Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.82 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày giảng :Thứ 2 ngày tháng 9 năm 2008
-Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích đã học. Giải các bài tốn có liên
quan đến diện tích.
- Rèn HS làm đúng ,chính xác các bài tập.
-Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Chuẩn bị:</b> GV- Bảng phụ
HS :bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b> GV gọi HS làm
90.000m2 =9 hm2
2010m2 =20 dam2 10m2
<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>2.Bài mới .a. Giới thiệu bài : </b>
Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi
đơn vị đo diện tích, giải các bài tốn liên
quan đến diện tích. Chúng ta học tiết
tốn “Luyện tập”
<b>b.Giảng bài: </b>
<b>Bài 1:</b> - u cầu học sinh đọc đề.
Gvlàmmẫu
6m2<sub>35dm</sub>2<sub>=6m</sub>2<sub>+</sub> 35
100<i>m</i>
2
=635
100 <i>m</i>
2
-Yêu cầu HS làm nháp.
Tương tự hS làm bài b
Giáo viên nx
<b>Bài 2:</b>- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Giáo viên nhận xét và chốt lại
<b>Bài 3:</b>- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-HS làm vở-chấm bài –nx
<b>Bài 4</b> :GV gọi HS đọc đề –Tóm tắt.
+Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tính s căn phòng ta cần làm gì?
-2 HS làm -nx
- 2 học sinh đọc .
8m2<sub>27dm</sub>2<sub>=8m</sub>2<sub>+</sub> 27
100<i>m</i>
2
=827
100 <i>m</i>
2
26dm2<sub> =</sub> 26
100 <i>m</i>2
- 2 học sinh đọc
-HS làm nháp –trả lời –nx
B là câu đúng.
- 2 học sinh đọc đề
2 dm2<sub>7cm</sub>2<sub>=207cm</sub>2
300mm2<sub>> 2cm</sub>2<sub>89mm</sub>2
3m2<sub>48dm</sub>2<sub>< 4m</sub>2<sub>.</sub>
-Yêu cầu HS làm vở- GV chấm bài –nx
<b>3.Củng cố - dặn dị: </b>
Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo dt
- Chuẩn bị:Hecta
- Học sinh làm vở -1 HS lên bảng giải.
Đáp số :24 m2
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>-</b>Đọc trơi chảy tồn bài .Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ
khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất
cơng của người da đen và da màu của người Nam Phi.Đọc đúng :a-pác-thai,chữa
bệnh,bất bình.
-Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng
tộc.
-Từ ngữ :phân biệt chủng tộc, địi bình đẳng.
-Giáo dục biết đồn kết ,bình đẳng giữa các dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b> GV : Tranh ,bảng phụ
HS: Đọc trước bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b> HS đọc bài :Ê-mi-li ,con!
Nêu nội dung .
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài</b>
Cuộc đấu tranh dũng cảm ,bền bỉ chống
chế độ phân biệt chủng tộc của người
dân da đen ở Nam Phi ntn? Hơn nay
chúng ta sẽ tìm hiểu.
<b>b.Giảng bài. </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
luyện đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- T phân đoạn :3 đoạn ,mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
-Học sinh đọc nối tiếp lần 2- kết hợp
nêu chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu.
-2 HS đọc -nx
*<b>Hoạt động 2</b> :Tìm hiểu bài :
HS đọc thầm.
+Dưới chế độ a-pác –thai người da đen
bị đối xữ ntn?
Ý đoạn 1 nói gì?
-u cầu HS đọc đoạn 3:
+Người dân Nam Phi đã làm gì để xố
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
Địi bình đẳng :Mọi người được đối xữ
như nhau,không phân biệt màu da.
Phân biệt chủng tộc :đối xữ bất công với
người da đen nói riêng và da vàng nói
chung.
HĐN 2(3 phút)
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác –thai được đông đảo mọi người dân
trên trế giớiủng hộ?
Ýù2:Cuộc đấu tranh chống chế độ phân
biệt chủng tộc.
+ Hày giới thệu về vị tổng thống đầu
tiên của nước Nam Phi mới.
Bài này muốn nói lên điều gì?-GV ghi
baûng.
*<b>Hoạt động 3 :Luyên đọc diển cảm.</b>
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
– Nêu cách đọc diễn cảm.bài văn
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 3
+Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
-NX-ghi điểm.
<b>3.C ủng cố - dặn do</b>ø:<b> </b>
Liên hệ gd
-Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Si-le và tên
phát xít”
–Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
-Làm những việc nặng ,bẩn thỉu.
-Người dân da đen bị đối xữ tàn nhẫn.
-Đứng lên đòi quyền bình đẳng.
-Vì chế độ a-pac-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc.
-1 HS đọc
- 3 học sinh đọc
-NX
- 4 học sinh - nhận xét.
- 2 học sinh - nhận xét.
<b>-</b>Nắm một số đặc điểm của những loại đất chính và những biện pháp để bảo vệ và
cải tạo đất.,1 số loại rừng nước ta.
Chỉ trên bản đồ vùng phân bố những loại đất chính và rừng nước ta ở nước ta
-Trình bày đặc điểm của những loại đất chính và biện pháp bảo vệ, cải tạo đất.
-Ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng và rừng hợp lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b> GV: Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại
đất chính ,rừng ở Việt Nam .
HSø: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
<b>III. Các hoạt độngdạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta?
- Biển có vai trị như thế nào đối với nước
ta?
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>2.Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>TT
<b>b.Giảng bài </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Nước ta có những loại
đất chính nào?
<b>+ Bước 1:</b>
- Giáo viên: Để biết được nước ta có
những loại đất nào cả lớp quan sát lược
đồ.
Giáo viên treo lược đồ
- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu.
<b>+ Bước 2: </b>
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại
đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ)
+Nêu 1 số biên pháp bảo vệ và cải tạo
đất ở địa phương.
