Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Giáo án tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.05 KB, 83 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Lăng</b>
Trường THCS Hải Quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1
5'


<b> </b>Ngày
soạn 17.8.2009


<b> Tiết 1:Bài mở đầu</b>


<b> </b>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


Qua bài mở đầu, học sinh cần nắm đơc:


<i><b>1.Vấn đề kiến thức:</b></i> Nắm đợc nội dung của bộ môn
Địa lý lớp 6. Đó là kiến thức về Trái đất - môi trờng
sống của con ngời, các thành phần tự nhiên cu to
nờn Trỏi t.


<i><b>2. Về kĩ năng: </b></i>


- Bc u học sinh làm quen với các kỷ năng địa lý đó
là kỷ năng bản đồ, quan sát, xử lý thu thập thông tin...


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục cho học sinh tỡnh yờu thiờn nhiờn, quờ
h-ng, t nc...



<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- Dùng lời


- Trực quan


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-Tranh nh v thiờn nhiờn, trái đất và mơi trờng, các
hiện tợng địa lí.


- Các loi bn


<b>D.Tiến trình lên l</b>ớp:


<b>I.n nh t chc: </b>


<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>Không


<b>III. Bài mới</b>:


<b>1. t vấn đề</b>: Giáo viên giới thiệu nội dung - chơng


tr×nh học môn Địa lí bậc THCS.


<b>2.Triển khai bài</b>:


15'



12'


<b>Hot ng của giáoviên và học sinh</b>


<b>a. Hoạt động 1</b>. Cả lớp


-Giáo viên cho cả lớp nghiên cứu tồn
bộ SGK địa lí 6. ( xem bảng mục lục)
? Mơn địa lí lớp 6 nghiên cứu những
nội dung gì?


? Hiện tợng nào sinh ra trên trái đất
mà chúng ta thờng gặp hàng ngày?
(G/v cho học sinh lây ví dụ)


G/v giải thích cho học sinh thấy đợc
tầm quan trọng của bản đồ trong học
Địa lý


<b>b.Hoạt động 2</b>: Thảo luận nhóm


-G/v cho các nhóm thảo luận để đa ra
các phơng pháp học mụn a lý.


- Các nhóm trình bày - thảo luận.
G/v chuÈn x¸c kiÕn thøc


<i><b> Néi dung chÝnh</b></i>


<i><b>1. Nội dung của mơn địa lí ở lớp 6</b></i>



- Trái đất - môi trờng sống của con
ngời với các đặc điểm riêng về vũ
trụ, hình dáng, kích thớc và những
vận động của nó, đã sinh ra trên trái
đất vô số hiện tợng thờng gặp trong
cuộc sống hàng ngày.


- Các thành phần tự nhiên Đất đá,
khơng khí, nớc, sinh vật...


→ Cấu tạo nên Trái đất.
- Bản đồ


- Rèn luyện kỷ năng địa lý


<i><b>2. Cần học môn địa lý nh thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biết liên hệ thực tế, giải thích các
hiện tợng địa lý xảy ra xung quanh.
3'


2’


<b>IV.Cđng cố: </b>


-G/v tóm tắt nội dung bài học


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.</b>



- Chuẩn bị tập BĐTH
- Chuẩn bị bµi míi


<b>VII. Rót kinh nghiƯm:</b>


1’
5’


<b> </b>Ngày soạn2O.8.2009


<b> Chng I:trái đất </b>


<b> Tiết 2:Vị trí, hình dạng và kích thớc của trỏi t</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Hc sinh nm đợc vị trí và tên (theo thứ tự xa dần Mặt trời) của các hành tinh
trong hệ Mặt trời, biết một số đặc điểm của trái đất.


- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh
tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.


- Xác định đợc kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam, nữa
cầu Đông, nữa cầu Tây.


- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng sử dụng quả địa cầu, quan sát tranh ảnh, kỷ
năng tính tốn để vẽ các đờng kinh tuyn trờn trỏi t.


<b>B.Phơng pháp: </b>



- Đàm thoại gợi mở


- Đặt và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm


<b>C.ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Qu a cu.
- Hình 1,2,3 trong SGK phúng to.


<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I.n nh t chc: </b>


<b>II KiĨm tra bµi cị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Trong vũ trụ bao la, trái đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt
trời, cùng quay quanh mặt trời với trái đất còn 8 hành tinh khác với các kích
thớc, màu sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhng trái đất là thiên thể duy
nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi con ngời ln tìm cách khám
phá những bí ẩn về chiếc nơi của mình. Bài học này ta tìm hiểu một số kiến
thức đại cơng về trái đất


<i><b>2.TriĨn khai bµi:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a. Hot ng 1</b>. C lp



- Giáo viên giới thiệu khái quát hệ mặt
trời (hình 1).


- Ngời đầu tiên tìm ra hƯ mỈt trêi là
Nicolaicopecnic (1473-1543).


- Thuyết "Nhật tâm hệ" cho rằng mặt trời
là trung tâm của hệ mặt trời.


? G/v Hng dn học sinh quan sát hình 1.
Hãy kể tên 9 hành tinh lớn chuyển động
xung quanh mặt trời (theo thứ tự xa dần
mặt trời). Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy?
-Gv lu ý giải thích các thuật ngữ : Hành
tinh. hằng tinh, Mặt trời, Hệ mặt trời, Hệ
ngân hà....


? ý nghĩa của vị trí thứ 3( theo thứ tự xa
dần mặt trời của trái đất)?


? nếu trái đất ở vị trí của sao Kim và sao
Hoả thì nó cịn là thiên thể duy nhất có sự
sống trong hệ mặt trời không ? Tại sao ?


<b>b. Hoạt động 2</b>: Cả lớp.


? Trong trí tởng tợng của ngời xa, trái đất
có hình dạng nh thế nào qua phong tục
bánh chng , bỏnh dy....?



Gv cho HS quan sát ảnh(Trang 5) và H2


? Trái đất có hình gì?
( Hình khối cầu)


GV : Dùng quả địa cầu -Mơ hình thu nhỏ
của trái đất. Khẳng định rõ nét hình dạng
của trái đất.


? Hình 2 cho biết độ dài của bán kính và
đờng XĐ của trái đất nh thế nào? Đọc ?
GV: Dùng quả địa cầu mimh hoạ cho lời
giảng.


Trái đất t quy quanh trục tởng tợng gọi là
địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt trái
đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 a cc: Cc
Bc v cc Nam.


- Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh
tuyến.


- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là một
điểm(90 o<sub>)</sub>


- Khi trỏi t t quay, địa cực khơng di
chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là điểm
mốc vẽ mang lới kinh vĩ tuyến.



? Quan sát hình 3 cho biết: Các đờng nối


<b> Néi dung chÝnh</b>


<i><b>1. Vị trí của trái đất trong hệ</b></i>
<i><b>mặt trời</b></i>


- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong
số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần
mặt trời.


- ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái
đất: Là một trong những điều
kiện quan trong để góp phần nên
trái đất là hành tinh duy nhất có
sự sống trong hệ mặt trời.


<b>2.Hình dạng kích thớc của trái</b>
<b>đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.</b>


a,<i><b> Hình dạng</b></i>:


- Trỏi t cú hỡnh cu.


<i><b>b. Kích thớc</b>: </i>


- Kích thớc của trái đất rất lớn.
- Diện tích tổng cộng của trái đất
là 510 triệu Km2.



<i><b>c. HÖ thèng kinh, vÜ tun</b></i>;
* Kh¸i niƯm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề
mặt quả địa cầu là những đờng gì? chúng
có chung đặc điểm gỡ?


-Nếu cách 10<sub> ở tâm thì có bao nhiêu kinh</sub>


tuyến? (360 đờng KT)


? Những vòng tròn trên quả địa cầu
vng góc với các KT là những đờng gì?
chúng có đặc điểm gì?


-Nếu cách 10<sub> ở tâm thì trên bề mặt địa</sub>


cÇu tõ cùc B¾c xuèng cùc Nam cã bao
nhiªu vÜ tuyÕn?(180 VT)


-Gv cho HS xác định trên quả địa cầu
đ-ờng KT gốc và VT gốc? KT gốc là KT
bao nhiêu độ ? VT gốc là VT bao nhiêu
độ ?


? Thế nào là đờng XĐ ?XĐ có đặc điểm
gì?


?Tại sao phải chọn một KT gốc , một VT
gốc? KT đối diện với KT gốc là KT bao


nhiêu độ?


?Xác định nữa cầu Bắc ,nữa cầu Nam?
vĩ tuyến Bắc, Vĩ tuyến Nam.


-KT Đông- Nữa cầu Đông?
-KT Tây - Nữa cầu Tây?


+Ranh giới hai nữa cầu Đông -Tây là KT
o0<sub>- 180</sub>0<sub>.</sub>


+Cứ cách 10<sub> vẽ một KT thì sẽ có 179 KT</sub>


Đông và 179 KT Tây.


Cụng dng ca cỏc ng KT? VT?


- Các đờng vĩ tuyến vuông gốc
với các đờng kinh tuyến, có đặc
điểm song song với nhau và có độ
dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00


(đi qua đài thiên văn Grinuýt nớc
Anh)


- Vĩ tuyến gốc: là đờng vĩ tuyến
lớn nhất hay còn gọi là đơng XĐ,
đánh số 0.



- KT đối diện với KT gốc là KT
1800


-Từ vĩ tuyến gốc(XĐ) đến cực
Bắc là nữa cầu Bắc, có 90 đờng
VT Bắc.


-Từ VT gốc(XĐ) đến xuống cực
Nam là nữa cầu Nam, có 90 ng
VT Nam.


-KT Đông bên phải KT gốc thuộc
nữa cầu Đông.


- KT Tây bên trái KT gốc thuộc
nữa cầu Tây.


*Cụng dụng của các đờng KT, VT
dùng để xác định vị trí của mọi
địa điểm trên bề mặt tría đất.


5’


2’


<b>IV. Cđng cè: </b>


-Gọi HS đọc phần chữ đỏ trong SGK- Trang 8


-Xác định trên quả địa cầu các đờng KT, VT ,KTụng. KT Tõy, VTBc, VT


Nam , NCB,NCN, NC, NCT...


<b>V.Dặn dò - híng dÉn häc sinh häc tËp ë nhµ:</b>


-Làm bài tập 1,2.
-Đọc bài đọc thêm
- Chuẩn bị bài mi


<b> </b>Ngày soạn24.8.2009


<b> Tiết 3: Bản đồ - cách vẽ bản đồ </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


<i>Sau bài học này học sinh cÇn: </i>


- Trình bày đợc khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ
theo các phép chiếu đồ khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1'
6'


1'


giấy, thu nhỏ khoảng cách, dùng kí hiệu để thể hiện cỏc i tng.


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- So sánh



<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Qu địa cầu.


- Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>


<i><b>II.KiĨm tra bµi cị: </b></i>(gäi 2 häc sinh cùng lên kiểm tra: Một trả lời một làm
bài tập trên bảng)


<i>1. V trớ ca trỏi t trong h mt trời: Nêu ý nghĩa.</i>
<i>2. Giải bài 1 ( trang 8 - SGK ) </i>


<i>3. Xác định trên quả địa cầu: Các đờng KT Đông và Tây, vĩ tuyếnBắc và</i>
<i>Nam, bán cầu Đông, Tây; bán cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.</i>


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Trong cuộc sống hiện đại, bất kể trong xây dựng đất nớc,
quốc phịng, vận tải, du lịch...đều khơng thể thiếu bản đồ; Vậy bản đồ là gì?
Muốn sử dụng chính xác bản đồ, cần phải biết các nhà địa lý, trắc địa làm
nh thế nào để vẽ đợc bản đồ.


<i><b>2. TriÓn khai bµi: </b></i>


10
'



10’


<b>Hoạt động của giáoviênvà học sinh</b>


<b>a, Hoạt động 1</b>.


- Giáo viên giới thiệu một số loại bản
đồ: Thế giới, châu lục, Việt nam, bản
đồ SGK.


- Trong thực tế cuộc sống ngoài bản
đồ SGK cịn có những loại bản đồ
nào?


Phục vụ cho nhu cầu nào?
? Bản đồ là gì?


Tầm quan trọng của bản đồ trong
việc học địa lí.


( Có bản đồ để có khái niệm chính
xác về vị trí, sự phân bố các đối tợng,
hiện tợng địa lý tự nhiên, KT-XH của
vùng đất khác nhau trên Trái đất.
- G/v dùng Quả địa cầu và vẽ bản đồ
thế giới xác định hình dạng, vị trí các
châu lục ở bản đồ và quả địa cầu.
? Em hãy tìm điểm giống và khác
nhau về hình dạng các lục địa trên


bản đồ và trên quả địa cầu.


( Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của thế
giới hoặc các lục địa.


Kh¸c:


- Bản đồ thực hiện trên mặt phẳng.
- Địa cầu vẽ mặt cong.


? Vậy vẽ bản đồ làm công việc gì?


<b>b.Hoạt động 2:</b>


? H4 biểu thị bề cong quả đất, Địa
cầu đợc dàn phẳng ra mặt giấy. Hãy
cho nhận xét có điểm gì khác H5.
? Tại sao đảo Grơn len trên bản đồ


<b> Néi dung chÝnh</b>


<i><b>1. Bản đồ là gì? </b></i>


- Là hình vẽ thu nhỏ tơng đối cính
xác về vùng đất hay tồn bộ bề mặt
Trái đất trên một mặt phẳng.


<i><b>2.Vẽ bản đồ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

8'



3’


H5 lại to gần bằng diện tích lục địa
Nam mỹ. ( Thực tế đảo Grơn len =
1/9 lục địa Nam Mỹ)


- G/v (gi¶ng gi¶i):


+ Khi dàn mặt cong sang mặt phảng
bản đồ phải điều chỉnh, nên bản đồ
có sai số.


+ Phơng pháp chiếu đồ Meccato các
đờng kinh vĩ là những đờng thẳng
song song. Càng về hai cực sự sai
lệch càng lớn ( Sự biến dạng), đó là
sự giải thích biến dạng của bản đồ
khi thể hiện đảo Grơn len ở vị trí gần
cực Bắc gần bằng diện tích lục địa
Nam Mỹ ở vị trí gần xích đạo của
cực Nam.


- G/v lấy ví dụ minh hoạ khác.


ú l u, nhợc điểm của từng loại
bản đồ .


? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình
dạng các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến ở


bản đồ H5, H6, H7.


? Tại sao có sự khác nhau đó.


? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng
bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến là
những đờng thẳng? ( Phơng pháp
Meccato phơng hớng bao giờ cũng
chính xác).


<b>c.Hoạt động 3:</b> cả lớp


- G/v yêu cầu học sinh đọc mục 2 và
trả lời câu hỏi:


? Để vẽ đựơc bản đồ phải lần lt lm
nhng cụng vic gỡ?


- G/v giải thích thêm ảnh vệ tinh, ảnh
hàng không.


? Bn cú vai trũ thế nào trong việc
dạy và học địa lí.


<b>d.Hoạt động 4</b>


(Bản đồ là nguồn kiến thức quan
trọng và đợc coi nh quyển SGK Địa
lý thứ 2 của học sinh).



- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ
đều có sự biến dạng so với thực tế.
Càng về hai cực sự sai lệch càng lớn.


<b>3. Một số công việc khi phải vẽ bản</b>
<b>đồ:</b>


-Thu thập thông tin về đối tợng địa
lí.


- Tính tỷ lệ, lựa chọn các ký hiệu để
thể hiện các đối tựợng địa lý trên bản
đồ.


<b>4. Tầm quan trọng của bản đồ</b>
<b>trong việc dạy và học địa lý.</b>


- Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm/
chính xác về vị trí, sự phân bố các
ĐT, hiện tợng địa lý TN, KT - XH ở
các vùng đất khác nhau trên bản đồ.
3'


1’


<b>IV Cñng cè: </b>


1. Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý.
2. Yêu cầu học sinh đọc phần ch ( Trang 11)



<b>V. Dặn dò - hớng dẫn häc sinh häc tËp ë nhµ:</b>


- Häc thuéc bµi cñ


- Đọc bài 3: 4 nhóm học sinh chuẩn bị thớc tỷ lệ để thực hành BT tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1'
5'
1'


<b> </b>Ngàysoạn:7.9.2009


<b> Tiết 4:Tỷ lệ bản đồ </b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b><i>Sau bài học này học sinh cần</i><b>: </b>


- Hiu t l bn là gì và nắm đợc ý nghĩa 2 loại : Số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
- Biết cách tính các K/c thực tế dựa vào số tỷ lệ và thc t l.


<b>B.Phơng pháp:</b>


- So sánh- Đàm thoại gợi mở- Theo nhóm


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau. - Phóng to hình 8 trong SGK
- Thớc tỷ lệ .


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>



<b>II.Kiểm tra bài cũ: a.</b>Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào


trong giảng dạy và học tập địa lý.


b, Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ đợc bản đồ. .


<b>III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề:</b> Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối


t-ợng địa lý < hơn kích thớc thực của chúng. Để làm đợc điều này, ngời vẽ phải
có phơng pháp thu nhỏ theo tỷ lệ khoảng cách và kích thớc của các đối tợng
điạ lí để đa lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bàn đồ là gì? Cơng dụng của tỷ lệ bản đồ ra
sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỷ lệ thế nào? Đó là nội
dung bài học.


<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>


5'


5'


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a.Hoạt động 1</b>.


- Giáo viên dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau, giới
thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ.


- Cho HS lên bảng đọc rồi ghi ra bảng tỷ lệ của hai
bản đồ đó.



VD: 1/100.000 ; 1: 250.000 Đó là các tỷ lệ bản đồ?
? Tỷ lệ bản đồ là gì?


? Đọc tỷ lệ của hai loại bản đồ H8, H9 cho biết điểm
giống, khác nhau.


( Gièng: ThĨ hiƯn cïng mét l·nh thỉ.
Kh¸c: Tû lƯ kh¸c)


? Hai bản đồ treo tịng và hai bản đồ H8, H9 cho biết
có mấy dạng biểu hiện bản .


? Nội dung của mỗi dạng?


Giải thích tỷ lệ 1/100.000; 1/250.000


+ Tử số chỉ giá trị gì? (K/c trên bản đồ) +Mẫu số là số
chỉ giá trị gì ? ( K/c ngoài thực địa)


( 1cm trên bản đồ = 1 km ngoài thực địa).
→Tỷ lệ số: 1 đoạn 1 cm = 1 km → tỷ lệ thớc)
? Quan sát bản đồ H8, H9 cho biết:


- Mỗi cm trên bản đồ ứng với K/c bao nhiêu trên thực
địa?


<b> Nội dung chính</b>
<i><b>1. ý nghĩa của tỷ lệ</b></i>
<i><b>bản đồ:</b></i>



<i>a, Tỷ lệ bản đồ: </i>
- Là tỷ số giữa
khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng
cách tơng ứng trên
thực địa.


<i>b, ý nghĩa: Tỷ lệ bản</i>
đồ cho biết bản đồ
đ-ợc thu nhỏ bao nhiêu
so với thực địa.


Hai dạng biểu hiện tỷ
lệ bản đồ:


-Tû lƯ sè
-Tû lƯ thíc


- H8: 1cm trên bản
đồ = 7500 cm TĐ
- H9: 1 cm trên bản
đồ = 15.000 cm TĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

16


- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỷ lệ lớn hơn? Tại
sao?



- Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lý chi tiết hơn?
Nêu dẫn chứng.


? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu
tố gì ?


- Muốn bản đồ có tỷ lệ chi tiết cao cần sử dụng loại tỷ
lệ nào?


- Tiêu chuẩn phân loại các loại tỷ lệ bản đồ ( Lớn, TB,
nhỏ) ?


<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Theo nhóm


- <b>Bớc 1</b>: Yêu cầu học sinh đọc SGK, nêu trình tự cách


®o tÝnh K/c dùa vµo tû lƯ thíc, tû lƯ sè.


- <b>Bíc 2</b>: Gv chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho


các nhãm


+ <b>Nhóm 1:</b> Đo và tính K/c thực địa theo đờng chim
bay từ khách sạn Hải Vân → đến khách sạn Thu Bồn .
+ <b>Nhóm 2:</b> Đo và tính K/c thực địa theo đờng chim
bay từ khách sạn Hồ Bình → đến khách sạn Sơng Hàn
+ <b>Nhóm 3:</b> Đo và tính chiều dài của đờng Phan Bội
Châu ( đoạn từ đờng Trần Quý Cáp - đơng Lý Tự
Trọng )



+ Nhóm 4: ( Tơng tự nhóm 3) đoạn đờng Nguyễn Chí
Thanh ( đoạn Lý Thờng Kiệt đến đờng Quang Trung) .
- Các nhóm làm việc. Nhóm trởng báo cáo kết quả.
- Gv Kiểm tra mức độ chính xác - Kết luận.


các đối tợng địa lý
chi tiết hơn.


Bản đồ có tỷ lệ bản
đồ càng lớn thì số
l-ợng các đối tl-ợng địa
lý đa lên bản đồ càng
nhiều.


<b>2, Đo tính các</b>
<b>khoảng cách thực</b>
<b>địa dựa vào tỷ lệ </b>
<b>th-ớc hoặc tỷ l s trờn</b>
<b>bn .</b>


1, Hải Vân - Thu Bồn
:


5,5 cm<sub> x 75 </sub>m<sub> =</sub>


412,5 m


2, Hoà Bình - Sông
Hàn :



4 cm<sub> x 75</sub> m <sub> = 300 m </sub>


3, §êng Phan Béi
Ch©u:


4,5 cm x 75 m =
337,5 m


4, §êng Ngun ChÝ
Thanh


5,5 cm x 75 m =
412,5 m


5'


2'


<b>IV.Cđng cè: </b>


Hãy điền các dấu thích hợp vào ô trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1 1 1


100.000 900.000 1.200.000


<b>V.Dặn dò:</b>Làm bài tập 2,3 ( T4 sgk)


Ngày soạn14.9.2009


<b> Tiết5 :Phơng hớng trên bản đồ </b>



<b>Kinh độ - vĩ độ và toạ độ địa lý</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


<i>Sau bài học này học sinh cÇn: </i>


- Học sinh biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu nh thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.


- Biết tìm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 im trờn bn ,
trờn qu a cu.


<b>B. Phơng pháp:</b>


- Đàm thoại gợi mở
- Theo nhóm .


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1
15'
1'


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I.n định tổ chức: </b>


<b>II.KiĨm tra 15’:</b>



<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để làm
cơng việc phịng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bảo chuẩn xác cần phải
xác định đợc vị trí và đờng di chuyển cơn bão, hoặc một con tàu bị nạn ngoài
khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần phải xác định vị trí chính xác của con
tàu đó để làm cơng việc cứu hộ . Để làm đợc những công việc này ta phải nắm
vững phơng pháp xác định phơng hớng và toạ độ địa lý của các địa điểm trên
bản đồ .


<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>




<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a. Hoạt động 1</b>. Cả lớp


? Trái đất là một quả cầu tròn làm thế
nào xác định đợc phơng hớng trên mặt
quả địa cầu.


- GV giới thiệu khi xác định phơng
h-ớng trên bản đồ .


( Chú ý: Phần chính giữa B Đ đợc coi
là phần trung tâm. Từ trung tâm xác
định phía trên là hớng Bắc, dới là hớng
Nam, trái là hớng Tây, phải là hớng
Đông.)



? Nhắc lại, tìm và chỉ hớng của các
đ-ờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa
cầu?


?- GV : Kinh tuyến nối cực Bắc với
cực Nam cũng là đờng chỉ hớng B-N
vĩ tuyến là đờng vuông gốc với các
kinh tuyến và chỉ hớng Đ - T .


