Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.67 KB, 99 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>
<b>Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN</b>
<b>Tiết 1 - Bài 1 - MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b>
Ngày soạn: 7/8/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Trình bày được nội dung, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu của Menđen.
b, Về kĩ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV.
<b>- Hình 1.2 SGK phóng to</b>
b, Chuẩn bị của HS.
- Đọc và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
<b>- Vấn đáp - tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm.</b>
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
<b> a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)</b>
b, Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra
*Đặt vấn đề vào bài mới. (2 phút)
Từ lớp 6 – lớp 8, chương trình Sinh học THCS dành để giới thiệu về Sinh
học cá thể. Sang lớp 9, học sinh sẽ được tìm hiểu những lĩnh vực rất mới của Sinh
học: Di truyền và biến dị; Sinh vật và môi trường
Có rất nhiều nhà nghiên cứu cùng tham gia vào lĩnh vực di truyền học. Tuy
nhiên, người đi tiên phong, người đặt nền móng cho bộ mơn này chính là Menden.
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
15
phút
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>
HS hiểu mục đích, ý nghĩa của DT
học
<b>I/ Di truyền học</b>
12
phút
9
phút
GV: y/c HS làm BT mục
GV giải thích: Đặc điểm giống bố,
mẹ <sub>hiện tượng DT; đặc điểm khác</sub>
bố, mẹ là hiện tượng biến dị
<i>? Thế nào là DT, BD?</i>
HS: Làm BT và nêu được 2 htg DT,
BD
GV: Giải thích rõ BD và DT là 2
hiện tượng song song, gắn liền với
quá trình sinh sản.
- y/c hs trình bày nội dung và ý
nghĩa thực tiễn của DT học
HS: Trả lời
GV: gọi hs nx bổ sung gv kết luận
<b> </b><i><b>Hoạt động 2</b></i>
Mt: HS hiểu và trình bày được
phương pháp n/c DT của Menđen
-p2<sub> phân tích các thế hệ lai</sub>
GV: Giới thiệu tiểu sử của Menđen
HS: Đọc “Em có biết?”
GV: Giới thiệu tình hình n/c DT ở
thế kỉ XX và phương pháp n/c của
Menđen
- y/c hs quan sát H1.2: NX đặc điểm
của từng cặp tính trạng đem lai
HS: Trả lời câu hỏi: Nêu sự tương
GV: <i>? Nêu phương pháp n/c của</i>
<i>Menđen</i>
- gv nhấn mạnh tính độc đáo của
phương pháp n/c của Menđen và
giải thích vì sao chọn Đậu Hà Lan
làm đối tượng n/c
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
GV: Hướng dẫn HS n/c 1 số thuật
ngữ của DT học
HS: Thu nhận TT và ghi nhớ KT
GV: y/c HS lấy VD minh hoạ cho
từng thuật ngữ
HS: Lấy VD minh hoạ
GV: Giới thiệu 1 số kí hiệu SGK
GV : qua bài học em rút ra đc kết
luận chung gì?
các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho
các thế hệ con cháu
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật
chất, cơ chế, tính quy luật của hiện
tượng di truyền và biến dị
<b>II/ Menđen- người đặt nền móng</b>
<b>cho di truyền học</b>
Nội dung cơ bản của phương pháp
phân tích các thế hệ lai:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1
hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản, rồi theo dõi sự DT
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó
trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích
các số liệu thu được. Từ đó rút ra
quy luật DT các tính trạng.
<b>III/ Một số thuật ngữ và kí hiệu</b>
<b>cơ bản của Di truyền học.</b>
<i>1, Một số thuật ngữ:</i>
(SGK-6)
<i>2, Một số kí hiệu: </i>
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: giao tử :
♀: Cá thể (giao tử) cái
♂: Cá thể (giao tử) đực
F: Thế hệ con
HS : Nêu kết luận chung
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Di truyền, biến dị.
- Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiển của di truyền học?
- Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men
Đen?
- Lấy ví dụ về tính trạng, cặp tính trạng tương phản ở người?
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ
- Đọc mục: “ Em có biết”
- Làm bài tập 4, GV hướng dẫn. Vì thuận tiện cho việc theo dỏi sự di
truyền của các cặp tính trạng.
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
<b> </b>
<b>TIẾT 2 - BÀI 2 - LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>
Ngày soạn: 8/8/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng Men đen.
- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung của định luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.
b, Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
c, Về thái độ.
- Xây dựng thế giới quan khoa học
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV.
b, Chuẩn bị của HS.
<b> </b> - Đọc và tìm hiểu trước bài mới.
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
<b> </b> Vấn đáp - tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm.
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- Di truyền , biến dị là gì? Nêu ý nghĩa thực tiễn của DT học ?
- Phát biểu nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai . VD ?
*Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại nd cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai
của Menđen. Vậy truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? Giới
thiệu bài mới, và các phần chính của bài.
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thờ</b>
<b>i</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
18
phút
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b>
GV: Hướng dẫn HS qs tranh H2.1,
giới thiệu sự thụ phán nhân tạo trên
hoa đậu Hà Lan
HS: Quan sát tranh, theo dõi và ghi
nhớ
GV: Dựa vào bảng 2, phân tích khái
niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính
trạng lặn
- y/c HS n/c bảng 2, thảo luận:
<i>? Nhận xét k/h ở F1</i>
<i>? Xác định tỉ lệ k/h ở F2 trong từng</i>
<i>trường hợp?</i>
HS: - K/h F1 mang tính trạng trội
(của bố và mẹ)
- Tỉ lệ k/h F2:
1
3
224
705
GV: y/c HS rút ra tỉ lệ k/h ở F2
- y/c hs trình bày TN của Menđen
HS: Trình bày TN, hs khác nx, bổ
sung
<i><b>I/ Thí nghiệm của Menđen</b></i>
1,các khái niệm:
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính
trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: Là tính trạng
biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn là tính trạng đến
F2 mới được biểu hiện
2,thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
nhau về 1 cặp tính trạng tương
phản
VD: p: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
(k/h có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)
12
Phút
GV: Nhấn mạnh sự thay dổi giống
làm bố, mẹ thì kết quả thu được
thay dổi không đáng kể
- y/c hs làm BT điền từ
- y/c hs nhắc lại nd quy luật phân li
HS: Nhắc lại nd quy luật.
GV <i>trên đây là thí nghiệm của Men</i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b>
GV: Giải thích quan niệm đương
thời của Menđen về di truyền hoà
hợp
- Nêu quan niệm của Menđen về
giao tử thuần khiết
- y/c hs làm BT <sub>- sgk-9:</sub>
+ G : F1 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ :1AA : 2Aa :1aa
+ vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hinh
giống hợp tử AA
2. Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình
trội giống hợp tử AA
GV: chốt lại cách giải thích kết quả
Cách giải thích kết quả là sự phân li
mỗi nhân tố di truyền về 1 giao tử
và giữ nguyên bản chất như cơ thể
thuần chủng.
GV : qua bài học em rút ra đc kết
luận chung gì?
HS : Nêu kết luận chung
( SGK- 9)
<i><b>II/ Menđen giải thích kết quả thí</b></i>
<i><b>nghiệm</b></i>
* Giải thích kết quả TN - SGK tr9
* Theo Menđen:
- Mỗi TT do cặp nhân tố di truyền
quy định
- Trong q trình phát sinh giao tử
có sự phân li của cặp nhân tố di
truyền
- Các nhân tố di truyền được tổ
hợp lại trong thụ tinh
* Kết luận chung ; sgk tr 10
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ ?
- Phát biểu nội dung quy luật phân li ?
- Men đen đã giải thích kết quả TN trên đậu Hà Lan như thế nào ?
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ.
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
...
...
<b>Tiết 3 - bài 3 - LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG <tiếp theo></b>
Ngày soạn: 14/8/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích
- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối vớ lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự DT trội hoàn toàn
b, Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
* Kĩ năng sông cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tự tin trình bày trước nhóm, lớp
- Kĩ năng sử lý thông tin khi đọc SGK
c, Về thái độ
- Giáo dục cho HS lịng u thích bộ mơn
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV
- Tranh H.3 - tranh minh họa lai phân tích
b, Chuẩn bị của HS
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới, học bài trước.
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
<b>- Vấn đáp - tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm.</b>
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra trong tiết học.
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút)
- Bài này tiếp tục nghiên cứu về phép lai phân tích: Nội dung, mục đích và
ứng dụng của phép lai
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của Gv. và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
20
phút
10
phút
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
GV: yêu cầu hs nêu tỉ lệ các loại
hợp tử ở F2 trong TN của Menđen
HS: F2 có tỉ lệ : 1AA:2Aa:1aa
GV: Phân tích các kn kiểu gen, thể
đồng hợp, thể dị hợp
- yêu cầu hs xác định kết quả của
phép lai ở mục
+ P : hoa đỏ x hoa trắng
AA x aa
GP: A a
F1: Aa ( hoa đỏ )
+ P : hoa đỏ x hoa trắng
Aa x aa
GP: 1A , 1a a
F1 : 1 Aa (hoa đỏ ) 1aa ( hoa
trắng) Hoa đỏ có 2 kiểu gen AA và
Aa; ?
HS: <i>Muốn xác định kiểu gen của cá</i>
<i>thể mang tính trạng trội</i> <i><sub>đem lai</sub></i>
<i>với cá thể mang tính trạng lặn</i>
GV: Phép lai đó gọi là phép lai phân
tích; yêu cầu hs làm tiếp BT điền từ
- HS: <i>1- trội; 2- kiểu gen; 3- lặn;</i>
<i>4- Đồng hợp; 5- Dị hợp</i>
- GV: Gọi hs nhắc lại nội dung khái
niệm.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
<i><b>- </b></i>GV: yêu cầu hs nghiên cứu thơng
tin SGK, thảo luận:
<b>III/ Lai phân tích</b>
1, Một số khái niệm:
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các
gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: KG chứa cặp gen
tương ứng giống nhau
- Thể dị hợp: KG chứa cặp gen
tương ứng khác nhau
2, Lai phân tích
KN: Là phép lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu
kết quả của phép lại là đồng tính thì
cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen đồng hợp, cịn kết quả phép lai
là phân tính thì cá thể đó có kiểu
gen dị hợp
- kết quả : sgk
<i>- Nêu tương quan trội lặn trong tự</i>
<i>nhiên?</i>
- <i>Xđ tính trạng trội và tính trạng</i>
<i>lặn nhằm mục đích gì?</i>
? Việc xđ độ thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì trong sx?
<i>- Muốn xác định giống có thuần</i>
<i>chủng hay khơng cần phải thực hiện</i>
<i>phép lai nào?</i>
HS: Trả lời câu hỏi dựa vào thông
tin SGK.
- Yêu cầu Hs đọc kết luận chung.
- Trong tự nhiên mối tương quan
trội- lặn là phổ biến
- Tính trạng trội thường là tính trạng
tốt nên cần xđ tính trạng trội và tập
trung nhiều gen trội quý vào 1 KG
tạo giống có ý nghĩa kinh tế
- Trong chọn giống để tránh sự phân
li tính trạng phải kiểm tra độ thuần
chủng của giống
* Kết luận chung : sgk - trang 13
d, Củng cố, luyện tập. (10 phút)
- GV hệ thống toàn bài
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Cho HS làm BT 4
- Bài tập: Ở bí, quả trịn là tính trạng trội so với quả dài. Cho bí trịn lai với
bí dài, F1 đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn ta thu được kết quả ở F2 như sau: 275 quả
bầu dục, 141 quả tròn, 138 quả dài . Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P và F1
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài mới
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
………
………...
...……….
<b>Tiết 4 – Bài 4 - LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>
Ngày soạn: 15/8/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Phát biểu và hiểu nội dung định luật phân li độc lập, giải thích khái niệm
biến dị tổ hợp
b, Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng tư duy lô gic, hoạt động nhóm
* Kĩ năng sông cơ bản đc giáo dục:
- Kĩ năng tự tin trình bày trước nhóm, lớp
- Kĩ năng xử lý thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ /ý tưởng
c, Về thái độ.
- Giáo dục hs lòng yêu khoa học
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV.
- Bảng phụ nội dung bảng 4
- Tranh phóng to hình 4
b, Chuẩn bị của HS.
- Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
<b> Vấn đáp - tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm.</b>
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra trong tiết học.<i> </i>
* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút)
- Chúng ta đã n/cứu phép lai 1 cặp tính trạng của Menđen. Trong q trình
nghiên cứu ơng cịn có phép lai 2 cặp tính trạng và rút ra quy luật phân ly độc lập
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thờ</b>
<b>i</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
12
phút
<b> </b><i><b>*Hoạt động 1</b></i>
- Gv cho hs quan sát H4 đọc tt sgk
? Nêu thí nghiệm của Men đen
- Hs trả lời -> Từ kết quả thí nghiệm
P : vàng trơn x xanh nhăn
F1: vàng trơn
Cho F1 tự thụ phấn- F2 cho 4 kiểu
hình
- Gv cho hs hoàn thành bảng 4 sgk
- đài diện nhóm hs lên bảng làm
Chú ý tỉ lệ kiểu hình gv gợi ý cho hs
coi 32 là một phần để tính tỉ lệ các
phần cịn lại
Gv treo bảng phụ sau dó gọi hs lên
bảng điền
- Gv chốt lại kiến thức từ kết quả
<b>I. Thí nghiệm của Men Đen </b>
1, Thí nghiệm
- Lai cặp P thuần chủng khác nhau
về 2 cặp tính trạng tương phản
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1 : 100% vàng trơn
cho F1 tự thụ phấn
F2 : 9 Vàng trơn
3 Vàng nhăn
3 Xanh trơn
1 Xanh nhăn
<b>2.Nội dung quy luật phân li độc</b>
<b>lập.</b>
18
phút
bảng 4 gv gọi 1hs nhắc lại thí
nghiệm
? Nhận xét tỉ lệ từng cặp tính trạng
ở F2 ( tính trạng trội , tính trạng lặn
) và mối quan hệ tỉ lệ kiểu hình ở
(3:1)(3:1)=9:3:3:1
Gv giải thích cho hs hiểu các tính
trạng di truyền đọc lập với nhau
- Hs đọc tt hoàn thành bài tập sgk
- Hs hồn thành bài tâp
Từ cần điền “ <i>tích tỉ lệ</i> ‘’
- Gv cho hs đọc lại nội dung quy
luật
1-2 hs nhắc lại
- gv gợi mở: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở
F2 = tích tỉ lệ các tính trạng hợp
thành nó -> Men Đen cho rằng các
tính trạng mầu sắc và tính trạng di
truyền độc lập với nhau .
<b> *</b><i><b>Hoạt động 2</b></i>
Gv cho hs n/c lại két quả F2 -> trả
lời câu hỏi
? Kiêủ hình ở F2 khác với P
- Hs trả lời 2 kiểu hình
- Gv nhấn mạnh khái niệm biến dị
tổ hợp được xác định dựa vào kiểu
hình của P
- Gv y/c HS nêu kết luận chung .
- Hs nêu kết luận chung.
<b>II. Biến dị tổ hợp </b>
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại
- Nguyên nhân: Có sự phân li độc
lập và tổ hợp lại các tính trạng làm
xuất hiện các kiểu hình khác P
*Kết luận chung : sgk tr16
d, Củng cố, luyện tập. (10 phút)
- Hs đọc kết luận sgk
- Gv hệ thống bài
- Trả lời câu hỏi cuối bài:
- Biến dị tổ hợp được xảy ra theo cơ chế nào?
- Bài tập: Tìm kết quả của phép lai: P: Aabb x aaBb
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
- Làm bài tập 3 -T16
- Nghiên cứu trước bài 5
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.</b>
………
………...
...………..
<b>Tiết 5 - bài 5 - LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)</b>
Ngày soạn: 21/8/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 28
9B 29
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo quan
niệm của MenĐen .
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
b, Về kĩ năng.
- Rèn luyện kn quan sát phân tích kênh hình
c, Về thái độ.
- Giáo dục học sinh lòng yêu khoa học
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV.
- Bảng phụ, tranh vẽ hình 5
b, Chuẩn bị của HS.
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới, học bài trứơc.
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
- Vấn đáp - tìm tịi; Trực quan; Dạy học nhóm.
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
<b> - Trình bày nội dung kết luận phép lai 2 cặp tính trạng của Menđen ?</b>
- Biến dị tổ hợp là gì , nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
*Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút)
- Giờ trước chúng ta đã nghiên cứu thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menđen . Kết quả đó được giải thích như thế nào ?
c , Dạy nội dung bài mới.
<b>i</b>
<b>gian</b>
20
phút
10
phút
<i><b>*Họat động 1</b></i>
- Gv yêu cầu hs nhắc lại sự phân li từng
cặp tính trạng ở F2
- hs nêu được tỉ lệ vàng /xanh = 3:1
Trơn/ nhăn = 3:
<i>- Từ kết qủa trên cho ta kết luận gì ?</i>
- Gv cho hs nghiên cứu thơng tin sgk giải
thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm
của Men Đen
- Đại diện nhóm trình bày trên hình 5 các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv : ở cơ thẻ lai F1 khi hình thành G do
khả năng tổng hợp tự do giữa A và a với
B và b như nhau -> 4 loại G có tỉ lệ
ngang nhau
<i>- Tại sao F2có 16 tổ hợp G hay hợp tử?</i>
- Gv hướng dẫn hs xác định tỉ lệ kiểu gen
và tỉ lệ kiểu hình
- Hs căn cứ vào hình 5 -> hoàn thành
bảng
K
9 3 3 1
-Gv nhận xét , kết luận chung
<i><b>*Hoạt động 2</b></i>
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin
thảo luận các câu hỏi :
<i>- Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính</i>
<i>biến dị lại phong phú?</i>
<i>- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc</i>
<i>lập</i>?
- HS: Sử dụng tư liệu trong bài trả lời câu
hỏi.
+ F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền
<b>III.Men đen giải thích kết</b>
<b>quả thí nghiệm </b>
- Men đen cho rằng mỗi nhân
tố di truyền do một cặp nhân
tố di truyền quy định
- Quy ước :
Gen A quy định hạt vàng
Gen a quy định hạt xanh
Gen B quy định vỏ trơn
- Kiểu gen vàng trơn thuần
chủng : AABB
- Kiểu gen xanh nhăn : aabb
- Sơ đồ lai:
(H5- SGK)
- Kết luận : Tỉ lệ kiểu gen
Tỉ lệ kiểu hình
<b>IV. Ý nghĩa của quy luật</b>
<b>phân li độc lập </b>
<sub> hình thành các kiểu gen khác P</sub>
+ Sử dụng quy luật PLĐL có thể giải
thích được sự xuất hiện của BDTH
GV : yêu cầu HS rút ra kết luận chung
HS nêu kết luận chung.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa
quan trọng trong chọn giống
và tiến hoá
* Kết luận chung : sgk - tr19
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Hs đọc kết luận sgk
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk
- Gv hệ thống bài
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá?
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
- Học bài,trả lời câu hỏi sgk
- Làm lại bài tập 4 vào vở
- Đọc trước bài 6
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
………
………
………
………
………
<b> </b>
<b>Tiêt 6 - Bài 6 - THỰC HÀNH :</b>
<b>TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI</b>
Ngày soạn: 14/8/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Biết được cách xác định xác suất của một và hai sự
kiện xảy ra đồng thời thông qua việc gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ
lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng
b, Về kĩ năng.
* Kĩ năng sống được giáo dục :
- Kĩ năng thu thập và sử lý thông tin SGK
- Kĩ năng hợp tác, ứng sử, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ , lớp
c, Về thái độ.
- Củng cố niềm tin của hs vào khoa học hiện đại
a, Chuẩn bị của GV.
- Đồng kim loại
- Bảng phụ
b, Chuẩn bị của HS.
- Mỗi nhóm 1 phiếu học tập theo mẫu
<b>3. Phương pháp giảng dạy </b>
- Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp
dạy học nhóm, thực hành.
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ. (7 phút)
- Trình bày tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 ?