<b>* Hoạt động 2:</b> Nước ta có những loại
rừng chính nào?
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3,
4; đọc SGK và hoàn thành bài tập:
- 2 Học sinh trả lời
- Lớp nhận xét
- Hoïc sinh quan saùt
- Lược đồ phân bố các loại đất chính ở
nước ta.
- Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ
- Học sinh lên bảng trình bày + chỉ
lược đồ.
* Đất phe ra lít:
- Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo
mùn, nhiều sét.
- Thích hợp trồng cây lâu năm
* Đất phe ra lít - đá vơi:
- Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng tơi xốp phì
nhiêu hơn đất phe ra lít.
- Thích hợp trồng trọt cây công nghiệp
lâu năm.
- Kể tên các loại rừng chính ở nước ta và
chỉ vùng phân bố của chúng trên lược đồ
Kết luận
<b>* Hoạt động 3:</b> Vai trò của rừng
- Yêu cầu học sinh dựa vào vốn hiểu
biết, đọc SGK, thảo luận nhóm 2 và nêu
vai trò của rừng đối với đời sống nhân
dân ta.
GVkết luận
- Để bảo vệ rừng, Nhà nước phải làm gì?
- Nhân dân cần làm gì?
<b>3.Củng cố –dặn dò</b> :
-Liên hệ việc bảo vệ rừng ở địa phương.
Chuẩn bị :Ơn tập
- Trình bày và chỉ trên lược đồ
+ Rừng rậm nhiệt đới
+ Rừng khộp
+ Rừng ngập mặn
- Cho nhiều sản vật, nhất là gỗ
- Điều hòa khí hậu
- Che phủ đất và hạn chế lũ lụt
- Ngăn gió để cát biển khỏi lấn sau
vào đất liền.
- Trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về
thực vật và động vật của rừng Việt
Nam.
- Thành lập trạm kiểm lâm, chia đất
để nhân dân trồng lại rừng.
- Trồng cây gây rừng, không chặt phá
cây rừng...
<b>Mĩ thuật </b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>GV :Mẫu hoạ tiết đối xứng qua trục
HS :vở ,chì , tẩy, màu
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ :</b>Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>: TT
<b>b. Giảng bài</b>:
<b>* Hoạt động 1</b>:Quan sát ,nhận xét
GV cho hs quan sát 1 số hoạ tiết đối
xứng qua trục
+Hoạ tiết này giống hình gì ?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của hoạ tiết được
chia qua các trục
-GV keát luaän
* <b>Hoạt động 2</b> :Cách vẽ
-Yêu cầu hs đọc thầm sgk
-GV nhận xét –bổ sung
-Hs nhận xét
-Hình vuông ,tròn
-Giống và =nhau
-Vẽ hình ,kẻ trục đối xứng , vẽ phác
hình hoạ tiết…
* <b>Hoạt động 4</b> : Nhận xét –đánh giá
-GV chấm 1 số bài –nx-chỉ những phần
đạt ,chưa đạt.
<b>3. Củng cố –dặn dò</b>.
-Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị :Sưu tầm tranh an tồn giao
thơng.
<b>Tốn:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc -ta ,quan hệ giữa héc- ta
và mét vuông. Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và giải các bài tốn có liên
quan.
-Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài tốn có liên quan về diện tích
-Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
<b>II. Chuẩn bị: </b>- GV: bảng phụ
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>1. Bài cũ</b>
Gọi HS lên bảng làm :
8 m2 27 dm2 = m2
902 dm2 8 cm2 = dm2
<b>2.Bài mới </b>
<b>a. Giới thiệu bài</b> : TT
<b>b. Giảng bài </b>
-Giới thiệu đơn vị đo dt héc-ta
Khi đo dt 1 thửa ruộng ,khu rừng người ta
dùng đơn vị héc-ta.
1 héc ta = 1 héc tômét vuông –viết tắt là ha
+Nêu mối quan hệ giữa héc ta và m2
1 ha = 10.000m2
<b>c.Thực hàn</b>h
<b>Bài 1 </b>:Gọi hs đọc yêu cầu
Yêu cầu HS lên bảng con
-GV nhận xét
<b>Bài 2</b> :Gọi hs đọc yêu cầu
GV nhận xét
<b>Bài 3</b> :Gọi hs đọc yêu cầu
-HS làm nháp
<b>Bài 4</b> :Gọi hs đọc yêu cầu –phân tích
Yêu cầu HS làm vở-chấm bài –nx
<b>3.Củng cố –dặn dò</b>
Gọi HS nhắc lại :1 ha = 10000m2
Chuẩn bị :Luyện tập
-2 HS làm -nx
-HS nhắc lại
-HS nhắc lại
-2 HS nêu
-HS lên bảng làm
4 ha = 40000m2
15 km2 =1500 ha
60000m2= 6 ha
27000ha= 270km2.
-HS tự làm ,đọc kết quả.
22200ha=222 km2
-2 HS nêu
-Trả lời :a-s , b.-đ, c-s
-HS làm -1 HS lên bảng giải
12 ha =120000m2
120000:40 =3000(m2)
<b>Chính tả </b> ( nhớ- viết)
-Nhớ và viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài “Ê-mi-li con...”.
-Trình bày đúng khổ thơ,viết đúng :Oa –sinh- tơn ,linh hồn , làm đúng các bài tập
chính tả, phân biệt tiếng có âm đơi ươ/ ưa.
Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có ngun âm đơi ươ/ ưa.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông
suối, ruộng đồng, buổi hồng hơn,
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>2.Bài mới </b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>
- Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và
<b>3.Giảng bài: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nhớ - viết
- Giáo viên đọc một lần bài thơ
+Chú Mo –ri –xơn nói vối con điều gì
khi từ biệt?
-Gọi HS đọc
HS viết từ khó vào bảng con.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách
trình bày bài thơ
+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi
viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa các
tiếng như: Giơn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li.
