ta có thể thực hiện những
biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được
chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. - HS nghe.
<b>Toán LUYỆN TẬP.</b>
<b>I</b>
<b> </b>. <b> YÊU CẦU</b>:<b> </b> HS
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với một phân số, cộng
một phân số với một số tự nhiên.
- Bài tập cần làm:1,3.
<b>II. Ca ́c hoạt động dạy- học</b>:
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1.KT:</b> -HS làm bài 1,3/128
<b>2. Bài tập:</b>
<b>Bài 1: </b>
-Gọi HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS viết
3 thành phân số có mẫu số là 1, sau đó thực
hiện quy đồng và cộng các p số.
-HS làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>Bài 3:</b>
-BT yêu cầu gì?
-HS tự làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>
-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các
phân số?
- Tổng kết giờ học.
- VN: bài 2. Chuẩn bị: Phép trừ phân số;
- 2 hs
- 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu
- HS nghe
-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
-1 HS đọc đề.
- HS nêu
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT
- 1-2 hs nêu
- HS nghe
<b>Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN</b>
<b>I.</b>
<b> </b>. <b> YÊU CẦU : HS</b>
- Biết đọc rành mạch, trôi chảy ; biết bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội
dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ <i>Em muốn sống an toàn </i>được thiếu nhi cả nước hưởng
ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn
giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II</b>
<b> Đồ dùng</b>. : - GV: Tranh trong sgk
Bảng phụ
<b>III. Ca ́c hoạt động dạy- học:</b> <b> </b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1.KT</b>: HS đọc TL 1 khổ thơ “<i><b>Khúc hát ru</b></i>
<i><b>những em bé lớn trên lưng mẹ”,</b></i> trả lời các
câu hỏi trong SGK
<b>2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài
<b>a) Hướng dẫn luyện đọc:</b>
+ GV ghi bảng: UNICEF, hướng dẫn đọc cả
lớp đọc đồng thanh, kết hợp GV giải thích
nghĩa của từ UNICEF: tên viết tắt của Quỹ
Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc.
+ GV: 6 dòng đầu của bài đọc là 6 dịng tóm
tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin
+ GV đọc mẫu bản tin với giọng thông báo
tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh.
Nhấn giọng các từ ngữ: nâng cao, đông đảo,
50 000, 4 tháng….
- HS đọc và nghe giải thích.
+ 2HS đọc 6 dịng mở đầu bài đọc
- Từng nhóm 4 HS đọc tiếp nối nhau
đọc 4 đoạn của bài; đọc 2 lượt
- 1HS đọc cả bài
<b>b) Tìm hiểu bài:</b>
-GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Điều gì cho ta thấy các em có nhận thức tốt
về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mỹ của các em?
+ Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng
gì?
* Cho HS nêu ý chính của bài
-HS trả lời
-HS nêu
- 1 hs nêu
<b>c)Hướng dẫn HS luyện đọc: </b>
Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn. Gv
hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với
một bản thông báo tin vui: nhanh, gọn, rõ
ràng
GV đọc mẫu đoạn tin sau đó hướng dẫn cả
lớp đọc và thi đọc đoạn tin
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
- HS nghe
<i><b> Ngày soạn:26 /02 /2010</b></i>
<i> Ngày dạy:Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010</i>
<b>LỊCH SỬ ÔN TẬP</b>
<b>I.</b>. <b> YÊU CẦU : </b> HS
-Biết thông kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc
lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
-Kể lại một trong những sự kiệnlịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu
Lê (thế kỉ XV).
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
-Phiếu học tập cho từng Hs.
-Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19 nếu có.
<b>III.Các hoạt động dạy- họ</b>c:
<b> GV</b> HS
<b>1. KT: Bài tiết 23</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Làm phiếu BT
- GV giao nhiệm vụ
<b>*Hoạt động 2: Thi kể chuyện về các sự</b>
<i>kiện, nhân vật lịch sử đã học </i>
Định hướng kể:
+ Kể về sự kiện lịch sử: sự kiện đó là sự
kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu?
Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của
sự kiện đó với lịch sử dân tộc ta?
+ Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là
gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân
vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà?
+ Khuyến khích dùng thêm tranh ảnh, bản
đồ, lược đồ các tư liệu khác trong bài kể.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Dặn Hs ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong 4 giai đoạn vừa học, làm các bài
tập tự đánh giá (nếu có)
- Tìm hiểu trước bài 21.
- Hs nhận và làm vào phiếu.
- 3 Hs lên bảng nêu kết quả làm việc:
1hs làm bài tập 1, 1 hs làm phần 2a, 1 hs
làm phần 2b. Cả lớp theo dõi bổ sung ý
kiến.
- HS kể trước lớp theo tinh thần xung
phong.
- HS nghe
<b>Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ.</b>
<b>I.YÊU CẦU: </b>HS
-Biết trừ hai phân số cùng mẫu số
-Bài tập cần làm: 1, 2 (a,b)
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
-Chuẩn bị hai băng giấy hcn 4cm x 12 cm. Kéo.
