Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.28 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢI ĐỜNG QUẢN TRỊ </b>
<b>Nợi dung </b>
Tởng quan
Khung đánh giá HĐQT
Phương pháp đánh giá
Qui trình đánh giá HĐQT
Đánh giá thành tích cá nhân của thành viên
HĐQT
<b>Quan điểm về đánh giá HĐQT </b>
Được bầu vào HĐQT là minh chứng cho việc có
đủ kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết;
Làm thế nào để đánh giá được từng thành viên
trong khi hoạt động của HĐQT là một nỗ lực tập
thể;
Mỗi thành viên có những đóng góp khác nhau và
sẽ thay đổi khi tình hình của công ty thay đổi nên
việc đánh giá là vô ích;
Đánh giá có thể ảnh hưởng đến mới quan hệ.
<b>ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỢNG CỦA HỢI ĐỜNG QUẢN TRỊ </b>
<b>Quan điểm về đánh giá HĐQT </b>
Hầu hết HĐQT đã nhận thức được tầm quan
trọng của chương trình đánh giá kết quả làm việc
ở tầm HĐQT;
Tầm quan trọng của một hệ thống đánh giá hiệu
quả hoạt động của thành viên HĐQT điều hành;
Cadbury Report (1992) kiến nghị đánh giá
HĐQT hàng năm;
<sub>Theo chỉ dẩn về quản trị công ty của OECD, việc </sub>
đánh giá HĐQT là một trong những nhiệm vụ
quan trọng;
<b>Quan điểm về đánh giá HĐQT </b>
Các qui định của pháp luật:
Qui định của Luật kết hợp của Anh (UK
Combined Code);
Luật các nước.
Tiêu chuẩn của các công ty niêm yết theo qui của
các sở giao dịch chứng khoán:
NYSE (2003) yêu cầu các công ty niêm yết hàng
năm phải có đánh giá hoạt động của HĐQT và
các thành viên cũng như các ủy ban của HĐQT.
<b>ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỢNG CỦA HỢI ĐỜNG QUẢN TRỊ </b>
<b>Lợi ích của việc đánh giá HĐQT </b>
Những người lãnh đạo tốt hơn như là người phục
vụ;
Sự rõ ràng về vai trò giữa HĐQT và ban điều
hành;
Nâng cao tính đồng nghiệp và làm việc nhóm;
Trách nhiệm được chú trọng;
Quyết định có đạo đức;
Minh bạch;
<b>Lợi ích của việc đánh giá HĐQT </b>
Những người lãnh đạo tốt hơn như là người
phục vụ
<b>HĐQT </b> <b>Các thành viên </b>
Những giá trị và những hành vi lãnh
đạo được củng cố và khuyến khích;
Giúp các nhà lãnh đạo chú trọng vào
pháp triển đội ngũ/hội đồng;
Đánh giá sự lãnh đạo cổ súy sự cam
kết của các thành viên và cải tiến là
cốt cán.
Sự cam kết đối với việc cải thiện
thành tích của cá nhân của thành viên
và năng lực;
<b>ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỢNG CỦA HỢI ĐỜNG QUẢN TRỊ </b>
<b>Lợi ích của việc đánh giá HĐQT </b>
Sự rõ ràng về vai trò giữa HĐQT và
ban điều hành
<b>HĐQT </b> <b>Các thành viên </b>
Thiết lập sự khác biệt giữa các
nguyên tắc của HĐQT và ban điều
hành;
HĐQT mô tả tiêu chí so sánh thành
tích của ban điều hành;
HĐQT thiết lập ranh giới rủi ro được
chấp nhận cho ban điều hành;
Thiết lập những vai trò của các ủy
ban.
Làm rõ các nhiệm vụ của từng thành
Thiết lập các nhiệm vụ cá nhân của
của mỗi thành viên;
<b>Lợi ích của việc đánh giá HĐQT </b>
Tính đồng nghiệp và làm việc nhóm
<b>HĐQT </b> <b>Các thành viên </b>
Xây dựng niềm tin giữa các thành
viên HĐQT;
Khuyến khích sự tham gia tích cực;
Phát triển một nhận thức về tinh thần
làm chủ trong việc ra quyết định;
Thiết lập tiêu chuẩn thành tích;
Thiết lập một kỳ vọng cho năng lực;
Thúc đẩy việc tuyển dụng có trách
nhiệm.
Khuyến khích sự gắn kết;
Làm rõ các kỳ vọng của cá nhân đối
<b>ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỢNG CỦA HỢI ĐỜNG QUẢN TRỊ </b>
<b>Lợi ích của việc đánh giá HĐQT </b>
Chú trọng đến tính trách nhiệm
<b>HĐQT </b> <b>Các thành viên </b>
Trách nhiệm đối với các đối tượng
hữu quan;
Đảm bảo việc HĐQT giám sát hoạt
động của doanh nghiệp;
Đảm bảo HĐQT giám sát trách
nhiệm của HĐQT đối với các khách
hàng, người lao động và các nhà
cung cấp vốn.
Các thành viên HĐQT hiểu được
nhiệm vụ: sự ủy quyền (Fiduciary),
sự quan tâm, lòng trung thành.