? Vậy cơ sở xác định phơng hớng trên
bản đồ dựa vào yếu tố nào?


? Trên thực tế có những bản đồ không
thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến. Làm thế
nào để xác định đợc phơng hớng?
? Xác định các hớng còn lại ở hình
sau:


GV nhận xét, rồi chuẩn xác kiến
thức ? HS thực hành tìm phơng hớng
đi từ điểm 0 đến các điểm A,B,C,D
hình 13 ( SGK )


<b>B.Hoạt động 2</b>


? Hãy tìm điểm C trên H11(SGK) là
chỗ gặp nhau của đờng kinh tuyến và
vĩ tuyến nào ?



GV:-K/c từ điểm C đến KTG. Xác
định kinh độ của điểm C.


-K/c từ C đến XĐ (VTG) Xác định vĩ
độ của điểm C.


? Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là
gì ?Toạ độ địa lí của một điểm là gì ?


<b>Nội dung chính</b>
<i><b>1.Phơng hng trờn bn :</b></i>


* Kinh tuyến:


+ Đầu trên: Hớng Bắc
+ Đầu dới : Hớng Nam
* Vĩ tuyến:


+ Bên phải: hớng Đông
+ Bên trái : hớng T©y


Dựa vào các đờng king tuyến vĩ tuyến
để xác định phơng hớng trên bản đồ.
Chú ý: có những bản đồ lợc đồ không
thể hiện các đờng kinh, vĩ tuyến thì
dựa vào mũi tên chỉ hớng Bắc rồi tìm
các hớng còn lại.


<i><b>2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý: </b></i>



<i>a,Khái niệm kinh độ,vĩ độ,toạ độ địa</i>
<i>lí:</i>


- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm
là số độ chỉ K/c từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Một HS viết toạ độ địa lí điểm A,B
nh sau :


A

{

150 <sub>T ; </sub>

{

<sub> 10</sub>0 <sub>N</sub>


200 <sub>§</sub>


Em hãy nhận xét đúng hay sai?




<b>c.Hoạt động 3:</b><i>Hoạt động theo nhóm </i>


- GV chia líp thµnh 3 nhãm, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm.


+ Nhúm 1: lm BT phn a ( Tr. 16 )
+Nhóm 2: làm BT phần b ( Tr. 16 )
+ Nhóm 3: làm BT phần c ( Tr.16 )
- Các nhóm trao đổi, cử đại diện trình
bày kết quả.



- Gv sưa sai, kÕt luËn.


gèc vµ vÜ tuyÕn gãc.


- Toạ độ địa lí của một điểm chính là
kinh độ ,vĩ độ của điểm đó trên bản
đồ.


<i>b,Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm :</i>
Viết :- Kinh độ trên


-Vĩ độ dới


VD: 20

0 <sub>T</sub>
100<sub> B</sub>
<i><b>3.Bài tập :</b></i>


<i>a,Các chuyến bay từ Hà Nội :</i>
- Viêng Chăn: Hớng Tây Nam.
- Gia cácta: Hớng Nam


- Ma-Ni-La: hớng Đơng Nam....
<i>b, Toạ độ địa lí của các điểm A,B,C</i>
<i>nh sau :</i>


A

1300<sub> § ; B </sub>

<sub>110</sub>0<sub> §</sub>


100<sub> B 10</sub>0<sub> B</sub>


C

1300<sub> §</sub>


00<sub> </sub>


<i>c, Các điểm có toạ độ địa lí là:</i>
E

1400<sub> Đ ; Đ </sub>

<sub>120</sub>0<sub> Đ</sub>


00 <sub>0</sub>0<sub> N </sub>


5'


2'


<b>IV.Cñng cè: </b>


a, Căn cứ vào đâu ngời ta xác định phơng hớng? Cách viết một toạ độ địa
lý. Cho ví dụ.


b, Làm BT sau: Một chiếc máy bay nếu xuất phát từ thủ đô Hà nội , bay
thẳng theo hớng Bắc 1.000 km, rồi rẻ sang hớng Đông 1.000 km, sau đó đi
về hớng Nam cũng 1.000 km, cuối cùng lại bay về hớng Tây cũng 1.000 km.
Hỏi máy bay đó có về đúng nơi xuất phát là thủ đơ Hà Nội không?


c, Xác định phơng hớng trên bản đồ cực Bắc, cực Nam .
Cực Bắc Cực Nam




<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh häc tËp ë nhµ:</b>



a, Lµm bµi tËp 1,2
b, Lµm BT TH


c, Đọc trớc bài 5: Tìm ví dụ minh hoạ nội dung, hệ thống ký hiệu và biểu
hiện các đối tợng địa lý về địa điểm, số lợng vị trí, nhân tố, không gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b>Ngày soạn21.92009


<b> </b>


<b> Tiết 6: ký hiệu bản đồ</b>


<b>Cách biu hin a hỡnh trờn bn </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Học sinh hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký
hiệu bản đồ.


- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải,
đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.(các ng ng mc)


<b>B. Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Một số bản đồ có các ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.



<b>D.TiÕn trình lên lớp: </b>


<b>I.n nh t chc</b>:


<b>II.Kiểm tra bµi cị</b>


a, Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào ? Xác định toạ độ địa lý
của một điểm là thế nào?


b, Xác định vị trí một trung tâm cơn bảo mới hình thành có toạ độ địa lí trên
quả địa cầu nh sau: 1150<sub> Đông </sub>


200<sub> B¾c </sub>


Vị trí 1 chiếc tàu đang gặp nạn ở địa điểm có toạ độ địa lí: 300<sub> T</sub>


300<sub> B </sub>
<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i> Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt.
Đó là hệ thống ký hiệu để thể hiện các đối tợng địa lí về mặt đặc điểm, vị trí,
sự phân bố trong không gian. Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao,
để hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của ký hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội
dung bài.


<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung chính </b>



<b>a. Hoạt động 1</b>.


- Giáo viên giới thiệu một số bản đồ kinh tế,
Công nghiệp, Nông nghiệp và giao thông vận tải.
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống ký hiệu bản đồ
trên, rồi so sánh và cho nhận xét các ký hiệu với
hình dạng thực tế của các đối tợng.


? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc bảng chú
giải.


? Quan sát hình 14. Hãy kể tên một số đối tợng
địa lý đợc biểu hiện bằng các loại ký hiệu?
Trên bản đồ CN - NN VN có mấy dạng ký hiệu ?
Dạng đặc trng?


- Cho biÕt ý nghÜa thĨ hiƯn c¸c lo¹i ký hiƯu?
- Qua H 14, H15 cho biÕt mối quan hệ giữa các
loại ký hiệu và dạng ký hiệu?


Tóm lại: Đặc điểm quan trọng nhất của ký hiệu
là gì?


<b>b.Hot ng 2:</b><i>Nhúm</i>


- Quan sát H16 cho biết:


+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?


+ Dựa vào K/c các đờng đồng mức ở hai sờn núi



<b> Nội dung chính</b>
<i><b>1. Ký hiệu bản đồ: </b></i>


- Các ký hiệu dùng cho bản
đồ rất đa dạng và có tính
quy c.


- Bảng chú giải, giải thích
nội dung và ý nghĩa của ký
hiệu.


- Ba loại ký hiệu: Điểm,
đ-ờng, diện tÝch.


- Ba d¹ng ký hiệu: Hình
học, Chữ, tợng hình.


<b> KÕt luËn:</b> Ký hiÖu ph¶n


ánh vị trí, sự phân bố đối
t-ợng địa lý trong khơng
gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phía Đơng và phía Tây hãy cho biết sờn nào có
độ dốc lớn?


- Thực tế qua một số bản đồ ĐLTN: thế giới,
châu lục, quốc gia, độ cao cịn thể hiện bằng yếu
tố gì?



Xác định trên bản đồ ...?


<i><b>KÕt luËn: </b></i>


- Để biểu hiện độ cao địa hình ngời ta làm nh thế
nào?


- Để biểu hiện độ sâu, ta làm nh thế nào?


( Gv giới thiệu quy ớc dùng thang màu biểu hiện
độ cao. )


?Dựa vào các đờng đồng mức sau xác định độ
cao của các điểm A,B, C?


- Biểu hiện độ cao địa hình
bằng thang màu hoặc đờng
đồng mức.


- Quy ớc trong các bản đồ
giáo khoa địa hình Việt
Nam.


+ Tõ 0m - 200 m màu
xanh lá cây.


+ Từ 200 m - 500 m màu
vàng hay hång nh¹t.



+ Từ 500 m - 1000 m màu
đỏ.


+ Từ 1000 m trở lên màu
nâu.


<i>5</i>


<i>2</i>


<b>IV. Củng cố: </b>


a, Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải dùng bảng chú giải?


b, Dựa vào các ký hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng
loại ý ngha khỏc nhau.


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b>


- Học câu hỏi 1,2,3.


- Làm bài tập Trong BTBĐ địa 6.


- Xem lại nội dung, xác định phơng hớng, tính tỷ lệ trên bản đồ.


<b>VII.Rót kinh nghiƯm: </b>


Ngày soạn28.2009


<b> Tiết 7:Thực hành</b>:<b>Tập sử dụng địa bàn </b>



<b> và thớc đo v s lp hc</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phơng hớng của các đối tợng địa lý
trên bản đồ.


- Biết đợc các K/c trên thực tế và tính tỷ lệ khi đa lên lợc đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy .


<b>B. Phơng pháp: </b>


- Hot ng nhúm .


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Địa bàn: 4 cái.
- Thớc dây: 4 c¸i.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b>: </i>


<i><b>II. KiĨm tra bµi cị: </b></i>


<i>a, Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải xem bảng chú giải.</i>


<i>b, Tại sao ngời ta lại biết sờn nào dốc hơn khi quan sát các đờng đồng mức</i>
<i>biểu hiện độ dốc của hai sờn núi. </i>



<b>III.Bài mới: </b>
<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i>


- Gv kiĨm tra dơng cơ thùc hµnh các nhóm.
- Nêu yêu cầu cụ thể


- Giớ thiu, hớng dẫn sử dụng địa bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a, Hoạt động 1</b>. Cả lớp


- Giới thiệu địa bàn: yêu cầu cho biết
địa bàn gồm những bộ phận nào?


<b>b.Hoạt động 2:</b>


Phân lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm vẽ
một sơ đồ.


Gv kiĨm tra, hớng dẫn H/s nắm vững
cách làm .


<b>Nội dung chính</b>
<i><b>Địa bàn:</b></i>


<i><b>a. Kim nam ch©m :</b></i>


Bắc: màu xanh
Nam: màu đỏ



<i><b>bVòng chia độ:</b></i>


số độ từ : 00<sub> - 360</sub> 0


- Híng B¾c tõ: 00<sub> - 360</sub>0


- Híng Nam: 1800


- Hớng Đông: 900


- Híng T©y : 2700
<i><b>c, C¸ch sư dơng: </b></i>


Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0.
Đúng hớng đờng 00<sub> - 180</sub>0<sub> là đờng B</sub>


- N.


<i><b>2. Đo vẽ sơ đồ lớp học:</b></i>


H/s phân công cho nhóm viên cụ
thể công việc ®o chiỊu dµi, chiỊu
réng.


<i>a, §o: - Híng</i>


- Khung líp häc vµ chi tiÕt
trong líp.



<i>b, Vẽ sơ đồ yêu cầu: </i>
- Tên sơ đồ, yêu cầu
- Tỷ lệ


- Mịi tªn chØ híng B
5’


2’


<b>IV.Cđng cè: </b>


- Thu bản vẽ các nhóm - nhận xét.


<b>VDặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b>


- Ôn tập chuẩn bÞ tiÕt sau kiĨm tra mét tiÕt.


1. Phân biệt kinh tuyến, vĩ tuyến, vẽ hình minh ho¹.


2, Bản đồ là gì? Vai trị của bản đồ trong việc học địa lý ?
3, Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?


4, Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên phải xem bảng chú giải.
5, Bài tập: 1,2 ( Trang 1) 1,2 ( trang 17) ; 2,3 ( trang 14) ; 3 ( trang 19)


<b>VII. Rót kinh nghiƯm:</b>


<b> </b>Ngày soạn 5.10.2009


<b>Tiết 8:kiểm tra một tiết</b>



<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Hc sinh tr li chớnh xỏc ra, trỡnh by logic, cht ch.


<b>B.Phơng pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Gv ra


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>I.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>Không </i>


<i><b>III. Bài mới: </b></i>
<b>Đề bài :</b>


<b>Câu 1</b>: Điền dấu thích hợp vào các tỷ lệ dới đây :


1 1 1 1


--- --- --- ---
1000 200.000 1.000.000 2.000.000


<b>Câu 2 </b>: Điền vào chổ chấm để trả lời các câu hỏi sau:


- Các vòng tròn chạy dọc nối liền 2 cực là đờng


gì ? ...
...


- Đờng kinh tuyến gốc có số độ là bao nhiêu?...Đi qua thành
phố nào? ...


- Các đờng trịn song song với đờng xích đạo là đờng gì?


<b>Câu 3</b>: Hệ mặt trời có mấy hành tinh? kể tên các hành tinh đó? hành tinh no


gần mặt trời nhất?


...
...


<b>Cõu4</b>: V trớ ca cn bóo số 3 ở khoảng 112<i>0<sub> kinh Đông và 16 </sub>0<sub> vĩ bắc , của</sub></i>
<i>cơn bão số 4 khoảng 1080<sub> kinh Đông và 20 </sub>0<sub> vĩ Bắc. hãy đánh dấu x vào vị trí</sub></i>
<i>trung tâm của mỗi cơn bào trên hình sau đây. </i>


1040<sub>§ 108</sub>0<sub>§ 112</sub>0<sub>§ 116</sub>0<sub>§ 24</sub>O<sub>B</sub>




20O<sub>B</sub>


160<sub> B</sub>
<b>Câu5</b>:Làm thế nào để xác định phơng hớng trên bản đồ


<b> </b>



<b> Đáp án và biểu điểm:</b>


<b>Câu 1:</b> <b>( 1, 5 đ)</b>


1 1 1 1
--- > --- > >
1000 200.000 1.000.000 2.000.000


<b>C©u 2</b> <b>(1,5 đ)</b> Các từ cần điền vµo theo thø tù lµ :


- §êng kinh tuyÕn
- 00,<sub> Luân Đôn</sub>


- Vĩ tuyến .


<b>Câu 3:(3.0 đ)</b>


-Hệ mặt trời có 8 hành tinh : sao Thuỷ, sao Kim. Sao Hoả, Trái đất, Sao
Mộc, sao Thổ, Thiên Vơng, Hải Vơng


-Hµnh tinh gần mặt trời nhất là: Sao Thuỷ.


<b>Cõu 4:( 2,0 đ)</b> HS điền đúng vị trí trên hình v.


<b>Câu 5:</b> (3đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Da vo cỏc ng kinh tuyn v v tuyn


- Theo qui ớc thì phần chính giữa là phần trung tâm


- Đầu phía trên kinh tun chØ híng b¾c


- Đầu phía dới chỉ hớng nam
- Đầu phía phải chỉ hớng đơng
- Đầu phía trái chỉ hớng tây


- Đối với bản đồ khơng có kinh vĩ tuyến phải dựa vào mũi tên chỉ hớng
Bắc trên bản đồ để xác định hớng Bắc sau đó tìm các hớng cịn lại


<b>IV.Cđng cè: </b>


Thu bµi - nhËn xÐt


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn häc sinh häc tËp ë nhµ:</b>


- Chuẩn bị bài mới :Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả


<b>VI.Rót kinh nghiƯm</b>


1’
1’


Ngày soạn:12.10.2009


<b> Tit 9 :Sự vận động tự quay quanh trục </b>


<b>của trái t v cỏc h qu</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>



- Học sinh biết đợc sự chuyển động tự quay quanh trục tơng ứng của trái đất.
Hớng chuyển động của trái đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay của một
vòng quanh trục của trái đất là 24 giờ .


- Trình bày đợc một số hệ quả của sự vận động Trái đất quanh trục.


- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trờn trỏi
t.


<b>B. Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- Giải thích, minh hoạ.


- t vn gii quyt vn .


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Qu a cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định t chc: </b></i>


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>Không</i>


<i><b>III.Bài mới: </b></i>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> ( Nh SGK)



<i><b>2. TriĨn khai bµi:</b></i>


16' <b>Hoạt động của giáo viên và học sinha. Hoạt động 1</b>. HS cả lớp
- Giáo viên giới thiệu Quả địa cầu: Là
một hình thu nhỏ của Trái đát ...độ
nghiêng của trục nối hai đầu.


(Lu ý: - Thực tế trục Trái đất là trục
t-ởng tợng nối hai đầu cc.


- Trục nghiêng là trục tự quay


- Nghiêng 66o<sub> 33' trên mặt phẳng quỹ</sub>


o?


? Quan sỏt cho biết trái đất tự quay
quanh trục theo hớng nào ? ( H/s lên


<b> Néi dung chÝnh</b>


<i><b>1. Sự vận động của Trái đất quanh</b></i>
<i><b>trục: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

16


bảng thể hiện hớng quay trên quả địa
cầu)


- Thời gian Trái đất tự quay một vòng


quanh trục trong một ngày đêm đợc
quy ớc bao nhiêu giờ?


? Tính tốc độ tự quay quanh trục của
Trái đất ?
( 3600<sub> : 24 = 15</sub>0/h → 60': 150 <sub>= 4</sub>0<sub> )</sub>


? Cùng một lúc trên Trái đất có bao
nhiêu giờ khác nhau?
- Gv : 24 giờ khác nhau - 24 khu vực
giờ ( 24 mỳi gi)


? Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ )
Chênh nhau bao nhiêu giờ ? Mỗi khu
vực giờ réng bao nhiªu kinh tuyÕn?
( 3600<sub> : 24 = 15 kinh tuyÕn)</sub>


Sự phân chia bề mặt Trái đất thành 24
khu vực giờ có ý nghĩa gì?


? Ranh giíi cña khu vùc gèc ?


- Tõ khu vùc gốc về phía Đông là khu
vực có thứ tự bao nhiêu? So với khu
vực phía Tây? Và ngợc lại phía Tây
tính nh thế nào?


- Nớc ta lấy giờ chính thức của kinh
tuyến nào đi qua? Sớm hơn giờ gốc là
bao nhiêu? Khu vực thứ mấy?



? H·y cho biÕt níc khi ë khu vùc giê
gèc là 12h<sub> thì nớc ta là mấy giờ? ở Bắc</sub>


Kinh, Mát xcơva là mấy giờ?


? Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự
chênh lệch nh thế nào? ( Phía Đông
nhanh hơn 1 giờ phía Tây chậm hơn 1
giê)


Gv giới thiệu đờng đổi ngày quốc tế
trên quả địa cầu, bản đồ thế giới.


<b>b. Hoạt động 2:</b> Cả lớp


Gv dùng quả địa cầu và ngọn đèn
minh hoạ hiện tợng ngày và đêm.
? Cho Hs nhận xét phần đợc chiếu
sáng gọi là gì?


? Nhận xét phần không đợc chiếu
sáng gọi là gì? ( Đẩy quả địa cầu quay
từ T → Đ ) hiện tợng ngày, đêm, giả
sử trái đất không tự quay quanh trục
thì có hiện tợng ngày, đêm không?
Thời gian ngày là bao nhiêu? Đêm là
bao nhiêu giờ?


? Nêu ý nghĩa của vận động tự


quaycủa trái đất?


? Tại sao hàng ngày ? Quan sát bầu
trời thấy Mặt trời, Mặt trăng và các
ngôi sao chuyển động từ Đ →T ( đọc
bài đọc thêm)


- Thời gian tự quay một vòng 24 giờ
(một ngày một đêm)


- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu
vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ
riêng, đó là khu vực giờ.


- Giờ gốc (GMT) khu vực có kinh
tuyến gốc đi qua chính giữa làm khu
vực giờ gốc và đánh số 0 ( còn gọi là
giờ quốc tế)


- Phía Đơng có giờ sớm hơn phía Tây.
- Kinh tuyến 1800<sub> là đờng đổi ngày</sub>


quèc tÕ.


<i><b>2. Hệ quả của sự vận động tự quay</b></i>
<i><b>quanh trục của Trái đất.</b></i>


<i>a, Hiện tợng ngày và đêm:</i>


- Khắp mọi nơi trên trái đất đều lần lợt


có ngày và đêm.


- Diện tích đợc mặt trời chiếu sáng gọi
là ngày.


- Diện tích nằm trong bóng tối gọi là
đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? H2 2 cho biÕt ë BBC c¸c vËt chun


động theo hớng từ P - N; O - S bị lệch
về phía bên phải hay trái.


? Các vật thể chuyển động trên trái đất
có hiện tợng gì?


- Khi nhìn theo hớng chuyển động vật
chuyển động lệch theo hớng nào? Nếu
ở nữa cầu Nam, nữa cầu Bắc?


? Cho biết ảnh hởng của sự lệch hớng
tới các đối tợng địa lý trên bề mặt trái
đất ( Hớng gió tín phong - ĐB).


Hớng gió Tây - TN; dịng biển, dịng
chảy của sơng ( trong qn sự - đạn
bắn theo hớng KT)


- Các vật thể chuyển động trên bề mặt
trái đất đều bị lệch hớng.



- ở nữa cầu Bắc vật chuyển động lệch
về hớng bên phải.


- ở nữa cầu Nam vật chuyển động
lệch về phía bên trái.


5'
2’


<b>IV.Cđng cè: </b>


-TÝnh giê cđa NhËt Bản, Mỹ ( Niu Yóoc, Pháp, ấn Độ, nếu giờ gèc lµ 7h<sub>, 20</sub>h


- Nhắc lại hệ quả của sự vận động tự quay của trái đất .


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b>


a, Làm câu hỏi 1,2 (SGK)
b, Chuẩn bị câu hỏi ;


-Tại sao lại có mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông?
-Tại sao có 2 mùa nóng, lạnh trái ngợc nhau ở 2 nữa cầu.


<b>VII.Rút kinh nghiệm:</b>


<b> </b>Ngày soạn:19.10.2009


<b>Tit 10: S chuyn ng ca trỏi t quanh mt tri </b>



<b>A. Mục tiêu bài häc: </b>


- H/s hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời. ( Quỹ
đạo) thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động.


- Nhớ ví dụ: Xn phân, Thu phân, Hạ chí, Đơng chí, trên quỹ đạo trái đất.
-Biết sử dụng địa cầu để lặp lại hiện tợngchuyển động tịnh tiến của trái đất trên
quỹ đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.


<b>B.Ph¬ng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- Giải thích, minh hoạ.


- t vn gii quyt vn .


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Tranh v s chuyn ng ca trái đất quanh Mặt trời ( H23)
- Quả địa cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1'
5


1'


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>



a.Vận động tự quay quanh trục của trái đất sinh ra hệ quả gì? Nếu trái đất
khơng có vận động tự quay thì hiện tợng ngày, đêm trên trái đất sẽ ra sao?
b. Giờ khu vực là gì? Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vựcgiờ 10, khu vực
giừo 20 là mấy giờ?


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Ngoài sự vận động tự quay quanh trục trái đất có chuyển động
quanh mặt trời . Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan
trọng thế nào? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên trái đất ra sao là nội
dung của bài.


<i><b>2. TriÓn khai bµi: </b></i>


10'


16'


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a, Hoạt động 1</b>. Cả lớp


- Giáo viên giới thiệu H2,3 phóng to
nhắc lại chuyển động tự quay quanh
trục, hớng độ nghiêng của trục trái đất.
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và
trên trục của trái đất thì trái đất cùng lúc
tham gia mấy chuyển động? Hớng của
các vận động trên?



- Sự chuyển động đó gọi là gì?


