Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.12 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngày dạy: thứ hai / 07/12/2009</i>
<b>Tiết 1 </b>ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ.
<i><b>IMục tiêu:</b></i>
-Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
-Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác
trong c/s hàng ngày.
<i><b>IIĐồ dùng dạy học</b></i>
- Các thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Năm .
<b>III. </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> Tiết 1</b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<b>HĐ</b>
<b> </b><i><b> 1</b></i><b> </b><i><b>: </b>tìm hiểu thông tin(trang 22 SGK) </i>
<i>Mục tiêu: Giúp HS biết những đóng góp của</i>
người phụ nữ Việt Năm trong gia đình và ngồi
xã hội.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ : quan sát,
chuẩn bị giới thiệu nội dung bức ảnh trong SGK.
- GV yêu cầu các nhóm HS lên trình bày.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn
Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong
bức ảnh “mẹ địu con đi làm nương” đều là những
người phụ nữ khơng chỉ có vai trị quan trọng
trong gia đình mà cịn góp phần rất lớn vào cơng
cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta,
trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh
tế.
-Cho Hs trả lời các câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét,
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<i><b>HĐ 2</b></i>: làm bài tập 1, SGK
<i>Mục tiêu: giúp HS biết các hành vi thể hiện sự</i>
tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ
em trai và gái.
<i>Cách tiến hành:</i>
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK.
- GV mời vài HS lên trình bày ý kiến
- GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là
khi lên xe, luôn nhường các bạn nữ lên trước,
chúc mừng các bạn nữ nhân ngày quốc tế phụ nữ.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS làm việc theo nhóm, quan sát và
chuẩn bị nội dung.
- Đại diện các nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
-Hs đọc thầm SGK ,trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc
- HS làm việc cá nhân.
-2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ
nữ là không thích làm chung với các bạn nữ
trong cơng việc tập thể, khơng thích ngồi cạnh
các bạn nữ.
<i><b>HĐ 3</b></i>: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
<i>Mục tiêu: giúp HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ</i>
tán thành hoặc khơng tán thành ý kiến đó
<i>Cách tiến hành : </i>
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2
- GV lần lượt nêu từng ý kiến:
a. Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình
đẳng.
b. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
c. Nữ giới phải phục tùng năm giới.
d. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của
mẹ và chị, em gái.
đ. Chỉ nên cho con trai đi học, con gái phải ở
nhà lao động giúp đỡ gia đình.
- GV mời 1 số HS giải thích lý do.
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì thiếu
sự tơn trọng phụ nữ .
<i><b>2. Củng</b><b> cố –dặn dò</b><b> :</b></i>
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị
giới thiệu 1 người phụ nữ mà em kính trọng, sưu
tầm các bài hát, thơ ca ngợi người phụ nữ .
- HS cả lớp bày tỏ thái độ theo qui
ước.
-Vài HS nêu ý kiến của mình.
- HS cả lớp lắng nghe và bổ sung.
<b> Tiết 2 </b>TOÁN
<b>CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và
vận dụng trong giải bài tốn có lời văn.
-Làm BT1 (a), 2.
II<i><b>Đồ dùng dạy học</b></i>
<b> -BT1: Bảng nhóm , BT2 : phiếu BT</b>
<b>III.</b><i><b>Các hoạt động dạy học</b><b> </b></i><b> </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1</b><i><b>.Kiểm bài cũ:</b></i>
-Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước
-Gv nhận xét cho điểm Hs.
<b>2</b><i><b>.Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
<i><b>a</b>)Giới thiệu bài:</i>
-Gv yêu cầu Hs thực hiện phép chia 12 : 5.
-Gv: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục
chia trong phép chia có dư.
-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
b)Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên
<i>cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một</i>
<i>số thập phân.</i>
<b>.Ví dụ 1:-Gv nêu bài tốn:</b>
+ Một cái sân hình vng có chu vi là 27m. Hỏi
cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
-Để biết cạnh của cái sân hình vng dài bao
nhiêu mét chúng ta làm thế nào?
-Gv yêu cầu Hs thực hiện phép chia 27 : 4.
-Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào
bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên
phỉa số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm
như thế mãi.
27 4
30 6,75 (m)
20
0
<b>.Ví dụ 2:</b>
-Gv : Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52.
-Gv 43<52 nên:
+ Ta chuyển 43 thành 43,0.
+Đặt tính và tính như 43,0 : 52
-Gv yêu cầu Hs lên bảng thực hiện .
-Gv nhận xét.
c).Quy tắc:
-Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào?
<i><b>3Luyện tập :</b></i>
<b>Bài 1: Đặt tính và tính.</b>
-Gv yêu cầu Hs áp dụng quy tắc vừa học tự làm
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Gv yêu cầu Hs nêu rõ cách tính của một số
phép tính sau: 12 : 5 ; 75 : 12.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 2: -Gv gọi Hs đọc đề bài toán.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bàivào vở.
-Gv thu vở chấm.
-Gv gọi Hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>4.</b><i><b>Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà làm các bài tập.
-Chúng ta lấy 27 : 4.
-Hs đặt tính và thực hiện chia, sau đó
nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3).
.
-HS đặt tính rồi làm như sau:
- 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4
bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
-Viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết
thêm 0 vào bên phải 3 được 30.
- 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4
bằng 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2
được 20.
- 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4
bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.
-Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
-Hs nghe yêu cầu.
-Hs thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52,
1Hs làm bài trên bảng. 43,0 52
140 0,82
36
-3-4Hs nêu, Hs cả lớp theo dõi, nhận
xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại
-3Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm một
cột, Hs cả lớp làm bài vào VBT
-Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.
-2Hs lần lượt nêu trước lớp, Hs cả lớp
theo dõi và nhận xét.
-1Hs đọc, Hs cả lớp đọc thầm trong
Sgk.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
May một bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m).
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m).
<b>Tiết 2 : </b>TẬP ĐỌC
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được
tính cách nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II<i><b>Đồ dùng dạy học:</b></i>
<b> -Tranh minh họa bài đọc Sgk.</b>
-Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III.</b>
<b> </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>A.</b><i><b>Kiểm bài cũ:</b></i>
-Đọc đoạn 1 bài Trồng rừng ngập mặn và
trả lời câu hỏi sau:
1)Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?
2)Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.
-Gv nhận xét, cho điểm
<b>B.</b><i><b>Dạy bài mới:</b></i>
<i>1Giới thiệu bài<b>:</b></i> -Nêu yêu cầu giờ học
-Gv gọi Hs đọc bài:
-Gv nêu giọng đọc của bài: Giọng kể nhẹ
nhàng.
+Giọng bé Gioan mừng vui, thích thú.
+Giọng Pi-e: giọng trầm ngâm, sâu lắng.
+Giọng người thiếu nữ: ngạc nhiên.
-Gv chia đoạn: 2 đoạn
+Đ1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh
yêu quý.
+Đ2: Còn lại
-từ ngữ: .
-Cho Hs đọc đoạn nối tiếp .
Luyện đọc: chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng
rỡ.
-u cầu Hs luyện đọc nhóm đơi.
-Cho Hs đọc cả bài.
-Gv đọc lại tồn bài.
<i><b>b)</b>Tìm hiểu bài<b>:</b></i>Gọi Hs đọc Đ1
<i>+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?Em</i>
<i>có đủ tiền để mua chuỗi ngọc khơng? Chi</i>
<i>tiết nào cho biết điều đó?</i>
-Gv gọi Hs nhận xét.
-Đ2: Gọi 1 Hs đọc đoạn 2
-Hs1 đọc, trả lời câu hỏi 1.
-Hs2 đọc, trả lời câu hỏi 2.