<b> *Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút)</b>
- Thực hành: Nhằm giúp HS biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các
loại giao tử và tỉ lệ các loại kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thờ</b>
<b>i</b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
3
phút
2
phút
15
phút
<i><b>*Hoạt động 1</b></i>
- Gv yêu cầu hs nêu mục tiêu bài
t/hành
- Hs trả lời
<i><b>*Hoạt động 2</b></i>
- Gv nêu yêu cầu chuẩn bị của bài
thực hành
- Hs nghe và ghi nhớ kt’
<i><b>*Hoạt động 3</b></i>
Gv hướng dẫn quy trình
- Hs ghi nhớ quy trình thực hành
các nhóm tiến hành gieo đồng kim
loại
a, Gieo một đồng kim loại
- Lấy một đồng kim loại cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do ở một độ cao
xác định
- Thống kê kết quả mỗi lần gieo vào
bảng 6.1 (25 lần )
<b>I. Mục tiêu</b>
( SGK - T20)
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đồng kim loại
<b>III.Tiến hành gieo đồng kim loại</b>
1/ Gieo một đồng kim loại
14
phút
b, Gieo 2 đồng kim loại
Tương tự như gieo một đồng thống
kê kết quả vào bảng 6.2
Có thể xảy ra 1 trong 3 trường hợp:
- 1sấp + 1 ngửa (S N)
- 2 đồng ngửa ( N N )
<i><b>*Hoạt động 4</b></i>
- đại diện các nhóm lần lượt các
nhóm đọc kết quả
- Gv y/c hs ghi vào bảng tổng hợp ,
-> hs liên hệ
? Kết quả 6.1 với tỉ lệ các loại giao
tử sinh ra từ con lai F1 : Aa
? Kết quả 6.2 -> tỉ lệ kiểu gen F2
trong lai một cặp tính trạng
1SS : 2SN : 1NN
- Tỉ lệ kiểu gen : 1 A A : 2Aa : 1aa
Hs trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét và kết luận
<b>IV. Thống kê kết quả của các</b>
<b>nhóm </b>
- Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi
giảm phân cho 2 loại giao tử mang
A và a với xác suất ngang nhau
- Kết quả gieo 2 đồng kim loại có
tỉ lệ : 1SS : 2SN : 1NN
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Gv nhận xét thái độ làm việc của từng nhóm
- Hs viết thu hoạch theo mẫu 6.1 và 6.2
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
Làm bài tập trang 22 , 23
Tiến hành
Nhóm
Gieo một đồng kim
loại
Gieo hai đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3
…
Cộng Số lg
Tỉ lệ %
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
………
………...
...………..
<b> </b> Ngày soạn: 28/8/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền biết vận dụng lí
thuyết vào giải quyết các bài tập
b, Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng giải bài tập di truyền
c, Về thái độ.
- Giáo dục hs lòng yêu khoa học
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV.
- Bảng phụ , một số bài tập ôn tập.
b, Chuẩn bị của HS.
- Chuẩn bị bài 7.
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
- Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp
dạy học nhóm.
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ.
- Lồng trong bài
* Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút)
- Các giờ trước chúng ta đã tìm hiểu phép lai một cặp tính trạng và lai hai
căp tính trạng. Để hiểu rõ hơn về các phép lai này chúng ta cùng tìm hiểu giờ ơn
tập để làm các bài tập về các phép lai này
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
10
phút
<b> </b><i><b>*Hoạt động 1</b></i>
- Gv đưa ra ví dụ :
Cho đậu thân cao x đâu thân thấp ->
F1 toàn thân cao , cho F`1 tự thụ
phấn xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu
hình ở F1 và F2
Biết tính trạng chiều cao do một gen
<b> I. Hướng dẫn cách giải bài tập </b>
<i><b>a, Lai một cặp tính trạng </b></i>
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P ->
Xác định tỉ lệ kiểu hình
, kiểu gen ở F1 và F2
Cách giải : 4bước
- Dạng 2:
20
phút
7
phút
quy định
VD:
ở cá kiếm tính trạng mắt đen trội so
với tính trạng mắt đỏ
P: Mắt đen X Mắt đỏ
F1 51%đen : 49% đỏ
-> Xác định P
Tỉ lệ
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1
F2 : 9:3:3:1
-> (3:1)(3:1) P dị hợp về hai cặp gen
-> P thuần chủng
F2 3:3:1:1 -> (3:1)(1:1)
-> P : AaBb x Aabb
F1: 1:1:1:1 -> (1:1)(1:1)
AaBb x aabb Hoặc
Aabb x aaBb
<b> </b><i><b>*Hoạt động 2</b></i>
<b>-Hs lên bảng giải bài tập </b>
-Gv sửa sai cho bài giải của hs
-> kết luận
- Gv hệ thống bài
Kết luận chung
<b>Hoạt động 3:</b>
<i>Cách giải </i>
Căn cứ vào kiểu hình ở đời con
F: (3:1)-> P: Aa x Aa
F: (1:1) -> P: Aa x aa
<i><b>b, Lai hai cặp tính trạng </b></i>
*Dạng 1: <i>Biết kiểu gen , kiểu hình</i>
<i>của P -> Xác định kiểu hình và</i>
<i>kiểu gen F1 F 2 </i>
Giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp
tính trạng -> tích tỉ lệ của các tính
trạng ở F1 và F2
<b>* Dạng 2:</b><i>Biết số lượng hay tỉ lệ</i>
<i>kiểu hình ở đời con -> Xác định</i>
<i>kiểu gen của P </i>
Giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở
đời con -> Xác định kiểu gen của
P
<b>II . Bài tập vận dụng </b>
Bài1: a
Bài 2: d
Bài 3: b, d.
Bài 4: b hoặc d.
Bài 5: d
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Gv hệ thốngbài
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
- Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 8
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
………
………...
...………...
<b>Tiết 8 - BÀI TẬP ( Tiếp)</b>
Ngày soạn: 29/8/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền biết vận dụng lí
thuyết vào giải quyết các bài tập
b, Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng giải bài tập di truyền
c, Về thái độ.
- Giáo dục HS lòng yêu khoa học
- Bảng phụ , một số bài tập ôn tập.
b, Chuẩn bị của HS.
- Học bài 8
<b>3. Phương pháp giảng dạy. </b>
- Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp
dạy học nhóm.
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ. (7 phút )
- Ở bí , cho quả dài lai với quả tròn thu được quả tròn, cho F1 giao phấn với
nhau thu được 310 quả tròn, 103 quả dài, tìm kiểu gen P?
*Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút) Tiếp tục luyện tập
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thờ</b>
<b>i</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
15
phút
<b>Hoạt động 1:</b>
VD1: Pt/c: hạt vàng (AA)
5
phút
10
phút
hạt xanh (aa) <sub></sub>F1: 100%
hạt vàng (Aa) <sub></sub> hạt
vàng là tính trạng trội, hạt
xanh là tính trạng lặn.
Ví dụ 2:
P: hạt vàng <sub></sub>hạt xanh
F1: 100% hạt vàng
hạt vàng là tính trạng
trội, hạt xanh là tính trạng
lặn và Pt/c có kiểu gen: hạt
vàng (AA) <sub></sub>hạt xanh (aa)
Ví dụ 3:
P: hạt vàng (Aa) <sub></sub>hạt vàng (Aa)
F1: 91 hạt vàng (A_) và 25
hạt xanh (aa)
Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 ta
có:
hạt vàng
= 91 <sub></sub>3
h¹t xanh 25 1
hạt vàng là tính trạng trội ,
hạt xanh là tính trạng lặn.
Ví dụ 4
P: hạt vàng (Aa) <sub></sub>hạt vàng
(Aa) <sub></sub>F1: 90 hạt vàng (Aa)
và 31 hạt xanh (aa)
Vì P đồng tính hạt
vàng mà thế hệ F1 xuất hiện
tính trạng hạt xanh <sub></sub>hạt
vàng là tính trạng trội, hạt
xanh là tính trạng lặn
tương phản thì tính trạng biểu
hiện đồng loạt (F1) là tính trạng
trội, tương ứng với nó là tính
trạng lặn.
<i><b>*Hệ quả 1:</b></i>
Nếu (P) tương phản thì tính
trạng biểu hiện đồng loạt ở
(F1) là tính trạng trội, tương
ứng với nó là tính trạng lặn và
(P) thuần chủng.
Dạng 2:
Nếu tỷ lệ phân ly kiểu hình ở thế
hệ con lai là 3 : 1 thì tính trạng
chiếm 3/4 là tính trạng trội, tính
trạng chiếm ¼ là tính trạng lặn
( hoặc tương ứng với nó là tính
trạng lặn)
<b>Dạng 3:</b>
Nếu (P) đồng tính (có cùng tính
trạng) mà thế hệ (F1) biểu hiện
tính trạng tương phản với (P) thì
tương ứng với tính trạng trội là
tính trạng lặn) và (P) dị hợp trội
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Gv hệ thống bài, Hs ghi nhớ.
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
...
...
...
<b>CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>Tiết 9- Bài 8 - NHIỄM SẮC THỂ</b>
Ngày soạn: 5/ 9 /2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài, cấu trúc NST, chức năng
của NST đối với sự di truyền tính trạng
b, Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng phân tích kênh hình, hoạt động nhóm
c, Về thái độ.
- Giáo dục hs lòng yêu khoa học và u thích mơn học
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV.
- Tranh NST ở chu kỳ tế bào
b, Chuẩn bị của HS.
- Tìm hiểu trước bài mới
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
- Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp
dạy học nhóm.
<b>4.Tiến trình giảng dạy </b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra
* Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút)
- Ở những bài trước, chúng ta đã được n/cứu về sự DT của các tính trạng
thơng qua các phép lai của Menđen. Sự DT các tính trạng đều có liên quan đến
NST có trong nhân tế bào. Để hiểu rõ hơn về NST chúng ta tìm hiểu bài hơm nay
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thờ</b>
<b>i</b>
<b>gian</b>
15
phút
15
phút
- Gv cho hs đọc tt sgk + qsát hình
8 .1 -> gv hướng dẫn hs quan sát về
hình dạng , kích thước và vị trí của
2 NST
? 2 NST trong cặp tương đồng có
- Gv giải thích trong 2NST ở cặp
tương đồng có một NST có nguồn
gốc từ bố , một NST có nguồn gốc
từ mẹ
? Trong tế bào sinh dưỡng NST
luôn tồn tại thành từng cặp tương
đồng-> được gọi là bộ NST lưỡng
bội
? Thế nào là bộ NST lưỡng bội , kí
hiệu ntn ? bộ NST đơn bội
- Gv y/c hs đọc bảng 8.8
? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội
có
phản ánh trình độ tiến hố của lồi
khơng ( so sánh bộ NST của người
và các lồi cịn lại )
- Hs trả lời : <i>Số lượng NST khơng</i>
<i>phản ánh trình độ tiến hố của lồi </i>
- Gv y/c hs quan sát hình 8.2
? Số lượng NST trong tế bào sinh
dưỡng của ruồi giấm
? Mơ tả hình dạng của 4 đôi NST ở
ruồi giấm (ở con đực và con cái )
<b>Lưu ý : </b><i>Hình hạt , hình chữ V , hình</i>
<i>móc , hình que </i>
-> đưa ra khái niệm cặp NST giới
tính
? ở lồi đơn tính cá thể đực và cái
khác nhau ở cặp NST nào
? Em có nhận xét gì về số lượng
NST ở các loài
<b> </b>
<i><b>*Hoạt động 2</b></i>
- Gv thông bào ở kì giữa các NST
có hình dạng đặc trưng và cấu trúc
hiển vi của NST được mơ tả ở kì
này
<b> NST </b>
- Trong tế bào sinh dưỡng NST
- Bộ NST lưỡng bội 2n là bộ NST
chứa các cặp NST tương đồng
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST
chứa một NST của một cặp tương
đồng
- Ở những loài đơn tính có sự khác
nhau giữa cá thể đực và cá thể cái
ở cặp NST giới tính
- Ở mỗi lồi sinh vật có bộ NST
đặc trưng về hình dạng số lượng
<b>II.Cấu trúc NST</b>
- Cấu trúc điển hình của NST được
biểu hiện rõ nhất ở kì giữa
7
phút
- Hs quan sát hình 8.3 -> 8.5
? NST Gồm có những hình dạng
nào
? NST co ngắn cực đại có chiều dài
và đường kính là bao nhiêu
micrơmet
- Gv cho hs quan sát hình 8.4 và
8.5
? Hoàn thành bài tập mục sgk
Số 1 : 2 crôma tit
Số 2 : tâm động
? NST ở kì giữa gồm bao nhiêu
Cromatit, chúng có gắn với nhau
không , gắn ở đâu
- Gv nhận xét , kết luận
<b>*</b><i><b>Hoạt động 3</b></i>
- Gv cho hs đọc tt sgk
? Gen nằm ở đâu trong tế bào
- Hs trả lời
- Gv : <i>NST cịn có khả năng tự nhân</i>
<i>đôi liên quan đến ADN </i>
(Học ở chương III)
- GV y/c HS rut ra KLC
+Dài : 0,5 -> 50 micrômét
+Đường kính : Từ 0,2 -> 2
Micrơmet
+Cấu trúc : ở kì giữa NST gồm 2
C rô matit (Nhễm sắc tử chị em)
gắn với nhau ở tâm động
+Mỗi C rômatit gồm một phân tử
ADN va protein loại histôn
<b>III.Chức năng của NST </b>
- NST là cấu trúc mang gen trên
đó mỗi gen ở một vị trí xác định
- NST có đặc tính tự nhân đơi ->
các tính trạng di truyền được sao
chép qua cac thế hệ tế bào và cơ
thể
* Kết luận chung : sgk-tr26
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Hs đọc kết luận sgk
- Gv hệ thống bài
? Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình nguyên phân là gì ?
+ Sự tự nhân đơi để sao chép tồn bộ bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào
con.
+ Sự phân chia đồng đều các NST về 2 TB con
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
- Trả lời câu hỏi sgk
- Học đọc trước bài 9
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
...
<i><b> </b></i><b>Tiết 10 - bài 9 - NGUYÊN PHÂN </b>
Ngày soạn: 11/9/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
- Nắm được những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân, ý
nghĩa của nguyên phân
b, Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát + tư duy lôgic
c, Về thái độ.
- Giáo dục HS lịng u thích mơn học, lịng tin vàokhoa học
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của Gv:
- Tranh NST ở chu kỳ tế bào + Tranh sơ đồ nguyên phân, Bảng phụ
<b> </b> b, Chuẩn bị của HS.
- Tìm hiểu trước bài mới
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
- Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp
dạy học nhóm.
<b> 4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ. (7 phút )
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiẹn rõ nhất ở kì nào trong q
trình phân bào , mơ tả cấu trúc đó ?
<b> * Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút) Cơ thể lớn lên là nhờ quá trình phân</b>
chia tế bào. Vịng đời mỗi tế bào có khả năng phân chia gọi là chu kỳ tế bào, nó
bao gồm chu kỳ trung gian và thời gian phân bào nguyên nhiễm gọi là nguyên
phân. Vậy nguyên phâ là gì ?
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Th</b>
<b>ời</b>
<b>gia</b>
<b>n</b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi<sub>bảng)</sub></b>
10
phú
t
<b> * </b><i><b>Hoạt động 1</b></i>
-Gv cho hs nghiên cứu thơng tin sgk + quan
sát hình 9.1, trả lời câu hỏi:
<i>Chu kì tế bào gồm những giai đọan nào? </i>
(Lưu ý về thời gian và sự nhân đôi NST )
- Hs nêu được 2 giai đoạn : Kì trung gian ,
- Gv cho hs quan sát hình 9.2
<i>Nêu sự biến đổi hình thái NST ?</i>
<i> Hồn thành bảng 9.1 </i>
- Hs thảo luận thống nhất ý kiến
<b>I . Biến đổi hình thái NST</b>
<b>trong chu kì tế bào</b>
- Chu kì tế bào gồm :
+Kì trung gian : Tế bào lớn
lên và có sự nhân đơi của
NST
15
phú
t
Kì
H.thái
NST
trun
g
gian
đầu giữa Sau Cuối
M.độ
duỗi
xoắn
Nhiề
u
nhất
ít Nhiề
u
M.độ
đóng
xoắn
Ít Cực
đại
+<i>NST có sự biến đổi hình thái </i>
<i>Dạng đóng xoắn </i>
<i>Dạng duỗi xoắn </i>
- Gv chốt lại kiến thức
* <i><b>Hoạt động 2</b></i>
- Gv yêu cầu hs quan sát hình 9.2 và 9.3
? Hình thái NST ở kì trung gian
? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì
- Hs trả lời yêu cầu : <i>NST có dạng sợi</i>
<i>mảnh , NST tự nhân đôi </i>
- Gv cho hs n/c tt sgk trang 28 quan sát các
hình ở bảng 9.2 hồn thành bảng
- Đại diện nhóm phát biểu , nhóm khác nhận
xét bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức
Nhấn mạnh :
+ Ở kì sau có sự phân chia của tế bào chất
và các bào quan
+ Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác
nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
<i>Nêu kết quả của quá trình phân bào? </i>
- Hs trả lời
- Gv kết luận chung
- Hs ghi nhớ thông tin
<b> </b>
các chu kì của tế bào
+Dạng sợi ( dũi xoắn ) ở
kì trung gian
+Dạng đặc trưng : (đóng
xoắn cực đại ) ở kì giữa
<b>II. Những diễn biến cơ</b>
<b>bản của NST trong quá</b>
<b>trình nguyên phân</b>
1/ Kì trung gian
- NST dài , mảnh , duỗi
xoắn
- NST nhân đôi thành NST
kép
- Trung tử tự nhân đôi-> 1
trung tử
<b>2/ Nguyên phân </b>
- Kì đầu : NST bắt đầu
đóng xoắn và co ngắn nen
có hình thái rõ rệt, các
NST kép dính vào các sợi
tơ của thoi phân bào tâm
động
- Kì giữa :Các NST kép
đóng xoắn cực đại , các
NST này xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
- Kì sau : Từng NST kép
chẻ dọc ở tâm động thành
2 NST đơn phân li về 2
cực của tế bào
- Kì cuối : Các NST đơn
giãn xoắn dài ra ở dạng sợi
mảnh
5
phú
t
<b>* Hoạt động 3</b>
- Gv cho hs thảo luận :
<i>Do đâu mà số lượng NST của tế bào con</i>
<i>giống mẹ? </i>
<i> Tại sao trong nguyên phân số lượng tế bào</i>
<i>tăng mà bộ NST không đổi?</i>
- Gv nêu ý nghĩa thực tiễn trong giâm , chiết
, ghép
- Hs ghi nhớ tt
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung.
giống tế bào mẹ
<b>III.Ý nghĩa của nguyên</b>
<b>phân </b>
- Nguyên phân là hình thức
sinh sản của tế bào và sự
lớn lên của cơ thể
- Nguyên phân : Duy trì sự
ổn định bộ NST đặc trưng
của loài qua các thế hệ tế
bào
* Kết luận chung :
sgk-tr30
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Gv hệ thống bài , Hs đọc kết luận sgk
- Hs làm bài tập sau:
1/ Sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào
<i>a.Kì trung gian</i> <i> b.Kì đầu</i> <i> c. Kì giữa d. Kì sau</i> <i>e. Kì cuối</i>
<i>2/ Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là </i>
<i>a, Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai té bào con </i>
<i>b, Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con </i>
<i>c, Sự phân li đồng đều của các c romatit về hai tế bào con </i>
<i>d, Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai TB con </i>
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Đọc trước bài
<b>5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
………
………
………...
<b>Tiết 11 - Bài 10 - GIẢM PHÂN</b>
Ngày soạn: 11/9/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
a, Về kiến thức.
b, Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát , hoạt động nhóm
c, Về thái độ.
- Giáo dục hs lịng u thích môn học, yêu khoa học
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV.
<b> </b> - Bảng phụ + Tranh sơ đồ giảm phân
b, Chuẩn bị của HS.
- Phiếu học tập
<b>3. Phương pháp giảng dạy </b>
- Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp
dạy học nhóm.
