Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình Xử lý khắc phục sự cố máy chính - MĐ06: Máy trưởng tàu cá hạng 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠ ĐUN: </b>



<b>XƢ̉ LÝ KHẮC PHỤC SƢ̣ CỐ </b>


<b>MÁY CHÍNH </b>



<b>MÃ SỐ: MĐ06 </b>



<b>NGHỀ: Máy Trƣởng Tàu Cá Hạng 4 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.


Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>


Ngày nay khi mà nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt , đặc


biê ̣t là nguồn thủy sản gần bờ . Do vâ ̣y để khai thác đƣợc các nguồn lợi thủy
sản, ngƣ dân phải ra xa hơn , đánh bắt dài ngày hơn trên biển . Điều này đồng
nghĩa với việc phải trang bị tàu lớn hơn , công suất máy chính lớn hơn , nhiều
trang thiết bi ̣ hơn và máy chính phải làm viê ̣c nhiều ngày hơn trên biển .



Chính vì vậy , viê ̣c trang bi ̣ đầy đủ kiến thƣ́c và kỹ năng cho thuyề n trƣởng
cũng nhƣ máy trƣởng tàu là một việc hết sức cần thiết cho công việc điều


khiển tàu hoa ̣t đô ̣ng dài ngày trên biển .


Giáo trình mơ đun : <i><sub>“Xử lý khắc phục sự cố máy chính”</sub></i> là một môn


chuyên môn nghề trong chƣơng trình đào ta ̣o nghề sơ cấp : Máy trƣởng tàu cá
hạng 4. Đây là mô đun cần thiết , trang bi ̣ các kiến thƣ́c và kỹ năng cho máy
trƣởng tàu cá có công suất tƣ̀ 400CV trở lên nhằm để phát hiê ̣n , phòng ngừa
cũng nhƣ khắc phục các sự cố về máy chính , tránh các tởn thất đáng tiếc về
ngƣời và của xảy ra .


Giáo trình này là phần tiếp theo của các mơ đun : Vâ ̣n hành máy chính , vâ ̣n
hành hệ thống điện , vâ ̣n hành hê ̣ thống la ̣nh , chuẩn bi ̣ vâ ̣t tƣ thiết bi ̣.


Mô đun này gồm 6 bài:
+ Bài mở đầu


+ Bài 1: Xƣ<sub>̉ lý, khắc phục sƣ̣ cố </sub>


+ Bài 2: Xƣ<sub>̉ lý, khắc phục sƣ̣ cố </sub>


+ Bài 3: Xƣ<sub>̉ lý, khắc phục sƣ̣ cố </sub>


+ Bài 4: Xƣ<sub>̉ lý, khắc phục sƣ̣ cố </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>ĐỀ MỤC </b> <b>TRANG </b>



LỜI GIỚI THIỆU 1


MỤC LỤC 2


CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIẾT TẮT 5


BÀI MỞ ĐẦU 7


1. Sƣ̣ nghiêm tro ̣ng khi xảy ra sƣ̣ cố máy chính 7


2. Các biểu hiện chung của máy trƣớc khi xảy ra sự cố 8


3. Các quy tắc cơ bản xử lý sự cớ máy chính . 8


Bài 1: XƢ̉ LÝ KHẮC PHỤC SƢ̣ CỐ VỀ HỆ THỚNG NHIÊN LIỆU 10


1. Hê ̣ thớng nhiên liê ̣u dùng trong máy chính tàu cá 10


1.1. Lƣ̣a cho ̣n nhiên liê ̣u 10


1.2. Sơ đồ hệ thống nhiên liê ̣u 10


2. Các sự cố thƣờng gặp trên hệ thớng nhiên liệu máy c hính 11


2.1. Dầu co<sub>́ lẫn khí.</sub> 11


2.2. Lọc dầu dơ 13


2.3. Kim phun (béc) phun không tốt 15



2.4. Dầu co<sub>́ lẫn nƣớc</sub> 18


Bài 2: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC SƢ̣ CỐ VỀ HỆ THỐNG BƠI TRƠN 21