-Hs lắng nghe.
-1 Hs đọc bài.
-Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-Hs đọc từ ngữ.
-Hs đọc nối tiếp L1 -Nhiều Hs đọc từ khó.
-Hs đọc nối tiếp L2 -Nêu từ chú giải.
-Hs đọc nhóm đơi
-1Hs đọc.
-Hs lắng nghe.
-1Hs đọc , lớp đọc thầm theo.
+Hs trả lời: Cô bé mua chuỗi ngọc để
tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị
đã thay mẹ nuôi cô bé.+Cô bé không đủ
<i>+Chị của bé tìm gặp Pi-e làm gì?</i>
-Gv gọi Hs nhận xét.
<i>+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất</i>
<i>cao để mua chuỗi ngọc?</i>
-Gv gọi Hs nhận xét.
+Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu
<i>chuyện này?(Dành cho HS khá giỏi)</i>
-Gv gọi Hs nhận xét.
<i>-Gv nhận xét, gọi Hs nêu nội dung bài: </i>
<i>Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những</i>
<i>con người có tấm lịng nhân hậu, biết quan</i>
<i>tâm và đem lại niềm vui cho người khác.</i>
<i><b>c)</b>Đọc diễn cảm:</i>
-Gv cho Hs đọc diễn cảm.
-Gv ghi đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ
và hướng dẫn Hs luyện đọc.
-Gọi Hs nêu cách đọc.
-GV nhận xét, HD đọc,cho Hs luyện đọc
-Cho Hs thi đọc nhóm.
-Cho Hs thi đọc đoạn phân vai.
-Gv nhận xét, ghi điểm những Hs đọc hay.
<b>3.</b><i><b>Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà luyện đọc, đọc trước
bài Hạt gạo làng ta.
-1Hs đọc .
- Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái
mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e
không.
-Hs nhận xét.
-Vì Pi-e thấy tấm lịng của em đối với chị
gái.
-Hs nhận xét.
-Là những con người có tấm lịng nhân
hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho
người khác.
-Hs nhận xét.
-Vài Hs nêu.
-Hs nhắc lại nội dung bài.
-1Hs đọc cả bài.
-Vài HS nêu.
-Hs luyện đọc nhóm đơi.
-Hs thi đọc trước lớp.
-Hs thi đọc phân vai.. Lớp nhận xét.
<b> </b>
<b> </b>
<b>Tiết 4 </b>THỂ DỤC
(GV chuyên dạy)
<i> Ngày dạy: thứ ba / 08/12/2009</i>
<b>Tiết 1 : </b>TOÁN
<b> </b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và
vận dụng trong giải tốn có lời văn.
-Làm BT1, 3, 4.
II.<i><b>Đồ dùng dạy học:</b></i>
<b> -BT1: Bảng con, BT3,4 : Bảng nhóm</b>
<b>III</b><i><b>Các hoạt động dạy học</b><b> </b></i>:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1</b><i><b>.Kiểm bài cũ:</b></i>
-Gv gọi Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trứơc
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.</b><i><b>Dạy-học bài mới:</b></i>
<i><b>a)</b>Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học:</i>
luyện tập về chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên, thương tìm được là một số thập
phân.
b)Hướng dẫn luyện tập:
<b> Bài 1:</b>
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gọi Hs lên bảng làm.
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-Gv kết luận.
<b> Bài 3:</b>
-Gv gọi Hs đọc đề bài tốn.
-Gv gọi Hs tóm tắt bài tốn.
-Gv u cầu Hs tự làm bài.
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét.
Bài 4:
-Gv gọi 1Hs đọc đề bài tốn.
-Gv gọi Hs tóm tắt bài tốn.
-Gv u cầu Hs khá tự làm bài, sau đó hướng
dẫn Hs còn chậm. Câu hỏi hướng dẫn:
-Một giờ xe máy đi được bao nhiêu
ki-lô-mét?
-Một giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét.
<b>3.</b><i><b>Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nhà làm các bài tập.
-2Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 2
phần, Hs cả lớp làm bài vào VBT.
a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 =
16,01.
b. 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89.
c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67.
d. 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38.
-1Hs nhận xét .
-1Hs đọc ,Hs cả lớp đọc thầm trong
Sgk.
-1Hs tóm tắt bài toán trước lớp.
-1Hs lên bảng làm, Hs cả lớp làm VBT.
Bài giải.
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(27 + 9,6) x 2 = 67,2 (m).
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2<sub>).</sub>
Đápsố: 67,2m và 230,4m2<sub>.</sub>
-1Hs nhận xét bài làm của bạn,
-1Hs đọc , Hs cả lớp đọc thầm trong
Sgk.
-1Hs tóm tắt bài tốn.
-1Hs lên bảng làm,Hscả lớp làmvào
VBT
Bài giải.
Quãng đường xe máy đi trong một giờ
là: 93 : 3 = 31 (km).
Quãng đường ô tô đi trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km).
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số
<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
-Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a,b
hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
<b>II. </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b>:</b>
-Một vài trang từ điển pho to liên quan đến bài học.
-Bảng phụ để Hs làm BT.
<b>III.</b><i><b>Các hoạt động dạy học</b><b> </b></i><b> </b>:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.</b><i><b>Kiểm bài cũ</b></i><b>: -Gv đọc:</b>
- sương giá, xương xẩu, sương mù, xương sống.
-Gv nhận xét và cho điểm.
<b>2.</b><i><b>Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
<i>a)Giới thiệu bài<b>:</b></i> Nêu yêu cầu giờ học.
b)Viết chính tả<i><b>:</b></i>
-Gv đọc tồn bài chính tả 1 lượt.
+Theo em, đoạn chính tả nói gì?
-Cho Hs luyện viết những từ ngữ khó: lúi húi,
<i>Gioan, rạng rỡ,…</i>
- viết chính tả.
-Gv đọc từng câu hoặc vế câu cho Hs viết. (đọc 2
lần).
-Gv đọc lại bài chính tả một lượt.
-Gv chấm 5-7 bài.
-Gv nhận xét, cho điểm.
c) -Làm bài tập<i><b>:</b></i>
Bài 2: Cho Hs đọc câu a BT2.
-HS tìm những từ ngữ chứa các tiếng đã cho
theo từng cặp.
-Gọi Hs lên bảng ghi từ tìm được.
-Gv nhận xét và chốt lại những từ ngữ Hs tìm
đúng,
Cặp 1: tranh: tranh ảnh, tranh giành, tranh ảnh,…
-chanh: quả chanh, lanh chanh, chanh chua.
Cặp 1: báo: con báo, báo công, báo cáo,…
-báu: báu vật, kho báu, quý báu,…
Cặp 3: lao: lao xao, lao nhao, ném lao.
-lau: cây lau, lau lách, lau nhà.
Bài 3: -Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho Hs làm bài. Gv treo bảng phụ đã viết sẵn
BT lên bảng lớp.
-Gọi Hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét, cho điểm, chốt lại những từ cần
điền.
-Thứ tự ô số 1 điền đảo, hào, dao, trong, tàu, vào.
-Thứ tự ô số 2 cần điền là: trước, trường, vào,
chở, trả.
-1Hs lên viết trên bảng lớp.
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-Niềm hạnh phúc, sung sướng vơ hạn
-Hs luyện viết vào bảng con.
-Hs viết chính tả.
-Hs tự sốt lỗi.
-Hs cịn lại đổi vở cho nhau chữa lỗi,
ghi ra ngoài lề.
-1Hs đọc trong bảng của câu a.
-Hs cùng bàn tìm từ ngữ chứa tiếng
của 1 cặp từ.