<b>4.Tiến trình giảng dạy </b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ. (7 phút )
- Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
* Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút)
- Vào thời kỳ chín của tế bào sinh dục, tế bào diễn ra một quá trình phân
chia tế bào để tạo giao tử, gọi là quá trình giảm phân. Vậy giảm phân là gì? Diễn ra
ntn? Chúng ta nghiên cứu bài
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thờ</b>
<b>i</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
22
phút
<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i>
Gv cho hs quan sát hình 10 kì trung
gian
- Hs quan sát hình
? Kì trung gian NST có hình dạng
ntn
-Hs trả lời y/c nêu được :
+ NST nhân đơi
- Gv cho hs quan sát hình 10 đọc
thơng tin sgk hồn thành bài tập ở
bảng 10
- Hs thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến
<b>I. Những diễn biến cơ bản của</b>
<b>NST trong quá trình giảm phân</b>
1, Kì trung gian
- NST ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đơi thành NST
kép dính nhau ở tâm động
2, Diễn biếm của NST trong quá
trình giảm phân
<b>*Lần phân bào I</b>
- Kì đầu :Các NST đóng xoắn và
co ngắn , Các NST kép trong cặp
tương đồng tiếp hợp và có thể bắt
chéo sau đó tách rời nhau
- Kì giữa : Các NST kép tương
đồng tập trung và xếp song song
thành 2 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào
8
phút
- Đại điện nhóm lên hồn thành
bảng
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- Gv chốt lại kiến thức chuẩn
- Gv kết luận : <i>Kết quả từ một tế</i>
<i>bào mẹ qua lần phân bào 1 tạo ra 2</i>
<i>tế bào con có số lượng NST giảm đi</i>
<i>một nửa ( ở trạng thái kép )</i>
- Tương tự ở lần phân bào I, gv yêu
cầu hs hoàn thành ở lần phân bào II
- Hs hoàn thnàh bảng
- Gv cho hs nhận xét và rút ra kết
luận chung
-Gv yêu cầu hs rút ra kết luận về kết
quả của giảm phân
- Hs trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
<i><b>*Hoạt động 2</b></i>
- Gv cho hs thảo luận
? Vì sao trong tế bào con lại có bộ
NST giảm đi một nửa
- Hs trả lời : <i>giảm phân gồm 2 lần</i>
<i>phan bào liên tiếp nhưng NST chỉ</i>
<i>nhân đôi một lần ở kì trung gian</i>
<i>trước lần phân bào 1</i>
- Hs trả lời
- Gv nhận xét , kết luận
<i>Đây là cơ sở tạo ra các giao tử khác</i>
<i>nhau về tổ hợp NST </i>
GV y/c hs rut ra kết luận chung
HS nêu kết luận chung
phân li độc lập với nhau về 2 cực
của tế bào
- Kì cuối : Các NST kép nằm gọn
trong 2 nhân mới được tạo thành
với số lượng là đơn bội (kép)
<b>*Lần phân bào II :</b>
- Kì đầu : NST co lại cho thấy số
lượng NST kép trong bộ đơn bội
- Kì giữa : NST kép xếp thành một
hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào
- Kì sau : Từng NST kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của tế bào
- Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn
trong nhân mới được tạo thành với
số lượng là đơn bội
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ ban
đầu qua 2 lần phân bào liên
tiếp tạo ra 4 tế bào con có
bộ NST đơn bội
<b>II.Ý nghĩa của giảm phân </b>
- Tạo ra các tế bào con có bộ NST
đơn bội khác nhau về nguồn gốc
NST
*Kết luận chung : sgk
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
- Gv yêu cầu hs so sánh điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm
phân II
- Hs đọc kết luận sgk
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
- Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 11
...
...
...
<b>Tiết 12 - Bài 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH</b>
Ngày soạn: 12/9/2018
<b>Ngày dạy</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>HS</b>
<b>Số</b>
<b>vắng</b>
<b>Tên học sinh vắng</b>
9A 29
9B 28
<b> 1. Mục tiêu</b>
- Nắm được quá trình phát sinh giao tử ở động vật, quá trình thụ tinh , ý
nghĩa của giảm phân và thụ tinh
b, Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát , tư duy lôgic
<b> </b> c, Về thái độ.
- Giáo dục hs lịng u thích mơn học, củng cố niềm tin của hs vào khả năng
của khoa học hiện đại
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
a, Chuẩn bị của GV.
- Bảng phụ + Sơ đồ quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh ở động vật
b, Chuẩn bị của HS.
- Kiến thức cũ, phiếu học tập
<b>3. Phương pháp giảng dạy</b>
- Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp
dạy học nhóm.
<b>4.Tiến trình giảng dạy</b>
a, Ổn định tổ chức học. (1 phút)
b, Kiểm tra bài cũ. (7 phút )
? Diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân
*Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút)
- Kết quả của giảm phân là hình thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1
nửa. Các tế bào con đó sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử
đó có sự khác nhau ở giao tử đực và giao tử cái. Sự khác nhau đó ntn chúng ta
cùng tìm hiểu bài mới
c, Dạy nội dung bài mới.
<b>Thờ</b>
<b>i</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính (ghi bảng)</b>
13
<b> </b><i><b>*Hoạt động 1</b></i>
- Gv y/cầu hs n/cứu thông tin sgk
<b>I.Sự phát sinh giao tử </b>
phút
7
phút
trả lời câu hỏi
? Trình bày quá trình phát sinh giao
tử đực và cái
- Hs đọc thông tin sgk + quan sát
tranh vẽ
- Đại diện nhóm lên trình bày trên
tranh q trình phát sinh giao tử
- Gv cho hs thảo luận
? Nêu những điểm giống và khác
nhau cơ bản của 2 quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét kết luận
- Giáo viên cho học sinh đọcthông
tin sgk trả lời câu hỏi : ?
Tinh bào bậc hai có bộ nhiễm sắc
thể ntn ?
- Hs đọc thông tin trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm nhận xét bổ sung
-<i><b>Giáo viên nhấn mạnh</b></i> <i>: ở phát</i>
<i>sinh gtử đực cả 4 tinh trùng được</i>
<i><b>*Hoạt động 2 </b></i>
-Gv cho hs đọc thông tin sgk
? Khái niệm thụ tinh
? Bản chất của quá trình thụ tinh là
gì
-Hs sử dụng tư liệu sgk để trả lời
Giáo viên chốt lại kiến thức
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các giao tử đực và giao tử cái
lại tạo được các hơp tử chứa các tổ
hợp nst khác nhau về nguồn gốc
-Hs trả lời nêu được <i>: 4 tinh trùng</i>
<i>chứ bộ NST khác nhau về nguồn</i>
<i>gốc -> hợp tử có các tổ hợp NST</i>
<i>khác nhau </i>
<i><b> *Hoạt động 3</b></i>
-Giáo viên cho HS đọc thông tin và
phát sinh giao tử đực và cái
- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào ,
tinh nguyên bào ) đều thực hiện
nguyên phân liên tiếp nhiều lần
- Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I
đều thực hiện giảm phân để tạo ra
giao tử
<b>2. Khác nhau </b>
*Phát sinh giao tử cái
- Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và
nỗn bào bậc 2 có kích thước lớn.
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân
2cho1 thể cực thứ 2 có kích thước
bévà 1 TB trứng có kích thước lớn
Kết quả : Mỗi nỗn bào bậc một qua
giảm phân cho 3 thể cực và một tế
bào trứng trong đó chỉ có trứng trực
tiếp thụ tinh
*Phát sinh giao tử đực
-Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho
2 tinh bào bậc hai
-Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II
-Kết quả : Từ tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh tử -> phát sinh
thành tinh trùng đều tham gi vào thụ
tinh
<b>II -Thụ tinh</b>
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa một giao tử đực và một giao tử
cái
10
phút
trả lời câu hỏi
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh về các mặt di truyền , biên dị
và thực tiễn
-Hs trả lời y/c :
+<i>Di truyền : Khôi phục bộ NST</i>
<i>lưỡng bội</i>
<i>+Biến dị: Tạo biến dị tổ hợp</i>
- GV y/c hs rut ra KLC
HS nêu KLC
<b>III.Ý nghĩa của giảm phân và thụ</b>
<b>tinh</b>
-Duy trì bộ NST đặc trưng qua các
thế hệ cơ thể
-Tạo nguồn biên dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hoá
* Kết luận chung : sgk - tr 36
d, Củng cố, luyện tập. (5 phút)
<b> - Hs đọc kết luận sgk </b>
<b> - Làm bài tập sau :</b>
1/ Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
a/ Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội
b/ Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực và một giao tử cái
c, Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d, Sự tạo thành hợp tử
2/ Trong tế bào của một loài giao phối , 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb, 4
tổ hợp NST khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra tổ hợp NST trong giao tử
là :
A. 4 tổ hợp NST B. 8 tổ hợp NST C. 9 tổ hợp NST D. 16 tổ hợp NST
e, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1 phút)
- Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 12
<b> 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy</b>
...
...
<b>Tiết 13 – Bài 12 - CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>
Ngày soạn: 18/9/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Muc tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
- Mơ tả được một số NST giới tính, trình bày được cơ chế xác định NST giới
tính ở người
- Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hóa giới tính
*. Kĩ năng.
* Các KNS cơ bản đc giáo dục :
- Kĩ năng phê phán : phê phán những tư tưởng cho rằng việ sinh con trai hay
- Kĩ năng tụ trình bày trước tổ, lớp.
*. Thái độ.
Củng cố niềm tin hứng thú của hs đối với môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Bảng phụ
*. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật
? Bài tập 5 - T36 (sgk)
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Từ thời phong kiến xưa, một số người vẫn có quan niệm rằng việc sinh con
trai hay con gái là do người mẹ quyết định và họ đổ hết lỗi lên đầu người phụ nữ.
Vậy quan niệm đó đúng hay sai? Việc sinh con trai hay con gái do ai quyết định ->
<b> B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu nhiễm sắc thể giới tính) thời gian 13’
- Gv cho hs quan sát hình 8.2 ( bộ
NST ruồi giấm )
? Nêu những điểm giống và khác
nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi
cái
- Hs trả lời y/c nêu được: ( cá nhân
trình bày )
* Giống nhau :
+Số lượng NST : 8 NST
+ Hình dạng : 1 cặp hình hạt , 2 cặp
hiình chữ V
*Khác nhau :
- ở cơ thể đực : Một chiếc hình que ,
một chiếc hình móc
- ở cơ thể cái : Một cặp hình que
- Từ điểm giống và khác nhau ở bộ
NST của giuồi giấm gv phân tích đặc
điểm bộ NST thường , NST giới tính
- Gv cho hs quan sát hình 12.1 ->
<b>I.Nhiễm sắc thể giới tính </b>
- Ở tế bào lưỡng bội :
Cặp NST nào là cặp giới tính
? NST giới tính có ở tế bào nào
- Hs quan sát NST số 23 khác nhau
giữa nam và nữ
- Gv đưa ra ví dụ ở người :
<i>44A + X X -> Nữ </i>
<i>44A + XY -> Nam</i>
? So sánh điểm khác nhau giữa NST
thườngNST giới tính
- Hs nêu được điểm khác nhau về
hình dạng , số lượng , chức năng
Không tương đồng XY
- Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy
định :
+Tính đực cái
+Tính trạng liên quan giới tính
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu ) thời gian 15’
- Gv giới thiệu cơ chế xác định giới
tính ở người
- Y/c hs quan sát hình 12.2 thảo luận
? Có mấy loại trứng và tinh trùng
được sinh ra qua quá trình giảm phân
(bố 2 tinh trùng , mẹ 1 trứng)
? Sự thụ tinh -> hợp tử -> giải thích
tỉ lệ nam : nữ là 1:1
-Gv kết luận
? Tỉ lệ 1:1 đúng trong điều kiện nào
? Sinh con trai hay gái là do người
mẹ có đúng khơng
-Hs : trả lời câu hỏi, y/c nêu được :
+Số lượng lớn
+ 2 loại tinh trùng tạo ra tỉ lệ
ngang nhau
<b>II.Cơ chế NST xác định giới tính</b>
- Cơ chế xác định NST giới tính ở người
P: (44A +XX ) x (44A +XY)
G: (22A +X ) (22A + X)
(22A + Y)
F: 44A +XX -> Con gái
44A + XY -> Con trai
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong
q trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại
trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính
Hoạt động 3: ( Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố giới tính) thời gian
12’
- Gv giới thiệu : Bên cạnh NST giới
tính cịn có yếu tố mơi trường ảnh
hưởng đến sự phân hố giới tính
- Gv cho hs đọc tt sgk
? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
sự phân hố giới tính
- Hs nêu được:
<i>+ Hooc môn </i>
<i>+ Nhiệt độ : cường độ ánh sáng </i>
- ý nghĩa của việc xác định giới tính
- Đại diện nhóm phát biểu
- Gv kết luận
<b>III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân</b>
<b>hố giới tính </b>
- Ảnh hưởng của mơi trường: Trong đó rối
loạn tiết hc mơn sinh dục làm biến đổi
giới tính
- Ảnh hưởng của mơi trường ngồi : Nhiệt
độ , nồng độ CO2 , ánh sáng
- Ý nghĩa : chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực
cái phù hợp với mục đích sản suất
<b>- Hs đọc kết luận sgk </b>
- Gv hệ thống bài
- Hướng dẫn HS so sánh gữa NST giới tính và NST thường nâng cao kiến
thức cho học sinh khá giỏi.
D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 13
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
<b>Tiết 14 - Bài 13 - DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>
Ngày soạn: 19/9/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
Nắm được thí nghiệm của Mooc Gan, ưu thế của ruồi giấm đối với di truyền
liên kết , quy luật di truyền liên kết, ý nghĩa của quy luật di truyền liên kết.
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát tranh vẽ , tư duy trừu tượng
*. Thái độ.
Củng cố niềm tin của hs vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản
chất 2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Bảng phụ
*. HS: Kiến thức về di truyền
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
? Trình bày cơ chế NST xác định giới tính
? Bài tập 5 -T41 (sgk)
A. Hoạt động khởi động. (1’)
truyền liên kết . Vậy Moogan đã tiến hành thí nghiệm ntn , nội dung của quy luật
đó là gì? ý nghĩa trong thực tiễn chúng ta cùng n/cứu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu thí nghiệm của Morgan) thời gian 13’
- Gv cho hs n/cứu thông tin sgk
? Trình bày thí nghiệm của Mooc
Gan
- Hs trình bày thí nghiệm -> lớp
nhận xét bổ sung
- Gv y/c hs quan sát hình 13.1 thảo
luận câu hỏi mục sgk
- Hs hoạt động nhóm trả lời y/c :
<i>+Vì đây là phép lai giữa cá thể</i>
<i>mang kiểu hình trội với cá thể mang</i>
<i>kiểu hình lặn. </i>
<i>+ Nhằm xác định kiểu gen của ruồi</i>
<i>thân đen , cánh cụt </i>
- GV: ruồi đực F1 cho 2 kiểu giao tử
mà ruồi đực F1 dị hợp tử 2 cặp gen
=> các gen cùng nằm trên 1 NST
- Gv chốt lại kiến thức , hs ghi nhớ
- Gv hướng dẫn cách viết các gen
cùng nằm trên 1 NST -> từ đó viết
sơ đồ lai
- Hs viết sơ đồ lai
-Gv: Trong TN của Moocgan hãy
nhận xét:
? Những tính trạng ln biểu hiện
cùng nhau?
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv: hiện tượng các gen quy định
nhóm tính trạng nằm trên 1 NST
cùng phân ly về giao tử và cùng
được tổ hợp trong quá trình thụ tinh
-> gọi là di truyền liên kết
Vậy ? Hiện tượng di truyền liên kiết
là gì
- Hs trả lời trình bày trên hình 13
- Lớp nhận xét , bổ sung
- Gv kết luận
<b>I. Thí nghiệm của MoocGan </b>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i> :
P : T.xám - c.dài x T.đen - c.cụt
F1 : 100% thân xám , cánh dài
Cho đực F1 x cái thân đen ,cánh cụt
FB : 1 xám , dài : 1 đen cụt
Hoạt động 2: ( Giải thích kết quả của thí nghiệm Morgan) thời gian 15’
- Gv nêu tình huống : ở ruồi giấm
2n =8 nhưng tế bào có khoảng 4000
gen -> Sự phân bố gen trên NST ntn
<i><b>2. Giải thích kết quả</b></i> :
- FB có tỉ lệ k/hình là 1:1
- Hs nêu được : Mỗi NST mang
nhiều gen
- Gv y/c hs thảo luận :
? So sánh kiểu hình F 2 trong trường
hợp phân li độc lập và di truyền liên
kết
GV y/c hs rút ra kết luận chung
HS nêu kết luận chung
- Vì ruồi cái đen-cụt chỉ cho 1 loại giao
tử => ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử
Mà ruồi đực F1 dị hợp tử 2 cặp gen
=> các gen cùng nằm trên 1 NST và
cùng phân ly về 1 giao tử
<i><b>* Sơ đồ hình 13</b></i> (sgk)
<i><b>3. Kết luận</b></i> : Di truyền liên kết là hiện
tượng các gen quy định nhóm tính trạng
nằm trên một NST cùng phân li về giao
tử và cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh
Hoạt động 3: ( Tìm hiểu ý nghĩa của di truyền liên kết ) thời gian 12’
? ý nghĩa của di truyền liên kết
- Hs trả lời : y/c nêu được
+<i>Trong phân li độc lập xuất hiện</i>
<i>biến dị tổ hợp </i>
<i>+ Di truyền liên kết không xuất hiện</i>
<i>biến dị tổ hợp </i>
- Gv nhận xét , kết luận
<b>II. Ý nghĩa của di truyền liên kết.</b>
- Tạo nhóm gen liên kết tốt trong tế
bào.
- Bổ sung cho quy luật PLĐL của
Men đen.
- Chọn được nhữn giống người ta
chọn được những nhóm tính trạng
tốt ln đi kèm với nhau.
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Gv hệ thốngbài
- GV hướng dẫn hs hồn thành BT3
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 14
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………...
<b>Tiết 15 - Bài 14 - THỰC HÀNH:</b>
<b>QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ</b>
Ngày soạn: 25/9/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Muc tiêu.</b>
<b> Nhận dạng được NST ở các kì trong quá trình phân bào </b>
*. Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát, kỹ năng vẽ hình.
Các KNS cơ bản đc giáo dục :
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng sử giao tiếp trong nhóm
- Kĩ năng so sánh đối chiếu, khái qt thơng tin.
- Kĩ năng tự tin trình bày trước nhóm, lớp.
*. Thái độ.
Giáo dục hs lịng u thích mơn học.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV:
- Tranh NST ở các kì của tế bào hành tây
- Kính hiển vi ( Nếu có tiêu bản trạng thái NST ở các kì)
*. HS: Tìm hiểu trứơc bài thực hành
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
Trình bày biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ tế bào (nguyên phân)?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’) </b>
Ở những bài trước chúng ta đã dược tìm hiểu diễn biến của NST trong các
kỳ của nguyên phân và giảm phân. Trong các kỳ đó ta sẽ quan sát được hình thái
của NST ở kỳ giữa là rõ nhất và nó sẽ có sự phân chia ở kỳ sau. Để kiểm nghiệm
diều đó, chúng ta sẽ tìm hiểu bài thực hành.
