Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

bài 29 anken hóa học 11 nguyễn thị huyền trang thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.74 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ ANKEN</b>


(

CTPT: CnH2n n ≥ 2 )


<b>I. Lí THUYẾT ANKEN: </b>
<b>1. Tính chất vật lí:</b>


- Tương tự ankan, nhiều tính chất vật lí của anken biến đổi tương tự ankan theo độ dài của mạch
cũng như sự phân nhánh.


- Nói chung, tỉ khối của anken cao hơn so với ankan tương ứng và xicloanken lại cao hơn so với
anken.


- Ơ các đồng phân hình học, dạng trans có điểm nóng chảy cao hơn và điểm sơi thấp hơn so với
dạng Cis.


<b>2. Tính chất hố học.</b>


- Tính chất đặc trưng nhất của anken là khuynh hướng đi vào phản ứng cộng, ở các phản ứng
này liên kết

đứt ra để hai nhóm mới gắn vào và cho một hợp chất no:


- Một đặc điểm nổi bật của anken là mật độ electron tập trung tương đối cao giữa hai nguyên tử
cacbon của nối đôi C = C và trải rộng ra theo hai phía của liên kết <i>δ</i> . Vì vậy các tác nhân
mang điện dương tác dụng đặc biệt dễ dàng vào nối đôi C = C..Phản ứng cộng vào nối đôi chủ
yếu là tác nhân mang điện dương và sau nữa là cộng theo cơ chế gốc


<b>a. Các phản ứng cộng.</b>


<b> +) Phản ứng công tác nhân đối xứng.</b>


Khi cộng tác nhân đối xứng vào anken thì đều cho một sản phẩm duy nhất



Halogen hoá anken thành 1,2 - đihalogen ankan là một phản ứng quan trọng trong cơng nghiệp
cũng như trong phịng thí nghiệm


C C


R3


R4


R1


R2


+ X - X C C


R3


R4


R1


R2 X X


+ Phản ứng cộng clo:


C C


H
H
H



H + Cl - Cl


C C


H
H
H


H Cl Cl
1,2-diclo etan
+ Phản ứng cộng brom:


Anken có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom:


C C


H
H
CH3


H


+ Br - Br C C


H
H
CH3


H Br Br



1,2-dibrompropan
Phản ứng này được dùng để nhận biệt các hợp chất có liên kết đơi.


+ Phản ứng cộng iot:


Phản ứng cộng iot xảy ra tương đối khó khăn. Nhưng dẫn xuất của nó thì tương đối thuận lợi.
<b>+) Cộng tác nhân bất đối xứng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

R - CH = CH - R + X - Y R - CH - CH - R


X Y


+ Nếu anken bất đối xứng R1 – CH = CH – R2


Khi cộng tác nhân bất đối xứng vào anken bất đối xứng thì tuân theo quy tắc Maccopnhicop:
Khi cộng tác nhân bất đối xứng vào anken bất đối xứng thì phần mang điện tích dương
ưu tiên cộng vào cacbon bậc thấp ( nhiều hiđro hơn) còn tác nhân mang điện tích âm ưu tiên
cộng vào cacbon bậc cao ( ít hiđro hơn).


* Cộng nước:


CH<sub>3</sub> - CH = CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - OH
OH (SPC)


(SPP)


* Cộng axit halogenic:


CH<sub>3</sub> - CH = CH<sub>2</sub> + H - Cl


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>2</sub>
Cl H


H Cl


S¶n phÈm chÝnh


S¶n phÈm phơ


* Cộng axit sunfuric:


- H2SO4 đặc (98%, t0 = 80 – 900C) ta thu được sản phẩm là ankyl sunfat:


CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub>


CH<sub>2</sub> - OSO<sub>3</sub>H


+ CH<sub>2</sub> = CH<sub>2</sub> CH3 - CH2O
CH<sub>3</sub> - CH<sub>2</sub>O


SO<sub>2</sub>


+ H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


Axit etylsunfuric §ietyl sunfat
* Cộng axít nitric HNO3:


CH<sub>3</sub> - CH = CH<sub>2</sub> + HNO<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - ONO<sub>2</sub>
O - NO<sub>2</sub> (SPC)


(SPP)
* Cộng axit hipohalogenơ:


Axit hipohalogenơ cộng hợp vào nối đôi C = C của anken cho ta ankylclohiđrin
CH<sub>2</sub> = CH<sub>2</sub> + Cl - OH CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> + OH CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub>