-Hs 2em lần lượt lên bảng thi tìm từ
với từng cặp.
Cặp 2: trưng: trưng bày, đặc trưng,
sáng trưng.
-chưng: bánh chưng, chưng hửng,
chưng cất.
Cặp 4: trèo: trèo cây, leo trèo,…
-chèo: mái chèo, chèo thuyền,…
Cặp 2: cao: cao lớn, cao vút, cao
sang,…
-cau: câu cau, cau có, miếng cau.
<b>3.</b><i><b>Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà tìm 5 từ ngữ bắt đầu bằng <i><b>tr/</b></i>
<i><b>ch</b></i> (hoặc có vần <i><b>ao/au</b></i>). -Hs lắng nghe.
<b> Tiết 3 : </b>KHOA HỌC.
<b>I. </b>
<b> </b><i><b>Mục tiêu:</b></i><b> Giúp học sinh:</b>
- Kể tên 1 số đồ gốm, loại gạch ngói và cơng dụng của chúng.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
- HS nắm được việc sản xuất, khai thác gạch, ngói khơng hợp lí sẽ ảnh hưởng đến mơi
trường.
<b>II. </b>
<b> </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> : </b>
- Một vài viên gạch, ngói khơ; chậu nước.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b><b> </b></i>
- Gọi học sinh nêu tính chất,cơng dụng
của đá vơi?
- Nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
a)Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu giờ học.
b)Tìm hiểu bài:
HĐ1: Hãy nêu những đồ vật làm bằng đồ
gốm.
H động nhóm đơi: Thảo luận
? Tất cả những loại đồ gốm đều được làm
bằng gì?
? Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
- Đại diện các nhóm lên trình bày 2 câu
hỏi trên.
-Gv nhận xét.
HĐ2: Quan sát tranh và nêu.
? Nêu công dụng của gạch và ngói.
-Gọi Hs nêu.
- Kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói.
Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa
hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
<b>HĐ3: Thực hành.(nhóm 4)</b>
-2Hs nêu.
-HS nhận xét.
-Hs lắng nghe.
Nhiều Hs nêu.
-2Hs cùng bàn thảo luận.
+ Đều được làm bằng đất sét.
+ Gạch, ngói … được làm từ đất sét.
- Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng
men.
- Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng, cách
làm tinh xảo.
-Vài Hs nêu.
Hình Cơng dụng
1
2a
2b
2c
4
- Dùng để xây tường
- Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
- Dùng để lát sân nhà.
- Làm thí nghiệm và ghi lại kết quả quan
sát.
? Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy gì?
- Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói vào
nước <sub></sub> nhận xét hiện tượng?
-Gọi HS trình bày KQ.
-Gv nhận xét, kết luận.
<i>Liên hệ: </i>
Việc sản xuất gạch,ngói khơng hợp lí sẽ
mang lại hậu quả gì?
-Gọi Hs đọc những diều cần biết ở SGK.
<i><b>3. Củng cố- dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Chia lớp làm 6 nhóm,các nhóm thực hiện
theo Hdẫn.
+ Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti.
+ Thấy có vơ số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc
viên ngói thốt ra. Vì nước tràn vào những
lỗ nhỏ li ti, đẩy khơng khí ra tạo thành các
bọt khí.
- Cạn kiệt tài nguyên đất sét…
- Thay đổi cảnh quan mơi trường.
- Ơ nhiễm mơi trường( khơng khí, nước…)
-2HS đọc .
<b>Tiết 5: </b>KĨ THUẬT
<b>CẮT, KHÂU, THÊU </b>
<b> HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 3 )</b>
<b>I </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b>:</b>
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích
<b>II</b>
<b> </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> : Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .</b>
- Tranh ảnh của các bài đã học .
<b>III.</b>
<b> </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> </b>:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b>: </b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Tuyên dương nhóm chuẩn bị tốt, nhắc
nhỡ nhóm chuẩn bị chưa tốt.
<b>2.</b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>
a)Giới thiệu bài mới:
-Nêu MT bài :
“ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
b)Phát triển các hoạt động:
<b>HĐ1: </b> <i>Thực hành làm sản phẩm tự</i>
-Các nhóm chuẩn bị các nguyên liệu và
dụng cụ của nhóm mình.
- GV phân chia vị trí cho các nhóm thực
hành.
-Nhắc HS giữ an tồn tránh bị bỏng,giữ
vệ sinh.
- GV quan sát , hướng dẫn và nhắc nhở
HS còn lúng túng .
<b>HĐ2 Đánh giá kết quả thực hành </b>
-GV tổ chức cho các nhóm đánh giá
chéo lẫn nhau .
-GV nhận xét , đáng giá kết quả của các
nhóm.
- HS trưng bày nguyên liệu và tên sản phẩm.
- HS nhắc lại
-Hoạt động nhóm .
-Các nhóm chuẩn bị thực hành.
- HS thực hành nội dung tự chọn
- HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu :
+ Hoàn thành sản phẩm ( khâu, thêu hoặc nấu
ăn) đúng thời gian quy định
<b>3.</b><i><b>Củng cố,dặn dò</b></i>
- GV gọi hs nêu lại cách thực hiện làm
ra sản phẩm của nhóm mình.
-Gv nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị : “Lợi ích của việc ni gà “
- HS nêu trình tự thực hiện
- Lắng nghe
<i> Ngày soạn:04/12/2009</i>
<i> Ngày dạy thứ tư,09/12/2009</i>
<b>Tiết 1 : </b>TOÁN
<b> CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b> CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Vận dụng giải các bài tốn có lời văn.
-Làm BT1, 3
<b>II</b>
<b> </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> :</b>
-BT1, 3: Bảng nhóm
<b>III.</b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i>:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>A.</b><i><b>Kiểm bài cũ</b></i><b>:</b>
-Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>B.</b><i><b>Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
1<i><b>)</b>Giới thiệu bài<b>:</b></i> Nêu yêu cầu giờ học.
2)Hình thành phép tính:
-Gv viết lên bảng các phép tính trong phần a
yêu cầu Hs tính và so sánh kết quả.
-Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng
một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như
thế nào?
<i>“Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một</i>
<i>số khác 0 thì thương khơng thay đổi”.</i>
a.Ví dụ 1:-Gv nêu ví dụ:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là
57m2<sub> chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh</sub>
vườn là bao nhiêu mét?
-Để tính chiều rộng của mảnh vườn hcn chúng
ta phải làm thế nào?
-Gv gọi Hs đọc phép tính tìm chiều rộng hcn.
-Gv ghi bảng phép tính. Đây là một phép tính
chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-GV hướng dẫn thực hiện:
-Gv áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép
chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.
-Gọi Hs nêu kết quả.
-Gv hướng dẫn thực hiện phép chia 57 : 9,5
570 9,5
0 6
-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
-Hs nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.
-3Hs lên bảng làm,Hs cả lớp làmgiấy
nháp.
-Hs rút ra kết quả:
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5).
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10).
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100).
-Thương khơng thay đổi.
-Lấy diện tích của mảnh vườn chia cho
chiều dài.
-Hs nêu phép tính: 57 : 9,5 = ? (m).
-Hs thực hiện nhân số bị chia và số chia
của 57 : 9,5 với 10 rồi tính:
(57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6.
-Hs nêu: 57 : 9,5 = 6.
-Hs theo dõi Gv đặt tính và tính.
-Vậy 57 : 9,5 = 6 (m).
b.Ví dụ 2:
-Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các
em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25.
9900 8,25
1650 12
<i><b>3.Luyện tập-thực hành:</b></i>
Bài 1:
-Gv cho Hs nêu yêu cầu và tự làm bài.