<b> B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu mục tiêu, chuẩn bị ) thời gian 3’
- Gv yêu cầu hs n/cứu nêu mục tiêu
bài thực hành
- Hs n/cứu trả lời câu hỏi
- Gv nêu lý do trong PTN chưa có
hộp tiêu bản NST ở các kỳ => quan
sát trnh NST tế bào hành tây -> đồ
dùng cần chuẩn bị là trnh NST
- Hs nghe và ghi nhớ kt
<b>I Mục tiêu</b>
<b> (sgk -T44)</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Kính hiển vi
- Tranh NST tế bào hành tây
Hoạt động 2: ( Thực hành ) thời gian 20’
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét về cách sử dụng kính
hiển vi và yêu cầu chỉnh kính để có
thể quan sát được
- Hs trình bày trên kính
- Gv chốt lại kiến thức
<i><b> * Hoạt động 4</b></i>
- Gv cho hs nêu các bước tiến hành
quan sát tiêu bản NST ( cá nhân )
- Hs quan sát tiêu bản trình bày các
thao tác y/c nêu được:
+<i>Kì đang quan sát của tế bào </i>
<i>+Hình dạng NST </i>
- Gv cho hs lần lượt tiến hành theo
nhóm , quan sát các tiêu bản
Trên mỗi tiêu bản có nhiều tế bào ->
Cần tìm tế bào mang NST nhìn rõ
nhất - Khi nhận dạng được hình thái
NST các thành viên lần lượt quan
- Vẽ hình đã quan sát được vào vở
- Gv quan sát tiêu bản , xác nhận kết
quả của từng nhóm
<b> 2. Quan sát hình thái NST</b>
( trên tranh NST tế bào hành tây)
Hoạt động 3: ( Báo cáo thực hành) thời gian 7’
- Gv treo tranh các kì của quá trình
nguyên phân
- Hs quan sát tranh đối chiêú với
hình vẽ
? Nhận dạng NST ở kì nào
- Gv cung cấp thơng tin :
+ Kì trung gian : Tế bào có nhân
+ Các kì căn cứ vào vị trí NST trong
tế bào
Ví dụ : Kì giữa
- Gv nhận xét két quả nhận dạng
của các nhóm
-> u cầu hs hồn thành báo cáo
- Hs ghi nhớ, gv kết luận chung
<b>IV. Báo cáo thu hoạch </b>
<b>* Vẽ các hình đã quan sát được vao vở </b>
thực hành.
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Nhắc lại những dạng đặc trưng của NST, hình dạng đó quan sát rõ nhất khi
nào của phân bào?
- Ôn lại các kiến thức về NST
- Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 15
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
…...………...
<b>Tiết 16 - BÀI TẬP</b>
Ngày soạn: 26/9/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
Biết cách giải bài tập nguyên phân, giảm phân.
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm
*. Thái độ.
Củng cố niềm tin của hs vào khả năng của khoa học hiện đại.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV:
- Các công thức cho bài tập nguyên phân, giảm phân.
- Các bài tập về nguyên phân, giảm phân.
*. HS: Ôn lại phần kiến thức nguyên phân, giảm phân.
<b>3. Phương pháp giảng dạy. </b>
- Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (2’)
Thu bài thu hoạch thực hành.
A. Hoạt động khởi động. (1’)
Cách giải các bài tập nguyên phân, giảm phân như thế nào?
<b> B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Bài tập giảm phân) thời gian 17’
Gv Hướng dẫn cách giải bài tập giảm
phân.
<b>I. Bài tập giảm phân</b>
Ví dụ : Một tế bào sinh dục đực và 1
tế bào sinh dục cái của một loài đều
nguyên phân với số lần bằng nhau.
Các tế bào con được tạo ra đều tham
gia giảm phân cho tổng cộng 180
giao tử đực và cái.
a/ Xác định số tinh trùng, số
trứng và số thể cực
b/ Tính số tế bào sinh tinh và tế
bào sinh trứng.
<b>Bài giải</b>
<i>a. Số tinh trùng, số tế bào trứng và số</i>
<i>thể định hướng</i>:
- Vì số lần nguyên phân của 2 tế
bào sinh dục đực và cái đều bằng nhau
nên số tế bào con được sinh ra từ quá
trình nguyên phân của mỗi tế bào phải
bằng nhau.
- Mặt khác: 1 tế bào sinh tinh
giảm phân cho 4 tinh trùng, 1 tế bào
sinh trứng giảm phân cho 1 tế bào
trứng và 3 thể cực nên ta có tỉ lệ giữa
số tinh trùng và số tế bào trứng là: 4:1
- Vậy:
<b></b> Số lượng tinh trùng là:
<b></b> Số lượng tế bào trứng là:
<b></b> Số lượng thể cực là:
<i>b. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh</i>
<i>trứng</i>:
- Số tế bào sinh tinh:
- Số tế bào sinh trứng: 36
c là số tế bào sinh dục cái sơ khai (
Số noãn bào bậc 1)
2n là bộ NST lưỡng bội của loài, n
là bộ NST đơn bội của loài
- Số NST trong các tế bào sinh dục đực
sơ khai ( tinh bào bậc 1): 2n . b
- Số NST trong các tế bào sinh dục cái
sơ khai ( Số noãn bào bậc 1) : 2n . c
- Số tinh trùng tạo ra : 4 . b
- Số NST trong các tinh trùng: 4.b.n
- Số trứng tạo ra : c
- Số NST trong các trứng : c . n
- Số thể định hướng: 3 . c
- Số NST trong các thể định hướng: 3 .
<b>c . n</b>
- Số hợp tử = Số trứng thụ tinh = Số
tinh trùng thụ tinh
- Hiệu suất hợp tử sống sót = Số hợp
<b>tử sống sót / Số hợp tử tạo</b>
<b>thành .100%</b>
- Hiệu suất thụ tinh của trứng = Số
<b>trứng được thụ tinh / Tổng số trứng</b>
<b>tham gia thụ tinh . 100%</b>
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng= Số
<b>tinh trùng được thụ tinh / Tổng số</b>
<b>tinh trùng tham gia thụ tinh . 100%</b>
- Tổng số loại giao tử: 2 <b>n</b>
- Tỉ lệ mỗi loại giao tử: 1/2 <b>n</b>
Hoạt động 2: ( Bài tập nguyên phân ) thời gian 18’
Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài
đều nguyên phân 2 lần và đã sử dụng của
<b>II. Bài tập nguyên phân:</b>
môi trường nguyên liệu tương đương 120
nhiễm sắc thể. Xác định:
a. Số tế bào con tạo ra.
b. Tên loài.
<i><b>Giải</b></i>
a) Số tế bào con được tạo ra:
+ Áp dụng cơng thức tính số tế bào
con:
a. 2k<sub> = 5. 2</sub>2<sub> = 20 (tế bào) </sub>
b) Tên của loài:
Số nhiễm sắc thể trong môi trường
cung cấp.
( 2k<sub> - 1) .a .2n = 120 </sub>
120 120
2n = =
(2k<sub> – 1).a ( 2</sub>k<sub> -1) . 5</sub>
= 8
=> 2n = 8 ==> loài ruồi giấm.
nguyên phân, 2n là bộ NST lưỡng
bội của loài:
- Số tế bào con tạo thành là: a .
<b>2k</b>
- Số NST có trong các tế bào
- Số NST môi trường cung cấp
cho tế bào nguyên phân:
a . (2<b>k <sub>- 1) . 2n</sub></b>
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
Tính số tế bào được tạo thành của 1550 tế bào qua quá trình 5 lần nguyên
phân. Giả sử các tế bào được tạo thành trên tham gia giảm phân tạo giao tử ở nam
thì sẽ tạo thành bao nhiêu tế bào tinh trùng?
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
Ôn lại các công thức làm bài tập nguyên phân và giảm phân.
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
<b>CHƯƠNG III - ADN VÀ GEN</b>
<b>Tiết 17 - Bài 15 - ADN </b>
Ngày soạn: 3/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Muc tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
Nắm được cấu tạo hố học của phân tử ADN, và cấu trúc khơng gian của
phân tử AND
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát , phân tích kênh hình , hoạt động nhóm
*. Thái độ.
Củng cố niềm tin của hs vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc
nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Mơ hình phân tử ADN
*. HS: Kiến thức cũ + Nghiên cứu nội dung bài
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
Tính số tế bào được tạo thành của 1620 tế bào qua quá trình 3 lần nguyên
phân. Giả sử các tế bào được tạo thành trên tham gia giảm phân tạo giao tử ở nữ
thì sẽ tạo thành bao nhiêu tế bào trứng?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Trên các phương tiện truyền thơng ta vẫn nghe nói phân tích ADN để xác
minh ruột thịt cha con, mẹ con, anh chị em ruột. Vậy AND là gì ? nó có cấu trúc
ntn chúng ta cùng tìm hiểu
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu cấu tạo hố học của phân tử ADN) thời gian 15’
<b> </b><i><b>* Hoạt động 1</b></i>
- GV Cho Hs nghiên cứu thông tin
SGK
? Nêu thành phần hố học của ADN
- Hs đọc thơng tin sgk nêu được :
+Gồm : C , H, O , N, P .
+ Đơn phân là các Nucleotit
- Gv y/c hs đọc lại tt sgk + quan sát
<b>I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN</b>
<b>- Các phân tử ADN được cấu tạo từ các</b>
và phân tích hình 15 -> thảo luận
? Tại sao nói ADN cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân
? 4 loại Nu liên kết theo chiều dọc
hay ngang
? Chiều dài ADN phụ thuộc vào yếu
tố nào
? Tại sao có 4 loại Nu mà có nhiều
loại ADN khác nhau
? Các phân tử ADN khác nhau
không chỉ bởi trật tự sắp xếp mà
còn cả về số lượng và thành phân
của các Nu
? Vì sao ADN có tính đa dạng và
đặc thù
- Hs trả lời y/c nêu được :
+Tính đặc thù : do số lượng , trình
tự , thành phần sắp xếp của 4 loại
Nu
+ Tính đa dạng : cách sắp xếp 4 loại
- Gv kết luận chung -> hs rút ra kết
luận khoa học
- Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc
thù do thành phần , số lượng và trình tự
sắp xếp của các loại Nucltit
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ
sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của
sinh vật
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu cấu tạo hố học của phân tử ADN) thời gian 15’
- Gv cho hs đọc tt sgk -> quan sát
hình 5-> mơ tả cấu trúc không gian
của phân tử ADN
- Hs đọc tt -> mô tả cấu trúc không
gian ADN
- Gv cho hs thảo luận
<i>? Các Nu nào liên kết được với</i>
<i>nhau theo cặp</i>
<i>?Hệ quả của nguyên tắc bổ sung </i>
- Hs trả lời
- Gv đưa ra ví dụ
- Hs hồn thành mạch 2 của phân tử
ADN
- Gv nhấn mạnh về tỉ số
<i>G</i> <i>X</i>
<i>T</i>
<i>A</i>
trong các phân tử khác
nhau -> thì khác nhau và đặc
trưng cho loài
- Gv nhận xét , y/c HS rut ra kết
luận
<b>II. Cấu trúc không gian của phân tử</b>
<b>ADN</b>
- Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2
mạch đơn xoắn đều quanh đều theo một
trục từ trái sang phải
- Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 A0
chiều cao 34 A0<sub> gồm 10 cặp Nu</sub>
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung
+Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi
biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy
ra được trình tự đơn phân của mạch còn laị
+Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN :
A=T, G=X .
=> A+G =T +X
tỉ số (A+T ) đặc trưng cho từng ng
(G+X )
GV y/c hs rut ra kết luận chung
HS nêu kết luận chung
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Hs đọc kết luận sgk và làm bài tập sau : Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả
lời đúng
1/ Tính da dạng của phân tử ADN là do :
a, Số lương , thành phần và trình tự sắp xếp các Nu
b, Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
A+T
G+X
d, Chỉ b và c đúng
2/ Theo nguyên tắc bổ sung thì
a, A = T, G b, A +T = G +X .
c, A +X +T =G +X +T d, Chỉ b và c đúng
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 16<i>.</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………...
...
<b>Tiết 18 - Bài 16</b><i><b> :</b></i> ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Muc tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
<b> </b> - Nêu được cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, bán
bảo toàn.
<b> </b> - Nêu được chức năng của gen.
*. Kĩ năng.
Quan sát phân tích khái qt hố tổng hợp hố.
*. Thái độ.
<b> </b> <b> u q mơn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.</b>
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Tranh phóng to hình 16 SGK.
*. HS: Đọc bài trước ở nhà.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung
ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật
thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di
truyền ở cấp độ phân tử. Vậy ADN cấu tạo và cấu trúc như thế nào? Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc trên.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu ADN tự nhân đơi theo những ngun tắc nào?) thời gian
10’
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Q trình tự nhân đơi của ADN
diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1,
2 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Diễn ra trong nhân tế bào, tại các
NST ở kì trung gian
- u cầu HS tiếp tục nghiên cứu
thơng tin, quan sát H 16, thảo luận
câu hỏi:
+ Nêu hoạt động đầu tiên của
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn
liên kết với nuclêôtit nội bào
theo nguyên tắc bổ sung.
+ A liên kết với T; G liên kết
với X.
<b>1.ADN tự nhân đôi theo những nguyên</b>
<b>tắc nào?</b>
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế
bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban
đầu.
- Quá trình tự nhân đơi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo
chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN
liên kết với nuclêôtit tự do trong môi
trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được
hình thành dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Mạch mới hình thành theo
mạch khuôn của mẹ và ngược
chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con
giống nhau và giống mẹ.
- GV: Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ
lược quá trình tự nhân đôi của
ADN.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp
nhận xét, đánh giá.
- Q trình tự nhân đơi của ADN
diễn ra theo nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một
nửa.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đơi là
đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu ) thời gian
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính
trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là
gen nằm trên NST, các gen xếp theo
chiều dọc của NST và di truyền
cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1
đoạn của phân tử ADN có chức
năng di truyền xác định.
- HS lắng nghe GV thông báo
- Bản chất hố học của gen là gì?
Gen có chức năng gì?
- HS dựa vào kiến thức đã biết để
trả lời.
- GV chốt lại kiến thức.
<b>2.Bản chất của gen</b>
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức
năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông
tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin
Hoạt động 3: ( Tìm hiểu chức năng của gen) thời gian 7’
- GV phân tích và chốt lại 2 chức
năng của ADN.
- HS nghiên cứu thông tin.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của
ADN dẫn tới nhân đôi NSTphân
bào sinh sản.
- Ghi nhớ kiến thức
<b>3.Chức năng của ADN:</b>
- Lưu trữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ
a. Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khhn mẫu.
b. Vì ADN con được tạo ra theo ngun tắc bổ sung.
c. Vì ADN con được tạo ra theo ngun tắc bổ sung và ngun tắc bán bảo
tồn.
d. Vì ADN con được tạo ra từ 1 mạch đơn ADN mẹ.
- Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen
tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi
loại?
Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50.
- Làm bài tập 4.
- Đọc trước bài 17.
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
………
………...
<b>Tiết 19 – Bài 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN</b>
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Muc tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
- Nắm được sơ bộ về cấu tạo và chức năng của ARN
- Trình bày được quá trình tổng hợp ARN
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng tư duy, quan sát , phân tích kênh hình
*. Thái độ.
Củng cố niềm tin của hs vào khoa học sinh học hiện đại
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
- Mơ hình cấu trúc bậc 1 của ARN
- Sơ đồ tổng hợp ARN
*. HS: Đọc trước bài mới
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’) Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Ta đã biết tại NST ở kỳ trung gian, ADN có khả năng tự nhân đôi tạo ra các
phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. Ngoài khả năng đó ra, phân tử
ADN cịn có khả năng tổng hợp nên phân tử ARN từ mạch khuôn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu ) thời gian 12’
<i><b>*Hoạt động 1</b></i>
- Gv y/c hs đọc thơng tin sgk qsát
hình 17 .1 , trả lời câu hỏi :
? ARN được cấu tạo từ những
ngun tố hố học nào
? Trình bày cấu tạo của ARN
+Tên các loại Nu
- Một vài hs phát biểu , hoàn chỉnh
kiến thức
- Gv y/c hs n/c tiếp thông tin sgk và
làm bài tập mục sgk
- Hs vận dụng kiến thức so sánh
giữa ADN và ARN hoàn thành
bảng 17
- Đại diện nhóm lên làm trên bảng ,
các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- Gv phân tích các loại ARN : Tuỳ
theo chức năng mà ARN chia thành
các loại khác nhau
<b>I . ARN </b>
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O ,
N, P.
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là 4 loại Nu : A , U, G, X .
- ARN gồm :
+ m ARN : Truyền dật thông tin , quy định
cấu trúc của Protein
+ t ARN : Vận chuyển a a
+ r ARN : Là thành phần cấu tạo nên
Ribôxôm
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào) thời gian 18’
<b>*Hoạt động 2</b>
- Gv y/c hs n/c tt sgk
? ARN được tổng hợp ở kì nào của
chu kì tế bào
? ARN được tổng hợp từ đâu
- Hs đọc tt trả lời , nêu được :
+ARN được tổng hợp ở kì trung
gian , tại các NST
<b>II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc</b>
<b>nào </b>
- Quá trình tổng hợp ARN tại NST ở kì
trung gian
- Quá trình tổng hợp ARN :
+ Gen tháo soắn tách dần thành 2 mạch
đơn
+ ARN được tổng hợp từ ADN
- Gv mơ tả q trình tổng hợp ARN
dựa vào hình 17.2
- Gv cho hs quan sát hình 17.2 trả
lời câu hỏi sgk
- Hs đọc tt sgk trả lời y/c nêu được
+A RN tổng hợp dựa vào một mạch
đơn
+ Liên kết theo nguyên tắc bổ sung
A - U, G -X , X - G , T - A .
+A RN có trình tự tương ứng với
mạch khuôn theo NTBS
- Gv cho hs đọc mục em có biết
phân tích tARN và rARN sau khi
tổng hợp sẽ tạo thành cấu trúc bậc
cao hơn
? Quá trình tổng hợp ARN theo
những nguyên tắc nào
? Nêu mối quan hệ giữa gen và
ARN
- Gv kết luận và hệ thông kiến thức
do theo NTBS
+ Khi tổng hợp xong ARN tách kkhỏi gen
đi ra chất tế bào
- Nguyên tắc tổng hợp :
+Khuôn mẫu : dựa trên một mạch đơn của
gen
+Bổ sung : A - U , T - A , G- X , X - G .
*Mối quan hệ giữa gen và ARN: Trình tự
các Nu trên mạch khn quy định trình tự
các Ribo nuclêôtit trên ARN
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Hs đọc kết luân sgk và làm bài tập sau :
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lới đúng
<i> 1/ Quá trình tổng hợp A RN xảy ra ở :</i>
<i>a, Kì trung gian d, Kì sau </i>
<i>b, Kì đầu e, Kì cuối </i>
<i>c, Kì cuối </i>
<i> 2/ Loại A RN nào có chức năng truyền đạt thơng tin di truyền </i>
<i>a, t A RN b, m A RN </i>
<i>c, r A RN d, Cả a , b, và c .</i>
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
- Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 18
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
…...………...
<b>Tiết 20 - Bài 18 - PRÔTÊIN</b>
Ngày soạn: 16/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
- Nắm được cấu trúc của Prôtêin và chức năng của phân tử Prôtêin , các bậc
cấu trúc của phân tử Prôtêin và vai trị của nó.
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm
*. Thái độ.
Củng cố niềm tin của hs vào khoa học sinh học hiện đại
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Bảng phụ
*. HS: Đọc trước bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
? ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? Phân loại ARN?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Pr đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động
sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Vậy Pr có cấu trúc ntn?