1. Dầu bơi trơn trong máy chính : 21


1.1. Chƣ́ c năng của dầu bơi trơn 21


1.2. Tính chất, phân loại dầu bôi trơn 23


1.3. Sơ đồ hệ thống bôi trơn trên máy 24


2. Các sự cố thƣờng gặp do dầu bôi trơn gây ra 25


2.1. Mất a<sub>́p lƣ̣c dầu</sub> 25


2.2. Đứng máy: 30


Bài 3: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC SƢ̣ CỐ VỀ HỆ THỐNG LÀM MÁT 32


1. Nhiê ̣m vụ của hê ̣ thống làm mát 32


1.1. Cấu tạo: 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. Các sự cố thƣờng gặp 33


2.1. Không co<sub>́ nƣớc biển làm mát</sub> 33


2.2. Nƣơ<sub>́ c ngo ̣t làm mát quá nóng .</sub> 36



2.3. Nhiệt đô ̣ dầu bôi trơn quá cao. 37


Bài 4: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC SƢ̣ CỐ VỀ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG 41


1. Bình ácquy đề: 42


2. Motor đề: 48


2.1. Cấu tạo motor đề 48


2.2. Hiện tƣợng của sự cố thƣờng gặp 48


2.3. Nguyên nhân: 49


2.4. Cách khắc phục: 49


3. Bô ̣ phát điê ̣n (Dynamo): 51


3.1. Cấu tạo Dynamo: 51


3.2. Hiện tƣợng sự cố: 51


3.3. Nguyên nhân sự cố: 51


3.4. Xử lý, khắc phục sự cố: 52


Bài 5: XỬ LÝ, KHẮC PHỤC SƢ̣ CỐ VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ 55


1. Sự cố về lo ̣c gió: 55



1.1. Hiện tƣợng sự cố: 56


1.2. Nguyên nhân sự cố: 56


1.3. Xử lý, Khắc phục sự cố: 56


2. Sự cố về turbo khí na ̣p: 56


2.1. Hiện tƣợng của sự cố: 56


2.2. Nguyên nhân của sự cố: 57


2.3. Xử lý, khắc phục sự cố: 57


3. Sự cố về Suppap na ̣p và suppap xả : 58


3.1. Hiện tƣợng của sự cố: 58


3.2. Nguyên nhân sự cố: 58


3.3. Xử lý, khắc phục sự cố: 58


4. Bộ hơi: 62


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4.2. Nguyên nhân sự cố: 62


4.3. Xử lý, khắc phục sự cố: 62


HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 65



DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 76


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIẾT TẮT </b>


- ĐCT: Điểm chết trên , là vị trí cao nhất trên xilanh mà piston có thể chạy


lên.


- ĐCD: điểm chết dƣới , là vị trí thấp nhất trên xilanh mà piston có thể


chạy x́ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>MƠ ĐUN: XƢ̉ LÝ KHẮC PHỤC SƢ̣ CỚ MÁY CHÍNH </b>
<b>Mã mơ đun: MĐ06 </b>


<b>Giới thiệu mô đun: </b>


- Mô đun này nhằm trang bị cho ho ̣c viên mô ̣t số kiến thƣ́c về các biều


hiê ̣n và nguyên nhân gây nên các sƣ̣ cố của máy chính .


- Mô đun cung cấp các kỹ năng cần thiết để khắc phục các sƣ̣ cố đó .


- Trong quá trình ho ̣c , các học viên sẽ đƣợc trang bị thêm các kiến thức và


rèn luyện ý thức an toàn lao động , ý thức bảo vệ môi trƣờng .


- Trong mô đun , phần l ý thuyết đƣợc trình bày sơ lƣợc và minh họa hình



ảnh, chủ yếu nhằm nâng cao khả năng thực hành của các học viên trên
máy.


