Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Máy nâng chuyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG </b>
<b>KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ </b>


<b>---***--- </b>


<b>BÀI GIẢNG </b>



<b>MÁY NÂNG CHUYỂN </b>



<b>(Bậc Đại học ngành Cơng nghệ kỹ thuật cơ khí) </b>


<b>(Đào tạo tín chỉ: 02 tín chỉ) </b>



<b> Biên soạn: Nguyễn Vĩnh Phối </b>
<b> Nguyễn Văn Trúc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MỤC LỤC </b>
<b>MỤC LỤC </b>


<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>


<b>CHƢƠNG 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ MÁY NÂNG CHUYỂN ... 1 </b>


<b>1.1. Các định nghĩa ... 1 </b>


<b>1.2. Các thông số của máy trục... 2 </b>


<b>1.3. Chế độ làm việc của máy trục. ... 2 </b>


<b>Câu hỏi ôn tập chƣơng 1. ... 6 </b>


<b>CHƢƠNG 2. CÁC CHI TIẾT VÀ BỘ PHẬN TRONG MÁY NÂNG ... 7 </b>



<b>2.1. Các thép và các thiết bị cố định đầu cáp ... 7 </b>


<b>2.2. Ròng rọc ... 12 </b>


<b>2.3. Pa lăng cáp ... 15 </b>


<b>2.4. Tang quấn cáp ... 17 </b>


<b>2.5. Thiết bị mang tải... 21 </b>


<b>Câu hỏi ôn tập chƣơng 2 ... 29 </b>


<b>CHƢƠNG 3. THIẾT BỊ DỪNG VÀ PHANH HÃM... 30 </b>


<b>3.1. Giới thiệu chung ... 30 </b>


<b>3.2. Thiết bị dừng bánh cóc ... 31 </b>


<b>3.3. Thiết bị phanh ... 33 </b>


<b>3.4. Phanh có áp trục dọc trục ... 40 </b>


<b> Câu hỏi ôn tập chƣơng 3 ... 43 </b>


<b>CHƢƠNG 4. CÁC CƠ CẤU CỦA MÁY NÂNG CHUYỂN ... 44 </b>


<b>4.1. Cơ cấu nâng ... 44 </b>


<b>4.2. Cơ cấu di chuyển ... 50 </b>



<b>4.3. Cơ cấu thay đổi tầm với ... 60 </b>


<b>4.4. Cơ cấu quay ... 62 </b>


<b> Câu hỏi ôn tập chƣơng 4. ... 67 </b>


<b>CHƢƠNG 5. MỘT SỐ THIẾT BỊ NÂNG THÔNG DỤNG ... 68 </b>


<b>5.1. Các thiết bị nâng đơn giản ... 68 </b>


<b>5.2. Cầu trục lăn ... 71 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Câu hỏi ôn tập chƣơng 5. ... 74 </b>


<b>CHƢƠNG 6. MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC ... 75 </b>


<b>6.1. Đại cƣơng ... 75 </b>


<b>6.2. Băng tải ... 76 </b>


<b>6.3. Xích tải... 86 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>


Khoa học phát triển và phát triển liên tục không ngừng, làm cho công cụ lao
động dưới sự sáng tạo của con người ngày càng tinh gọn, hiện đại và hiệu quả, mang
lại năng suất cao.


Chính vì lẽ đó mà học phần <i><b>Máy nâng chuyển</b></i> (MNC) tính toán, nghiên cứu


nâng, hạ, di chuyển các vật nặng, hay dây chuyền sản xuất để giải phóng sức lao động
của con người.


Học phần trang bị kiến thức cơ bản về quá trình nâng, hạ vật, kết cấu cơ bản của
máy nâng, vận chuyển. Những kiến thức cơ bản của các máy cần trục dùng trong xây
dựng cơng trình, cầu cảng và trong sản xuất công – nông nghiệp.


Rèn luyện kỹ năng tính tốn, thiết kế cho sinh viên đối với các chi tiết cơ cấu
điển hình dùng trong máy nâng chuyển.