-Gv chữa bài, sau đó yêu cầu 4Hs nêu rõ cách
thực hiện phép tính.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 3:
-Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gv nhận xét bài làm và cho điểm Hs.
<b>4.</b><i><b>Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn dị Hs về nhà làm các bài tập.
(số chia) có một chữ số.
-Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
57 (số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở
số 9,5 được 95.
-Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6.
-2Hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và
tìm cách tính.
-Đếm thấy phần thập phân của số 8,25
có hai chữ số.
-Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số
99 được 9900; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được
825.
-Thực hiện phép chia 9900 : 825.
-4Hs lên làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-4Hs lần lượt nêu như phần ví dụ, cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-1Hs đọc đề, Hs cả lớp đọc thầm Sgk.
-Hs cả lớp làm bài vào vở, 1Hs đọc bài
chữa trước lớp.
Bài giải.
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 x 0,8 = 20 (kg).
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng
là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg).
Đáp số: 3,6kg.
<b>Tiết 2 </b>LỊCH SỬ
<b>THU - ĐÔNG 1947</b>
<b>VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”</b>
<b>I. </b>
<b> </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> : </b>
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 trên
lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng
chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) :
+ Am mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quang đầu não và lực lượng
bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhãy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt
Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan
Hùng....
Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn
đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bão vệ được căn cứ địa kháng chiến.
<b>II.</b>
<b> </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> : </b>
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lịch sử.
<b>III.</b>
<b> </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> </b>:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b> A.Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định</b>
không chịu mất nước”.
- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp
nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>B.</b><i><b>Bài mới</b></i>
1) Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu bài học.
2) Tìm hiểu bài<i> : </i>
a) <i>Nguyên nhân dẫn tới chiến dịch Việt Bắc</i>
<i>thu đông 1947.</i>
<b>HĐ1: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.</b>
Thảo luận theo nhóm 4. nội dung theo phiếu:
-Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch
phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu
tấn công của địch?
-Giáo viên nhận xét ,Kl.
-Giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc qua bản đồ, là
thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ
đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ
tịch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung
lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn
cơng lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu
não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
b)Diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông
<i>1947 . </i>
<b>HĐ 2: Thảo luận nhóm.</b>
- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn
- Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên
Việt Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn cơng lên Việt Bắc
qn địch rơi vào tình thế ntn ?
- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được
kết quả như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc
kháng chiến của nhân dân ta?
-2 Học sinh nêu.
-HS nhận xét
- Lắng nghe
<b>-2Hs nêu lại yêu cầu thảo luận. </b>
-Học sinh thảo luận theo nhóm4.
-Đại diện 1 số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi trên bản đồ
- Lắng nghe
-Thảo luận nhóm 6
-Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn
biến chính của chiến dịch.
-2 Hs nêu lại yêu cầu thảo luận.
- Các nhómtiến hành thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
- Giáo viên nhận xét, KL.
<b> c)Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch</b>
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc
thu đông 1947?
- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em
biết?
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
-Gọi Hs nêu bài học.
3,
Củng cố, dặn dò .
-Nhận xét tiết học .
<b>-Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới…”</b>
-Thảo luận nhóm đơi.
- Vài học sinh nêu.
-Hs lắng nghe.
-2Hs đọc bài học.
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b> ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết
hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện
được yêu cầu của BT4 a, b, c.
-Hs khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
<b>II.</b><i><b>Đồ dùng dạy học</b><b> </b></i><b> :</b>
-Bảng nhóm làm BT
<b>III.</b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> </b><i><b> </b></i><b> </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.</b><i><b>Kiểm bài cũ</b></i><b>:-Kiểm tra 2Hs.</b>
-Gv nhận xét, cho điểm.
<b>2.</b><i><b>Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
<i>a)Giới thiệu bài<b>:</b></i>
Nêu yêu cầu giờ học.
b) Hướng dẫn Hs làm bài tập<i><b>:</b></i>
<b> Bài 1:</b>
-Cho Hs đọc tồn bộ BT1.
+Tìm danh từ riêng trong đoạn văn.
+Tìm 3 danh từ chung.
-Cho Hs làm bài.
-Cho Hs trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại:Các danh từ chung:
Giọng, hàng, nước mắt, vệt, má, cậu con
trai, tay, mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng
hát, mùa xuân, năm.
-Danh từ riêng là: Nguyên.
Bài 2:
-Cho Hs đọc yêu cầu BT và phát biểu ý
kiến.
-Gv nhận xét và chốt lại:
Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên
riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái
-Hs1: đặt 1 câu có cặp QHT vì … nên
-Hs2: đặt 1 câu có cặp QHT nếu … thì …
-Hs lắng nghe.
-1Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-Hs làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch
dưới các danh từ tìm được.
-Một số Hs lên bảng viết các danh từ tìm
được.
-Lớp nhận xét.
riêng (tên riêng) đó.
<b> Bài 3:</b>
-Cho Hs đọc yêu cầu BT3.
-Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ
xưng hô trong đoạn văn vừa đọc.
-Cho treo bảng phụ ,gọi Hs lên bảng làm
bài.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Đại từ chỉ ngơi có trong đoạn văn: <i><b>chị, tơi,</b></i>
<i><b>ba, cậu, chúng tôi.</b></i>
Bài 4:
-Cho Hs đọc yêu cầu BT4.
-Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là
gì?
-Cho Hs làm bài.
-Gv nhận xét, chốt lại câu đúng.
-Danh từ (hoặc đại từ) làm chủ ngữ trong
kiểu câu Ai làm gì?
-Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ:
-Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu Ai thế nào?
-Danh từ làm vị ngữ (phải đi kèm từ là: từ
chị trong 2 câu trên là vị ngữ đứng sau từ là.
<b>3.</b><i><b>Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài tập 4.
-Chuẩn bị cho tiết LTVC tới.
-1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-2Hs lên làm bài.Lớp làm vào VBT
-Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn.
-1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-4Hs lên bảng làm. Hs còn lại làm VBT.
-Nguyên (danh từ) quay sang tơi giọng
nghẹn ngào.
-Tơi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng
nước mắt kéo vệt trên má.
-Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên
quệt má.
-Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa.
-Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra
phía xa sáng rực ánh đèn…
-Một mùa xuân (cụm danh từ) bắt đầu.
-Chị (đại từ-danh từ được dùng như đại từ)
là chị gái của em nhé!
-Chị (ĐT-DT được dùng như đại từ) sẽ là
chị của em mãi mãi.
-Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng.
-Hs chép lời giải đúng (hoặc gạch trong
Sgk).
Tiết 4 THỂ DỤC
(GV chuyên trách dạy)
<b>Tiết 5: </b>KỂ CHUYỆN
-Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
<b>II.</b><i><b>Đồ dùng dạy học</b><b> </b></i><b> :</b>
-Tranh minh họa trong Sgk.
<b>III. </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.</b><i><b>Kiểm bài cũ</b></i><b>:</b>
-Kiểm tra 2Hs.
-Gv nhận xét và cho điểm.
<b>2</b><i><b>.Dạy-học bài mới:</b></i>
<b> a)Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học.</b>
b) Gv kể chuyện:
-Gv kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
-Gv ghi lên bảng tên nhân vật, ngày tháng
đáng nhớ…
+Bác sĩ Lu-I Pa-xtơ.
+Cậu bé Giơ-dép.
+Thuốc Vắc-xin.
+Ngày 6-7-1885; 7-7-1885.
-Gv kể lần 2 (có sử dụng tranh minh họa)
vừa kể Gv vừa chỉ tranh minh họa:
-Tranh 1: Gv kể đoạn 1.
-Tranh 3: Gv kể đoạn 3.