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho
học sinh
<b></b> Giáo viên chấm, sửa bài
* <b>Hoạt động 2: </b>HDSH làm bài tập
<b>Bài 2: </b>Yêu cầu HS đọc bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
-HS làm ở bảng phụ theo nhóm 2 trong
3 phút
<b>3 .Củng cố - dặn dò: </b>
- Học thuộc lịng các thành ngữ, tục ngữ
ở bài 3.
Chuẩn bị :Dòng kinh quê hương
2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh
của bạn.
- Hoïc sinh nghe
- 2học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3
của bài
-HS viết vào vở.
-HS đổi chéo vở dò bài bạn.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có
ngun âm đơi ươ/ ưa và quan sát nhận
xét cách đánh dấu thanh.
<b>Luyện từ và câu </b>
-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa
người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ
nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu đúng ,chính xác.
- Giáo dục HS vận dụng tốt vào làm văn
<b>II. Chuẩn bị: </b> GV <b>:</b>Từ điển Tiếng Việt
HS :SGK
<b> III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
+Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.
-GV nhận xét –ghi điểm.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a.Giới thiệu bài : </b>
<b>b.Giảng bài: </b>
<b>Bài 1 :</b>Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho học sinh thành nhóm 4
Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp
của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
-GV nhận xét –bổ sung.
<b>Bài 2 :</b>Gọi HS đọc yêu cầu.
HĐN 2 (5 phút )
-GV nhận xét
<b>Bài 3</b> :GV gọi HS đọc u cầu
Đặt câu –HS làm vở –chấm bài –nx
-Gọi HS đọc câu đã viết
<b>3.Củng cố –dặn do</b>ø :
-HS nhắc lại chủ đề vừa học
-Chuẩn bịDùng từ đồng âm để chơi
chữ.
-1 hs trả lời
-2 HS đọc
- HS hoạt động –trình bày-nx
* Nhóm 1:
hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
đặt câu có 1 từ vừa nêu -nx
-2 HS đọc
-Các nhóm hoạt động –trình bày –nx
a.Hợp tác ,hợp nhất ,hợp lực.
b.Hợp tình ,phù hợp,hợp lệ….
-HS làm vở- 2 HS lên bảng làm.
-Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay là Tp.HCM)
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Tất Thành ra đi là do yêu
nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước mới.
-Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử của bài.
-Giáo dục học sinh lịng u q hương, kính u Bác Hồ.
<b>II. Chuẩn bị:</b> GV: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương
Bác, cảng Nhà Rồng, ... Bản đồ hành chính Việt Nam,
- HSø : SGK, tư liệu về Bác
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
+ Vì sao phong trào thất bại?
<b></b> GV nhận xét + đánh giá điểm
<b>2.Bài mới</b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>TT
<b>b.Giảng bài: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Nguyễn Tất Thành ra đi
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên lập
thành 4 nhóm.
a) Em biết gì về q hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế
nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành khơng tán
thành con đường cứu nước của các nhà
yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết định làm gì?
<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm rút
ra kluận
<b>* Hoạt động 2:</b> Quá trình tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành.
- Tiết trước, cô đã phân công các em
chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước”. Mời các em
lên thực hiện phần chuẩn bị của mình.
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua
tiểu phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để
- 2Học sinh nêu -NX
- Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890,
tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An…
- Là người yêu nước, thương dân, ù .
- Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ
Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống
Pháp là điều rất nguy hiểm…
-Quyết định ra đi tìm ra con đường mới
để có thể cứu nước, cứu dân.
- Đại diện nhóm trình bày miệng
nhóm khác nhận xét + bổ sung.
3 hs thực hiện tiểu phẩm ( 1 người dẫn
chuyện , Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê
làm gì?
b) Anh lường trước những khó khăn nào
khi ở nước ngồi?
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước tại đâu? Lúc nào?
Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng
Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
-Nêu nd cần ghi nhớ.
<b>3.Củng cố - dặn dò: </b>
- Họcsinh đọc lại ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời”
tìm đường đánh Pháp.
-Sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là
khi ốm đau.
-Làm tất cả việc gì để sống và để đi
bằng chính đơi bàn tay của mình.
- Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
5/6/1911.
- 1 học sinh đọc lại
<b>Đạo đức </b>
-Học sinh biết được cuộc sống con người ln phải đối mặt với những khó khăn thử thách.
Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy
thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
-Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt
khó” của bản thân.
-Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở
thành những người có ích cho xã hội.
<b>II. Chuẩn bị: </b> Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hồn cảnh khó khăn của một số
bạn học sinh có tinh thần vượt khó trong lớp, trường.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b> Nêu những việc làm của
người sống có trách nhiệm.?
<b>2.Bài mới</b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>
<b>b.Giảng bài . </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Thảo luận nhóm làm bài
tập 3
MT: Mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương
tiêu biểu để kể cho HS cùng nghe.
- Tìm những bạn có hồn cảnh khó khăn
trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách
giúp đỡ những bạn đó.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó
của học sinh trong lớp và nhắc nhở các
- 1 học sinh trả lời-nx
- Học sinh làm việc theo nhóm 4, liệt kê
các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật
chất, tinh thần)
em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã
lập.
* <b>Hoạt động 2: </b>Học sinh tự liên hệ
MT:HS biết cách liên hệ bản thân ,nêu
được những khó khăn trong cuộc sống ,
trong học tập và đề ra cách vượt qua.
- Nêu yêu cầu
GV nhận xét -kl
- Đối với những bạn có hồn cảnh đặc
biệt khó khăn ....Ngồi sự giúp đỡ của
các bạn, bản thân các em cần học tập
<b>3.Củng cố - dặn dò: </b>
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt
khó” như đã đề ra.
Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc
có thể giúp đỡ được các bạn gặp hồn
cảnh khó khăn.