Cl Cl


OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>+). Hiđro hố anken</b>


Với sự có mặt của chất xúc tác như Ni, các anken ccó thể cộng hợp với hiđro phân tử và chuyển
hóa thành ankan:


C C <sub>+ H</sub><sub>2</sub> xóc t¸c H C C H


Phản ứng xảy ra hồn tồn nên có nhiều ứng dụng trong thực tế


<b>+). Phản ứng oxi hố:</b>


Có thể bị oxi hoá theo nhiều nmức độ khác nhau tuỳ thuộc tác nhân có thể đứt liên kết


 Phản ứng tạo thành anken oxit ( phản ứng epoxyl hoá).


* Oxi khơng khí, xúc tác Ag, thời gian tiếp xúc 1 – 4 giây.
CH2 CH2 + O<sub>2</sub> Ag xóc t¸c


250 - 3000<sub>C (1 - 4 s)</sub>


CH2 CH2
O
* Phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng tạo thành điol:


3R<sub>1</sub> - CH = CH - R<sub>2</sub> + 2KMnO<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>O 3R<sub>1</sub> - CH - CH - R<sub>2</sub> + 2MnO<sub>2</sub> + 2KOH
OH OH


3CH<sub>2</sub> = CH<sub>2</sub> + 2KMnO<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>O 3CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> + 2MnO<sub>2</sub> + 2KOH


OH OH


Etilen glicol


 Phản ứng làn đứt liên kết đôi:


* Phản ứng với dung dịch KMnO4 nóng:


Sản phẩm phụ thuộc vào anken (mức độ thế anken) mà tạo thành axit, xeton hay CO2
CH2 = CH2 + 4KMnO4 2K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 4MnO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O



3CH<sub>3</sub> - CH = CH<sub>2</sub> + 10KMnO<sub>4</sub> <sub>3CH</sub>


3COOK + 3K2CO3 + KOH + 10MnO2 + 4H2O


3CH<sub>3</sub> - CH = CH - C<sub>2</sub>H<sub>5</sub> + 8KMnO<sub>4</sub> <sub>3CH</sub><sub>3</sub><sub>COOK + 3C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COOK +2KOH + 8MnO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


C CH
CH


3


CH<sub>3</sub>


CH3+ 2KMnO4 C


CH<sub>3</sub>
CH3


O + CH3COOK + KOH + 2MnO2


t0


t0


t0
t0


<b>c. Phản ứng trùng hợp.</b>



Đn: Là quá trình cộng hợp nhiều phân tử nhỏ, riêng lẻ lại với nhau tạo thanh các phân tử có phân
tử lượng lơn mà cơng thức phân tử vẫn được giữ nguyên.


n CH2 = CH2 CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub>
n
Peoxit, 100 - 3000<sub>C</sub>


100atm Polietilen


nCH<sub>2</sub> = CH CH<sub>2</sub> - CH


CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


*


n
t0, p, xt


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chất đầu gọi là: monome hay mắt xích cơ bản.
Sản phẩm gọi là: polime.


Hệ số trùng hợp là: n
d. Phản ứng chỏy:


CnH2n +


3


2



<i>n</i>




O2 n CO2 + n H2O


<b>VII. Điều chế.</b>


<b>1). Đề hiđro hố dẫn xuất halogen của anken.</b>
CnH2n+1X Baz¬ m¹nh CnH2n + HX


Bazơ mạnh: các ancollat R-ONa hoặc hổn hợp KOH và ancol.


Khả năng phản ứng dẫn xuất halogen cùng một gốc thì dẫn xuất của: I > Br > Cl > F
Cùng một nguyên tử halogen thì gốc bậc III > II > I.


Phản ứng tách này xảy ra theo quy tắc Zaixep.