- Phần đánh giá kết quả dƣ̣a vào kết quả đa ̣t đƣợc khi thƣ̣c hiê ̣n các bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>BÀI MỞ ĐẦU </b>


1. Sƣ̣ nghiêm tro ̣ng khi xảy ra sƣ̣ cố máy chính


Nhƣ chúng ta đã biết , ngày nay khi mà ngƣ trƣờng khai thác ngày càng
thu he ̣p, nguồn tài nguyên thủy sản ngày càng ít đi do đó các tàu cá phải đƣợc
trang bi ̣ máy lớn hơ n để cha ̣y nhanh hơn , đi tìm nhƣ̃ng ngƣ trƣờng xa hơn .


Chính điều đó khiến cho động cơ chính phải làm việc liên tục trong thời
gian dài , với công suất liên tục đa ̣t đi ̣nh mƣ́c hoă ̣c có thể cao hơn đi ̣nh mƣ́c
thiết kế . Viê ̣c làm viê ̣c liên tục ở cƣờng đô ̣ cao sẽ dẫn đến những hao mòn
nhanh chóng và do đó sẽ dể dẫn đến các sƣ̣ cố hƣ hỏng ngoài mong muốn .


Máy chính đƣợc coi nhƣ là “trái tim” của con tàu . Khi máy chính bi ̣ chết
máy các hệ thống phụ trợ kè m theo đều không thể hoa ̣t đô ̣ng và điều này dẫn
đến sự nguy hiểm đến tính mạng của các thanh viên , thiệt ha ̣i không nhỏ về tài
sản.


Khi sƣ̣ cố xảy ra với máy chính (chết máy ) sẽ làm cho máy chính ngừng
hoạt động một thời gian nhất đi ̣nh. Khi đó


- Tàu sẽ mất phƣơng hƣớng , trôi tƣ̣ do trên biển sƣ̣ sống chết của các


thành viên trên tàu đều đƣợc phó mặt cho thiên nhiên : sóng và gió .



- Các thiết bị cơ khí đƣợc dẫn động từ máy chính sẽ có thể ngừng theo .


Đặc biệt trong số các thiết bị phụ đƣợc dẫn động từ máy chính có đinamo
phát điện và máy bơm nƣớc , đây là hai thiết bi ̣ rất quan tro ̣ng trên tàu .
Khi mất máy phát điê ̣n với nhƣ̃ng tàu không có hê ̣ thống phát điê ̣n dƣ̣


phòng thì to àn bộ các thiết bị sử dụng điện nhƣ bơm nƣớc , tơ<sub>̀ i neo, bơ ̣ </sub>


sạc bình đề ,… đều không thể hoa ̣t đô ̣ng , tàu không thể bơm nƣớc chớng
chìm, chƣ̃a cháy hay na ̣p bình ắc quy , …


- Hoạt động khai thác sẽ bị gián đoạn , đều này làm tăn g thờ i gian trên


biển, các phí tởn từ đó cũng tăng theo nên làm tăng chi phí chuyến biển .
Nghiêm tro ̣ng hơn khi máy chính bi ̣ hƣ hỏng năng không thể khắc phục
ngay đƣơ ̣c cần phải đƣa về bờ để khắc phục , lúc đó phải tớn thêm chi phí
th tàu lai hô ̣ , các nguồn dự trữ nhƣ nƣớc , nƣớc đá, dầu, … dùng cho
chuyến biển đều bi ̣ bỏ dỡ , tổn thất cho chủ tàu là rất lớn .


- Các hƣ hỏng của máy chính thƣờng rất khó khắc phục trong thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Các biểu hiện chung của máy trƣớc khi xảy ra sự cố


Thông thƣờ ng trƣớc khi xảy ra sƣ̣ cố máy sẽ có mô ̣t số biểu hiê ̣n bất


thƣờng nhƣ:


- Nhiê ̣t đô ̣ nƣớc làm mát tăng cao


- Áp lực dầu bơi trơn giảm



- Máy nóng hơn bình thƣờng


- Máy có tiếng kêu lạ


- Tiếng máy gầm hơn và nă ̣ng hơn .


