Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn các huyện vùng đồng bằng tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 119 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI CÔNG ANH

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN VÙNG ĐỒNG BẰNG
TỈNH THANH HỐ

Ngành:

Phát triển nơng thơn

Mã số:

60.62.01.16

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng tồn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa hề được bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Bùi Công Anh

i`


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền, người đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức Chi cục
Phát triển nông thôn – Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Thanh Hóa đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Bùi Công Anh

ii`


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình, hộp ........................................................................................................ vii
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2


1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hợp tác xã nông nghiệp ................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4

2.1.1.


Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 4

2.1.2.

Đặc điểm của Hợp tác xã nông nghiệp ............................................................... 6

2.1.3.

Vai trị của hợp tác xã nơng nghiệp trong phát triển nông thôn ......................... 7

2.1.4.

Nội dung phát triển hợp tác xã nông nghiệp....................................................... 8

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTXNN ................................................. 11

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 12

2.2.1.

Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp của một số nước trên
thế giới .............................................................................................................. 12

2.2.2.


Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã ở một số địa phương trong nước ............... 18

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra ............................................................................... 23

2.3.

Các công trình nghiên cứu liên quan ................................................................ 24

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ........................................... 26

`
iii


3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 26

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 26

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 27

3.2.


Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 30

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 30

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 30

3.2.3.

Phương pháp xử lý thơng tin ............................................................................ 32

3.2.4.

Phương pháp phân tích ..................................................................................... 32

3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 33

3.3.1.

Chỉ tiêu về thực trạng phát triển các HTXNN .................................................. 33

3.3.2.

Chỉ tiêu về kết quả phát triển các HTXNN ...................................................... 33


3.3.3.

Chỉ tiêu về các yếu tố ảnh hưởng ..................................................................... 33

Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................... 34
4.1.

Khái quát về thực trạng htxnn tỉnh thanh hóa................................................... 34

4.2.

Thực trạng phát triển hợp tác xã nơng nghiệp ở vùng đồng bằng tỉnh
Thanh Hóa ........................................................................................................ 39

4.2.1.

Thực trạng phát triển về số lượng và quy mô hợp tác xã nông nghiệp ............ 39

4.2.2.

Thực trạng phát triển tổ chức bộ máy quản lý và nguồn nhân lực HTXNN .... 43

4.2.3.

Thực trạng phát triển về cơ sở vật chất, về vốn, tài sản của HTXNN .............. 46

4.2.4.

Thực trạng phát triển về hoạt động dịch vụ của HTXNN ................................ 50


4.2.5.

Thực trạng hoạt động liên kết sản xuất ............................................................. 53

4.2.6.

Kết quả sản xuất kinh doanh và phân phối lãi .................................................. 53

4.2.7.

Phân loại Hợp tác xã nông nghiệp .................................................................... 59

4.2.8.

Đánh giá chung về thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp vùng
đồng bằng tỉnh Thanh Hóa ............................................................................... 61

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng
bằng tỉnh Thanh Hóa ........................................................................................ 64

4.3.1.

Điều kiện tự nhiên khu vực .............................................................................. 64

4.3.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội hiện tại ..................................................................... 64


4.3.3.

Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước ................................................... 65

4.4.

Định hướng và các giải pháp phát triển hợp tác xã nơng nghiệp vùng
đồng bằng tỉnh Thanh Hóa ............................................................................... 69

`
iv


4.4.1.

Các căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp .................................................... 69

4.4.2.

Định hướng phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn các huyện
vùng đồng bằng tỉnh Thanh Hóa ...................................................................... 74

4.4.3.

Các giải pháp chính .......................................................................................... 77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 86
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 86


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 87

5.2.1.

Đối với Trung ương .......................................................................................... 87

5.2.2.

Đối với UBND tỉnh Thanh Hóa........................................................................ 88

5.2.3.

Đối với với các sở, ban, ngành liên quan ......................................................... 89

5.2.4.

Đối với các hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh................................................. 89

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 91
Phụ lục .......................................................................................................................... 94

v`


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.


Hiện trạng sử dụng đất của các huyện vùng đồng bằng ............................ 27

Bảng 3.2.

Dân số qua các năm của các huyện khu vực đồng bằng Thanh Hóa ......... 28

Bảng 3.3.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế khu vực các huyện vùng đồng bằng............... 29

Bảng 4.1.

Hoạt động DV của các HTXNN tỉnh Thanh Hóa năm 2016 ..................... 35

Bảng 4.2.

Số lượng HTXNN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016 ....................... 39

Bảng 4.3.

Hợp tác xã nông nghiệp theo đơn vị hành chính ....................................... 41

Bảng 4.4.

Tỷ lệ hộ nơng dân tham gia HTXNN, giai đoạn 2014 - 2016 ................... 41

Bảng 4.5.

Số lượng thành viên bình quân trong HTXNN vùng đồng bằng ............... 42


Bảng 4.6.

Số lượng cán bộ HTXNN .......................................................................... 44

Bảng 4.7.

Trình độ văn hóa của cán bộ HTXNN....................................................... 45

Bảng 4.8.

Trình độ chuyên môn của cán bộ HTXNN................................................ 46

Bảng 4.9.