- Làm việc cá nhân
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của
bản thân (theo bảng sgk)
- Trao đổi hồn cảnh thuận lợi, khó khăn
của mình với bạn bên cạnh.-trình bày.
.
<b>Tốn </b>
- Các đơn vị đo diện tích đã học. Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
-Rèn hs đổi các đơn vị đo dt nhanh ,thành thạo.
II<b>.Chuẩn b</b>ị : GV :nd
HS :ôn lại các đơn vị đo dt
III.<b>Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1.<b>Bài cũ</b> :Gọi hs làm
800000m2<sub> = 80 ha</sub>
1800ha =18 km2
GV nhận xét –ghi điểm
2.<b>Bài mới</b>
<b>a.Giới thiệu bài</b> :
<b>b.Giảng bài </b>
<b>Bài 1:</b> GV gọi hs đọc yêu cầu
Yêu cầu hs làm bảng con
Nhận xét
<b>Bài 2</b>: GV gọi hs đọc yêu cầu
HĐN 4 (3 phút )- Thi làm nhanh
-2 hs làm cả lớp làm nháp-nx
-2 hs neâu
a. 50000m2<sub> ,2000000m</sub>2
b. 4m2<sub> ,15m</sub>2<sub> , 7m</sub>2
-1 dãy 4 em thi làm-nx
2m2<sub> 9dm</sub>2<sub> > 29 dm</sub>2
<b>Bài 3</b>: GV gọi hs đọc u cầu –Tóm tắt
+Bài tốn cho biết gì ?
+Bài tốn hỏi gì?
+Muốn biết tiền mua gỗ để lát căn
phịng em cần biết gì?
-u cầu Hs giải vở –chấm bài –nx
<b>Bài 4</b>: GV gọi hs đọc yêu cầu –phântích
đề.
+ Muốn tính s khu đất trước hét ta phải
tìm gì?
-Yêu cầu Hs giải vở –chấm bài –nx
<b>3 .Củng cố –dặn dò</b> :
-Nhắc lại kiến thức vừa ơn
-Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung
-2 hs đọc
-S căn phòng
-HS làm -1 hs lên bảng giải
Đáp án : 6720000 (đồng )
-2 hs đọc
-Chiều rộng khu đất
HS làm – 1 hs lên bảng giải.
Đáp số :30000m2
<b>Khoa học </b>
-HS nêu được thuốc khàng sinh là gì và cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn,
cách tốt nhất để thu nhận vi-ta-min
-HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
<b>-</b>Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>- GV: hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
HSø : SGK
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
<b>+ </b>Nêu tác hại của ma tuý?
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>2.Bài mới </b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>Trong mỗi chúng
ta ai ai cũng đã từng có 1 lần bị
bệnh, mỗi lần bệnh như vậy ba mẹ
rất lo lắng có thể cho chúng ta đi
- 3 HS trả lời - nhận xét
bác sĩ nếu sốt cao, hoặc cho chúng
ta uống thuốc. Tuy nhiên thuốc
chính là con dao 2 lưỡi nếu chúng ta
sử dụng không đúng có thể gây
nhiều chứng bệnh, có thể gây chết
người. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta biết cách dùng thuốc an
tồn.
- Giáo viên ghi bảng
<b>b.Giảng bài </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Kể tên thuốc bổ,
thuốc kháng sinh
MT :Khai thác vốn hiểu biết của hs
về tên 1 số thuốc.
- Em hãy kể một vài thuốc bổ mà
em bieát?
- Em hãy kể vài loại kháng sinh mà
em biết?
- Giáo viên kết luậnù: Khi bị bệnh
chúng ta nên dùng thuốc để chữa trị.
Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh
là gì…
<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành –làm bt
sgk
MT :Xác định được khi nào cần
dùng thuốc ,nêu những điểm cần
chú ý khi dùng thuốc
-GV hướng dẫn – HS trình bày
-GV kết luận
<b>*Hoạt động3</b> :Trị chơi :ai nhanh ai
đúng
MT :Biết cách sữ dụng thuốc an
toàn ,biết tân dụng giá trị dinh
dưỡng của thức ăn để phòng tránh
bệnh
_GV hướng dẫn cách chơi
-HS chơi –nx –tuyên dương
-Nêu điều cần ghi nhớ qua bài học
<b>3.Củng cố –dặn dò</b> :
Liên hệ việc dùng thuốc ở gia đình
–giáo dục
-Chuẩn bị :Phòng bệnh sốt rét.
.
- B12, B6, A, B, D...
- Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit…
-HS đọc yêu cầu bài tập –thực hiện
1-d ; 2-c ;3-a ;-4-b.
- 1hs đọc câu hỏi -3 hs đọc làm trọng
tài
<b>Kể chuyện </b>
-Nắm rõ nội dung câu chuyện cần kể và ý nghĩa của câu chuyện.Biết chọn một câu
chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc một việc chính em đã làm để thể hiện
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
-Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện (cốt chuyện, nhân vật).
Kể lại câu chuyện bằng lời nói của mình.
-Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân ta với
nhân dân các nước bằng những việc làm cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị: </b>-GV: Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được
nội dung cần kể.
HSø : Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với nhân dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về
chủ điểm hịa bình.
<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>2. Bài mới</b>
<b> a.Giới thiệu bài : </b>
Các em đã từng tận mắt chứng kiến
hoặc một việc chính em đã làm để thể
hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với
nhân dân các nước. Hơm nay, các em
hãy kể lại câu chuyện đó qua tiết “Kể
chuyện chứng kiến hoặc tham gia”.
<b>b.Giảng bài. </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu yêu cầu đề
bài
- Ghi đề lên bảng
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề
“Kể lại câu chuyện mà em biết đã
chứng kiến hoặc tham gia nói lên tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân
các nước”.