Gv dùng quả địa cầu lặp lại hiện tợng
chuyển động tịnh tiến của Trái đất ở các
vị trí Xân phân, Hạ chí, Thu phân, Đơng
chí theo quỹ đạo có hình elíp ( yêu cầu
Hs làm lại.


- Nhắc lại cho Hs biết thuật ngữ:
+ Quỹ đạo, hình elíp


+ Chuyển động tịnh tiến.


? Thời gian vận động quanh trục của
trái đất một vòng là bao nhiêu?


? ở hình 23 thời gian chuyển động
quanh Mặt trời một vòng của trái đất là
bao nhiêu?


<b>b. Hoạt động 2: </b>


? H23 cho biết khi chuyển động quỹ đạo
trục nghiêng và hớng tự quay của trái
đất có thay đổi khơng?


? Hiện tợng gì sẻ xẩy ra ở vị trí hai bán
cầu thay đổi nh thế nào với Mặt trời ?
sinh ra hin tng gỡ?



? Ngày 22/6 ( Hạ chí) nữa cầu nào ngÃ
nhiều về phía Mặt trời? Nữa cầu chÕch
xa?


? Ngµy 22/2 ( Đông chí) nữa cầu nào
ngà nhiều vỊ phÝa MỈt trêi? Nữa cầu
chếch xa?


? Nh vy, khi NCB là ngày Hạ chí 22/6
là mùa gì, thì NCN thời gian đó là ngày
gì, mùa gì?


? 22/2 thì BCN là ngày gì? Mùa gì? BCB
thời gian đó là ngày gì, mùa gì?


<b> Néi dung chÝnh</b>


<i><b>1. Sự chuyển động của Trái đất</b></i>
<i><b>quanh Mặt trời : </b></i>


- Trái đất chuyển động quanh Mặt
trời theo hớng từ T → Đ trên quỹ
đạo có hình elíp gần tròn.


- Thời gian trái đất chuyển động
trọn một một vịng trên quỹ đạo là
365 ngày 6 giờ.


<b>2. HiƯn tợng các mùa:</b>



- Khi chuyn động trên quỷ đạo
trục của trái đất bao giờ cũng có độ
nghiêng không đổi hớng về một
phía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Em cã nhËn xét gì về :


+ Sự phân bố nhiệt, ánh sáng ở hai nữa
cầu?


+ Cách tính mùa ở hai nữa cầu?


? Cả hai nữa cầu hớng về phía mặt trời
nh nhau vào các ngày nào?


ú l mựa no trong năm ở 2 bán cầu?
Gv dùng quả địa cầu minh hoạ câu hỏi:
Nếu trục trái đất không nghiêng trên mặt
phẳng quỹ đạo một gốc 66,50<sub> mà đứng</sub>


th¼ng mét gèc 900<sub> hc trïng víi mặt</sub>


phẳng XĐ thành 1 gốc 00 <sub>, thì khi tr¸i</sub>


đất vẫn tự quay quanh trục và xung
quanh Mặt trời nh hiện nay, hiện tợng
các mùa sẽ ra sao?


Gv lu ý hs:



1, Xu©n phân, Thu phân, Hạ chí, Đông
chí là những chi tiết chỉ thời gian giữa
các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.


2, Lp Xuân, lập Hạ, lập Thu, lập Đông
là những tiết chỉ thời gian bắt đầu một
mùa mới, cũng là thời gian kết thúc một
mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỹ đạo
của trái đất quanh Mặt trời.


- Sù phân bố ánh sáng và lợng nhiệt,
cách tính mùa ở hai nữa cầu Bắc và
Nam hoàn toàn trái ngựơc nhau.
- Ngày 22/6 Hạ chí ở BCB là mùa
nóng, BCN là mùa lạnh, NCN là
mùa nóng là ngày Hạ chí.


- Ngày 22/12 Đông chí, BCB là mùa
lạnh, NCN là mùa nóng là ngày Hạ
chí.


- Ngày 21/3 Xu©n ph©n ë NCB
NCN là ngày Thu phân.


- Ngày 23/9 Thu ph©n là mùa
chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa
lạnh.


- Các mùa tính theo dơng lịch âm
d-ơng lịch cã kh¸c nhau vỊ thêi gian.



5’


2.


<b>IV.Cđng cè: </b>


a, Tại sao trái đất chuyển động quanh Mặt trời lại sinh ra hai thời kỳ nóng và
lạnh ln phiên nhau ở hai na cu trong 1 nm.


b, Hớng dẫn cách tính bài 3 ( Tr 30 SGK)


<b>V. Dặn dò - hớng dẫn học sinh häc tËp ë nhµ:</b>


a, Ơn tập: Sự vận động tự quay của trái đất và hệ quả.
b, Nắm chắc hai vận động chính của trái đất.


Đọc " Hiện tợng ngày đêm dài, ngắn theo mùa".


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày soạn:26.10.2009


<b> </b>


<b> Tiết 11: hiện tợng ngày, đêm dài ngn theo mựa</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- H/s hiu c ngày và đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận
động của trái đất quanh mặt trời.



- Các khái niệm về đờng chí tuyến B, chí tuyến N, vịng cực Bắc, vịng cực
Nam.


- Biết cách sử dụng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thớch hin tng ngy
ờm di ngn khỏc nhau.


<b>B.Phơng pháp: </b>- Đàm thoại gợi mở- Thảo luận nhóm.


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Hỡnh 24,25 phúng to
- Quả địa cầu


- Mơ hình trái đất, mặt trăng, mặt trời.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>


a.Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên trái đất?
b.Gọi 2 Hs mỗi Hs làm một phần


§iỊn vào ô trống sau cho hợp lý:


<b>Ngày</b> <b>Tiết</b> <b>Bán cầu</b> <b>Mùa</b> <b>Tại sao</b>


22/6 Hạ chí<sub>Đông chí</sub>
22/12 Hạ chí<sub>Đông chÝ</sub>


<b>III.Bµi míi: </b>



<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng
thứ hai của sự vận động tự quay quanh Mặt trời của trái đất. Hiện tợng này
biểu hiện ở các vĩ độ khác nhau thay đổi thế nào? Biểu hiện ở số ngày đêm
dài suốt 24h ở hai miền cực thay đổi theo mùa ra sao? Những hiện tợng địa
lý trên có ảnh hởng tới cuộc sống và sản xuất của con ngời khơng? cùng
nhau tìm hiểu ở bài này.


<i><b>2. TriĨn khai bµi:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a.Hoạt động 1</b>. tho lun nhúm


-Giáo viên chia học sinh của líp thµnh
4 nhãm:


-Hớng dẫn H/squan sát hình 24 (SGK).
Cho H/s phân biệt đờng biểu hiện trục
trái đất (BN) và đờng phân chia sáng
tối.


- Th¶o ln c©u hái:


+ Vì sao đờng biểu hiện trục trái đất và
đờng phân chia sáng tối khơng trùng
nhau.


+ Vào ngày Hạ chí 22/6 ánh sáng Mặt
trời chiếu thẳng gốc vào mặt đất ở vĩ


tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đờng
gì ?


+ Vào ngày 22/12, ánh sáng mặt trời
chiếu thẳng gốc vào mặt đất ở vĩ tuyến
bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đờng gì?


<b>Néi dung chÝnh</b>


<i><b>1. Hiện tợng ngày đêm dài ngắn ở</b></i>
<i><b>các vĩ độ khác nhau trên trái đất:</b></i>


- Vào ngày 22/6 NCB ngã về phía
mặt trời nhiều nhất có diện tích đợc
chiếu sáng rộng nhất, ánh sáng mặt
trời chiếu thẳng gốc vào vĩ tuyến
230<sub>27' B </sub>


→ vĩ tuyến đó gọi là chí tuyến Bắc
- Vào ngày 22/12 ánh sáng mặt trời
chiếu thẳng gốc với vĩ tuyến 230<sub>27'</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

H/s thảo luận, đại diện trình bày kết
quả thảo luận.


- Gv chuÈn x¸c kiÕn thøc


? Sự khác nhau về độ dài của ngày đêm
của các địa điểm A, B ở CB và các địa
điểm A',B' ở NCN vào ngày 22/12 và


22/6.


<b>b. Hoạt động 2: </b>


Gv hớng dẫn Hs dựa vào H25 cho biết:
? Vào các ngày 22/6 và ngày 22/12 độ
dài ngày, đêm của điểm D và D' ở vĩ
tuyến 660<sub>33' B và Nam của hai nữa cầu</sub>


sÏ nh thÕ nµo? VÜ tuyÕn 660<sub>33' B vµ N</sub>


là những đờng gì?


? Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài
của ngày và đêm ở hai điểm cực nh thế
nào?


- Ngày đêm dài ngắn khác nhau có
sự trái ngợc nhau giữa hai nữa cầu.


<b>2.ở hai miền cực số ngày, đêm</b>


<b>dài 24 giờ thay i theo mựa</b>.


- Vào 22/6 - 22/12 các ®iÓm ë vÜ
tuyÕn 66033' B-N → cã mét ngµy


hoặc đêm dài suốt 24 giờ.


- Các địa điểm nằm từ 660<sub>33' Bắc</sub>



và Nam đến hai cực có số ngày có
ngày, đêm dài 24 giờ giao động
theo mùa, từ 1 ngày đến 6 tháng.
- Các điểm nằm ở cực Bắc và cực
Nam có ngày, đêm dài suốt 6
tháng.


5.


2’


<b>IV.Cñng cè: </b>


1, Nếu trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh mặt trời, nhng không
chuyển động quanh trục thì có hiện tợng gì sẽ xảy ra.


2 , Gi·i thÝch c©u ca dao


"Đêm tháng năm cha nằm ó sỏng
Ngy thỏng mi cha ci ó ti.


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b>


1, Làm câu hái 1,3,3
2 Ph©n tích hiện tợng ngày 22/6 - 22/12


<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


Ngày soạn:2.11.2009



<b> Tiết 12:cấu tạo bên trong của trỏi t </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Bit v trỡnh bày cấu tạo bên trong của trái đất gồm 3 lớp võ, lớp trung gian
và lõi (nhân). Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, về trạng thái, tớnh cht
v v nhit .


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- So sánh


- t v gii quyt vn


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Quả địa cầu


- H×nh vÏ s¸ch gi¸o khoa


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>


1.Trái đất có 2 vận động chính: kể tên và hệ quả của mỗi vận động


2.Nêu ảnh hởng của hệ quả vận động tự quay quanh trục và quay quanh mặt
trời của trái đất tới đời sống và sản xuất trên trái đất



<b>IIIBài mới: </b>
<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


Vào bài : Trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống chính vì
vậy từ lâu các nhà khoa học đã dày cơng tìm hiểu trái đát đợc cấu tạo ra sao,
bên trong nó gồm những gì? sự phân bố của lục địa, đại dơng trên lớp vỏ trái
đất nh thế nào? cho đến nay vấn đề này vẫn cịn bí ẩn ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạtđộng của giáo viên và học sinh Nội dung chính </b>


<b>a. Hoạt động 1</b>.


- Giáo viên giảng: để tìm hiểu các lớp
đất sâu trong lòng đất, con ngời
không thể quan sát và nghiên cứu trực
tiếp, vì lỗ khoan sâu nhất chỉ đạt độ
15.000m, trong khi đờng bán kính
của trái đất dài hơn 6.300 km, thì độ
khoan sâu thật nhỏ. Vì vậy để tìm
hiểu các lớp đất sâu hơn phải dùng
phơng pháp nghiên cứu gián tiếp:
- Phơng pháp địa chấn


- Phơng pháp trọng lực
- Phơng pháp địa từ


Ngoài ra, gần đây con ngời nghiên
cứu thành phần tính chất của thiên
thạch và mẫu đất, các thiên thể khác


nh mặt trăng để tìm hiểu thêm về cấu
tạo vào thành phần của trái đất.


? Dựa vào hình 26 và bảng trang 32
trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong
trái đất.


? Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất?
Nêu vai trò của vỏ đối với đời sống
SX của con ngòi?


Tâm động đất và lò mắc ma ở phần
nào của trái đất. Lớp đó có trạng thái
VC nh thế nào? Nhiệt độ ? Lớp này
có ảnh hởng đến đời sống sinh hoạt
lồi ngời, trên bề mặt trái không? Tại
sao?


<b>b. Hoạt động 2: </b>


Gv chỉ vị trí các lục địa và đại dơng
trên quả địa cầu.


Gv yêu cầu học sinh đọc SGK, nêu
đ-ợc vai trò của lớp võ trái đất?


? Dựa vào hình 27 hãy nêu số lợng
các địa mảng chính của lớp vỏ trái
đất? Đó là địa mảng nào?



<i><b>1. Cấu tạo bên trong của trái đất:</b></i>


Gåm 3 líp;
+ Vâ


+ Trung gian
+ Nh©n


a, Líp vâ: Máng nhÊt, quan trong
nhÊt là nơi tồn tại của thành phần
TN, môi trờng XH, loài ngời.


<i>b, Lp trung gian: có thành phần ở</i>
trạng thái quánh dẻo là nguyên nhân
gây nên sự di chuyển các lục địa trên
bề mặt trái đất.


c, Lớp nhận: Ngoài lỏng, nhân trong
rắn, đặc.


<b>2.Cấu tạo của lớp vỏ trái đất</b>


- Lớp võ trái đất chiếm 1% thể tích,
0,5% khối lợng.


- Vỏ trái đất là một lớp đất đá rắn
chắc dày 5 - 70 km ( đá Granít, đá
Bazan) .


- Trªn líp vá có núi, sông ...là nơi


sinh sống cđa XH loµi ngêi.


- Vỏ trái đất do một số địa mảng kề
nhau tạo thành. Các mảng di chuyển
rất chậm. Hai mảnh có thể tếch nhau
hoặc xơ vào nhau.


5’
2’


<b>IV.Cñng cè: </b>


1, Nêu đặc điểm của lớp trung gian?
2, Đọc bài đọc thờm.


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhµ:</b>
<b>VI.Rót kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1’
5’


<b> TiÕt 13:thùc hµnh ngay soan:9.11.2009 </b>


<b>sự phân bố các lục địa và đại dơng trên bề mặt trái đất </b>


<b> A.Mục tiêu bài học: </b>


- Hs bit đợc sự phân bố lục địa và đại dơng trên bề mặt trái đất và ở hai bán
cầu.



- Biết tên xác định đúng vị trí cuả 6 lục địa và 4 đại dơng trên quả địa cầu
hoặc trên bản đồ th gii.


<b>B.Phơng pháp: </b>- Đàm thoại gợi mở


<b>CChuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Quả địa cầu- Bản đồ thế giới


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gäi 1 Hs lên làm bài tập 3 trang 33


- Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp? Tầm quan trong của lớp vỏ
trái đất đối với XH loài ngời.


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Lớp vỏ trái đất: Các lục địa và đại dơng, có diện tích tổng
cộng = 510106<sub> km</sub>2<sub> . Trong đó có bộ phận nổi chiếm 29% ( 149.000.000</sub>


km2 <sub>). Còn bộ phậ bị nớc đại dơng bao phủ chiếm 71% ( tức là 361.000.000</sub>


km2<sub>)" Phần lớn các lục địa tập trung ở nữa cầu Bắc nên thờng gọi nữa cầu</sub>


Bắc là " lục bán cầu" còn các đại dơng phân bố chủ yếu ở nữa cầu Nam nên
thờng gọi là " Thuỷ bán cầu" .



<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>


<b>a, Hoạt động 1</b>.


-Hãy quan sát H2 8 và cho biết:
-Tỷ lệ diện tích các lục địa và diện
tích đại dơng ở hai nữa cầu Bắc và
Nam.


- Dùng quả địa cầu ( hay xác định
bằng bản đồ thế giới).


-Các lục địa tập trung ở nữa cầu Bắc
-Các đại dơng phân bố ở nữa cầu
Nam


<b>b, Hoạt động 2: </b>


- Quan sát trên bản đồ thế giới, kết
hợp bảng trang 34 cho biết:


- Trái đất có bao nhiêu lục địa, tên, vị
trí các lục địa?


? Lục địa nàp có diện tích lớn nhất ?
Nằm ở bán cầu nào?



? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất?
Nằm ở bán cầu nào


? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở
Nam bán cầu?


? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở
Bắc bán cầu?


Vậy lục địa Phi nằm ở đâu trên trái
đất?


<b>c, Hoạt động 3: </b> Dựa vào bảng trang


35:


<b> </b>


<b> Néi dung chÝnh</b>


<i><b>1. Nữa cầu Bắc phần lớn có các</b></i>
<i><b>lục địa tập trung, gọi là lục bán</b></i>
<i><b>cầu:</b></i>


-Nam bán cầu có các đại dơng phân
bố tập trung gọi là thuỷ bán cầu.


<b>2, Trên trái đất có 6 lục địa: </b>


- ¸, ©u - Phi


- B¾c mü - Nam mü
- Nam cực


- Ôxâylia


- Lc a - ỏ, âu có diện tích lớn
nhất nằm ở nữa cầu Bắc.


- Lục địa Ơxâylia có diện tích nhỏ
nhất nằm ở Nam bán cầu.


- Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu:
Bắc Mỹ - á, âu.


- Lục địa phân bố ở Nam bán cầu:
Ôxâylia, Nam Mỹ, Nam Cực.


3, Các đại dơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Nếu diện tích bề mặt trái đất là
510.106 <sub>km</sub>2 <sub>thì diện tích bề mặt các</sub>


đại dơng chiếm bao nhiêu % tức là
bao nhiêu km2 <sub>.</sub>


- Có mấy đại dơng? Đại dơng nào có
diện tích lớn nhất? Đại dơng nào có
diện tích nhỏ nhất?


<b>d, Hoạt động 4:</b> Hãy quan sát hình



29 cho biÕt:


- Các bộ phận của rìa lục địa.
- Độ sâu.


? Rìa lục địa có giá trị kinh tế đối với
đời sống và sản xuất nh thế nào ?
( Phân biệt khái niệm châu lục và đại
lục)


- Có 4 đại dơng trong đó:
+ TBD lớn nhất


+ BBD nhá nhÊt


- Các đại dơng trên thế giới đều
thơng với nhau, có tên chung đại
d-ơng thế giới.


- Đào kênh rút ngắn con đờng qua
hai đại dơng.


4, Rìa lục địa: Gồm:
- Thềm sâu 0 - 200 m
+ Sờn 200 - 2.500 m


5’


1’



<b>IV.Củng cố: </b>Dùng bản đồ thế giới


a, Xác định vị trí, đọc tên các lục địa trên trái đất.


b, Chỉ giới hạn các đại dơng, đọc tên. Đại dơng nào lớn nhất ?


c, Chỉ vị trí hai kênh đào, đọc tên và nơi chúng nối liền hai đại dng vi
nhau.


<b>V. Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tËp ë nhµ:</b>


- Đọc lại các bài đọc thêm trong chơng I


- Tìm đọc các mẫu chuyện có kiến thức về chơng I


<b>VI.Rút kinh nghiệm:</b> Cha sử dụng đợc bản đồ thế giới


1’
5’


Ngàysoạn:22.11.2009


<b>Chng II Cỏc thnh phn tự nhiên của trái đất</b>


<b>Tiết 14:tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình</b>


<b>thành địa hình bề mặt trỏi t</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>



- Hs hiu c nguyờn nhân của việc hình thành địa hình bề mặt trái đất là do
tác động của nội lực và ngoại lực. Hai lực này ln có tác động đối nghịch
nhau.


- Hiểu đợc nguyên nhân sinh ra và tác hại của hiện tng nỳi la v cu to ca
nỳi la


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và häc sinh:</b>


- Bản đồ tự nhiên thế giới


- Tranh ảnh về núi lửa, động đất
- Các hình trong SGK


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>


a.Xác định vị trí, giới hạn và đọc tên các lục địa và đại dơng trên bản đồ thế
giới ( hoặc trên quả địa cầu )


b.Có thể gọi trái đất là " Trái nớc" đợc không? Tại sao?


<b>III.Bµi míi: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>2. TriĨn khai bµi:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


Gv hớng dẫn Hs quan sát bản đồ thế giới


Đọc chỉ dẫn ký hiệu về độ cao qua các thang
màu trên lục địa và độ sâu dới đại dơng.


Hs xác định khu vực tập trung nhiều núi cao, tên
núi? Đỉnh cao nhất - Nóc nhà thế giới, đồng
bằng rộng lớn? Khu vực có địa hình thấp dới
mực nớc biển? (dãy Hymalaya, đỉnh
Chômôlungma, cao 8.848m, các đồng bằng
Trung Âu, một số đồng bằng châu thổ lớn Hà
Lan - Đắp đê biển )


- Qua bản đồ em có nhận xét gì về địa hình trái
đất?


Gv kết luận: Địa hình đa dạng, cao thấp khác
nhau: Chổ cao - núi, bằng phẳng - Đồng bằng.
Chổ thấp hơn mực nớc biển → là kết quả tác
động lâu dài và liên tục của hai lực đối nghịch
nhau: Nội lực và ngoại lực.


Gv cho Hs đọc phần 1 sách giáo khoa.


? Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt của địa
hình bề mặt trái đất?



? Nội lực là gì?
? Ngoại lực là gì?


? Nu nội lực tốc độ nâng địa hình lực mạnh hơn
ngoại lực san bằng thì núi có đặc điểm gì ?
( Núi cao nhiều, càng ngày càng cao)


? Ngợc lại nội lực yếu hơn ngoại lực thì sinh ra
địa hình có đặc điểm gì?


? Hãy nêu một số ví dụ về tác động của ngoại
lực đến địa hình trên bề mặt trái đất ?


? Đặc điểm vỏ trái đất nơi có động đất và núi lửa
nh thế nào?


? Quan sát H 31 chỉ và đọc tên từng bộ phận của
núi lửa?


? Núi lửa đợc hình thành nh thế nào? Hoạt động
của núi lửa ra sao? Tác hại ảnh hởng của núi lửa
tới cuộc sống của con ngời nh thế nao?


Gv giới thiệu vành đai núi lửa Thái Bình Dơng.
? Động đất là gì? Tác hại và biện pháp phòng
chống?


<b>Néi dung chÝnh</b>



<b>1.Tác động của nội lực và</b>
<b>ngoại lực </b>


- Nội lực là lực sinh ra bên
trong trái đát làm thay đổi
vị trí lớp đá của vỏ trái đất
dẫn tới hình thành địa hình
nh tạo núi, tạo hoạt động
núi lửa và động đất.


- Ngoại lực là những lực
xẩy ra bên trên bề mặt đất,
chủ yếu là quá trình
phong hố các loại đá và
quá trình xâm thực sự vỡ
vụn của đá do nhiệt độ
khơng khí,


- Nội lực và ngoại lực là
hai lực đối nghịch nhau
xẩy ra đồng thời, tạo nên
địa hình bề mặt trái đất.


<i><b>2. Núi lửa và động đất: </b></i>


a<b>. </b>Nói lưa:


- Núi lửa là hình thức phun
trào Mắc ma dới sâu lên
mặt đất.



- Núi lửa đang phun hoặc
mới phun là những núi lửa
hoạt động.


-Núi lửa ngừng phun đã
lâu là nững núi lửa đã tắt,
dung nham bị phân huỷ
tạo thành lớp đất đỏ phì
nhiêu rất thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp, ở
những nơi này dân c tập
trung đông.


b.Động đất:


-Là hiện tợng rung chuyển
lớp đất đá gần mặt đất.


<b>IV.Cñng cè: (</b>5’)


a, Nguyên nhân hình thành địa hình?


b, Động đất và núi la? tỏc hi ca nú l gỡ?


<b>V.Dặn dò - hớng dÉn häc sinh häc tËp ë nhµ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1’
5’



Ngàysoạn:23.11.2009


<b>Tit 15:a hỡnh b mặt trái đất </b>


<b>A.Môc tiêu bài học: </b>


- Hs phõn bit c cao tuyt đối và độ cao tơng đối của địa hình.


- Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi
già và núi trẻ.


- Hiểu thế nào là địa hình Cacxtơ.


- Chỉ đúng tên bản đồ thế giới những vùng núi già, một số vùng nỳi tr ni
ting cỏc chõu lc


- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- So sánh


<b>B.Phơng pháp: </b>


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Bản đồ địa hình Việt Nam hoặc bản đồ tự nhiên thế giới.- Bảng phân loại
núi theo độ cao.


- Bản đồ thể hiện độ cao tuyệt đối và độ cao tơng đối của núi.
- Tranh ảnh về các loại núi và hang động, thắng cảnh du lịch



<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>


1.Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau.
2.Nguyên nhân sinh ra và tác hại của động đất núi lửa?


<b>IIIBµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Địa hình bề mặt trái đất rất đa dạng, mỗi loại có những đặc
điểm riêng và phân bố mọi nơi. Trong đó núi là loại địa hình phổ biến
chiếm diện tích lớn nhất.


Núi là dạng địa hình nh thế nào? Những căn sao?cứ phân loại núi để phân
biệt độ cao tơng đối và tuyệt đối của địa hình ra Chúng ta sẻ tìm hiểu trong
bài học này.


<i><b>2. TriĨn khai bµi:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị </b>


<b>a, Hoạt động 1</b>: Cả lớp


Gv giíi thiƯu cho Hs mét sè tranh ảnh các
loại núi và yêu cầu quan sát H36 .


? Dựa vào tranh ảnh vµ vèn hiĨu biết của
mình, mô tả núi:


+ cao so với mặt đất ?



+ Có mấy bộ phận ? Tả đặc điểm ?
Gv khái quát:


- Là những phần của vỏ trái đất nhô lên rất
cao so với các đồng bằng lân cận hay so với
mực nớc biển.


- Đặc điểm nổi bật: Mức độ chia cắt .
? Vậy núi là dạng địa hình gì? Đặc điểm?
? Núi có những bộ phận nào?


Gv yêu cầu Hs đọc bảng phân loại núi( cắn cứ


<b>Néi dung chÝnh</b>


<b>1. Núi và độ cao của núi:</b>


- Núi là dạng địa hình nhơ
cao nổi bật trên mặt đất .
- Độ cao thờng > 500 m so
với mực nớc biển.


- Nói cã 3 bộ phận:
+ Đỉnh nhọn


+ Sờn dốc
+ Chân núi


- Cn cứ vào độ cao chia ra


3 loại núi:


+ ThÊp < 1.000 m


+ Trung b×nh: 1.000 - 2.000
m


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

độ cao) tự ghi nhớ.


? Ngọn núi cao nhất nớc ta cao bao nhiêu m?
tên là gì? thuộc loại núi gì? Tìm một số núi
thấp, trung bình trên bản đồ Việt Nam.


? B»ng kiÕn thøc thùc tÕ , qua tài liệu sách
báo, em hÃy cho biết:


- Châu nào có độ cao trung bình cao nhất
trong các đại lục trên thế giới.


- Dãy núi nào cao, đồ sộ nhất thế giới? Đỉnh
nào đợc gọi là nóc nhà thế giới? Độ cao? ở
đâu? Thuộc loại núi gì? Xác định vị trí dãy
núi, ngọn núi nói trên, trên bản đồ?


- Quan sát H34 cho biết cách tính độ cao
tuyệt đối của núi khác cách tính độ cao tơng
đối của núi nh thế nào?


- Quy ớc nh vậy, thờng độ cao nào lớn hn?



<b>b. Hot ng 2</b>: Theo nhúm


Qua kệnh chữ và kênh H35 hình thành bảng
phân loại núi già, núi trẻ theo b¶ng sau:


- Độ cao tuyệt đối: Khoảng
cách đo chiều thẳng đứng
của một điểm ( đỉnh núi, đồi
).đến điểm nằm ngang mực
trung bình của nớc biển.
- Độ cao tơng đối: Khoảng
cách đo chiều thẳng đứng
của một điểm (đỉnh núi, đồi)
đến chổ thấp nhất của chân
núi.


- Độ cao tuyệt đối > độ cao
tơng đối.


<i><b>2. Núi già, núi trẻ: </b></i>


Núi trẻ Núi già


Đặc điểm hình


thái - Độ cao lớn do ít bị bàomòn
- Đỉnh cao nhọn, sờn dốc,
thung lũng sâu


- Bị bào mòn nhiều



- Dỏng mm, nh trũn, sn
thoi, thung lũng rộng.
Thời gian hình


thành ách đây vài chục triệu năm( hiện vẫn còn tiếp tục
nâng với tc rt chm)


Cách đây hàng trăm triệu
năm.


Một số dÃy núi


điển hình DÃy Anpơ (châu Âu)Hymalaia ( châu á)
An đét ( Nam Mĩ )


Uran (châu Âu - á )
- Xcăngdinari ( Bắc Âu)
Apalát ( Bắc Mỹ)


Địa hình núi ở Việt Nam là núi già hay
núi trẻ?


- Gi Hs lờn xỏc nh vị trí một số núi,
núi trẻ nổi tiếng trên thế giới, trên bản
đồ tự nhiên thế giới.


<b>c.Hoạt động 3</b>: Cá nhân, cặp


Gv giới thiệu một số tranh ảnh về địa


hình đá vơi kết hợp H 37 và vốn kiến
thức thực tế:


? Em hãy nêu đặc điểm của núi đá vơi:
Độ cao? Hình dáng?


Gv: Địa hình Caxtơ là loại địa hình đặc
biệt của vùng đá vơi.


Ngn gèc tht ng÷ Caxt¬.


? Địa hình Caxtơ có giá trị kinh tế nh
thế nào ? Kể tên những hang động,
danh lam thắng cảnh đẹp mà em biết?


<b>d. Hoạt động 4: </b>


? Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối
với xã hội loài ngời.


<i><b>3. Địa hình Caxtơ và các hang</b></i>
<i><b>động:</b></i>


- Địa hình đá vơi có nhiều hình
dạng khác nhau, phổ biến có đỉnh
nhọn, sắc, sờn dốc đứng.


- Địa hình núi đá vơi đợc gọi là địa
hình Caxtơ.



- Trong vùng núi đá vơi nhiều hang
động đẹp, có giá trị du lịch lớn.
- Đá vụi cung cp vt liu xõy dng


4. Giá trị kinh tÕ cđa miỊn nói:
- MiỊn núi là nơi có tài nguyên
rừng vô cùng phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Gv giải thích sự hình thành nhũ đá,
măng đá dịng sơng ngầm trong hang
động địa hình Caxtơ.


4’


2’


<b>V. Cđng cè: </b>


a, Nêu sự khác biệt giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tơng đối
b, Nỳi gi, nỳi tr khỏc nhau im no?


c, Địa hình Caxtơ có giá trị kinh tế nh thế nào


<b>V. Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhµ:</b>


- Tìm hiểu các loại địa hình bề mặt đất, so sánh hình dạng bên ngồi của
chúng và giá trị khai thác sử dụng.


- Su tầm các dạng địa hình bề mặt trái đất.



<b>VI. Rót kinh nghiƯm</b>


<i>1’</i>
<i>5’</i>


<i>1’</i>


<i> Ngày soạn:30.11.2009</i>
<i>Tiết 16<b>:</b><b>Địa hình bề mặt trái t</b> (Tip theo)</i>


<i><b>A.Mục tiêu bài học</b>: </i>


<i>- Hs nắm đợc đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình: đồng bằng, cao</i>
<i>nguyên và đồi qua quan sát tranh ảnh, hình vẽ.</i>


<i>-Chỉ đúng một số đồng bằng, cao nguyên lớn TG trờn bn </i>


<i><b>B.Phơng pháp: </b></i>


<i>- Đàm thoại gợi mở</i>
<i>- Thảo luận nhóm</i>
<i>- So sánh</i>


<i><b>C. Chun b ca giáo viên và học sinh</b>: </i>
<i>- Bản đồ tự nhên TG. </i>
<i>- Tranh ảnh mơ hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên</i>


<i><b>D.Tiến trình lên lớp: </b></i>
<i><b>I.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<i><b>II.Kiểm tra bài cũ: </b></i>



<i> 1. Núi là gì? Tiêu chuẩn phân loại núi?</i>


<i> 2.Địa hình đá vơi có đặc điểm gì? Giá trị kinh tế của địa hình miền núi? </i>


<i><b>III.Bµi míi: </b></i>


<i><b>1.Đặt vấn đề</b>: Ngồi địa hình núi ra, trên bề mặt trái đất cịn có một số dạng </i>
<i>địa hình nữa đó là: Cao ngun, bình nguyên, đồi. Vậy khái niệm các dạng </i>
<i>địa hình này ra sau? Chúng có đặc điểm giống và khác nhau nh thế nào? Đó </i>
<i>là nội dung của bài. </i>


<i><b>2. TriĨn khai bµi:</b></i>


<i> <b>Hoạt động của thầy và trò </b></i>


<i>- Bài giảng theo phơng pháp</i>
<i>hoạt động nhóm. </i>


<i>Gv chia nhóm cho thích hợp và</i>
<i>hồn thành phần việc sau về đặc</i>
<i>điểm 3 dạng địa hình. </i>


<i>- Các nhóm thảo luận, trình bày.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>- Gv chuÈn x¸c kiến thức theo</i>
<i>bảng sau:</i>


Đặc



im Cao nguyên Đồi Bình nguyên
Độ cao Độ cao tuyệt đối


> 500 m Độ cao tơng đối <200 m Độ cao tuyệt đối < 200 m
c


điểm
hình
thái


- B mt tng
i bằng phẳng
hoặc gợn sống.
- Sờn dốc


- Dạng địa hình
chuyển tiếp bình
nguyên và núi.
- Dạng bát úp đỉnh
tròn sờn thoải


Hai loại đồng bằng:


+ Bào mòn: Bề mặt gợn sóng
+ Bồi tụ: Bằng phẳng do phù sa
bồi đắp ( châu thổ)


KĨ tªn
khu vực
nổi


tiếng


- Cao nguyên
Tây Tạng (Trung
Quốc).


- Cao nguyên
Tây nguyên
( Việt Nam)


- Vïng trung du
Phó Thọ- Thái
Nguyên ( Việt
Nam)


- Đồng bằng bào mòn): Châu
Âu, Canada.


- Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà,
A mazôn, Cữu Long


Giá trị
kinh tế


- Trồng cây công
nghiệp,chăn nuôi
gia súc lớn
theovùng chuyên
canh quy mô
lớn



- Trồng cây công
nghiệp kết hợp
lâm nghiệp.


- Chăn thả gia súc


- Tiêu, tới nớc thuận lợi, trồng
cây lơng thực, thực phẩm, nông
nghiệp phát triển, dân c đông
đúc.


- Tập trung nhiều thành phố lớn,
đơng dân


<i>5’</i>


<i>1’</i>


<i><b>IV.Cđng cè: </b></i>


<i>a, Nhắc lại khái niệm 4 dạng địa hình? giá trị kinh tế ?</i>


<i>b, Bình nguyên có mấy loại ? Tại sao nói bình ngun bồi tụ? Bài đọc thêm</i>
<i>nói về loại bình ngun nào?</i>


<i><b>V. DỈn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà</b>:</i>


<i>- Làm câu hỏi 1,2,3 ( Trang 48 SGK) </i>
<i>- Su tầm tranh, ảnh. </i>



<i>- Chuẩn bị tiết ôn tập học kỳ I ( Chơng I và chơng II) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i> Ngày soạn:16.12.2009</i>
<i> Tiết 17<b>:</b><b> ôn tập học Kì</b></i>


<i><b>A.Mục tiêu bài học: </b></i>


<i>- H thơng hố kiến thức về trái đất và thành phần tự nhiên của trái đất.</i>
<i>- Rèn luyện các kĩ năng địa lí đã hình thành từ đầu năm đến nay.</i>


<i><b>B.Phơngpháp</b>:- Đàm thoại gợi mở -Thảo luận nhóm.-Đặt vấn đề.</i>


<i><b>C. Chuẩn bị</b> </i>
<i>- Quả địa cầu.</i>
<i>-Tranh ảnh khác.</i>


<i><b>D.Tiến trình lên lớp: </b></i>
<i><b>I.ổn định tổ chức:</b> </i>


<i><b>II.Kiểm tra bài cũ</b>: Không </i>


<i><b>III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề</b>: Nhằm để củng cố và nắm chắc thêm về trái đất </i>
<i>và các thành phần tự nhiên đã học. Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn lại </i>
<i>những kiến thức đó</i>


<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và</b></i>
<i><b>học sinh</b></i>



<i>a, Hoạt động 1:</i>


<i>Gv hƯ thèng l¹i kiÕn thức </i>
<i>ch-ơng I và chch-ơngII.</i>


<i>- GV cho HS tr li cá nhân về</i>
<i>vị trí , hình dạng, kích thớc</i>
<i>của trái đất?</i>


<i>?Bản đồ là gì? cách vẽ bản</i>
<i>đồ?</i>


<i>?Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều</i>
<i>gì?</i>


<i>GV cho HS làm một số bài tập</i>
<i>trong sách về tính khoảng</i>
<i>cách thực tế hoặc khoảng cách</i>
<i>trên bản đồ, khi biết tỉ lệ bản</i>
<i>đồ (Hs làm việc theo nhóm)</i>
<i>- Gv chuẩn xác kiến thức sau</i>
<i>khi HS báo cáo kết quả.</i>


<i>GV tập cho HS xác định phơng</i>
<i>hớng trên bản đồ và cách xác</i>
<i>định toạ độ dịa lí của một địa</i>
<i>điểm trên bản đồ.</i>


<i>Cho Hs thể hiện một số đối </i>


<i>t-ợng địa lí đợc biểu hiện bàng</i>
<i>một số loại kí hiệu.</i>


<i>Gv sử dụng quả địa cầu, cho</i>
<i>HS thể hiện hớng tự quay của</i>
<i>trái đất.</i>


<i>?Hệ quả tự quay quanh trục</i>
<i>của trái đất?</i>


<i>GV sử dụng sơ đồ sự vận động</i>
<i>của trái đất quanh mặt trời và</i>
<i>các mùa ở BBC.</i>


<i>Dựa vào hình vẽ, em hãy cho</i>
<i>biết cấu tạo bên trong của trái</i>
<i>đất chia làm mấy lớp?</i>


<i>GV cho HS nắm chắc tỉ lệ đại</i>


<i><b>Néi dung chÝnh</b></i>


<i>I/ ChơngI: Trái đất </i>


<i>1. Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất</i>
<i>- Hệ thống kinh vĩ tuyến.</i>


<i>2. Bản đồ, cách vẽ bản đồ.</i>


<i>- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tơng</i>


<i>đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề</i>
<i>mặt trái đất.</i>


<i>- Tỷ lệ bản đồ: </i>


<i>- Cho ta biết mức độ thu nhỏ của khoảng</i>
<i>cách đợc vẽ trên bản đồ so với khoảng cách</i>
<i>thực tế.</i>


<i>4. Phơng hớng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và</i>
<i>toạ độ địa lý:</i>


<i>5. Ký hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình</i>
<i>trên bản đồ:</i>


<i>- Cã 3 lo¹i ký hiƯu:</i>


<i>+ Điểm: Sân bay, cảng biển</i>
<i>+ Đờng: Ranh giới, đờng ô tô</i>
<i>+ Diện tích: Vùng trồng lúa</i>


<i>- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ bằng</i>
<i>đờng đồng mức hoặc bằng thang màu.</i>


<i>6. Sứ vận động tự quay quanh trục của trái</i>
<i>đất và các hệ quả.</i>


<i>- Hê quả: </i>
<i>+ Ngày và đêm</i>



<i>+ Sự lệch hớng của các vật chuyển động.</i>
<i>+ Giờ trên trái đất.</i>


<i>7. Sự chuyển động của trái đất quanh mặt</i>
<i>trời: </i>


<i>- Hệ quả: </i>
<i>+ Các mùa</i>


<i>+ Ngy ờm di ngn theo mùa</i>
<i>8. Cấu tạo bên trong của trái đất: </i>
<i>+ Vỏ trái đất</i>


<i>+ Lớp trung gian</i>
<i>+ Lõi trái đất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>dơng và lục địa trên trái đất</i>
<i>của hai nữa cầu khác nhau nh</i>
<i>thế nào?</i>


<i>?Nội lực là gì? Ngoại lực là</i>
<i>gì? Vì sao nói nộ lực và ngoại</i>
<i>lực là hai lực đối nghịch</i>
<i>nhau?</i>


<i>?Động đất và núi lữa, theo em</i>
<i>hiện tợng nào diển ra trớc,</i>
<i>hiện tợng nào kéo theo sau?</i>
<i>GV nhắc lại khái niệm các</i>
<i>dạng địa hình: Núi, cao</i>


<i>nguyên, đồi. bình nguyên và</i>
<i>giá trị kinh tế của mỗi miền</i>
<i>địa hình?</i>


<i>-So sánh sự giống và khác</i>
<i>nhau giữa bình nguyên và cao</i>
<i>nguyên? Tại sao ngời ta xếp</i>
<i>cao nguyên vào dạng địa hình</i>
<i>miền núi?</i>


<i>b, Hoạt động 2: Hs cả lớp </i>
<i>Gv Hớng dẫn HS giải BT</i>
<i>trong SGK và BT địa 6.</i>


<i>đất :Hs tính tỷ lệ % đại dơng và lục địa của</i>
<i>hai nữa cầu</i>


<i>10. Tác động của nội lực, ngoại lực - Núi</i>
<i>lửa, đông đất: </i>


<i>- Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch</i>
<i>nhau.</i>


<i>- Động đất và núi lửa đều do nội lực sinh ra.</i>
<i>11. Các dạng địa hình trên bề mặt trái đất: </i>
<i>- Núi: Là dạng địa hình nổi bật lên rất cao</i>
<i>trên mặt đất, thờng có độ cao > 500m so với</i>
<i>mực nớc biể.</i>


<i>- Địa hình núi đá vơi ( Cacxtơ) và các hang</i>


<i>động.</i>


<i>- Bình ngun ( đồng bằng là dạng địa hình</i>
<i>thấp, tơng đối bằng phẳng có độ cao tuyệt</i>
<i>đối < 500 m.</i>


<i>- Cao nguyên là dạng địa hình tơng đối</i>
<i>bằng phẳng, sờn dốc, độ cao tuyệt đối từ</i>
<i>500m trở lên.</i>


<i>- Đồi: Độ cao tơng đối không quá 200m,</i>
<i>đỉnh trịn, sờn thoải.</i>


<i>5’</i>
<i>2’</i>


<i><b>IV.Cđng cè:</b> -GV kiĨm tra kiÕn thức của HS bằng một số câu hỏi.</i>


<i><b>V.Dặn dò</b> - híng dÉn häc sinh häc tËp ë nhµ:</i>


<i>- Học thuộc và nắm chắc những kiến thức từ đầu năm đến nay. </i>
<i>- Dặn học sinh tiết sau kiểm tra học kỳ I </i>


<b> </b>Ngày soạn:16.12.2009


<b> Tiết 18: KiÓm tra häc kú I </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Hs tr li ỳng chính xác đề ra, bài làm lập luận chặt chẻ - lụ



<b>gíc-B.Chuẩn bị của giáo viên </b>


- Gv ra đề kiểm tra in sn - ỏp ỏn - Biu im


<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I/ ổn định tổ chức:</b>:


<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>Không


<b>III. Bµi míi: </b>


<i><b>Đề ra: Câu1: </b></i>Ngày nào bán cầu Bắc’Nam ngã về hớng mặt trời nhiều nhất
<i><b>Câu 2</b>: Điền vào chổ trống để trả lời các câu hỏi dới đây: </i>


2.1 Vĩ tuyến 230<sub> 27' Bắc và Nam của trái đất gọi l ng gỡ? </sub>


Vào ngày.. trong năm thì vĩ tuyến 230<sub>27' Bắc ở cách xa mặt trời nhất.</sub>


2.2 NGày 21/3 gäi lµ ngµy: ...
Ngµy 23/9 gäi lµ ngµy: ...


2.3 Theo em hiện tợng núi llửa và động đất hiện tợng nào diễn ra trứơc, hiện
t-ợng nào kéo theo sau ...


2.4 Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?...
2.5 Đồng bằng là gì? ...


2.6 ở những nơi đồng bằng có độ cao tuyệt đối < 200 m thì ngời ta làm thuỷ lợi


để giải quyết vấn đề cơ bản gì cho sản xuất nơng nghiệp?


ở những nơi đồng bằng có độ cao > 200m thì ngời ta làm thuỷ lợi để giải quyết
vấn đề cơ bàn gì cho nơng nghiệp?


<b>C©u 3</b>: NÕu ë níc Anh là 6 giờ sáng,12 giờ tra thì ở Việt nam lµ mÊy giê?


( Anh mói giê 0, ViƯt Nam múi giờ 7) .


<b>Đáp án và biểu điểm chấm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2.1 - Chí tuyến Bắc và Nam (0,5 đ) - 22/12 (0,5 đ)
2.2. - Xuân phân ( 0,5 đ) - Thu phân (0,5 đ)
2.3 . Động đất diễn ra trớc, núi lửa kéo theo sau. (1 đ)


2.4. - Nội lực là những lực sinh ra trong lòng đất: Nén ép, uốn nếp, đứt gãy đất
đá, đẩy vật chất nóng chảy lên khỏi mặt đất làm cho mặt đất gồ ghề ( 0,75 đ)
- Ngoại lực : Là những lực sinh ra bên ngoài mặt đất chủ yếu là quá trình
phong hố, xâm thực san bằng địa hình, hạ thấp địa hình ( 0,75 đ)


2.5 Đồng bằng là dạng địa hình thấp, bề mặt tơng đói bằng phẳng có độ cao
tuyệt đối < 200m . (1 đ)


2.6 Tiªu níc ( tiêu úng) ( 0,5 đ )
- Tới nớc ( chống hạn ) (0,5 đ)


<b>Câu 3: (1,5 ® )</b> NÕu ë Anh: 6 giê thì Việt Nam: 13 giờ ( 0,75 đ)


NÕu ë Anh lµ 12 giê thì Việt nam 19 giờ ( 0,75 đ)



1'


2


<b> </b>Ngày soạn:2.1.2010


<b> Tiết 19:các mỏ khoáng sản </b>


<b>A.Mơc tiªu bµi häc: </b>


- Học sinh hiểu các khái niệm khống vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khống sản theo cơng dụng.


- HiĨu biÕt vỊ khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản.


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- Giải thích, minh hoạ.


- t vn gii quyt vn .


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên vµ häc sinh:</b>


- Bản đồ khống sản Việt nam
- Một số mẫu đá khoỏng sn.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I.n nh t chc: </b>



<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>Không.


<b>III.Bài mới: </b>


<i><b>1. t vấn đề:</b></i> Võ trái đất cấu tạo bởi các loại khoáng vật và đá. Những
khống vật và đá có ích đợc con ngời khai thác và sử dụng trong hoạt động
kinh tế gọi là khoáng sản. Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị to lớn của
mỗi quốc gia là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu đặc biệt cần thiết rất quan trọng
trong nhiều ngành cơng nghiệp. Vậy khống sản là gì ? Chúng đợc hình thành
nh thế nào? Đó là nội dung bài học.


<i><b>2.TriĨn khai bµi: </b></i>


25' <b>a. Hoạt động 1Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>. HS cả lớp.


- Giáo viên: Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ trái đất gồm
các loại khoáng vật và đá, khoáng vật thờng gặp
trong tự nhiên dới dạng tinh thề trong các thành
phần các loại đá.


