Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
50 <i>Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018 </i>
Tóm tắt:<i> Nghiên cứu được thực hiện nhằm thiết </i>
<i>kế tối ưu đa mục tiêu cho kết cấu móng cọc. Bài </i>
<i>toán tối ưu đa mục tiêu được thành lập với hai hàm </i>
<i>mục tiêu là thể tích và độ lún của móng cọc. Biến </i>
<i>thiết kế là chiều dài cọc và đường kính cọc. Hàm </i>
<i>ràng buộc là các ràng buộc về ứng xử kết cấu gồm </i>
<i>khả năng chịu tải, độ lún của móng cọc và giới hạn </i>
<i>của biến thiết kế. Để giải bài toán thiết kế tối ưu đa </i>
<i>mục tiêu cho kết cấu móng cọc, phương pháp được </i>
<i>sử dụng trong bài báo là giải thuật NSGA-II </i>
<i>(Non-dominated Sorting Genetic Algorithm-II). </i>
Từ khóa:<i> Móng cọc, NSGA - II (Non-dominated </i>
<i>Sorting Genetic Algorithm - II), tối ưu hóa đa mục </i>
<i>tiêu, tối ưu hóa nền móng. </i>
Chỉ số phân loại:<i> 2.1 </i>
Abstract: The paper aims to design
Keywords: Foundation Optimization,
<i>multi-objective optimization, NSGA-II (Non-dominated </i>
<i>Sorting Genetic Algorithm-II), pile foundation. </i>
Classification number:<i> 2.1 </i>
<b>1. </b> <i><b>Giới thiệu </b></i>
Do có những đặc điểm vượt trội, móng cọc đã
được sử dụng rộng rãi trong ngành Xây dựng dân
dụng và công nghiệp như căn hộ cao cấp, cao ốc
văn phòng, chung cư,... Một trong những ưu điểm
chính của kết cấu móng cọc là khả năng chịu tải
lớn, so với các loại móng khác như móng nơng.
Ngồi ra, độ ổn định khi sử dụng móng cọc cũng tốt
hơn so với móng nơng. Tuy nhiên, nhược điểm của
kết cấu móng cọc là có giá thành xây dựng khá cao,
Tổng quát, một bài toán tối ưu có thể có một
hay nhiều hàm mục tiêu. Tuy nhiên trong thực tế,
hầu hết các trường hợp ra quyết định luôn xem xét
sự hòa hợp giữa hai hay nhiều mục tiêu cùng lúc.
Do đó, việc áp dụng tối ưu hóa đa mục tiêu để tính
tốn cho kết cấu là thiết thực và mang lại nhiều lợi
ích. Lời giải của bài tốn tối ưu hóa đa mục tiêu này
sẽ là một tập hợp nghiệm tối ưu, thỏa mãn các mục
tiêu đặt ra theo các tỉ lệ ưu tiên hỗn hợp từ 0 đến 1
và tập hợp nghiệm này được gọi là tập nghiệm
Pareto [1]. Dạng bài toán tối ưu đa mục tiêu này ta
có thể tìm thấy trong một số nghiên cứu điển hình
cho các dạng kết cấu, lĩnh vực khác [2] - [5].
<i>Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018</i> 51
Genetic Algorithm-II, NSGA-II) được trình bày bởi
Kalyanmoy Deb vào năm 2002 [9], sẽ được sử
dụng trong bài báo để giải bài toán tối ưu đa mục
<b>2. </b> <b>Tính tốn khả năng chịu tải của móng cọc </b>
<i><b>2.1 Khả năng chịu tải của cọc theo cường độ </b></i>
<i><b>vật liệu </b></i>
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu được tính
theo cơng thức [10]:
<i>Q<sub>vl</sub></i> <i>R A<sub>u</sub></i> <i><sub>b</sub></i><i>R A<sub>an</sub></i> <i><sub>a</sub></i> (1)
<i><b>2.2 Khả năng chịu tải của cọc theo chỉ tiêu </b></i>
<i><b>cường độ đất nền </b></i>
Sức chịu tải của cọcgồm hai thành phần: ma
sát bên (hay sức kháng hông) và sức chống dưới
mũi cọc (hay sức chịu mũi). Ước lượng sức chịu tải
<i>u</i>
<i>Q</i> của cọc được tính bởi phương trình [11]:
<i>u</i> <i>p</i> <i>s</i>
<i>Q</i> <i>Q</i> <i>Q</i> (2)
trong đó: <i>Qu</i>
<b> </b> <i>Qp</i> <i>A cNp</i>( <i>c</i><i>q N'</i> <i>q</i>
Khả năng ma sát bên <i>Qs</i>
<i>Q</i> <i>u</i> <i>f l</i> (4)
Lực ma sát đơn vị <i>f<sub>s</sub></i> được tính dựa trên
nguyên lý sức chống cắt của đất, sức kháng hông
đơn vị có thể xác định bởi:
<i>fs</i> <i>ca</i> <i>'vK</i>tan<i></i> (5)
trong đó: <i>c<sub>a</sub></i> là lực dính giữa đất và cọc; đối với cọc
đóng bê tơng cốt thép <i>ca</i><i>c</i>; đối với cọc thép
0,7
<i>a</i>
<i>c</i> <i>c</i>, với <i>c</i> là lực dính của đất;
ứng suất có hiệu theo phương thẳng đứng ở độ sâu
<b> </b> <i>Chọn hệ số an toàn và tính sức chịu tải cho </i>
<i>phép: </i>Hệ số an toàn đối với sức chịu ma sát bên
chọn <i>FS<sub>s</sub></i> 1,52,0; hệ số an toàn đối với sức
chịu mũi chọn <i>FSp</i> 2,03,0. Hệ số an toàn
chung: <i>FS</i>.
Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo cơng
thức: <i>s</i> <i>p</i> <i>u</i>
<i>a</i>
<i>s</i> <i>b</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i> <i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>FS</i> <i>FS</i> <i>FS</i> (6)
Chọn sức chịu tải tính tốn của cọc <i>P<sub>c</sub></i> phải
thỏa mãn điều kiện: <sub></sub>
<i>tk</i>
<i>c</i> <i>vl</i>
<i>tk</i>
<i>c</i> <i>a</i>
<i>P</i> <i>Q</i>
<i>P</i> <i>Q</i>
(7)
<i>Xác định sơ bộ kích thước đài cọc: </i>
Ứng suất trung bình sơ bộ dưới đáy móng:
3
<i>tk</i>
<i>sb</i> <i>c</i>
<i>tb</i>
<i>c</i>
<i>P</i>
<i>D</i> (8)
Diện tích sơ bộ của đáy đài:
<i>tt</i>
<i>sb</i>
<i>sb</i>
<i>tb</i> <i>tb</i> <i>d</i>
<i>N</i>
<i>F</i>
<i>H</i> (9)
Trọng lượng đài và đất phủ lên đài:
1,1
<i>sb</i> <i>sb</i>
<i>tb</i> <i>d</i>
<i>W</i> <i>F</i> <i>H</i> (10)
<i>Xác định số lượng cọc sơ bộ trong đài cọc: </i>
Tổng lực dọc tính tốn sơ bộ ở đáy đài:
<i>t1</i> <i>tt</i> <i>sb</i>
<i>N</i> <i>N</i> <i>W</i> . Số lượng cọc chọn sơ bộ [10]:
<i>t1</i>
<i>tk</i>
<i>c</i>
<i>N</i>
<i>n</i>
<i>P</i> , trong đó
<sub>1</sub>1 2
<i>dai</i> <i>c</i>
<i>A</i> <i>n</i> <i>C</i> <i>D</i> <i>C</i> . Chiều rộng đài cọc:
21 2
<i>dai</i> <i>c</i>
<i>B</i> <i>n</i> <i>C</i> <i>D</i> <i>C</i> . Diện tích đáy đài thực
tế: <i>F<sub>dc</sub></i> <i>A B<sub>dai</sub></i> <i><sub>dai</sub></i>. Chiều cao làm việc của đài:
<i>0d</i> <i>dc</i> <i>bv</i>
<i>H</i> <i>H</i> <i>a</i> .
