Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.72 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nêu được cấu tạo của lăng kính.
- Trình bày được hai tác dụng của lăng kính: tán sắc ánh sáng và làm lệch về đáy một chùm tia
sáng đơn sắc.
- Viết được công thức của lăng kính.
- Nêu được các cơng dụng của lăng kính.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Vẽ đường truyền ánh sáng qua lăng kính.
- Vận dụng các cơng thức lăng kính để giải một số bài tập liên quan.
- Giải các bài tập về lăng kính.
<i><b>3. Giáo dục: </b></i>
- Học tập tốt và ứng dụng vào trong đời sống.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i><b>Giáo viên: </b></i>
- Thí nghiệm minh họa về tán sắc ánh sáng và đường truyền của tia sáng qua lăng
kính.
- Giáo án điện tử.
<i><b>Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần.</b></i>
<b>III. Phương pháp giảng dạy:</b>
- Sử dụng phối hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thí nghiệm biểu diễn.
<b>IV. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1.</b> <i><b>Hoạt động</b><b>1</b>:</i> Ổn định lớp học (1 phút)
<b>2.</b> <i><b>Hoạt động</b><b>2</b> : </i><b>Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b>
- Viết công thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
- Nêu điều kiện để có hiện tượng phản xạ tồn phần.
<b>3.</b> <i><b>Hoạt động</b><b>3 : Dẫn nhập bài mới (1 phút) </b></i>
<b>4.</b> <i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu tạo của lăng kính (4 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Yêu cầu học sinh
đọc sách giáo khoa
phần I và trả lời câu
hỏi: Lăng kính có cấu
tạo như thế nào?
- Trình chiếu hình ảnh
của lăng kính.
- Nhận xét câu trả lời
của HS và đưa ra định
nghĩa về lăng kính.
- Thơng báo với HS
lăng kính được biểu
- Cho HS quan sát
hình ảnh và hướng
dẫn HS xác định các
phần tử của lăng kính.
- Lưu ý cho HS lăng
kính ta khảo sát được
đặt trong khơng khí.
- Trả lời câu hỏi.
- Quan sát và nhận
xét.
- Lắng nghe và ghi
chép.
- Lắng nghe.
- Quan sát và cho ý
kiến.
<b>I. Cấu tạo của lăng kính</b>
a. Định nghĩa
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng chất
(thủy tinh, nhựa,…), thường có dạng lăng trụ
tam giác.
<i><b> </b></i>
<i><b> b. Các phần tử của lăng kính</b></i>
- Lăng kính gồm: hai mặt bên, cạch và đáy, tiết
diện thẳng của lăng kính là tam giác.
- Đặc trưng về phương diện quang học : chiết
suất n và góc chiết quang A.
<b>5.</b> <i><b>Hoạt động 5: Tìm hiều về đường đi của tia sáng qua lăng kính (10 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Trình chiếu hình ảnh
và cho HS nhận xét
về tác dụng của lăng
kính.
- Nhận xét và kết
luận.
- Cho HS sinh quan
sát thí nghiệm về
đường truyền của tia
sáng qua lăng kính.
- Yêu cầu HS nhận
xét về tia ló truyền ra
khơng khí.
- Nhận xét, đưa ra kết
- Đưa ra khái niệm
góc lệch D.
- Lăng kính có tác
dụng tán sắc ánh
sáng.
- Lắng nghe và ghi
nhận.
- Tia ló lệch về
phía đáy.
<b>II. Đường đi của tia sáng qua lăng kính</b>
<b>1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng</b>
Ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính bị phân
tích thành nhiều chùm sáng màu khác nhau.
<b>2. Đường truyền của tia sáng qua lăng</b>
<b>kính</b>
- Khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao
giờ cũng lệch về phía đáy lăng kính.
- Góc tạo bởi hướng của tia tới và hướng của
<b>6.</b> <i><b>Hoạt động 6: Tìm hiểu về các cơng thức của lăng kính (15 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Xây dựng công thức của
lăng kính:
Áp dụng biểu thức của định
luật khúc xạ ánh sáng:
Tại I :
1
1
sin
sin
<i>i</i>
<i>r</i> <sub> = n </sub><sub></sub><sub> sini</sub>
1 = nsinr1
Tại J :
2
2
sin
1
<i>n</i> <sub></sub><sub> sini</sub><sub>2 </sub><sub>= nsinr</sub><sub>2</sub>
- Ta có: A = M (góc có cạnh
tương ứng vng góc)
Mà: M = r1 + r2 (góc ngồi
tam giác IJM)
A = r1 + r2
- Tương tự:
D = (i1 – r1) + (i2 – r2)
D = (i1+ i2) + (r1 + r2)
D = i1 + i2 – A
- Đưa ra các công thức của
- Quan sát và lắng
nghe.
- Ghi nhận các
<b>III.Các cơng thức của lăng kính </b>
lăng kính.
- Cho HS tham khảo thêm
các cơng thức của lăng kính
khi ta có i1 và A nhỏ (<100):
1 1 2 2
1 2
;
( 1)
<i>i</i> <i>nr i</i> <i>nr</i>
<i>A</i> <i>r</i> <i>r</i>
<i>D</i> <i>n</i> <i>A</i>
công thức. sini1 = nsinr1 , sini2 = nsinr2
A = r1 + r2, D = i1 + i2 – A
<i><b>7. Hoạt động 7: Tìm hiểu về cơng dụng của lăng kính (5 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
- Giới thiệu với HS về cơng
dụng của lăng kính.
- Đưa ra định nghĩa về lăng
kính và một số hình ảnh về
ứng dụng của lăng kính.
- Lắng nghe và ghi
nhận.
- Quan sát và ghi
nhận.
<b>IV. Công dụng của lăng kính</b>
<i><b>Máy quang phổ</b></i>
- Là bộ phận phân tích chùm ánh sáng
thành các thành phần đơn sắc.
- Bộ phận chính là lăng kính.
<i><b> 2. Lăng kính phản xạ toàn phần</b></i>
<b> a. Định nghĩa</b>
Là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng
là một tam giác vng cân.
<b> b. Ứng dụng</b>
Được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều
trong ống nhòm, máy ảnh, kính tiềm
vọng,...
<b>8.</b> <i><b>Hoạt động 8 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.(5 phút)</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
Cho học sinh làm bài tập củng cố.
<i><b>Bài tập: </b></i> Cho một tia sáng đơn sắc chiếu
vng góc lên mặt bên của một lăng kính có
góc chiết quang A= 300<sub> và thu được góc lệch</sub>
D = 300<sub>. Chiết suất của chất tạo ra lăng kính</sub>
đó bằng bao nhiêu?
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài
tập trang 1, 2a, 6, 7 trang 20, 21 SBT.
Chuẩn bị bài mới bài 29 – Thấu kính
mỏng.
<i><b> Giải:</b></i>
Tia sáng chiếu vng góc với mặt bên của lăng
kính <i>i</i>1 0 <i>r</i>10
1 2
0
2
1 2
0 0 0
2 1
2 2
0 0
30
30 30 0 60
sin sin
sin 60 sin 30
3
<i>A r r</i>
<i>r</i> <i>A</i>
<i>D i</i> <i>i</i> <i>A</i>
<i>i</i> <i>D A i</i>
<i>i</i> <i>n</i> <i>r</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
………
………
………
………
………
………
.