- Nƣớc làm mát đô ̣ng cơ giảm


- Máy yếu hơn bình thƣờng ,…


3. Các quy tắc cơ bản xử lý sự cớ máy chính .


Thơng thƣờng khi có các sƣ̣ viê ̣c xảy ra , ngƣời trƣ̣c ca phả i báo ngay cho
máy trƣởng và sau đó báo ngay cho Thuyền trƣởng kịp thời đƣa ra quyết định
xƣ̉ lý các sƣ̣ viê ̣c.


Tuy nhiên trong mô ̣t số trƣờng hợp nhất đi ̣nh , khi phát hiê ̣n máy chính có
biểu hiê ̣n khơng bình thƣờng liên quan bên tro ng máy nhƣ :


- Máy có tiếng kêu lạ bất thƣờng


- Máy gầm, nă ̣ng


- Nhiê ̣t đô ̣ máy tăng đô ̣t ngô ̣t


- …


Ngƣời trƣ̣c ca có quyền dƣ̀ng ngay máy , đồng thời nhấn còi báo khẩn cấp
cho Máy trƣởng và Thuyền trƣởng biết để lâ ̣p tƣ́c đến hiê ̣n tr ƣờng để xem xét


nguyên nhân và đƣa ra hƣớng giải quyết .


Trƣ̀ mô ̣t số trƣờng hợp quá bƣ́c thiết liên quan đến sinh ma ̣ng con tàu ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

CÁC BƢỚC CƠ BẢN XỬ LÝ SỰ CỐ


Khi phát hiê ̣n có sƣ̣ cố


Sƣ̣ cố nghiêm tro ̣ng bên trong máy


Dƣ̀ng máy


Xác định nguyên nhân


Đƣa ra hƣớng khắc phục


Báo Máy trƣởng, Thuyền trƣởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 1: XƢ̉ LÝ KHẮC PHỤC SƢ̣ CỐ VỀ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU </b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


Học xong bài này học viên có khả năng:


- Nêu lên đƣợc nguyên lý cơ bản vâ ̣n hành của các phầ n tƣ̉ chính trong hê ̣


thống nhiên liê ̣u .


- Trình bày đƣợc các nguyên nhân thƣờng làm hƣ hỏng các phần tƣ̉ chính



trong hê ̣ thống nhiên liê ̣u .


- Nhận biết đƣơ ̣c các loa ̣i dầu đốt thông thƣờng đƣợc dùng trong máy


chính.


- Khắc phục đƣơ ̣c các h ƣ hỏng thƣờng gă ̣p của các phần tƣ̉ cơ bản trong


hê ̣ thống nhiê ̣n liê ̣u .


- Có ý thức vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng , tuân thủ nguyên tắc an toàn lao


đô ̣ng.


<b>A. Nội dung: </b>


Hệ thống nhiên liệu trong động cơ Diesel có vai trò cung cấp nguồn nhiên
liệu phù hợp cho động cơ. Khi hệ thông nhiên liêu gặp trục trặc, quá trình làm
việc của động cơ sẽ bị sự cố theo.


Việc phát hiện sớm biểu hiện và khắc phục nhanh các sự cớ do hệ thớng
nhiên liệu gây ra góp phần làm cho động cơ hoạt động hiệu quả và ổn định hơn.


1. Hê ̣ thống nhiên liê ̣u dùng trong máy chính tàu cá


1.1. Lƣ̣a cho ̣n nhiên liê ̣u


Trên các tàu cá hiện nay, máy chính là loại động cơ diesel, 4 kỳ


- Nhiên liê ̣u dùng trong máy tàu là loa ̣i dầu Diesel 0.05S (dầu D.O 0.05S).



- Không nên dùng dầ u nă ̣ng hoă ̣c dầu mỡ cá .