CH<sub>3</sub> - CH - CH - CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub> Br


CH<sub>3</sub> - C = C - CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub> - CH - CH = CH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub>


(SPC)


(SPP)
KOH/ (CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>C - OH


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub>


Cl


KOH/C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH


CH<sub>3</sub> - CH = CH - CH<sub>3</sub> (SPC)
<b> 2. Tách phân tử halogen từ dẫn xuất đihalogen ankan.</b>


Tác nhân: Zn hoặc I--<sub>.</sub>


R<sub>1</sub> - CH - CH - R<sub>2</sub>


+ Zn


+ NaI


R<sub>1</sub> - CH = CH - R<sub>2</sub>
- ZnX<sub>2</sub>


- IX + NaX


X X


Ví dụ:


CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub>


+ Zn


+ NaI



CH<sub>2</sub> = CH<sub>2</sub>
- ZnBr<sub>2</sub>


- IBr + NaBr
Br Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub>OH


Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
t > 4000C
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đặc


t = 1700C


C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub> + H<sub>2</sub>O


Ví dụ:


C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>OH CH<sub>2</sub> = CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub> - CH<sub>2</sub> - C - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
OH


CH<sub>3</sub> - CH = C - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O
CH<sub>3</sub>


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (1700<sub>C)</sub>


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (800C)



<b>4. Hiđro hoá ankin.</b>


R<sub>1</sub> - C C - R<sub>2</sub> H2/Pd - PbCO3 R<sub>1</sub> - CH = CH - R<sub>2</sub>
hc Pb(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>, BaSO4


II- Cách đọc tên anken



CTPT ANKEN: CnH2n (n>=2)



<b>a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi </b>

an



<b>thành đuôi </b>

ilen.



<b>CH2=CH2: etilen; CH2=CH-CH3: propilen; CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;</b>


<b>CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen</b>



<b>b) Tên thay thế: </b>

Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính-số chỉ vị trí nối đơi-en



<b>- Mạch chính là mạch chứa liên kết đơi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.</b>


<b>- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đơi hơn.</b>



<b>- Số chỉ vị trí liên kết đơi ghi ngay trước đi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3</b>


<b>ngun tử C thì khơng cần ghi).</b>



<b>CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en; CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Đồng phân hình học:



<b>1LK C=C có 2 đp hình học</b>



<b>n LK C=C có 2^n đp hình học </b>



<b>Nếu cùng phía => đp cis-; nếu khác phía => đp trans- (cis-thuyền trans-ghế)</b>



VD:

<b> Ruồi cái phát tín hiệu gọi ruồi đực bằng cách tiết ra một hợp chất khơng no</b>


<b>có tên cis-tricos-9-en (C23H46)</b>



<b>CH3[CH2]6CH2</b>

<b>CH2[CH2]11CH3</b>



<b> C=C</b>



<b>H</b>

<b>H</b>



<b>H3C</b>

<b>CH3</b>

<b>H</b>

<b>CH3</b>



<b>C=C</b>

<b>C=C</b>



<b>H</b>

<b>H</b>

<b>H3C</b>

<b>H</b>



<b>Cis-but-2-en</b>

<b>Trans-but-2-en</b>



<b>Dạng thuyền</b>

<b>Dạng ghế</b>



<b>Ít bền hơn</b>

<b>Bền hơn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn</b>

<b>Nhiệt độ nóng chảy cao hơn</b>



4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n>=3)



Vị trí nhánh-Tên nhánh+Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đơi-đien




<b>-Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đơi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.</b>


<b>- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đơi hơn.</b>



<b>VD: CH2=C=CH2: propađien (anlen); CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);</b>


<b>CH2-C(CH3)=CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren); CH2=CH-CH2-CH=CH2:</b>


<b>penta-1,4-đien</b>



<b>III- Cách viết đồng phân anken</b>



<b>VD 1: Viết các đồng phân có thể có của anken có cơng thức C7H14</b>


<b>Giải:</b>


<b>Bước 1: Xác định độ bất bảo hòa ( số </b>liên kết п hoặc số vịng của phân tử có cơng thức


<b>CxHy) theo công thức:</b>


<b> </b> <i>a</i>=


2<i>x</i>+2−<i>y</i>
2


Nếu a = 1, 2………….thì có đồng phân là xicloankan và đồng phân cis - trans. Viết các đồng
phân xicloankan và đồng phân cis - trans đó. Phần này các em tự viết lấy.


<b>Bước 2:</b>


Viết mạch C dưới dạng mạch thẳng n nguyên tử C và viết liên kết п ở vị trí C1.



Được đồng phân thứ nhất.