VD: Đá có gọi nham thạch là vật chất tự nhiên có độ
cứng nhiều, ít khác nhau tạo nên lớp vỏ trái đất.
Qua thời gian tác động của quá trình phong hố.
Khống vật và đá có loại có ích có loại khơng có
ích, những loại có ích gọi là khoỏng sn.


Kết luận: Khoáng sản là gì?
Mỏ khoáng sản là gì?



Ti sao khoỏng sn tp trung ni nhiu nơi ít?
? Nham thạch và khống sản có khác nhau không?
GV yêu cầu HS đọc bảng công dụng các loại khoỏng


<b>Nội dung chính</b>
<i><b>1.Các loại khoáng sản:</b></i>


a<i><b>, Khoáng sản là gì? </b></i>


- Là những khoáng vật
và đá có ích đợc con
ngời khai thác và sử
dụng.


- Má kho¸ng sản: Nơi
tập trung nhiều khoáng
sản có khả năng khai
thác.


<i><b>b, Phân loại khoáng</b></i>
<i><b>sản: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

sản, kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng
từng loại.


? Khoáng sản phân thành mấy nhóm, căn cø vµo yÕu
tè nµo ?


? Gv bổ sung: Ngày nay với tiến bộ của khoa học
con ngời đã bổ sung các nguồn khoáng sản ngày


càng hao hụt đi bằng các thành tựu khoa học (năng
lợng mặt trời, năng lực thuỷ triều).


? Xác định trên bản đồ khoáng sản Việt nam 3
nhóm khống sản trên?


<b>b. Hoạt động 2</b><i>: Cá nhân.</i>


GV yêu cầu HS đọc phần viết về nguồn gốc mỏ.
? Nguồn gốc hình thành các mỏ khống sản có mấy
loại? Ví dụ: Mỗi loại do tác động của các yếu tố gì
trong quá trình hỡnh thnh?


Chú ý một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội sinh và
ngoại sinh (Quặng sắt)


? Da vo bản đồ khoáng sản Việt Nam đọc tên và
chỉ một số khống sản chính.


? Thêi gian hình thành các mỏ khoáng sản trong
bao l©u?


- 90% mỏ quặng sắt đợc hình thành cách õy 500
-600 triu nm.


- Than hình thành cách đây: 230 - 280 triệu năm,
140 - 195 triệu năm


- Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách
đây 2 - 5 triệu năm



Gv kết luận: Các mỏ khoáng sản hình thành trong
thời gian rất lâu, chúng rất quý và không phải là vô
tận.


Do ú vn khai thác và sử dụng bảo vệ cần đợc
coi trọng.


- Khoáng sản năng lợng
(nhiên liệu).


- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản phi kim
loại. <i><b> </b></i>


<b>2. Các mỏ khoáng sản</b>
<b>ngoại sinh và nội sinh:</b>


-Quỏ trỡnh hình thành
mỏnội sinh:Làq trình
những khống sản hình
thành do Mắc ma đợc
đa lên gần mặt đất (do
tác động nội lực ) .
- Quá trình hình thành
mỏ ngoại sinh là q
trình khống sản đợc
hình thành trong q
trình tích tụ vật chất nơi
thấp trũng ( do tác


động ngoại lực ).


<b>3. Vấn đề khai thác s</b>
<b>dng v bo v: </b>


- Khai thác hợp lý .
- Sư dơng tiÕt kiệm,
hiệu quả.


5


2


<b>IV Cũng cố: </b>


a, Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
b, Quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh


c, Gi Hs lên chỉ khống sản thuộc 3 nhóm khác nhau trên bản đồ khoáng
sản Việt nam.


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhµ:</b>


- Ơn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Chuẩn bị một số bản đồ địa hình tỷ lệ lớn .


<b> VII.Rót kinh nghiƯm</b>:


<b> </b>Ngày soạn:9.1.2010



<b> TiÕt 20:thùc hµnh </b>


<b>đọc bản đồ ( hoặc lợc đồ )</b>
<b> a hỡnh t l ln</b>


<b>A Mục tiêu bài häc: </b>


- H/s biết đợc đờng đồng mức.


- Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỷ lệ có các đờng đồng mức .
- Giáo dục yêu thiên nhiên , yêu thích sự vật hiện tợng địa lí.


<b>B.Phơng pháp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1'
5'


1


5


20


7


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Lc a hỡnh H 44 ( phóng to).



- Bản đồ hoặc lợc đồ địa hình tỷ lệ lớn có các đờng đồng mức.
- Mơ hình trái đất, mặt trăng, mặt trời.


<b>D.TiÕn tr×nh lên lớp: </b>


<b>I.n nh t chc: </b>


<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>


a, Khống sản là gì? Trình bày sự phân loại khống sản theo cơng dụng.
b, Độ cao của địa hình trên bản đồ đợc biểu hiện nh thế nào?


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> (SGK)


<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>


<i>a, Nhiệm vụ của bài thực hành: Tìm các địa điểm của địa hình dựa vào các </i>
đ-ờng đồng mức.


<i><b>b, Híng dÉn c¸ch t×m: </b></i>


- Cách tính khoảng cách giữa các đờng đồng mức.
- Cách tính độ cao của một số địa điểm; có 3 loại:


+ Địa điểm cần xác định độ cao trên đờng đồng mức đã ghi số.
+ Địa điẻm cần xác định độ cao trên đờng đồng mức không ghi số.


+ Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đờng đồng mức.



<b> c</b><i>, Hoạt động nhóm:</i><b> </b>HS hoàn thành bài viết trả lời hai câu hỏi trong bài.


<b>Câu 1: </b>Đờng đồng mức là những đờng nh thế nào? Tại sao dựa vào các đờng


đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết đợc hình dạng địa hình nh thế
nào?


- Đờng đồng mức là đờng nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.
- Dựa vào đờng đồng mức biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm
hình dạng địa hình, độ dốc, hớng nghiêng.


<b>C©u 2: </b>


1. Hãy xác định trên lợc đồ H44 hớng đi từ A1 → đỉnh A 2.
2. Sự chệnh lệch về độ cao của hai đờng đồng mức là bao nhiêu?


3. Dựa vào đờng đồng mức tìm độ cao các đỉnh A1, A 2 và điểm B1, B2, B3.
4. Dựa vào tỷ lệ lợc đồ tính khoảng cách theo đờng chim bay từ đỉnh A1 →
A2.


5. Sờn Đông và Tây của núi A1 sờn nào dốc hơn? ( dựa vào đờng đồng mức)


<b>Tr¶ lêi: </b>


2, Sự chênh lệch độ cao: 100m


3, A1 = 900 m ; A 2 = 600 m ; B = >500m; B 2 = 650 m ; B3 = > 500 m.
4, Đỉnh A1 cách A2: 750 m



5, Sờn Tây dốc hơn sờn Đông. Vì các đờng đồng mức phía Tây sát nhau hơn
sờn phía Đơng.


d, KiĨm tra kÕt qu¶ tÝnh cđa Hs. Híng dẫn phần Hs còn lúng túng.
5'


1'


<b>IV.Củng cố: </b>


- Cho Hs làm 1 số bài tập tơng tự.


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhµ:</b>


- Làm bài tập trong tập bản đồ & bài tập TH 6.


- Tìm hiểu lớp vỏ khơng khí của trấi đất, Mặt trăng có vỏ lớp khí khơng?


<b> VI.Rót kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1'
1’


<b> </b>Ngày soạn:16.1.2010


<b> TiÕt 21:Líp vá khÝ </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Hc sinh bit thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí, đặc điểm của các tầng


trong lớp vỏ khí. Vai trị của lớp ơdơn ( 03 trong tầng bình lu).


- Giải thích ngun nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh và
lục địa đại dơng.


- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí , vẽ biểu đồ, tỷ lệ
các thành phần khơng khí.


<b>B.Phơng pháp: </b>- Đàm thoại gợi mở - t vn gii quyt vn .


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Tranh vẽ các tầng của lớp vá khÝ.


- Bản đồ các khối khí - Bản đồ t nhiờn th gii.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I.n nh t chc: </b>


<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>Không.


<b>III.Bài mới: </b>


<i><b>1. t vấn đề:</b></i> Trái đất đợc bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày trên
60.000 Km. Đó chính là một trong những đặc điểm quan trọng để trái đất là
hành trình duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có thành phần
gì? Cấu tạo ra sao, vai trò quan trọng nh thế nào trong đời sống trên trái đất?


<i><b>2.TriĨn khai bµi: </b></i>



25’ <b>a, Hoạt động 1Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>. ? Dựa vào biểu đồ
H45 cho bit:


-Thành phần của không khí? Tỷ lệ %?
Thành phần nào có tỷ lệ nhỏ nhất?
- Nếu không có hơi H20 trong không


khí thì bầu khí quyển không có hiện
t-ợng khí tt-ợng.


- Hơi nớc và khí C02 hấp thụ năng lợng


mt tri, gi li cỏc tia hồng ngoại gây
ra " Hiệu ứng nhà kính" điều hoà nhiệt
độ trên trái đất.


- Yâu cầu vẽ biểu đồ tỷ lệ thành phần
khơng khí vào vở.


<b>b, Hoạt động 2: </b>? Quan sỏt H46 cho


<b>Nội dung chính</b>
<i><b>1.Thành phần của không khí:</b></i>


- Gồm các khí: Nitơ 78%, Oxy 21%;
hơi nớc , các khí khác 1%.


- Lợng hơi nớc nhỏ nhng nguồn gốc
sinh ra mây, ma, sơng mù.



<i><b>2. Cấu t¹o cđa líp vâ khÝ: </b></i>


- Các tầng khí quyển:
+ Tầng đối lu: 0 - 16 Km
+ Tầng bình lu: 16 - 80 Km


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

10’


biÕt:


- Líp vâ kh«ng khí gồm những tầng
nào? Vị trí của mỗi tầng?


- đặc điểm của các tầng đối lu, vai trò
ý nghĩa của nó đối với sự sống trên bề
mặt trái đất?


Hs lên bảng xác địng vị trí tầng đối lu
trên H 46 phóng to.


? Tại sao ngời leo núi đến độ cao
6.000 m đã cảm thấy khó thở?


? Tầng khơng khí nằm trên tầng đối lu
là tầng gì? Đặc điểm?


- Quan sát hình vẽ 46, tầng bình lu có
lớp gì ? HÃy cho biết tác dụng của lớp
ôdôn trong khí quyển?



- Để bảo vệ bầu khí quyển trớc nguy
cơ bị ô nhiễm,ta phải làm gì?


<b>c, Hot ng 3:</b>? Nguyờn nhõn hỡnh


thành các khối khí?


- Do vị trí hình thành ( Lục địa hoặc
đại dơng)


- BỊ mỈt tiÕp xóc.


? Cho Hs đọc bảng " Các khi khớ "
cho bit:


- Không khí nóng và lạnh hình thành ở
đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?
Kết luận: Sự phân biệt các không khí
chủ yếu là căn cứ vµo tÝnh chÊt của
chúng ( nóng, lạnh, khô ẩm)


+ Vic đặt tên căn cứ vào nơi hình
thành.


? Tại sao có từng đợt gió mùa Đơng
Bắc vào mùa Đơng ?


? Tại sao có gió Lào (TN) từng đợt vào
mùa Hạ?



Gv giíi thiƯu mét sè ký hiƯu cđa khèi
khÝ.


- Đặc điểm của tầng đối lu:
+ Dày 0 - 16 Km


+ 90% không khí của khí quyển tập
trung sát đất.


+ Khơng khí ln chuyển động theo
chiều thẳng đứng.


+ Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, lên
cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60<sub>C.</sub>


+ N¬i sinh ra các hiện tợng, khí tợng
mây, ma, Sấm, chớp, gió, b¶o..


- Tầng khơng khí trên tầng đối lu là
tầng bình lu. đặcđiểm:


+ Tầng bình lu có lớp ơzơn nên nhiệt
độ tăng theo chiều cao, hơi nớc ít đi,
tầng ơzơn có vai trị hấp thụ các tia
bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cản
không cho xuống mặt đất.


<b>3. C¸c khèi khÝ: </b>



- Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt
tiếp xúc hình thành các khối khí khác
nhau về nhiệt độ, chia thành: Khối khí
nóng, khối khí lạnh.


- Căn cứ mặt tiếp xúc chia thành khối
khí lục địa.


- Khối khí ln di chuyển làm thay
đổi thời tiết.


- Di chuyển tới đâu lại chịu ảnh hởng
của bề mặt nơi đó.


Thay đổi tính chất ( bị biến tính).
<i>1. E -khối khí xích đạo Tm:Đ D</i>
2.T -Khối khí nhiệt đới TC:L Đ
3.P:Khối khí ơn đới ( cực đới)


Pm
Pc
4. A : Khơng khí băng địa


5'


2’


<b>IV.Cũng cố:</b>a, Nêu vị trí và đặc điểm của tầng đối lu? Tầm quan trọng đối


với sự sống trên trái đất? Tầng ơzơn là gì ? Tại sao gần đây ngời ta lại nói


nhiều đến sự nguy hiểm do tng ụzụn b thng?


b, Cơ sở phân loại các khối khí .


<b>V.Dặn dò:</b>


a, Làm câu hỏi 1,2,3 SGK


b, Tìm hiểu các buổi dự báo thời tiết hàng ngày. Ngời ta nói đến mấy yếu tố
thời tiết để dự báo ? đó là yếu tố gì?


<b> </b>Ngày soạn:23.1.2010


<b> Tiết 22</b><i>: </i><b>Thời tiết khí hậu và nhit khụng khớ </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Phõn biệt và trình bày khái niệm: Thời tiết, khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ khơng khí và ngun nhân có yếu tố này
- Biết đo tính nhiệt độ trung bình ngày, thỏng, nm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng,lanh


<b>B.Phng pháp: </b>- Đàm thoại gợi mở- Đặt vấn đề giải quyt vn .


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Bảng thống kê về thời tiết.


- Hình 48, 49 phóng to.



<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I.ổn định tổ chức: </b>


<b>IIKiĨm tra bµi cị: </b>


1.Vị trí, đặc điểm của tầng đối lu?


2.Dựa vào đâu có sự phân loại khơí khí nóng, lạnh, đai dơng, lục địa?


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> (SGK )


<i><b>2.TriĨn khai bµi:</b></i>


11'


10’


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a, Hoạt động 1</b>.


Gv yêu cầu Hs đọc mục 1


Trả lời câu hỏi: Chơng trình dự báo thời tiết
trên phơng tiện thơng tin đại chúng có nội
dung gì?



- Khu vực ( địa phơng nhất định)


-Nhiệt độ, cấp gió, hớng gió, m, lng
ma.


Vậy:


- Thời tiết là gì?


- Khí tợng là gì?( Khí tợng chỉ là những
hiện tợng vật lý cđa khÝ qun phát sinh
trong vũ trụ, nh gió mây, ma, tuyết, sơng
mù, cầu vòng, quầng mặt trời, sấm chớp.)
-Dự báo thời tiết là dự báo điều gì?


-Thi tit cú những đặc điểm gì?


+ Trong mét ngµy thêi tiÕt biĨu hiện sáng,
tra, chiều nh thế nào?


+ Trong mt ngy thời gian biểu hiện ở địa
phơng có khác nhau khơng?


GV kÕt luËn:


Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi nơi
và luôn thay đổi.


?Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn


thay đổi.


? Hãy cho biết sự khác nhau căn bản thời
tiết giữa mùa đông và mùa hè ở miền Bắc
nớc ta?


- Thời tiết mùa đơng ở các tỉnh phía Bắc và
các tỉnh phía Nam có gì khác nhau?


- Sù khác nhau này có tính tạm thời hay lặp
lại trong năm?


<b>Kết luận: </b>


ú l c im riờng ca khớ hu 2 miền.
?Khí hậu là gì?


? Thêi tiÕt kh¸c khÝ hËu nh thÕ nµo?


<b>b.Hoạt động 2: </b>


Gv nêu quy trình hấp thụ nhiệt của đất và
khí.


? Nhiệt độ khí hậu là gì ?


? Muốn biết nhiệt độ khơng khí ta làm thế


<b>Néi dung chÝnh</b>
<i><b>1.Thêi tiÕt vµ khÝ hËu:</b></i>



<i>a.Thêi tiÕt:</i>


-Thời tiết là sự biểu hiện các hiện
tợng khí tợng ở một địa phơng
trong một thời gian ngắn nhất
định.


<i>b, KhÝ hËu: </i>


<i>-Là sự lặp đi lặp lại của tình hình</i>
thời tiết ở một địa phơng trong
thời gian dài và trở thành quy
luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

10’


nµo?


Gv hớng dẫn cách đo nhiệt độ khơng khí
mỗi ngày và tính nhiệt độ trung bình ngày,
tháng, năm.


? Tại sao khi đo nhiệt độ để nhiệt kế trong
bóng râm, cách xa mặt đất 2 m?


- Tại sao tính nhiệt độ trung bình ngày cần
phải đo 3 lần lúc 6h<sub>, 13</sub>h<sub>, 21</sub>h <sub>.</sub>


Cách tính nhiệt độ trung bình ngày?



<b>b.Hoạt động 3: </b>


?Tai sao nh÷ng ngày hè ngời ta ra biển nghĩ
và tắm mát?


? nh hởng của biển đối với vùng ven bờ
thể hiện nh thế nào?


Gv kết luận: Miền gần biển và miền sâu
trong lục địa sẽ có khí hậu khác nhau. Sự
khác nhau đó sinh ra hai loại khí hậu lục
địa, khí hậu hải dơng.


Gv yêu cầu học sinh đọc mục 3(b)


? Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ theo độ
cao, giải thích sự thay đổi đó.


? Quan sát H 49 " Sự thay đổi nhiệt độ theo
vĩ độ cao" Em có nhận xét gì về sự thay đổi
góc chiếu của ánh sáng mặt trời và nhiệt độ
từ xích đạo đến cực . ?


- Là lợng nhiệt khi mặt đất hấp
thụ năng lợng nhiệt Mặt trời rồi
bức xạ lại vào khơng khí và chính
các chất trong khơng khí hấp thụ.
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
khơng khí.



<i>b, Cách đo nhiệt độ khơng khí: </i>
- Khi đo nhiệt độ khơng khí ta
phải để nhiệt kế trong bóng râm
cách mặt đất 2 m.


Tổng nh. độ các lần
đo Nh.độ TB ngày = Số lần đo


<i><b>3. Sự thay đổi nhiệt độ của</b></i>
<i><b>khơng khí: </b></i>


<i>a, Nhiệt độ khơng khí trên biển</i>
<i>và trên đất liền.</i>


- Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ
theo vĩ độ gần biển hoặc xa biển.
- Nớc biển có tác dụng điều hồ
nhiệt độ, làm khơng khí mùa hạ
bớt nóng, mùa đông bớt lạnh.
<i>b, Nhiệt độ khơng khí thay đổi</i>
<i>theo độ cao<b>: </b></i>


- Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ
theo độ cao, càng lên cao thì
nhiệt đọ càng giảm.


<i>c. Nhiệt độ khơng khí thay đổi</i>
<i>theo vĩ độ.</i>



- Khơng khí ở vĩ độ thấp nóng
hơn khơng khí ở các vùng có vĩ
độ cao.


<b>IV.Cđng cè: </b>


-Thêi tiÕt kh¸c khÝ hËu ë điểm nào? Vì sao khí hậu bị ảnh hởng tới giống
ngời?


-Em có hiểu biết gì về hiện tợng Enninô và Laninô


-Nguyờn nhõn s khỏc nhau gia khớ hu i dng v khớ hu lc a.


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn häc sinh häc tËp ë nhµ:</b>


-Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp 3,4


-Mặt đất nóng lên mới bức xạ vào khơng khí, vì vậy khơng khí nóng chậm
hơn mặt đất. Lúc 12 bức xạ mặt trời mạnh nhất, mặt đất cũng nóng nhất. Nhng
khơng khí khơng nóng ngay mà chậm hơn mặt đất một giờ.


C¸ch tÝnh:


Tổng nhiệt độ trung bình ngày
Nhiệt độ trung bình tháng =


Số ngày trong tháng


Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng
Nhiệt độ trung bình năm =


12


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn:30.1.2010


<b> </b>


<b> Tiết 23:khớ ỏp v giú trờn trỏi t</b>


<b>AMục tiêu bài học: </b>


- Nắm đợc khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày đợc sự phân bố khí áp trên trái đất.
-Nắm đợc sự phân bố các loại gió thờng xuyên trên trái đất.


-yªu thÝch thiªn nhiªn.


<b>B.Phơng pháp: </b>- Đàm thoại gợi mở- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.


<b>C. Chuẩn bị: </b> Bảng thống kê về thời tiết. - H×nh 48, 49 phãng to.


<b>D. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I.n nh t chức</b>:


<b>II.KiĨm tra bµi cị: </b>


1. Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
2. Các hình thức biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ của khơng khí?


<b>III.Bµi míi: </b>



<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> -Học sinh nhắc lại các yếu tố của thời tiết, khí hậu.


-Gv: Hơm trớc ,chúng ta đã tìm hiểu về nhiệt độ của khơng khí, hơm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khí áp và gió.


<i><b>2. TriĨn khai bµi:</b></i>


10


10


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a. Hoạt động 1</b>. Nhóm


Th¶o ln c¶ líp.


- Khơng khí có trọng lợng khơng?
- Hãy nêu độ dày của lớp võ khí?
- Gv: Khơng khí tuy nhẹ những vẫn có
trọng lợng. Vì lớp võ khí rất dày nên
nó càng tạo nên một sức ép rất lớn.
Sức ép đó gọi là khí áp.


- Dựa vào sách giáo khoa hãy cho biết
dụng cụ để đo khí áp là gì?


- Gv giíi thiƯu vỊ khÝ ¸p và cho Hs


xem khí áp kế.


- Khí áp trung bình có sức ép tơng
đ-ơng trọng lợng của bao nhiêu mm thuỷ
ngân.


Gv: Nếu > 760 mmHg là khí áp cao
< 760 mm Hg là khí áp thấp.


<b>b. Hoạt động 2:</b> Cá nhân/cặp


1, Hs làm phiếu học tập sau:
Vĩ độ Khí áp
90 0


600


<b> Néi dung chÝnh</b>


<i><b>1.Khí áp- các đai khí áp trên trái đất:</b></i>
<i><b>a, Khí áp:</b></i>


-là sức nén của khí quyển lên bề mặt
đất.


-Dơng cụ đo khí áp là khí áp kế.


-Khớ ỏp trung bình bằng 760 mm Hg,
đơn vị: Atmơtphe.



<i><b>b. Các đai khí áp trên mặt Trái đất:</b></i>


* khí áp đợc phân bố mọi nơi trên bề
mặt trái đât thành các đai khí áp thấp,
cao từ xích đạo lên cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

10
'


300


00


2, Điền các từ thấp, cao vào chổ chấm
của câu sau sao cho đúng:


Xích đạo là nơi có t0 <sub>..., khớ ỏp... ...,</sub>


hai cực là nơi có t0<sub>. .... khÝ ¸p. ....</sub>


<b>c. Hoạt động 3: </b><i>cả lp </i>


- Hs trình bày kết quả và chỉ trên hình
vẽ các đai áp cao, thấp.


Gv: Nh vy, trờn trái đất, từ xích đạo
về hai cực có đai khí áp cao và phân
bố xen kẻ nhau.


- Hs dựa vào kệnh chữ trong SGK nêu


định nghĩa về gió.


- Quan sát H52:+Gió tính phong là gì?
+ Gió Tây ơn đới là gì?
Ngun nhân?


Gv:Các đai áp tồn tại quanh năm nên
các loại gió cũng thổi quanh năm. Vì
vậy,các loại gió này đợc gọi là các
loạigió thổi thờng xuyên trên trái đất.