1.2. Sơ đồ hệ thống nhiên liê ̣u


- Hệ thống nhiên liệu bắt đầu từ két nhiên liệu chính  két nhiên liệu


hàng ngày  bộ lọc thô (lọc tách nƣớc)  bơm tay, bộ lọc tinh  bơm


cao áp (heo dầu)  kim phun (béc) một phần nhiên liệu đƣợc phun vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2. Các sự cố thƣờng gặp trên hệ thớng nhiên liệu máy chính


2.1. Dầu co<sub>́ lẫn khí. </sub>


 Hiện tƣơ ̣ng sự cố:


Khi dầu có lẫn không khí thì máy thƣờng có dấu hiệu sau:


- Máy nở khơng đều


- Máy không lên ga đƣợc


 Nguyên nhân sự cố:


- Trong quá trình lắp ráp các chi tiết , không khí còn nằm bên trong hê ̣


thống, trƣớc lúc vâ ̣n hành máy không xả , hoă ̣c chƣa xả hết không khí
trong hê ̣ thống .



 Khắc phục, xử lý sự cố:


- Chuẩn bi ̣ dụng cụ:


+ Bợ cờ lê (khóa)


+ Bộ Tuýp


+ Giẻ (khăn) sạch


- Các bƣớc tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bƣớc 2: Đƣa cần ga về vi ̣ trí ga lăng ty


Bƣớc 3: Mở tất cả các van trong hê ̣ thống nhiên liê ̣u
Bƣớc 4: Nới lỏng ớc xả khí trên lo ̣c dầu tinh (hình 1.2)




Hình 1.2 – nới lỏng ớc xả khí Hình 1.3 - Ấn cán bơm lên x́ng


Bƣớc 5: Nới lỏng cán piston bơm tay bằng cách xoay cán bơm theo
chiều ngƣơ ̣c chiều kim đồng hồ .


Bƣớc 6: Dùng bơm tay bơm dầu đến khi dầu chảy ra ống ra của lo ̣c
dầu liên tục , không còn không khí thì xiết cƣ́ng bulon ớng
dầu ra của lo ̣c. (hình 1.3)


Bƣớc 7: Nới lỏng bulon ống dầu vào bơm cao áp (Heo dầu ) (hình



1.4)




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bƣớc 8: Tiếp tục dùng bơm tay bơm dầu đến khi dầu chảy ra ống dầu
vào bơm cao áp (heo dầu ) liên tục , khi không còn bo ̣t khí
thì xiết chặt bulon ớng nới dầu vào bơm cao áp .


Bƣớc 9: Đóng bơm tay la ̣i bằng cách xoay cán bơm theo chiều thuâ ̣n
kim đồng hồ .


Bƣớc 10: Nới lỏng đai ốc nối ống dầu vào kim phun (Béc) trên các
xilanh (hình 1.5)


Bƣớc 11: Khởi đô ̣ng đô ̣ng cơ bằng motor đề vài lần (mỗi lần đề


không quá 5 giây) cho đến khi thấy dầu bắn ra từ ống vào


kim phun (béc) không co<sub>̀n bo ̣t khí thì dƣ̀ng la ̣i . </sub>


Bƣớc 12: Xiết chă ̣t đai ốc ống dầu vào kim phun (béc) trên ca<sub>́c </sub>


xilanh.


Bƣớc 13: Tiến hành đề máy với cần ga ở vi ̣ trí khởi đô ̣ng .
Bƣớc 14 : Dọn dẹp dụng cụ, đồ nghề


Bƣớc 15: Vê ̣ sinh sa ̣ch dầu trên máy và dƣới sàn , không để dầu


vƣơng vãi ra môi trƣờng .


2.2. Lọc dầu dơ


 Hiện tƣơ ̣ng sự cố:


Khi lọc dầu bi ̣ bẩn máy thƣờng có biểu hiê ̣n sau


- Máy nổ không đều


- Máy không tăng tải đƣợc, dễ chết máy


 Nguyên nhân sự cố:


- Do hiê ̣n tƣơ ̣ng này khá giống với hiê ̣n tƣợng dầu có lẫn khí , tuy nhiên


hiê ̣n tƣơ ̣ng dầu lẫn khí (bị e) chỉ xảy ra khi thay mới thiết bị , hết dầu, hay
mới tháo lắp các chi tiết trên hê ̣ thống nhiên liê ̣u .