<i>Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc: </i>Trọng lượng
đài và đất phủ lên đài: <i>Wdc</i> 1,1<i>FdctbHdc</i>. Tổng lực
dọc tính tốn đáy đài: <i>Nt 2</i> <i>Ntt</i> <i>W<sub>dc</sub></i>. Mô-men:
Xác định lực tác dụng lên đầu cọc lớn nhất
max
<i>p</i> và lực tác dụng lên đầu cọc nhỏ nhất
Tải trọng tác dụng lên đầu cọc:
<i>tt</i>
<i>tt</i> <i>tt</i>
<i>y</i>
<i>tt</i> <i>x</i>
<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>
<i>i</i> <i>i</i>
<i>M</i>
<i>N</i> <i>M</i>
<i>P</i> <i>y</i> <i>x</i>
52 <i>Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018</i>
Lực tác dụng vào đầu cọc phải thỏa: <sub></sub>
max
min 0
<i>tk</i>
<i>c</i>
<i>P</i> <i>P</i>
<i>P</i> (12)
<i>Kiểm tra điều kiện ổn định: </i>Theo nghiên cứu [10],sức chịu tải tính toán theo trạng thái giới hạn thứ
của đất nền, được tính bởi cơng thức:
<sub></sub> <sub></sub>
1 2
<i>II</i> <i>II</i> <i>f</i> <i>II</i> <i>II</i>
<i>tc</i>
<i>m m</i>
<i>R</i> <i>Ab</i> <i>BD</i> <i>Dc</i>
<i>k</i> (13)
trong đó
0,25
cotan
2
<i>A</i> ;
1
cotan
2
<i>B</i> ;
cotan
cotan
2
<i>D</i> (14)
Vậy điều kiện đất nền được thỏa mãn khi:
<sub></sub>
1,2
0
<i>tc</i>
<i>max</i> <i>II</i>
<i>tc</i>
<i>min</i>
<i>tc</i>
<i>tb</i> <i>II</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
(15)
<b>3. </b> <b>Tính tốn độ lún của móng cọc </b>
Xác định áp lực đáy móng:
<i>'</i> <i>'</i> <i>'</i>
<i>gl</i> <i>tb</i> <i>DfII</i> (17)
Chiều dày vùng nén lún được xác định một
cách quy ước, kể từ đáy móng quy ước dưới móng
cọc đến chiều sâu
<i>'</i> <i>'</i>
nền có mơ-đun biến dạng <i>E</i>5 MPa. Để bài tốn
tính lún đạt độ chính xác cao, vùng nén lún được
chia thành nhiều lớp nhỏ, mỗi lớp phân tố có bề dày
Xác định ứng suất gây lún do trọng lượng bản
thân tại đáy móng khối quy ước <i>p<sub>bt</sub></i> <i>D<sub>f</sub>'<sub>II</sub></i>. Ứng
suất gây lún do tải trọng tại đáy móng quy ước
<sub>0</sub>
<i>tt</i> <i>gl</i>
<i>p</i> <i>k p</i> , với <i>p<sub>gl</sub></i> <i>'<sub>gl</sub></i> và hệ số <i>k</i><sub>0</sub> [12] được
tính theo công thức sau:
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2 2 2
1 1 1 1
1 1
0
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
2
2
arctan <i>b l</i> <i>b l z b</i> <i>l</i> <i>z</i>
<i>k</i>
<i>z b</i> <i>l</i> <i>z</i> <i>b</i> <i>z</i> <i>l</i> <i>z</i> <i>b</i> <i>l</i> <i>z</i>
(18)
Độ lún móng:
1 1
0,8
<i>n</i> <i>n</i>
<i>max</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>gh</i>
<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>
<i>S</i> <i>S</i> <i>p h</i> <i>S</i>
<i>E</i> (19)
trong đó: <i>S<sub>max</sub></i> là độ lún lớn nhất của đất nền dưới đáy móng khối quy ước;
<i>gh</i>
<i>S</i> là độ lún giới hạn của nền
móng cơng trình [12],
Vậy độ lún của móng cọc phải thỏa điều kiện: <i><sub>max</sub></i>
<i>gh</i>
<i>S</i> <i>S</i> (20)
<b>4. </b> <b>Giải thuật tối ưu hóa đa mục tiêu NSGA – II </b>[9]
<i><b>4.1 Khái niệm đường Pareto </b></i>
Hầu
sử dụng
này, hai
nhau.