Trụ sở làm việc của các HTX điều tra tại thời điểm 2016 ........................ 47

Bảng 4.10. Giá trị tài sản bình quân của HTXNN ....................................................... 48
Bảng 4.11. Vốn điều lệ của các HTXNN ..................................................................... 49
Bảng 4.12. Vốn kinh doanh bình quân của HTXNN ................................................... 49
Bảng 4.13. Các loại dịch vụ của HTXNN ................................................................... 50
Bảng 4.14. Số hoạt động dịch vụ của các HTXNN ..................................................... 51
Bảng 4.15. Doanh thu của HTXNN các huyện khu vực đồng bằng giai đoạn
2014 – 2016 (tính bình qn cho 1 HTX) ................................................. 54
Bảng 4.16. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTXNN giai đoạn
2014 – 2016 ............................................................................................... 55
Bảng 4.17. Các loại quỹ hoạt động bình quân của 1 HTXNN..................................... 57
Bảng 4.18. Lương cán bộ hợp tác xã nông nghiệp ...................................................... 58
Bảng 4.19. Xếp loại HTXNN ...................................................................................... 60
Bảng 4.20. Mức độ hài lòng của xã viên đối với các dịch vụ của HTXNN ................ 62
Bảng 4.21. Ma trận phân tích SWOT........................................................................... 72


`
vi


DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 4.1. Sơ đồ bộ máy HĐQT và Ban Giám đốc riêng ............................................. 43
Hình 4.2. Sơ đồ bộ máy HĐQT kiêm Ban Giám đốc .................................................. 43
Hộp 4.1.

Những hạn chế, yếu kém của HTXNN và nguyên nhân.............................. 63

Hộp 4.2.

Tình hình HTXNN cịn nhiều khó khăn ...................................................... 68

Hộp 4.3.

Năng lực cán bộ và vốn chưa đáp ứng được nhu cầu .................................. 68

`
vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ


Bình qn

CC

Cơ cấu

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

HTX

Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nơng nghiệp


KD

Kinh doanh

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

NN

Nông nghiệp

SX

Sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

XH

Xã hội

`

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Bùi Cơng Anh
2. Tên luận văn: “Phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn các huyện vùng
đồng bằng tỉnh Thanh Hóa”.
3. Ngành: Phát triển nông thôn

Mã số: 60.62.01.16

4. Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
5. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các HTXNN trên địa bàn các huyện đồng
bằng tỉnh Thanh Hóa, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy phát triển
HTXNN trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, thống kê phân tích, phân tích SWOT
để tiến hành phân tích thực trạng, nghiên cứu đưa ra định hướng, giải pháp cho phát
triển HTXNN trên địa bàn các huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã nêu lên thực trạng các HTXNN trên địa bàn các huyện đồng bằng
tỉnh Thanh Hóa về số lượng cịn chưa nhiều, có nhiều xã chưa có HTXNN; quy mơ
HTXNN chủ yếu là nhỏ, sơ lượng thành viên ít, số hộ nơng dân trên địa bàn tham gia
HTXNN còn chiếm tỷ lệ thấp và đang giảm sút. Tổ chức bộ máy quản lý của HTXNN
đã gọn nhẹ hơn, đa số là thành viên HĐQT kiêm nhiệm: Chủ tịch kiêm Giám đốc, các
thành viên kiêm Phó Giám đốc, Kế tốn trưởng. Năng lực quản lý điều hành HTXNN
của Ban quản trị, Ban Giám đốc đã tăng lên nhưng vẫn còn nhiều HTX chưa đáp ứng
với yêu cầu quản lý kinh tế trong nền kinh tế thị trường. Về phát triển vốn, tài sản của
các HTXNN cịn nhiều khó khăn, tài sản ít, vốn nhỏ, khó huy động. Hoạt động dịch vụ

của các HTXNN đã được mở rộng, tuy nhiên số lượng dịch vụ còn chưa nhiều. Một số
HTXNN đã liên kết sản xuất với các doanh nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm, song
mức độ còn thấp và chưa bền vững. Về kết quả sản xuất kinh doanh: Đa số các HTXNN
đã hạch toán, làm ăn có lãi; tuy nhiên lãi suất cịn thấp, giá trị lợi nhuận nhỏ do vốn ít.
Các HTXNN đã phân phối thu nhập và trích quỹ theo quy định. Kết quả phân loại của
HTXNN trên địa bàn các huyện vùng đồng bằng tỉnh Thanh Hóa cho thấy chưa có HTX
đạt loại tốt, số HTX đạt loại khá đã tăng lên hàng năm nhưng cịn ít, HTXNN xếp loại
yếu đã giảm dần hàng năm nhưng vẫn còn đáng kể.
Đề tài phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTXNN gồm: Điều kiện tự
nhiên khu vực, đặc điểm kinh tế – xã hội hiện tại, các chính sách của Nhà nước về đào

`
ix


tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, về đất đai, tài chính, tín dụng, xúc tiến thương mại,
chuyển giao khoa học cơng nghệ.
Từ việc khảo sát, phân tích thực trạng rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức của các HTXNN trên địa bàn các huyện vùng đồng bằng tỉnh Thanh
Hóa, từ đó đưa ra các định hướng và giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn mang tính
khả thi, góp phần phát triển HTXNN trên địa bàn các huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa.
Đó là định hướng về các loại hình HTXNN, về quy mô, số lượng dịch vụ, các mục tiêu
phát triển cụ thể cho HTXNN vùng đồng bằng tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
Từ đánh giá thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng đề tài có đề xuất một số giải
pháp cho phát triển hợp tác xã: (1) Nhóm giải pháp về chính sách: Chính sách đất đai,
chính sách tài chính, tín dụng, chính sách hỗ trợ, xúc tiến thương mại, chính sách hỗ trợ
chuyển giao khoa học kỹ thuật, đưa cơ giới hóa vào sản xuất, chính sách hỗ trợ đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng, chính sách hỗ trợ vốn, giống, chính sách hỗ trợ bảo quản, chế
biến; (2) Nhóm giải pháp về quản lý nhà nước đối với lĩnh vực kinh tế hợp tác: Nâng
cao năng lực quản lý Nhà nước về kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp; tổ chức