- Khi máy đang vâ ̣n hành mà có các hiê ̣n tƣợng trên thì nguyên nhân chủ


yếu là do lo ̣c dầu bi ̣ dơ.


 Xử lý, khắc phục sự cố:


- Chuẩn bi ̣ dụng cụ:


+ Bợ cờ lê (Khóa)


+ Giẻ sạch


+ Khay sạch



+ Vòi hơi có súng hơi


- Các bƣớc tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bƣớc 2: Đặt khay sa ̣ch để hƣ́ng phía dƣới lo ̣c dầu
Bƣớc 3 : Mở ốc xả cặn để xả hết dầu trong lọc


Bƣớc 3: Dùng cờ lê mở lọc dầu , lƣu ý tránh để dầu chảy x́ng sàn
tàu hay ra mơi trƣờng. (hình 1.6)


Bƣớc 4: Lấy lõi lo ̣c ra ngoài, vê ̣ sinh sa ̣ch bằng dầu (hình 1.7)


Hình 1.6 – Tháo bulon mở lọc


Hình 1.8a – Vệ sinh lõi lọc bằng dầu sạch và bàn chải mịn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hình 1.8 - Vệ sinh lại lõi lọc bằng hơi


Bƣớc 5: Dùng hơi xịt vào lõi lọc từ trong ra để đẩy hết cặn ra ngoài .
Nếu thấy giấy lõi lo ̣c có hiê ̣n tƣợng xơ thì nên thay lõi lo ̣c
mới (hình 1.8)


Bƣớc 6: Gắn lõi lo ̣c, gắn vỏ lo ̣c vào, xiết bulon bầu lo ̣c .
Bƣớc 7: Mở van thông két dầu


Bƣớc 8: Tiến hành xả “e” nhƣ phần 2.1 từ bƣớc 1 đến bƣớc 5


Bƣớc 9: Gom dầu că ̣n vào thùng chứa dầu că ̣n , tuyê ̣t đối không đổ
dầu ra môi trƣờng.



Bƣớc 10: Khởi đô ̣ng la ̣i đô ̣ng cơ .
Bƣớc 11 : Dọn dẹp và vệ sinh dụng cụ.
Bƣớc 12 : Vệ sinh khu vực làm việc
2.3. Kim phun (béc) phun không tốt


 Hiện tƣơ ̣ng sự cố:


- Động cơ yếu


- Tiếng nổ của máy gắt , đanh


- Khói ra có màu đen


 Nguyên nhân sự cớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hình 1.9 – Các dạng phun của kim phun


 Xử lý, khắc phục sự cố:


- Chuẩn bi ̣ dụng cụ:


+ Bợ cờ lê (khóa)


+ Giẻ sạch


+ Bàn chải cƣớc mịn


- Các bƣớc tiến hành



Bƣớc 1: Dừng động cơ


Bƣớc 2: Tháo ống dầu nối kim phun (béc) (hình 1.10a)
Bƣớc 3: Tháo kim phun (béc) ra khỏi máy (hình 1.10b)




Hình 1.10a – Tháo ớng dầu Hình 1.10b – Tháo kim phun


Bƣớc 4: Tháo đầu kim phun (béc) thứ tự tháo nhƣ hình (hình 1.11)
Bƣớc 5: Vê ̣ sinh sa ̣ch đầu kim phun (béc) bằng bàn chải mi ̣n


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hình 1.11-tháo nắp đầu, lấy kim phun





Hình 1.12 - Rà lại đầu kim Hình 1.13 - Thử lại kim phun


Bƣớc 7 : Vệ sinh sạch kim và đầu kim phun
Bƣớc 8: Lắp đầu kim phun vào thân


</div>

<!--links-->

×