* <b>Hoạt động 2: </b>Thực hành kể chuyện
trong nhóm
- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn
- 2 học sinh kể
- Nhận xét
-HS lắng nghe
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề
- Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66
- Tìm câu chuyện của mình.
nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp trình bày dàn ý (2
HS)
- Hoạt động nhóm (nhóm 4)
* <b>Hoạt động 3: </b>Thực hành kể chuyện
trước lớp
<b></b> Giáo viên nhận xét - tuyên dương
- Giáo dục thông qua ý nghóa
- Tuyên dương
- Em thích câu chuyện nào? Vì sao?
Giáo dục
<b>3 .Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét, tuyên dương học sinh keå
hay
- Tập kể câu chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam
- 6 học sinh kể câu chuyện của mình trước
lớp.-- Lớp nhận xétlớp.-- Nêu ý nghĩa
- HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
<b>Tập đọc </b>
-Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm: Si-le, Hít-le, Vin-hem-ten,
Met-xi-na, Oóc-lê-ăng.
Câu dài: Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh
lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể tự
nhiên, đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh ,biết phân biệt người
Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách 1 bài học nhẹ
nhàng mà sâu cay.
-Từ ngữ :sĩ quan ,bực
-Giáo dục hs u hồ bình , căm thù bọn gây tội ác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>- GV: Tranh minh họa SGK/67 ,bảng phụ
HS : SGK , đọc bài
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b> HS đọc bài“Sự sụp đổ của
chế độ A-pác-thai” –nêu nd
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>2.Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>TT
<b>b.Giảng bài: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn luyện
đọc
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- T phân đoạn :3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả
- 1Học sinh đọc -nx
lời
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần
1
- Luyện phát aâm
-Học sinh đọc nối tiếp lần 2- kết hợp
nêu chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3
- Học sinh đọc theo nhóm
- 1 học sinh đọc tồn bài
- Giáo viên đọc mẫu.
<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài
-HS đọc thầm
+ Bạn nào cho biết câu chuyện xảy
ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì khi
gặp những người trên tàu?
+Só quan :sgk
+ Vì sao tên sĩ quan có thái độ bực
tức với ơng cụ người Pháp
HĐN 2 (3 phút)
Bực :tức giận
+Nhà văn Đức Si-le được ông cụ
người Pháp đánh giá ntn?
+Em hiếu thái đợ của ơng cụ đối với
người Đức và tiếng Đức ntn?
+ Lời đáp của ộng cụ ở cuối truyện
ngụ ý gì?
+Bài văn ca ngợi điều gì? Nội dung
<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
– Nêu cách đọc diễn cảm.bài văn
- Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 3
+Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.
- 3 học sinh đọc
- Học sinh đọc
-3 học sinh đọc
-Học sinh đọc
-Đọc nhóm đơi
- Học sinh đọc
- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở
Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan
Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,
hơ to: “Hít-le mn năm”
-Vì ơng cụ đáp lại lời hắn 1 cách lạnh
lùng.
-Si –le laø 1 nhà văn quốc tế.
-Thơng thạo tiếng Đức ngưỡng mộ
nhà văn Si-le..
-Si-le xem các người là bọn cướp.
-1 HS đọc
- 3 học sinh đọc
-NX
- Thi đọc diễn cảm.NX-ghiđiểm
<b>3.Củng cố - dặn dị: </b>
- HS nhắc lại nd
- Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” –
đọc và trả lời câu hỏi sgk
-.
<b>TOÁN: </b> <b> </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Các đơn vị đo diện tích đã học.
- Cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
Rèn học sinh tính diện tích các hình đã học, giải các bài tốn
liên quan đến diện tích nhanh, chính xác.
Giáo dục học sinh u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi
kiến thức về tính diện tích.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Trị: Chuẩn bị câu hỏi, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích các
hình đã học.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau
gấp hoặc kém nhau mấy lần: vận
dụng đổi
3m2<sub> = ...a ; 5a = ...ha</sub>
- 1 hoïc sinh
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng
đơn vị đo ứng mấy chữ số: vận dụng
đổi
3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> = ...dm</sub>2
- 1 hoïc sinh
<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
Luyện tập chung
TGB: Giáo viên gợi ý cho học sinh
tìm các sự vật có hình chữ nhật và
hình vng Vậy để tính được diện
tích các sự vật có hình vng, hình
chữ nhật như thế nào? Cách tính ra
sao? Thầy trị chúng ta cùng nhau ơn
lại cơng thức, cách tính S hình chữ
nhật, S hình vng qua tiết “Luyện
tập chung”
- Học sinh ghi baûng
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Ơn cơng thức, quy
tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện
tích hình vng
- Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Đ. thoại, thực hành,
động não
- Muốn tìm diện tích hình vuông ta
làm sao?
- Nêu cơng thức tính diện tích hình
vng?
S = a x a
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta
làm sao?
- Nêu cơng thức tính diện tích hình
chữ nhật? S = a x b
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta
cần biết gì?
- Lưu ý HS nêu sai giáo viên sửa
<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập - Hoạt động nhóm (6)
- Giáo viên dặn HS tìm hiểu trước
các bài tập ở nhà, tìm cách giải.
- Giáo viên vào lớp chia nhóm ngẫu
nhiên tìm hiểu 3 bài tập
- Giáo viên gợi ý
1) Đọc đề?
2) Phân tích đề?
3) Tìm phương pháp giải?
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm
chọn bài. - Đại diện nhóm bốc thăm
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận 7’ - Học sinh thảo luận
<b>*</b> Đại diện nhóm trình bày cách giải
(Bài 1)
- Học sinh trình bày
- Lớp lắng nghe, bổ sung
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để
học sinh tìm cách giải khác.