- Vĩ độ 90: áp cao


<i><b>2. Gió và các loại gió thờng xun</b></i>
<i><b>trên trái đất: </b></i>


<i><b>a, Gió:</b></i> Khơng khí chuyển động từ nơi
có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.


<i><b>b, Các loại gió thuờng xuyên trên</b></i>
<i><b>Trái đất: </b></i>


- Gió tín phong: Là loại gió thổi từ
các đai áp cao về đai áp thấp ở xích
đạo .


- Gió tây ơn đới: là loại gió thổi thờng
xuyên từ đai cao áp ở chí tuyến đến
đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600<sub>.</sub>



- Gió tín phong và gió tây ơn đới là
loại gió thờng xun thổi trên Trái đất
tạo thành hai hồn lu khí quyển quan
trọng nht trờn trỏi t.


<b>IV.Củng cố: </b><i>1, Điền các đai áp và gió thờng xuyên vào hình vẽ.</i>


<i>2, ỏnh du X vào ý em cho là đúng: </i>
<i>a, Gió là khơng khí chuyển động từ:</i>


- Nơi áp thấp đến nơi áp cao. - Nơi áp cao về nơi áp thấp.
- Thấp lên cao. - Cao xuống thấp


<i>b, Gió tây ơn đới là gió thổi từ: </i>


- Các đai áp cận CT về áp thấp ôn đới.
- Các đai áp cao địa cực về áp thấp ôn đới.
- Các đai áp thấp cận CT về áp cao ơn đới.
<i>c, Gió tín phong là gió thổi từ: </i>


- Các đai áp ở khoảng vĩ độ 30 về áp thấp ở vĩ độ 0.
- Các đai áp cao ở khoảng vĩ độ 30 về áp thấp ở vĩ độ 60
- áp cao ở vĩ độ 0 về áp thấp ở vĩ độ 30. - Tt c u sai


<b>V.Dặn dò </b>- Làm câu hỏi 1,2,3, 4 ( vẽ vào vỡ)


- ôn lại tầm quan träng cđa h¬i níc trong khÝ qun


Ngày soạn:2.2.2010



<b> Tiết 24:Hơi nớc trong không khí, ma</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


Sau bài học, Hs cần.


- Biết khơng khí có độ ẩm, nhiệt độ càng cao thì khả năng chứa hơi nớc càng nhiều.
- Nêu các khái niệm độ bảo hoà, đặc điểm chính của sự phân bố lơng ma TB hàng
năm trên thế giới ( phân bố không đều từ xớch o v cc)


-Trình bày các điều kiện ngng tụ hơi nớc và hiện tợng ngng tụ hơi nớc.


-Biết cách tính lợng nớc ma trong ngày, trong tháng, trong năm, lợng ma trung bình
năm.


-Bc u bit c biu đồ ma, bản đồ ma thế giới.
-Yêu thích thiên nhiên, cỏc s vt v hin tng a lớ.


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở


- t vn gii quyt vn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Biểu đồ ma thế giới


- Bản đồ phân bố lợng ma thế giới
- Thùng đo ma, m k


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>



<b>I.n nh t chc: </b>


<b>II.Kiểm tra 15</b>


<b>III.Bi mi: </b>
<i><b>1.t vn :</b></i>


Hs: Nhắc lại các thành phần không khí.


Gv: Hơi nớc là một thành phần cha tỷ lệ rất nhỏ trong không khí nhng nó là nguồn
gốc sinh ra hiện tợng khí quyển nh mây, ma...


<i><b>2.Triển khai bài:</b></i>


TG <b>Hot ng ca giỏo viờn v học sinh</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>a, Hoạt động 1</b>. Nhóm


- Dùa vào sách giáo khoa, vốn hiểu biết
hÃy cho biết hơi nớc trong không khí do
đâu mà có.


- Gv: Hi nớc trong khơng khí tạo nên độ
ẩm của khơng khí. Dụng cụ đo độ ẩm của
khơng khí gọi là ẩm kế.


-Hs quan sát bảng số liệu trang 61 SGK,
nêu nhận xét về khả năng chứa hơi nớc
của khơng khí theo nhiệt độ?



- Gv tuy nhiên sức chứa cũng có giới hạn.
- Gv: Khi khơng khí đã chứa đợc lợng
khơng khí tối đa, ta nói khơng khí đã bảo
hồ hơi nớc, nó khơng thể chứa thêm đợc
nữa.


Hs: đọc mục b và trả li cõu hi:


+ Khi nào hơi nớc trong không khÝ sÏ
ng-ng tù.


+ H¬i níc ngng tơ sÏ sinh ra hiện tợng
gì?


<b>b, Hot ng 2:</b> Cỏ nhõn/cp


Bớc1:


Dựa vµo SGK h·y cho biÕt:


Khi nào hơi nớc ngng tụ thành mây ?
+ Khi nào hơi nớc ngng tụ thành ma?
+ Dựa vào kênh chữ hãy vẽ sơ đồ thể hiện
quá trình tạo mây và ma ( nớc bốc hơi lên
cao gặp lạnh ngng tụ thành mây và nớc từ
mây xuống thành ma) .


<b>Bíc 2:</b> C¶ líp



Hs trình bày q trình bốc hơi tạo mây và
theo tranh đã vẽ.


<b>c, Hoạt động 3: </b>Theo cặp


Bíc 1:


- Dựa vào kênh chữ sách giáo khoa hÃy
cho biết:


+ Dụng cụ đo lợng ma là gì?


+ Làm thế nào để tính đợc lợng ma trong
ngày, tháng, nm?


+ Đơn vị tính lợng ma là gì?


+ nêu cách tính lợng ma trung bình năm?
+ Làm thế nào để tính đợc lợng ma trong


<i><b>1.Hơi nớc và độ ẩm khơng khí:</b></i>


-Hơi nớc tạo nên độ ẩm khơng khí.
-Nhiệt độ càng cao thì khả năng cha
hơi nớc càng nhiều.


- Sù ngng tô: không khí bảo hoà,
hơi nớc gặp lạnh do bèc lªn cao
hoặc gặp khối khí lạnh hơi nớc thừa
trong không khí sẽ ngng tụ sinh ra


hiện tợng mây,ma.


<i><b>2. Ma v sự phân bố của lợng ma</b></i>
<i><b>trên trái đất: </b></i>


<i>a .khaÝ niÖm:</i>


-Ma đợc hình thành khi hơi nớc
trong khơng khí bị ngngtụ ở độ cao
2 km- 10 km tạo thành mây, gặp
điều kiện thuận lợi , hạt ma to dần
do hơi nớc tiếp tục ngng tụ rồi rơi
xuống thành ma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ngày, tháng, năm?


+ Đơn vị tính lợng ma là gì?


+ nêu cách tính lợng ma trung bình năm?
- Quan sát H53 và trả lời các câu hỏi
trong SGK


<b>Bớc 2:</b> Cả lớp


- Hs trình bày kết quả, Gv giúp Hs chuẩn
xác kiến thức.


- Hs xem vũ kÕ


<b>Hoạt động 4: </b>Cá nhân



- Quan s¸t H54:


- Tìm những nơi có lơng ma trung bình
năm trên 2000 mm. Chúng thờng những
vĩ độ nào (cao hay thấp).


- Nêu nhận xét sự phân bố lợng ma theo
vĩ độ.


- ViÖt nam là vùng có lợng ma bao nhiêu?


<i>b, S phõn bố lợng ma trên thế giới:</i>
-Lợng ma phân bố không đều từ
xích đạo lên 2 cực.


+ Khu vực có lợng ma nhiều từ
100-2000 mm phân bố ở hai bên đờng
xich đạo.


+ Khu vực ít ma , lợng ma trung
bình < 200mm tập trung ở vùng có
vĩ độ cao


5’


2’


<b>IV. Cđng cè: </b>



<b>C©u 1</b>: Độ bảo hoà của hơi nớc trong không khí phụ thuộc vào yếu tố gì? cho ví


dụ?


<b>Cõu 2:</b> ỏnh dấu X vào ý em cho là đúng:


Khơng khí đã bảo hồ hơi nớc khi khơng khí:
a, Có độ ẩm


b, Đã chứa đợc lợng hơi nớc tối đa.
c, Cú sng, mõy, ma.


d, Bốc lên cao.


<b>V. Dặn dò - híng dÉn häc sinh häc tËp ë nhµ:</b>


- Làm bài tập 1, câu hỏi 2,3,
- Đọc bài đọc thờm


- Em hÃy tìm hiểu ma a xít là gì? Nó gây tác hại gì ?


<b>VII. Rút kinh nghiƯm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1'
4'


1’
7’


8’



17’


<b>TiÕt 25: Thùc hµnh</b>


<b>Phân tích biểu đồ nhit , lng ma</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Hc sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và
lợng ma của một địa phơng đợc thể hiện trên biểu đồ.


- Nhận biết đợc dạng biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của na cu Bc v na cu
Nam.


<b>B. Phơng pháp: </b>


- Thảo luận nhóm


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Biểu đồ nhiệt độ lợng ma của Hà Nội


- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của hai a im A - B


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>


<b>I.ổn định tổ chức: </b>


<b>II.KiĨm tra bµi cị: </b>



1.Trong điều kiện nào hơi nớc trong khơng khí sẽ ngng tụ thành mây, ma?
2.Biểu đồ lợng ma của một địa điểm cho ta biết những điều gì?


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i> Gv giới thiệu nội dung bài thực hành.


<i><b>2.TriĨn khai bµi: </b></i>


<b>a.Gv giới thiệu khái quát biểu đồ nhiệt độ, lợng ma</b>.


- Khái niệm là hình vẽ minh hoạ cho diễn biến của các yếu tố khí hậu lợng
m-a, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một địa phơng bởi vì nhiệt độ
và lợng ma là hai yếu tố quan trọng của khí hậu một địa phơng.


- C¸ch thĨ hiƯn c¸c yÕu tè khÝ hËu:


+ Dùng hệ toạ độ vng gốc với trung ngang ( trục hồnh) biểu hiện thời gian
12 tháng trong năm.


+ Trục dọc (tung) Phải - Nhiệt độ: đơn vị độC
+ Trục dọc (tung) Trái - Lợng ma đơn vị mm


<b>b, Bµi tËp: </b>
<i><b>* Bµi tËp 1: </b></i>


Quan sát biểu đồ H55 trả lời câu hỏi:


- Những yếu tố nào đợc thể hiện trên biểu đồ?


+ Trong thời gian bao lâu?


+Yếu tố nào đợc biểu hiện theo đờng?
+Yếu tố nào đợc biểu hiện bằng hình cột?


-Trục dọc Phải dùng tính đại lợng của yếu tố nào?
-Trục dọc Trái dùng để tính đại lợng của yếu tố nào?
-Đơn vị tính nhiệt độlà gỡ?


-Đơn vị tính lợng ma là gì?


Gv hớng dẫn cách xác định nhiệt độ, lợng ma cao nhất, thấp nhất.


<i><b>*Bµi tËp 2: </b></i>


- Hoạt động theo nhóm: 4 nhóm


+ Nhóm 1,2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma cao nhất, thấp nhất dựa vào
các hệ trục toạ độ vuông gốc để xác định.


<b>Nhiệt </b>


<b>Cao nhất</b> <b>Thấp nhất</b> t0 <sub>chênh lệch giữa</sub>


tháng cao nhất và
tháng thấp nhất


<i>Trị số</i> <i>Tháng</i> <i>Trị số</i> <i>Tháng</i>


290<sub>C</sub> <sub>6,7</sub> <sub>17</sub>0<sub>C</sub> <sub>11</sub> <sub>12</sub>0<sub>C</sub>



<b>Lợng ma</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Lợng ma chênh lệch
giữa tháng cao nhất và


tháng thấp nhất


<i>Trị số</i> <i>Tháng</i> <i>Trị số</i> <i>Tháng</i>


300 mm 8 20 mm 12,1 280 mm


Nhận xét chung về nhiệt độ và lợng ma của Hà Nội


- Nhiệt độ và lợng ma có sự chệnh lệch lớn giữa các tháng trong năm.


- Sự chênh lệch nhiệt độ và lợng ma giữa tháng cao nhất và thấp nhất tơng đối
lớn.


+ Nhóm 3 phân tích biểu đồ H56
+ Nhóm 4 phân tích biểu đồ H57.


Biểu đồ H56


<b>Nhiệt độ & lợng ma</b> <b>Biểu đồ A</b> <b>Kết luận</b>


-Tháng có nhiệt độ cao
nhất


- Tháng có nhiệt


thp nht


- Những tháng ma nhiều
( mùa ma) bắt đầu từ:


Tháng 4
Tháng 1
Tháng 5 - 10


- Là biểu đồ khí hậu
của Nữa cầu Bắc


- Mïa nãng ma nhiỊu tõ
th¸ng 4 - th¸ng 10


Biểu đồ H57


<b>Nhiệt độ & lợng ma</b> <b>Biểu đồ B</b> <b>Kết luận</b>


-Tháng có nhiệt độ cao
nhất


- Tháng có nhiệt độ
thấp nhất


- mïa ma b¾t đầu từ:


Tháng 12
Tháng 7



Tháng 10- tháng 3


- Là biểu đồ khí hậu
của Nữa cầu nam


- Mïa nãng ma nhiỊu tõ
th¸ng 10 - th¸ng 3
5'


2’


<b>IV.Cđng cè: </b>


1, Tóm tắt lại các bớc đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ nhiệt độ, lợng
ma.


2, Mức độ khái quát trong nhn dng biu khớ hu.


<b>V.Dặn dò - hớng dÉn häc sinh häc tËp ë nhµ:</b>


1.Ơn lại: Các đờng chí tuyến, vùng cực ở các vĩ độ nào?


-Tia sáng MT chiếu vuông gốc với mặt đất ở các đờng chí tuyến vào các ngày
nào?


- Các khu vực có loại gió: Tín phong, Tây ơn đới.


2. Xác định các đờng nói trên ở quả địa cầu cá nhân hoặc bản đồ thế giới.


<b>VII.Rót kinh nghiƯm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

1'
4'


1’


<b> </b>Ngày soạn10.2.2010


<b> Tiết 26: các đới khí hậu trên trỏi t</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Hs nắm đợc vị trí và đặc điểm của các đờng chí tuyến và vùng cực trên bề
mặt trái đất.


- Trình bày đợc các vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của
các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trỏi t.


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhãm.


<b>C.ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh:</b>


- Biu khớ hu th gii


-Hình vẽ trong SGK (phóng to)


<b>D.Tiến trình lên líp: </b>



<b>I.ổn định tổ chức: </b>


<b>II.KiĨm tra bµi cị: </b>


1, Đờng chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào? Tia sáng mặt trời chiếu
vng góc với mặt đất ở các đờng nào vào các ngày nào?


2, Hai vòng cực Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào? Lên bảng xác định trên bản đồ
khí hậu thế giới hai đờng chí tuyến và hai đờng vịng cực.


3, Xác định trên bản đồ khí hậu thế giới khu vực có gió Tín phong và khu vực
có gió Tây ôn đới ( giới hạn vĩ độ và hớng gió)


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Sử dụng phần mở đầu trong SGK


<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>


<b>TG Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>a, Hoạt động 1</b>: Cả lớp


Gv nhắc lại những ngày mặt trời chiếu thẳng
gốc vào đờng xích đạo và hai đờng CT B &
CTN .


? Vậy Mặt trời quanh năm có chiếu thẳng
gốc ở các VT cao hơn230<sub>27' B và N không? </sub>



Chỉ dừng lại ở giới hạn nào?


? Cỏc vịng cực là giới hạn của khu vực có
đặc điểm gì?


? Khi Mặt trời chiếu thẳng góc vào các vị trí
nói trên thì lợng ánh sáng và nhiệt độ ở đấy
ra sao?


- Giíi h¹n tõ 230<sub>27' B - 23</sub>0<sub>27'N còn gọi là </sub>


vùng gì? ( vùng néi chÝ tuyÕn)


<i><b>1.Các chí tuyến và vòng cực</b></i>
<i><b>trên trái đất:</b></i>


- Các chí tuyến là những đờng
có ánh sáng Mặt trời chiếu
vuông gốc vào các ngày Hạ chí
và Đơng chí.


- Các vịng cực là giới hạn của
khu vc cú ngy v ờm di 24
gi.


-Các chí tuyến và vòng cực là
ranh giới phân chia các vành
đai nhiệt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>b, Hoạt động 2: </b>Thảo luận nhóm


- Gv: Nhắc lại một cách khái quát các vành
đai nhiệt độ trên bản đồ khí hậu thế giới.
? Tại sao phân chia Trái đất thành các đới
khí hậu?


- Sự phân chia khí hậu trên Trái đất phụ
thuộc vào những nhân tố cơ bản nào? Nhân
tố nào quan trọng nhất? Vì sao?


- Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ là
cách phân chia đơn giản.


- Tơng ứng năm vành đai nhiệt là năm đới
khí hậu theo vĩ độ.


? Quan sát H58 rồi lên bảng xác định vị trí
các đới khí hậu trên bản đồ khí hậu thế giới.
Gv Phân lớp thành 3 nhóm thảo luận, mỗi
nhóm hồm thành một đặc điểm một nhóm
khí hậu ( Dựa vào SGK) theo bảng sau: ( Gv
sẽ bổ sung thiếu sót, chuẩn lại kiến thức).


<i><b>đất ra các đới khí hậu theo vĩ</b></i>
<i><b>độ: </b></i>


Tơng ứng với năm vành đai
nhiệt đới trên trái đất có 5 đới
khí hậu theo vĩ độ.



+ Một đới nóng
+ Hai đới ơn hồ
+ Hai đới lạnh


- Đặc điểm các đới khí hậu.


Tên đới khí hậu Đới nóng Hai đới ơn hồ Hai đới lạnh
Vị trí Từ 230<sub>27'B -23</sub>0<sub>27'N +Từ23</sub>0<sub>27'B- 66</sub>0<sub>33' N</sub>


+Tõ230<sub>27'N - 23</sub>0<sub>27'N</sub>


660<sub>33' B - Cùc B </sub>


660<sub>33' N - Cực N</sub>


Góc chiếu ánh


sáng mặt trời - Quanh năm lớn - gian chiếu sáng trong góc chiếu và thời
năm chênh nhau lớn


-Quanh nm nh
- Thi gian chiếu
sáng dao động
lớn


Nhiệt độ Nóng quanh năm Nhiệt độ trung bình Quanh năm giá
lạnh


Gió Tín phong Tây ơn đới Đơng cực



Lỵng ma (TB


năm) 1000 - 2000 mm 500 - 1000 mm < 500m


<b>IV.Cđng cè: </b>


-Cho Hs lµm mét sè bµi tËp trắc nghiệm


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà: </b>
<b>-</b>Ôn tập tiết 19


<b> </b>Ngày soạn:16.2.2010


<b> Tiết 27: Ôn tập </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


-H thng hoá kiến thức về các thành phần tự nhiên của trỏi t: Khoỏng sn, khớ
quyn...


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở - Thảo luËn nhãm


<b>C.ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Tranh nh, bn đồ liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>I.ổn định tổ chức: </b>


<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III.Bài mới:</b>


- Vẽ các đới khí hậu trên bề mặt trái đất


-Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới: VN nằm ở trong đới khí hậu gì?


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Để khắc sâu thêm kiến thức, bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến
thức từ đầu học kỳ II đến nay.


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo</b>
<b>viên và học sinh</b>


<b>a, Hot ng 1</b>.


Khoáng sản là gì?
Quặng? mỏ khoáng
sản?


Gọi Hs lên bảng phân
loại khoáng sản kể tên
các loại khoáng sản?
Nguồn gốc hình thành
có mấy lo¹i?


Ví dụ: Mỗi loại do tác
động của yếu tố gì?
Phải làm gì khi khai
thác sử dụng?



Đờng đồng mức là gì?
Gv cho Hs nhắc lại
thành phần của khơng
khí ?


Lớp võ khí gồm những
tầng nào?


V trí của mỗi tầng?
đặc điểm của các tầng?
Tại sao ngời leo núi đến
độ cao 600m cm thy
khú th?


Nguyên nhân hình
thành cá không khí?
Thời tiết là gì? Khí hậu
là gì?


Thời tiết khác khí hạu
nh thế nào?


Nờu quy trình hấp thu
nhiệt của khơng khí?
Cách đo nhiệt độ khơng
khí?


Khí áp là gì? Các đai
khí áp cao, thấp trên


trái đất?


Nguyªn nhân sinh ra
gió? Gió là gì?


Các loại gió? Nguyên
nhân hình thành?


ti sao trong khụng khớ
cú m?


Ma là gì?


<b>Nội dung chính</b>
<i><b>I. Các mỏ khoáng sản: </b></i>


1, Khoáng sản


- Khái niệm khoáng sản
- Mỏ Khoáng sản


2, Phân loại khoáng sản:
- Năng lợng


- Phi kim loại
- Kim Loại


3, Cỏc nỏ Khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.
4, Vấn đề khai thỏc, s dng bo v.



- Khai thác hợp lý


- Sư dơng tiÕt kiƯm, hiƯu qu¶.


<i><b>II. Thực hành đọc bản đồ địa hình tỷ lệ lớn: </b></i>


- K/n: Đờng đồng mức


- Biết xác định độ cao tuyệt đối dựa vào đờng đồng mức,
đặc điểm các dạng địa hình, độ dc.


<b>III. Lớp võ không khí: </b>


<i><b>1.Thành phần của không khí: </b></i>


- Nitơ : 78%
- Ô xy: 21%


- Hơi nớc và các khí khác: 1%


<i><b>2. Cấu tạo của lớp võ khÝ: </b></i>


- Tầng đối lu: 0 - 16 Km
- Tầng bình lu: 16 - 80 Km


- TÇng cao cđa khÝ qun: > 80 Km


<b>II.C¸c khèi khÝ: </b>


- Ngun nhân hình thành ( vị trí, bề mặt tiếp xúc)


- Các khối khí: Đại dơng, lục địa, nóng, lạnh.


<b>III. Thời tiết khí hậu và nhiệt độ khơng khí: </b>


1, Thêi tiÕt vµ khÝ hËu.


2, Nhiệt độ khơng khí và cách đo nhiệt độ khơng khí
3, Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí trên biển và trên đất
liền, thay đổi theo độ cao, vĩ độ.


<b>IV.Khí áp và gió trên trỏi t: </b>


<i>1. Khí áp các đai khí áp: </i>


- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất.
<i>2. Gió và các loại gió: </i>


<i>- Gió là sự chuyển động của khơng khí từ áp cao đến áp</i>
thấp.


- Các loại gió:
+ Tín phong
+ Gío Tõy ụn i
+ ụng cc


<b>V.Hơi nớc trong không khí, ma: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ma có mấy dạng? ( ba
loại: Dầm, rào, phùn)
Hai dạng ma: ( ma nớc,


ma dới dạng rắn: đá,
tuyết)


C¸ch tính lợng ma
trung bình ngày, tháng,
năm.


- Do cú cha hi nc nên khơng khí có độ ẩm.
<i>2, Ma và sự phân bố lợng ma trên trái đất: </i>


a, Khái niệm: Ma đợc hình thành khi hơi nớc trong khơng
khí bị ngng tụ ở độ cao 2 - 10 Km tạo thành mây, gặp điều
kiện thuận lợi, hạt ma to dần rồi rơi xuống thành ma.
- Lợng ma trung bình của mt a phng.


b, Sự phân bố lợng ma trên thế giíi.


<b>VI. Các đới khí hậu trên trái đất: </b>


1.C¸c chÝ tuyến và vùng cực là ranh giới phân chia các
vành ®ai nhiƯt:


2.Các đới khí hậu:
-Một đới nóng
-Hai đới ơn hồ
-Hai đới lạnh.