<b> C C ─ C ─ C ─ C ─ C ─ C (1)</b>═


Di chuyển liên kết п từ vị tí C1 đến vị trí C
<i>n</i>


2 <sub>(nếu n chẵn) và đến vị trí C</sub>


<i>n</i>−1
2


( nếu n là số lẻ) sẽ được các đồng phân tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C ─ C ─ C C ─ C ─ C ─ C (3)</b>═
<b>Bước 3.1: </b>


Bẻ 1 nguyên tử C ở mạch chính n nguyên tử C ở trên làm mạch nhánh. Mạch
chính bây giờ gồm m = n – 1 nguyên tử C.


<b>* </b>Di chuyển liên kết п từ vị trí C1 đến vị trí Cm-1 để được các đồng phân tiếp theo.


<b> </b>


*Di chuyển mạch nhánh từ vị trí C2 đến vị trí C


<i>n</i>−1


2 <sub> nếu ( n – 1) là số chẵn, đến vị trí C</sub>



<i>n</i>


2 <sub>nếu (n -1) là số lẻ để được các đồng phân tiếp theo.</sub>


<b> Bước 3.2</b>:


Tiếp tục bẻ 2 nguyên tử C để làm nhánh.
Mạch chính bây giờ gồm a = n – 2 nguyên tử C.


- Viết các đồng phân gồm hai nhánh mỗi nhánh gồm 1 nguyên tử C bằng cách cố định
nhóm này di chuyển nhóm kia từ vị trí C2 đến vị trí Ca-1


<b>Ứng với mỗi công thức thu được </b>Di chuyển liên kết п từ vị trí C1 đến vị trí Ca-1 để được


các đồng phân tiếp theo.


<b>Bước 2.3:</b>


Bẻ 3 nguyên tử C để làm nhánh.


Mạch chính bây giờ gồm b = n – 3 nguyên tử C.


- Vì số nguyên tử C trong phân tử <b>C7H14</b>là 7 < 3 . 3 + 1 nên không thể viết các đồng


phân chỉ gồm 1 nhánh gồm 3 nguyên tử C làm nhánh.


Viết các đồng phân gồm 3 nhánh mỗi nhánh gồm 1 nguyên tử C bằng cách cố
định nhóm này di chuyển nhóm kia từ vị trí C2 đến vị trí Ca-1.


Để thực hiện được bước viết các đồng phân gồm q = 2, 3, 4……….. nhánh


mỗi nhánh gồm 1 nguyên tử C đòi hỏi phân tử ban đầu phải có tối thiểu là 2q + 1 số
nguyên tử C trong phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Về cơ bản viết các đồng phân của anken, ankin giống với ankan. Từ khung cacbon
của ankan ta di chuyển vị trí liên kết đơi để được các đồng phân của anken hoặc ankin và
thêm bước viết đồng phân xicloankan và cis – trans. Đối với ankin thì có thêm đồng phân
về ị trí liên kết п: hệ liên kết п liên hợp và không liên hợp.


Khi di chuyển liên kết п phai chú ý trường hợp mạch cácbon đối xứng để loại bỏ
một số đồng phân trùng lặp


<b>Đối với các chất hữu cơ cịn lại thì phương pháp viết công thức cấu tạo củng được</b>
<b>suy ra từ cách viết của ankan. Nhưng chú ý các trường hợp sau:</b>


Với hợp chất hữu cơ no có 1 ngun tử O thì có 2 loại đồng phân: ancol và ete.


Với hợp chất hữu cơ có a =1và có 1 ngun tử O thì có 2 loại đồng phân: ancol không
no đơn chức, ete không no, andehit, xeton, ancol có mạch C là mạch vịng.


Với hợp chất hữu cơ có a =1và có 2 ngun tử O thì có 2 loại đồng phân: ancol không
no đa chức,hợp chất 2 chức andehit và ancol hoặc xeton và ancol, ancol 2 chức có mạch
C là mạch vịng, axít, este………


Và nhiều trường hợp khác nữa.


