Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.69 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÔN TẬP CHO HỌC SINH KHỐI LỚP 4 TRONG THỜI GIAN NGHỈ TRÁNH</b>


<b>DỊCH COVID 19</b>



<b>Thời gian từ 16/3 đến 22/3/2020</b>


<b>Tiếng Việt</b>



<b>Kiến Mẹ và các con</b>


Gia đình kiến rất đơng. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào cũng vậy, trong
phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải dỗ dành, hơn lên má từng đứa
con và nói:


- Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.


Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hơn hết lượt. Điều đó làm
Kiến Mẹ khơng n lịng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con.


Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi.
Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh
xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ
thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì :


- Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!


Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thời gian chợp mắt
mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con.


(Theo Chuyện của mùa Hạ)


<i> Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:</i>



<b>Câu 1. Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phịng ngủ của các con?</b>
a. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu.


b. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ.
c. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
d. Đắp chăn cho từng đứa con u.


<b>Câu 2. Điều gì làm cho Kiến Mẹ khơng n lịng và suốt đêm khơng được nghỉ?</b>
(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)


Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ.


Mỗi tối, Kiến Mẹ khơng đủ thời gian để hơn từng đứa con.
Khó lịng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con.


Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.


<b>Câu 3. Vị ngữ trong câu “Tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh</b>
xắn.” là những từ ngữ:


a. nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.
b. lũ kiến con đều lên giường nằm.


c. đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.


d. lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.
<b>Câu 4. Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi?</b>


………..
………..


<b>Câu 5. Em hãy đặt tên cho câu chuyện này?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

………


<b>Câu 6. Qua bài đọc trên, em hãy viết vài dịng nói lên suy nghĩ của em về mẹ mình.</b>
………..
………


<b>Câu 7. Tìm từ láy trong câu:</b>


“Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi.
Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm,
chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì:


- Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!’’


Từ láy: ………..
<b>Câu 8. Nối từ ở A với từ ở B cho thích hợp:</b>


<b>A</b> <b>B</b>


Kiến Mẹ danh từ


gia đình động từ


xinh xắn tính từ


dỗ dành danh từ riêng


<b>Câu 9. Em hãy đặt một câu hỏi để khen ngợi Kiến Mẹ hoặc bác Cú Mèo.</b>



………
<b>Tập làm văn</b>


Đề: Hãy tả một đồ dùng học tập mà em thích nhất.


<b>Tốn</b>


<i>Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:</i>


<b>1: Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm để 74… chia hết cho cả 2 và 3 là:</b>
A. 2 B. 6 C. 4 D. 8


<b>2: 3 km</b>2 <sub>40 dam</sub>2<sub> = ………dam</sub>2


A. 30004 dam2<sub> B. 34000 dam</sub>2 <sub> C. 30400 dam</sub>2<sub> D. 30 040 dam</sub>2
<b>3: Phân số nào dưới đây bằng phân số </b> 4<sub>5</sub> ?


<i><b> </b></i> <i>A .</i>20


16 <i><b> </b></i> <i>B .</i>
16


20 <i><b>C. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

………


<b>5: Xếp các phân số </b> <sub>4</sub>1<i><sub>;</sub>;</i>2



7<i>;</i>
1


3 theo thứ tự từ lớn đến bé:


………
<b>6: 4 tấn 25 kg =………. Kg</b>


7 Viết số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2<sub> 6cm</sub>2<sub> = ………….cm</sub>2<sub> .</sub>
8. Viết số thích hợp điền vào chỗ chấm 18m2<sub>5dm</sub>2<sub> = ………….dm</sub>2<sub> .</sub>
9: Nêu đặc điểm của hình bình hành.


………
<b>9. Trong các số: 7435; 4563; 2050; 35767. Số nào chia hết cho 2.</b>


A. 7435 B.4563 C.2050 D.35767


<b>10. Bạn Lan và bạn Yến có tất cả 70 cây viết. Bạn Lan hơn bạn Yến 10 cây viết. Hỏi bạn Yến có </b>
bao nhiêu cây viết?


Số viết bạn Yến có là:………..
<b>11. Phân số bằng với phân số </b> 3<sub>5</sub> là:


<b>12. Dòng nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: </b>




<b>13. Trong các phân số phân số nào bé hơn 1.</b>





<b>14. Cho 52 kg 2 g = ... g</b>


<b>15. Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 40m, chiều cao bằng 25m. Tính diện </b>
tích mảnh vườn hình bình hành đó.


<b>16. Tính giá trị biểu thức 124 x 25 - 25 x 24</b>


<b>17. Trung bình cộng của 2 số là 130. Số bé kém số lớn là 90 đơn vị. Tìm hai số đó.</b>


<b>18. Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 230 m, chiều rộng kém chiều dài 50 m. Tính diện</b>
tích khu đất hình chữ nhật đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>20. Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài là 60m. Chiều rộng bằng </b> 1<sub>2</sub> chiều dài. Tính chu vi
và diện tích sân bóng đó ?


21. Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây . Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi
mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?


