Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.07 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GIÁO ÁN SINH HỌC 10
Giáo viên hướng dẫn: Hà Thị Nhung
Giáo sinh: Bùi Quốc Đại
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp 10A2
<b>a: Kiến thức</b>
- Nêu được đặc điểm của một số chất hóa học ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV.
- Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sự sinh trưởng ở VSV.
- Nêu được một số ứng dụng yếu tố hóa học và lý học để khống chế VSV có hại.
<b>b: Kỹ năng</b>
- Rèn luyện được kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
<b>c: Thái độ</b>
- Tích cực, chủ động trong học tập.
- Có lối sống khoa học, bảo vệ cơ thể trước những tác nhân bất lợi từ môi trường.
- Có biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm và các vật dụng khác một cách khoa học.
<b>2: Chuẩn bị:</b>
<b>a: Giáo viên</b>
- Soạn giáo án trước khi lên lớp.
- SGK, SGV.
- Bài giảng powerpoint.
<b>b: Học sinh</b>
Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
<b>3: Tiến trình bài dạy</b>
<b>a: Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
Thế nào là môi trường nuôi cấy liên tục? Trong thực tế thì những sinh vật được ni trong mơi
trường ni cấy liên tục có sinh trưởng theo pha lũy thừa mãi được không, tại sao?
do khơng có mơi trường nào có thể cung cấp đủ chất dinh dưỡng, không gian sống,.. để sinh vật
sinh trưởng không ngừng. Như các em biết, tất cả các sinh vật sống trong môi trường đều chịu tác
động của mơi trường và chúng cũng có sự tác động lại với mơi trường đó. Vậy những yếu tố nào
đã tác động đến sự sinh trưởng của VSV và con người chúng ta đã vận dụng những kiến thức đó
như thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của
VSV:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: (20 phút)</b>
- GV Chất hóa học bao gồm 2 loại là các chất vô cơ và các
chất hữu cơ, em hãy lấy cho thầy một vài ví dụ về các loại
trên?
- HS: + Chất vô cơ: C, H, O, N, S, P, Mg, Zn, Mn, Mo,..
+ Chất hữu cơ: Cacbonhidrat, protein, lipit, a.a,..
- GV: Những chất giúp duy trì sự sống và hoạt động của
sinh vật như Cacbonhidrat, protein, lipit, a.a,.. các em vừa ví
dụ được gọi là các chất dinh dưỡng, em hãy cho biết, chất
dinh dưỡng là gì?
- HS: là các chất hữu cơ cần thiết cho sinh vật duy trì sự
sống và hoạt động của cơ thể như Cacbonhidrat, protein,
lipit, a.a,..
- GV: có những chất VSV cần nhiều như Cacbonhidrat,
protein, lipit, a.a,.. nhưng có những chất VSV cần ít nhưng
khơng thể thiếu như Zn, Mn, Mo,..
- GV: Có những chất hữu cơ quan trọng mà VSV không tự
tổng hợp được như các VTM, a.a,.. các chất đó được gọi là
gì?
- HS: là Nhân tố sinh trưởng
- GV: Dựa vào nhân tố sinh trưởng có thể chia VSV thành 2
<b>I: CHẤT HĨA HỌC</b>
<b>1: Chất dinh dưỡng</b>
- Là các chất tham gia vào cấu tạo
tế bào giúp sinh vật duy trì sự sống
và hoạt động của cơ thể
- VD: Cacbonhidrat, protein, lipit,
Zn, Mn, Mo,..
- Nhân tố sinh trưởng là:
+ Một số chất hữu cơ (chất d2<sub>)</sub>
+ Cần cho sinh trưởng với một
lượng nhỏ
+ VSV không tự tổng hợp được
VD: axit amin, Vitamin,..
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
nhóm:
+ VSV khuyết dưỡng: khơng tổng hợp được các nhân tố
dinh dưỡng
+ VSV nguyên dưỡng: tự tổng hợp được các nhân tố dinh
dưỡng
- GV: Trong thực tế đời sống, VSV khuyết dưỡng được ứng
dụng rất nhiều trong công nghiệp thực phẩm. Tương tự như
quỳ tím, VSV khuyết dưỡng có thể dùng để chỉ thị hàn the,..
- HS: VK E. Coli âm khuyết dưỡng về triptophan tức là nó
chỉ sinh trưởng được trong mơi trường có triptophan. Từ đó
ta có thể kiểm tra thực phẩm có troptophan khơng bằng cách
đưa VK khuyết dưỡng nhân tố này vào trong thực phẩm, nếu
chúng sinh trưởng được thì chứng tỏ môi trường có
triptophan, cịn nếu chúng khơng sinh trưởng được thì mơi
trường khơng có triptophan.
- GV: Khi chúng ta bị xây sát cơ thể, hoặc chúng ta bị cảm
cúm, hay phù nề.. thì các em bơi cái gì, dùng thuốc gì?
- HS: Khi bị xây xát cơ thể để tránh nhiễm trùng ta bôi Oxi
già, khi bị cảm cúm, phù nề thì ta uống kháng sinh,..
- GV: Các chất như oxi già, kháng sinh đó chính là các chất
ức chế sinh trưởng, vậy chất ức chế sinh trưởng là gì?