<b> Xác định độ bất bảo hòa ( số liên kết п hoặc số vòng của phân tử có cơng thức </b>
<b>CxHyOzNtXv) theo cơng thức:</b>





<i>a</i>

=

2

<i>x</i>

+

2

−(

<i>y</i>

+

<i>v</i>

)+

<i>t</i>



2



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III- Các công thức giải bài tập của anken


1.Khối lượng hidrocacbon khong no ( anken)



<i>m = mC + mH = 12n</i>

<i>CO2</i>

<i> + 2 n</i>

<i>H2O</i>


<i>m</i>

<i>anken</i>

<i> = mC + mH = 12n</i>

<i>CO2</i>

<i> + 2n</i>

<i>H2O</i>


2.Số mol anken


<i> nH2O = nCO2</i>



3.Phương trình đốt cháy hidrocacbon khong no (anken)



+

Anken

<i>C</i>

<i>n</i>

<i>H</i>

<i>2n</i>

<i> +</i>

3<sub>2</sub><i>n</i>

<i> O</i>

<i>2</i>

<i> nCO</i>

<i>2</i>

<i> + nH</i>

<i>2</i>

<i>0</i>



4.Định luật bảo toàn nguyên tố oxi trong phản ứng đốt cháy của hidrocacbon


<i>Anken </i>

<i>: 2n</i>

<i>O2</i>

<i> = 2n</i>

<i>CO2</i>

<i> + n</i>

<i>H2O</i>


5.Định luật bảo toàn khối lượng trong phản ứng đốt cháy ankan,



<i>m</i>

<i>anken</i>

<i> + m</i>

<i>O2</i>

<i> = m</i>

<i>CO2</i>

<i> + m</i>

<i>H2O</i>


6. Đốt cháy anken thu được sản phẩm cháy gồm (CO2 và H2O).Dẫn sản phẩm


cháy qua

<i>bình 1 đựng dung dịchCa(OH)2 và bình 2 đựng dung dịch H2SO4đặc </i>

thì


khối lượng

<i>bình 1 tăng 10 gam</i>

,

<i>khối lượngbình 2 tăng 6,2 gam</i>

.Tìm cơng thức phân


tử của ankan




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> Khối lượng bình 2 đựng H2SO4 tăng = mH2O = 6,2 gam</i>



7.Đốt cháy anken thu được sản phẩm cháy gồm ( CO2 và H2O).Dẫn sản phẩm


cháy qua

<i>bình 1 đựng dung dịchCa(OH)2 </i>

<i>bình 2 đựng P2O5 </i>

thì

<i>bình 1 thu </i>


<i>được 10 gam kết tủa </i>

<i>khối lượng bình 2 tăng 6,2 gam</i>

.Tìm cơng thức phân tử


Giải :Bình 1 : Kết tủa chính là CaCO 3

<i>m</i>

<i>kettua</i>

<i> = m</i>

<i>CaCO3</i>


Phươngtrình : CO

2

+ Ca(OH)

2

CaCO

3

+ H

2

O



Suyra

<i>n</i>

<i>CO2</i>

<i> = n</i>

<i>CaCO3</i>


<i> Bình2 :Khối lượngbình 2 đựng P2O5 tăng = </i>

<i>m</i>

<i>H2O</i>


8. Cho anken tác dụng với Cl2 thu được dẫn xuất clo chứa75,55% Cl về khối


lượng



C

n

H

2n

+ Cl

2

C

n

H

2n

Cl

2


<i>%Cl = </i>

<sub>14</sub>35,5<i><sub>n</sub></i><sub>+</sub><i>×</i><sub>71</sub>2

<i> = </i>

75,55<sub>100</sub>


<b>9. Cho anken Phản ứng với dung dịch Br</b>

<b>2</b>

<b>:</b>


C

n

H

2n

+ Br

2

→ C

n

H

2n

Br

2


Như vậy anken : Br

2

= 1 : 1 ( tỉ lệ về số mol hoặc thể tich )



n

anken

= n

Br2


%Br =


80<i>×</i>2
14<i>n</i>+160



<b>Suy ra: Khi đề cho khối lượng bình brom tăng thì đó chính là khối lượng của </b>


<b>anken</b>



<b>10. </b>

Cho anken phản ứng cộng H

2

:

<b> </b>



C

n

H

2n

+ H

2

C

n

H

2n + 2


Suy ra + Tỉ lệ phản ứng là 1:1


n

anken

= n

H2


+ Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau



+ Số mol sau phản ứng giảm chính là số mol của H

2

( vỡ mất H

2

)



<i>n</i>

<i>H</i>2<i>pu</i>

= n

<sub>trước</sub>

- n

<sub>sau</sub>


<b>Cách giải bài :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>m</b>

<b>hhX</b>

<b> = n</b>

<b>hhX</b>

<b>*M</b>

<b>hhX</b>

<b>mà m</b>

<b>hhX</b>

<b>=m</b>

<b>hhY</b>


<b>Số mol hỗn hợp Y: n</b>

<b>Y</b>

<b> =</b>



<i>m</i>
<i>M</i>


<b>Số mol phản ứng: n</b>

<b>ankenpư </b>

<b>= nX – nY = 1-nY</b>


<b>H%=</b>

<i>n anken ph n<sub>n ankenban đ u</sub>ả</i> <i>ứ<sub>ầ</sub>ng</i>∗100



<b>11</b>

.