-GV chuẩn bị hai băng giấy hcn kích thước 1dmx6dm.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
GV HS
<b>1.KTBC:</b>
2 HS đồng thời làm bài 1,2/128
2.<b>BÀI MỚI</b>:
-GV nêu vấn đề: từ 5/6 băng giấy màu,lấy
- Lớp nhận xét
3/6 để cắt chữ.hỏi còn lại bao nhiêu phần
của băng giấy?
-GV HD hoạt động với băng giấy.
- 2/6.
<b>a)Thực hiện trừ hai phân số cùng mẫu </b>
<b>số:</b>
-GV nêu vấn đề ở phần 2.2 , sau đó hỏi HS:
để biết cịn lại bao nhiêu phần của băng
giấy chúng ta phải làm phép tính gì?
-Dựa vào cách thực hiện phép trừ 5/6 –
3/6 ,em hãy nêu cách trừ hai phân số cùng
mẫu số?
-Vài HS nhắc lại.
-phép trừ.
-Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho
tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên
mẫu số.
<b>b) Luyện tập thực hành</b>
<b>*Bài 1:</b>
-BT yêu cầu gì?
-HS làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>*Bài 2a,b:</b>
-BT yêu cầu gì?
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-Em hãy nêu cách trừ hai phân số cùng
mẫu số?
- VN: bài tập còn lại.
-Chuẩn bị: Phép trừ phân số (tt)
-1 HS đọc đề.
-4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
-1 HS đọc đề.
-HS tự làm bài.
-4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT
-2 HS nêu
- HS nghe
<b>Chính tả (Nghe- viết) HỌA SỸ TÔ NGỌC VÂN</b>
<b>I.YÊU CÂU</b>:<b> </b> HS
Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài chính tả văn xi ; khơng mắc q
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
*HS khá, giỏi làm được BT3 (đoán chữ).
<b>-II.</b>
<b> ĐỒ DÙNG</b>:<b> </b>
-3-4 tờ phiếu khổ to phô tô viết nội dung BT2a
<b>III.Các hoạt động dạy,- học </b>
GV HS
<b>1.KT</b>: - Đọc những từ ngữ cần điền vào ô
trống ở BT2
<b>2.BÀI MỚI</b>:
<b>a)Hướng dẫn HS nghe- viết</b>
- GV đọc bài chính tả <i>Họa sĩ Tơ Ngọc Vân</i>
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả
- GV: Đoạn văn nói điều gì?
- 1 HS
- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS
viết
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài<i> </i>
<i> Nhận xét chung</i>
- HS trả lời
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những
chữ viết sai
<b>b)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>
<i> Bài tập 2/56SGK </i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- GV mời HS lên bảng điền
- GV chốt lại lời giải đúng:
<i>Bài tập</i> 3:
- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc và làm
- HS trình bày
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa
luyện tập để khơng viết sai chính tả
- HS theo dõi
- HS trao đổi cùng các bạn để điền vào
chỗ trống
- HS lên bảng thi làm bài làm bài.Từng
em đọc kết quả - Lớp nhận xét
-HS nêu
- Cả lớp đọc thầm và làm
- HS trình bày tiếp sức – lớp nhận xét
- Hs nghe
<b>Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ?</b>
<b>I </b>. <b> YÊU CẦU</b>: HS
-Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể <i>Ai là gì ?</i>(ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể <i>Ai là gì? </i>trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu kể theo
mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
*HS khá, giỏi viết được 4,5 câu kể theo yêu cầu của BT2
<b>II</b>
<b> ĐỒ DÙNG:</b>.
- Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn của đoạn văn ở ( Phần nhận xét)
- Ba tờ phiếu mỗi tờ ghi nội dung một đoạn văn, thơ ở BT1( Phần luyện tập)
<b>III. Các hoạt động dạy- họ</b>c:
GV HS
<b>1.KIỂM TRA: </b>HS đọc thuộc lòng 4 câu trong
bài tập 1 ( tiết LTVC trước)
<b>2.BÀI MỚI:</b>
<b>a)</b><i><b>Phần nhận xét:</b></i>
<i>Bài tập 1,2,3,4:</i>
- 4 HS nối tiếp nhau đọc nội dung yêu cầu các
bài tập trên
- GV giao việc
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* <i><b>Phần ghi nhớ:</b></i>
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- 1 HS
- 1 HS làm BT3
- Cả lớp theo dõi SGK
- Một số HS đọc 3 câu in nghiêng
trong đoạn văn ( cả lớp đọc thầm)
- HS phát biểu- lớp nhận xét
<b>b)Phần luỵên tập</b>
<i>Bài tập1:</i>
- GV giao việc
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
<i>Bài tập 2:</i>
- GV giao việc.
- HS thực hành
- GV nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới
thới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp
dẫn
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhâïn xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ
nội dung bài học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2 vào vở
- 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS suy nghĩ trao đổi.