tuyên truyền, học tập quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước về kinh tế hợp tác (3) Nhóm giải pháp về quản lý tài chính trong các HTXNN: Đổi
mới cơng tác quản lý tài chính, thực hiện tốt chế độ kế toán trong các HTXNN, quản lý
vốn, quỹ của HTXNN (4) Nhóm chính sách về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chun mơn cho cán bộ quản lý HTXNN, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ HTXNN, thu
hút nguồn nhân lực vào làm việc trong các HTXNN nhằm góp phần vào sự phát triển
của các HTXNN và phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

x`


THESIS ABSTRACT
1. Master candidate: Bui Cong Anh
2. Thesis title: “Development of agricultural cooperatives in the delta districts of Thanh
Hoa province”.
3. Major: Rural development

Code: 60.62.01.16

4. Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
5. Research Objectives
Analyze and evaluate the current situation of the development of agricultural cooperatives
in the delta areas of Thanh Hoa province and propose a basic solution to promote the
development of agricultural cooperatives in the research area in the coming time.
Materials and Methods
Topics used descriptive statistics, analytical statistics and SWOT analysis to
conduct the situation analysis and research to set orientations and solutions for the
development of agricultural cooperatives in Thanh Hoa delta districts.
Main findings and conclusions
The thesis has raised the status of agricultural cooperatives in the districts of Thanh

Hoa province in small quantity, many communes do not have agricultural cooperatives;
The size of the agricultural cooperatives is small, the number of members is small, and the
number of farmers in the area is low and decreasing. Organizational structure of the
cooperative is more compact, most of them are concurrent members of the board of
directors: cum chairman, director cum deputy director, chief accountant. The capacity of
management and management of agricultural cooperatives by the Board of Directors and
the Board of Directors has increased but many cooperatives have not yet met the
requirements of economic management in the market economy. In terms of capital
development, the assets of agricultural cooperativesare still difficult, with small assets,
small capital and difficult to mobilize. Service activities of agricultural cooperatives have
been expanded, but the number of services is not much. Some agricultural
cooperativeshave linked production with processing and marketing companies, but their
level remains low and unsustainable. Regarding production and business results: Most of
agricultural cooperatives have accounted and made profit; However, the interest rate is
low, the value of profit is small due to less capital. The agricultural cooperatives have
distributed income and deducted funds according to regulations. The results of the
classification of cooperatives in the districts of the delta area of Thanh Hoa province show

`
xi


that there are no good cooperatives, the number of cooperatives is quite good but has
increased year by year still significant.
The topic of analysis of factors influencing the development of agricultural
cooperatives consists: Board of Directors, cooperative members and operational
mechanism of agricultural cooperatives. The group of objective factors include:
Regional natural conditions, current socio-economic characteristics, State policies on
training and retraining of human resources, land, finance, credit, trade promotion,
technology transfer.

From the survey, the situation analysis draws the strengths, weaknesses,
opportunities and challenges of agricultural cooperatives located in the delta districts of
Thanh Hoa province, thus providing orientations and solutions. Theoretical and
practical basis is feasible, contributing to the development of agricultural cooperatives
in the delta districts of Thanh Hoa province. This is the orientation of types of
agricultural cooperatives, in terms of size, number of services and specific development
goals for of agricultural cooperatives in Thanh Hoa province in the coming time.
From the current situation and analyzing the factors affecting the topic, there are
some solutions to the development of cooperatives: (1) Policy solutions: land policy,
financial policy, credit Support policies, trade promotion, policies to support the transfer
of science and technology, mechanization into production, policies to support
investment in infrastructure development, policies to support capital and seed. , Support
policies for preservation and processing; (2) Solutions for state management in the field
of cooperative economy: Enhancing the State management capacity in cooperative
economy in the field of agriculture; Organize the dissemination and education of the
Party's policies and laws on the cooperative economy. (3) Solutions on financial
management in agricultural cooperatives: Renovate the financial management, to well
implement the accounting regime in agricultural cooperatives, capital management,
funds of agricultural cooperatives. (4) The policy group on training and fostering of
professional qualifications for agricultural cooperatives manager, professional staffs of
agricultural cooperatives, to attract human resources to work in the agricultural
cooperatives to contribute to the development of agricultural cooperatives and socioeconomic development of the locality.

`
xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vùng đồng bằng của tỉnh Thanh Hóa bao gồm 10 huyện, thị, chiếm 17,6%

