Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 30. Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.79 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường: THPT Trần Khai Nguyên Ngày soạn: 14/02/2017
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Thị Hoàn Thu Ngày dạy: 23/02/2017


Giáo sinh thực tập: Nguyễn Thị Trúc Nhi Lớp dạy: 10A1 Tiết: 51


<b>GIÁO ÁN CHUYÊN MÔN</b>



<b>Bài 30: LƯU HUỲNH </b>



<b>I. NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


* Biết được:


− Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngồi cùng của ngun tử lưu huỳnh.


− Tính chất vật lí: hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, q trình nóng
chảy đặc biệt của lưu huỳnh, ứng dụng.


* Hiểu được:


− Lưu huỳnh vừa có tính oxi hố (tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với
oxi, chất oxi hoá mạnh).


<b>2. Kỹ năng</b>


− Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của lưu huỳnh.


− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hố học của lưu huỳnh.
− Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hố học của lưu huỳnh.



− Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng.
<b>II. TRỌNG TÂM</b>


− Lưu huỳnh vừa có tính oxi hố (tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử (tác dụng
với oxi, chất oxi hoá mạnh).


<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


− PP nêu vấn đề kết hợp khám khá: Đặt câu hỏi có vấn đề để HS trả lời từ đó rút ra được khái
niệm, tính chất của S


− Dụng cụ: máy chiếu
<b>IV. CHUẨN BỊ</b>


1. <b>Ổn định lớp: </b>1 phút
<b>2.</b> <b>Kiếm tra bài cũ: </b>7phút


1. Trình bày tính chất hóa học của oxi. Viết phương hóa học trình chứng minh.
2. So sánh tính oxi hóa của oxi với ozon. Viết phương trình hóa học chứng minh.
<b>Trả lời: </b>


1. Oxi có tính oxi hóa mạnh.
0


<i>O</i><sub> + 2e </sub> <sub> </sub>
2


<i>O</i>


− Tác dụng với kim loại:


0 0 +2 -2


2Mg + O2

<i>t</i>0 2MgO (magie oxit)
− Tác dụng với phi kim:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C + O2

<i>t</i>0 CO2 (cacbon đioxit)
− Tác dụng với các hợp chất:


+2 -2 0 +4 -2


CO + O2

<i>t</i>0 CO2


2. Ozon là một trong những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi. Ozon oxi hóa hầu hết
các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ , hữu cơ. Ở điều kiện thường oxi
khơng oxi hóa được Ag, nhưng ozon oxi hóa được Ag thành Ag2O.


2Ag + O3 → Ag2O + O2


<b>3.</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>


<b>VIÊN </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Xác định vị trí, cấu
hình electron nguyên tử S



* Mục tiêu: Giúp HS biết được vị
trí của S trong BTH và cấu hình
electron của ngun tử S


* Thời gian: 3 phút


GV chiếu bảng tuần hoàn lên
bảng, yêu cầu HS cho biết:


− Vị trị của lưu huỳnh trong BTH.
− Viết cấu hình electron của lưu
huỳnh.


− Nhận xét số electron lớp ngồi
cùng.


<b>−</b>S ở ơ số 16, chu kì 3, nhóm
VIA trong BTH


− Cấu hình electron:
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4


- Lớp ngồi cùng có 6
electron trong đó có 2
electron độc thân.


<b>I. Vị trí, cấu hình electron ngun</b>
<b>tử</b>


− Vị trí: + Z = 16


+ Chu kì 3
+ Nhóm VIA


− Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
− Lớp ngồi cùng có 6 electron trong
đó có 2 electron độc thân.


<b>Hoạt động 2: </b>Hai dạng thù hình
của lưu huỳnh


* Mục tiêu: HS biết S có 2 dạng
thù hình


* Thời gian: 3 phút


GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
về 2 dạng thù hình của lưu huỳnh
trong SGK, từ đó rút ra nhận xét
về:


− Tính bền.
− Nhiệt độ sơi.


− Nhiệt độ nóng chảy.


− Lưu huỳnh có 2 dạng thù
hình:


+ Lưu huỳnh tà phương (S).



+ Lưu huỳnh đơn tà (S).


<b>II. Tính chất vật lý</b>


1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
− Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình:
+ Lưu huỳnh tà phương (S).


+ Lưu huỳnh đơn tà (S).


<b>Kết luận:</b> Hai dạng thù hình khác
nhau về tính chất vật lý, có thể biến
đổi tính chất qua lại với nhau tùy theo
nhiệt độ.