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ, viết nhanh vào giấy
nháp lời giới thiệu, kiểm tra các câu
kể <i>Ai là gì? </i>Có trong đoạn văn.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu.
HS thi giới thiệu trước lớp - Cả lớp
nhận xét
<i><b> Ngày soạn:28 /02 /2010</b></i>
<i> Ngày dạy:Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010</i>
<b>Hát nhạc</b>
<b>GV chuyên dạy</b>
<b>Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)</b>
<b>I.</b>
<b> </b>.<b> YÊU CẦU </b>
<b> -</b>Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
-Bài tập cần làm: 1, 3
<b>II.Các hoạt động dạy- họ</b>c:
GV HS
<b>1.KT </b>:<b> </b>
2 HS đồng thời làm bài 1,2/129
<b>2.BÀI MỚI:</b>
<i><b>a)HD thực hiện phép trừ hai phân số khác</b></i>
<i><b>mẫu số:</b></i>
-GV nêu bài toán.
-Để biết cửa hàng còn bao nhiêu tấn đường
chúng ta phải làm phép tính gì?
-Tìm cách thực hiện phép trừ 4/5 – 2/3 ?
-Vậy muốn thực hiện phép trừ hai phân số
khác mẫu số chúng ta làm ntn?
- 2 HS
-HS nghe và tóm tắt đề tốn
-Phép trừ.
-HS trao đổi với nhau về cách thực hiện
phép trừ.
-Quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai
<i><b>b)Luyện tập thực hành</b></i>
<b>Bài 1:</b>
1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>Bài 3:</b>
-1 HS đọc đề.
-1 HS khác tóm tắt sau đó yêu cầu HS cả
lớp làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>:
-Muốn thực hiện phép trừ hai phân số khác
mẫu số chúng ta làm ntn?
- VN: bài 2. Chuẩn bị: Luyện tập.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT
- 2 HS trả lời
- HS nghe
<b>Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I.YÊU CẦU </b> -Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng
kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
-Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn bè về ý
nghĩa câu chuyện.
* Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài.
<b>II.</b>
<b> ĐỒ DÙNG:</b>
<b> </b>- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn mơi trường xanh, sạch đẹp.
<b>III.Các hoạt động dạy- họ</b>c:
GV HS
<b>1.KT:</b> hs kể một câu chuyện em đã được
nghe hoặc đã được đọc ca ngợi cái đẹp
hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp
và cái xấu, cái thiện với cái ác.
<b>2.BÀI MỚI:</b>
<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu</b>
<i><b>cầu của đề bài</b></i>
- 1 HS đọc đề bài ( GV gạch dưới những
- 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1,2,3
- HS kể chuyện
- 1 HS
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS kể chuyện người thực, việc thực
<b>*Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện</b>
-Yêu cầu HS kể theo cặp
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng
dẫn,góp ý
- HS thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét và ghi điểm
* GDBVMT
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS về nhàviết lại vào vở nội
dung câu chuyện các em vừa kể ở lớp
- Dặn HS chuẩn bị trước bài KC <i>Những </i>
<i>chú bé không chết.</i>
- HS kể chuyện theo cặp .
- Một vài nhóm HS thi kể. Mỗi em kể
xong, đối thoại với các bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét về nội dung, câu
chuyên, cách kể, cách dùng từ, đặt câu.
Bình chọn bạn kể sinh động nhất
<b>Tập đọc ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>
<b>I.YÊU CẦU: </b>HS
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với
giọng vui, tự hào.
-Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được
các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích)
*Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài.
<b>II.</b>
<b> ĐỒ DÙNG</b>: Tranh trong SGK
<b>III. Các hoạt động dạy- họ</b>c:
GV HS
<b>1. KT:</b>
- GV gọi HS lên đọc bài <i><b>“Vẽ về cuộc</b></i>
<i><b>sống an toàn”</b></i>, trả lời các câu hỏi sau
bài đọc
<b>2.BÀI MỚI</b>:
<b>a)Hướng dẫn luyện đọc </b>
-GV cho HS tiếp nối nhau đọc 5 khổthơ
thơ. GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, giúp HS hiểu nghĩa các tìm từ khó trong bài , giải nghĩa từ.
-GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc
nhịp nhàng , khẩn trương. Nhấn giọng
những từ ngữ ca ngợi cảnh đẹp huy
hoàng của biển, ca ngợi tinh thần lao
động sôi nổi, hào hứng của những người
đánh cá
- 2 HS
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
<b>b)Tìm hiểu bài</b>
*GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong
SGK:
+Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết điều
đó?
<b>Gv bổ sung</b>: Vì quả đâùt hình trịn nên
có cảm giác mặt trời đang lặn dần xuống
đáy biển.
+Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết điều
đó?
+Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy
hồng của biển.
+Cơng việc lao động của người đánh cá
được miêu tả đẹp như thế nào?
*GV hỏi về nội dung bài thơ.