diện tích và 45,3% dân số tồn tỉnh, có 270 HTXNN (chiếm 48,82% số
HTXNN cả tỉnh). Các HTXNN vùng này hoạt động phổ biến là DV NN, nay đã
mở rộng đa dạng về hình thức và quy mơ. Các DV cung cấp cơ bản đáp ứng
được nhu cầu thiết yếu của thành viên. Hiện nay các HTXNN đã mở thêm các
DV mới; làm cầu nối giữa DN và nơng dân, giúp nơng dân tìm đầu ra, nâng cao
giá trị sản phẩm NN (Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa, 2015).
Tuy nhiên, trong q trình phát triển, HTXNN đang gặp phải một số vấn đề,
đó là:
Nhận thức về HTXNN kiểu mới và Luật HTX năm 2012 của cán bộ quản
lý các cấp và kể cả cán bộ HTXNN cũng như hầu hết thành viên chưa nhận
thức đầy đủ và thấu đáo về bản chất, nguyên tắc và giá trị của HTXNN kiểu
mới. Đội ngũ cán bộ quản lý của hầu hết các HTXNN đều có những hạn chế
về trình độ, năng lực tổ chức quản lý, điều hành và nghiệp vụ chun mơn.
Q trình chuyển đổi mơ hình hoạt động của HTXNN còn nhiều bất cập về:
thành viên, vốn, tài sản, cơ chế vận hành. Hiệu quả hoạt động của HTXNN
còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của thành viên, phần lớn
HTXNN khơng có khả năng tích luỹ từ nội bộ để tái đầu tư. Cơ sở vật chất kỹ
thuật còn hạn chế, thiếu vốn đầu tư vào DV và SXKD. Tổ chức bộ máy quản
lý Nhà nước về kinh tế tập thể từ tỉnh đến huyện ở nhiều địa phương chưa
được củng cố cả về số lượng và chất lượng cán bộ cũng như các điều kiện đảm
bảo thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực này (Sở Nông
nghiệp và PTNT Thanh Hóa, 2015).
Trước thực trạng của nền SX nơng nghiệp còn manh mún, nhỏ lẻ, xuất
phát điểm thấp… để thực hiện thành công tái cơ cấu ngành NN tỉnh Thanh
Hóa theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh và phát
triển bền vững, cần thiết phải thực hiện XD cánh đồng lớn, phát triển NN hàng
hóa, liên kết tạo thành chuỗi SX – chế biến – tiêu thụ, nâng cao giá trị hàng
hóa nơng sản, do đó rất cần sự liên kết, hợp tác trong quá trình tổ chức lại SX
trong lĩnh vực NN. Vì vậy, trong điều kiện hiện nay HTXNN càng đóng vai


1`


trò quan trọng hơn trong việc là cầu nối giữa DN và người SX; cụ thể hóa các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và trực tiếp chuyển giao các
tiến bộ khoa học – kỹ thuật cho người nông dân.
Xuất phát từ yêu cầu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Phát
triển Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn các huyện vùng đồng bằng tỉnh
Thanh Hóa.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các HTXNN trên địa bàn các
huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp cơ bản nhằm
thúc đẩy phát triển HTXNN trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
HTXNN.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
HTXNN ở các huyện vùng đồng bằng tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển HTXNN trên địa bàn.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu phát triển HTXNN trên địa bàn các huyện vùng đồng bằng
tỉnh Thanh Hóa dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn nào?
- Thực trạng về sự phát triển của các HTXNN trên địa bàn các huyện vùng
đồng bằng tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua như thế nào và những yếu tố nào
đã ảnh hưởng đến thực trạng đó?
- Cần có những giải pháp nào để thúc đẩy các HTXNN trên địa bàn các
huyện vùng đồng bằng tỉnh Thanh Hóa phát triển?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

Ðối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn phát
triển HTXNN.
Ðối tượng điều tra là các HTXNN, các thành viên HTXNN, các cơ quan
quản lý nhà nước về HTXNN như: Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện, Sở
Nơng nghiệp và PTNT tỉnh.

2`


1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: đề xuất giải pháp để phát triển các HTXNN trên địa bàn các
huyện đồng bằng, tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về khơng gian: 10 huyện đồng bằng tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về thời gian: thực trạng của các HTXNN 10 huyện đồng bằng
tỉnh Thanh Hóa trong 3 năm (2014-2016), đề xuất giải pháp phát triển trong thời
gian tới.

3`


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP
TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm phát triển
Có nhiều định nghĩa khác nhau về phát triển, mỗi định nghĩa phản ánh một
cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau.
Phát triển được hiểu là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận
động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hồn thiện đến
hồn thiện hơn của sự vật. Q trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt,

đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Quan điểm này cũng cho rằng, sự
phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật
lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long
và cs., 2009).
Phát triển là một q trình tiến hóa của mọi XH, mọi cộng đồng dân tộc
trong đó các chủ thể lãnh đạo và quản lý, bằng các chiến lược và chính sách thích
hợp với những đặc điểm về lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, XH của XH và
cộng đồng dân tộc mình, tạo ra, huy động và quản lý các nguồn lực tự nhiên và
con người nhằm đạt được những thành quả bền vững và được phân phối công
bằng cho các thành viên trong XH vì mục đích khơng ngừng nâng cao chất lượng
cuộc sống của họ (Bùi Đình Thanh, 2015).
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, nhưng các ý kiến đều cho
rằng đó là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong
cuộc sống con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về
kinh tế, chính trị, văn hố, XH và quyền tự do công dân của mọi người dân.
2.1.1.2. Hợp tác xã
Ngày 23 tháng 9 năm 1995, Đại hội liên minh HTX quốc tế (ICA) lần thứ
31 tổ chức tại Manchester – Vương quốc Anh đã định nghĩa về HTX như sau:
"HTX là hiệp hội hay là tổ chức tự chủ của cá nhân liên kết với nhau một cách
tự nguyện nhằm đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, XH và
văn hóa thơng qua một tổ chức kinh tế cùng nhau làm chủ chung và kiểm tra
dân chủ" (Naoto Imagawa, 2000).