<i>Định</i>
so với n
sau đều
<i>a. </i>Nghiệ
tất cả
<i>j</i>
<i>b. </i>Nghiệ
nhất mộ
nhất một
u hết các thu
g khái niệm v
cá thể (ngh
<i>h nghĩa</i>: Mộ
nghiệm
thỏa:
ệm
<i>j</i>
ột mục tiêu,
t
<i><b>s</b><b>ự</b><b> tr</b><b>ộ</b><b>i (Dom</b></i>
uật toán tối ư
về sự trội. T
hiệm) được
ột nghiệm
, nếu cả hai
ông xấu hơn
rị của hàm
ới
ải tốt hơn ng
hoặc
<b>Hình 1. </b>
<i><b>mination) </b></i>
ưu đa mục t
Trong các gi
lấy để so s
1
được xem
điều kiện <i>a</i>
nghiệm
m mục tiêu
ghiệm
1
<i>j</i>
<b>Hình 2</b>. <i>S</i>
<i>Mơ tả tập hợp</i>
tiêu đều
iải thuật
ánh với
m là trội
<i>a</i> và
2
trong
u, hoặc
trong ít
n
<i><b>4</b></i>
t
S
A
p
b
c
c
t
<i>Sơđồ giải thu</i>
<i>p nghiệm Pare</i>
Nếu bấ
nghiệm
<i><b>4.3 Gi</b><b>ả</b><b>i thu</b></i>
Giải thu
triển dựa trên
Sorting Ge
Algorithm). D
phục được n
bảo sựđa d
các thế hệ. Q
của giải thuậ
tự như sơđồ
<i>uật NSGA - II [</i>
<i>eto</i>
t kì các điề
không trội so
<i><b>u</b><b>ậ</b><b>t NSGA – </b></i>
ật NSGA –
n phương ph
netic Algor
Do vậy giải th
những hạn c
ạng và duy
Quá trình lựa
ật NSGA – II
ồ giải thuật tr
<i>[14]</i>
ều kiện ở tr
o với nghiệm
<i><b>II [9] </b></i>
II được hình
háp NSGA (
rithm) và
huật này khơ
chế của NSG
trì được các
a chọn số lư
I được thực
rong hình 2.
ên bị vi phạ
m
h thành và p
Non-Domina
GA (Gen
ơng những kh
GA mà cịn đ
c cá thể tốt q
ợng cá thể m
hiện theo tr
ạm,
phát
ated
etic
hắc
đảm
qua
mới
đá
qu
chọ
tìm
cụ
đư
<b>5. </b>
bà
lập
Trong giải
u, trước tiên
ch kết hợp q
ỉ tìm các cá t
hai quần t
au, để tạo ra
, sử dụng ph
ội để phân lo
hi thực hiện
uật NSGA-II
ong tồn bộ
Vì vậy điể
lượng cá th
1 sẽ bao gồ
ng thêm cá
n tính tốn củ
Sau khi có
nh giá hàm m
ần thể sẽ đ
ọn, lai tạo và
m được nhữn
thể cho giả
ược trình bày
<b>Ví dụ số </b>
Phần này
i tốn, trong
p trình Malab
thuật NSGA
n quần thể c
quần thể bố m
thể không bị
hể
a quần thể
hương pháp
oại toàn bộ d
phân loại c
cho phép kiể
cá thể bao
ểm quan trọn
hể trong
ồm tất cả các
thể từ lớp
ủa giải thuật
ó được quần
mục tiêu và x
được thực h
à đột biến tr
ng cá thể ưu
ải thuật NSG
y ở phần kế t
trình bày kế
đó bài toán
b cho giải th
A-II, để tạo q
con
mẹ
trội của quầ
<i>t</i>
<i>t</i>
p sắp xếp cá
dân số của
các cá thể
ểm tra cá thể
gồm tập hợ
<b>Hình 3. </b><i>Sơ</i>
ng trong giả
là
c cá thể của
2
sẽ giảm đi đ
n thể dân số
xếp hạng các
hiện, thông
rong quần th
u việt nhất.
GA – II, các
tiếp.
ết quả tính to
1 nhằm kiểm
huật
<b>NSGA-H</b>
quần thể ba
ược tạo bằn
nhiên, thay v
ần thể con
kết hợp vớ
ước
thể không b
quần thể
trên
ể không bị trộ
ợp các cá th
<i>đồ phân loại c</i>
i thuật là nế
, thì quần th
1
a. Như vậy s
đáng kể.
ban đầu, việ
c cá thể tron
qua việc lự
hể con. Từ đ
Để minh họ
c ví dụ số s
oán số cho b
m chứng cod
II; bài tốn
<b>Hình 4. </b><i>Sơđồ</i>
xếp khơ
<i>t</i>
lớp 3...
nên kh
mới có
khơng
trình ph
giải thu
hình 3.
<i>cá thể của giả</i>
ếu
hể
bổ
số
ệc
ng
ựa
đó
ọa
sẽ
nhằm t
tốn 3
móng c
<i>Bài tố</i>
Để
cho ph
đường
bày mộ
thể hiệ
lượt là
cho kế
lớn nh
chuyển
phép; b
Thông
bảng 1
<i>ồ chịu lực kết c</i>
à cha mẹ. S
bị trội tốt nhấ
ông bị trội và
thu được lớp
. Nhưng vì k
ơng phải tất
ó kích thước
nằm trong d
hân loại cá t
uật NSGA-II
<i>ải thuật NSGA</i>
tính tốn khả
nhằm thiết
cọc sử dụng
<i>án 1: Kiểm tra</i>
ể chứng min
hương pháp
nghiệm Pa
ột ví dụ điển
n như hình 4
cực tiểu trọ
t cấu dầm; h
hất phải nhỏ
n vị lớn nhấ
biến thiết kế
số chi tiết c
.