-HS trả lời theo sự dẫn dắt của GV
-HS nối tiếp nhau phát biểu
<b>c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL</b>
<i><b>bài thơ</b></i>
kết hợp hướng dẫn các em tìm đúng
giọng đọc của bài thơ và thể hiện biểu
cảm
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
-HS nhẩm HTL bài thơ
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GDBVMT: Qua bài thơ, các em cảm
nhận được điềù gì?
GV: bài thơ giúp ta thấy được vẻ đẹp
huy hoàng của biển đồng thời thấy được
giá trị của môi trường thiên nhiên đối
với cuộc sống con người.
-Dặn HS về nhà HTL bài thơ
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
-Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ
- HS tự nêu
- HS nghe
<b>KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp)</b>
<b>I.</b>
<b> YÊU CẦU: HS</b>
<b> -</b>Nêu được vai trò của ánh sáng:
-Đối với đời sống con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
-Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
<b> </b>-Một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
-Các tấm phiếu bằng bìa có kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy A4.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
GV HS
<b>1.KT: bài 47.</b>
<b>2.BÀI MỚI:</b>
- GV cho HS chơi trò Bịt mắt bắt dê.
- Kết thúc trò chơi GV hỏi: + Những bạn
đóng vai người bịt mắt cảm thấy thế nào?
+ Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được
“dê” khơng? Tại sao?
<i><b>*Hoạt động 1 : </b></i>Tìm hiểu về vai trị của ánh
sáng đối với đời sống của con người
- GV yêu cầu HS cả lớp mỗi người tìm ra
một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự
sống của con người.
- Sau khi thu thập được các ý kiến của HS
cả lớp, GV gọi một vài HS lên đọc, sắp xếp
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 96
- 2 HS
- hS chơi trò chơi.
- HS viết ý kiến của mình vào một
tấm bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4.
khi viết xong dùng băng keodán lại.
- HS phân loại các ý kiến.
- HS tự nêu
- HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào
các nhóm.
<i><b>*Hoạt động 2 : </b></i>Tìm hiểu về vai trị của ánh
sáng đối với đới sống của động vật
kiến thức đó trong chăn ni
- GV phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận
cho các nhóm.
Câu hỏi thảo luận nhóm :
Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những
con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban
đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban
ngày?
Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của
các động vật đó?
Trong chăn ni người ta đã làm gì để kích
thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ
nhiều trứng?
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 97
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, chuẩn bị
bài 49.
- Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận các câu hỏi trong
phiếu. Thư kí ghi lại ý kiến của các
nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm
chỉ trả lời một câu hỏi. Các nhóm
khác bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS nghe
<i><b> Ngày soạn:01 /03 /2010</b></i>
<i> Ngày dạy:Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010</i>
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I.</b>
<b> YÊU CẦU</b>
Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được
một số đoạn văn (cịn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2).
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>:<b> </b>
-Một tờ phiếu viết đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cây cối chuối tiêu BT2.
<b>III.Các hoạt động dạy- họ</b>c:
GV HS
<b>1.KT: GV </b>yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ trong bài tập làm tiết trước.
<b>2.BÀI MỚI:</b>
<b>* Hướng dẫn Hs làm bài tập (trang </b>
<i><b>60-SGK)</b></i>
<i>Bài tập 1</i>:
- 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối
tiêu.
- GV hỏi: Từng dàn ý trên thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<i>Bài tập 2</i>:
- GV nêu yêu cầu của bài
- 2 HS
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong
SGK
- HS trả lời - Lớp nhận xét
- GV giao việc: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn
chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ, làm
bài cá nhân vào vở
- HS trình bày
- GV nhận xét, khen đoạn hay nhất
- HS làm bài trên phiếu ( có đoạn 1) dán bài
trên bảng lớp, đọc kết quả.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh cả 4
đoạn văn ở BT2.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các em
đã hoàn chỉnh
- Cả lớp nhận xét
- HS nghe
<b>Toán LUYỆN TẬP.</b>
<b>I. YÊU CẦU</b>:<b> </b> HS
-Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một
phân số cho một số tự nhiên.
-Bài tập cần làm: 1, 2 (a,b,c), 3
<b>II.Các hoạt động dạy- họ</b>c:
GV HS
<b>1.KT</b>:<b> </b>
- Gọi HS làm bài 1,2/130
<b>2.BÀI MỚI: Hướng dẫn luyện tập</b>
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS làm bài vào vở BT, sau đó đọc bài
làm trước lớp.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>Bài 2a b c:</b>
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>Bài 3:</b>
-1 HS đọc đề.
-BT yêu cầu gì?
-HS tự làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số?
-VN: làm nốt các bài còn lại.
- 2 HS
-HS cả lớp cùng làm bài.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS
cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
-4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
-4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- 1 HS
- HS nghe.
<b>ĐỊA LÝ </b> <b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>
<b>I.</b>
<b> YÊU CẦU: </b> HS
+Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gịn.