<b></b> Giáo viên chốt ý: chọn cách giải - Học sinh làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
baøi
* Tương tự các nhóm khác lên trình
bày
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
bài - Học sinh sửa bài (bốc thăm xổ số)- Học sinh trình bày
<b> Bài 2: </b>Tóm tắt - Phân tích
- Giáo viên gợi mở học sinh đặt câu
hỏi - Học sinh trả lời Số gạch men để lát nền = S nền : S1viên gạch
- Lớp nhận xét, bổ sung - Đề bài hỏi gì?
<b></b> Giáo viên nhận xét - Muốn tìm số gạch men để lát nền
nhà ta cần biết gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
vào vở - Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét
<b> Bài 3:</b> - Đại diện nhóm BT3 lên trình bày
- Giáo viên yêu cầu HS tự nêu hoặc
còn thời gian GV cho HS tìm hiểu
bằng cách đặt câu hỏi
a) S hình vuông = cạnh x cạnh
Chu vi : 4
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
vào vở a)S hình vng : ? kg ? tạ : 60kg
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài
<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, động não,
thuyết trình
- Giáo viên gợi ý cho học sinh - Thi đua giải nhanh
1) Chiều dài thực sự - Cả lớp giải vào vở
2) Tìm chiều rộng thực sự
3) Tìm S thực sự
4) Đổi đơn vị diện tích đề bài cần
hỏi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
bài (ai nhanh nhất)
<b>* Hoạt động 4:</b> Củng cố - Hoạt động cá nhân
- Giáo viên u cầu học sinh nhắc
lại nội dung luyện tập.
- Thi đua: tính S hai hình sau:
- Học sinh giải vở nháp
- Đại diện 4 bạn (4 tổ) giải bảng lớp
4 c m
* Đáp án:
- Hoïc sinh ghép thành 1 hình vuông
rồi tính
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà ơn lại kiến thức vừa học
- Xem trước bài tiết học sau
- Nhận xét tiết học
Tốn :
<b>Tập làm văn </b>
-Nhớ được cách trình bày một lá đơn,.biết cách viết một lá đơn.
-HS trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.
-Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết
phục.
<b>II. Chuẩn bị:</b>GV: Một số mẫu đơn đã học
HS :sgk
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
- Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã
hoàn chỉnh hoặc viết lại bài
<b>2.Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>Ở lớp 3, 4 chúng
ta đã được làm quen với việc viết
đơn. Tiết học hơm nay sẽ giúp các
em rèn luyện cách trình bày gọn, rõ,
đầy đủ nguyện vọng bằng những lời
lẽ thuyết phục qua bài: “Luyện tập
làm đơn”
<b>3 Giảng bài: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Xây dựng mẫu đơn
- 1 học sinh đọc bài “Thần chết
mang tên 7 sắc cầu vòng”-trả lời câu
hỏi sau:
+ Chất độc màu da cam gây ra
những hậu quả gì đối với con người?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm
bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất
độc màu da cam
-HS đọc
-Phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng…
- Học sinh nêu
* <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh
tập viết đơn
-u cầu hs đọc bt2
-Nêu những điểm cần lưu ý khi viết
đơn.
--HS làm –trình bày-nx
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần
trọng tâm, cũng là phần khó viết
nhất cần nêu rõ:
+ Bản thân em đồng tình với nội
dung hoạt động của Đội Tình
Nguyện, xem đó là những hoạt động
nhân đạo rất cần thiết.
<b>+ </b>Bày tỏ nguyện vọng của em muốn
tham gia vào tổ chức này để được
góp phần giúp đỡ các nạn nhân bị
<b>3.Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét chung về tinh thần làm
việc của lớp, khen thưởng học sinh
viết đúng yêu cầu
-Chuaån bị :Luyện tập tả cảnh.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b> <b> </b> <b> </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ.
Nhận biết được từ đồng âm - hiện tượng dùng từ đồng âm để
chơi chữ.
Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ
trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày: tạo ra những câu
nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc,
người nghe.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Thầy: Giỏ trái cây nhựa đính câu hỏi (để KTBC) - Bảng phụ ghi sẵn 3
- Trò : Xem trước bài
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> “Mở rộng vốn từ: Hữu
nghị - Hợp tác”
- Bốc thăm chọn những học sinh
được kiểm tra bài cũ: 3 em
- Dùng giỏ trái cây (nhựa) để học
sinh chọn câu hỏi.
- Trả lời:
1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ
bạn bè. Đặt câu với 1 từ.
2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ
gộp lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1
từ.
<b></b> Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Theo sách giáo viên /161 - Nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Nhận biết hiện
tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm,
giảng giải, hỏi đáp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
theo nhóm bàn. - Đọc nội dung phần Nhận xét /69- Thảo luận để trả lời hai câu hỏi.
- Phát biểu ý kiến
- Xác định số học sinh hiểu đúng
cách chơi chữ trong ví dụ. - Nhóm khác nêu ý kiến của mình.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách
hiểu câu văn:
1) Con ngựa <b>thật</b><sub> / đá con ngựa </sub><b>bằng</b>
đá /, con ngựa <b>bằng</b><sub> đá / không đá con</sub>
ngựa <b>thật</b><sub>.</sub>
2) Con ngựa <b>thật</b><sub> / đá / con ngựa </sub><b>thật</b><sub> /</sub>
đá con ngựa <b>bằng</b><sub> đá / không đá con</sub>
3) Con ngựa <b>bằng</b><sub> đá / con ngựa </sub><b>bằng</b>
đá /, con ngựa <b>bằng</b><sub> đá / không đá con</sub>
ngựa <b>thật</b><sub>. </sub>
- Đọc bảng phụ
- Học sinh giải nghĩa cách hiểu về
mỗi câu với cách đọc và dùng từ
“đá” khác nhau.
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách
như vậy? - Vì người viết biết dùng từ đồng âm(đá) để chơi chữ. “Đá” có lúc là động
từ, có lúc là danh từ. Do vậy, đọc theo
những cách ngắt giọng khác nhau, có
thể tạo nên những cách hiểu câu văn
trên rất khác nhau.
- Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm
để chơi chữ?
Ghi nhớ
- Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra
những câu nói có nhiều nghĩa, gây
những bất ngờ thú vị cho người đọc,
người nghe.
- Lặp lại ghi nhớ
<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập về sử
dụng từ đồng âm để chơi chữ.
- Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp:</b> Luyện tập, thực hành,
thảo luận nhóm, giảng giải
- Phát thẻ chia nhóm ngẫu nhiên: 6
nhóm.
- u cầu: Các câu sau đã sử dụng
từ đồng âm nào để chơi chữ:
- Di chuyển về vị trí ngồi của nhóm
- Nhận câu hỏi và thảo luận rồi trình
bày truớc lớp.
<i><b>* Nhóm 1: </b></i>
- Bác bác trứng, tơi tơi vơi - bác 1: chú bác
- bác 2: quấy trứng cho chín sền sệt
- tơi 1: mình
- tơi 2: làm cho đá vơi thành vơi
<i><b>* Nhóm 2: </b></i>
- Ruồi đậu mâm xôi đậu. - đậu 1: bu, đứng trên
- đậu 2: đỗ xanh, đỗ đen
<i><b>* Nhóm 3:</b></i>
- Kiến bò đóa thịt bò. - bò 1: đi trên
- bò 2: thịt (bò)
<i><b>* Nhóm 4:</b></i>
- Một nghề cho chín còn hơn chín
nghề. - chín 1: biết rõ, thành thạo- chín 2: số lượng (9)
<i><b>* Nhóm 5:</b></i>
- Trăng bao hiêu tuổi trăng già? Núi
bao nhiêu tuổi gọi là núi non? - non:nghĩa 1: trái nghĩa với “già” nghĩa 2: là núi
<i><b>* Nhóm 6:</b></i>
- Hổ mang bị lên núi. - mang: hành động mang vác
hổ mang: tên lồi rắn độc
- bị: trườn, bò (hành động)
con bò
- Nhận xét kết quả thảo luận của học
sinh. Đánh giá.
- Dùng một cặp từ đồng âm nói trên
để đặt câu
- Yêu cầu học sinh đặt câu (cá nhân,
khoảng 10 em) - Nhận xét
<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, động não
- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung
ghi nhớ - Học sinh đọc
- Treo bảng phụ ghi bài ca dao:
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem 1 quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng cịn”
- Suy nghĩ và nêu nhận xét của mình
về cái hay của bài ca dao trên chơi
chữ bằng từ đồng âm: “lợi”.
+ lợi 1: ích lợi
+ lợi 2: nướu răng
Nhắc khéo bà đã q già, khơng
thích hợp với việc lấy chồng câu
nói có nhiều nghĩa, là lời khuyên ý
nhị và gây bất ngờ nơi người nghe.
Chốt: “Đó là tác dụng của việc
dùng từ đồng âm để chơi chữ học
tập có chọn lọc trên cơ sở hiểu kỹ từ
đồng âm sẽ giúp em nói và viết hay
hơn, tinh tế, độc đáo hơn”.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều
nghĩa”
<b>Toán </b>
- So sánh phân số, các phép tính về phân số. Giải tốn liên quan đến tìm một phân
số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ, .
- Rèn học sinh tính tốn các phép tính về phân số , giải tốn nhanh, chính xác.
<b>-</b>Giáo dục hs đợc lập suy nghĩ khi làm bài .
<b>II. Chuẩn bị:</b> GV: bảng phụ
HSø: Vở nháp, SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
Nêu quy tắc và cơng thức tính diện
tích hình vng?
Nêu quy tắc và cơng thức tính S hình
chữ nhật?
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>2. Bài mới</b>
<b> a.Giới thiệu bài : </b>TT
<b>b.Giảng bài: </b>
<b>Bài 1 : </b>Gọi hs đọc yêu cầu
-GV chữa bài
+ Neâu cách so sánh các phân số khác
mẫu số -nx
<b>Bài 2: </b>Gọi hs đọc yêu cầu
-Gv nhận xét
<b>Bài 3 : </b>Gọi hs đọc u cầu
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
-GV chấm bài –nx
<b>Bài 4 : </b>Gọi hs đọc yêu cầu
Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- 2học sinh nêu
- Lớp nhận xét
-2 hs nêu –hs tự làm vở nháp
35 <i>;</i>
31
35<i>;</i>
32
35
b. <sub>12</sub>1 <i>;</i>2
3<i>;</i>
3
4<i>;</i>
5
6
-HS làm nháp -3 hs lên bảng laøm
a. 11<sub>6</sub> <i>;b</i>. 3
32<i>; d</i>.
15
8
-2 hs đọc –tt
-HS tự giải vở -1 hs lên bảng giải
5 ha =50000m2
50000 x <sub>10</sub>3 = 15000m2
-2 hs đọc –tt
-Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2
số đó. ? tuổi
Tuổi bố
-GV chấm bài –nx
<b>3.Củng cố –dặn dị</b>
-Nhắc lại kt vừa ơn
-Về nhà làm lại các bài tập
-Chuẩn bị :luyện tập chung
-HS tựï giải vở-1 hs lên bảng giải
Đáp số : con :10 tuổi .bố :40 tuổi.
<b>TOÁN: </b> <b> </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
Củng cố các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia phân số; tìm
thành phần chưa biết, giải tốn liên quan đến số trung bình
cộng, tỉ số, tỉ lệ.
Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: SGK - vở bái tập toán
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ: </b>Luyện tập chung
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu số? VD?
- Học sinh nêu
- Học sinh nhận xét
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử
soá? VD?
- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số
khác mẫu ta làm sao?
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
Để củng cố khắc sâu hơn các kiến
thức về cộng, trừ, nhân, chia phân
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Ôn tập củng cố kiến
thức cộng, trừ, nhân, chia phân số;
tìm thành phần chưa biết.