<i>cấu dầm</i>
Sau khi phâ
ất ta thu đượ
à phân loại c
p 2 và cứ thế
ích thước dâ
cả các lớp
c là
dân số mới t
thể để tạo ra
được thực h
<i>-II [9]</i>
ả năng chịu t
kế tối ưu đ
giải thuật NS
<i>a code lập trì</i>
nh sự đúng đ
p NSGA-II v
reto ở mục
hình cho kế
4. Hàm mục
ọng lượng v
hàm ràng bu
ỏ hơn ứng
ất phải nhỏ
là đường kín
của bài toán
ân loại đượ
ợc lớp 1. Tiế
các cá thể cò
ế tiếp tục ta
ân số của
sẽ nằm tron
o đó, những
thì sẽ bị loại
a bộ dân số
hiện theo trìn
tải của móng
đa mục tiêu
SGA-II.
<i>rình matlab: </i>
đắn của cod
và minh họa
4.1. Phần
ết cấu dầm [
c tiêu của bà
và cực tiểu c
uộc yêu cầu
suất cho
hơn chuyể
nh
n được trình
c cá thể
p tục sắp
òn lại của
thu được
<i>t</i>
ng dân số
g lớp mà
bỏ. Quá
mới của
nh tự như
g cọc; bài
u kết cấu
de Matlab
a cụ thể
này trình
13] được
i tốn lần
chuyển vị
ứng suất
phép và
ển vị cho
ều dài
<i>Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018</i> 55
<i><b>Bảng 1. Thông số đầu vào của bài toán </b></i>
Hàm mục tiêu Min
2
1 ,
4
<i>d</i>
<i>f d l</i> <i>l</i>;Min
<i></i>
3
2 4
64
,
3
<i>Pl</i>
<i>f d l</i>
<i>E d</i> .
Hàm ràng buộc
3
3 4
32 64
;
3
<i>Pl</i> <i>Pl</i>
<i>d</i> <i>E d</i>
10 <i>d</i> 50 mm; 200 <i>l</i> 1000 mm
Biến thiết kế <b>x</b>
Số lượng cá thể
Số lượng thế hệ
Các thông số vật liệu bài toán được lấy như sau: <i></i> 7800 kG/m3; <i>P</i>1 kN; <i>E</i> 207 GPa;
Kết quả giải bài tốn tối ưu được thể hiện như hình 5. Kết quả này cho thấy nghiệm pareto tối ưu trong
ví dụ tương đồng với kết quả tham khảo của Kalyanmoy Deb [20]. Điều này cho thấy code matlab của giải
thuật NSGA-II được sử dụng trong bài báo là đáng tin cậy.
<i><b>Hình 5. Kết quả nghiệm Pareto tối ưu </b></i>
Mặt khác để làm rõ hơn về khái niệm trội trong
giải thuật NSGA – II ở mục 1.1, bài báo sẽ sử dụng 5
nghiệm nằm trên đường Pareto được thể hiện ở hình
5 để so sánh. Kết quả cho thấy nghiệm A có trọng
lượng <i>W<sub>min</sub></i>
nghiệm E, nên ta nói nghiệm C trội hơn nghiệm E
hoặc nghiệm E bị trội bởi nghiệm C. Tiếp tục so sánh
nghiệm D với E, ta thấy mục tiêu thứ hai của nghiệm
D tốt hơn nghiệm E, nhưng ngược lại mục tiêu thứ
nhất của nghiệm E lại tốt hơn nghiệm D. Như vậy
trong trường hợp nếu không có các nghiệm A, B, C và
bất kỳ nghiệm khơng bị trội nào khác, thì nghiệm E sẽ
thuộc cùng nhóm với nghiệm D. Nhưng thực tế cho
thấy nghiệm C và D là không bị trội với nhau, mà
nghiệm E là một nghiệm bị trội bởi C. Vì vậy nghiệm E
chưa tối ưu và là một nghiệm bị trội. Điều này đúng
với khái niệm của nghiệm tối ưu đa mục tiêu như đã
trình bày.