+Thành phố lớn nhất cả nước.
+Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố
đa dạng ; hoạt động thương mại phát triển.
-Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
*HS khá, giỏi: Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố
<b>II.ĐỒ DÙNG: </b>
<b>-</b>Bản đồ ,lược đồ đồng bằng sông Cửu Long,thành phố Cần Thơ<b>. </b>
<b>-</b>Tranh ảnh trong SGK
<b>III. Ca ́c hoạt động dạy- học:</b>
GV HS
<b>1.KT:</b> -GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>.*Họat động 1:Thành phố trẻ lớn nhất cả</b></i>
<i>nước </i>
-Treo lược đồ TP Hồ Chí Minh và giới
thiệu:lược đồ TP Hồ Chí Minh
-Yêu cầu Hs dựa vào SGK,thảo luận cặp đơi
trả lời câu hỏi: <i>+TP Hồ Chí Minh đã bao</i>
<i>nhiêu tuổi? +Trước đây TP Hồ Chí Minh có</i>
<i>tên gọi là gì? +TP mang tên Bác từ khi nào?</i>
-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi ,quan
sát bảng số liệu trong SGK và trả lời câu
hỏi:Tại sao nói TP Hồ Chí Minh là TP lớn
nhất cả nước?
-HS theo dõi
+HS thảo luận sau đó đại diện HS trả
lời
-Hs thảo luận .Sau đó từng đại diện Hs
từng nhóm trả lời câu hỏi
-2 HS lên chỉ trên lược đồ-cả lớp theo
dõi.
<i><b>*Họat động 2: </b></i>trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn
-GV treo bản đồ TP Hồ Chí Minh lên bảng
yêu cầu Hs thể hiện TP Hồ Chí Minh là trung
tâm kinh tế lớn của cả nước <i>? (Kể tên các</i>
<i>ngành công nghiệp lớn của TP Hồ Chí</i>
<i>Minh ? Kể tên các chợ,các siêu thị lớn? Kể</i>
<i>tên cảng biển sân bay là các đầu mối giao</i>
<i>thông?)</i>
-Chứng tỏ TP Hồ Chí Minh là trung tâm
khoa học lớn(<i>kể tên các trường đại học lớn?</i>
<i>Kể tên các trung tâm,viện nghiên cứu?)</i>
-Chứng tỏ TP Hồ Chí Minh là trung tâm văn
hóa lớn(<i>Kể tên các viện bảo tàng ,Kể tên các</i>
<i>rạp chiếu phim, khu vui chơi giải trí ,cơng</i>
<i>viên lớn.</i>
<b>3.Cu ̉ng cố, dặn dị: </b>
-Yêu cầu Hs nêu ghi nhớ
-VN HS học bài,chuẩn bị tranh ảnh tìm hiểu
-HS thực hiện theo yêu cầu
- 2 HS trả lời
- 1 hs nêu
về thành phố Cần Thơ
<b>Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?</b>
<b>I.YÊU CẦU: </b>HS
<b>-</b>Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể <i>Ai là gì</i>
<i>? </i>(ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể <i>Ai là gì? </i>bằng cách ghép hai bộ phận câu
(BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2,3 câu kể <i>Ai là gì ? </i>dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3,
mục III).
* Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nợi dung bài.
<b>II.</b>
<b> ĐỒ DÙNG</b>:
-3 tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét- viết riêng rẽ từng câu.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
GV HS
<b>1. KT: </b>
<b>-</b>Kiểm tra HS làm BT2 ( tiết LTVC trước)
<b>2.BÀI MỚI:</b>
<b>a) Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học</b>
<b>* Phần Nhận xét:</b>
<i>Bài tập 1:</i>
- 1 HS đọc yêu cầu của BT trong SGK (trg 61).
- GV gợi ý bài tập
- HS đọc thầm lại các câu vănđoạn văn
- Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được
- GV: Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu
<i>Ai là gì?</i>
<b>* Phần Ghi nhớ:</b>
- Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- HS KT chéo vở BT về nhà.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc và trao đổi với bạn,
lần lượt thực hiện yêu cầu
trong SGK
- HS trả lời
- HS đọc
<b>b)</b><i><b>Phần luyện tập</b></i>
<i>Bài tập1:</i>
- HS đọc nội dung bài tập
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng yêu cầu của bài
- HS làm bài tập
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận: GDBVMT
<i>Bài tập 2: Tiến hành như BT1</i>
<i>Bài tập3:</i>
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý bài cho HS
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài
- 1 HS đọc
- HS phát biểu ý kiến - Lớp
nhận xét
<i><b> Ngày soạn:02 /03 /2010</b></i>
<i> Ngày dạy:Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010</i>
<b>Toán LUYỆN TẬP CHUNG.</b>
<b>I.YÊU CẦU:</b> HS
-Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân
số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
-Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
-Bài tập cần làm: 1 (b,c), 2 (b,c), 3
<b>II.Các hoạt động dạy- họ</b>c:
GV
<b>1.KT:</b> - Gọi HS làm bài 1,4/131
<b>2.BÀI MỚI: Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b>*Bài 1b, c: </b>
-BT yêu cầu gì?
-Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ hai
phân số khác mẫu số ta làm ntn?
-HS làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>*Bài 2b, c:</b>
-BT yêu cầu gì?
<i><b>*Lưu ý:</b></i> yêu cầu khi làm phần c, HS phải
viết 1 thành phân số có mẫu số là 3 rồi tính;
khi làm phần d phải viết 3 thành phân số có
mẫu số là 2 rồi tính.
G-V theo dõi và nhận xét.
<b>*Bài 3:</b>
-BT yêu cầu gì?
-HS tự làm bài.
-GV theo dõi và nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nêu cách thực hiện phép cộng , trừ hai
phân số khác mẫu số?
- VN: làm các bài còn lại.
- Chuẩn bị: Phép nhân phân số.
- Tổng kết giờ học.
- 2 HS
-1 HS đọc đề.
-Quy đồng mẫu số các phân số , sau đó
thực hiện phép cộng, trừ các phân số
cùng mẫu số.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
-1 HS đọc đề.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT
-HS tự làm bài.
-1 HS đọc đề.
-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT.
- 2 hS
<b>MĨ THUẬT Vẽ trang trí</b>
<b>TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU</b>
<b>I.U CẦU</b>
- HS làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẽ đẹp của nó.
- HS biết sơ lược về cách kẻ chẽ nét đều và vẽ được màu vào dịng chữ có sẵn.
- HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng
ngày.
GV: - Bảng mẫu chữ nét thanh, nét đậm và chữ nét đều.
- Bài kẻ chữ nét đều của HS năm trước,…
HS: - Sưu tầm kiểu chữ nét đều. Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,…
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>- Giới thiệu bài mới.</b>
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận </b>
<b>xét.</b>
- GV cho HS xem bảng chữ nét thanh, nét
đậm và nét đều và gợi ý:
+ Kiểu chữ nét thanh, nét đậm có đặc điểm
gì ?
+ Kiểu chữ nét đều ?
- GV tóm tắt:
+ Chữ nét đều là tất cả các nét thẳng, cong,
tròn nghiêng,…đều bằng nhau.
+ Các nét đứng bao giờ vuong góc với
dịng kẻ.
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách kẻ chữ nét </b>
<b>đều.</b>
- GV y/c HS nêu cách kẻ dòng chữ ?
- GV minh hoạ và hướng dẫn.
+ Tìm chiều cao, chiều dài dịng chữ.
+ Chia khoảng cách giữa các con chữ và
các chữ.
+ Phác khung chữ.
+ Kẻ chữ.
+ Vẽ màu.
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b>
- GV nêu y/v vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS các con
chữ vẽ 1 màu, màu nền vẽ 1 màu, màu chữ
- GV giúp đỡ HS yếu động viên HS khá,
giỏi.
<b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b>
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để
nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét.
<b>* Dặn dò:</b>
- Quan sát các hoạt động của trường em.
- Đưa vở, bút chìm tẩy, màu,…/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Có nét thanh, nét đậm,…
+ Tất cả các nét đều bằng nhau.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài. Vẽ màu vào dịng chữ có
sẵn, vẽ màu theo ý thích,…
- HS đưa bài lên để nhận xét.
<b>I.</b>
<b> YÊU CẦU : HS</b>
-Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1,
BT2, mục III)…
* Lồng ghép GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b> -Bảng phụ viết lời giải BT1 .
III.Các ho t đ ng d y- h c:ạ ộ ạ ọ
GV HS
<b>1. KT:</b>
-GV kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn văn đã giúp
bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh
<b>2.BÀI MỚI:</b>
<b>a)Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học</b>
<b>* Phần Nhận xét:</b>
<i>Bài tập 1,</i>: - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1
- Yêu cầu a.HS cả lớp đọc thầm bản tin <i>Vẽ về</i>
<i>cuộc sống an toàn,</i> xác định đoạn của bản tin
- GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu b. HS trao đổi vơi bạn, thực hiện
yêu cầu b
- GV nhâïn xét- chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu c. HS suy nghĩ viết ra nháp lời tóm
tắt tồn bộ bản tin.
- GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt
<i>Bài tập 2: </i>
- GV hướng dẫn trao đổi, đi đến kết luận nêu
phần Ghi nhớ
*<i><b>Phần Ghi nhớ</b></i>:
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm và thực hiện
- HS phát biểu - Lớp nhận xét
- HS thực hiện
HS đọc kết quả trao đổi trước lớp
-Lớp nhận xét
- HS phát biểu.
- HS đọc yêu cầu BT2.
- 3-4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ
trong SGK
<b>b)Phần luyện tập</b>
<i>Bài tập 1: </i>- 1 HS đọc nội dung BT1.