<b>Hoạt động 3</b>: Ảnh hưởng của
nhiệt độ đến tính chất vật lý


* Mục tiêu: Ảnh hưởng của nhiệt
độ đến TCVL của S


* Thời gian: 7 phút


GV bổ sung để đơn giản hơn
trong các phương trình phản ứng
ta dùng ký hiệu S mà không dùng
S8.


HS nghiên cứu SGK và lắng
nghe GV giải thích



2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính
chất vật lý SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đặc trưng của S


* Mục tiêu: HS hiểu S vừa có tính
oxi hóa và tính khử


* Thời gian: 2 phút


GV yêu cầu HS xác định số oxi
hóa của lưu huỳnh trong các chất
H2S, S, SO2, H2SO4.


GV gợi ý HS dự đoán tính chất
của lưu huỳnh.


HS đứng tại chỗ và xác định
số oxi của S trong hợp chất.
HS dự đốn tính chất của S


-2 0 +4 +6


H2S S SO2 H2SO4
 Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi
hóa, vừa có tính khử.


<b>Hoạt động 5: </b>Lưu huỳnh tác dụng
với kim loại và hiđro



* Mục tiêu: HS hiểu S có tính oxi
khi tác dụng với kim loại và phi
kim


* Thời gian: 7 phút


GV mơ tả thí nghiệm: Fe tác dụng
với S.


+ Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn,
nam châm.


+ Hóa chất: bột Fe, bột S.


+ Ban đầu đưa ống nghiệm chứa
bột Fe và bột S lại gần 1 mẫu nam
châm. Sau đó gạt mẫu nam châm
ra khỏi đáy ống nghiệm và đun
trên ngọn lửa đèn cồn. Sau khi
phản ứng kết thúc đưa ống nghiệm
về lại mẫu nam châm.


GV đặt câu hỏi:


− Quan sát hiện tượng xảy ra.


− Tại sao ta phải đưa ống nghiệm
lại gần mẫu nam châm trước và
sau khi thực hành thí nghiệm.


Tương tự như Fe, GV yêu cầu HS
lên bảng viết PT Al +S


GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng Fe tác dụng với S. Xác
định sự thay đổi số oxi hóa của S,
từ đó rút ra nhận xét.


GV giới thiệu S tác dụng với H2 sẽ
sinh ra khí H2S, u cầu HS lên
bảng viết phương trình và xác định
số oxh.


GV bổ sung Hg tác dụng với S
ngay ở nhiệt độ thường.


GV nhấn mạnh : S tác dụng với
hầu hết kim loại ở nhiệt độ cao
nhưng chỉ riêng phản ứng với Hg


HS quan sát thí nghiệm


Hiện tượng: khi đốt nóng hỗn
hợp, lưu huỳnh nóng chảy,
hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu
chuyển thành hợp chất màu
đen, phản ứng tỏa nhiều
nhiệt.


Vì : để biết được trước phản


ứng trong ống nghiệm có Fe
và sau phản ứng khơng cịn
Fe.


0 0 +3 −2


2Al + 3S → Al2S3


HS lên bảng viết phương trình
và xác định số oxh của S
trong hợp chất


1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và
hiđro


- Tác dụng với kim loại:


0


0 0 +2 -2


S + Fe

 

<i>t</i>

FeS



(sắt II sunfua)


0 0 +3 −2


3S + 2Al <i>t °<sub>→</sub></i> Al2S3


(nhôm sunfua)



- Tác dụng với H2:


0


0 0 +1 -2


2 2


S + H

 

<i>t</i>

H S



(hiđro sunfua)


 Trong các phản ứng này S thể hiện
tính oxi hóa.


S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ
thường:


0 0 +2 -2


S + Hg   HgS


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xảy ra ở nhiệt độ thường. Chính vì
thế mà người ta dùng bột S để thu
gom thủy ngân rơi vãi vì thủy
ngân rất độc hại nhưng HgS không
độc hại.


<b>Hoạt động 6: </b>Lưu huỳnh tác dụng


với phi kim


* Mục tiêu: HS hiểu S thể hiện
tính khử.


* Thời gian: 7 phút
GV mơ tả thí nghiệm:


− Dụng cụ: mui sắt, đèn cồn.
− Hóa chất: bột S, khí oxi.


−Đun mui sắt có chứa bột lưu
huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn trong
khơng khí đén khi lưu huỳnh nóng
chảy rồi đưa vào lọ chứa oxi.
GV đặt câu hỏi:


− Hiện tượng trước và sau phản
ứng.