<b>0</b> <b>0,5</b> <b>1</b> <b>1,5</b> <b>2</b> <b>2,5</b> <b>3</b> <b>3,5</b>
Trọng lượng<i>W</i>(kG)
<b>0</b>
<b>0,5</b>
<b>1</b>
<b>1,5</b>
<b>2</b>
<b>2,5</b>
<b>A(0,44; 2,03)</b>
<b>B(0,58; 1,17)</b> <b>E(2,02; 1,21)</b>
<b>C(1,43; 0,19)</b>
56<i> Tạp chí KHCN Xây dựng - số 3/2018 </i>
<i><b>Bảng 2. So sánh kết quả nghiệm tối ưu của bài tốn </b></i>
Nghiệm
Đường kính <i>d</i>
<i>Tham </i>
<i>khảo [20] </i>
<i>Bài </i>
<i>báo </i>
<i>Tham </i>
<i>khảo [20] </i>
<i>Bài </i>
<i>báo </i>
<i>Tham </i>
<i>khảo [20] </i> <i>Bài báo </i>
<i>Tham </i>
<i>khảo [20] </i> <i>Bài báo </i>
A 18,94 <b>18,95</b>
B 21, 24 <b>21, 84</b>
C 34,19 <b>34,14</b>
D 50,00 <b>50, 00</b>
E 33,02 <b>33, 52</b> 362, 49 <b>302, 43</b> 2, 42 <b>2,02</b> 1,31 <b>1,21</b>
<i>Bài toán 2: Thiết kế khả năng chịu tải của móng cọc: </i>
Trong phần này, các thông số đầu vào của
bài toán sẽ dựa trên số liệu địa chất thực tế của
Dự án Riverside Thủ Đức đã được nghiên cứu
trước đó [15]. Móng cọc trong bài báo được tính
tốn dựa trên nền đất của hố khoan 1 (HK1). Mực
nước tĩnh đo được tại hố khoan HK1 là 0, 4 m .
Các thông số về đặc điểm địa chất và đặc trưng
cơ lý của các lớp đất được trình bày trong các
bảng 3 và bảng 4.
<i><b>Bảng 3. Thông số dữ liệu địa chất </b></i>
<b>Lớp </b> <b>Lớp đất </b> <b>Bề dày lớp </b>
<b>Giá trị xuyên tiêu </b>
<b>chuẩn SPT-N. </b>
Lớp A Đất san nền, xà bần 2,2 0
Lớp 1 Bùn sét xám xanh đen, trạng thái chảy 15,6 0÷14
Lớp 2 Cát pha, trạng thái dẻo 13,0 11÷31
Lớp 3 Sét pha, trạng thái dẻo mềm 3,9 13÷29
Lớp 4 Sét, trạng thái nửa cứng >23,7 14÷33
<i><b>Bảng 4. Đặc trưng cơ lý của các lớp đất </b></i>
<b>Chỉ tiêu cơ lý </b> <b>Lớp đất </b>
<i>Lớp 1 </i> <i>Lớp 2 </i> <i>Lớp 3 </i> <i>Lớp 4 </i>
Dung trọng tự nhiên
<i>unsat</i> 14,6 19,5 19,5 19,0
Dung trọng đẩy nổi
4,8 10,1 10,0 9,1
Mô-đun đàn hồi <i>E</i>
Lực dính <i>c</i>
Góc nội ma sát
3039’ 22020’ 10047’ 12010’
Các thông số về tải trọng và vật liệu được thể hiện ở bảng 5 và bảng 6.
.
<i><b>Bảng 5. Thông số tải trọng </b></i>
<b>Lực dọc </b><i>N</i>
<b>Mô-men </b>
<b>Mô-men </b><i>M<sub>y</sub></i>
<b>Lực cắt </b>
<b>Lực cắt </b><i>Q<sub>y</sub></i>
29600 1500 390 150 90
<i><b>Bảng 6. Thông số vật liệu bê tông - cốt thép của cọc </b></i>
<b>Đặc tính </b>
<b>Cường độ tính tốn </b> <b>Mơ-đun đàn hồi </b>
<i>b</i>
<i>R</i> <i>R<sub>bt</sub></i>
x10 MPa
<i>b</i>
<i>E</i>
Bê tông cọc nhồi B30 (M400) 17 1,2 32,5
Cốt thép CIII, AIII
Cường độ chịu kéo Cường độ chịu nén
Thép dọc
Thép ngang
<i>R</i> <i>Rsc</i>