<b>22. Đặt tính rồi tính</b>


a. 198 x 542 b.5800 : 25
<b>23. Tìm X :</b>


X : 765 = 54


<b>24: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 600 m, chiều dài hơn chiều rộng 70m. Tính diện tích </b>
khu đất đó.


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ÔN TẬP CHO HỌC SINH KHỐI LỚP 4 TRONG THỜI GIAN NGHỈ TRÁNH</b>


<b>DỊCH COVID 19</b>



Thời gian từ 23/3 đến 27/3/2020



<i>Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:</i>


<b>1: Số nào sau đây chia hết cho 2?</b>


A. 57460 B. 63247 C. 49325 D. 47539
<b>2: Số nào sau đây chia hết cho 5?</b>


A. 65478 B. 79684 C. 68326 D. 4975
<b> 3: Số chia hết cho 5 có số tận cùng là những số nào?</b>
A. 0 ; 5 B. 0 ; 7 C. 5 ; 9 D. 5 ; 4


<b>4: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:</b>


A. 5 B. 0 C. 4 D. 7


<b>5: Số nào sau đây chia hết cho 9.</b>


A. 66 B. 1249 C. 567 D. 467


<b>6: Chữ số nào điền vào ô trống để được số chia hết cho 9. 5 ... 1</b>


A. 2 B. 4 C. 1 D. 3


<b>7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.</b>



A. Số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
B. Số chia hết cho 9 có số tận cùng là số 9.


C. Số chia hết cho 9 là số lẻ.
<b>8: Số nào sau đây không chia hết cho 9.</b>


A. 64746 B. 43769 C. 278964 D. 53253


<b>9: Số nào sau đây không chia hết cho 3.</b>


A. 4032 B. 6780 C. 2453 D. 1005


<b>10: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là:</b>


A. 6800 B. 571 C. 940 D. 2685


<b>11: Số lớn nhất trong các số 56278 ; 56782 ; 56872 ; 56287 là:</b>


A. 56278 B. 56782 C. 56872 D. 56287


<b>12: Cho 5km</b>2<sub> = ... m</sub>2<sub> . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:</sub>


A. 5000 B. 500000 C. 5000000 D. 50000000


<b>13: Cho 4 tấn 75 kg = ………… kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:</b>


A. 47 B. 475 C. 4075 D. 40075


<b>14: Trong các số sau, số chia hết cho cả 2 và 5 là:</b>



A. 29 214 B. 35 380 C. 53 415 D. 60 958


<b>15: Trong các số sau, số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là:</b>


A. 29 214 B. 35 305 C. 53 418 D. 90 990


<b>16: Kết quả của phép nhân 407 x 234 là :</b>


A. 95238 B. 95208 C. 95328 D. 95832


<b>17: Cho biểu thức: 602 x 7 + 3 x 602. Giá trị của biểu thức là:</b>


A. 6020 B. 602 C. 60200 D. 62000


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. 3 cm B. 3 dm C. 30dm D. 30m


<b>19: Đội I sửa được 45 m đường, đội II sửa được 49 m đường, đội III sửa được số mét đường bằng</b>
trung bình cộng số mét đường của đội I và đội II sửa. Cả ba đội sửa được số mét đường là:


A. 47 m B. 171 m C. 470 m D. 141 m


<b>20: Một sân bay hình chữ nhật có chiều dài 2000m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Chu vi và</b>
diện tích của sân bay đó lần lượt là:


A. 600m và 3000 m2 <sub>B. 6km và 2km</sub>2 <sub>C. 6km và 20km</sub>2 <sub>D. 60km và 2km</sub>2


21. Năm 1938 kỉ niệm 1000 năm Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Vậy
năm Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán thuộc thế kỉ:………..



<b> 22: Giá trị của biểu thức: 8456 – 234 x 32 là:</b>


23: Một hình bình hành có độ dài đáy là 46 cm, chiều cao gấp 2 lần độ dài đáy. Vậy diện tích
hình bình hành đó là:


24: Một cơng viên hình chữ nhật có chu vi là 1080 m. Chiều dài hơn chiều rộng 120 m. Diện tích
cơng viên đó là:


<b>25: Ghi tên các cặp cạnh vng góc, song song có trong hình bên:</b>


<b>26: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 300 m, chiều dài hơn chiều rộng là 60m. Tính diện tích </b>
hình chữ nhật đó?


<b> 27: Trung bình cộng số học sinh 2 lớp 4A và 4B là 40, lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 4 học sinh. </b>
Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?


<b>28: Đặt tính rồi tính:</b>


a) 128 x 54 b) 203 x 44 c) 123 x 58 d) 321 x 25


29: Một cửa hàng bán vải trong ba ngày. Ngày đầu bán được 98m vải. Ngày thứ hai bán hơn ngày
đầu 5m nhưng lại bán ít hơn ngày thứ ba 5m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán bao nhiêu
mét vải?


<b>Tập làm văn</b>


Đề: Hãy tả một đồ chơi có ích mà em thích nhất.
<b> Hết</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×