GV yêu cầu HS viết phương trình
hóa học của phản ứng S tác dụng
với O2, Yêu cầu HS xác định sự
thay đổi về số oxi hóa của lưu
huỳnh, từ đó cho nhận xét.


GV yêu cầu HS nhắc lại sản phẩm
của phản ứng Fe + Cl2 . Từ đó đưa
ra nhận xét về tính oxi của Cl2 so
với S.



Tương tự với F2, GV cho biết sản
phẩm và yêu cầu HS viết phương
trình và xác định số oxi hóa


HS quan sát thí nghiệm


Trước phản ứng lưu huỳnh
nóng chảy cho ngọn lửa màu
xanh mờ.


Sau phản ứng lưu huỳnh cháy
cho ngon lửa sáng xanh.
HS lên bảng viết phương trình
và xác định số oxh


Rút ra nhận xét về sự thay đổi
số oxh, từ đó rút ra tính chất
của S


2Fe + 3Cl2  <i>to</i>
2FeCl3


Tính oxi hóa của Cl2 mạnh
hơn S


HS lên bảng viết và xác định
số oxh của S trong phương
trình.



2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim


− Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng
được với nhiều phi kim mạnh hơn.


0


0 0 +4 -2


2 2


S + O

 

<i>t</i>

SO



(lưu huỳnh đioxit)


0


0 0 +6 -1


2 6


S + 3F

 

<i>t</i>

SF



(hexaflorua sunfua)
 Trong các phản ứng này, S thể hiện
tính khử.


0 +4


S

 

S 4e

<sub> (SO2)</sub>


0 +6


S

 

S 6e

<sub> (SF6)</sub>


<b>Hoạt động 7: </b>Ứng dụng của lưu
huỳnh


* Mục tiêu: Ứng dụng của lưu
huỳnh trong đời sống hằng ngày.
* Thời gian: 3 phút


GV chiếu hình ảnh cho HS coi và
liên hệ thực tiễn rút ra những ứng
dụng của lưu huỳnh.


HS quan sát hình ảnh và trả
lời những ứng dụng của S
trong thực tiễn mà HS biết


<b>IV. Ứng dụng của lưu huỳnh</b>
− Dùng để sản xuất axit H2SO4:


2 3 2 4


S

SO

SO

H SO



− Lưu hóa cao su, sản xuất đệm, được
phẩm, chất trừ sâu, phẩm nhuộm.



<b>Hoạt động 8: </b>Trạng thái tự nhiên
và sản xuất lưu huỳnh


* Mục tiêu: HS biết trong tự nhiên
S tồn tại đâu, dạng gì và sản xuất
như thế nào.


* Thời gian: 2 phút


HS quan sát hình ảnh và cho
biết dạng của S trong tự nhiên


<b>V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất</b>
<b>lưu huỳnh</b>


- Trạng thái tự nhiên:


+ Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành
các mỏ lớn trong đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV chiếu hình ảnh cho HS biết S
tồn tại chủ yếu ở đâu và giới thiệu
cách sản xuất lưu huỳnh..


muối sunfua


- Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên:
dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu
nóng vào mỏ lưu huỳnh, làm lưu
huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất.



<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: </b>3 phút


GV nhắc lại các kiến thức trong bài, yêu cầu HS nắm vững tính chất hóa học của lưu huỳnh là vừa có
tính khử vừa có tính oxi hóa và làm bài tập về nhà.


Câu 1: Lưu huỳnh tác dụng với chất nào sau đây ở điều kiện thường:


A. Mg B. Fe C. Hg D. O2


Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh lưu huỳnh có tính khử:


A. Fe + S  <i>to</i> <sub>FeS</sub>


B. Al + S  <i>to</i> <sub>Al2S3</sub>


C. H2 + S  <i>to</i> <sub>H2S</sub>


D. Cả 3 đáp án trên


Câu 3: Phương trình nào sau đây lưu huỳnh có số oxh từ 0 lên +4:


A. . Fe + S  <i>to</i> <sub>FeS</sub>


B. Al + S  <i>to</i> <sub>Al2S3</sub>


C. O2 + S  <i>to</i> <sub>SO2</sub>


<b> </b>D. H2 + S  <i>to</i> <sub>H2S</sub>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<i>TPHCM, ngày 16 tháng 02 năm 2017</i>


<b>Giáo viên hướng dẫn</b> <b>Giáo sinh thực tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×