- GV phát giấy khổ rộng cho 1 vài HS khá ,
giỏi
- GV mời những HS làm BT trên giấy trình
bày kết quả
- GV nhận xét bình chọn phương án tóm tắt
ngắn gọn, đủ ý nhất
* GDBVMT
<i>Bài tập 2</i>: - HS đọc yêu cầu của BT
- GV lưu ý HS cần tóm tắt bản tin theo cách
thứ hai- trình bày bằng số liệu, những từ ngữ
nổi bật, gây ấn tượng
- HS đọc thầm 6 dòng in đậm đầu bản tin <i>Vẽ</i>
<i>về cuộc sống an toàn</i>
- 1 số HS làm bài trên giấy khổ rộng
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn phương
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân, hoặc trao đổi
với bạn ngồi bên để tóm tắt bản tin.
- HS phát biểu ý kiến- Lớp nhận xét
- HS đọc
<i>- </i>HS nghe.
<i>- </i>HS đọc, cùng bạn trao đổi , đưa ra
phương án tóm tắt cho bản tin.
- HS phát biểu
án tóm tắt hay nhất.
<b>3. củng cố, dặn dò:</b>
- Một HS nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt
bản tin.<i> </i>
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tóm tắt
bản tin <i>Vịnh Hạ Long được tái công nhận.</i>
- GV dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV
tới
- 2 HS
- HS nghe
<b>Sinh hoạt lớp: TUẦN 24</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>
<b>2.Tiến hành buổi sinh hoạt:</b>
<i>a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới.</i>
*Lớp trưởng điều kiền lớp báo cáo hoạt động tuần vừa qua:
-Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
*GV nhận xét tuần qua:
-Đa số các em thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần.
-Còn một số em thực hiện nhiệm vụ của tuần khơng tốt như cịn vi phạm các lỗi như:
đồng phục, đi học khơng đúng giờ, truy bài cịn lộn xộn, trực nhật chậm, nói tục và có
những hành động không tốt ….
*GV triển khai kế hoạch tuần tới.
-Thực hiện không gian học tập với chủ điểm : MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN.
-Thi đua kể truyện, đọc thơ, văn, … nói về đất nước.
-Thực hiện tốt phong trào “Hát hay – Múa đẹp”
-Nhắc nhở học sinh giữ gìn ANTT, ATGT trong trường học và trên đường đi học.
-Tiếp tục củng cố và hồn thành các phong trào.
c/<i>Ơn phần nghi thức đội và các bài múa:</i>
-Học sinh xuống sân tập múa bài, hát các bài quy định
<i>-</i>Tập một số động tác nghi thức Đội.
<b>3/Dặn dò:</b>
-Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới .
<b>GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG</b>(T 2)
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình công cộng ở địa phương.
Biết nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
* Lấy cc 3, nx 7
* GDBVMT: Mức độ tích hợp: bộ phận
<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>
-Mẫu phiếu cho hoạt động hướng dẫn ở nhà.
-Nội dung của trị chơi “Ơ chữ kì diệu” : ơ chữ, nội dung lời gợi ý.
-Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
III. Các hoạt động dạy- học:
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. KT: </b>Nêu bài học T 1
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>*Hoạt động 1:TRÌNH BÀY BÀI TẬP</b></i>
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa
phương về hiện trạng, về vệ sinh của các
cơng trình cơng cộng.
(Lưu ý : Tùy lượng thời gian mà GV gọi số
HS lên trình bày)
- Nhận xét .Tổng hợp các ý kiến của HS.
- 2 hs
- HS trình bày.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
<i><b>*Hoạt động 2:TRỊ CHƠI “Ơ CHỮ KÌ DIỆU”</b></i>
- GV đưa ra 3 ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo. Nhiệm vụ của HS cả lớp là phải
đốn xem ơ chữ đó là những chữ gì ?
(Lưu ý : Nếu sau 5 lần gọi, HS dưới lớp khơng đốn được, GV nên gợi ý viết 1, 2 chữ
cái vào ô chữ hoặc thay bằng ô chữ khác).
- GV phổ biến quy luật chơi - GV tổ chức cho HS chơi- GV nhận xét HS chơi.
1.Đây là việc làm nên tránh, thường xảy ra ở các công trình cơng cộng nơi hang đá (có
7 chữ cái).
K H Ắ C T Ê N
2.Trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng thuộc về đối tượng này (có 8
chữ cái).
M Ọ I N G Ư Ờ I
3.Các cơng trình cơng cộng cịn được coi là gì của tất cả mọi người (có 11 chữ cái) ?