Cho anken phản ứng với KMnO4: ( phản ứng tạo diol )


3R<sub>1</sub> - CH = CH - R<sub>2</sub> + 2KMnO<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>O 3R<sub>1</sub> - CH - CH - R<sub>2</sub> + 2MnO<sub>2</sub> + 2KOH
OH OH


Các em để ý tỷ lệ phản ứng này ( hoặc sử dụng phương pháp bảo toàn e )


<i>12. Khốilượng dung dịchgiảm = m</i>

<i>kếttủa</i>

<i> – (m</i>

<i>CO2</i>

<i> + m</i>

<i>H2O</i>

<i>)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>BÀI TẬP ANKEN</b>
<b>1. Phản ứng đốt cháy: </b>


CnH2n +


3


2



<i>n</i>



O2 n CO2 + n H2O


Như vậy khi đốt cháy anken thỡ

<i>n</i>

<i>CO</i>2

<i>n</i>

<i>H O</i>2


<b>Bài 1: </b>

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten,propen,but-1-en thu được 1,2mol CO2 và 1,2mol


nước. Gía trị của a là


Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn agam hỗn hợp eten,propen,but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi ở đktc
thu được 2,4mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:



<b>Bài 3: </b>

Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu
được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Vậy 2 cụng thức phõn tử của 2 anken


đó là:


Bài 4: .Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt
đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, b́nh 2


tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
Bài 5:


<b>2. Phản ứng với dung dịch Br2:</b>


CnH2n + Br2 → CnH2nBr2


Như vậy anken : Br2 = 1 : 1 ( tỉ lệ về số mol hoặc thể tích )


Bài 1: Cho hỗn hợp 2 anken liờn tiếp trong dóy đồng đẳng đi qua dung dịch Br2, thấy cú 80g Br2


phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 19,6g. Tìn hai anken đó là:


Bài 2: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư


thấy khối lượng bình tăng 3,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có cơng
thức phân tử


Bài 3: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hồn tồn V lít A thu được 13,44
lít CO2 ở đkc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2.


a. CTPT của 2 anken là:



b. Xác định % thể tích mỗi anken.


Bài 4: Cho 10g hỗn hợp khớ X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% của 160g dd Br2 phản


ứng. Tính % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:


Bài 5: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối
lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là


Bài 6: Cho 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm
có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 7: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom
tăng 7,28g và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là


<b> A. </b>C4H8 <b>B. </b>C5H10 <b>C. </b>C3H6 <b>D. </b>C2H4


<b>3. Phản ứng cộng H2:</b>


CnH2n + H2 CnH2n + 2


Suy ngẩm chỳt nhộ… + Tỉ lệ phản ứng là 1:1


+ Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau
+ Số mol sau phản ứng giảm ( vỡ mất H2 ) → <i>H</i>2<i>pu</i>


<i>n</i>



=

n

trước

- n

sau


Bài 1: Hỗn hợp khớ X gồm H2 và một anken cú khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn, thu được hỗn hợp khí Y khụng làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
Công thức cấu tạo của anken là


Bài 2: Hỗn hợp khớ X gồm H2 và C2H4 cú tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng,


thu được hỗn


hợp khớ Y cú tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là


Bài 3: Hỗn hợp khớ A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất


xuc tỏc Ni nung nóng thì thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng
cộng hiđro của etilen là


<b>3. Phản ứng với KMnO4: ( phản ứng tạo diol )</b>


3R<sub>1</sub> - CH = CH - R<sub>2</sub> + 2KMnO<sub>4</sub> + 4H<sub>2</sub>O 3R<sub>1</sub> - CH - CH - R<sub>2</sub> + 2MnO<sub>2</sub> + 2KOH
OH OH


Các em để ý tỷ lệ phản ứng này ( hoặc sử dụng phương pháp bảo tồn e )


<b>Ví dụ 1:</b>Để khử hồn tồn 200 ml dung dịch KMnO40,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

×