Cụ thể các chức năng ra sao-> chúng ta n/cứu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu cấu trúc của Prơtein ) thời gian 18’
- Gv cho hs n/c tt sgk trả lời câu hỏi
<i>? Nêu thành phần hoá học và cấu tạo</i>
<i>của phân tử Prôtein </i>
- Hs trả lời dựa vào tt sgk
- Gv y/c hs thảo luận
<i>? Tính đặc thù của Prôtêin được thể</i>
<i>hiện ntn </i>
<i>? Yếu tố nào xác định sự đa dạng</i>
<i>của Prơtêin </i>
<i>? Vì sao nói Prơtêin có tính đa đạng</i>
<i>và đặc thù </i>
- Hs trả lời y/c nêu được :
+Sự đa dạng do cách sắp xếp khác
nhau của 20 loại a.a
+ Tính đặc thù thể hiện ở số lượng ,
thành phần , trình tự của a.a
<b>I. Cấu trúc của Prôtein </b>
- Prôtein là hợp chất hữu cơ gồm các
nguyên tố C, H, O,N
- Prôtein là đại phân tử được cấu trúc theo
+Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi a.a có trình tự
xác định
+ Cấu trúc bậc 2: Là chuỗi a.a tạo vòng
soắn lò so
+ Cấu trúc bậc 3: Do cấu trúc bậc 2 xếp
theo kiểu đặc trưng
- Hs trả lời
- Gv cho hs quan sát hình 18 thơng
báo tính đa dạng và đặc thù cịn biểu
hiện ở cấu trúc khơng gian
<i>? Tính đặc thù của Prôtein được thể</i>
<i>hiện thông qua cấu trúc không gian</i>
<i>ntn ( thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc</i>
<i>4)</i>
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu chức năng của Prôtein ) thời gian 12’
- Gv giảng giải cho hs 3 chức năng
của P rơtein
Ví dụ : P rôtêin dạng sợi là thành
phần chủ yếu của da
- Gv phân tích thêm các chức năng
+ Là thành phần cấu tạo nên kháng
thể
+ P rôtêin phân giải cung cấp năng
lượng
+Truyền xung thần kinh
- Gv y/c hs n/c tt sgk và trả lời câu
hỏi mục <sub> sgk:</sub>
- Hs trả lời y/c nêu được :
+Vì các vòng soắn dạng sợi bện lại
kiểu dây thừng -> Chụi lực khoẻ
+Các loại enzzim : Amilaza , Pepsin
+Do thây đổi tỉ lệ bất thường của
Isulin
- Gv nhận xét , hs tự rút ra kết luận
khoa học
<b>II. Chức năng của Prôtein </b>
1, Chức năng cấu trúc
- Là thành phần quan trọng xây dựng các
- Bản chất Enzim là Prôtein tham gia các
phản ứng sinh hố
3, Vai trị điều hồ các q trình trao đổi
chất
Các hoocmơn phần lớn là Prơtêin tham gia
điều hồ các q trình sinh lí trong cơ thể
<b>- Ngồi ra : Pr có chức năng bảo vệ cơ</b>
thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng
=> Tóm lại : Prơtêin đảm nhận nhiều chức
năng , liên quan đến hoạt động sống của tế
bào , biểu hiện thành các tính trạng của cơ
thể
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Hs đọc kết luận sgk và làm bài tập sau :
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lới đúng
1/ Tính đa dạng và tính đặc thù của Prơtein là do :
a, Số lượng thành phần các loại a.a
b, Trật tự sắp xếp các a.a
c, Cấu trúc không gian của Prôtein
e, Cả a, b, c đúng
2/ Bậc cấu trúc có vai trị chủ yếu xác định tính đặc thù của Prơtêin:
a, Cấu trúc bậc 1
b, Cấu trúc bậc 2
c, Cấu trúc bậc 3
d, Cấu trúc bậc 4
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 19
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...
...
...
<b>Tiết 21 – Bài 19 - MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG</b>
Ngày soạn: 17/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
Hiểu được mối quan hệ giữa ARN và Prơtêin thơng qua việc trình bày sự
hình thành chuỗi aa, giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ
*. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình ;
- Rèn tư duy phân tích , hệ thống hố kiến thức .
* Các KNS cơ bản đc giáo dục :
- Kĩ năng tự tin trình bà ý kiến trước nhóm, tổ, lớp .
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ,ý tưởng, hợp tác trong hoạt
động nhóm .
*. Thái độ.
Củng cố niềm tin của hs vào khoa học sinh học hiện đại
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV:
- Sơ đồ hình thành chuỗi aa
- Tranh sơ đồ mối quan hệ ADN mARN Pr
*. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
? Trình bày cấu trúc, tính đa dạng và đặc thù của Prơtêin?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Ta đã biết trên gen ( ADN ) có lưu giữ thơng tin di truyền và nó tuyền đạt
TTDT . Những thơng tin đó sẽ quy định các tính trạng ntn -> ta n/cứu bài mới
<b> B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu mối quan hệ giữa ARN và Protein) thời gian 15’
- Gv cho hs n/c tt đoạn 1 sgk
? Gen và Protein có quan hệ với nhau
quan dạng trung gian nào , vai trị
của dạng trung gian đó
- Hs trả lời y/c nêu được :
+ Dạng trung gian : mARN
+Vai trị : Mang thơng tin tổng hợp
Protein
- Gv y/c hs quan sát hình 19.1
<i>? Nêu các thành phần tham gia tổng</i>
<i>hợp chuỗi a.a ( mARN, tARN , RbX.) </i>
<i>? Các loại Nu nào ở mARN và</i>
<i>tARN liên kết với nhau </i>
<i>( A -U , G - X )</i>
<i>? Tương quan giữa a.a và Nu của</i>
<i>mARN khi ở trong RbX </i>
(1 a.a -> 3 Nu )
- Hs trả lời
- Gv hoàn thiện kiến thức
<i>? Trình bày quá trình hình thành</i>
<i>chuỗi a.a </i>
- Gv phân tích cho hs thấy
+Số lượng thành phần và trình tự sắp
xếp các a.a tạo nên tính đặc trưng
cho mỗi loại Protein
+Sự tạo thành chuỗi a.a dựa trên
khuôn mẫu ARN
<b>I. Mối quan hệ giữa ARN và Protein</b>
<b>* Sự hình thành chuỗi a.a </b>
+ mARN rời khỏi nhân đến chất tế bào
( tại Ribôxôm ) để tổng hợp Protein
+ Các tARN mang a.a vào RbX khớp với
m ARN theo NTBS đặt a.a vào đúng vị
trí
+ Khi RbX dịch một nắc 1 bộ ba trên
mARN -> 1 a.a được nối tiếp
+ Khi RbX dịch chuyển hết chiều dài của
m A RN -> Chuỗi a.a được tổng hợp xong
<b>* Nguyên tắc tổng hợp :</b>
+Khuôn mẫu : Phân tử Pr được tổng hợp
dựa trên khuôn mẫu là mARN
+Bổ sung : Các nu trên mARN và trên
tARN bổ sung với nhau theo nguyên tắc:
A - U, G - X
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng) thời gian 15’
- Gv cho hs quan sát hình 19.3 về sơ
đồ mối quan hệ: ADN(Gen) (1)
mARN (2) Pr (3) tính trạng
- Gv cho hs n/c tt sgk , trả lời câu
hỏi:
- Hs trình bày mối liên hệ giữa gen
và tính trạng
- Hs khác nhận xét
- Gv kết luận chung
<b>II.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng</b>
- Mối liên hệ :
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
a.a (Cấu trúc bậc 1 của Pr)
+ Prôtein tham gia cấu trúc cơ thể và hoạt
động sinh lí của tế bào -> biểu hiện thành
tính trạng
GV y/c HS rut ra kết luận chung của
bài
HS nêu KLC
gen quy định tính trạng )
* Kết luận chung SGK - 59
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Hs đọc kết luận sgk - T59
- Gv hệ thống bài
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
<b> - Học bài, trả lời câu hỏi sgk </b>
- Ơn lại cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
……….
<b>Tiết 22 – Bài 20 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN</b>
Ngày soạn: 17/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
7A
7B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
Củng cố được kiến thức về cấu trúc không gian của ADN
*. Kĩ năng.
- Rèn thao tác lắp ráp mơ hình AND.
- Kĩ năng ứng sử giao tiếp trong nhóm .
- Kĩ năng thu thập và sử lý thông tin .
- Kĩ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm đc phân công .
*. Thái độ.
Giáo dục tính cẩn thận và ý thức bảo vệ của công.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm, phương pháp thực hành.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Mơ hình phân tử ADN
*. HS: Đọc trước bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
Để củng cố thêm kiến thức về cấu trúc không gian của phân tử ADN -> ta
nghiên cứu bài thực hành.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu mục tiêu) thời gian 3’
<b> </b>
- Gv nêu mục tiêu bài thực hành
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
<b>I. Mục tiêu </b>
<b> SGK</b>
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu nội dung chuẩn bị, quan sát mơ hình) thời gian 17’
<b> </b>
- Gv hướng dẫn hs cách lắp ráp mơ
hình
+ Lắp ráp mạch 1: Chú ý lựa chọn
chiều cong của đoạn cho hợp lý đảm
bảo khoảng cách với trục giữa
+ Lắp mạch 2
+ Kiểm tra tổng thể
- Hs tiến hành thực hành theo nhóm
- Gv yêu cầu các nhóm kiểm tra :
+ Chiều xoắn 2 mạch
+ Số cặp nu mỗi chu kỳ xoắn
+ Sự liên kết theo NTBS
- Gv yêu cầu các nhóm trao đổi kết
quả và nhận xét chéo
- Gv nhận xét , đánh giá
- Hs trình bày cấu trúc khơng gian
của phân tử ADN dựa trên mơ hình
đã hoàn thành
<b>II. Chuẩn bị </b>
Sgk
<b>I. Quan sát mơ hình cấu trúc không</b>
<b>gian của phân tử ADN</b>
<i><b>a. Quan sát mơ hình</b></i>
<i><b>b. Chiếu mơ hình</b></i>
<b>II. Lắp ráp mơ hình cấu trúc không</b>
<b>gian của phân tử ADN</b>
- Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên
hoặc trên đỉnh xuống
+ Lưu ý : Lựa chọn chiều cong hợp lý
đảm bảo khoảng cách với trục giữa
- Lắp mạch 2 : Tìm và lắp mạch có chiều
cong song song mang nuclêôtit theo nguyên
tắc bổ sung với mạch 1.
- Kiểm tra tổng thể 2 mạch : Chièu xoắn, số
cặp nu trong mỗi chu kỳ, sự liên kết theo
NTBS
Hoạt động 3: ( vẽ hình ) thời gian 10’
- Gv yêu cầu hs hoàn thành báo cáo
thu hoạch theo mẫu sgk (Vẽ hình 15
sgk vào vở)
- Hs hồn thành thu hoạch theo yêu
cầu của gv
<b>III. Thu hoạch </b>
- Vẽ hình 15-sgk vào vở
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Gv nhận xét chung kết quả giờ thực hành
- Trả lời câu hỏi sgk + chuẩn bị kiểm tra một tiết
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
<b>Tiết 23 - BÀI TẬP</b>
Ngày soạn: 22/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức chươn ADN
- Biết giải một số bài tập cơ bản về ADN, ARN và protein
*. Kĩ năng.
Phân tích, so sánh, tổng hợp.
*. Thái độ.
Yêu môn học
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Các dạng bài tập cơ bản về ADN, ARN, Protein
*. HS: Ôn lại kiến thức ADN và ARN, làm các bài tập cuối bài.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ
Lồng trong tiết học
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Để củng cố kiến thức về ADN, ARN , Protein ta tìm hiểu các dạng bài tập.
<b> B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu các dạng bài tập cơ bản) thời gian 20’
- Gv đưa ra các dạng bài tập cho
hs
- Hs ghi chép
I. Các dạng bài tập cơ bản
Dạng 1: Tương quan giữa tổng nuclêôtit với
chiều dài và khối lượng của ADN (hay gen).
a.Phương pháp giải:
-ADN (hay gen) có 2 mạch đơn.
kích thước 3,4Ao<sub>. (1A</sub>0<sub> = 10</sub>-4<sub> m hay 1m = 10</sub>4
A0<sub>).</sub>
-Khối lượng trung bình của mỗi nuclêơtit
trong ADN là 300 đvC.
-Mỗi chu kì xoắn có kích thước 34A0<sub> gồm 10</sub>
cặp nuclêơtit (20 nuclêơtit).
Do vậy:
+Gọi:
N: Tổng nuclêôtit trong cả hai mạch ADN
M: Khối lượng của ADN (hay gen) -đơn vị
đvC.
C: Số chu kì xoắn của ADN (hay gen).
<i>-Ta có các tương quan sau:</i>
<i>+M = N</i>300<i><sub>(đvC) </sub></i> 300(<i>nu</i>)
<i>.</i>
<i>+ L = </i> 2 3,4( )
0
<i>A</i>
<i>N</i>
( )
4
.
3
2
<i>nu</i>
<i>L</i>
<i>N</i>
<i>.</i>
<i>+L = C*34(A</i>0 <i><sub>)</sub></i> 34
<i>L</i>
<i>C</i>
<i>(chu kì).</i>
<i>+</i> 2 300 3.4( ) 3.4 2 300
0
<i>M</i> <i>A</i> <i>M</i> <i>L</i>
<i>L</i>
<i>(đvC).</i>
<i>Dạng 2: Dựa vào NTBS tìm % các loại Nu.</i>
A kết hợp với T và ngược lại. G liên kết hợp
với X và ngược lại.
Do vậy, ta có hệ kết quả sau:
*Về số lượng
1 1.
<i>X</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>A</i>
<i>X</i>
<i>G</i>
<i>T</i>
<i>A</i>
<i>A+T+G+X = N (2).</i>
<i>Từ (1) và (2) => 2A + 2G = N.</i>
<i>=>A+G = A+X = T + G = T + X = </i> 2
<i>N</i>
<i>(3).</i>
<i>Vậy: Trong ADN (hay gen) tổng số lượng của</i>
<i>hai loại nuclêôtit không bổ sung nhau, luôn</i>
<i>luôn bằng số nuclêôtit trong một mạch đơn.</i>
<i>Từ (3)=> </i><sub></sub>
.
2
2
.
2
2
<i>T</i>
<i>*Về tỉ lệ %: %A = %T; %G = %X (5)</i>
<i>%(A+T+G+X) = 100% (6).</i>
<i>Từ (5) và (6) => %(A+G) = %(A+X)=%</i>
<i>(T+G)=%(T+X)=50%N = 0,5N=</i>2.
1
<i>Từ (7) => %A =%T = 50%-%G = 50%-%X.</i>
<i>%G=%X=50%-%A=50%-%T.</i>
<i>-Ta có: A luôn bổ sung với T; G luôn bổ sung</i>
<i>với X.</i>
<i>Hiệu 2 loại nuclêôtit bổ sung nhau bằng 0.</i>
<i>-A(hoặc T) khơng bổ sung với G (hoặc X).</i>
<i>-Gen có hiệu số giữa một loại với loại khác là</i>
<i>a% tức là loại đó trừ đi loại khơng bổ sung</i>
<i>-Gen có hiệu số giữa một loại với loại khác là</i>
<i>a nuclêơttit tức là loại đó trừ đi loại khơng bổ</i>
<i>sung với nó là a nuclêơtit.</i>
Hoạt động 2: ( Luyện tập) thời gian 20’
<b>Hoạt động 2</b>
- Đưa ra các ví dụ, bài tập vận
dụng
- Hướng dẫn Hs làm bài tập mẫu
và đưa ra các bài tập áp dụng
- Hs luyện tập các dạng bài tập
theo hướng dẫn
<i>II. Luyện tập</i>
Câu 1: Một gen dài 4202,4<i>A</i>0 sẽ chứa bao
nhiêu cặp nuclêơtit?
Câu 2 : Gen có 920 cặp nuclêơtit sẽ có số chu
kì xoắn là bao nhiêu
<i>Câu 3 : </i>Gen có tỉ lệ 7
9
<i>A</i>
<i>T</i>
<i>G</i>
<i>X</i>
. Tính tỉ lệ phần
trăm từng loại nuclêơtit của gen ?
<i>Câu 4 :</i> Gen có A > G và tổng số giữa 2 loại
nuclêôtit bằng 52%. Tính tỉ lệ phần trăm từng
loại nuclêơtit của gen?
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(3’)</b>
- Tiếp tục luyện tập bài tập ADN
<b>D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1’)</b>
<b>- Giao bài tập về nhà</b>
- Hướng dẫn ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
...
...
...
<b>Tiết 24 – KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Ngày soạn: 23/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
<b>1 Mục tiêu.</b>
*. Kiến thức.
Kiểm tra kiến thức chương I, II, III .
*. Kĩ năng.
Phát huy tính tự giác tích cực
*. Thái độ.
Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc.
<b>2. Hình thức kiểm tra: Tự luận.</b>
3.Ma trận đề:
<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng Vận dụng</b>
<b>cao</b>
<b>Tổng số</b>
Các thí
nghiệm của
Men đen
Phát biểu
được nội
dung qui
luật phân li
Tìm được
KG của P
Số câu
Số điểm
Phần trăm
0,5
1
10 %
0,5
1
10 %
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>20 %</b>
Nhiễm sắc
thể
Trình bày
được diến
biến NST
trong q
trình
ngun
phân.
Tính được
số tế bào
con .
Số câu
Số điểm
Phần trăm
0,5
2
20 %
0,5
1
10%
<b>1</b>
<b>3</b>
<b>30%</b>
ADN và
gen
Nêu được
các nguyên
tắc tổng
hợp ADN.
So sánh
được ADN
và ARN.
<b>Phần trăm</b> <b>40%</b> <b>30%</b> <b>20%</b> <b>10%</b> <b>100%</b>
<b>4. Đề kiểm tra: </b>
<b>Câu 1: ( 2 điểm)</b>
a. Phát biểu nội dung qui luật phân li?
b. Ở chó lông ngắn trội hơn lông dài, khi cho con đực lơng ngắn lai với con
cái lơng ngắn được F1 có tỉ lệ: 75% lông ngắn : 25% lông dài. Hỏi P có kiểu gen
như thế nào để có được F1 tỉ lệ như vậy.
<b> Câu 2 (3 điểm)</b>
a. Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?
b.Tính số tế bào con được tạo thành khi 3 tế bào nguyên phân 5 lần liên
tiếp?
<b> </b> <b>Câu 3 (3 điểm)</b>
a. So sánh ADN và ARN ?
b. Nêu nguyên tắc tổng hợp ADN?
a. Vì sao Protein lại có tính đa dạng và đặc thù hơn AND, ARN?
b. Một đoạn ARN có trình tự các Nucleotit như sau:
- A- U- X - X - G - X - U - U - G - A - U - U -
Xác định trình tự các Nucleotit trong gen tổng hợp ra đoạn ARN trên?
<b>5. Hướng dẫn chấm</b>
<b>Câu Nội dung cần đạt </b> <b>Điểm</b>
1
a. Qui luật phân li:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong
cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng của P
a. Quy ước: A- Lông ngắn; a – lông dài.
Tỉ lệ KH của F1: lông ngắn/ lông dài= 3/1
Tổng tỉ lệ= 4 (hợp tử) = 2 giao tử x 2 giao tử
Như vậy P phải cho 2 loại giao tử mỗi cá thể. Tức phải có kiểu
gen dị hợp. Như vậy P có KG: Aa.
<i>1</i>
<i>1</i>
2
<b> </b>
a. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên
phân;
- Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nen có hình thái rõ
rệt, các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm động
- Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại , các NST này xếp
thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Kì sau : Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực của tế bào
- Kì cuối : Các NST đơn giãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh
b. Số tế bào con được tạo thành khi 3 tế bào nguyên phân 5 lần
liên tiếp: 3.25 <sub>= 3.32 = 96 ( tế bào) </sub>
3
a. So sánh ADN và ARN:
- Giống nhau: cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là
Nucleotit, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P
- Khác nhau:
Điểm khác nhau ADN ARN
Số mạch đơn 2 1
Các đơn phân A, T, G, X A, U, G, X
Kích thước, khối
lượng Lớn hơn Bé hơn
b. Nguyên tắc tổng hợp ADN:
- Nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Giữ lại một nửa mạch ADN mẹ.
1.0
1.0
1.0
4
a. Protein cịn đa dạng bởi cấu trúc khơng gian ( cấu trúc bậc 3,
bậc 4) còn ADN và ARN khơng có.
b. Theo ngun tắc bổ sung ( A- T, U- A, X- G, G -X) ta tìm
được mạch khn tổng hơp ra ARN đã cho:
T - A - G - G – X - G - A – A - X - T - A- A
Vậy trình tự các Nucleotit của gen tổng hợp ra ARN đã cho như
sau :
Mạch khuôn: T A G G X G A A X T A A
mạch bổ sung: AT X X G X T T G A T T
1
1
<b> 6.Rút kinh nghiệm sau giờ kiểm tra</b>
...
...
...
...
<i><b> </b></i><b>CHƯƠNG IV : BIẾN DỊ</b>
<b> Tiết 25 – Bài 21 - ĐỘT BIẾN GEN</b>
Ngày soạn: 24/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
- Nắm được khái niệm đột biến gen , nguyên nhân và vai trò của đột biến
gen
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
Các Kĩ năng sống cơ bản cần đc giáo dục :
- Kĩ năng ứng sử , giao tiếp
- Kĩ năng thu thập và sử lí thơng tin
- KN tự tin bày tỏ ý kiến
*. Thái độ.