-Tranh 5: Gv kể đoạn 5.
<i>c)Hs kể chuyện:</i>
-Cho Hs tập kể lại từng đoạn câu chuyện
theo nhóm.
-Cho Hs kể từng đoạn .
-Cho Hs kể lại toàn bộ câu chuyện trước
lớp.
-Gv nhận xét và khen Hs kể chuyện hay.
-Cho Hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
<i>-Gv chốt lại: câu chuyện ca ngợi tài năng</i>
<i>và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con</i>
<i>người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Ơng đã</i>
<i>cống hiến được cho lồi người một phát</i>
<i>minh khoa học lớn lao.</i>
<i><b>3.Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv nhận xét tiết học, biểu dương những
Hs kể chuyện hay, nhóm thảo luận tốt.
-Yêu cầu Hs về nhà kể chuyện cho người
thân nghe, chuẩn bị nội dung cho tiết kể
chuyện đã nghe đã đọc về những người đã
góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu,
vì hạnh phúc của nhân dân.
2Hs lần lượt kể lại một việc làm tốt hoặc
một hành động dũng cảm để bảo vệ môi
trường.
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe, và theo dõi SGK..
-Hs vừa nghe kể vừa quan sát tranh theo tay
chỉ của gv.
-Tranh 2: Gv kể đoạn 2.
-Các thành viên trong nhóm kể cho nhau
nghe từng đoạn và trao đổi, góp ý.
-Đại diện 6 nhóm lên thi mỗi nhóm 1 đoạn
nối tiếp từ đoạn 1 đến đoạn 6.
-Đại diện các nhóm lên thi kể kết hợp chỉ
tranh.
-Lớp nhận xét.
-Các nhóm trao đổi, thống nhất về ý nghĩa
câu chuyện.
-Hs lắng nghe.
<i> Ngày soạn:04/12/2009</i>
<i> Ngày dạy:Thứ năm/10/12/2009 </i>
Tiết 1 TOÁN
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
<b>II</b><i><b>Đồ dùng dạy học</b><b> </b></i><b>: </b>
-BT1 : Bảng con, BT2, 3 : Bảng nhóm
<b>III. </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b><b> </b></i><b> :</b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.</b><i><b>Kiểm bài cũ</b></i><b>:</b>
-Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 2tiết trước.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.</b><i><b>Dạy học bài mới</b></i><b>:</b>
<i>a).Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học.</i>
<i> b)</i>
<i> Hướng dẫn luyện tập<b>:</b></i>
Bài 1:
<i>Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh.</i>
-Cho Hs làm bài vào vở BT.
-Gv gọi Hs lên bảng làm bài.
-Gv yêu cầu Hs làm bài.
-Gv gọi Hs nhận xét kết quả tính và so sánh
của bạn trên bảng.
-Cho Hs tìm hiểu vì sao các cặp biểu thức
trên có giá trị bằng nhau .
-Dựa vào kết quả bài tập trên, bạn nào cho
biết khi muốn thực hiện chia một số cho
0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm như thế nào?
-Gv yêu cầu Hs ghi nhớ quy tắc này để vận
dụng trong tính tốn cho tiện.
<b> Bài 2:</b>
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài, khi chữa bài
cho Hs nêu cách tìm x của mình.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 3:
-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài toán.
-Cho Hs làm bài vào vở.
- Gv thu vở chấm .
-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
-Hs nghe ,xác định nhiệm vụ của tiết học.
-2Hs lên bảng làm bài,
a). 5 : 0,5 =10 ; 5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104 ; 52 x 2 =104
b). 3 : 0,2 = 15 ; 3 x 5 = 15
18 : 0,25= 72 ; 18 x 4 = 72
-1Hs nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại
cho đúng.
-Hs trao đổi với nhau và tìm câu trả lời:
a. Vì 5: 0,5 = 5:1/2 =5 x2/1 = 5 x 2 =10
b. Vì 3 : 0,2 =3 : 1/5=3 x 5 /1 = 3 x 5 = 15
Vì 18:0,25=18:1/4=18x 4/1=18x 4=72
-Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta
có thể nhân số đó với 2; chia một số cho
0,2 ta có thể nhân số đó với 5; chia một số
cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4.
-2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài
vào VBT.
-Hs nêu cách tìm thừa số chưa biết trong
phép nhân để giải thích.
-1Hs đọc đề bài tốn trước lớp, Hs cả lớp
đọc thầm đề bài Sgk.
-Gọi Hs lên bảng chữa bài.
-Gv nhận xét bài làm của Hs và cho điểm.
3.<i><b>Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nhà làm các bài tập.
Bài giải.
Số lít dầu có tất cả là:
21 + 15 = 36 (l).
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai).
Đáp số: 48 chai dầu.
.-1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho đúng.
<b>Tiết 2 </b>TẬP ĐỌC
<b> HẠT GẠO LÀNG TA</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm
lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi
<b>II.</b><i><b>Đồ dùng dạy học</b><b> </b></i><b>:</b>
-Bảng ghi lời bài hát Hạt gạo làng ta (nếu có).
<b>III. </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b><b> </b></i><b> : </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>A</b><i><b>.Kiểm bài cũ</b></i><b>:-Kiểm tra 2Hs.</b>
+Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu
chuyện này?
+Nêu nội dung bài.
-Gv nhận xét cho điểm.
<b>B.</b><i><b>Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
<i><b>1.</b>Giới thiệu bài<b>:</b></i>Nêu yêu cầu giờ học.
<i>2Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài <b>:</b></i>
<i>a)Luyện đọc <b>:</b></i>
-Gv gọi Hs đọc bài thơ: cần đọc với giọng
nhẹ nhàng, tha thiết. Nghỉ nhanh, bắt sang
dòng sau luôn ở những khổ 2,3… dòng
mới trọn vẹn 1 ý. Nhấn giọng ở điệp từ có,
… những…
-Bài thơ có mấy khổ thơ
-Gọi 5 Hs đọc 5 khổ thơ nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ khó: phù sa,
trành, quết, tiền tuyến,…
-Yêu cầu Hs đọc bài nhóm 5.
-Cho Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ.
-Gv đọc tồn bài.
<i>b)Tìm hiểu bài:</i>
-Khổ 1: Gọi 1 Hs đọc khổ thơ 1 và đọc câu
hỏi 1 sau đó mời bạn trả lời.
-Gv gọi Hs nhận xét.
-Hs1 đọc đoạn 1 bài Chuỗi ngọc lam, trả lời
câu hỏi:
-Hs lắng nghe.
-1Hs đọc bài thơ.
-5 khổ thơ
-5Hs nối tiếp nhau đọc từng khổ.
-Hs đọc bài trong nhóm.
-1Hs đọc chú giải, 3Hs giải nghĩa từ.
-1Hs đọc khổ thờ và đọc câu hỏi 1: Hạt gạo
<i>được làm nên từ những gì?</i>
+Hs trả lời: Hạt gạo được làm nên từ sự tinh
tuý của đất, của nước, của công lao con
người: “Có vị phù sa…”.
-Khổ 2: Gọi 1 Hs đọc khổ thơ 2 và đọc câu
hỏi 2 sau đó mời bạn trả lời.
-Gv gọi Hs nhận xét.
-Gọi 1 Hs đọc các khổ thơ còn lại.
+Gv hỏi thêm: Em hiểu câu “Em vui em
hát hạt vàng làng ta” như thế nào?
-Gv gọi Hs nhận xét.
-Gv gọi Hs đọc tiếp câu hỏi 3 và mời bạn
trả lời.
-Gv nhận xét và rút ra nội dung bài:
+Vì sao hạt gạo lại quý?