Nội dung học phần được viết dựa vào đề cương chi tiết của khoa đã được phê
duyệt. Học phần gồm 6 chương nêu lên các nội dung cơ bản giới thiệu tổng quan về
máy nâng chuyển và các thông số cơ bản của chúng cũng như các chế độ làm việc của
máy trục. Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các bộ phận trong máy
nâng: cáp thép, ròng rọc, palăng cáp, tang, các bộ phận trong máy nâng….và các thiết
bị dừng và phanh: thiết bị dùng bánh cóc, các loại phanh đai, phanh điện từ…


Nội dung học phần MNC được trình bày một số thiết bị nâng thơng dụng: các
loại kích, cầu trục, cổng trục…và một số máy vận chuyển liên tục.


Quá trình biên soạn khơng tránh những thiếu sót, mong nhận được sự góp ý của
bạn đọc và đồng nghiệp xin trân trọng cám ơn!


Mọi góp ý xin gởi về:


Nguyễn Vĩnh Phối - Khoa kỹ thuật công nghệ - Trường ĐH Phạm Văn Đồng -
TP Quảng Ngãi.


E-mail:



Nguyễn Văn Trúc – Khoa kỹ thuật công nghệ - Trường ĐH Phạm Văn Đồng TP
Quảng Ngãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chương 1


Máy nâng chuyển Trang 1


<b>Chƣơng 1.</b>

<b> ĐẠI CƢƠNG VỀ MÁY NÂNG CHUYỂN </b>



<i><b>Mục tiêu : </b>Trang bị những kiến thức cơ bản về máy nâng chuyển, thông số làm việc của </i>
<i>máy trục.<b> </b></i>


<b>1.1CÁC ĐỊNH NGHĨA </b>


Máy nâng chuyển là thiết bị cơ khí, giúp cho quá trình nâng chuyển các vật nặng
một cách dễ dàng và hiệu quả, nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm bớt sức lao động
của con người.


Máy nâng (còn gọi là máy trục): Đây là loại thiết bị mà quá trình làm việc lặp lại
có chu kỳ. Một chu kỳ cơng tác bao gồm thời gian có tải và thời gian chạy khơng.


Với máy nâng người ta còn phân biệt:


- Máy nâng đơn giản: Chỉ có một chuyển động cơng tác là nâng và hạ vật. Ví dụ các
loại kích, tời, palăng xích, vận thăng xây dựng...


- Máy trục dạng cầu: Cầu trục, cổng trục. ở các loại thiết bị này, ngoài chuyển động
nâng hạ vật, cịn có các chuyển động tịnh tiến ngang và dọc để di chuyển vật nâng đến vị
trí yêu cầu.



- Cần trục các loại: Quá trình di chuyển vật nâng được thực hiện nhờ cơ cấu quay
cần hoặc thay đổi khẩu độ của cần.


Máy vận chuyển liên tục: ở loại thiết bị này, vật liệu được vận chuyển theo từng
dòng liên tục.


Máy vận chuyển liên tục dùng để vận chuyển vật liệu rời vụn hoặc các vật liệu rời
vụn đã được đóng gói… Máy vận chuyển liên tục thực hiện ở công đoạn trung gian nhằm
chuyển tải các sản phẩm theo một quy trình cơng nghệ sản xuất nhất định đã được chọn
trước. Máy có thể làm việc riêng lẻ, độc lập ở một công đoạn như chuyển cát sỏi cho máy
trộn, chuyển than khai thác trong hầm lị… Máy vận chuyển liên tục đóng vai trị chủ đạo
cơ giới hoá và tự động hoá trong các dây chuyền sản xuất hàng loạt như sản xuất xe máy,
chế tạo cơ khí, nhà máy thực phẩm, đồ hộp đơng lạnh, bao gói…


Từ những đặc điểm của q trình vận chuyển ta có các loại máy vận chuyển liên tục
như:


+ Băng tải cao su: băng chuyền lắc, băng chuyền rung, băng con lăn …
+ Băng bản, vận chuyển thuỷ lực, cáp treo…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chương 1


Máy nâng chuyển Trang 2


+ Vít tải, guồng tải, băng gàu…


<b>1.2 CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY TRỤC </b>
<b>1.2.1</b> <b>Trọng tải (sức nâng) </b>


Là trọng lượng lớn nhất mà máy có thể nâng được theo tính tốn thiết kế. Trọng tải


có thể phải kể đến trọng lượng của bộ phận mang vật.