4`


Trong bản khuyến nghị phát triển HTX của Tổ chức lao động quốc tế (ILO)
được thông qua tại kỳ họp thứ 90, diễn ra vào tháng 6 năm 2002 tại Geneve –
Thụy Sỹ định nghĩa về HTX: "HTX là một tổ chức tự chủ của những người tình

nguyện liên kết lại với nhau nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn về kinh
tế, văn hóa và XH thơng qua việc thành lập một DN sở hữu tập thể, góp vốn bình
đẳng, chấp nhận việc chia sẻ lợi ích và rủi ro, với sự tham gia tích cực của các
thành viên trong điều hành và quản lý dân chủ" (Vụ HTX - Bộ KH&ĐT, 2009).
HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít
nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động SX, KD, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên
cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX
(Quốc hội, 2012).
HTX hoạt động như một loại hình DN, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích
lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật.
2.1.1.3. Hợp tác xã nông nghiệp
HTXNN là tổ chức kinh tế do những người nông dân tự nguyện thành lập nên
nhằm mục đích trợ giúp các hoạt động SXNN của họ thông qua việc cung cấp các
DV giá rẻ do lợi thế về quy mô và chun mơn hóa hoạt động. HTXNN ra đời dựa
trên nền tảng kinh tế hộ nông dân. (Hồ Văn Vĩnh và Nguyễn Quốc Thái, 2005).
Theo Điều 1, Nghị định số 43/CP ngày 29/04/1997của Chính phủ Ban hành
Điều lệ mẫu HTX: HTXNN là tổ chức kinh tế tự chủ, do nông dân và những
người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập
ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã
viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động DV hỗ trợ cho
kinh tế hộ gia đình của các xã viên KD trong lĩnh vực SX, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và các ngành nghề ở nông thôn,
phục vụ SXNN.
Từ các khái niệm về HTX và HTXNN nêu trên, quan điểm của tác giả như
sau: “HTXNN là tổ chức kinh tế do các hộ gia đình nơng dân, chủ trang trại, cá
nhân, pháp nhân tự nguyện thành lập theo quy định của Luật HTX để cùng nhau
thực hiện các hoạt động hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả SXKD nơng sản, hàng
hóa trong lĩnh vực NN và cải thiện đời sống các thành viên”.


5`


2.1.1.4. Phát triển hợp tác xã nông nghiệp
Từ các khái niệm về phát triển và HTXNN ở trên, có thể rút ra khái niệm
về phát triển HTXNN như sau:
“Phát triển HTXNN là một quá trình thay đổi liên tục về số lượng, quy mơ,
hình thức tổ chức, loại hình dịch vụ, các nguồn lực, hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của HTXNN, trong đó các chủ thể lãnh đạo và quản lý HTX, bằng
các chiến lược và chính sách thích hợp với những đặc điểm cụ thể về tự nhiên,
lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, XH của thời đại và địa phương để tạo ra, huy
động và quản lý các nguồn lực tự nhiên và con người nhằm giúp các thành viên
trong HTXNN thực hiện có hiệu quả hơn và phân phối công bằng cho các thành
viên các hoạt động DV hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình của các thành viên KD
trong lĩnh vực SX, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản và các ngành nghề ở nông thôn, phục vụ SX NN”.
2.1.2. Đặc điểm của Hợp tác xã nông nghiệp
Theo Luật HTX năm 2012, các HTX, dù là KD trong lĩnh vực NN, cơng
nghiệp hay thương nghiệp, đều có chung một số đặc điểm sau:
- Các xã viên liên kết với nhau vì ít nhất một lợi ích chung.
- Các xã viên luôn cố gắng theo đuổi mục tiêu cải thiện điều kiện KT XH của mình bằng cách phối kết hợp với nhau trong SX, KD.
- Các xã viên có cùng sở hữu và vận hành một đơn vị cung cấp hàng hóa
và DV cho họ.
- Mục đích của HTXNN là nhằm phục vụ tối đa các nguồn lực chung để
phát triển SX và/hoặc có đủ hàng hóa, DV cung ứng cho xã viên.
Ngồi ra, các HTXNN cịn có những đặc điểm sau:
- HTXNN là một tổ chức kinh tế tập hợp đông đảo nông dân ở nông thôn
– lực lượng lao động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong XH hiện nay. Do đó có ưu
thế về số lượng lao động. Lực lượng lao động nếu được bồi dưỡng, tập huấn

và đào tạo về khoa học, kỹ thuật và công nghệ sẽ là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển SXNN, phát triển kinh tế - XH nông thôn.
- HTXNN là một tổ chức kinh tế của những người yếu thế nhất về trình độ
dân trí, vốn, cơ sở vật chất – kỹ thuật so với các loại hình DN khác. Đây là hạn
chế lớn nhất đối với KD của loại hình tổ chức kinh tế này. Do đó, vai trị của Nhà

6`


nước đối với HTXNN là tất yếu về các mặt: quản lý nhà nước, giúp đỡ, hỗ trợ và
tham gia quản lý HTXNN. HTXNN cũng không thể không liên kết, liên doanh
với các tổ chức kinh tế, XH khác trong quá trình phát triển.
- Đối tượng SX của NN là cây trồng, vật ni nên trong q trình hoạt
động KD của mình, HTXNN vừa bị chi phối bởi các quy luật kinh tế, vừa bị
chi phối bởi các quy luật tự nhiên. Đặc điểm này thường làm cho các HTXNN
phải chịu rủi ro lớn, hiệu quả kinh tế thấp, tích lũy ít. Tuy nhiên, nếu được đầu
tư tốt và HTXNN năng động, sáng tạo thì sẽ có nhiều lợi thế trong việc tung ra
thị trường những loại hàng hóa đặc sản có chất lượng cao và sức cạnh tranh
lớn cũng như thực hiện chun mơn hóa, đa dạng hóa sản phẩm.
2.1.3. Vai trị của hợp tác xã nơng nghiệp trong phát triển nông thôn
Ở những nước tư bản, kinh tế HTX chỉ là kinh tế phụ song có vai trị đặc
biệt đối với nông dân. HTX giúp đỡ các chủ trang trại nông dân tồn tại trước
những tác động của kinh tế thị trường và ảnh hưởng của các tổ chức độc quyền
lớn. Do vậy ngoài mục tiêu kinh tế, HTX cịn là loại hình kinh tế mang tính chất
XH nhân đạo (Đặng Hữu Tồn, 1962).
Ở những nước nơng nghiệp như nước ta thì HTXNN là hình thức kinh tế
tập thể của nơng dân vì vậy hoạt động của HTXNN có tác động to lớn, tích cực
đến hoạt động SX nơng nghiệp của hộ nơng dân. Nhờ có hoạt động của HTXNN
các yếu tố đầu vào và các khâu DV cho hoạt động SX nông nghiệp được cung
cấp kịp thời đầy đủ đảm bảo chất lượng, các khâu SX tiếp theo được đảm bảo