<b>IV. Cđng cè: </b>Cho Hs lµm mét sè bµi tËp trong vë BTTH líp 6


<b>V.DỈn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b>Tiết sau kiÓm tra 1 tiÕt.<b> </b>



1'


Ngày soạn:24.2.2010


<b> </b>


<b> TiÕt 28: KiÓm tra mét tiÕt </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Hs tr li ỳng trọng tâm đề ra, bài làm trình bày sạch sẻ gn gng.


<b>B.Phơngpháp:</b>


- Tự luận-Trắc nghiệm


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên </b>


- Gv ra đề kiểm tra in sẵn - Đáp án - Biểu điểm


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>


<i><b>II.KiĨm tra bµi cị: Kh«ng </b></i>
<i><b>III. Bài mới:</b></i>


<i><b>Đề ra:</b></i>


<i><b> Câu 1 : Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió?</b></i>



<b>Cõu 2: Sp xp cỏc ý ở Cột A với cột B sao cho đúng:</b>


<b>Khèi khÝ (A)</b> <b>TÝnh chÊt (B)</b> <b>Chän A víi B cho thÝch hợp</b>


<b>1</b>. Khối khí nóng


<b>2. </b>Khối khí lạnh


<b>3</b>. Khi khớ i
d-ơng


<b>4</b>. Khối khí lục địa


<b>a</b>, Hình thành trên vùng
đất liền, có tính chất tơng
đối khơ


<b>b</b>, Hình thành trên các
biển và đại dơng, có độ
ẩm lớn .


<b>c</b>, Hình thành trên các vĩ
độ cao, có nhiệt độ tơng
đối thấp.


<b>d,</b> Hình thành trên các vĩ
độ thấp , có nhiệt độ
t-ng i cao.



...
...
...
...


<b>Câu3:</b><i><b>HÃy điền từ khoáng sản, quặng vào chổ (...) cho thích hợp:</b></i>


Nhng tớch t cỏc khống vật và đá có ích, đợc con ngời khai thác, sử
dụng vào kinh tế đợc gọi là...


Khi các nguyên tố hoá häc tËp trung víi mét tØ lệ cao thì gọi
là...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Câu 5</b>: Tại một địa điểm vào thời kì mùa hạ, khối khơng khí ẩm (cha bảo hồ)
<i>ở trên bề mặt đất có nhiệt độ 24 0<sub> C. Khối khơng khí này phải bay lên cao tối </sub></i>
<i>thiểu bao nhiêu mét so với mặt đất để hình thành ma ỏ.</i>


<b>Đáp án và biểu điểm chấm:</b>


<b>Câu 1: (2 đ):</b>


- Gió là sự chuyển động của khơng khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí
áp thấp (1 )


- Sự chênh lệch áp suất không khí của khí áp giữa hai vùng là nguyên nhân
hình thành gió (1 đ)


<b>Câu 2: (2,0 đ)</b>


1 - d ,2-c ,3-b, 4-a, (Mỗi ý 0,5 đ)



<b>c©u3: ( 4,0 ®) </b>


Độ cao và đặc điểm các tấng khí quyển:


-tầng đối lu: ( 1,5đ)
+ Độ cao: 0- 16 km.


+ Mật độ khơng khí dày đặc( 90%)


+ Khơng khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Lên cao 100 m nhiệt ụ gim 0,6 0<sub> C.</sub>


+ là nơi sinh ra các hiện tợng khí tợng.


- Tầng bình lu: ( 1,5 đ)
+ Độ cao: từ 16- 80 km.


+ mật độ khơng khí lỗng dần.


+ Khơng khí chuyển động theo chiều ngang.
+ Có lớp ơ dơn, ngăn cản các tia bức xạ có hại.


- TÇng cao cđa khÝ quyển: (1 đ)
+ Độ cao: trªn 80 km.


+ Mật độ khơng khí rất lỗng , khuếch tán vào khơng gian vũ trụ.


<b>C©u 4: (2, 0 ®)</b>



<b> -</b>Nêu cơ sở: khơng khí trong tầng đối lu lên cao 100 m thì nhiệt độ giảm 0,6


0<sub> C. ( 1,0 ®)</sub>


- Hơi nớc trong khối khơng khí đó ngng kết tạo thành băng ( đá trong ma)
phải lên cao tối thiểu so với mặt đệm: (24 0<sub>C : 0,6</sub>0<sub>C) x 100 m = 4000 m.</sub>


( 1,0 ®)


<i><b> </b></i>


<b>IV.Cđng cè: </b>


Thu bài - nhận xét


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b>


- Chuẩn bị bài mới các mỏ khoáng sản


<b>VI.Rót kinh nghiƯm:</b>


<b> </b>Ngày soạn<b>:</b>3.3 .2010


<b>Tiết 29:sông và hồ</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Hs hiểu đợc khái niệm sông, phụ lu , chi lu, hệ thống sông, lu vực sông, lu lợng
chế độ ma.



- Nắm đợc khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành một số hồ và các loaị hồ.


<b>B.Ph¬ng pháp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

1'
4'


2'


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và häc sinh:</b>


- Bản đồ sơng ngịi Việt nam.


- Tranh ảnh, hình vẽ về hồ, lu vực sông và hệ thèng s«ng.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>


1,Vẽ các đới khí hậu trên bề mặt trái đất( chính xác ranh giới)
2, nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới? Việt nam nằm trong đới khí hậu gì? tuyến và
hai đờng vịng cực.


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i> Nớc chiếm hơn 76% tổng diện tích bề mặt địa cầu và có một ý
nghĩa lớn lao trong xã hội loài ngời.Nớc phân bố khắp nơi trong thiên nhiên, tạo
thành một lớp liên tục gọi là thuỷ quyển.Sông và hồ( không kể hồ nớc mặn) là
nhũng nguồn nớc ngọt quan trọng trên lục địa.Hai hình thức tồn tại của thuỷ
quyển này có đặc điểm gì.Có quan hệ chặt chẻ với đời sống và sản xuất của con


ngời ra sao, ta xét nội dung bài học hơm nay.


<i><b>2.TriĨn khai bµi: </b></i>


25' <b>Hoạt động của giáo viên và học sinha.Hoạt động 1</b>.
Bằng những kiên thức thực tế em hãy mơ tả
lại những dịng sơng mà em đã từng gặp?
-Q em có những dịng sơng nào chy
qua?


Vậy: sông là gì?


- Nhng ngun cung cp nc cho sông?
GV: Chỉ một số sông lớn ở Việt nam và
trên thế giới.Đọc tên và xác định hệ thống
sông Việt nam điển hình để hình thành khái
niệm lu vực.


VËy: Lu vực sông là gì?


Em cho bit sụng no cú lu vực rộng nhất
thế giới? Diện tích? đặc điểm nổi tiếng của
dịng sơng?


GV cÇn bæ sung cung cÊp mét sè kh¸i
niƯm cho häc sinh:


- Đặc điểm lịng sơng phụ thuộc địa hình,
ví dụ miền núi, sông nhiều thác ghềnh,
chảy xiết.



- §ång b»ng, dòng chảy lòng sông mở
rộng, nớc chẩy êm, uốn khúc.


- Thợng lu, trung lu, hạ lu, tản ngạn, hữu
ngạn sông ?


- Đặc điểm dòng chảy của sông phụ thuộc
yếu tố ? ( KhÝ hËu ) Cho vÝ dơ.


CH. Quan s¸t H59. H·y cho biết những bộ
phận nào chập thành một dòng sông ? Mỗi
bộ phận có nhiƯm vơ g× ? ( Phô, chi lu,
sông chính ) ( Sông chính: dòng chảy lớn
nhất ).


GV xác định trên bản đồ sông ngịi Việt
Nam hệ thống sơng Hồng, từ đó hình thành
khái niệm hệ thống sơng.


HƯ thèng s«ng Hång - Việ Nam:


<b>Nội dung chính</b>
<b>1.Sông và lợng nớc của sông:</b>
<i><b>a.Sông:</b></i>


- Là dòng chảy tự nhiên, thờng
xuyên, tơng đối ổn định trên bề mặt
thực địa.



- Nguån cung cÊp níc cho sông:
n-ớc ma, nn-ớc ngầm, băng tuyết tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Đà
-Phụ lu gồm s«ng L«

Ch¶y
Đáy


Chi lu gồm sông §uèng
Luéc


Ninh C¬
CH. VËy hƯ thèng là gì ?


( Mặt cắt ngang lòng sông )


GV giải thích khái niệm lu lợng sông. Lu
l-ợng nớc sông là gì ?


CH: Theo em lu lợng của một con s«ng lín
hay nhá phơ thuộc vào điều kiện nµo?
( DiƯn tÝch lu vùc vµ ngn cung cấp nớc)
- Mùa nào nớc sông lên cao, chảy xiết?
- Mùa nào nớc sông hạ thấp, chảy êm?
Gv kết luận:


- Mùa ma thì lu lợng của sông lớn.
-Mùa khô thì lu lợng sông nhỏ.



Nh vy, s thay đổi lu lợng trong năm gọi
là chế độ nớc sông.


ThÕ nào là tổng lợng nớc trong mùa cạn và
tổng lỵng níc trong mïa lị cđa mét con
s«ng?


( Chế độ nớc sơng hay thuỷ chế của nó)
CH: vậy thuỷ chế sơng là gì?


<i>Kết luận: đặc điểm của con sông thể hiện</i>
qua các yếu tố gì? ( Lu lợng và chế độ nớc)
GV bổ sung: Thuỷ chế nớc sông đơn giản
hay phức tạp phụ thuộc vào nguồn cung
cấp nớc.


- Loại đơn giản: Ví dụ: thuỷ chế sơng Hồng
phụ thuộc vào mùa ma.


VÝ dơ: Mïa ma lỵng níc chiÕm tíi 75-80 %
tỉng lợng nớc cả năm.


- Loại thuỷ chế phức tạp: phụ thuộc nguồn
nớc ma và băng tuyết tan.


Vớ d: Thuỷ chế sông vùng ôn đới
( SôngVôn Ga, sơng Đơn, sơng Đunai....)
( Xác định vị trí các sơng nói trên trên bản
đồ tự nhiên thế giới)



- Loaị thuỷ chế sông đặc biệt do đặc điểm
trên sông trở thành bất trị trên thế giới. Ví
dụ: sơng Mi xi xipi- Bc M.


GV giải thích khái niệm lũ.


CH: -Dựa vào bảng trang 71 hÃy so sánh lu


- Sông chính cùng với phụ lu , chi
l-u hợp thành hệ thống sông.


<i><b>b. Lợng nớc của sông:</b></i>


- Lu lng ( lng chy ) qua mặt cắt
ngang lịng sơng ở một địa điểm
trong một giây( m3/ s).


-Lu lỵng cđa mét con s«ng phơ
thc vµo diƯn tÝch lu vùc vµ ngn
cung cÊp níc.


- Thủ chÕ s«ng:


+ Là nhịp điệu thay đổi của một
con sông trong một năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

vực và tổng lợng nớc của sông Mê Công và
sông Hồng.


- Bng nhng hiu bit thc t, em hãy cho


biết ví dụ về lợi ích và tác hại của sông?
Làm thế nào để hạn chế tai hoạ do sông
gây ra?


GV yêu xcầu HS đọc SGK trả lời.


<b>b.Hoạt động 2: </b>


CH: Hồ là gì? kể tên hồ ở địa phơng em
( nếu có) ?


-Căn cứ vào đặc điểm gì của hồ để chia
loại hồ? Thế giới có mấy loại h?


- Nguồn gốc hình thành hồ?


- Xỏc định trên bản đồ tự nhiên thế giới
một số loại hồ nổi tiếng: Hồ Victoria, A
ran,Baican.


-Níc ta cã hå g× nổi tiếng? ( Hồ Ba bể, Hồ
Tây, hồ Hoàn Kiếm....)


- Tại sao trong lục địa có hồ nớc mặn?
Ví dụ: Biển chết ở Tây á...( di tích vùng
biển cũ , hồ trong khu vực khí hậu khụ
núng...)


- Hồ nhân tạo là gì? kêt tên các hồ nhân tạo
ở nớc ta? X©y dùng hå nhân tạo có tác


dụng g×?


GV (mở rộng)- Hồ băng cũ ; do sơng băng
hoạt động tạo nên. Ví dụ: Phần la “Đất
n-ớc nghìn hồ”, Canađa...


CH: V× sao ti thä cđa nhiỊu hồ không
dài?


- Sự lấp đầy của các hồ gây tác hại gì cho
cuộc sống của con ngêi?


<b>2. Hå: </b>


- Là khoảng nớc đọng tơng đối rộng
và sâu trong đất liền.


- Hai loại: hồ nớc mặn và hồ nớc
ngọt.


- Hồ có nhiều nguồn gốc hình thành
khác nhau.


+ Hå vÕt tÝch cđa khóc s«ng( hå
T©y)


+ hồ miệng núi lữa( hồ ở Plâycu)
+ hồ nhân tạo xây dựng để phục vụ
nàh máy thuỷ điện.



- T¸c dụng của hồ:


+ Điều hoà dòng chảy, giao thông ,
tới tiêu, phát điện, nuôi trồng thuỷ
sản.


- To ra cnh p, có khí hậu trong
lành, phục vụ an dỡng, nghỉ ngơi du
lch.


5'


2'


<b>IV. Cũng cố : </b>


1. Sông và hồ khác nhau nh thế nào?
2. Thế nào là hệ thống sông, lu vùc s«ng?


3. Có mấy loại hồ? Ngun nhân hình thành h trờn nh nỳi v h nc mn?


<b>V. Dặn dò:</b>


- Häc vµ lµm bµi tËp 1,2,3,4.


- Tìm hiểu muối ăn làm từ nớc gì? ở đâu? Nớc biển từ đâu đến? tại sao lại không
cạn?


Các hiện tợng do nớc biển trong các đại dơng tạo ra.



<b>VI. Rót kinh nghiƯm</b>


<b> </b>
<b> </b>Ngày soạn:10.3.2010


<b> Tiết 30:BIểN Và ĐạI DƯƠNG</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1'
4'


2'


-HS hiểu biết đợc độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nớc biển , đại dơng
có muối.


-Biết các hình thức vận động của nớc biển và đại dơng( sóng, thuỷ triều, dịng
biển) và ngun nhân của chúng.


- Kĩ năng: quan sát , phân tích.


- Giỏo dc lũng yêu thiên nhiên , các sự vật và hiện tợng a lớ.


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhãm.


<b>C.ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh:</b>



- Bn T nhiờn thế giới.
- Bản đồ các dòng biển.


- Tranh ¶nh vỊ sãng, thủ triỊu.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>


1,Sông và hồ khác nhau nh thế nào? 2,Thế
nào là hệ thống sông,lu vực sông? Xác định trên bản đồ những hệ thống sông lớn
trên thế giới, đọc tên, ở châu lục nào?


<b>III. Bµi míi: </b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>Trên bề mặt trái đất, biển và đại dơng chiếm phần quan trọng


nhất( 71 % diện tích bề mặt trái đất). trong thuỷ quyển chủ yếu là nớc mặn( 97%
toàn bộ khối nớc) . Các biển và nhất là đại dơng lu thông với nhau, nhng vẫn
mang những đặc tính khác nhau.Vậy biển và đại dơng có đặc điểm gì và có các
hình thức vận động nào? Đó là nội dungbài học.


<b>2. TriĨn khai bµi: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a, Hoạt động 1</b>.


CH: Ban đầu nớc biển từ đâu mà có? tại sao


nớc biển lại không cạn?


CH: HS lờn bng xỏc nh , chứng minh trên
bản đồ tự nhiên thế giới: bốn đại dơng thông
với nhau?


GV : giới thiệu cho HS biết: Độ muối trung
bình của nớc biển là 35%( giải thích con số
này và nêu sơ bộ cách sản xuất muối đơn
giản)


CH: T¹i sao nớc biển lại mặn? Vì nớc biển
hoà tan nhiều loại muối.


- Độ muối do đâu mà có?


- Ti sao mc dù các biển và đại dợng thông
với nhau nhng độ muối của nớc biển và đại
dơng thay đổi tuỳ thuộc nơi( Mật độ của
sơng đổ ra biển, độ bốc hơi)


-T¹i sao níc biĨn ở vùng chí tuyến lại mặn
hơn vùng khác?


CH: Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên thế giới
biển Ban Tích( Châu Âu), biển Hồng
Hải( Giữa chõu ỏ v Chõu Phi)


- Giải thích vì sao nớc biển Hồng Hải ( 40%


mặn hơn nớc biển Ban Tích( 32%)


- Độ muối ở nớc biển ta là bao nhiªu?(32%)


<b>Néi dung chÝnh</b>


<b>1. Độ muối của nớc biển và đại</b>
<b>dơng:</b>


- Các biển và đại dơng đều thông
với nahu. Độ muối trung bình của
nớc biển là 35%.


- Độ muối là do nớc sơng hồ tan
các loại muối từ đất đá trong lục
địa đa ra.


<b>2. Sự vận động của nớc biển và</b>
<b>đại dơng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Có thể giải thích tại sao độ muối ở nớc ta
lại thấp hơn mức trung bình ? ( Lợng ma
trung bình của nớc ta lớn)


<b>2. Hoạt động 2:</b>


CH: Quan sát H61, nhận biết hiện tợng sóng
biển.


- Bằng kiến thức thực tế em hÃy mô tả lại


hiện tơng sóng biĨn.


GV Gi¶i thÝch:


- Khi ta thấy sóng từng đợt dào dạt xô vào bờ
chỉ là sự vận động tại chổ của các hạt nớc?
- Vây: Sóng là gì? Ngun nhân tạo ra sống:(
Chính là gió, ngồi ra cịn có núi lửa, động
đất ở đáy...)


- Gió càng to, sóng càng lớn.
- Bão càng lớn thì sự phá hoại của sóng đối
với khu vực ven bờ nh thế nào?


CH: §äc SGK cho biÕt:


- Phạm vi hoạt động của sóng.
- Nguyên nhân có sóng thần?


- Søc phá hoại của sóng thần và sóng biển
khi có bÃo lín.


-CH: Quan sát h62, H63 nhận xét sự thay đổi
của ngấn nớc ven bờ biển.


-DiƯn tÝch cđa b·i biĨn H62 và H63.


- Tại sao có lúc bÃi biển rộng ra, lúc thu hẹp
lại?



GV kết luận. Nớc biển lúc dâng lên cao, lúc
lùi xa gọi là nớc triều( thuỷ triều)


Vậy thuỷ triều là gì?


HS c SGK cho bit: - Thu triều có mấy
loại:


+ Loại 1: Đúng quy luật.- bán nhật triều.
+ Loại 2: không đúng quy luật- nhật triều.
+ Loại 3: Khơng đúng quy luật- thuỷ triều
khơng đều.


-Ngµy triỊu cêng vµo thêi gian nµo?
- Ngµy triỊu kÐm vµo thêi gian


* Nguyên nhân của triều cờng : do sức hút
của của cả mặt trăng và mặt trời lớn nhất
* Nguyên nhân của triều kém: sức hút của
mặt trăng và mặt trời nhỏ nhất


Gv kt luận: Nh vậy vòng quay của Mặt
trăng quanh trái đất có quan hệ chặt chẽ với
thuỷ triều.


CH: Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì?
( Mặt trăng tuy gần mặt trời nhng gần trái
đất hơn)


GV: Bổ sung: Việc nghiên cứu và nắm quy


luật lên xuống của thuỷ triều phục vụ cho
nền kinh tế quốc dân trong các ngành : đánh
cá, sản xuất muối, hàng hải)


- Sử dụng năng lợng thuỷ triều( than xanh)
- Bảo vệ tổ quốc( nhân dân ta đã chiên thắng


- Là sự chuyển động của các hạt
nớc biển theo những vịng trịn lên
xuống theo chiều thẳng đứng. Đó
là sự chuyển động tại chổ của các
hạt nớc biển.


- Giã lµ nguyên nhân chính tạo ra
sóng.


- Sức phá ho¹i cđa sãng thần và
sóng khi có bÃo là vô cùng to lớn.


<i><b>b. Thuỷ triều</b></i>:


- Thuỷ triều là hiện tợng nớc biển
lên xuống theo chu kì.


Nguyờn nhõn sinh ra thu triều:
- Là sức hút của mặt trăng và một
phần mặt trời làm nớc biển và đại
dơng vận động lên xuống.


<b>d Dßng biĨn: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

quân Nguyên ba lần trên sông Bạch Đằng)...


<b>b. Hot động 3: </b>


GV:Trong các biển và đại dơng ngồi vận
động sóng cịn có những dịng nớc nh dịng
sơng trên lục địa gọi là dịng biển (hải lu)
- Dịng biển là gì?


- Ngun nhân sinh ra dịng biển.
Gv: Giải thích cho Hs biết H64:
+ Mũi tên đỏ: dịng biển nóng;
+ Mũi tên xanh: dịng biển lạnh.


CH: Quan sát H64, đọc tên có dịng biển
nóng , lạnh và cho nhận xét về sự phân bố
các dịng biển nói trên?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung , kÕt ln:


-Những dịng biển nóng chảy từ xích đạo lên
vùng có vĩ độ cao.


- Những dịng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao
xuống vĩ độ thấp.


CH: Nh vậy dựa vào đâu để chia ra: dịng
biển nóng, dịng biển lạnh?



( Nhiệt độ của dòng biển chênh lệch với
nhiệt độ khối nớc xung quanh, nơi xuất phát
các dòng biển...)


GV: gợi ý HS trả lời: vai trò các dòng biển
đối với:


- KhÝ hËu- điều hoà khí hậu( dòng Gơ xtrim,
dòng Đông úc)


- Giao thông.


- Đánh bắt hải sản( nơi có dòng nóng, lạnh
gặp nhau)


- Tại sao nơi dịng biển nóng , lạnh gặp nhau
thờng tập trung nhiều cá? Đặc biệt vùng biển
lạnh ở vĩ độ cao( hàn đới , ơn dới) có rt
nhiu cỏ?


- Cũng cố quốc phòng.


CH: Vì sao con ngêi ph¶i b¶o vƯ biĨn?


đới.


- Các dịng biển có ảnh hởng rất
lớn đến khí hậu các vùng ven biển
mà chúng chảy qua.



5’


2’


<b>IV. Còng cè : </b>


1.Cho biết nguyên nhân ba hình thức vận động của nớc biển?
2. Vì sao độ muối của các biển và đại dơng lại khác nhau?
3. Đọc bài đọc thêm.


<b>V. Dặn dò:</b>


- Kể tên một số dòng biĨn chÝnh.


- Xác định vị trí hớng chảy của dịng biển nóng, dịng biển lạnh.
-Tìm ngun nhân hớng chảy của cỏc dũng bin.


- Tìm hiểu những khu vực có dòng biển nóng chảy qua, dòng biển lạnh chảy qua
thì khÝ hËu nh thÕ nµo....


<b>VI. Rót kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

1'
4'


1'


<b> TiÕt 31:thùc hµnh:</b>


<b>sự chuyển động của các dịng biển trong đại dơng</b>



<b>A. Mơc tiêu bài học: </b>


- Xỏc nh v trớ, hng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ.


-Rút ra nhận xét về hớng chảy của các dòng biển nóng ,lạnh trên đại dơng thế
giới.


- Nêu đợc mối quan hệ gia dịng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy
qua. kể tên những dịng biển chính.


- Kĩ năng: quan sát , đọc và phân tích bản đồ.


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , các sự vt v hin tng a lớ.


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm.


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và häc sinh:</b>


-Bản đồ các dòng biển trong đại dơng ( hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới.)
-Phóng to H65 trong SGK.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>
<b>II.Kiểm tra bài cũ: </b>


1.Vì sao độ muối của các dòng biển và đại dơng lại khác nhau?
2.Ngun nhân sing ra sóng và các dịng biển?