<b>Phương pháp:</b> Đ.thoại, động não,
thực hành, giảng giải
<b></b> Baøi 1:
- Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc
bài.
- Học sinh đọc thầm bài 1
- Để làm được bài 1 ta cần nắm vững
các kiến thức nào?
- Cộng, trừ, nhân, chia phân số
1 hoïc sinh HD bạn nêu qui tắc và làm
bài.
- Nêu qui tắc cộng phân số cùng mẫu
số.
- Học sinh nêu
- Muốn nhân hai hay nhiều phân số
ta làm sao?
- Muốn chia hai phân số ta làm sao? - Học sinh làm bài - Học sinh sửa
bảng lớp.
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Ngồi cách làm trên bạn nào có
cách giải khác? - Học sinh nêu
<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt: Ngồi
cách giải trên ta có thể vận dụng tính
chất giao hốn của phép cộng, vận
dụng tính nhanh để bắt cặp phân số
đơn giản hoặc có thể hốn chuyển vị
trí thích hợp để làm bài như bài 16.
<b>Bài 2:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - HS sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Ở bài 2 ôn tập về nội dung gì? - Tìm thành phần chưa biết
- Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ?
Thừ số? Số bị chia chưa biết? - Học sinh tự nêu
<b>* Hoạt động 2:</b> HDHS giải toán - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Bài 4:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
- Đề bài hỏi gì? - Trường học có bao nhiêu học sinh
trai, bao nhiêu học sinh gái?
- Đề cho gì? - Trường có 600 HS. Tỉ số giữa số HS
trai và số HS gái là 49<sub>51</sub>
- Bài có dạng gì? - Tổng - tỉ
- Nêu các bước làm của bài tốn
tổng - tỉ? - Học sinh nêu - 1 học sinh tóm tắt bảng
<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm
<b>Phương pháp: </b>Thi đua ai mà nhanh
thế?
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm bảng
từ có ghi sẵn đề.
- Học sinh giải, cử đại diện gắn bảng.
<b></b> Giáo viên nhận xét, tun dương
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài 3, 5
- Chuẩn bị: “Kiểm tra”
- Nhận xét tiết học
<b>Tập làm văn </b>
-Thơng qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh
sơng nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
-Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn
miêu tả cảnh sơng nước.
-Giáo dục HS lịng u q cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>GV: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm
HS :Quan sát cảnh sông nước
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b> - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn
xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ
nạn nhân chất độc màu da cam”.
<b>a. Giới thiệu bài : </b>TT
<b>b.Giảng bài</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh
trình bày kết quả quan sát.
<b></b> <b>Bài 1: </b>- Đọc thầm 3 đoạn văn, các
câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ
TLCH.theo nhóm 4 (7 phút)
Đoạn a:
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan
sát những gì và vào những thời điểm
nào?
- Khi quan sát biển, tg đã có những
-HS đọc -nx
-Các nhóm làm việc –trình bày -nx
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của mây trời.
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc
mây trời câu mở đoạn.
liên tưởng thú vị như thế nào?
Chốt: liên tưởng này đã khiến biển
trở nên gần gũi, đáng yêu hơn.
+Yêu cầu hs đọc đoạn b
-- Con kênh được quan sát vào những
thời điểm nào của ngày?
- Tg nhận ra đặc điểm của con kênh
chủ yếu bằng giác quan nào?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng
khi quan sát và miêu tả con kênh?
<b>* Hoạt động 2: </b>HD HS lập dàn ý.
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu
.
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao
những bài có dàn ý.
<b>3.Củng cố-dặn dò: </b>
- Nhận xét chung về tinh thần làm
việc của lớp.
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông
nước”
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm
trạng của con người: biển như con người
–
-HS trả lời -nx
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt
trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng,
giữa trưa, lúc trời chiều.
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa
xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống
hoác, thấy màu sắc của con kênh biến
đổi trong ngày:
- Giúp người đọc hình dung được cái
nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt
trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng
sinh động hơn, gây ấn tượng với người
đọc hơn.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý
- Lớp nhận xét
<b>Khoa họ</b>c
-Học sinh nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được nguyên
nhân, cách lây truyền bệnh sốt rét.
-Làm cho nhà ở và nơi ngủ khơng có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người
trong gia đình .
-Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt
mọi người.
<b>II. Chuẩn bị: </b> GV: Hình veõ trong SGK
HSø: SGK
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Bài cũ:</b>Khi mua thuốc chúng ta cần
lưu ý điều gì?
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm
<b>2.Bài mới</b>
<b> a. Giới thiệu bài : </b>TT
<b>b. Giảng bài</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
MT :Nhận biết 1 số dấu hiệu chính , tác
nhân ,đường lây truyền của bệnh sốt rét.
-Yêu cầu hs quan sát –đọc hội thoại
sgk-hoạt động nhóm 4 (7phút) trả lời các
câu hỏi sau.
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt
rét?
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét?
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế
nào?
Giáo viên nhận xét + chốt:
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí
sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc
chữa và thuốc phịng sốt rét.
*<b> Hoạt động 2: </b>Quan sát và thảo luận
MT:Biết làm cho nơi ở khơng có
muỗi,tự bảo quản mình ,người thân.
- Giáo viên đính 3 hình vẽ SGK lên
bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn
“hình vẽ nội dung gì
- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời
các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
+Nên làm gì để phịng bệnh sốt rét.
Liên hệ ở gia đình.
Giáo viên nhận xét + chốt.
-HS đọc mục bạn cần biết
<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>
-HS đọc lại bài học –giáo dục
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
-1 hs trả lời -nx
-HS làm việc –trình bày
- Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn
sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức
đầu, người ớn lạnh. ..
- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây
chết người.
- Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.
- Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen
hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu
người bệnh rồi truyền sang người lành.
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung
thể hiện trên hình vẽ.