Giáo dục hs lòng u thích mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Bảng phụ, tranh 1 số dạng đột biến
<b>Nội dung phiếu học tập : </b>
<b>Tìm hiểu các dạng đột biến gen</b>
* Đoạn ADN ban đầu (a) : Số cặp nu, trình tự các cặp nu
* Đoạn ADN bị biến đổi:
<b>Đoạn ADN Số cặp Nu</b> <b>Điểm khác so với đoạn a Đặt tên đoạn biến đổi</b>
<b>B</b> <i>4</i> <i>Mất cặp G -X</i> <i>Mất 1 cặp Nu</i>
<b>C</b> <i>6</i> <i>Thêm cặp A- T</i> <i>Thêm 1 cặp Nu</i>
<b>D</b> <i>5</i> <i>Thay cặp T-A bằng cặp</i>
<i> G-X</i>
<i>Thay cặp Nu này bằng</i>
<i>cặp Nu khác</i>
*. HS: Đọc trước bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ
Không kiểm tra
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong cơ thể và mơi trường bên
ngồi cơ thể làm cho q trình tự nhân đơi của ADN tạo ra những gen không
giống mẹ ban đầu -> đột biến gen.
<b> B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu đột biến gen là gì ) thời gian 10’
<i><b>*Hoạt động 1</b></i>
- Gv cho hs quan sát hình 21.1 thảo
luận, hồn thành phiếu học tập (cuối
bài) -> trả lời câu hỏi
? Đoạn ADN (a) ban đầu có mấy cặp
Nu , trình tự các Nu
? Đoạn ADN bị biến đổi ở các hình
b, c, d lần lượt theo y/c sau:
<b>I. Đột biến gen là gì </b>
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen ( liên quan tới 1 hoặc 1 vài
cặp nucleôtit )
+ Số cặp Nu
+ Điểm khác so với đoạn a
+ Đặt tên dạng biến đổi
- Hs trả lời , Hs khác nhận xét kết
- Gv : Các dạng biến đổi b,c,d gọi là
đột biến gen
Vậy ? Đột biến gen là gì ? gồm
những dạng nào ?
- Hs trả lời , gv nhận xét -> kết luận
chung
Mất, thêm , thay thế một hoặc 1 số cặp
Nuclêơtit
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu ngun nhân phát sinh đột biến gen) thời gian 10’
- Hs đọc thông tin sgk
? Nguyên nhân phát sinh đột biến
gen
- Hs trả lời nêu được :
+Do ảnh hưởng của môi trường
+Do con người
- Gv chốt lại và nhấn mạnh : Do rối
loạn hoocmôn môi trường trong hoặc
dưới ảnh hưởng phức tạp của môi
ttrường ngoài làm cho phân tử ADN
sao chép nhầm => gây biến đổi trong
- Hs nghe và ghi nhớ thông tin
<b>* Gv liên hệ: Hiện nay 1 số bệnh tật </b>
rất phát triển ở người đặc biệt là bệnh
ung thư -> Cần có ý thức và biện
pháp sử dụng các loại thuốc bảo vệ
thực vật nhằm bảo vệ môi trường của
chúng ta
<b>II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen</b>
- Tự nhiên :Do ảnh hưởng phức tạp của
mơi trường trong và ngồi cơ thể -> rối
loạn trong trình tự sao chép của ADN
- Thực nghiệm : Con người gây ra các đột
biến bằng các tác nhân vật lí , hố học .
Hoạt động 3: ( Tìm hiểu vai trị của đột biến gen ) thời gian 10’
- Gv cho hs quan sát hình 21.2 ->
21.4 trả lời câu hỏi
?Đột biến nào có lợi cho svật và con
người
? Đột biến nào có hại cho sinh vật và
con người
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv cho hs thảo luận
<b>III. Vai trò của đột biến gen </b>
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình
thường có hại cho bản thân sinh vật
? Tai sao đột biến gen gây biến đổi
kiểu hình
? Vai trò của đột biến gen
- Hs trả lời , Gv nhận xét kết luận
chung
trồng trọt .
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Hs đọc kết luận sgk (T64)
- Trả lời câu hỏi : Tại sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại
cho bản thân sinh vật
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 22
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
<b>Tiết 26 – Bài 22 - ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST</b>
Ngày soạn: 24/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
- Nắm được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST, vai trò và
nguyên nhân của đột biến NST
- Nắm được tác nhân gây đột biến cấu trúc NST là cơ sở khoa học và
nguyên nhân của 1 số bệnh ung thư ở người
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ
+ Các KNS cơ bản cần Đc giáo dục :
- Kĩ năng ứng sử , giao tiếp
- Kĩ năng thu thập và sử lí thơng tin
- KN tự tin bày tỏ ý kiến
*. Thái độ.
Củng cố niềm tin và thêm yêu k/học,gdục ý thức bảo vệ môI trường
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
Phiếu học tập:
Các dạng đột biến cấu trúc NST
Trình
tự NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi
Tên dạng
đột biến
A Gồm các đoạn ABCDEFGH Mất đoạn H Mất đoạn
B Gồm các đoạn ABCDEFGH Lặp đoạn BC Lặp đoạn
C
Gồm các đoạn ABCDEFGH Trình tự đoạn BCD đổi<sub>lại thành đoạn DCB</sub> Đảo đoạn
*. HS: Đọc trước bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
- Thế nào là đột biến gen , các dạng đột biến gen
- Tại sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh
vật ? Nêu vai trò của đột biến gen ?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
<i>Biến dị di truyền có thể biến đổi trong ADN hoặc biến đổi trong cấu trúc</i>
<i>của NST -> đột biến cấu trúc NST </i>
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST) thời gian 15’
<i><b>*Hoạt động 1</b></i>
- Gv cho hs quan sát hình 22 hoàn
thành phiếu học tập
<i>? NST ban đầu , NST sau khi bị biến</i>
<i>đổi , tên dạng đột biến </i>
- Hs hồn thành theo nhóm tên dạng
đột biến
- Hs trả lời , hs khác nhận xét bổ
sung
<i>GV:? Đột biến cấu trúc NST là gì ?</i>
<i>gồm những dạng nào</i>
- Gv thơng báo : Ngồi 3 dạng trên
cịn có dạng chuyển đoạn .
<b>I.Đột biến cấu trúc NST </b>
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi
trong cấu trúc NST
- Các dạng : Mất đoạn, lặp đoạn và đảo
đoạn .
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc
NST) thời gian 15’
<i><b>*Hoạt động 2</b></i>
- Gv nêu câu hỏi
<i>? Có những nguyên nhân nào gây</i>
<i>đột biến cấu trúc NST </i>
- Hs trả lời nêu được : nguyên nhân
vật lí , hố học -> phá vỡ cấu trúc
NST
<b>* Gv liên hệ : Cần có ý thức đúng</b>
đắn trong việc bảo vệ và chống
ÔNMT, sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ
<b>II. Nguyên nhân phát sinh và tính chất</b>
<b>của đột biến cấu trúc NST</b>
1. Nguyên nhân phát sinh
- Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện
trong điều kiện tự nhiên hoặc do con
người
thực vật.
-> Đó là cơ sở khoa học của 1 số
bệnh ung thư ở người.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1, 2
sgk
- Hs nghiên cứu ví dụ
<i>- GV : ? Ví dụ 1,2 là dạng đột biến</i>
<i>nào </i>
( Là dạng mất đoạn )
<i>? Ví dụ nào có hại , ví dụ nào có lợi</i>
<i>cho sinh vật và con người </i>
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv đưa ra câu hỏi
<i>? Hãy cho biết tính chất lợi hại của</i>
<i>đột biến cấu trúc NST </i>
- Hs tự rút ra kết luận
- Gv <i>:? Tại sao đột biến cấu trúc</i>
<i>NST thường gây hại cho bản thân</i>
<i>sinh vật ?</i>
- Hs : Các gen đã được sắp xếp hài
hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST
làm thay đổi số lượng và cách sắp
xếp gen trên đó, sinh vật khơng thích
nghi với điều kiện sống -> thường
gây hại cho sinh vật
- Gv nhận xét và rút ra kết luận
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại
cho cơ thể sinh vật
- Một số đột biến có lợi và có ý nghĩa quan
trọng trong chọn giống và tiến hoá
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Hs đọc kết luận chung sgk
- Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 23
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
...
...
………
…
<b> Tiết 27 – Bài 23 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST</b>
Ngày soạn: 30/10/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Hs nắm được hiện tượng di bội thể , nguyên nhân phát sinh và hậu quả của
biến đổi NST
- Nắm được tác nhân gây đột biến số lượng NST là cơ sở khoa học và
nguyên nhân của 1 số bệnh ung thư ở người
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát, tư duy lôgic, hoạt đông nhóm
+ Các Kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục :
- Kĩ năng ứng sử , giao tiếp
- Kĩ năng thu thập và sử lí thơng tin
- KN tự tin bày tỏ ý kiến
*. Thái độ.
Giáo dục hs lịng u thích mơn học và ý thức bảo vệ m/trường 2.
Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Tranh hình 23.1 – 23.2
*. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’- Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc
NST
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc 1số cặp
NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu đột biến số lượng NST ) thời gian 5’
<i><b>*Hoạt động 1</b></i>
- Gv lấy vdụ: ở người 2n = 46, gà 2n =
78
-> Nhưng vì lí do nào đó làm cho ở
người
có 2n = 47,(48,45...);gà có 2n
=77(79,80) => Biến đổi số lượng NST
xảy ra ở 1 hoặc 1số cặp NST hoặc ở
tất cả các cặp NST . Hiện tượng đó
gọi là đbiến số lượng NST
Vậy: ? Thế nào là đột biến số lượng
NST
- Hs trả lời câu hỏi
<b>* Đột biến số lượng NST : là những biến</b>
đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc 1số cặp NST
nào đó, hoặc ở tất cả bộ NST
Gv cho hs trả lời các câu hỏi
<i>? Thế nào là cặp NST tương đồng ,</i>
<i>bộ NST lưỡng bội , bộ NST đơn bội </i>
- Hs trả lời
- Gv nhấn mạnh : ở TBSD -> bộ
NST:2n
ở giao tử ->bộ
NST: n
- Gv cho hs đọc thông tin và trả lời
<i>? Sự biến đổi số lượng ở một cặp</i>
<i>NST thấy ở những dạng nào</i>
- Hs trả lời y/c nêu được:dạng2n+ 1,
2n- 1
- Gv : Trong bộ NST, 1cặp NST nào
đó thêm hoặc mất 1 NST -> hiện
tượng dị bội thể
Vậy : ? Thế nào là hiện tượng dị bội
thể?
- Hs trả lời câu hỏi
-Gv :? So sánh htượng dị bội thể và
thể dị bội ?
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv lưu ý hs : đbiến số lượng NST
có thể xảy ra 1 hay nhiều cặp
+ Đb có thể xảy ra ở cả
người,đvật,Tvật
- Gv y/cầu hs quan sát tranh vẽ làm bài tập
mục <sub> sgk - T67</sub>
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv KL : Hiện tượng dị bội gây ra
các biến đổi hình thái, kích thước,
hình dạng
<b>I. Hiện tượng dị bội thể </b>
- Hiện tượng dị bội thể là đột biến thêm
hoặc mất 1NST ở một cặp NST nào đó
( hoặc ở 1số hoặc ở tất cả bộ NST)
- Thể dị bội : là cơ thể mà trong tế bào
sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị biến
đổi về số lượng
- Các dạng : 2n+1
2n-1
* Lưu ý:+ Có trường hợp mất 1 cặp NST
tg đồng (2n-2)
+ Có thể có 1số cặp NST thêm
hoặc mất 1NST -> tạo ra các dạng
khác :2n-2, 2n-3, 2n+2, 2n+3...
- Xảy ra ở cả người, động vật, thực vật.
Hoạt động 3: ( Tìm hiểu sự phát sinh thể dị bội và hậu quả) thời gian 15
<b>*Hoạt động 3</b>
- Gv giới thiệu: Ở người, nếu tăng
thêm 1 NST ở cặp thứ 21 gây ra bệnh
Đao
Vậy: ? Cơ chế nào dẫn đến bệnh đó
- Gv y/cầu hs quan sát hình 23.2và
? <i>Sự phân ly cặp NST hình thành</i>
<i>giap tử</i> <i>trong </i>:+ Trường hợp bình
thường
<b>II. Sự phát sinh thể dị bội </b>
- Cơ chế phát sinh thể dị bội
+Trong giảm phân có một cặp NST tương
đồng không phân li -> tạo thành 1 giao tử
mang 2 NST và 1 giao tử không mang
NST nào
+ Hai giao tử đó tổ hợp với giao tử bình
thường (n NST)
+ Trường hợp bị rối loạn phân
bào
- Hs trả lời câu hỏi.
<i>? Các G trên tham gia vào quá trình</i>
<i>thụ tinh -> hợp tử có số lượng NST</i>
<i>ntn </i>
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv: ? Quá trình giảm phân hình
thành giao tử có thể bị rối loạn do
<b>* GV liên hệ: Đó cũng là cơ sở khoa</b>
học và nguyên nhân của 1số bệnh và
tật di truyền ở người đặc biệt là bệnh
ung thư.
=> Cần có thái độ đúng đắn trong
việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ
thực vật,và bảo vệ môi trường
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
<i>Gv?Hậu quả của hiện tượng dị bội thể</i>
<i>ntn </i>
- Hs trả lời
- Gv nhận xét kết luận chung
- Hậu quả : Gây biến đổi hình thái ( Hình
dạng , kích thước , màu sắc ) ở thực vật
hoặc gây bệnh NST
=> Cần có thái độ đúng đắn trong việc sử
dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, và bảo
vệ môi trường
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể 2n + 1
- Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
<b> Học bài và trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 24</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
………
<b> Tiết 28 - Bài 24 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST (Tiếp theo)</b>
<b> Ngày soạn: 30/10/2018</b>
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
Hs phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội , sự hình thành thể đa
bội, các dấu hiệu nhận biết thể đa bội
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, tư duy logic
*. Thái độ.
- Củng cố niềm tin của hs vào khả năng của khoa học sinh học hiện đại trong
việc nhận thức bản chất của các hiện tượng sinh học
- Giáo dục hs ý thức tự giác trong việc bảo vệ môi trường sống, chống ÔN.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Bảng phụ.
*. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1 ?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở 1 vài cặp NST(gọi là hiện tượng dị
bội thể) hoặc xảy ra ở tất cả các cặp NST (hiện tượng đa bội thể). Bài trước ta đã
nghiên cứu hiện tượng dị bội thể, bài này tiếp tục nghiên cứu hiện tượng đa bội
thể.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu hiện tượng đa bội) thời gian 15’
- Gv yêu cầu hs nhắc lại:
<i>? Thế nào là bộ NST lưỡng bội ?</i> =>
từ đó nêu được:<i>? Thế nào là thể</i>
<i>lưỡng bội </i>
<i>(Có bộ NST chứa các cặp NST tương</i>
<i>đồng )</i>
<i>? Các cơ thể có bộ NST 3n , 4n , 5n</i>
<i>có chỉ số khác thể lưỡng bội ntn</i>
- Hs nêu được : Các cơ thể đó có bộ
NST là bội số của n
-Gv : Đó là hiện tượng đa bội thể .
Vậy <i>? Hiện tượng đa bội thể là gì? </i>
=> Từ đó cho biết <i>: ? Thể đa bội là</i>
<i>gì?</i>
- Hs trả lời câu hỏi .
- Gv : Nhấn mạnh điểm khác nhau
giữa hiện tượng đa bội thể và thể đa
- Gv thông báo : Sự tăng số lượng
<b>I. Hiện tượng đa bội thể </b>
- Hiên tượng đa bội thể là hiện tượng bộ
NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo
bội số của n ( lớn hơn 2n )
-Thể đa bội : Là cơ thể mà trong tế bào
sinh dưỡng có số NST là bội số của n (lớn
hơn 2n)
- Trong tế bào đa bội có số lượng NST
tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng
tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các
chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn dẫn tới
kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cqsd
to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống
chịu tốt.
NST , ADN ảnh hưởng đến cường độ
đồng hoá và kích thước của tế bào
- Gv cho hs quan sát hình 24.1 ->
24.4 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
<i>? Sự tương quan giữa mức đa bội thể</i>
<i>và kích thước của các cơ quan ở các</i>
<i>cây nói trên ntn </i>
<i>? Có thể nhận biết cây đa bội qua</i>
<i>những dấu hiệu nào </i>
<i>? Có thể khai thác những đặc điểm</i>
<i>nàocủa cây đa bội trong chọn giống</i>
<i>cây trồng ? </i>
- Hs trả lời câu hỏi.
- Gv : ? <i>Tại sao tăng số lượng NST</i>
<i>thì lại tăng kích thước các cơ quan ?</i>
-> Gv lấy ví dụ minh họa: giống dưa
hấu tam bội(3n) -> ngọt hơn, khơng có
hạt .
- Hs nghe và tiếp thu kiến thức
các cơ quan
- Ứng dụng :
+Tăng kích thước thân , cành <sub> tăng sản</sub>
lượng gỗ
+Tăng kích thước thân, lá , củ , quả
Tăng sản lượng rau màu
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu sự hình thành thể đa bội ) thời gian 15’
- Gv cho hs nhắc lại kết quả của quá
trình nguyên phân và giảm phân
> Yêu cầu hs quan sát hình 24.5
-sgk
<i>? So sánh giao tử và hợp tử ở 2 sơ</i>
<i>đồ 24.5 a và 24.5 b</i>
<i>? Trong 2 hình trên, trường hợp nào</i>
<i>minh họa sự hình thành thể đa bội do</i>
<i>rối loạn nguyên phân hoặc giảm</i>
<i>phân </i>
- Hs trả lời nêu được :
+ Hình a : hợp tử nguyên phân lần
đầu bị rối loạn
+Hình b: Giảm phân bị rối loạn
- Gv : <i>? Nguyên nhân dẫn đến sự</i>
<i>hình thành thể đa bội là gì ?</i>
- Hs trả lời câu hỏi
<b>*Gv liên hệ lưu ý hs: Đột biến đa</b>
bội thể ở thực vật thì có lợi, nhưng
<b>II .Sự hình thành thể đa bội </b>
Cơ chế hình thành thể đa bội do rối loạn
nguyên phân hoặc giảm phân khơng bình
thường -> Tất cả các cặp NST không phân
li -> Tạo ra thể đa bội
đến gây đột biến
-> Gv nhận xét , kế luận chung
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Hs đọc kết luận sgk
- Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi SKG – T71
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 25
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
………...
<b> </b> <b> Tiết 29 – Bài 25 - THƯỜNG BIẾN</b>
Ngày soạn: 6/11/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
- Hs nắm được khái niệm thường biến , mối quan hệ giữa kiểu gen, môi
trường và kiểu hình , khái niệm mức phản ứng
- Nắm được: Kiểu hình là kết quả tương tác giữa k/gen và môi trường
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát, vận dụng kiến thức vào thực tế
*. Thái độ.
Giáo dục hs ý thức chăm sóc , bảo vệ cây trồng vật nuôi.
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
*. GV: Bảng phụ, Sưu tầm tranh ảnh thường biến
*. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
? Thế nào là hiện tượng đa bội thể ? Cơ chế hình thnàh thể đa bội ntn?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
- Chúng ta đã biết k/gen quy định tính trạng. Trong thực tế người ta cịn gặp
hiện tượng 1 k/gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi
trường khác nhau gọi là thường biến
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu sự biến đổi của kiểu hình do tác động của môi trường )
thời gian 15’
- Gv cho hs quan sát tranh thường
biến ,
tìm hiểu các ví dụ , trả lời câu hỏi.
<i>? Nhận xét k/gen của cây rau mác</i>
<i>trong 3 môi trường</i>
<i>?Tại sao lá cây rau mác lại biến đổi</i>
<i>kiểu hình </i>
- Hs trả lời y/c nêu được :
+Kiểu gen giống nhau
+Sự biến đổi kiểu hình để thích nghi
với mơi trường sống
Lá hình dải:-> Tránh sóng ngầm
Phiến lá rộng -> Nổi trên mặt nước
Lá hình mác:-> Tránh gió mạnh
<b>I. Sự biến đổi của kiểu hình do tác động</b>
<b>của mơi trường </b>
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình
phát sinh trong quá trình phát triển cá thể
dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
- Thường biến thường biểu hiện đồng loạt
theo hướng xác định tương ứng với điều
kiện ngoại cảnh
- Gv phát vấn hs tương tự với các ví
dụ cịn lại
<i>-Gv ? Sự biến đổi kiểu hình trong ví</i>
<i>dụ trên do nguyên nhân nào?</i>
- Hs : Do tác động của mơi trường
<i>Vậy ? Thường biến là gì</i>
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv yêu cầu hs lấy vd thường biến
trong tực tế => Chốt lại : Thường
biến không di truyền được
Gv nhận xét , kết luận chung
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình)
thời gian 8’
- Gv y/cầu hs thảo luận :
<i>? Sự biểu hiện ra kiểu hình của một</i>
<i>kiểu gen phụ thuộc vào những yếu</i>
<i>tố nào </i>
<i>? Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu</i>
<i>gen , môi trường và kiểu hình </i>
<i>? Những tính trạng loại nào chịu</i>
<i>ảnh hưởng của môi trường </i>
- Hs đọc thông tin nêu được :
+ Biểu hiện kiểu hình là do tương
tác giữa kiểu gen và mơi trường
+Tính trạng số lượng chịu ảnh
hưởng của mơi trường
<i>? Tính dễ biến đổi của tính trạng số</i>
<i>lượng có liên quan đến năng suất </i>
<i>-> có lợi ích và tác hại gì trong sản</i>
<i>xuất ?</i>
- Hs trả lời : Đúng quy trình năng
suất tăng và ngược lại
<b>* Gv liên hệ : Muốn có năng suất</b>
cao trong sx nơng nghiệp cần chú ý
bón phân hợp lí cho cây
-> Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi
trường
<b>I I.Mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi</b>
<b>trường và kiểu hình</b>
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu
gen và mơi trường
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ
yếu vào kiểu gen
- Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng
=> Muốn có năng suất cao cần chú ý bón
phân hợp lý
Hoạt động 3: ( Tìm hiểu mức phản ứng) thời gian 7’
- Gv thông báo : Mức phản ứng đề
cập đến giới hạn thường biến của
<b>III. Mức phản ứng </b>
tính trạng số lượng
- Gv y/cầu hs thảo luận
<i>? Sự khác nhau của năng suất bình</i>
<i>quân và năng suất tối đa của giống</i>
<i>lúa DR2 là do đâu ? </i>( Do kĩ thuật
chăm sóc )
<i>? Giới hạn năng suất do giống</i>
<i>lúa(kiểu gen) hay do kĩ thuất chăm</i>
<i>sóc quy định </i>
<i>? Mức phản ứng là gì ?</i>
- Hs thảo luận trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét và kết luận chung
nhau
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Hs đọc kết luận sgk + Trả lời câu hỏi: “So sánh thường biến với đột biến”
- Giải thích câu nói “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống ”
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
<b>- Học bài, trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 26 </b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
………...
<b>Tiết 30 - Bài 26 - THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN</b>
Ngày soạn: 7/11/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
- Hs nắm được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác
về hình thái giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên ảnh
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích trên tranh
*. Thái độ
- Củng cố kiến thức về khoa học sinh học hiện đại trong nhận thức của hs
- Giáo dục hs ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Sưu tầm tranh ảnh về các đột biến hình thái ở thực vật.
*. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
? Trình bày dấu hiệu nhận biết và ứng dụng của thể đa bội ?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Để nhận biết được 1số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự
sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội với thể đa bội
trên tranh ảnh => chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu mục tiêu, chuẩn bị ) thời gian 5’
- Gv hướng dẫn hs đọc sgk – T44
-> Nêu mục tiêu bài thực hành
- Hs nghiên cứu trả lời câu hỏi
- Gv : ? Để tiến hành bài thực hành
này chúng ta cần chuẩn bị những gì?
-> Yêu cầu 1-2 hs phát biểu
- Hs nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi
- Gv : nhận xét và chốt lại kiến thức
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>II. Chuẩn bị </b>
Hoạt động 2: ( Thực hành) thời gian 25’
<i><b> </b></i>
- Gv hướng dẫn hs quan sát tranh ảnh
đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến ở
lá lúa, lông chuột, người(m/sắc) và
->Nhận biết các dạng đột biến và
hồn thành bảng 1
Đtượng
qsát
Dạng gốc Dạng
đbiến
- Lá
lúa
- Lơ
ng chuột
- Hs quan sát kĩ tranh + ảnh ghi
nhận xét vào bảng
- Gv nhận xét thái độ làm việc của hs
<b>III. Nội dung thực hành</b>
<i><b>1.Nhận biết các dạng đột biến gen gây ra</b></i>
<i><b>biến đổi hình thái </b></i>
, kết luận chung
- Gv cho hs quan sát nhận biết qua
tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu
trúc NST
- Hs quan sát phân biệt các dạng đột
biến -> rút ra kết luận
- Gv yêu cầu hs: Vẽ lại hình quan sát
được
- Hs vẽ hình
- Gv: kiểm tra và kết luận chung
- Gv cho hs quan sát bộ NST ở gười
bình thường và bộ NST của bệnh
nhân bị bệnh đao => <i>? Tìm điểm sai</i>
<i>khác ?</i>
- Hs quan sát, trả lời câu hỏi
- Gv giới thiệu về quả dưa hấu lưỡng
bội và dưa hấu tam bội
-> ? So sánh hình thái thể lưỡng bội
với thể đa bội
- Hs so sánh trả lời câu hỏi và ghi kết
luận vào bảng 2
- Gv nhận xét , kết luận chung
- Gv yêu cầu hs hoàn thành thu
hoạch theo mẫu sgk
- Hs hoàn thành báo cáo thu hoạch
<i><b>3. Nhận biết một số kiểu đột biến số</b></i>
<i><b>lượng NST</b></i>
Đtượng
qsát
Đặc điểm hình thái
Thể
lưỡng
bội
Thể đa
bội
1
2
3
4
5
<b>IV. Thu hoạch</b>
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- Gv nhận xét kết quả và thái độ của hs trong giờ thực hành, chấm điểm thi
đua giữa các nhóm
- Hs ghi nhớ, rút kinh nghiệm
<b>D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’)</b>
<b> - Hoàn thành báo cáo thu hoạch theo mẫu </b>
- Sưu tầm: + Tranh ảnh minh hoạ thường biến
+Mẫu vật: Mầm khoai lang mọc trong bóng tối và ngồi sáng;
Thân cây rau dừa nước mọc ở mô đất cao và trỉ trên mặt nước
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………
………
<b>Tiết 31 - Bài 27 - THỰC HÀNH: QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN</b>
Ngày soạn: 20/11/2018
Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
Hs phân biệt được một số thường biến phát sinh ở các đối tượng trước tác
độg của môi trường nước
*. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát, thực hành
*. Thái độ.
Phát huy tính tích cực tự giác học tập ở hs, đồng thời vận dụng kiến thức vào
thực tế
2. Định hướng phát triển năng lực.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV:
- Cây rau lang ở trong tối và ngoài ánh sáng
- Cây dừa nước ở môi trường cạn và nước
*. HS: Học bài cũ và tìm hiểu trứơc bài mới.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Dù thường biến hay đột biến đều gây ra sự biến đổi kiểu hình. Ở bài trước
chúng ta đã tìm hiểu về thực hành quan sát đột biến. Bài này cùng tìm hiểu quan
sát về thường biến.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu mục tiêu, chuẩn bị ) thời gian 4 phút
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu phần
mục tiêu bài thực hành
<i>-> ? Nêu mục tiêu bài thực hành ?</i>
- Hs nêu mục tiêu
-> Gv nhận xét và chốt lại kiến thức.
- Gv : <i>? Để thực hiện bài thực hành</i>
<i>này, ta cần chuẩn bị những gì ?</i>
- Hs : Trả lời câu hỏi
-> Gv kiểm tra phần chuẩn bị của hs
<b>II.Mục tiêu</b>
Hoạt động 2: ( Thực hành) thời gian 20’
- Gv y/c hs quan sát mẫu vật -> trả
lời câu hỏi
<i>? Nhận biết thường biến phát sinh</i>
<i>dưới tác động của môi trường ?</i>
<i>? Nêu các nhân tố tác động gây</i>
<i>thường biến</i>
- Hs: quan sát, thảo luận và trả
lời -> ghi kết quả vào bảng
báo cáo thu hoạch
Đ/tượng Đ/kiện
mtrường
K/h
tương
ứng
Nhân
tố tác
động
- Gv gọi đại nhóm trình bày báo cáo
kq’
-> Hs khác nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét , kết luận chung
- Gv hướng dẫn hs quan sát lá cây
mạ mọc ở ven bờ và trong ruộng, trả
lời :
<i>? Sự sai khác ở 2 cây mạ ntn ?</i>
<i>? Các cây lúa được gieo từ hạt của</i>
<i>hai cây trên có khác nhau khơng ?</i>
<i>? Tại sao mạ ở ven bờ phát triển tốt</i>
<i>hơn trong ruộng ?</i> (Điều kiện dinh
dưỡng )
- Hs trả lời
=> Từ đó gv yêu cầu hs phân biệt
thường biến với đột biến
- Hs trả lời câu hỏi
-> Gv nhận xét và liên hệ với chăm
sóc cây trồng để đạt năng suất cao
- Gv cho hs quan sát 2 củ su hào có
điều kiện chăm sóc khác nhau về
hình dạng củ và kích thước ntn
- Hs trả lời :
+ Hình dạng củ : Giống nhau
+ Kích thước củ : Khác nhau
<b>III. Nội dung thực hành</b>
<i><b>1.Nhận biết một số thường biến </b></i>
- Cây khoai lang
- Cây dừa nước
<i><b>2. Phân biệt thường biến và đột biến</b></i>
- Đột biến là biến dị di truyền
- Thường biến là biến dị không di truyền
<i><b>3. Ảnh hưởng của mơi trường với tính</b></i>
<i><b>trạng số lượng và tính trạng chất lượng</b></i>
- Tính trạng chất lượng phụ thuộc vào k/g
- Tính trạng số lượng phụ thuộc môi
trường
-Gv y/cầu hs:? Nhận xét về sự phụ
thuộc của các loại TT vào k/g và đk
sống
- Hs trả lời câu hỏi
<b>* Gv liên hệ : Muốn có năng suất</b>
cao trong sx nơng nghiệp cần chú ý
bón phân hợp lí cho cây
-> Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi
trường
Hoạt động 3: ( Thu hoạch ) thời gian 6’
- Gv y/cầu hs hoàn thành báo cáo
theo mẫu
<b>IV. Thu hoạch</b>
- Điền nội dung thích hợp vào bảng 26
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
GV sử dụng câu hỏi SGK
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
Học bài, trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
...
...
...
<b> </b>
<b>CHỦ ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI (3 tiết)</b>
<i>9A</i>
<i>9B</i>
<i>9A</i>
<i>9B</i>
<i>9A</i>
<i>9B</i>
<b>I.</b> <b>Xác định tên chủ đề: Di truyền học người</b>
<b>II.</b> <b>Mô tả chủ đề:</b>
<b>1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 3</b>
+ Nôi dung tiết 1: Tìm hiểu nội dung kiến thức: Phương pháp nghiên cứu di
truyền người;
+ Nội dung tiết 2: Tìm hiểu nội dung kiến thức: Bệnh và tật di truyền người;
+ Nội dung tiêt 3: Tìm hiểu nội dung kiến thức: Di truyền học với con người.
<b> III. Mục tiêu của chủ đề: </b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
a) Kiến thức:
<i>+ Tiết 1 CĐ: </i>
- Nêu được khó khăn khi nghiên cứu di truyền học người.
- Sử dụng phương pháp phả hệ sử dụng để phân tích sự di truyền một
vài tính trạng ở người
- Nêu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và ý nghĩa, từ đó
giải thích được một số trường hợp thường gặp.
<i>+ Tiết 2 CĐ: </i>
- Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm
hình thái.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm
điếc bẩm sinh và tật 6 ngón.
- Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề
xuất được một số biện pháp hạn chế chúng.
<i>+ Tiết 3 CĐ: </i>
- Hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ
và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong
vịng 4 đời kết hơn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con tuổi ngồi 35 và tác hại
của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất có tính di truyền ở người.
- Nêu tác nhân làm tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ mắc bệnh tật di
truyền: tác nhân phóng xạ, các hố chất tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
b) Kĩ năng:
- Biết đọc và viết phả hệ
- So sánh trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng.
- Quan sát, phân tích kênh hình
- Thảo luận nhóm.
- Quan sát hình để phân biệt được bệnh và tật di truyền.
- So sánh bệnh nhân Đao và Tơcnơ
- Biết phân tích số liệu.
c) Thái độ:
- Vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng trong thực tế
- Củng cố niềm tin của hs vào khả năng của sinh học hiện đại.
- Giáo dục học sinh cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí
hố học và các hành vi gây ơ nhiễm mơi trường.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ: trồng cây xanh, bảo vệ môi trường,
khám sức khoẻ tiền hôn nhân.
2. Định hướng phát triển năng lực
a, Năng lực tự học.
- HS tự đọc nội dung các bài học trước giờ lên lớp.
- Tìm ra các ví dụ về những trường hợp trẻ đồng sinh cùng trứng và khác
trứng đã gặp, kể lại những lần gặp người bạch tạng, hở hàm ếch, bị đao, tơcnơ, bị
dính ngón, xương chi ngắn,…. Những trường hợp mắc chứng chất độc màu da cam
b,Năng lực tự hợp tác.
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với đơi bạn cùng tiến, với GV.
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm, thống nhất với nhau.
c, Năng lực giao tiếp
- Sử dụng ngơn ngữ nói phù hợp trong cách giao tiếp giữa bạn bè , với thầy
cô giáo.
- Sử dụng ngôn ngữ khi làm báo cáo, bài kiểm tra.
c, Năng lực quan sát
Quan sát tranh, ảnh, video biểu hiện bệnh tật của người để nhận biết, so
sánh.
d,Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
Được hình thành thơng qua:
- Thấy được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ
đồng sinh, từ đó giải thích được một số thường gặp.
- Thấy được cơ sở khoa học của việc cấm nam giới lây nhiều vợ, nữ giới lấy
nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vịng 4 đời kết hơn
với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngồi 35 và tác hại của
ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ở người.
e, Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Biết bảo vệ môi trường: không vứt rác bừa bãi, pin thu gom không vứt bừa
bãi, sử dụng thực phẩm sạch, không lạm dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật.
Bảng mô tả các năng lực cần phát hiện:
NỘI
DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
VẬN
DỤNG
CAO
Phương
pháp
nghiên
cứu di
truyền
người
- Khái niệm
phương pháp
nghiên cứu
phả hệ
- Khái niệm về
- Hiểu được ý
nghĩa của
phương pháp
nghiên cứu trẻ
đồng sinh trong
nghiên cứu di
truyền.
- Phân biệt được
sinh đôi cùng trứng
và sinh đôi khác
trứng.
- Giải thích
một số
trường hợp
thường gặp
về hiện
tượng đồng
sinh.
Bệnh và
tật di
truyền ở
người
- Nhận biết
được bệnh tơc
nơ và bệnh
Đao qua các
đặc điểm hình
thái
- Hiểu được đặc
điểm di truyền
của bệnh bạch
tạng, bệnh câm
điếc bẩm sinh và
tật 6 ngón tay.
- Hiểu được
nguyên nhân của
tật di truyền và
đề xuất một số
biện pháp hạn
chế phát sinh
chúng.
- Phân biệt được
một số bệnh di
- Giải thích
được cơ chế
hình thành
một bệnh ở
người.
Di truyền
học với
con người
- Khái niệm di
truyền y học tư
vấn.
- Hiểu được di
truyền học tư
vấn là gì và nội
dung của lĩnh
vực này
- Giải thích được
cơ sở di truyền học
của việc cấm nam
giới lấy nhiều vợ,
nữ giới lấy nhiều
chồng, cấm những
người có quan hệ
cùng huyết thống
- Giải thích
được tác hại
của ô nhiễm
môi trường
đối với cơ
sở vật chất
di truyền ở
người.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>III.</b> <b>Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b> 1. Chuẩn bị của GV: </b>
<i> Tiết 1 của CĐ: </i>
+ Bảng phụ
+ Sơ đồ phả hệ nghiên cứu di truyền người
+ Sơ đồ hình thành trẻ đồng sinh
<i> Tiết 2 của CĐ:</i>
- Video về bệnh Đao, bạch tạng, một số bệnh tật thường gặp
- Hình ảnh về người bị Đao, bạch tạng, dính ngón, thùa ngón, xương chi
ngắn, hở hàm ếch, một số nan nhân nhiễm chất độc màu da cam
<i>Tiết 3 của CĐ:</i>
- Tư liệu, ví dụ những trường hợp kết hôn gần, những trường hợp vợ chồng
mắc bệnh di truyền, những trường hợp có con khi ngồi 35 tuổi.
- Hậu quả của việc lấy nhiều vợ, nhiều chồng, những hình ảnh về trường hợp
thực tế.
<b>1. Chuẩn bị của HS:</b>
<b>IV.</b> <b>Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp học: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
<i>- Tiết 1 CĐ: </i>Thu bài thu hoạch thực hành.
- <i>Tiết 2 CĐ:</i> + Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?
+ Phân biệt trẻ đông sinh cùng trứng và khác trứng?
- <i>Tiết 3 CĐ</i>: Phân biệt bệnh Đao và Tơcnơ.
<b>3. Hoạt động khởi động: (1’)</b>
- <i>Tiết 1 của CĐ:</i> GV giới thiệu về chủ đề: Di truyền học người, các bài
trong chủ đề. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK- 78 cho biết những khó khăn khi
nghiên cứu di truyền người, những phương pháp cơ bản nào?
- <i>Tiết 2 của CĐ: </i>Những bênh tật thường gặp ở người nào em biết?
- <i>Tiết 3 của CĐ</i>: Vận dụng những kiến thức di truyền học người trong thực
tiễn như thế nào?
<b>4. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<i>Tiết 1 của chủ đề:</i>
<b>Tiết 32 - Bài 28 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI</b>
<b>T/g</b> <b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
15
phút
<b>*Hoạt động 1</b>
- Gv y/c hs n/c tt sgk - 78
- Tại sao người ta không nghiên cứu di
truyền người giống sinh vật.
? Ở người có những phương pháp nghiên
cứu di truyền nào ?
- GV giới thiệu các kí hiệu trong nghiên
15
phút
cứu phả hệ.
-Y/c HS đọc lệnh.
? Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là
trội ?
- Mắt nâu là tính trạng trội vì F1 đều nâu.
? Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới
tính hay khơng ? Tại sao ?
- Khơng vì tính trạng màu mắt đều có ở 2
giới
? Tại sao dùng 4 kí hiệu để biểu thị sự kết
hôn giữa 2 người khác nhau về một tính
trạng
- Một tính trang có 2 tạng thái đối lập - > 4
kiểu kết hợp
+ Cùng trạng thái.
+ Hai trạng thái đối lập.
- Gv cho hs đọc 2 ví dụ sgk trả lời câu hỏi
mục sgk
? Phương pháp n/c phả hệ là gì
? Tại sao dùng phương pháp đó để n/c di
truyền ở người
(Sinh sản chậm, không gây đột biến ,không
áp dụng phương pháp lai , đơn giản )
<b>*Hoạt động 2</b>
- Gv cho hs quan sát sơ đồ 28.2 -> đọc tt
sgk
trả lời câu hỏi mục sgk
- Hs trả lời sự khác nhau :
+Số lượng trứng và tinh trùng tham gia
+ Lần nguyên phân đầu tiên
- Hs trả lời , hs khác nhận xét
- Gv kết luận chung
-Phương pháp nghiên cứu
phả hệ là phương pháp theo
dõi sự di truyền của 1 tính
trạng nào đó trên những
+Các kí hiệu thường dùng:
nam bình thường
Nữ bị bệnh( đối lập)
Nữ bình thường
Nam bị bệnh(đối lập
Kết hôn:
Đời con:
<b>II. Nghiên cứu trẻ đồng</b>
<b>sinh </b>
<b>1/ Trẻ đồng sinh cùng</b>
<b>trứng và khác trứng </b>
- Trẻ đồng sinh : Trẻ sinh ra
cùng một lần sinh
- Có hai trường hợp : Cùng
trứng và khác trứng
- Sự khác nhau :
Đồng sinh
cùng trứng
Đồng sinh
khác trứng
- Cùng KG
- Cùng giới
- Gv cho hs đọc tt sgk
? Ý nghĩa của n/c trẻ đồng sinh
- Hs trả lời
- Hs đọc ví dụ mục Em có biết để lấy vídụ
- Gv nhận xét , kết luận chung
tính
- Có thể
mắc bệnh
DT giống
nhau.
hoặc khác
giới
- Có thể
mắc bệnh
DT khác
nhau.