T À I S Ả N C H U N G
*GDBVMT: Các cơng trình cơng cộng như: cơng viên, vườn hoa, rừng cây, đập ngăn
nước, kênh đào, đường ống dẫn nước, ...là các cơng trình cơng cộng có liên quan trực
tiếp đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng ta cần
phảibảo vệ, giữ gìn bằng những việcc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
<i><b>3. HOẠTĐỘNG NỐI TIẾP: </b></i>
<i><b>-</b></i>GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, ti vi về các
<b>Kỹ thuật</b>
<b>Thu hoạch rau, hoa</b>
- Học sinh biết mục đích các cách thu hoạch rau, hoa
- Có ý thức làm việc cẩn thận
<b>B. Đồ dùng dạy học</b>:
- Vật liệu dụng cụ: Dao sắc, kéo cắt cành
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Nêu mục đích của việc trừ
sâu, bệnh hại?
III- Dạy bài mới:
Giới thiệu bài và nêu yêu cầu bài học
+ HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các
yêu cầu của việc thu hoạch rau, hoa
- Cây rau, hoa dễ bị dập nát, hư hỏng...
vậy khi thu hoạch cần đảm bảo yêu cầu
gì?
- GV nhận xét và giải thích: Cần thu
hoạch đúng lúc, không quá sớm, không
quá muộn. Thu hoạch nhẹ nhàng, đúng
+ HĐ2: GV hướng dẫn tìm hiểu kĩ thuật
thu hoạch rau, hoa
- Người ta thu hoạch bộ phận nào của
cây rau, hoa?
- Nhận xét và bổ xung
- GV hướng dẫn cách thu hoạch rau, hoa
theo nội dung SGK và nêu ví dụ
- Hát
- Vài em trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Cần phải thu hoạch nhẹ nhàng, cẩn thận
đúng quy cách, đúng độ
- Học sinh lắng nghe
- Tuỳ theo từng loại cây mà người ta thu
hoạch các bộ phận khác nhau như lấy cây,
hái quả, lấy củ.... còn hoa thu hoạch bằng
cách cắt lấy cành có hoa sắp nở
- Cho học sinh quan sát các hình trong
sách giáo khoa và nêu các cách thu hoạch
- GV nhận xét và bổ xung
- Học sinh nêu
D. Hoạt động nối tiếp:
- Khi thu hoạch rau, hoa cần đảm bảo yêu cầu gì?
- Về nhà chuẩn bị cho bài ôn tập giờ sau
<b>Thể dục</b>
<b>PHỐI HỢP CHẠY,NHẢY,MANG,VÁC</b>
<b>TRÒ CHƠI: “KIỆU NGƯỜI”</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
<b> </b> - Ôn phối hợp chạy, nhảy và học chạy, mang, vác.
- Trò chơi: Kiệu người
<b> II. Địa điểm và phương tiện:</b>
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Còi.
III. N i dung và ph ng pháp lên l pộ ươ ớ
<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>
<b>1. Phần mở đầu</b>(6 - 10 phút)
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút.
* Trò chơi: Kết bạn: 2 - 3 phút.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
<b>2. Phần cơ bản</b> (18 - 22 phút)
<i>Bài tập RLTTCB</i>
- * Ôn bật xa
+ Cho HS khởi động kĩ các khớp, tập bật
nhẩy nhẹ nhàng. Nhắc lại yêu cầu và cách thựuc
hiện bài tập.
+ Cho các tổ thi đua .
- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi sai cho HS.
* Tập phối hợp chạy, nhảy.
+ GV hướng dẫn lại cách tập luyện phối
hợp, giải thích ngắn gọn các động tác, sau đó cho
HS tập .
+ Cho HS tập theo đội hình hàng dọc
<i>Trò chơi vận động </i>
- Trò chơi : <i>Kiệu người</i>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị
- Nghe GV phổ biến.
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc.
- Đứng tại chỗ khởi động
- Chia nhóm tập.
- HS quan sát
<b>3. Phần kết thúc</b> (4 - 6 phút)
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2
phút.
- Hệ thống bài cùng GV
<b>Thể dục</b>
<b>BẬT XA - TRÒ CHƠI: “KIỆU NGƯỜI”</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
<b> </b> - Ôn bật xa .
- Trò chơi: Kiệu người. Yêu cầu HS nắm được cách chơi và tham gia chơi tương
đối chủ động.
<b> II. Địa điểm và phương tiện:</b>
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Còi, phấn
III. N i dung và ph ng pháp lên l pộ ươ ớ
<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>
<b>1. Phần mở đầu</b>
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
* Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
<b>2. Phần cơ bản</b>
<i>Bài tập RLTTCB</i>
- * Ôn bật xa
+ Cho HS khởi động kĩ các khớp, tập bật nhẩy
nhẹ nhàng. Nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện
bài tập.
+ Cho các tổ thi đua .
- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi sai cho HS.
<i>Trò chơi vận động </i>
- Trò chơi : Kiệu người.
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị
chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi. GV cho
cả lớp chơi thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát,
nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật
nhiệt tình.
<b>3. Phần kết thúc</b>
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2
phút.
- Đứng tại chỗ khởi động
- HS quan sát
- HS thực hành theo tổ.
- Cả lớp nghe GV phổ biến cách
chơi, luật chơi.