<i>c)Đọc diễn cảm, học thuộc lòng<b>:</b></i>
-Gv đọc diễn cảm bài thơ 1 lượt.
-Đưa bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc,
-Cho Hs đọc cả bài.
-Cho Hs thi đọc thuộc khổ thơ em thích.
-Gv nhận xét, khen Hs đọc hay.
<i><b>3.Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà HTL những khổ thơ
yêu thích.
-1Hs đọc khổ thờ và đọc câu hỏi 2: Những
<i>hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người</i>
<i>nơng dân?</i>
+Những hình ảnh đó là: “Giọt mồ hơi sa…
Mẹ em xuống cấy”.
-Nhận xét.
-1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+1Hs phát biểu : có thể hạt gạo quý hơn
vàng.
+Hạt gạo là hạt vàng vì làm ra hạt gạo, con
người phải vất vả, cực nhọc
+Vì hạt gạo góp phần đánh Mĩ…
-Nhận xét.
-Hs đọc: Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế
nào để làm ra hạt gạo?
+Hs trả lời: Thiếu nhi đã thay cha anh ở
chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt
gạo tiếp tế cho tiền tuyến cụ thể “Có cơng
các bạn… Quang trành quết đất”.
-Nhận xét.
<i>Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức</i>
<i>của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm</i>
<i>lịng của hậu phương góp phần vào chiến</i>
<i>thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng</i>
<i>chiến chống Mĩ cứu nước.</i>
-Hs theo dõi SGK
-Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ.
-Một số em đọc cả bài.
-Hs thi đọc thuộc khổ thơ.
-Lớp nhận xét.
<b> Tiết 3 </b>TẬP LÀM VĂN
<b>LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I. </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung
ghi nhớ).
-Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho
biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
<b>II. </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b><b> </b></i><b>:</b>
-Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp.
<b>III. </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> : </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
-Gv kiểm tra vở của Hs cả lớp về nhà viết lại dàn
ý bài văn tả một người em thường gặp.
-Gv nhận xét, chấm 3 vở.
<b>2.</b><i><b>Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
<i>a)Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.</i>
b)Nhận xét<i><b>:</b> </i>
-Cho Hs làm câu 1 + 2.
-Cho Hs đọc phần yêu cầu và toàn văn Biên bản
họp chi đội.
-Nội dung biên bản là gì? Biên bản gồm mấy
phần?
-Cho Hs làm bài, trả lời 3 câu hỏi.
-Gv nhận xét và cho điểm.
a.Chi đội lớp 5 a ghi biên bản để lưu lại toàn bộ
nội dung của Đại hội chi đội.
-Kết thúc biên bản giống và khác viết đơn:
-Giống: Có chữ kí của người viết văn bản.
c.Tóm tắt những việc cần ghi vào biên bản.
-Thời gian, địa điểm họp.
-Chủ tọa, thư kí cuộc họp.
-Kết luận cuộc họp.
<i><b>c)</b>Ghi nhớ:</i>
-Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ.
<i><b>3.Luyện tập:</b></i>
Bài 1:
-Cho Hs đọc yêu cầu.
-Chọn trường hợp cần làm biên bản.
-Lí giải rõ lí do vì sao cần làm.
-Cho Hs làm bài, phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét, khen những Hs chọn đúng, lí giải
lí do rõ ràng.
Bài 2: Cách tiến hành như BT1.
-Gv chốt lại khen những Hs đặt tên đúng.
VD: BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI
-BIÊN BẢN GIAO TÀI SẢN.
<b>4.</b><i><b>Củng cố-dặn dò</b></i><b>:</b>
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà tập viết một biên bản ở BT1,
phần luyện tập.
-Lớp nộp vở để kiểm tra.
-Hs lắng nghe.
-1Hs đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
-Hs trao đổi theo cặp, tìm câu trả lời.
-Một số Hs phát biểu ý kiến. Lớp
nhận xét.
b.Cách mở đầu biên bản giống và
khác với cách viết đơn ở chỗ:
-Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, thời
gian, địa điểm, tên văn bản.
-Khác: Biên bản cuộc họp có tên đơn
vị, đoàn thể tổ chức cuộc họp.
-Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí
(của chủ tọa và thư kí), khơng có lời
cảm ơn như đơn.
-Thành phần tham dự.
-Chủ đề cuộc họp, diễn biến cuộc
họp.
-Chữ kí của chủ tọa, thư kí.
-3Hs đọc, lớp lắng nghe.
-2,3Hs nhắc lại.
-1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Hs thảo luận theo cặp.
-Đại diện cặp phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Hs thảo luận theo cặp.
-Đại diện nhóm nêu tên đã dặt.
-Lớp nhận xét.
<b>Tiết 4 : </b> ĐỊA LÍ
<b> GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>
<b>1.</b>
<b> </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> : </b>
+ Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất
của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
<i>Học sinh khá, giỏi:</i>
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp
nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.
- Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo chiều
Bắc-Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam.
<b>II </b>
<b> </b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> </b>
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- GV và HS sưu tầm một số tranh ảnh về các loại hịnh và phương tiện giao thơng.
- Phiếu học tập của HS.
<b>III </b>
<b> </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> : </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.</b><i><b>Kiểm bài cũ:</b></i>
Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở
đâu?
Công nghiệp khai khống phân bố ở đâu ?
vì sao?
<b>2.</b><i><b>Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
a)Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.
b)Tìm hiểu bài:
<b>HĐ1: Các loại hình giao thơng vận tải</b>
Bước 1: Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
Bước 2:
-Nước ta có đủ các loại hình giao thơng
vận tải.
-Kể các phương tiện giao thông thường
được sử dụng?
-Vì sao loại hình vận tải đường ơ tơ có vai
trị quan trọng nhất?
<i>GV giảng giáo dục:Tuy nước ta có nhiều </i>
loại hình và phương tiện giao thơng nhưng
chất lượng chưa cao, ý thức tham gia giao
thông của một số người chưa tốt (phóng
nhanh, vượt ẩu) nên hay xảy ra tai nạn.
Chúng ta còn phải phấn đấu nhiều để chất
lượng đường và phương tiện giao thơng
<b>-HS1 lên bảng trình bày.</b>
-HS2 lên bảng triịnh bày.
-Hs lắng nghe, theo dõi, xác định nhiệm vụ
tiết học.
.
-Trả lời câu hỏi mục 1 SGK.
-Trình bày kết quả
+ Đường ô tô: các loại ô tô, xe máy...
+ Đường sắt: tàu hỏa.
+đường thuỷ:-Đường sông ; tàu thủy, ca nô,
thuyền, bè. -Đường biển: tàu biển.
+Đường hành khơng: máy bay
- Ơ tơ có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình,
đi trên các loại đường có chất lượng khác
nhau, còn phương tiện giao thông đường
thủy chỉ đi được ở những đoạn sông nhất
định ; tàu hỏa chỉ đi được trên những đường
ray.
ngày càng tốt hơn. Đồng thời, mỗi người
phải có ý thức bảo vệ các tuyến giao thông
và chấp hành luật lệ giao thông để hạn chế
tai nạn.
<b>HĐ1: Sự phân bố các loại hình giao thơng</b>
<i>vận tải</i>
- u cầu HS làm việc cá nhân.
+ các em quan sát xem mạng lưới giao
thông của nước ta phân bố tỏa khắp đất
nước hay tập trung ở một số nơi?
? Các tuyến đường giao thông chạy theo
chiều Bắc - Nam nhiều hơn hay ít hơn các
tuyến đường có chiều Đơng - Tây?