- HS: là những chất kìm hãm sự sinh trưởng của sinh vật
- GV: Vi sinh vật có thể bị ức chế bởi nhiều loại chất tự
nhiên cũng nhân tạo, con nguời đã sử dụng các chất này như
thế nào, em hãy kể tên các chất diệt khuẩn thường dùng
trong bệnh viện, trường học và gia đình em và cho biết cơ
chế tác động cũng như ứng dụng của chúng?
- HS: Dựa theo bảng trong SGK trả lời theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
- GV: Sau đây chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đã học để giải
có 2 nhóm VSV:
+ VSV khuyết dưỡng: không tổng
hợp được các nhân tố dinh dưỡng
+ VSV nguyên dưỡng: tự tổng hợp
được các nhân tố dinh dưỡng
thích một số phương pháp diệt khuẩn, sát trùng mà chúng ta
hay sử dụng
+ Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay
thuốc tím pha lỗng 5 - 10 phút?
- HS: Khi ta ngâm rau trong nước muối thì nồng độ nước
muối sẽ cao hơn nồng độ bên trong tế bào VSV đang bám
trên rau và làm cho nước bên trong tế bào VSV sẽ đi ra
ngoài gây nên hiện tượng co nguyên sinh ở các TB VSV này
làm ức chế sự sinh trưởng của chúng, còn khi ngâm rau
trong thuốc tím (KMnO4), vì thuốc tím là một chất OXH rất
mạnh nó sẽ OXH các tế bào VSV trên rau do đó cũng làm
cho rau sạch hơn.
- GV: Sau khi các em đi vệ sinh hoặc trước bữa ăn bác sĩ
thường khuyên chúng ta phải rửa tay bằng xà phòng, vậy xà
phịng có phải là chất diệt khuẩn khơng?
- HS: Xà phịng khơng phải chất diệt khuẩn, nó chỉ có tác
dụng tạo bọt giúp rửa trôi vi khuẩn mà thôi.
- GV: Ngồi các chất trên, chúng ta cịn hay sử dụng một
chất nữa là Oxi già, em hãy cho biết cơ chế tác động của Oxi
già như thế nào?
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
một chất ơxi hóa, thuốc khử trùng, sát khuẩn và cả trong các
tên lửa như một chất đẩy.
<b>Hoạt động 2: (14 phút)</b>
- GV: Bên cạnh các yếu tố hóa học thì các yêu tố vật lý cũng
ảnh hưởng không nhỏ đến sự sinh trưởng của VSV, sau đây
chúng ta sẽ tìm hiểu ảnh hưởng của một số tác nhân vật lý
như nhiệt độ, độ ẩm, pH, ánh sáng và áp suất thẩm thấu. Sau
đây thầy sẽ chia lớp thành 5 nhóm, từ nhóm 1 đến nhóm 5
các em tìm hiểu thơng tin về ảnh hưởng và ứng dụng của
từng nhân tố từ nhiệt độ đến áp suất thẩm thấu, sau 5 phút
các nhóm cử đại diện lên hồn thiện bảng. (Phiếu học tập
trên powerpoint)
- HS: hoạt động nhóm: Nghiên cứu SGK, thảo luận đưa ra ý
kiến hoàn thành các nội dung học tập
- GV chiếu đáp án để lớp nhận xét, hướng dẫn, giải thích
cho học sinh lĩnh hội kiến thức
- GV hỏi thêm: Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong
tủ lạnh?
- HS: Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp (khoảng 40<sub>C) mà các VSV</sub>
sống trong thức ăn chủ yếu là VSV ưa nhiệt nên chúng bị ức
chế sinh trưởng do đó thực phẩm bảo quản được lâu
- GV: Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trưởng của VSV
ký sinh ở động vật?
- HS: Nhiệt độ cơ thể động vật (từ 30 – 400<sub>C)</sub>
- GV: Tại sao cá biển để trong tủ lạnh lại dễ bị hư hỏng hơn
cá sơng??
- HS: Vi khuẩn biển thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tử lạnh
cũng vẫn sinh trưởng gây hỏng cá
- GV: Vì sao sữa chua khơng có VSV gây bệnh?
- HS: Sữa chua lên men đồng hình, pH thấp nen ức chế vi
khuẩn ký sinh gây bệnh
- GV: Có một bạn học sinh bị trầy xát da nhẹ, để tránh
nhiễm trùng bạn ấy đã đắp đường lên vết thương, theo em
<b>II: CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC</b>
<b>Yếu tố</b> <b>Ảnh</b>
<b>hưởng</b>
<b>Ứng</b>
<b>Độ ẩm</b>
<b>pH</b>
<b>Ánh sáng</b>
bạn làm như thế là đúng hay sai?
- HS: Bạn làm thế là đúng vì nước đường là môi trường ưu
trương làm nước trong tế bào VSV bị rút ra ngoài gây hiện
tượng co nguyên sinh khiên chúng không phân chia được,
hạn chế nhiễm trùng.
- GV: Thầy hy vọng qua bài học hơm nay các em có thể vận
dụng kiến thức này để bảo về sức khỏe của bản thân và gia
đình cũng như để phục vụ cho các nhu cầu khác của chúng
ta.
<b>b: Củng cố và luyện tập (3 phút)</b>
- Đọc mục Em có biết và phần ghi nhớ
<b>c: Bài tập về nhà (1 phút)</b>