Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.86 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG III. DÃY SỐ – CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂN</b>
<b>I. Phương pháp chứng minh qui nạp</b>
Để chứng minh mệnh đề đúng với mọi số tự nhiên n ≥ p ≥ 1 bằng phương pháp qui nạp, ta
tiến hành theo 2 bước
Bước 1. Kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n = p.
Bước 2. Giả thiết mệnh đề đúng với một số tự nhiên bất kì n = k ≥ p (gọi là giả thiết qui nạp), chứng
minh rằng nó cũng đúng với n = k + 1
<b>II. Dãy số</b>
Mỗi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương N* được gọi là dãy số vơ hạn
Trong đó u1 là số hạng đầu và un là số hạng tổng quát
<b>III. Cách cho một dãy số</b>
1. Dãy số cho bằng công thức số hạng tổng quát
2. Dãy số cho bằng phương pháp mô tả: mô tả cách xác định các số hạng liên tiếp của dãy số.
3. Dãy số cho bằng phương pháp truy hồi
a. Cho số hạng đầu hay vài số hạng đầu
b. Cho hệ thức truy hồi, tức là hệ thức biểu thị số hạng thứ n qua số hạng hoặc vài số hạng đứng
trước nó.
<b>IV. Dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn</b>
1. Dãy số tăng và dãy số giảm
Dãy số (un) được gọi là dãy số tăng nếu un+1 > un với mọi số nguyên dương n
Dãy số (un) được gọi là dãy số giảm nếu un+1 < un với mọi số nguyên dương n
Dãy số (un) với un = 2n là dãy số tăng vì
un+1 – un = 2(n + 1) – 2n = 2 > 0 nên un+1 > un.
2. Dãy số bị chặn
Dãy số (un) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho: un ≤ M, với mọi số nguyên
dương n. Dãy số (un) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao cho: m ≤ un, với mọi số
nguyên dương n.
Dãy số (un) được gọi là bị chặn nếu vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới.
<b>V. Cấp số cộng</b>
1. Định nghĩa: Cấp số cộng là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ 2, mỗi
số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với số không đổi d. Số d gọi là công sai của cấp
số cộng.
Công thức truy hồi: un+1 = un + d với mọi số nguyên dương n.
Nếu d = 0 thì cấp số cộng là dãy số không đổi.
2. Số hạng tổng quát: Nếu cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và cơng sai d thì số hạng tổng quát un
được xác định bởi công thức: un = u1 + (n – 1)d với n ≥ 2
3. Tính chất các số hạng của cấp số cộng
uk–m + uk+m = 2uk (với k > m ≥ 1)
4. Tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: Sn = u1 + u2 + u3 + … + un =
1 n 1
n(u u ) n[2u (n 1) d]
2 2
<b>VI. Cấp số nhân</b>
1. Định nghĩa: Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vơ hạn), trong đó kể từ số hạn thứ 2, mỗi số
hạn đều là tích của số hạng đứng ngay trước nó với số khơng đổi q. Số q gọi là công bội của cấp số
nhân.
Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q, ta có un+1 = unq, với mọi số nguyên dương n.
2. Số hạng tổng quát: un = u1qn–1 với n ≥ 2
3. Tính chất các số hạng của cấp số nhân: (uk)² = uk–m.uk+m (k > m ≥ 1)
Cho cấp số nhân (un) với công bội q ≠ 1. Sn = u1 + u2 + ... + un =
n
1
u (1 q )
1 q