làm cho hiệu quả SX của hộ nơng dân được nâng lên. (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim
Chung và cs., 1997).
Thơng qua hoạt động DV, vai trị điều tiết của HTXNN được thực hiện, SX
của hộ nông dân được thực hiện theo hướng tập trung, tạo điều kiện hình thành
các vùng SX tập trung chun mơn hố. Ví dụ DV làm đất, DV tưới nước, DV
bảo vệ thực vật… địi hỏi SX của hộ nơng dân phải được thực hiện thống nhất
trên từng cánh đồng và chủng loại giống, thời vụ gieo trồng và chăm sóc.
HTXNN là nơi tiếp nhận trợ giúp của Nhà nước tới hộ nông dân, vì vậy hoạt
động của HTXNN có vai trị làm cầu nối giữa Nhà nước với hộ nông dân một
cách có hiệu quả trong một số trường hợp, khi có nhiều tổ chức tham gia hoạt
động DV cho hộ nông dân hoạt động của HTXNN là đối trọng buộc các đối
tượng phải phục vụ tốt cho nông dân. (Thạch Phú Thành, 2010).

7`


2.1.4. Nội dung phát triển hợp tác xã nông nghiệp
2.1.4.1. Phát triển số lượng và quy mô hợp tác xã nơng nghiệp kiểu mới
Trước khi có Luật HTXNN năm 2012, HTXNN nói chung, HTXNN nói
riêng, hoạt động khơng hiệu quả, 90% HTXNN làm ăn thua lỗ, 10% còn lại
chỉ duy trì mức hoạt động ổn định; số lượng dịch vụ HTXNN cung cấp rất hạn
chế. Luật HTX năm 2012 thực chất là thể hiện sự thay đổi căn bản nhận thức
của chúng ta về bản chất và vai trò của HTX, phù hợp với sự phát triển
HTXNN của thế giới hơn 150 năm qua. Theo Luật HTX năm 2003, HTX hoạt
động như một DN trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên, HTXNN trực tiếp
điều hành, tổ chức trồng cây, nuôi con, xã viên là người làm cơng cho
HTXNN, cịn theo Luật HTX năm 2012 HTXNN hoạt động như một DN cung
cấp các DV cho xã viên, còn việc trồng cây, nuôi con là việc của xã viên. Với
Luật HTX năm 2012 và các kết quả, tấm gương HTXNN kiểu mới ở nhiều địa
phương, nếu chúng ta đẩy mạnh việc hình thành và triển khai các HTXNN

kiểu mới thì đây là yếu tố nền tảng quan trọng nhất, là khâu đột phá để tái cơ
cấu NN, nâng cao sức cạnh tranh của NN và nâng cao thu nhập bền vững cho
nông dân. HTXNN kiểu mới khơng những đem lại lợi ích lớn hơn nhiều cho
người nơng dân, mà cịn đem lại lợi ích cho nhà nước - giảm chi phí và nâng
cao hiệu quả của bộ máy nhà nước, lợi ích cho DN và ngân hàng - giảm chi
phí, giảm rủi ro và lợi ích cho các nước nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực thương mại quốc tế. HTXNN kiểu mới sẽ
tạo đột phá cho phát triển NN vì nó tạo ra sự tương tác đồng hướng của 4 loại
lợi ích: lợi ích của hộ nơng dân, lợi ích của Nhà nước, lợi ích của DN và lợi
ích của các nước giao thương với Việt Nam (Nguyễn Thiện Nhân, 2015).
Hiện nay, các HTXNN có quy mơ chủ yếu là theo xã, thậm chí là quy mơ
thơn hoặc vài thơn, ít có HTXNN quy mô vùng. Thành viên HTXNN chủ yếu
là các hộ nông dân trong thơn, trong xã, ít có các tổ chức, DN tham gia
HTXNN với tư cách thành viên. Số lượng thành viên HTXNN khơng lớn, có
nhiều HTXNN có số thành viên chỉ từ 10 đến dưới 30 hộ nông dân. Thực
trạng này cho thấy các HTXNN đang rất nhỏ yếu, khó cạnh tranh để phát triển
với các loại hình DN đa dạng hiện nay. Do vậy, cần phải phát triển quy mô để
các HTXNN, đặc biệt là các HTXNN trong lĩnh vực NN trở nên vững mạnh,
cạnh tranh được với các loại hình KD khác để phát triển (Sở NN&PTNT
Thanh Hóa, 2016).

8`


2.1.4.2. Phát triển nguồn nhân lực và tổ chức bộ máy
“Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Công việc thành công hay thất bại
đều do cán bộ tốt hay kém”, (Hồ Chí Minh Tồn tập, Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia, Hà Nội năm 2002, tập 5, trang 269 và 273).
Nguồn nhân lực HTXNN là nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng quyết định
đến hoạt động SXKD cũng như sự phát triển của các HTXNN. Trong những năm
qua, khu vực kinh tế tập thể có vai trị đáng kể trong nền kinh tế quốc dân nhưng

bộc lộ nhiều yếu kém, đặc biệt là chất lượng nguồn nhân lực (Ban Chấp hành
Trung ương Đảng, 2012).
Đa số cán bộ quản lý HTXNN xuất thân từ nơng dân nên trình độ học vấn,
chun mơn... cịn hạn chế, đặc biệt là chưa nắm về nghiệp vụ quản trị, luật HTX
và công tác dân vận.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế thị trường sâu rộng như hiện nay, trình độ
cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, trình độ tay nghề của người lao động và các
thành viên HTXNN sẽ quyết định sự phát triển của HTXNN.
2.1.4.3. Phát triển cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của HTXNN bao gồm: Trụ sở làm việc; sân phơi, nhà kho,
cửa hàng vật tư NN; xưởng sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm NN; cơ sở giết
mổ gia súc, gia cầm tập trung; cơng trình điện, nước sinh hoạt, chợ; cơng trình
thủy lợi, giao thơng nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp;
cơng trình kết cấu hạ tầng vùng ni trồng thủy, hải sản. HTXNN có địa bàn là
vùng nơng thơn, cơ sở hạ tầng cơ bản là thiếu và yếu, không đáp ứng nhu cầu
phát triển sản xuất. Để phát triển sản xuất KD, phải xây dựng cơ sở hạ tầng vững
mạnh (Sở NN&PTNT Thanh Hóa, 2015).
2.1.4.4. Phát triển về vốn, tài chính
Vốn, tài chính là nguồn lực quan trọng khơng thể thiếu để sản xuất KD. Tuy
vậy, trong lĩnh vực tài chính, HTXNN đang gặp phải những điểm yếu: Một là:
HTXNN là tổ chức của nhiều người với cơ cấu dân chủ nội bộ, nên khơng
khuyến khích thành viên đóng góp vượt q phần vốn góp tối thiểu, bởi vì quyền
của thành viên sẽ vẫn không thay đổi bất kể phần vốn góp của họ là bao nhiêu.
Phần tiền lãi trên vốn góp là hạn chế do lợi nhuận chủ yếu được chia theo mức độ
sử dụng sản phẩm, DV của từng thành viên. Ngồi ra, những người này thường
khơng có điều kiện đóng góp nhiều vốn khi tham gia HTXNN. Hai là: HTXNN

9`



là tổ chức vì lợi ích của các thành viên, trong đó tất cả các thành viên phải vừa là
đồng chủ sở hữu vừa là khách hàng (người sử dụng sản phẩm, DV hoặc là người
lao động) của HTXNN. Theo đó, chỉ có những người có nhu cầu sử dụng sản
phẩm, DV của HTXNN mới có thể trở thành thành viên HTXNN. Ràng buộc này
ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng tài chính của HTXNN trên phương diện huy
động vốn điều lệ. Ba là: HTXNN, một tổ chức về nguyên tắc “mở cửa” cho tất cả
mọi người, những người có cùng nhu cầu chung về sản phẩm, DV nhất định được
HTXNN cung cấp và có nhu cầu gia nhập HTXNN. Các thành viên xin gia nhập
và rút ra khỏi HTXNN trên cơ sở tự nguyện. Theo đó, số lượng thành viên có sự
biến động. Do đó, vốn điều lệ của HTXNN biến động do biến động số thành viên
trong quá trình hoạt động. HTXNN chỉ có thể tồn tại qua thời gian nếu nó được
hoạt động như một tổ chức DN và vì thế vốn của HTXNN về lâu dài phải đủ
mạnh. Cũng giống như các loại hình DN, những nguồn vốn có thể huy động
được cho HTXNN chủ yếu bao gồm các nguồn: vốn góp, quỹ đầu tư phát triển và
vốn vay (Phạm Thị Thanh Hà, 2015).
2.1.4.5. Phát triển các loại hình hoạt động, kinh doanh, các loại dịch vụ
Phát triển HTX cần được mở rộng trong mọi lĩnh vực, ngành nghề mà
người dân có nhu cầu. Trước hết, tập trung phát triển HTX trong khu vực NN
và nông thôn, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm và nội dung quan trọng nhất
trong chiến lược phát triển HTX của nước ta. Cần hướng tới mục tiêu làm sao
để tuyệt đại bộ phận nông dân ý thức được cái lợi nhiều mặt của việc hợp tác
làm ăn, tự nguyện tham gia HTX; HTXNN vươn lên đáp ứng toàn diện nhu
cầu SX, văn hóa, XH của người dân nơng thơn. Phát triển HTXNN gắn với
tiến trình CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng thôn và xây dựng nông thôn mới.
Phát triển mạnh HTX trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề nhằm phục vụ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tiến trình CNH, HĐH đất nước. Chú
trọng phát triển HTX, đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và nâng tỷ trọng của HTX
trong các lĩnh vực, ngành nghề đang có nhu cầu và tác dụng nhiều mặt đối với
SX, đời sống của người dân, như tín dụng, tiểu thủ cơng nghiệp, tiêu dùng,
giao thông vận tải... Cùng với các lĩnh vực truyền thống, cần phát triển HTX

trong các lĩnh vực, ngành nghề mới, như môi trường, nhà ở và đất đai, y tế và
chăm sóc sức khỏe, các lĩnh vực DV đời sống... phát triển HTX cũng cần quan
tâm đến đặc điểm, điều kiện và thế mạnh của từng vùng, từng khu vực, từng
địa phương. Cần chú trọng đến phát triển HTXNN, nhất là các tổ hợp tác, các

`
10


hình thức tổ chức KT-XH cộng đồng phù hợp với các điều kiện ở miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số. Phát triển HTXNN
gắn với đáp ứng những nhu cầu SX, đời sống, văn hóa, XH của bà con, gắn
với bảo vệ mơi trường, bảo đảm an ninh trật tự. Do đó, phát triển HTXNN cần
có sự hỗ trợ mạnh từ phía Nhà nước bằng các chương trình và chính sách đặc
thù, cụ thể và sát thực (Nguyễn Tiến Quân, 2007).
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTXNN
2.1.5.1. Điều kiện tự nhiên khu vực
Các hoạt động DV của HTXNN gắn liền với đặc điểm SXNN, các yếu tố tự
nhiên không những chi phối cả q trình SXNN mà cịn ảnh hưởng tới hoạt động
DV của HTXNN. Ở mỗi địa phương, mỗi vùng KT - XH khác nhau, hoạt động
DV của các HTXNN cũng khác nhau, các yếu tố tự nhiên và tính thời vụ trong
SXNN cũng tạo nên tính thời vụ trong các hoạt động DV của HTXNN, sự phong
phú về hình thức hoạt động đa dạng về loại hình DV… là yếu tố khách quan có
ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động DV của HTXNN.
2.1.5.2. Đặc điểm KT – XH hiện tại
HTX là sản phẩm khách quan của quá trình phát triển kinh tế, kinh tế càng
phát triển, kinh tế hàng hóa càng cao thì nhiều yếu tố của q trình SX, phạm vi
một hộ sẽ không đảm đương được. Điều đó địi hỏi hoạt động DV của HTXNN
phải phát triển để giải quyết được sự khó khăn thiếu hụt đó của nơng dân. Thơng
qua hoạt động DV của mình các HTXNN đã nâng cao lợi ích về mặt kinh tế, XH

cho hộ xã viên, giúp cho hộ xã viên phát triển. Sự phát triển lớn mạnh của hộ xã
viên có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động DV của HTXNN.
2.1.5.3. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
Bao gồm các Nghị quyết, chủ trương chính, chính sách của Đảng và Nhà
nước các tổ chức chính trị XH về phát triển kinh tế tập thể. Sự tác động của nhóm
nhân tố này được thực hiện chủ yếu thông qua hệ thống chính sách vĩ mơ và q
trình chỉ đạo thực hiện của bộ máy Nhà nước từ Trung ương đến cơ sở như: Nghị
quyết số 13-NQ/TW ngày 18/3/2002 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
IX về tiếp tục đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; Nghị định số
88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển HTXNN; Nghị quyết số 26/TƯ ngày 5/8/2008 của Ban
Chấp hành Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn; Chỉ thị 20CT/TƯ ngày 02/1/2008 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường lãnh

`
11


đạo thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; Luật HTX 1996 được Quốc Hội
khóa IX thơng qua ngày 20/3/1996; Luật HTX 2003 được Quốc Hội khố XI
thơng qua ngày 26/11/2003; Luật HTX 2012 được Quốc Hội khóa XIII thơng qua
ngày 20/11/2012, có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 đã có nhiều thay đổi tích cực so
với Luật HTX 1996 nhằm khuyến khích, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển HTX
mới; định hướng phát triển các HTX hiện có hoạt động theo đúng bản chất HTX;
đáp ứng nhu cầu và lợi ích của xã viên tham gia HTXNN; đảm bảo quyền lợi và
lợi ích của nông dân, người tiêu dùng; tăng cường năng lực cạnh tranh của kinh
tế gia đình, đặc biệt là kinh tế hộ nơng dân, góp phần cải thiện cơng bằng xã hội,
ổn định kinh tế, chính trị, xã hội; góp phần thực hiện nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Phạm vi hoạt động của các HTX đã được mở rộng, không chỉ giới hạn trong

ngành NN mà đã lan rộng sang các ngành và các lĩnh vực kinh tế khác trong nền
kinh tế.
Nếu chỉ xét riêng lĩnh vực NN, khu vực có nhiều HTX nhất đang hoạt động,
thì hầu hết các HTX đã đảm nhiệm nhiều DV NN phục vụ các hộ xã viên và cạnh
tranh với các cơ sở DV khác trên cùng địa bàn. Bên cạnh đó, các HTX đã khơng
chỉ giới hạn phạm vi hoạt động của mình trong nội bộ ngành mà đã mở rộng sang
cung cấp DV tổng hợp cho các xã viên của mình và cho thị trường.
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp của một số nước trên
thế giới
2.2.1.1. Một số mơ hình Hợp tác xã nơng nghiệp điển hình trên thế giới
* Hợp tác xã nơng nghiệp ở Cộng hòa Liên bang Đức
Ở Đức HTXNN được đối xử bình đẳng với các loại hình DN khác trong lĩnh
vực NN. Các chính sách hỗ trợ, khuyến khích cho NN đều được áp dụng chung
cho tất cả đối tượng tham gia lĩnh vực này. Nhà nước đặc biệt chú trọng đến việc
đào tạo cho người nông dân thông qua tổ chức HTXNN. HTXNN không thay thế
kinh tế hộ mà chủ yếu thực hiện việc cung cấp các DV mang tính hỗ trợ cho các
thành viên của mình. Các DV của HTXNN đối với thành viên đem lại lợi ích kinh
tế trực tiếp, lâu dài cho xã viên. Đây là nguyên nhân cơ bản để xã viên tự nguyện
tham gia, gắn bó và có trách nhiệm với HTXNN. Trước hết, các HTXNN cung cấp
các DV đầu vào như thuỷ nông, điện; giống, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia

`
12


×