Ngun nhân của hiện tợng thuỷ triều trên trái đất?
3.Dựa vào đâu ngời ta chia dịng biển nóng và lạnh?


Kể tên xác định vị trí , hớng chảy một vài dịng biển nóng và lạnh chính trên bản
đồ dịng biển.


<b>III.Bµi míi: </b>


<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i> . Gv nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.


<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>


GV giới thiệu các hải lu ở hai đại dơng trên bản đồ.
+ Thỏi Bỡnh Dng + i Tõy Dng


* Yêu cầu HS theo dỗi và điền bổ sung tên các dòng biển cha có trong hình vẽ và
các dòng biển trong SGK.


Bài tập 1: (HS học tập cá nhân)


* Tr li các câu hỏi trong bài tập 1, dựa vào bản đồ các dòng biển.
* Các bớc làm nh sau:


- Xác định các dịng biển nóng và lạnh trong hai đại dơng: Thái Bình Dơng, Đại
Tây Dơng( dịng nóng: màu đỏ; dũng lnh: mu xanh)


- Các dòng biển nóng , lạnh ở hai nữa cầu xuất phát từ đâu? Hớng chảy thế naò?
- Rút ra nhận xét.



* HS t lm việc, rồi trình bày trên bản đồ.
* Cả lứop theo dỗi, góp ý bổ sung.


* GV nhËn xÐt, chn x¸c kiến thức bài tập 1.
Đại


dơng


Hải
lu


Bắc bán cầu Nam bán cầu


Tênhải lu Vị trí- hớng chảy Tên hải lu Vị trí- hớng chảy
Thái


Bình
Dơng


Nóng Crôsivô
Alát ca


T xớch đạolên
Đơng Bắc


Từ xích đạolên Tây
Bắc


Đơng úc Từ xích đạo chảy
về hớng ụng


Nam.


Lạnh CabiPeria
Ô riasiô


400<sub> B chảy về Xích</sub>


o.


Bc Bng Dng
chy v ụn i.


Pê Ru
(Tây Nam
Mĩ)


Từ phía nam
( 600<sub> N) chảy lên</sub>


xớch o.
i


Tây
Dơng


Nóng Guy an


Gnxtrim Bc xớch o- 30


0<sub> B</sub>



Từ chÝ tuyÕn
B¾c-B¾c Âu( Đông bắc
Mĩ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Lạnh Labrađơ
Ca na ri


B¾c -400<sub> B</sub>


400<sub> B - 30</sub>0<sub> B </sub>


Benghila
( T©y nam
Phi)


Phía Nam-( Xích
đạo)


Kết luận:1. Hầu hết các dòng biển ở hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp
( khí hậu nhiệt đới) chảy lên vùng vĩ độ cao( khí hậu ơn đới)


2. Các dòng bển lạnh ở hai bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao ( vùng cực) chảy
về vùng vĩ độ thấp( khí hậu ơn đới và khí hậu nhiệt đới)


Bài tậ 2 Gv hớng dẫn cả lớp trả lời câu hỏi dựa vào lợc đồ H65 theo dàn ý sau:
* Vị trí 4 địa điểm từ trái sang theo thứ tự 1,2,3,4 .Địa điểm nào gần dòng biển
nóng) , địa điểm nào gần dịng biển lạnh( tên dịng biển)


- Địa điểm gần dịng nóng ( 1,2) có nhiệt độ bao nhiêu?


- Địa điểm gần dòng lạnh ( 3,4) có nhiệt độ bao nhiêu?


*Rút ra kết luận về ảnh hởng của các dịng biển nóng và lạnh đến khí hậu vùng
ven biển chúng chảy qua.


Dịng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn.


Ví dụ: Dịng hải lu nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng
cùng vĩ độ.


+ n¾m vững quy luật của hải lu có ý nghĩa rất to lớn trong việc vân tải biển, phát
triển nghề cá, cũng cố quốc phòng.


+ Nơi gặp gỡ giửa dòng biển nóng và lạnh thờng hình thành những ng trờng nổi
tiếng thÕ giíi


5’


2’


<b>IV. Cịng cè :</b>1<b>.</b>NhËn xÐt chung híng ch¶y của các dòng biển nóng và lạnh trên


thế giới?
2.Mèi quan hƯ giịa các dòng biển nóng và lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy
qua?


<b>V.Dặn dò</b>:Nắm các dòng biển-Đọc bài tiÕp theo


1'
2'



<b> </b>Ngày soạn:24.3.2010


<b> </b>


<b> Tiết32 :đất .các nhân tố hình thnh t</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- Hc sinh bit đợc khái niệm về đất ( hay thổ nhỡng)


- Biết đợc các nhân tố hình thành đất cũng nh các nhân tố hình thành đất.


- Hiểu tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức vai trị của con ngời trong việc
làm cho độ phì của đất tăng hay giảm.


- Kĩ năng: Đánh giá,quan sát lên hệ thực tế, đọc bản đồ.


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , ý thức trong việc sử dụng và cải tạo đất.


<b>B.Ph¬ng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.


<b>C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-Bn th nhng th gii. hoc bản đồ thổ nhõng Việt nam.
-Tranh ảnh về một mẫu đất.



<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>


<b>II.KiĨm tra bµi cị: </b>không


<b>III.Bài mới: </b>


<i><b>1. t vn :</b></i> Trờn b mt cỏc lục địa có một lớp vật chất mềm xốp gọi là thổ
nhỡng quyển hay gọi là lớp đất. Do đợc sinh ra từ các sản phẩm phong hoá của
các lớp đá trên bề mặt Trái đất đều có những đặc điểm riêng. Điểm mấu chốt để
phân biệtgiữa đất và dá là độ phì. Độ phì của đất càng cao, sự sinh trởng và phát
triển của thực vật càng thuận lợi.


<i><b>2. TriĨn khai bµi: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>a.Hoạt động 1</b>.
GVgiới thiệu:


-Khái niệm đất ( thổ nhỡng)


- Giải thích :Thổ là đất, nhỡng là loại đất
mềm xốp.


- Ph©n biƯt :§Êt trång?


-Đất ( thổ nhỡng) trong địa lí?


CH: -Quan sát mẫu đất h66. Nhận xét về
màu sắc và độ dày của các lớp đất khác
nhau?



-Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh
tr-ởngcủa tầng thực vật?


<b>b.Hoạt động 2:</b>


CH:-yêu cầu Hs đọc SGk cho biết các
thành phần của đất. Đặc điểm? vai trò của
từng thành phần ?


- Thành phần của đất:
+ Khoáng chất ( 90-95%)
+ Chất hữu cơ.


+ Níc, kh«ng khÝ.


CH: Dựa vào kiến thức đã học , cho biết
nguồn gốc của thành phần khoáng trong
đất.


CH: Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ
trong đất lại có vai trị lớn lao đối với thực
vật?


CH: Cho biết nguồn gốc thành phần hu c
ca t?.


- Tại sao chất mùn lại là thành phần quan
trọng nhất của chất hữu cơ?



- GV nờu sự giống , khác nhau của đá và
đất.


+ Đá vụn và đất giống nhau là: Có tính chất
chế độ nớc, tính thấm khí, độ chua.


+ Điểm mấu chốt để phân biệt đá với đất là
độ phì nhiêu, đó là đặc trng cơ bản của đất.
CH: Độ phì là gì?


CH: Con ngời đã làm nghèo đất nh thế nào?
CH: Trong SX nơng nghiệp, con ngời đã có
nhiều biện pháp làm tăng độ phì của
đất( làm đất tốt)


- Hãy trình bày một số biện pháp làm tăng
độ phì của đất mà em biết?


- Con ngời cũng đã làm giảm độ phì của
đất trong khi SX và trong đời sống sinh
hoạt nh thế nào? ( Phá rừng gây xói mịn
đất, sử dụng khơng hợp lí phân hố học,
thuốc trừ sâu, đất bị mặn , nhiễm phèn, bị
hoang mạc hoá....)


- Em biết gì về 10 vết thơng của trái đất?
Sự thối hố đất đai là vết thơng đầu tiên
đ-ợc nói đến.


<b>c.Hoạt động 3: </b>



<b>1.Lớp đất trên bề mặt các lục</b>
<b>địa:</b>


Đất là lớp vật chất mõng, vụn bở,
bao phủ trên bề mặt các lục địa
( gọi là lớp đất hay thổ nhởng)


<b>2.Thành phần và đặc điểm ca</b>
<b>th nhng:</b>


a.Thành phần của thổ nhỡng:


- Thnh phần khoáng chất chiếm
phần lớn trọng lợng của đất.


- Kho¸ng chÊt cã nguồn gốc từ các
sản phẩm phong hoá đa gốc.


-Thành phần chất hữu cơ.


+Chiờm t trng nhỏ nhng có vai
trò quan trọng đối với chất lợng
đất.


+Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác
động vật, thực vật bị biến đổi do
các vi sinh vật và các động vật
trong đất tạo thành chất mùn.
+ Chất mùn là nguồn thức ăn dồi


dào, cung cấp những chất cần thiết
cho thực vật tồn tại và phát triển.
b.Đặc điểm của thổ nhỡng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV: giới thiệu các nhân tố hình thành đất :
+ Đá mẹ


+Sinhv©t
+ KhÝ hËu
+ Địa hình


+ Thời gian và con ngời.


( Ba nhõn t quan trọng nhất: đá mẹ. sinh
vật. khí hậu)


CH: Tại sao đá mẹ là một trong nghững
nhân tố quan trọng nhất? ( đá mẹ là nguồn
gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất)
- Sinh vật có vai trị quan trọng nh thế nào
trong q trình hình thành đất?


<b>2.Các nhân tố hình thành đất:</b>


- Các nhân tố quan trọng trong
hình thành các loại đât trên bề mặt
Trái đất là : đá mẹ. sinh vật và khí
hậu.


- Ngồi ra sự hình thành đất cịn


chịu ảnh hởng của địa hình và thời
gian.


5’


2’


<b>IV. Cịng cè : </b>


1.Đất là gì? Nêu các thành phần của đất.


2. Chất mùn có vai trị nh thế nào trong lớp đất?


3 . Độ phì của đất là gì? vai trị của con ngời thể hiện nh thế nào đối với việc
tăng và gảm độ phì nhiêu ca t?


<b>V. Dặn dò:</b>


- Tỡm hiu cho bit: t cú ảnh hởng nh thế nào đối với sự phân bố động vật và
thực vật trên trái đất.


- Su tầm tranh ảnh , t liệu về các loại thực vật, động vật ở các đới khí hậu trên trái
đất.


<b>VI. Rót kinh nghiệm:</b>


<b> </b>Ngày soạn:20.4.2010


<b> TiÕt 33: LíP Vâ SINH VậT, CáC NHÂN Tố </b>



<b>NH Hng n s phõn b </b>
<b>thc vt, ng vt trờn trỏi t.</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


-Học sinh nắm đợc khái niệm lớp võ sinh vật.


- Phân tích đợc ảnh hởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực
vật trên Trái đất và mối quan hệ giữa chúng.


-Trình bày đợc những ảnh hởng tích cực, tiêu cực của con ngời đến sự phân
bố thực vật, động vật và thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ động thực vật.
-Kĩ năng: Đánh giá,quan sát lên hệ thực tế, đọc bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

1'
1’


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.


<b>C.Chn bÞ cđa giáo viên và học sinh:</b>


-Bn th nhng th gii. hoặc bản đồ thổ nhõng Việt nam.
-Tranh ảnh về một mẫu đất.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>



<b>II.KiĨm tra bµi cị: </b>Không.


<b>III.Bài mới: </b>


<i><b>1. t vn :</b></i> ( SGK)


<i><b>2.Triển khai bµi: </b></i>
<b>TG</b>


8’


18’


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>a.Hoạt động 1</b>. Cá nhân.


GV: yêu cầu HS đọc mục 1 có khái niệm
về lớp võ sinh vật


CH: Sinh vật có trên Trái đất từ bao giờ?
-Sinh vật tồn tại và phát triển ở nhữngđâu
trên trái đất.


-GV: Kết luận, đa ra sơ đồ về vị trí của lớp
võ sinh vật.


<b>2. Hoạt động 2: </b><i>Nhóm.</i>


GV: chuẩn bị 3 tranh, ảnh đại diện cho


cảnh quan thực vật của 3 đới khí hậu trên
Trái đất.


- Giới thiệu: H67: Rừng ma nhiệt đới.
+ Nằm trong đới khí hậu nào?


+ Đặc điểm thực vật nh thế nào?
+ Nớc, không khí.


-Thc vật ơn đới - vành đai khí hậu?


( Đặc điểmThực vật: hai mùa xuân , hạ
xanh tốt, mùa thulá vàng, mùa đông trơ
cành trụi lá, tuyết phủ)


-Thực vật hàn đới -vành đai khí hậu?


(Đặc điểm thực vật rất nghèo, địa y. cây
bụi)


CH: Em có nhận xét gì về sự khác biệt đặc
điểm ba cảnh quan thực vật trên? Nguyên
nhân của sự khác biệt đó?


-Đặc điểm rừng nhiệt đới xanh tốt quanh
năm, nhiều tầng.


-Rừng ôn đới rụng lá về mùa thu đông.
-Rừng hàn đới rất nghèo quanh năm.



CH: Quan sát các H67, 68. Cho biết sự
phát triển của thực vật ở hai nơi này khác
nhau nh thế nào? Tại sao nh vậy? Yếu tố
nào của khí hậu quyết định phát triển của
cảnh quan thực vật?


Cùng đới nhiệt:


+ H 67 cã nhiÒu ma và nắng.
+ H 68 khí hậu nóng, không ẩm.


GV: V sơ đồ ảnh hởng của địa hình đến
sự phân bố thực vật.


CH: Cho nhận xét sự thay đổi loại rừng
theo từng độ cao? Tại sao có sự thay đổi


<b>Néi dung chÝnh</b>
<b>1.Líp vâ sinh vËt:</b>


-Các sinh vật sống trên bề măth
Trái đất tạo thành lớp võ sinh vật
tạo thành lớp võ sinh vật.


-Sinh vật xâm nhập trong lớp đất
đá (thổ nhỡng quyển), khí quyển
và thuỷ quyển.


<b>2.Các nhân tố tự nhiên có ảnh</b>
<b>hởng đến sự phân bố thực vật ,</b>


<b>động vật:</b>


<i><b>a.§èi víi thùc vËt:</b></i>


-Khí hậu là yếu tố tự nhiên có
ảnh hởng rõ rệt đến sự phân bố
và đặc điểm của thực vật.


-ảnh hởng của địa hình tới sự
phân bố thực vật:


+ Thùc vËt ch©n nói: Rõng l¸
réng.


+ Thùc vËt sên nói: Rõng hỉn
hỵp.


+ Thực vật sờn cao(gần đỉnh):
Rừng lá kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

10’


loại rừng nh vậy?(càng lên cao nhiệt độ
càng hạ, phâm bố thực vật thay đổi theo...)
CH: Hãy cho ví dụ mỗi đặc điểm loại đất
trồng khác nhau có cây thực vật khác
nhau.


Địa phơng em có cây trồng đặc sản gì?
GV: Giải thích: Mỗi loại đất cung cấp cho


cây một số khoáng chất nhất định, phù hợp
với một loại cây nào đó.


-Quan sát H69, H70 cho biết các loại động
vật trong mỗi miền. Vì sao các loại động
vật giữa hai miền lại có sự khác nhau?( khí
hậu, đại hình mỗi miền ảnh hởng tới sự
sinh trởng và phát triển của giống loài...)
CH: Sự ảnh hởng của khí hậu tác động tới
động vật nh thế nào? ví dụ.


-Em hãy kể tên một số lồi động vật bằng
cách ngủ đông, c trú theo mùa( gấu ngủ
đơng, chim thiên nga, chim én...)


CH: Hãy cho ví dụ về mối quan hệ chặt
chẽ giữa thực vật và động vật.


<b>2. Hoạt động 3:</b><i> Cả lớp:</i>


CH: Tại sao nói con ngời có ảnh hởng tích
cực đến sự phân bố thực vật động vật trên
Trái đất?


-Sù ¶nh hëng tÝch cùc? VÝ dụ?
-Sự ảnh hởng tiêu cực.


Ví dụ:
-Phá rừng.



-Ô nhiễm môi trờng sèng.


-Sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tiêu diệt.
CH: Con ngời phải làm gì để bảo vệ động
thực vật trên trái đất?(biện pháp bảo vệ,
duy trì sinh vật quý hiếm: “ Sách đỏ”; “
Sách xanh” mỗi quốc gia).


nhau.


<i><b>b.Đối với động vật</b></i>:


- Khí hậu ảnh hởng đến sự phân
bố động vật trên bề mặt Trái đất.
- Động vật chịu ảnh hởng của
khí hậu hơn vì động vật có thể di
chuyển theo địa hình, theo mùa.


<i><b>c.Mối quan hệ giữa thực vật và</b></i>
<i><b>động vật:</b></i>


-Sự phân bố các lồi thực vật có
ảnh hởng sâu sắc tới sự phân bố
các loài động vật.


-Thành phần mức độ tập trung
của thực vật ảnh hởng đến sự
phân bố các loài động vật.


<b>3</b>.ả<b>nh hởng của con ngời đối </b>



<b>với sự phân bố thực vật, động </b>


<b>vật trê</b>n <b>Trái đất:</b>


a.<b>¶</b><i><b> nh hëng tÝch cùc</b></i>:


-Mang giống cây trồng vật nuôi
từ những ni khỏc nhau m
rng s phõn b.


-Cải tạo nhiều giống cây, vật
nuôi có hiệu quả kinh tế cao.


<i><b>b.</b></i>ả<i><b>nh hởng tiêu cực:</b></i>


-Phỏ rng ba bói lm tiờu dit
thc vt, ng vt mt ni c trỳ
sinh sng.


-Ô nhiễm môi trờng do phát
triển công nghiệp, phát triển dân
số...thu hẹp môi trờng sống của
sinh vật.


-ó n lỳc phải có những biện
pháp tích cực để bảo vệ vùng
sinh sống của các loài động thực
vật trên Trái đất.



5’


2’


<b>IV. Cịng cè : </b>


1.Khí hậu ảnh hởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái đất nh thế nào?
2.Con ngời có ảnh hởng tới sự phân bố động thực vt ra sao?


<b>V. Dặn dò:</b>


V nh ụn tp t tit 19 đến tiết 33 để tiết sau ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

1'
1’
15’


16’


10’
2’


<b> </b>Ngµy soạn:24.4.2010


<b> Tiết 34: Ôn tËp häc k× ii </b>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


- H thng hoỏ kin thc về các kiến thức đã học từ đầu năm đến cuối năm
đó là Trái đất và các thành phần tự nhiên của trái đất.



- Cũng cố và rèn luyện các kĩ năng địa lí cho học sinh.


- Giáo dục cho học sinh loàng yêu thiên nhiên đất nớc con ngi.


<b>B.Phơng pháp: </b>


- Đàm thoại gợi mở - Thảo luËn nhãm


<b>C.ChuÈn bị của giáo viên và học sinh:</b>


- Tranh nh, bản đồ liên quan.


<b>D.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>


<b>II.KiĨm tra bài cũ: </b>Không


<b>III.Bài mới: </b>


<i><b>1.t vn :</b></i> khắc cũng cố và khắc sâu thêm kiến thức từ đầu năm đến
nay, bài học hôm nay chúng ta sẽ ơn lại các kiến thức đó .


<i><b>2 TriĨn khai bµi:</b></i>


<b>a.Hoạt động1</b>.Nhóm.


Cho HS thảo luận theo nhóm các kiến thức về Trái đất, cụ thể trả lời các câu
hỏi sau:



1.Vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời? Hình dạng kích thớc?
2.Bản đồ là gì? cách vẽ bản đồ? Tỉ lệ bản đồ là gì?


3.Cách xac định phơng hớng trên bản đồ? Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa Lí?
4.Tại sao khi sử dụng bản đồ cần phải dùng bảng chú giải?


5.Sự vận động tự quay quanh trục sinh ra hệ quả gì?


6.Sự vận động quay quanh mặt Trời của trái đất sinh ra hệ quả gì?
7.Nêu cấu tạo bên trong của Trái đất?


Học sinh trả lời giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh làm một số bài tập
trong quyển bài tập địa lí 6.


<b>b. Hoạt động 2: </b>Nhóm.


*Cho Học sinh nêu các thành phần tự nhiên của trái đất, sau đó cho các nhóm
hồn thành những đặc điểm về các thành phần tự nhiên mà các em đã đợc
học: Địa hình, khống sản, khí quyển, thuỷ quyển thổ nhỡng quyển, sinh vật
quyển.


* Học sinh trả lời giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh làm một số bài tập
trong quyển bài tập địa lí 6.


<b>IV.Cđng cè: </b>


Cho HS lµm mét sè bµi tËp trong vë BTTH líp 6 vµ mét số câu hỏi trắc
nghiệm khách qua và tự luận, nhấn mạnh những nội dung cần kiểm tra.


<b>V.Dặn dò - </b>TiÕt sau kiĨm tra häc k× II .



<b> </b>Ngày soạn:30.4.2010


<b> Tiết 35 :Kiểm tra học kì ii</b>


<b>A.Mục tiêu bài häc: </b>


- Hs trả lời đúng tọng tâm đề ra, bi lm trỡnh by sch s gn gng.


<b>B.Phơngpháp:</b> Tù luËn.


<b>C.Chuẩn bị : </b> - Gv ra đề kiểm tra in sẵn - Đáp án - Biểu điểm.


<b>DTiến trình lên lớp: </b>
<i><b>I. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức: </b></i>


<b>II.KiĨm tra bài cũ: </b>Không .


I<b>II.Bµi míi: </b>


<b>Đề ra: </b>Câu 1: Hãy nối 3 hình thức chuyển động của nớc biển và đại dơng với


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

* Sãng: + Giã


* Dßng biĨn + Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
* Thuỷ triều


Câu 2: Thuỷ triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủ triỊu?


<i>Vai trị của thuỷ triều đối với đời sống kinh tế</i> <i>và quốc phòng nh thế nào?</i>


Câu 3: Hồ là gì? Có mấy loại hồ?Nguồn gc hỡnh thnh h?


Đáp án: Câu 1: 2 ®iÓm:


* Sãng: + Giã


* Dßng biĨn + Søc hót của Mặt Trăng và Mặt Trời
* Thuỷ triều


<b>Câu 2: 2,5 điểm:</b>


-Thuỷ triều : là hiện tợng nớc biển lên xuống theo chu k<b>ì.(0,5 đ)</b>


-Nguyên nhân: Là do sức hute của mặt trăng và một phần của mặt trời<b>..( 0,5 ®)</b>


-Vai trò: + Kinh tế- đời sống: Đánh cá, SX mui, hng hi, nng lng<b>.(1,0 )</b>


+ Quốc phòng: Bảo vƯ tỉ qc<b>..( 0,5 ®)</b>


<b>Câu3:2,5 điểm:</b>Hồ: là khoảng nớc động tơng đối rộng và sâu trong đất liền<b>.</b>


<b>(0,5 ®).</b>


-Cã hai loại hồ: Hồ nớc mặn và hồ nớc ngọt<b>..( 0,5 đ)</b>


-Nguồn gốc hình thành hồ: có nhiều nguồn gốc hình thành<b>..(1,5 đ)</b>


+ Hồ vết tích của khúc sông.+ Hồ núi lửa.+ Hồ băng hà.+ Hồ sụt lún.
+ Hồ nhân tạo.



<b>IV.Củng cè: </b>


Thu bµi - nhËn xÐt


<b>V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:</b>


- Chuẩn bị bài mới : lớp võ sinh vËt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×