<b>2/ Ý nghĩa của nghiên cứu</b>
<b>trẻ đồng sinh </b>
- Biết được mức độ ảnh
hưởng của môi trường lên
tính trạng.
- Tính trạng chịu ảnh hưởng
của môi trường. VD: cân
nặng, …
- Tính trạng do kiểu gen qui
định, khơng chịu ảnh hưởng
của mơi trường. VD: nhóm
máu,…
<i>Tiết 2 của chủ đề:</i>
<b>Tiết 33 – Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGUỜI</b>
<b>T/g</b> <b>HĐ của GV và HS</b> <b>HĐ của GV và HS</b>
14
Phút
<b> *Hoạt động 1</b>
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông
tin sgk, kết hợp quan sát hình 29.1
và 29.2 ->thảo luận tìm ra đặc điểm
di truyền, đặc điểm biểu hiện kiểu
hình của bệnh Đao, bệnh Tơcnơ,
bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc
bẩm sinh
=> Hoàn thành phiếu học tập.
Tên bệnh Đặc điểm<sub>D/truyền</sub> B/hiện<sub>bên ngoài</sub>
1. B. Đao
2.B.Tơcnơ
3.B.bạch
tạng
4.B.câm
điếc bẩm
sinh
- Hs nghiên cứu thảo luận hoàn
thành bài tập
- Gv y/cầu các nhóm phát biểu, Gv
nhận xét và chốt lại kiến thức.
<b>I. Một vài bệnh di truyền ở người</b>
<b>1/ Bệnh Đao </b>
- Đặc điểm di truyền :Cặp NST thứ
21 có 3 NST
- Biểu hiện : Bé , lùn , cổ rụt , má
phệ, miệng hơi há , lưỡi thè ra , mắt
hơi sâu và một mí , ngón tay ngắn ,
khoảng cách giữa 2 mắt ở xa nhau
- Sinh lý:Si đần bẩm sinh và khơng
có con
<b>2/ Bệnh Tơcnơ </b>
- Đặc điểm di truyền : Cặp NST thứ
23 chỉ có một NST
- Biểu hiện : Là nữ, lùn , cổ ngắn .
- Sinh lý: Tuyến vú khơng phát
triển, thường mất trí và khơng có
con
<b>3/ Bệnh bạch tạng </b>
- Đặc điểm di truyền : Đột biến gen
lặn
8
10
phút
- Gv : ? Trình bày đặc điểm sinh lý
của bệnh Đao và bệnh Tơcnơ ?
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét và kết luận chung.
<b> *Hoạt động 2 </b>
- Gv y/c hs quan sát hình 29.3
? Trình bày các đặc điểm của một
số dị tật ở người ?
- Hs quan sát hình trả lời câu hỏi
- Gv: ? Đặc điểm di truyền của các
tật đó là gì ?
- Hs : Do đb NST và đb gen
- Gv nhận xét và kết luận
<b> *Hoạt động 3</b>
- Gv: Để có biện pháp hạn chế phát
sinh tật bệnh di truyền ta phải nắm
được nguyên nhân gây ra chúng
Vậy: ? Nguyên nhân gây ra các
bệnh và tật di truyền là gì ?
- Hs trả lời câu hỏi
* GV tích hợp : Các bệnh và tật di
truyền ở người do ảnh hưởng của
các tác nhân vật lý và hoá học trong
tự nhiên, do ô nhiễm môi trường
hoặc do rối loạn trong trao đổi chất
nội bào
- Gv : ? Em hãy đề xuất các biện
pháp hạn chế phát sinh tật , bệnh di
truyền ?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét , chốt lại kiến thức
4/ Câm điếc bẩm sinh
- Đặc điểm di truyền : Đột biến gen
lặn
- Biểu hiện : Câm và điếc bẩm sinh
II. Một số tật di truyền ở người
- Đột biến NST và đột biến gen gây
ra các dị tật bẩm sinh ở người
- VD: Tật khe hở mơi hàm, tật bàn
tay-bàn chân mất một số ngón, bàn
<b>III. Các biện pháp hạn chế phát</b>
<b>sinh tật bệnh di truyền</b>
<b>1. Nguyên nhân : </b>
* Tích hợp : + Do các tác nhân vật
lí, hố học trong tự nhiên
+ Do ô nhiễm môi trường
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào
<b>2. Biện pháp hạn chế :</b>
* Tích hợp : +Đấu tranh chống sản
xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân ,
vũ khí hố học.
+ Hạn chế hoạt động gây ô nhiễm
môi trường
+Sử dụng đúng quy cách các thuốc
trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa
bệnh
- Hạn chế kết hơn giữa những người
có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật
di truyền, hoặc hạn chế sinh con ở
các cặp vợ chồng trên
<i>Tiết 3 của chủ đề:</i>
<b>Tiết 34 – Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI</b>
<b>T/g</b> <b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
10
phút
*Hoạt động 1
-Gv giải thích cho hs DT y học tư
vấn làgì .- Hs nghe và ghi nhớ kiến
thức
- Gv giải thích : DT y học tư vấn là
tư vấn về DT học dùng kiến thức về
<b>I. Di truyền y học tư vấn </b>
10
phút
10
phút
DT để chuẩn đốn, cung cấp thơng
tin và cho lời khuyên liên quan đến
bệnh, tật DT. Khuyên người này,
=> Từ đó rút ra chức năng của DT y
học tư vấn.
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Gv y/c hs thảo luận , hoàn thành
bài tập , - T86 (sgk)
- Hs thảo luận hoàn thành bài tập
- Gv yêu cầu hs khác nhận xét
-> Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
*Hoạt động 2
- Gv y/cầu hs đọc thông tin mục 1,
sgk
thảo luận vấn đề 1 - sgk
- Hs đọc tt trả lời câu hỏi
y/c nêu được :
+Kết hơn gần làm đột biến lặn có
hại biểu hiện -> dị tật bẩm sinh tăng
+Từ đời thứ 5 có sự sai khác về mặt
di truyền
- Gv chốt lại đáp án cho hs phân
tích lại bảng 30.1 trả lời câu hỏi
mục sgk
- Hs phân tách số liệu về sự thay đổi
tỉ lệ nam , nữ theo độ tuổi lưu ý tỉ
lệ nam , nữ ở đổ tuổi từ 18 -> 35
=> Giải thích bằng cơ sở khoa học
khơng chuẩn đốn giới tính thai nhi
sớm -> hạn chế mất cân đối tỉ lệ
nam , nữ .
- Gv hướng dẫn hs n/c bảng 30.2 trả
lời câu hỏi mục sgk
- Hs đọc tt sgk trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét , kết luận
<b>*Hoạt động 3</b>
- Gv y/c hs n/c tt sgk và đọc mục
em có biết
? Nêu tác hại của ô nhiễm môi
trường với cơ sở vật chất di truyền
cho ví dụ
- Hs trả lời
- Gv nhận xét , kết luận chung
chuẩn đoán hiện đại về mặt di
truyền kết hợp với nghiên cứu phả
hệ
- Chức năng :
+ Chuẩn đoán
+ Cung cấp thông tin
+ Cho lời khuyên liên quan đến
bệnh tật di truuyền
<b>II. Di truyền học với hôn nhân </b>
<b>1/ Di truyền học với hôn nhân </b>
- Di truyền học đã giải thích được
cơ sở kkhoa học của các quy định
+Hôn nhân một vợ một chồng
+ Những người có quan hệ huyết
thồng trong vòng 4 đời không được
kết hôn
<b>2/ Di truyền học và kế hoạch hố</b>
<b>gia đình </b>
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ
25 -> 34 là hợp lí
- Độ tuỏi từ 35 tuổi trở lên tỉ lệ trẻ
sơ sinh bị bệnh đao tăng rõ
<b>III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm</b>
<b>môi trường </b>
<b>5. Hoạt động luyện tập – vận dụng: (5’)</b>
<i>- Tiết 1 của CĐ</i>
-<i><b>Bệnh bạch tạng do gen trội hay gen lặn qui định? </b></i>
-<i><b>Gen n»m trªn NST th êng hay NST giíi tÝnh?</b></i>
-<i><b>ViÕt kiĨu gen cđa tõng ng êi trong ph¶ hƯ ? ( VỊ nhµ )</b></i>
-<i><b>Bệnh bạch tạng do gen trội hay gen lặn qui định? </b></i>
-<i><b>Gen n»m trªn NST th êng hay NST giíi tÝnh?</b></i>
-<i><b>ViÕt kiĨu gen cđa tõng ng êi trong ph¶ hƯ ? ( VỊ nhà )</b></i>
<b>S ph h bnh bch tng</b>
<b>Bệnh bạch tạng</b>
<b>Ngi bình thường</b>
<b>Người bạch tạng</b>
<i>Tiết 2 của CĐ:</i>
- Hs đọc kết luận sgk
- Gv y/cầu hs trả lời câu hỏi sgk - T85
<i>Tiết 3 của CĐ: </i>
- Hs đọc kết luận sgk
- Gv hệ thống bài
<b>6. Kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học (2’)</b>
<b>6.1.</b> Hình thức kiểm tra đánh gia: Kiểm tra sau bài dạy
<b>6.2.</b> Bảng mô tả và hệ thống các câu hỏi theo các mức độ:
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<sub>Cấp độ thấp Cấp độ cao</sub> Cộng
Phương
pháp nghiên
cứu di
truyền
người
- Phát biểu
được khái
niệm
phương
pháp nghiên
cứu phả hệ
- Trình bày
được thế
nào là trẻ
đồng sinh.
Hiểu được
ý nghĩa của
phương
pháp
nghiên cứu
trẻ đồng
sinh.
- Phân biệt
được sinh
đôi cùng
trứng và
sinh đôi
khác trứng.
Vận dụng
kiến thức
phương
pháp nghiên
cứu phả hệ
làm bài tập.
Bệnh và tật
di truyền ở
người
- Nhận biết
được bệnh
Tơc nơ và
bệnh Đao
qua các đặc
điểm hình
thái
một số bệnh
tật di truyền
ở người.
Di truyền
học với con
người
- Trình bày
được khái
niệm di
truyền y
học tư vấn.
Hiểu được
chức năng
của lĩnh
vực di
truyền y
học tư vấn.
- Giải thích
Số câu 4(C1 C4 3(C5 C7) 2(C8,C9) 1(C10) 10
C1: Phát biểu khái niệm phương pháp nghiên cứu phả hệ?
Đáp án: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di
truyền của 1 tính trạng nào đó trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều
thế hệ nhằm xác định tính trạng di truyền đó là trội hay lặn, do 1 hay nhiều gen chi
phối, gen đó nằm trên NST thường hay NST giới tính.
C2: Thế nào được gọi là trẻ đồng sinh?
Đáp án: Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra trong cùng một lần
sinh.
C3: Người ta có thể nhận biết bệnh Tơcnơ và bệnh Đao qua những đặc điểm
nào?
Đáp án:
- Bệnh Đao : Bé , lùn , cổ rụt , má phệ, miệng hơi há , lưỡi thè ra , mắt hơi
sâu và một mí , ngón tay ngắn , khoảng cách giữa 2 mắt ở xa nhau Sinh lý:Si đần
bẩm sinh và khơng có con
<b>- Bệnh Tơcnơ : Là nữ, lùn , cổ ngắn.Sinh lý: Tuyến vú không phát triển,</b>
C4: Trình bày khái niệm di truyền y học tư vấn?
Đáp án: - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp
với các phương pháp xét nghiệm , chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp
với nghiên cứu phả hệ
C5: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa quan trọng như thế
nào?
Đáp án: phương pháp nghiên cứu trẻ đống sinh có ý nghĩa:
- Biết được mức độ ảnh hưởng của mơi trường lên tính trạng.
- Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường. VD: cân nặng, …
- Tính trạng do kiểu gen qui định, khơng chịu ảnh hưởng của mơi trường.
VD: nhóm máu,…
C6. Đặc điểm di truyền của một số bệnh như thế nào mà được gọi là bệnh di
truyền?
Đáp án: Đặc điểm di truyền của một số bệnh ở người:
- Bệnh Đao: Cặp NST thứ 21 có 3 NST
C7: Trong lĩnh vực di truyền y học tư vấn có những chức năng quan trọng
như thế nào?
Đáp án: Chức năng của vực di truyền y học tư vấn
+ Chuẩn đoán liên quan đến bệnh tật di truuyền
+ Cung cấp thông tin liên quan đến bệnh tật di truuyền
+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh tật di truuyền
C8: Phân biệt sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng?
Đặc điểm Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
Kiểu gen Giống nhau Khác nhau
Kiểu hình Giống nhau Khác nhau
Giới tính Cùng giới tính Cùng giới tính hoặc khác
giới tính
C9: Tại sao phụ nữ không nên sinh con khi tuổi ngoài 35?
Đáp án: Độ tuỏi từ 35 tuổi trở lên tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
Người mẹ ở tuổi 35 có thể bị rối loạn q trình phát sinh giao tử tạo trứng có
thừa 1 NST( n+1), nên khi sinh con có 3 NST ở cặp số 21 nên bị Đao.
C10: Nghiên cứu di truyền bệnh bạch tạng ở hai gia đinh như sau:
Gia đình thứ nhất có bố bình thường lấy mẹ bạch tạng đẻ ra ba con đều bình
thường: 2 con trai và 1 con gái .
Gia đình thứ 2 bố bạch tạng lấy mẹ bình thường đẻ 2 con bình thường: 1 trai
một gái.
Một người con trai thứ 2 ở gia đình thứ nhất lấy con gái gia đình thứ hai
a, Hãy viết sơ đồ phả hệ của 2 gia đình trên?
b, Xác đinh gen bạch tạng là trội hay lặn, nằm trên NST giới tính hay NST
thường?
c, Xác định kiểu gen của từng người trong 2 gia đình?
Đáp án:
a, Bệnh bạch tạng là do gen lặn qui định. Gen này nằm trên NST thể thường.
Đáp án:
a, Sơ đồ phả hệ:
Qui ước: P:
nam bạch tạng
nam bình thường
F1:
Nữ bạch tạng
F2:
Nữ bình thường
b, Xác kiểu gen của từng người ở hai gia đình:
Sơ đồ lai GĐ 1:
P: AAXY x aaXX
G: AX, AY aX
F1: AaXY, AaXX
Sơ đồ lai GĐ 2:
P: aaXY x AAXX
Sơ đồ lai 2 người con 2 gia đình kết hơn::
F1: AaXY x AaXX
G: AX,aX,aY, AY AX, aX
F2:
AaXY
AaXX AX aX AY aY
AX AAXX AaXX AAXY AaXY
aX AaXX aaXX AaXY aaXY
Vậy:- Nam bị bạch tạng có kiểu gen: aaXY; Nữ bị bạch tạng có KG: aaXX
- Những người bình thường có KG:
Nam P: AaXY
Nam F1: AaXY, Nữ F1: AaXY
Nam bình thường: AAXY hoặc AaXY
<b>7. Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’)</b>
<i>Tiết 1 của CĐ: </i>
- Hoàn thành BT vận dụng phần cho về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 ( sgk – 81)
- Đọc trước bài 29 – Bệnh và tật di truyền ở người.
- Tìm hiểu đặc điểm di truyền và biểu hiện của các bệnh, tật di truyền.
- Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và đề ra biện pháp hạn chế bệnh, tật
di truyền.
<i>Tiết 2 của CĐ: </i>
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 30
<i>Tiết 3 của CĐ:</i>
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk, GV dặn giờ sau ơn tập học kì 1 và hồn
thiện các câu hỏi kiểm tra đánh giá.
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV:</b>
………
………
<b>Tiết 36: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
Ngày soạn:
9A
9B
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.
*. Kiến thức.
*. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức đã học từ chương I đến chương IV.
- Hệ thống hóa kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì I.
*. Kĩ năng.
- Phân tích so sánh,
- Hoạt động nhóm.
*. Thái độ.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực.
- Giáo dục niềm tin vào khoa học.
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.
Phương pháp vấn đáp - tìm tịi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy
học nhóm.
Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
*. GV: Câu hỏi ơn tập học kì I
*. HS: Đọc trước các câu hỏi cuối bài đã học.
<b>III. Chuỗi hoạt động dạy học </b>
*. KT bài cũ (6’)
Di truyền y học tư vấn là gì? Chức năng của di truyền y học tư vấn?
Vì sao phụ nữ ngồi 35 tuổi khơng nên sinh con?
<b>A. Hoạt động khởi động. (1’)</b>
Củng cố kiến thức môn sinh học 9 học kì I. Giải đáp các thắc mắc của các
em về các câu hỏi cuồi bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Tìm hiểu nội dung từng chương ) thời gian 10’
GV hướng dẫn học sinh ôn tập kiến
thức theo chương bài.
HS nhắc lại các bài trong từng
chương dựa vào phần mục lục cuối
SGK.
Chương I: Các thí nghiệm của
Menđen
Chương II: Nhiễm sắc thể
Chương III: ADN và gen
Chương IV: Di truyền học người
Hoạt động 2: ( Tìm hiểu một số câu hỏi trong các chương, bài đã học) thời
gian 10’
GV đưa ra các câu hỏi
HS trả lời dưới sự hướng dẫn của
GV
Câu 1: giải các bài tập thí nghiệm
Men đen, chú ý cả phương pháp lai
phân tích?
Câu 3: Nội dung qui luật phân li, qui
luật phân li độc lập?
Câu 4: Lấy VD về các tính trạng
tương phản ở người?
…
ChươngII
- Những diễn biến cơ bản của NST
trong quá trình nguyên phân, giảm
phân.
- Di truyên liên kết
- Cơ chế xác định giới tính? Vì sao tỉ
lệ sinh con trai : con gái là 1: 1?
- Có phải phụ nữ quyết định sinh con
trai con gái?
…
Chương III
- Cấu tạo hoá học của ADN, ARN,
Protein?
- Vì sao Protein lại đa dạng và đặc
thù hơn AD N và ARN?
- Nguyên tắc tổng hợp AND, ARN?
…
Chương IV
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ?
- Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng
và đồng sinh khác trứng?
- Di truyền y học tư vấn?
- Đặc điểm bệnh tocno, đao?
- Vì sao phụ nữ khơng nên sinh con
khi ngồi 35 tuổi?
- Vì sao khơng nên kết hơn với nhau
tong vịng 4 đời?
Hoạt động 3: (Giải đáp các câu hỏi cuối bài trong SGK) thời gian 10’
GV giải đáp các thắc mắc của học
sinh về các câu hỏi cuối bài trong
SGK
- Các bài tập, các câu hỏi SGK
<b>C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’)</b>
- GV củng cố nội dung bài.
- Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng. (3’)</b>
- HS ôn bài.
<b>IV. Rút kinh nghiệm của GV.</b>
………
………...
<b>Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Ngày soạn: 10/12/2018
Ngày kiểm tra Tiết Lớp Ghi chú
9A
9B
<b>1. Mục tiêu kiểm tra</b>
*. Kiến thức.
Kiểm tra kiến thức học kì I về rễ, thân, lá, hoa, sinh sản sinh dưỡng.
*. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng làm bài tự luận, khả năng trình bày kiến thức.
- Kĩ năng tư duy, tổng quát kiến thức.
*. Thái độ.
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS trung thực, nghiêm túc trong kiểm
<b>2. Hình thức kiểm tra: Tự luận 100%.</b>
<b>3. Đề kiểm tra: đề của Phòng GD & ĐT Bảo Lạc</b>
<b>4. Rút kinh nghiệm sau giờ kiểm tra</b>