<b>Kết luận: </b>
-Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là
tuyến đường ô tô và là đường sắt dài nhất,
-Hãy chỉ trên bản đồ Quốc lộ 1A, đường
sắt Bắc – Nam ,Các sân bay quốc tế Nội
Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất ,cảng biển
lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ
Chí Minh .
- Hỏi: Hiện nay nước ta đang xây dựng
tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã
hội ở vùng núi phía tây của đất nước?
3.<i><b>Củng cố-dặn dò</b></i><b>:</b>
- Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi trong
SGK.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và chuẩn
bị bài sau.
Làm bài tập 2 SGK.
- Nước ta có mạng lưới giao thơng tỏa đi
khắp cả nước.
- Phần lớn các tuyến giao thông chạy theo
chiều Bắc - Nam vì lãnh thổ dài theo chiều
Bắc Nam.
-1HS chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc - Nam,
quốc lộ 1A,
- 1HS chỉ các sân bay, cảng biển.
- Đường Hồ Chí Minh.
-HS Theo dõi.
- 3- 4 HS trả lời, lớp nhận xét, sửa chữa, bổ
sung.
- Lắng nghe.
<b>Tiết 5 : KHOA HỌC</b>
<b>I </b><i><b>. Mục tiêu:</b></i><b> </b>
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát, nhận biết xi măng.
<b>II. </b>
<b> </b><i><b>Chuẩn bị:</b></i><b> </b>
- Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 .
- SGK.
<b>III.</b>
<b> </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> : </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b> 1. </b><i><b>Bài cũ:</b></i> Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh
lên trả bài.
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
<b>2.</b><i><b>Giới thiệu bài mới</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Nêu mục tiêu của bài
học.
- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh
có số hiệu may mắn trả lời.
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>HĐ1: Quan sát.</b>
<b> Bước 1: </b>
Làm việc theo cặp. thảo luận các câu hỏi Tr
59
-Xi măng thường được dùng để làm gì ?
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta
mà bạn biết ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên kết luận .
- Vữa xi măng được sử dụng để làm gì?
<b>HĐ2: Làm việc với SGK.</b>
<b> Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
- Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo
quản xi măng?
- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
-Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng?
Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép?
Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản
xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt
thép; …
4<i><b>Củng cố</b><b> , dặn dò:</b><b> . </b></i>
- Nêu lại nội dung bài học?
- Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và
vữa xi măng (tiếp sức).
-Đọc ghi nhớ.
-Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
-Nhận xét tiết học.
- Để trát tường, xây nhà, các cơng trình
xây dựng khác.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- Trả lời theo hiểu biết
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK.
- TC: màu xám xanh (hoặc nâu đất,
trắng). Xi măng khơng tan trong nước, khi
bị trộn với một ít nước trở nên dẻo quánh;
khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .
- Cách bảo quản: để nơi khô, thống
khơng để thấm nước.
- Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng,
cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu
nén, dùng để lát đường.
- Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi
với nước rồi đỏ vào khn có cốt thép. Bê
tơng cốt thép chịu được các lực kéo, nén ,
dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước…
- Học sinh nêu tiếp sức.
- Lắngnghe
- 2 HS nêu
- Thi đua theo dãy.
- Lắng nghe
<i> Ngày soạn: 04/12/2009</i>
<i> Ngày dạy: thứ sáu /11/12/2010</i>
<b>Tiết 1 </b>TOÁN
<b> CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.
-Làm BT 1( a, b, c), BT2.
-BT1: Bảng con, BT2: Bảng nhóm
<b>II. </b><i><b>Các hoạt động dạy học</b><b> </b></i><b>: </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.</b><i><b>Kiểm bài cũ</b></i><b>:</b>
-Gv gọi 2Hs lên bảng làm bài tập2 tìm x tiết trước.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
<b>2.</b><i><b>Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
<i><b>a)</b>Giới thiệu bài<b>: </b></i>Nêu yêu cầu giờ học.
b)Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho
<b>Ví dụ 1: -Hình thành phép tính:</b>
-Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56kg. Hỏi
1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu
ki-lơ-gam?
-Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó
nặng bao nhiêu ki-lơ-gam?
-Gv gọi Hs đọc phép tính tìm 1dm cân nặng bao
nhiêu?
Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số
thập phân nên được gọi là phép chia một số thập
phân cho một số thập phân.
-Đi tìm kết quả:
-Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một
số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi khơng?
-Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của
phép chia 23,56 : 6,2.
-Gv yêu cầu Hs nêu cách làm và kết quả của mình .
-Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu?
-Giới thiệu kĩ thuật tính:
-Để thực hiện 23,56 : 6,2 (Gv giới thiệu như Sgk):
496 3,8 (kg).
0
-Gv yêu cầu Hs đặt tính và thực hiện lại phép tính
23,56 : 6,2.
-Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tính
23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu
phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn
tìm được thương đúng khơng?
<b>Ví dụ 2:</b>
Đặt tính và thực hiện phép tính 82,55 : 1,27.
-Gv gọi 1 số Hs trình bày cách tính của mình,
-2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
-Hs nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
-Hs nghe và tóm tắt lại bài tốn.
-Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia
cho độ dài của cả thanh sắt.
-Hs nêu phép tính 23,56 : 6,2.
-Hs lắng nghe.
-Khi ta nhân cả số bị chia và số chia
với cùng một số tự nhiên khác 0 thì
thương khơng thay đổi.
-Hs trao đổi với nhau để tìm kết
quả của phép chia. Ví dụ như: Nhân
cả số bị chia và số chia với 10, sau
đó thực hiện phép chia một số thập
phân cho một số tự nhiên:
23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x
10) = 235,6 : 62 = 3,8.
-Một số Hs trình bày cách làm .
-Hs nêu 23,56 : 6,2 = 3,8.
-Hs theo dõi Gv thực hiện phép
chia.
-Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
-Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.
-Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân
6,2 với 10.
-Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang
bên phải một chữ số tức là nhân
23,56 với 10.
-Vì nhân cả số bị chia và số chia
với 10 nên thương không thay đổi.
-2Hs ngồi cạnh nhau trao đổi và
đặt tính vào giấy nháp.
82,55 1,27
635 65.
0
<i>Quy tắc </i>
-Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào
có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số
thập phân?
-Gv nhận xét, yêu cầu các em mở Sgk và đọc phần
quy tắc
c)Luyện tập-thực hành<i><b>:</b></i>
Bài 1:
-Gv cho Hs nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu Hs
tự làm bài.
-Gv chữa bài của Hs trên bảng lớp.
Bài 2:
-Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
3.<i><b>Củng cố-dặn dò:</b></i>
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nhà làm bài tập.
sung .
-Phần thập phân của số 82,55và
1,27đều có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy
ở hai số đó đi được 8255 và 127.
-Thực hiện phép chia 8255 : 127.
-Vậy 82,55 : 1,27 = 65.
-2Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-2Hs lần lượt đọc trước lớp, Hs cả
lớp theo dõi và học thuộc quy tắc
ngay tại lớp.
-4Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp
làm bài vào VBT.
-1Hs đọc, cả lớp đọc thầm.
-1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải.
1l dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg).
8l dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg).
Đáp số: 6,08kg.
<b> </b>
<b> </b>
<b> Tiết 2: </b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
-Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
<b>II.</b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b>:</b>
-2,3 bảng nhóm kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ.
<b>III.</b><i><b>Các hoạt động dạy học</b><b> </b></i><b>: </b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.</b><i><b>Kiểm bài cũ</b></i><b>:</b>
-Gv viết lên bảng 2 câu văn, cho Hs tìm DT
chung, DT riêng trong 2 câu văn đó.
-Gv nhận xét, cho điểm.