Trọng tải kí hiệu [Q], đơn vị đo Tấn, KG hoặc N. Đại lượng này thường được tiêu
chuẩn hóa.


<b>1.2.2</b> <b>Các thơng số động học của các bộ phận công tác</b>


Tốc độ nâng vật <i>V<sub>n</sub></i>, tốc độ di chuyển <i>V<sub>dc</sub></i>, tốc độ quay của cần trục (<i>n</i>)…


<b>1.2.3</b> <b>Các thơng số hình học</b>


Tùy thuộc vào loại thiết bị ta có các thơng số hình học: Độ cao nâng, khẩu độ đối với
máy trục dạng cầu, tầm với, độ dài, độ cao, độ sâu, vận tốc.


<b>1.3 CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY TRỤC </b>


Có thể xem chế độ làm việc (CĐLV) của máy trục như là một thông số tổng hợp
căn cứ trên cơ sở phối hợp các tiêu chí về mức độ sử dụng máy theo tải và theo thời gian.


Trên cơ sở tiêu chuẩn ISO, ở VN đã có tiêu chuẩn TCVN 5862 – 1995 qui định 8
nhóm chế độ làm việc cho máy trục được kí hiệu từ A1 → A8. Đối với các cơ cấu trong
máy nâng tiêu chuẩn qui định 8 nhóm chế độ làm việc được kí hiệu M1 → M8.


Các nhóm CĐLV đối với máy trục được xác định trên cơ sở phối hợp 10 cấp sử
dụng máy theo thời gian, kí hiệu từ U0 → U9, và 4 cấp sử dụng máy theo tải được kí hiệu
từ Q1 → Q4.


<b>Bảng 1.1 Chế độ làm việc của máy trục </b>
Cấp



tải


Cấp sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chương 1


Máy nâng chuyển Trang 3


Tương tự CĐLV đối với cơ cấu trong máy nâng cũng được xác định trên cơ sở
phối hợp 10 cấp sử dụng máy theo thời gian, kí hiệu T0 → T9 và 4 cấp sử dụng máy theo
tải được kí hiệu từ L1 → L4.


<b>Bảng 1.2 Nhóm chế độ làm việc của máy nâng </b>
Cấp sử dụng Tổng số chu kỳ vận hành


máy


Đặc điểm
U0 Đến 1,6.104


Sử dụng thất thường
U1 Trên 1,6.104 đến 3,2.104


U2 Trên 3,2.104 đến 6, 3.104
U3 Trên 6,3.104 đến 1,25.105


U4 Trên 1,25.105 đến 2,5.105 Sử dụng ít, đều đặn
U5 Trên 2,5.105 đến 5.105 Sử dụng gián đoạn, đều


đặn



U6 Trên 5.105 đến 1.106 Sử dụng căng, thất thường
U7 Trên 1.106 đến 2.106


Sử dụng căng
U8 Trên 2.106 đến 4.106


U9 Trên 4.106


Đặc trưng cho mức độ sử dụng máy theo tải trọng là hệ số phổ tải được xác định
theo công thức:



 













 <i>n</i>
<i>i</i>
<i>i</i>

<i>T</i>
<i>i</i>
<i>p</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>k</i>
1
3
max


,

(1-1)
Trong đó:


<i>C<sub>i</sub></i>: Số chu kỳ vận hành ứng với các mức tải khác nhau.
<i>C<sub>T</sub> = ∑C<sub>i</sub></i>: Tổng chu kỳ vận hành với các mức tải khác nhau.
<i>Pi</i>: Mức tải ứng với chu kỳ Ci


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chương 1


Máy nâng chuyển Trang 4


<b>Bảng 1.3 Cấp tải và hệ số phổ tải </b>
Hệ số phổ tải danh


nghĩa kp


Đặc điểm



Q1-nhẹ Đến 0,125 Ít khi nâng tải tối đa, thường nâng tải nhẹ
Q2-vừa Trên 0,125 đến 0,25 Nhiều khi nâng tải tối đa, thông thường


nâng tải vừa


Q3-nặng Trên 0,25 đến 0,5 Nâng tải tối đa tương đối nhiều, thông
thường nâng tải nặng


Q4-rất nặng Trên 0,5 đến 1,0 Thường xuyên nâng tải tối đa


Tương tự, đối với các cơ cấu trong máy nâng, hệ số phổ tải được tính theo cơng
thức:


 













 <i>n</i>
<i>i</i>
<i>i</i>

<i>T</i>
<i>i</i>
<i>m</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>k</i>
1
3
max


,

(1-2)
Trong đó:


<i>t<sub>i</sub></i>: Thời gian trung bình (giờ) sử dụng cơ cấu ứng với các mức tải khác nhau.
<i>t<sub>T</sub> = ∑t<sub>i</sub></i>: Tổng thời gian vận hành với các mức tải khác nhau.


<i>Pi</i>: Mức tải ứng với thời gian sử dụng ti
<i>Pmax</i>: Mức tải lớn nhất được phép vận hành.


Để xác định các hệ số phổ tải, cần thiết phải xây dựng các sơ đồ gia tải. Các sơ đồ
gia tải được xây dựng trên cơ sở thực tế hoặc kinh nghiệm tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chương 1


Máy nâng chuyển Trang 5


Ngoài tiêu chuẩn để phân CĐLV của máy trục như đã trình bày, hiện nay phân
theo bốn nhóm: Nhẹ, trung bình (TB), nặng và rất nặng dựa trên các tiêu chí sau:



1. Hệ số sử dụng cơ cấu theo tải trọng


<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>k</i> <i>tb</i>


<i>Q</i> 


Trong đó:


<i>Q<sub>tb</sub></i>: Trọng lượng trung bình (TB) của vật nâng.
<i>Q</i>: Trọng tải


2. Cường độ làm việc của động cơ


<i>CĐ%</i> =


<i>T</i>
<i>T</i>0


Trong đó: <i>T<sub>0</sub> = Σt<sub>m</sub> + Σt<sub>lv</sub></i>


Với T<sub>0</sub>: Thời gian làm việc của động cơ trong một chu kỳ hoạt động của cơ cấu.
<i>t<sub>m</sub></i>: Thời gian một lần mở máy.


<i>t<sub>lv</sub></i>: Thời gian chuyển động với vận tốc ổn định.
<i>T</i>: thời gian một chu kỳ làm việc của cơ cấu.


<i>T = T0 + Σtph + Σtd</i>



<i>Σtph</i>: Tổng thời gian phanh


<i>Σtd:</i> Tổng thời gian dừng máy


3. Hệ số sử dụng cơ cấu trong ngày
<i>k<sub>ng</sub></i>= số giờ làm việc trong ngày/24
4. Hệ số sử dụng cơ cấu trong năm


<i>kn</i> = số ngày làm việc trong năm/ 365


5.Số chu kỳ làm việc trong một giờ.
6.Số lần mở máy trong một chu kỳ.
7.Nhiệt độ môi trường xung quanh.


<b>1.4TẢI TRỌNG VÀ CÁC TRƢỜNG HỢP TẢI TRỌNG TÍNH TỐN </b>
<b>1.4.1</b> <b>Các loại tải tác dụng lên máy </b>


Trong quá trình làm việc, máy trục có thể chịu các tải trọng sau:
- Trọng tải


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chương 1


Máy nâng chuyển Trang 6


- Tải trọng động


Trong bài tốn động lực học có thể xem cơ cấu quy dẫn thành một hay nhiều khối
lượng. Trường hợp đơn giản nhất là quy dẫn cơ cấu về sơ đồ một khối lượng và liên kết
giứa các khối lượng là tuyệt đối cứng.



<b>1.4.2</b> <b>Các trƣờng hợp tải trọng tính tốn </b>


Trường hợp 1: Tải trọng bình thường trong điều kiện làm việc bình thường.


Trong trường hợp này phải kể đến trọng tải và tải trọng bản thân máy, tải trọng gió
trong điều kiện thời tiết bình thường, tải trọng động bình thường. Các chi tiết máy trong
trường hợp này được thiết kế hoăc tính kiểm nghiệm theo sức bền mõi. Động cơ được
chọn theo công suất tĩnh và được kiểm nghiệm theo điều kiện phát nhiệt.


Trường hợp 2: Tải trọng lớn nhất trong điều kiện làm việc.


Trong trường hợp này các tải trọng phải kể đến trọng tải, tải trọng bản thân máy,
tải trọng gió trong điều kiện thời tiết bình thường, tải trọng động xuất hiện lớn nhất do
phanh đột ngột. Các chi tiết máy trong trường hợp này được thiết kế hoặc tính kiểm
nghiệm theo sức bền tĩnh.


Trường hợp 3: Tải trọng lớn nhất trong điều kiện không làm việc.


Trong trường hợp này các tải trọng phải kể đến là trọng lượng bản thân máy, tải
trọng gió trong điều kiện bất bình thường. các chi tiết máy trong trường hợp này được
thiết kế hoặc tính kiểm nghiệm theo độ ổn định.


<b>---</b><b>--- </b>
<b>CÂU HỎI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 7



<b>Chương 2. CÁC CHI TIẾT VÀ BỘ PHẬN TRONG MÁY NÂNG </b>



<i><b>Mục tiêu</b>: Chương này nêu lên các khái niệm, cách phân tích lực và tính tốn các </i>
<i>thơng số của các bộ phận trong máy nâng. </i>


<b>2.1 CÁP THÉP VÀ CÁC THIẾT BỊ CỐ ĐỊNH ĐẦU CÁP </b>
<b>2.1.1 Cáp thép </b>


<i>2.1.1.1 Cấu tạo: </i>


Được chế tạo từ các sợi thép bằng phương pháp bện. Các sợi thép được chế tạo
bằng phương pháp kéo nguội, có độ bền cao (1400 ÷ 2000) N/mm2<sub>. Các sợi thép bện </sub>
thành tao cáp hoặc cáp bện đơn. Tao cáp có thể có nhiều lớp sợi với đường kính sợi thép
có thể khác nhau.


<i>2.1.1.2 Phân loại: </i>
Theo cấu tạo:


- Cáp bện đơn: được bện trực tiếp từ các sợi thép. Có lõi thép ở giữa và được các
dây thép bện theo đồng tâm.


- Cáp bện kép (đôi): gồm các dánh là các cáp bện đơn và các dánh được bện quanh
một lõi (thép, đay, amian)


- Cáp bện ba: gồm các cáp bện kép, được coi là đánh, bện quanh một lõi một lần
nữa. Do có nhiều lõi nên cáp bện ba mềm hơn cáp bện kép song chế tạo phức tạp, giá
thành cao và các sợi thép trong cáp quá bé dễ bị đứt do mòn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chương 2



Máy nâng chuyển Trang 8


Theo đặc điểm về tiếp xúc:


Nếu các sợi thép trong cáp tiếp xúc nhau theo điểm, ta có cáp tiếp xúc điểm.
Tương tự, ta có cáp tiếp xúc đường.


Theo chiều bện:
- Cáp bện trái
- Cáp bện phải


Theo chiều bện các sợi thép và các tao tạo thành cáp:


- Cáp bện xuôi: Chiều bện các sợi thép tạo thành tao và từ tao tạo thành cáp là cùng
chiều


- Cáp bện chéo: Chiều bện các sợi thép tạo thành tao và từ tao tạo thành cáp là
ngược chiều


- Cáp bện hỗn hợp: Chiều bện hai tao kế nhau thì ngược nhau


- Cáp bện xi có số sợi thép nhiều hơn nên diện tích mặt cắt ngang được điền đầy
cao. Vì vậy khi tiếp xúc với rịng rọc sẽ ít mịn hơn.


Dùng cáp bện xi để treo vật: nếu vật quay theo chiều ngược lại sẽ làm cáp bị
bung ra. Để khắc phục nhược điểm này là dùng cáp bện chéo, hỗn hợp.


Người ta còn phân biệt cáp bện xuôi khi chiều bện của các lớp sợi và tao cáp là
như nhau, cáp bện chéo khi chiều bện của các thành phần nầy là ngược nhau. So với cáp
bện chéo cáp bện xuôi mềm và do vậy có tuổi thọ cao hơn. Tuy nhiên cáp dễ bị bung ra


khi một đầu cáp tự do.


Trong một số trường hợp người ta dùng cáp chống xoay có kết cấu bện hỗn hợp.


<i>Hình 2.2 Phân theo chiều bện </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 9


<i>2.1.1.3 Tính chọn cáp: </i>


Trong quá trình làm việc, các sợi thép trong cáp chịu lực phức tạp như: uốn, nén,
xoắn, dập… trong đó kéo là chủ yếu. Để tính chọn cáp người ta sử dụng công thức kinh
nghiệm sau:


<i>S<sub>max</sub> .n≤ [Sđ ], </i> (2-1)


Trong đó:


<i>S<sub>max</sub></i>: Lực căng lớn nhất, đợn vị Neuton.
<i>n</i>: Hệ số an toàn


<i>[Sđ ]:</i> Lực kéo đứt cho phép, thường được xác định bằng thực nghiệm


Trong thực tế quá trình phá hỏng cáp không xảy ra đột ngột. Các sợi thép trong quá
trình chịu lực sẽ bị đứt dần vì mõi, cho đến khi số sợi thép bị đứt tính trên một bước bện
cáp quá nhiều sẽ dẫn đến đứt cáp.


Tuổi thọ của dây cáp được quy định trên cơ sở số sợi thép bị đứt tính trên một


bước bên cáp.


<b>Bảng 2.1 Hệ số an toàn của cáp thép </b>


Cơng dụng thiết bị n (hệ số an tồn)
Cáp tải trong các thiết bị dẫn động bằng tay 4


Cáp nâng vật trong các
thiết bị dẫn động bằng
động cơ


Chế độ nhẹ 5


Chế độ TB 5,5


Chế độ nặng và rất nặng 6


Cáp neo cần và cột 3,5


Cáp dùng trong tời xây dựng có chở người 9


Thang máy v< 1 m/s 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 10


Để hạn chế phá hỏng các sợi thép do mõi, người ta định tỷ số đường kính cáp và
đường kính rịng rọc (tang):



<i>e</i>
<i>d</i>
<i>D</i>


<i>c</i>


<i>o</i>  <sub>, </sub> <sub>(2-2) </sub>


<b>Bảng 2.2 Hệ số e dùng cho các loại cơ cấu nâng vật, nâng cần và palăng điện </b>
Chế độ làm việc e Loại máy


Nhẹ 18 Cần trục


TB 20 Cần trục


Nặng 25 Cần trục


Rất nặng 30 Cần trục


Dẫn động bằng tay 16 Cần trục


<b>Bảng 2.3 Quy định số sợi thép bị đứt tính trên một bước cáp bện cáp </b>
Hệ số an


toàn n


Kết cấu cáp


6x19 6x37



Bện xuôi Bện chéo Bện xuôi Bện chéo


≤ 6 6 12 11 12


6 ÷ 7 7 14 13 26


≥ 7 8 16 15 30


<b>2.1.2 Thiết bị cố định đầu cáp </b>


Dây cáp phải được cố định một đầu trên thân máy (vào chốt, trục), đầu kia cố định
trên tang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 11


- Phương pháp dùng bu lông kẹp.
- Phương pháp dùng ống côn.
- Phương pháp dùng khóa chêm.


Để tránh sự tiếp xúc giữa dây cáp và chốt người ta thường dùng vịng lót cáp.
- Trường hợp dùng bu lơng, tính lực siết theo công thức:


<i>c</i>
<i>S</i>
<i>n</i>
<i>P</i>


.


2


.


 , [N] (2-3)
Trong đó:


<i>c</i>: Hệ số cản chuyển động (<i>c</i> = 0,35 ÷ 0,4)
<i>n</i>: Hệ số an tồn kép cáp (<i>n </i>= 1,25 ÷ 1,5)
<i>S</i>: Lực căn dây.


<i>Hình 2.3 Các phương pháp cố định đầu cáp </i>


<i>a.</i> <i>Tết cáp; b, c. Dùng bu lông kẹp; e. Dùng ống côn; f. Dùng chêm </i>
Kiểm tra bền cho bu lông:


 




  


4
.
.


.
3
,
1



2
1


<i>d</i>
<i>Z</i>


<i>P</i>


, [N/m2] (2-4)


Trong đó:


<i>P</i>: Lực siết bu lơng.
<i>Z</i>: Số bu lơng.


<i>d<sub>1</sub>: </i>Đường kính bu lơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 12


Để cố định cáp trên tang, có thể dùng các phương pháp như:
- Tấm đệm đặt trong lòng tang kết hợp với bu lơng.


- Chêm đặt trong lịng tang.


- Tấm kẹp kết hợp với bu lông giữ cáp trên bề mặt tang.


Tính tốn cho trường hợp dùng tấm kẹp giữ cáp trên bề mặt tang bằng bu lông.
Để giảm tải cho bu lông kẹp cáp trên tang thường xuyên phải tồn tại ít nhất 1,5


vịng cáp. Do đó lực căng cáp tạo vị trí có giá trị;



<i>f</i>
<i>A</i>
<i>e</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i> max
1 


 , [N] (2-5)
Trong đó:


<i>f</i>: Hệ số ma sát giữa cáp với mặt tang.


: Góc ơm =(4 ÷ 6)π.


<i>S1</i>: Lực được cân bằng bởi các lực:


Ma sát giữa cáp – mặt tang và cáp – tấm kẹp.
Ma sát giữa cáp – mặt tang.


Lực siết bu lông P được xác định theo công thức sau:


<i>c</i>
<i>S</i>
<i>n</i>


<i>P</i><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>65</sub><sub>.</sub> . 1 <sub>, [N] </sub> <sub>(2-6) </sub>



Trong đó:


<i>n</i>: Hệ số an tồn kẹp cáp n = (1,25 ÷ 1,5).


<i>c</i>: Hệ số cản chuyển động của cáp trong tấm kẹp c = (0,35 ÷ 0,4).
0,65 là giá trị kể đến ảnh hưởng của ma sát giữa cáp với bề mặt tang


Ngồi ra, cịn phải kể đến lực gây uốn bu lơng với <i>M<sub>u</sub> = P.f.l</i>. Từ đó tính bền kiểm
tra bu lông theo công thức:


 




   <sub>3</sub> 


1
2


1 .0,1.
.
.
4
.
.
3
,
1
<i>d</i>
<i>Z</i>


<i>l</i>
<i>f</i>
<i>P</i>
<i>d</i>
<i>Z</i>
<i>P</i>


, [N/m2] (2-7)


<b>2.2 RÒNG RỌC </b>


Ròng rọc thường được chế tạo từ vật liệu thép hoặc gang xám bằng phương pháp đúc
hoặc gia công cơ. Thường được chế tạo liền khối nếu đường kính khơng lớn (<600 mm)
hoặc chế tạo ghép với mayơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 13


Công dụng: Hướng cáp (puly cố định) hoặc thay đổi lực căng (puly di động)
Rãnh của ròng rọc cần đảm bảo các tiêu chí sau:


- Cáp khơng bị tuột khỏi rãnh trong quá trình làm việc
- Cáp vào ra được dễ dàng


- Cáp không bị kẹt trong rãnh


Để đảm bảo các tiêu chí này, các kích thước được quy định như sau:


<i>d</i>


<i>r</i>(0,530,6)


)
60
40
(


2  0 0


<i>d</i>
<i>h</i>(22.5)


<i>Hình 2.4 Cấu tạo rịng rọc </i>
Cáp khi vịng qua puly cần đảm bảo điều kiện:


<i>h</i>
<i>D</i>
<i>tg</i>
<i>tg</i>





1




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 14



<i>Hình 2.5 Biểu diễn góc </i>
Hiệu suất của rịng rọc:


Khi cáp vịng qua rịng rọc thì sẽ có các tổn thất do:
- Ma sát trong ổ trục


- Khắc phục độ cứng của dây


Theo định nghĩa, hiệu suất của ròng rọc được xác định:


<i>r</i>
<i>v</i>


<i>S</i>
<i>S</i>




 , (2-9)
Trong đó:


<i>S<sub>v</sub></i> là lực căng cáp trên nhánh cuốn vào ròng rọc.
<i>S<sub>r</sub></i> là lực căng trên nhánh ra khỏi ròng rọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 15


<b>Bảng 2.4 Tùy thuộc vào ổ trục là ổ lăn hoặc ổ trượt mà ta có hiệu suất</b>


Loại ổ Điều kiện làm việc Hiệu suất
Ổ trượt


Bôi trơn kém, làm việc ở nhiệt độ cao. 0,94
Ít khi được bơi trơn 0,95


Bôi trơn định kỳ 0,96


Bôi trơn tự động 0,97


Ổ lăn Bôi trơn kém, làm việc ở nhiệt độ cao 0,97


Bôi trơn định kỳ 0,98


<b>2.3 PA LĂNG CÁP </b>
<b>2.3.1 Định nghĩa </b>


Là hệ thống gồm các ròng rọc cố định và ròng rọc di động liên kết với nhau qua
dây cáp nhằm làm lợi lực hoặc lợi tốc.


<b>2.3.2 Bội suất palăng cáp </b>


Thông số cơ bản đặc trưng cho palăng cáp là bội suất, kí hiệu là a, được định nghĩa
như sau:


<i>Bội suất của palăng cáp là số lần lực căng trong các nhánh dây giảm đi so với </i>
<i>trường hợp treo vật trực tiếp. </i>


Tùy thuộc vào số nhánh dây cuốn lên tang, ta phân biệt palăng đơn và palăng kép.
Trong trường hợp chỉ có một nhánh dây chạy lên tang, ta có palăng đơn, trường


hợp thư hai ta có palăng kép.


Đối với palăng đơn thì bội suất của palăng đúng bằng số nhánh dây treo vật.


Palăng kép có thể được xem như 2 palăng đơn ghép lại, mỗi palăng đơn chịu ½ tải.
Trường hợp vật nặng được treo tĩnh, lực căng trong các nhánh dây là như nhau và
bằng Q/a. Khi vật nâng dịch chuyển (chuyển hạn theo hướng đi lên) thì lực căng trong các
nhánh dây có sự sai số khác. Như ở phần hiệu suất của ròng rọc, lực căng ở hai nhánh của
rịng rọc có quan hệ:


<i>r</i>
<i>v</i>


<i>S</i>
<i>S</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Chương 2


Máy nâng chuyển Trang 16


<i>Hình 2.7 Một số sơ đồ pa lăng cáp thường gặp </i>
<i>Trường hợp a, b. a =2</i>; <i>c, d.</i> <i>a = 3</i>; <i>e. a = 4</i>


<b>2.3.3 Thiết lập cơng thức tính lực căng lớn nhất lên tang</b>


<i>Hình 2.8 Sơ đồ palăng cáp </i>
Ta có:



1


1 <i>S</i>


<i>S</i> 




.
1


2 <i>S</i>


<i>S</i> 


2
1
2


3 <i>S</i> . <i>S</i> .


<i>S</i>  


<i>……… </i>
1
1.


... 





 <i>a</i>


<i>a</i> <i>S</i> <i>S</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×