<b>2.</b><i><b>Dạy-học bài mới:</b></i>
a)Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.
b)Hướng dẫn l<i> àm bài tập :</i>
Bài 1:
-Cho Hs đọc yêu cầu của BT1.
-Gv giao việc:
-Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân
2Hs lên làm 2 câu.
-Hs lắng nghe.
loại sao cho đúng.
-Cho Hs làm việc (Gv treo bảng phụ có
bảng phân loại đã kẻ sẵn).
-Cho Hs trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng
-Đọc lại đoạn văn, tự làm bài.
-2Hs làm bài trên bảng.
-Lớp làm vào nháp.
-Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn.
<b>Động từ</b> <b>Tính từ</b> <b>Quan hệ từ</b> <b>Đại từ</b>
trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn,
trào, đón, bỏ.
xa, vời
vợi, lớn.
qua, ở, với. nó.
Bài 2:
-Cho Hs đọc BT2.
-Gv giao việc:
-Mỗi em đọc lại khổ thơ 2 trong bài thơ <i><b>Hạt</b></i>
<i><b>gạo làng ta</b></i> của Trần Đăng Khoa.
-Dựa vào ý của khổ thơ vừa đọc, viết một
đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả người mẹ cấy
lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức.
-Chỉ rõ 1 động từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ
-Cho Hs làm bài, đọc đoạn văn.
-Gv nhận xét và khen những Hs viết đoạn
văn đúng về nội dung, dùng động từ, tính từ,
quan hệ từ đúng, diễn đạt hay.
<b>3.</b><i><b>Củng cố-dặn dò</b></i><b>:</b>
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà làm lại vào vở BT1, viết
lại đoạn văn vào vở.
-1Hs đọc, lớp lắng nghe.
-Hs làm bài cá nhân.
-Một vài Hs đọc đoạn văn trước lớp.
-Lớp nhận xét.
<b>Tiết 3 : </b>MĨ THUẬT
<b>Vẽ trang trí</b>
<b>TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT</b>
<b>I</b>
- HS thấy được tác dụng trang trí đường diềm ở đồ vật..
- HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật.
- HS tích cực suy nghĩ sáng tạo.
<b>II</b>
<i>Giáo viên: - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm.</i>
- Một số bài vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật.
<i>Học sinh: - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm</i>
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ
<b>1. </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>.</b>
<b>HĐ1 : Quan sát, nhận xét</b>
GV giới thiệu đồ vật có trang trí đường
diềm và các hình tham khảo ở SGK,
- Đường diềm thường được dùng để trang
trí cho những vật nào.
- Khi được trang trí đường diềm, hình dáng
của các đồ vật như thế nào.
GV nhận xét bổ sung: trang trí đường diềm
có thể làm cho đồ vật thêm đẹp.
GV gợi ý cho HS nhận ra vị trí của đường
diềm
+ Họa tiết hoa lá, chim thú, hình,…để trang
trí
+ Những họa tiết giống nhau thường được
sắp xếp cách đều nhau theo hàng ngang,
hàng dọc xung quanh đồ vật.
+ Họa tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ.
<b>HĐ2: </b><i><b>Cách trang trí</b></i>
GVgiới thiêu hình gợi ý cách trang trí
đường diềm ở SGK,để HS nhận ra cách
trang trí.
+ Tìm vị trí phù hợp để vẽ
+ Chia các khoảng cách để vẽ họa tiết
+ Tìm hình mảng và vẽ họa tiết
+ Vẽ màu theo ý thích ở họa tiết và nền
- Có thể trang hai hoặc nhiều đường diềm
- Có thể gợi ý giúp HS một số kiểu họa tiết
<b>HĐ3 : Thực hành</b>
GV quan sát các em còn lúng túng, cho các
em sử dụng một số họa tiết đã chuẩn bị.
Với một số HS vẽ đẹp cần hướng các em
GV cùng HS chọn một số bài hoàn chỉnh và
bài chưa hoàn thành để cả lớp nhận xét,
đánh giá
GV chỉ ra phần đạt và chưa đạt .
GV nhận xét chung tiết học và xếp loại các
bài vẽ
<b>IV. </b><i><b>Dặn dò</b></i><b>:Sưu tầm tranh ảnh về quân đội</b>
- HS quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS quan sát và lắng nghe
-HS lắng nghe.
HS thực hành vở thực hành
<b> </b>
<b> Tiết4: </b>TẬP LÀM VĂN
<b>LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>
<b>I </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>
-Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo
gợi ý của Sgk.
<b>II.</b><i><b>Đồ dùng dạy học</b></i><b> :</b>
-Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
<b>III.</b><i><b>Các hoạt động dạy học</b></i><b> </b>:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.</b><i><b>Kiểm bài cũ</b></i><b>:</b>
-Kiểm tra 3Hs.
-Gv nhận xét, cho điểm.
<b>2.</b><i><b>Dạy-học bài mới</b></i><b>:</b>
a)Giới thiệu bài<i><b>:</b></i>
Các em đã hiểu thế nào là biên bản cuộc
họp, hiểu được nội dung, tác dụng của biên
bản. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập ghi
biên bản một cuộc họp của tổ lớp hoặc của chi
đội em.
b)Hs làm bài<i><b>:</b></i>
-Cho Hs đọc yêu cầu của đề.
-Gv ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ
ngữ quan trọng trong đề bài.
<i>Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ,</i>
lớp hoặc chi đội.
-Cho Hs đọc gợi ý trong Sgk.
-Cho Hs đọc 3 phần chính của biên bản cuộc
họp (Gv đưa bảng phụ lên cho Hs đọc).
-Cho Hs làm bài, trình bày bài làm.
-Gv nhận xét, khen những Hs làm bài tốt.
<b>3.</b><i><b>Củng cố-dặn dò</b></i><b>:</b>
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà ghi lại biên bản đã làm ở
lớp vào vở, chuẩn bị cho tiết TLV tới
-2Hs nhắc lại 3 phần chính của biên bản
một cuộc họp.
-Hs lắng nghe.
-1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-1Hs đọc.
-Hs làm bài cá nhân.
-Một số em đọc biên bản mình làm cho
-Lớp nhận xét.
<b>Tiết 5 </b>SINH HOẠT
<b> ĐỘI</b>
<i><b>I/ Mục tiêu</b></i>
<i><b>II/ Đồ dùng dạy học</b></i>
Thầy: Nội dung sinh hoạt
Trò: Đồ dùng
<i><b>III/ Nội dung sinh hoạt</b></i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i><b>1Ổn định tổ chức</b></i>:
<i><b>2Nhận xét tuần</b></i>
- Giáo viên nhận xét bổ sung
a)Đạo đức: Các em ngoan ngỗn, có ý thức
tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt mọi nội
quy, quy chế của trường lớp đề ra. Son bên
cạnh đó vẫn cịn hiện tượng nô đùa quá
trớn
b) Học tập: Các em đi học tương đối đầy
đủ, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng
hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
Bên cạnh đó vẫn cịn hiện tượng khơng
học bài cũ,bảng cửu chương kém.
c)Các hoạt động khác
- Thể dục, ca múa hát tập thể
tham gia nhiệt tình có chất lượng.
- Vệ sinh trong ngoài lớp gọn
gàng, sạch sẽ.
3- Phương hướng tuần tới.
Cho HS tự xây dựng phương hướng
Hát
- Lớp trưởng nhận xét tuần.
- Khắc phục hiện tượng nô đùa q trớn,
khơng học bài cũ. Ln có ý thức tốt trong
học tập. Học và bài đầy đủ trước khi tới lớp.
Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát
biểu ý kiến xây dựng bài. Ln có ý thức
rèn chữ viết thường xuyên, liên tục.
- Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh.