Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Tính toán thiết kế sơmi rơmóoc chở container 40 feet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 84 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

TÍNH TỐN THIẾT KẾ SOWMI-RƠ MĨOC CHỞ
CONTAINER 40 FEET

Sinh viên thực hiện: ĐỒNG VĂN TOẢN

Đà Nẵng – Năm 2018


TĨM TẮT
Tên đề tài: TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ MI RƠ MÓOC CHỞ CONTAINER 40 FEET
Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản
Số thẻ SV: 103130084 Lớp: 13C4A
Tất cả nội dung của đồ án bao gồm có 4 chương với nội dung của mỗi chương khác
nhau nhưng giữa chúng có sự liên kết chặt chẽ và bổ sung cho nhau để tạo thành một
bản tổng thể hoàn chỉnh. Dưới đây là phần tóm tắt nội dung của từng chương và được
trình bày theo trình tự như sau:
Chương 1: Tổng quan về đồn xe Sơ mi rơ móoc
Sơ lược về Container và Sơ mi rơ móoc, tiêu chuẩn Việt Nam về Sơ mi rơ móoc
Chương 2: Chọn các cụm tổng thành lắp trên Sơ mi rơ móoc
Phân tích lựa chọn các cụm tổng thành lắp trên Sơ mi rơ móoc( cụm trục, chân
chống, hệ thống treo, điện...
Chương 3: Tính tốn thiết kế các chi tiết chính của Sơ mi rơ móoc
Thiết kế chế tạo và tính bền cho khung, thiết kế kiểm nghiệm hệ thống phanh và
các chi tiết khác (hệ thống cản hơng, bố trí cụm chân chống, chốt kéo...), chọn đầu kéo
Chương 4: Tính ổn định cho đồn xe Sơ mi rơ móoc chở container


Xác định toa độ trọng tâm, tính ổn định dọc, ngang và động học quay vịng của
đồn xe kéo Sơ mi rơ móoc chở Container


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Đồng Văn Toản
Số thẻ sinh viên: 103130084
Lớp: 13C4A
Khoa: Cơ Khí Giao Thơng
Ngành: Kỹ thuật Cơ khí
1. Tên đề tài đồ án:
TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ MI RƠ MÓOC CHỞ CONTAINER 40 FEET
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Container 40 feet trọng lượng 25 tấn
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
1. Tổng quan về đồn xe Sơ mi rơ móoc
2. Tính chọn các cụm tổng thành lắp trên Sơ mi rơ móoc
3. Tính tốn các cụm chi tiết chính Sơ mi rơ móoc
4. Tính ổn định cho đồn xe Sơ mi rơ mooc thiết kế
5. Các bản vẽ, đồ thị
1


Bản vẽ tổng thể đồn xe kéo Sơ mi rơ móoc chở Container

1 A3

2

Bản vẽ tổng thể Sơ mi rơ móoc thiết kế

1 A3

3

Bản vẽ kết cấu dầm dọc

1 A3

4

Bản vẽ kết cấu dầm ngang

1 A3

5

Bản vẽ các chi tiết khác

1 A3

6


Bản vẽ sơ đồ dẫn động phanh

1 A3

7

Bản vẽ động học quay vịng của đồn xe

1 A3

Tổng

7 A3

6. Họ tên người hướng dẫn
: TS. Phan Minh Đức
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án : 29/01/2018
8. Ngày hoàn thành đồ án
: 27/05/2018
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 05 năm 2018
Trưởng Bộ môn
Người hướng dẫn


LỜI NÓI ĐẦU

Sau 5 năm học tập tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, được sự dạy dỗ và chỉ
bảo tận tình của Thầy Cơ giáo. Em đã tích luỹ được những kiến thức cơ bản từ các môn
học, qua bài giảng của các Thầy Cô và những đợt thực tập giúp kiểm tra lại kiến thức lý

thuyết đã học. Đồ án tốt nghiệp là chỉ tiêu cuối cùng, là cơ sở để tổng hợp cả lý thuyết
lẫn thực hành trong quá trình học tập tại trường và kiến thức thực tế ở các cơ sở thực
tập. Giúp sinh viên làm quen với công việc thiết kế hay tiếp cận và tìm hiểu một vấn đề.
Trong đồ án tốt nghiệp khóa học này em được giao nhiệm vụ: TÍNH TỐN THIẾT KẾ
VÀ TÍNH TỐN SƠMI RƠMC (SMRM) CHỞ CONTAINER.
Ở nước ta hiện nay vấn đề vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, từ các cảng nhập
khẩu đến nơi tiêu thụ là rất cần thiết. SMRM là một trong những phương tiện chun
chở rất thơng dụng trên bộ. Vì vậy nhiệm vụ tính tốn và thiết kế SMRM của em lần
này là rất hữu dụng, thiết thực. Nhằm góp phần sức mình vào cơng cuộc cơng nghiệp
hố hiện đại hố đất nước hiện nay.
Trong q trình làm đồ án do trình độ và kinh nghiệm cịn hạn chế, khơng thể tránh
khỏi những sai sót. Em kính mong q thầy cơ chỉ bảo, giúp đỡ để em hồn thành tốt đề
tài tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả q Thầy Cơ trong nhà trường
nói chung cũng như Khoa Cơ khí Giao thơng nói riêng đã truyền đạt cho em rất nhiều
kiến thức và giúp đỡ em trong thời gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn
Thầy giáo TS. Phan Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Đồng Văn Toản

i


CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Những phần sử dụng
tài liệu tham khảo trong đồ án đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các số liệu,
kết quả trình bày trong đồ án là hoàn toàn trung thực, nếu sai em xin chịu hoàn toàn

trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra.

Sinh viên thực hiện

Đồng Văn Toản

ii


MỤC LỤC
TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................. i
CAM ĐOAN .............................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỒN XE SƠ MI RƠ MĨOC ............................................. 2
1.1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 2
1.2. Sơ lược về Container và Sơ mi rơ móoc ............................................................................. 2
1.2.1. Container .......................................................................................................................... 2
1.2.1.1. Khái niệm....................................................................................................................... 2
1.2.1.2. Phân loại ....................................................................................................................... 3
1.2.2. Công dụng, phân loại, yêu cầu của Sơ mi Rơ móoc chở Container ................................. 4
1.2.2.1. Cơng dụng ..................................................................................................................... 4
1.2.2.2. Phân loại ....................................................................................................................... 4
1.2.2.3.Yêu cầu ........................................................................................................................... 5
1.3. Tiêu chuẩn Việt Nam đối với Sơmi - Rơmoóc .................................................................... 5

1.3.1. Quy định chung ................................................................................................................. 6
1.3.1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................................ 6
1.3.1.2. Đối tượng áp dụng ......................................................................................................... 6
1.3.1.3. Giải thích từ ngữ............................................................................................................ 6
1.3.2. Quy định kỹ thuật .............................................................................................................. 7
1.3.2.1. Kích thước cho phép lớn nhất........................................................................................ 7
1.3.2.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất và khối lượng cho phép lớn nhất ............................ 10
1.3.2.3. Khả năng quay vòng .................................................................................................... 11
1.3.2.4. Khung xe và sàn ........................................................................................................... 11
1.3.2.5. Khoang chở hàng......................................................................................................... 12
1.3.2.6. Khoang chở khách ....................................................................................................... 13
1.3.2.7. Chân chống .................................................................................................................. 13
1.3.2.8. Thiết bị nối, kéo và cơ cấu chuyển hướng ................................................................... 13
iii


1.3.2.9. Trục xe ......................................................................................................................... 15
1.3.2.10. Bánh xe ...................................................................................................................... 15
1.3.2.11. Hệ thống phanh ......................................................................................................... 16
1.3.2.12. Hệ thống treo ............................................................................................................. 17
1.3.2.13. Hệ thống điện ............................................................................................................ 18
1.3.2.14. Hệ thống đèn và tín hiệu ............................................................................................ 18
1.3.2.15. Tấm phản quang ........................................................................................................ 21
1.3.2.16. Mã nhận dạng phương tiện (VIN) ............................................................................. 21
1.3.2.17. Ghi nhãn .................................................................................................................... 21
1.3.3. Quy định về quản lý ........................................................................................................ 21
1.3.4. Tổ chức thực hiện ........................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ CHỌN CỤM TỔNG
THÀNH LẮP TRÊN SƠ MI RƠ MĨOC................................................................................ 24
2.1. u cầu .............................................................................................................................. 24

2.2. Phân tích lựa chọn phương án thiết kế .............................................................................. 24
2.3. Chọn các cụm tổng thành .................................................................................................. 25
2.3.1. Chọn cụm trục sau .......................................................................................................... 25
2.3.2. Hệ thống treo .................................................................................................................. 27
2.3.4. Chọn hệ thống dẫn động phanh...................................................................................... 28
2.4. Chọn dự kiến đầu kéo ........................................................................................................ 29
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN THIẾT KỀ CHI TIẾT CHÍNH CỦA SMRM .............................. 33
3.1. Thiết kế khung SMRM ...................................................................................................... 33
3.1.1. Thiết kế chế tạo dầm dọc ................................................................................................ 34
3.1.2.. Thiết kế và chế tạo các dầm ngang chính ...................................................................... 35
3.1.3. Thiết kế chế tạo các dầm ngang phụ .............................................................................. 36
3.1.4. Thiết kế chế tạo các thanh gia cường dầm ngang chính ................................................ 36
3.2 Tính bền cho khung ............................................................................................................ 37
3.2.1. Chế độ tính tốn ............................................................................................................. 37
3.2.2. Trọng lượng khơng tải của Sơ mi rơ móoc ..................................................................... 37
3.2.3. Xác định phân bố tải trọng lên Sơmi Rơmoóc ................................................................ 38
3.2.4. Xác định tải trọng lên trục và mâm kéo ......................................................................... 39
3.2.5. Tính tốn kiểm nghiệm bền dầm dọc .............................................................................. 40
3.2.5.1. Xác định ứng suất uốn cho phép ................................................................................. 40
3.2.5.2. Xác định các lực tác dụng lên dầm dọc ....................................................................... 41
3.2.6. Kiểm tra bền dầm ngang của SMRM.............................................................................. 45
3.3. Thiết kế các chi tiết khác ................................................................................................... 50
iv


3.3.1. Tính tốn kiểm nghiệm khố kẹp Container ................................................................... 50
3.3.2. Hệ thanh bảo hiểm dọc sườn SMRM .............................................................................. 51
3.3.3. Chốt kéo SMRM ............................................................................................................. 52
3.3.4. Hệ thống chân chống SMRM .......................................................................................... 52
3.4. Thiết kế hệ thống phanh ................................................................................................... 54

3.4.1. Phân tích các điều kiện và chọn phương án thiết kế ..................................................... 54
3.4.2. Tính tốn hệ thống phanh ............................................................................................... 58
3.4.3. Hệ thống phanh dừng ..................................................................................................... 60
4.1. Xác định tọa độ trọng tâm của đoàn xe ............................................................................. 61
4.1.1. Xác định tọa độ trọng tâm của đầu kéo .......................................................................... 61
4.1.2. Xác định trọng tâm Sơ mi rơ móoc ................................................................................. 62
4.2. Tính tốn ổn định dọc của đồn xe ................................................................................... 63
4.3. Tính ổn định ngang của đồn xe........................................................................................ 65
4.4. Tính động học quay vịng của đoàn xe .............................................................................. 67
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 72

v


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Hình minh họa một số cách xác định chiều dài cơ sở tính tốn (Lcs) và
đường ROH .....................................................................................................................8
Hình 1.2: Quay vịng của đồn xe kéo sơ mi rơ mc ..................................................11
Hình 1.3: Minh họa u cầu đối với rào chắn phía sau .................................................12
Hình 1.4: Chiều cao mặt tì lên mâm kéo của chót kéo ..................................................14
Hình 1.5: Bán kính khoảng sáng quay đầu phía trước của sơ mi rơ mc ...................14
Hình 1.6: Minh họa khoảng cách r3 ..............................................................................15
Hình 2.1: Sơ đồ quay vịng của đồn xe ........................................................................25
Hình 2.2: Kết: cấu cụm trục sau SMRM .......................................................................26
Hình 2.3: Kết cấu hệ thống treo 3 trục lắp trên SMRM ................................................27
Hình 2.4: Mặt cắt trục lắc của hệ thống treo .................................................................27
Hình 3.24: Đầu kéo KAMAZ 5460
Hình 3.1: Kết cấu khung SMRM

Hình 3.2: Kết cấu dầm dọc SMRM thiết kế

32
33
34

Hình 3.3: Mặt cắt A-A của dầm dọc
Hình 3.4: Mặt cắt B-B của dầm dọc
Hình 3.5: Kết cấu dầm ngang chính
Hình 3.6: Mặt cắt dầm ngang phụ
Hình 3.7: Mặt cắt thanh gia cường dầm ngang chính
Hình 3.8: Lực tác dụng lên Sơ mi rơ móoc
Hình 3.9: Sơ đồ lực tác dụng lên dầm dọc của khung
Hình 3.10: Sơ đồ hóa lực tác dụng lên dầm dọc
Hình 3.11: Sơ đồ lực tác dụng lên gối đỡ nhíp

34
34
36
36
37
38
41
41
42

Hình 3.12: Biểu đồ lực cắt và moomen của dầm dọc
Hình 3.13: Mặt cắt B-B của dầm dọc
Hình 3.14: Sơ đồ hóa dầm ngang và ngoại lực tac dụng lên nó
Hình 3.15: Biểu đồ lực tác dụng lên dầm ngang SMRM

Hình 3.16: Mặt cắt B-B của dầm ngang
Hình 3.17: Biểu đồ nội lực thanh gia cường dầm ngang
Hình 3.18: Mặt cắt C-C của thanh gia cường
Hình 3.19: Kết cấu khóa kẹp Container
Hình 3.20: Biểu đồ ứng suất tiếp của chốt kẹp Container

43
44
46
47
48
49
49
50
51

vi


Hình 3.21: Kết cấu và cách gá đặt chốt kéo lên khung SMRM

52

Hình 3.22: Sơ đồ xác định lực tác dụng lên chân chống SMRM
Hình 3.23: Sơ đồ bố trí hệ thống chân chống SMRM

53
53

Hình 3.25: Bố trí bầu phanh trên trục

Hình 3.26: Sơ đồ bố trí phanh tay trên Sơmi Rơmc

55
55

Hình 3.27: Sơ đồ dẫn động hệ thống phanh của Sơmi Rơmc

56

Hình 4.1: Sơ đồ xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của đầu kéo

61

Hình 4. 2: Sơ đồ xác định tọa độ trọng tâm Sơ mi rơ móoc
62
Hình 4.3: Sơ đồ lực tác dụng lên đồn xe khi xe đứng yên quay đầu lên dốc
63
Hình 4.4: Sơ đồ lực tác dụng lên đầu kéo khi đoàn xe đứng yên quay đầu xuống dốc 64
Hình 4.6: Sơ đồ tính tốn tính ổn định ngang của ơ tơ
65
Hình 4.7: Sơ đồ quay vịng của đồn xe
67
Hình 4.8: Sơ đồ tính hành lang quay vịng của đồn xe
Hình 4.9: Quỹ đạo tâm quay vòng của SMRM

vii

69
70



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nguyên tắc xác định đường ROH ...................................................................9
Bảng 1.3: Màu, số lượng tối thiểu, cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
của các loại đèn..............................................................................................................19
Bảng 1.4: Vị trí lắp đặt các loại đèn (Đơn vị kích thước: mm) .....................................19
Bảng 2. 1: Thơng số cơ bản ........................................................................................... 24
Bảng 2.2: Các thơng số chính của cụm trục ..................................................................26
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật lốp lắp trên SMRM thiết kế .............................................28
Bảng 2.4: Thống kê các cụm chi tiết nhập ngoại .......................................................... 29
Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật của đầu kéo .....................................................................30
Bảng 3.1: Thống kê chi tiết chế tạo khung SMRM .......................................................33
Bảng 3.2: Trọng lượng của cụm chi tiết lắp trên SMRM ..............................................38

viii


DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

TÊN VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

1. Sơmi Rơmoóc

SMRM.

2. Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN


ix


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

MỞ ĐẦU

Ở nước ta hiện nay vấn đề vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, từ các cảng nhập
khẩu đến nơi tiêu thụ là rất cần thiết. SMRM là một trong những phương tiện chuyên
chở rất thông dụng trên bộ. Vì vậy nhiệm vụ tính tốn và thiết kế Sơ mi rơ móoc của em
lần này là rất hữu dụng, thiết thực. Nhằm góp phần sức mình vào cơng cuộc cơng nghiệp
hố hiện đại hố đất nước hiện nay.
Với đồ án: “TÍNH TỐN THIẾT KẾ VÀ TÍNH TỐN SƠMI RƠMOÓC CHỞ
CONTAINER 40 FEET này sẽ giúp em củng cố kiến thức đã học, hiểu hơn về quy trình
cải tạo xe cũng như kết cấu của xe thiết kế.

Đồng Văn Toản

Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

1


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐOÀN XE SƠ MI RƠ MĨOC


1.1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài
Trong giai đoạn phát triển hiện nay của kinh tế Việt Nam, nhu cầu giao lưu và hội
nhập kinh tế cao, các hoạt động xuất nhập hàng hố diễn ra sơi nổi tấp nập, kim nghạch
xuất nhập khẩu ngày càng tăng thông qua tất cả các cửa khẩu cũng như tại các hải cảng.
Hàng hoá được xuất đi hay nhập về phải sử dụng container cũng ngày càng nhiều. Do
vậy yêu cầu về công tác vận chuyển container từ các kho, bến, bãi ra các cửa khẩu, ra
các cảng đầu mối cũng như từ các cửa khẩu và các bến cảng về nội địa là rất lớn.
Phương tiện hiện nay chúng ta vẫn thường sử dụng để vận chuyển các container
này trên các tuyến đường bộ là các chủng loại xe ô tô kéo sơ mi rơ moóc. Các loại đầu
kéo do chúng ta chưa sản xuất được nên có thể cải tạo hoặc nhập nguyên vẹn từ nước
ngoài. Tuy nhiên sơ mi rơ moóc cũng là một phần rất quan trọng của phương tiện vận
tải loại này mà đối với cơng nghệ trong nước chúng ta hồn tồn có thể tự sản xuất được
với chất lượng cao mà không cần nhập ngoại. Nếu tự sản xuất được chúng ta sẽ chủ
động hơn trong sản xuất kinh doanh, giảm giá thành phương tiện, tiết kiệm ngoại tệ, tạo
được thêm công ăn việc làm cho các cơ sở công nghiệp trong nước và nhiều lợi ích kinh
tế khác.
Qua những phân tích trên thì ta thấy rằng việc thiết kế chế tạo sơ mi rơ mc
chun dùng chở container khơng chỉ là một nhu cầu mà còn là một yêu cầu cấp thiết.
Với tư cách là một sinh viên chuyên ngành Cơ khí Động lực trường Đại học Bách Khoa
– Đại học Đà Nẵng và được sự giúp đỡ của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy
giáo hướng dẫn đề tài tốt nghiệp TS. Phan Minh Đức, em đã thực hiện đề tài tốt nghiệp
: “TÍNH TỐN THIẾT KẾ SƠ MI RƠ MOÓC CHỞ CONTAINER 40 FEET”.
1.2. Sơ lược về Container và Sơ mi rơ móoc
1.2.1. Container
1.2.1.1. Khái niệm
❖ Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), Container hàng hóa là một cơng cụ vận tải có
những đặc điểm sau:
+ Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại.
+ được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận
tải, mà khơng cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường.

Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

2


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

+ Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một
phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác.
+ Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi Container,
có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối.
Thực tế thường hay gặp thuật ngữ container tiêu chuẩn quốc tế (ISO container), đó
là những container hàng hóa (như nêu trên) tuân theo tất cả các tiêu chuẩn ISO liên quan
về container đang có hiệu lực tại thời điểm sản xuất container.
Việc sử dụng container rất thích hợp, dễ dàng trong cơng tác xếp, dỡ hàng hóa,
chuyển từ loại hình vận tải này sang loại hình vận tải khác. Trong vận tải hàng hóa bằng
đường bộ thì vận tải bằng container có ưu thế rất lớn. Ngồi việc thuận tiện trong khâu
xếp, dỡ hàng hóa, giảm thời gian dừng cho ô tô cho công tác này cịn giảm được chi phí
đóng gói. Hạn chế đến mức tối đa việc thất thốt hàng hóa. Đảm bảo an tồn cho hàng
hóa do ảnh hưởng bất lợi của mơi trường. Cho phép mở rộng giao lưu hàng hóa do tính
tiêu chuẩn của nó treen phạm vi tồn cầu.
1.2.1.2. Phân loại
❖ Theo công dụng của các loại container:
+ Container bách hóa: thường được sử dụng để chở hàng khơ nên cịn gọi là
container khơ. Loại này được sử dụng phổ biến nhất.
+ Container chuyên dụng: là loại thiết kế đặc thù để chở một loại hàng hóa nào đó
như: ô tô, súc vật, đồ đông lạnh, chất lỏng...
+ Ngoài ra cịn có các loại container cơng nghệ sử dụng trong các cơng ty, xí nghiệp

hoặc khu chế suất.
❖ Theo kết cấu có các loại container như:
+ Container kín: có vách ngăn bên trong container với bên ngoài.
+ Container hở: là loại khơng có nắp hoặc thành.
+ Container mặt bằng: Được thiết kế khơng vách, khơng mái mà chỉ có sàn là mặt
bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép…
+ Container tháo rời và xếp được, mục đích thu nhỏ diện tích và dễ bảo quản khi
khơng có hàng.
❖ Theo vật liệu chế tạo container thì có: nhơm, thép...
❖ Theo kích thước thì hiện nay có 3 loại phổ biến nhất:
Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

3


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

+ Container 20'DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m.
+ Container 40'DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m.
+ Container 40'HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m.
1.2.2. Công dụng, phân loại, u cầu của Sơ mi Rơ móoc chở Container
1.2.2.1. Cơng dụng
Sơ mi rơ mooc là loại phương tiện giao thông khơng có động cơ được thiết kế để
nối với đầu kéo nhằm vận chuyển các mặt hàng đặc biệt và có trọng tải lớn. Nó giúp hạn
chế về khả năng chịu tải và kích thước của các dịng xe tải hiện nay. Đối với các
Container trọng tải trung bình và trọng tải nhỏ có thể sử dụng ơ tơ thùng để vận chuyển.
Nhưng đối với các Container trọng tải lớn thì phải sử dụng các đồn ơtơ chun dùng
để vận chuyển như vậy sẽ có hiệu quả cao. Độ ổn định của xe sẽ cao hơn do hạ thấp

được trọng tâm, độ êm dịu và độ ổn định dọc ổn định ngang tốt hơn do có trang bị kẹp
chặt giới hạn dịch chuyển của Container. Xe sơ mi rơ mooc có thùng chứa vào loại
khủng và được gia cố bởi loại thép không gỉ, bền chắc, chịu áp lực lớn. Chính vì thế mà
chúng được dùng để chun chở nhiều mặt hàng với khối lượng cực kỳ lớn mà không
lo bị q tải.
1.2.2.2. Phân loại
❖ Theo mặt bớ trí sớ trục:
Ở̉ Việt Nam hiện nay, xét về mặt bố trí số lượng cầu thì SMRM có các loại sau:
loại 1 cầu, loại 2 cầu và loại 3 cầu. Ứng với mỗi loại thì có tải trọng khác nhau. Đồng
thời việc lắp số trục nhiều hay ít, khoảng cách trục lớn hay nhỏ cũng phải tuân theo các
tiêu chuẩn của cục đường bộ Việt Nam về điều khiển vận hành các phương tiện cơ giới
chuyên chở trên đường bộ.
❖ Theo kết cấu khung sàn SMRM có 2 loại:
+ Loại khung xương: loại này chỉ chuyên chở container chứ không chở được bất
kỳ loại hàng hoá rời nào. Đối với loại này có kết cấu khá đơn giản khối lượng bản thân
nhẹ nên có thể tăng thêm khối lượng hàng hố vận chuyển. Loại này có thể chở được
một container 40 feet hoặc hai container 20 feet.
+Loại khung có sàn: loại này ngồi việc chun chở container cịn có thể vận
chuyển được một số loại hàng hoá khác. Tuy vậy loại này có khối lượng bản thân lớn vì
phải có nhiều dầm ngang, dầm dọc, kết cấu tương đối phức tạp. Loại này dùng nhiều
cho các loại SMRM có tải trọng vừa và nhỏ.
Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

4


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet


❖ Theo số sàn lắp trên SMRM:
+ Loại 1 sàn: loại này chỉ dành để chuyên chở các container với khối lượng
lớn hoặc các loại hàng hoá khác. Loại này được tiêu chuẩn hoá với chiều dài và khối
lượng xác định tuỳ từng loại.
+ Loại từ 2 sàn trở lên : loại này không dùng để chở container mà chỉ dùng
chở một số loại hàng hoá đặc biệt như là : xe con các loại , chở các kiện hàng dễ vỡ,
chở linh kiện điện tử …Sử dụng loại SMRM này rất thuận tiện, tuy nhiên kích thước
tương đối cồng kềnh, do vậy khi tính tốn thiết kế cần kiểm tra kĩ để thoả mãn các yêu
cầu về chiều cao trọng tâm, các quy định của luật giao thông đường bộ Việt Nam về
kích thước hàng cồng kềnh, quá khổ…
1.2.2.3.Yêu cầu
Thiết kế ban đầu phải đảm bảo :
+ Thoả mãn các yêu cầu của TCVN về an toàn giao thông đường bộ trong quá
trinh lưu hành. Đây là yêu cầu quan trọng nhất trong quá trình thiết kế.
+ Kết cấu đơn giản nhất có thể.
+ Các bản vẽ bố trí chung vị trí các cụm tổng thành và các bộ phận cơ bản.
+ Các quy định cụ thể rõ ràng, các giải pháp công nghệ ngắn gọn.
+ Các đặc tính kĩ thuật cơ bản : Tải trọng (tồn bộ, không tải), tải trọng trên các
cầu ở các trạng thái, tốc độ lớn nhất, đặc tính tốc độ, đặc tính phanh, kích thước bao
ngồi, kích thước bên trong, kích thước trọng tâm, chiếu sáng, bán kính quay vịng, kiểu
và kích thước bánh xe, công suất và mô men động cơ.
+ Lưu ý không chở quá tải,quá khổ cho phép cho loại SMRM thiết kế vì sẽ ảnh
hưởng đến độ ổn định khi lái (dễ gây ra tai nạn) cũng như độ bền của SMRM.
1.3. Tiêu chuẩn Việt Nam đối với Sơmi - Rơmoóc
Các loại Sơmi – Rơmoóc lưu hành trên đường bộ Việt Nam phải tuân theo tiêu
chuẩn ngành QCVN 11:2015/BGTVT. Dưới đây là nội dung của tiêu chuẩn ngành
QCVN 11:2015/BGTVT.
TIÊU CHUẨN NGÀNH QCVN 11:2015/BGTVT
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ RƠMC
VÀ SƠMI RƠMC U CẦU AN TỒN CHUNG.


Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

5


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

QCVN 11 : 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số
88/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Cơng nghệ - Bộ Giao thông vận tải.
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải.
1.3.1. Quy định chung
1.3.1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu các kiểu loại rơ moóc, sơ mi rơ
moóc như định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật
ngữ và định nghĩa” (sau đây gọi tắt là xe).
1.3.1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập
khẩu xe, linh kiện của xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm
tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường đối với
rơ mc, sơ mi rơ mc.
1.3.1.3. Giải thích từ ngữ
Các thuật ngữ về kích thước được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6528 “Phương
tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo

- Thuật ngữ và định nghĩa”.
Các thuật ngữ về khối lượng được định nghĩa tại tiêu chuẩn TCVN 6529 “Phương
tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”.
Các thuật ngữ khác:
+ Trục đơn (Single axle): chỉ gồm một trục xe.
+ Cụm trục kép (Tandem axle group): là nhóm trục gồm 2 trục có khoảng cách
giữa 2 tâm trục khơng q 2 m.
+ Cụm trục ba (Tri-axle group): là nhóm trục gồm 3 trục có khoảng cách giữa 2
tâm trục ngồi cùng khơng quá 3,2 m.
+ Trục dẫn hướng (Steering Axle): là trục có lắp các cơ cấu để điều khiển bánh xe
nhằm thay đổi hướng chuyển động của xe và được điều khiển bởi người lái xe.

Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

6


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

+ Cụm trục dẫn hướng kép (Twin-steer axle group): là nhóm trục gồm 2 trục dẫn
hướng lắp lốp đơn có khoảng cách giữa 2 tâm trục khơng q 2 m, các trục này được
liên động với cùng một cơ cấu lái để điều khiển bánh xe dẫn hướng.
+ Trục nâng hạ (Lift Axle): Là trục trên đó có lắp cơ cấu, thiết bị có thể điều chỉnh
được tải trọng tác dụng lên trục đó hoặc có thể điều khiển nâng bánh xe lên khỏi mặt
đường bởi người lái xe.
+ Trục tự lựa (Self-steering axle): là một trục có bánh xe, có các cơ cấu cơ khí hoặc
hệ thống điều khiển để tự điều chỉnh hướng của bánh xe theo hướng chuyển động của
xe.

1.3.2. Quy định kỹ thuật
1.3.2.1. Kích thước cho phép lớn nhất
+ Chiều dài của xe phải bảo đảm yêu cầu: Khi kết nối với xe kéo, chiều dài xe ơ tơ
rơ mc (xe ơ tơ kéo rơ mc), xe ơ tơ sơ mi rơ mc (xe ơ tơ đầu kéo kéo sơ mi rơ
mc) khơng lớn hơn 20 m.
+ Chiều rộng: Không lớn hơn 2,5 m.
+ Chiều cao: Không lớn hơn 4,0 m.
+ Khoảng sáng gầm xe: Không nhỏ hơn 120 mm (trừ các loại xe chuyên dùng).
Đối với các xe có thể điều chỉnh độ cao của gầm xe thì khoảng sáng gầm xe được đo ở
vị trí lớn nhất.
+ Chiều dài đi xe tính tốn (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng
đi qua đường tâm của trục hoặc nhóm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe và
phải thỏa mãn yêu cầu sau (không áp dụng đối với xe chuyên dùng nêu tại TCVN 6211
“Phương tiện giao thông đường bộ-Kiểu-Thuật ngữ và định nghĩa”):
+ Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở tính tốn (Lcs) đối với xe chở khách.
+ Khơng lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính tốn (Lcs) đối với xe chở hàng.
Trong đó: Chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) là khoảng cách từ đường ROH tới mặt
phẳng thẳng đứng đi qua trục của cầu thứ nhất (đối với rơ moóc) hoặc đến đường tâm
chốt kéo ở vị trí thẳng đứng (đối với sơ mi rơ mc). Việc xác định đường ROH được
xác định theo nguyên tắc sau đây:
+ Đối với trục sau là trục đơn thì đường ROH đi qua tâm trục đó;

Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

7


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet


+ Đối với trường hợp xe có 2 trục sau hoặc cụm trục kép thì nếu cả 2 trục lắp với
số lượng lốp bằng nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa hai trục; nếu một trục lắp gấp
đôi số lượng lốp so với trục cịn lại thì đường ROH đi qua điểm bằng 2 phần 3 khoảng
cách từ tâm trục có số lốp ít hơn đến tâm trục có số lốp nhiều hơn;
+ Đối với trường hợp xe có cụm trục 3 thì đường ROH đi qua điểm giữa của 2 tâm
trục phía ngồi cùng;
+ Trường hợp cụm trục sau gồm trục dẫn hướng, trục tự lựa, trục nâng hạ kết hợp
với trục khác (trục không dẫn hướng) thì chỉ có các trục khơng dẫn hướng được xem xét
trong việc xác định đường ROH.
Việc xác định chiều dài cơ sở tính tốn (Lcs), đường ROH trong một số trường
hợp cụ thể được nêu trong Bảng 1.1.

Hình 1.1: Hình minh họa một số cách xác định chiều dài cơ sở tính tốn (Lcs) và
đường ROH

Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

8


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

Bảng 1.1: Nguyên tắc xác định đường ROH
STT

Nguyên tắc xác định đường ROH


1

Trường hợp xe chỉ có 01 trục sau và khơng
phải là trục dẫn hướng thì đường ROH là

Mơ tả hình vẽ

đường đi qua tâm trục đó.
2

Trường hợp xe có cụm trục kép ở phía sau
khơng phải là trục dẫn hướng và mỗi trục
lắp có số lượng bằng nhau thì đường ROH
đi qua điểm giữa 2 tâm trục đó.

3

Trường hợp xe có cụm trục kép ở phía sau,
khơng phải là trục dẫn hướng và có một
trục lắp lốp với số lượng lốp gấp 02 lần so
với trục còn lại thì đường ROH đi qua
điểm bằng 2 phần 3 khoảng cách từ tâm
trục có số lốp ít hơn đến tâm trục có số lốp
nhiều hơn.

4

Trường hợp xe có cụm trục ba ở phía sau,
khơng phải là trục dẫn hướng và tất cả các
trục đều lắp lốp có số lượng bằng nhau thì

đường ROH đi qua tâm trục ở giữa.

5

Trường hợp xe có một trục dẫn hướng
hoặc tự lựa đặt ở phía sau, cùng với một
trục khơng phải là trục dẫn hướng thì
đường ROH đi qua tâm của trục khơng
phải là trục dẫn hướng.

6

Trường hợp xe có một hoặc 2 trục dẫn
hướng hoặc tự lực ở phía sau, cùng với 2
trục khơng phải là trục dẫn hướng thì
đường ROH đi qua điểm giữa 2 tâm trục
không phải là trục dẫn hướng.

Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

9


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

7

Trường hợp xe có một hoặc 2 trục có thể

nâng lên hạ xuống (trục nâng hạ) ở phía
sau, cùng với một hoặc nhiều trục khơng
phải là trục có thể nâng hạ thì đường ROH
đi qua điểm giữa của tâm các trục khơng
phải là trục nâng hạ.

8

Trường hợp xe có 4 trục và đều lắp lốp có số lượng bằng nhau
- Nếu khơng có trục dẫn hướng:

- Có lắp trục dẫn hướng:

1.3.2.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất và khối lượng cho phép lớn nhất
Tải trọng trục cho phép lớn nhất trên trục:
+ Trục đơn:

10 tấn.

+ Trục kép: phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:
d < 1,0 m:

11 tấn;

1,0 ≤ d < 1,3 m:

16 tấn;

d ≥ 1,3 m:


18 tấn.

- Từ 3 trục trở lên: phụ thuộc vào khoảng cách hai tâm trục liền kề nhỏ nhất d:
d ≤ 1,3 m:

21 tấn;

d > 1,3 m:

24 tấn.

Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ moóc tải, kể cả sơ
mi rơ moóc tải chở cơng-ten-nơ (trừ loại sơ mi rơ mc tải chở cơng-ten-nơ có chiều
dài tồn bộ nhỏ hơn 10m) phải bảo đảm khơng nhỏ hơn 35% khối lượng tồn bộ cho
Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

10


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

phép lớn nhất đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục từ ba trở lên; khơng nhỏ hơn
40% khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục
bằng hai.
1.3.2.3. Khả năng quay vịng
Xe ơ tơ kéo sơ mi rơ moóc phải có khả năng quay đầu được theo cả hai chiều trái
và phải trong phần mặt phẳng giới hạn bởi hai đường trịn đồng tâm (hình vành khăn)
có bán kính ngồi R khơng lớn hơn 12,5 m và bán kính trong r khơng nhỏ hơn 5,3 m với

điều kiện thử như sau:
Khi Xe ô tô kéo sơ mi rơ mc tiến vào hình vành khăn, khơng được có phần nào
của sơ mi rơ moóc vượt quá 0,8 m so với đường tiếp tuyến (Hình 1.9).

Hình 1.2: Quay vịng của đồn xe kéo sơ mi rơ mc
1.3.2.4. Khung xe và sàn
+ Khung xe phải đảm bảo đủ bền trong điều kiện hoạt động bình thường.
+ Xe chở cơng-ten-nơ phải lắp đặt các chốt hãm để giữ công-ten-nơ với sàn xe. Số
lượng và vị trí của các chốt hãm phải phù hợp với loại cơng-ten-nơ chun chở.
+ Xe có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên và
phía sau xe thoả mãn các điều kiện sau:
+ Đối với rào chắn bảo vệ hai bên:
- Khoảng hở từ điểm đầu của rào chắn đến các bánh xe trước của rơ moóc (hoặc
chân chống của sơ mi rơ moóc) và khoảng cách giữa điểm cuối của rào chắn đến các
bánh xe sau không được lớn hơn 400 mm;

Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

11


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

- Cạnh phía trên của rào chắn khơng được thấp hơn 700 mm tính từ mặt đường.
Nếu khoảng hở giữa thân xe và mặt đường nhỏ hơn 700 mm thì khơng cần lắp rào chắn;
- Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của rào chắn tới mặt đường không được lớn hơn
500 mm ;
+ Đối với rào chắn phía sau xe:

- Chiều rộng của rào chắn không được vượt quá chiều rộng toàn bộ của xe. Khoảng
cách giữa hai điểm đầu của rào chắn đến mặt phẳng chứa hai thành bên không được lớn
hơn 100 mm, đến mặt phẳng chứa thành sau của xe không được lớn hơn 305 mm, như
thể hiện trong Hình 1.9.

Hình 1.3: Minh họa yêu cầu đối với rào chắn phía sau
- Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của rào chắn tới mặt đường không được lớn hơn
560 mm.
1.3.2.5. Khoang chở hàng
+ Khoang chở hàng phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an tồn cho hàng hóa được
chun chở, khơng được có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc
làm tăng thể tích chứa hàng.
Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

12


Tính tốn thiết kế Sơ mi rơ móoc chở Container 40 feet

+ Đối với xe có các bộ phận khố hãm thành thùng hàng cao hơn 1950 mm so với
mặt đỗ xe thì xe phải có các cơ cấu thích hợp đảm bảo mở và khoá hãm thành thùng
hàng dễ dàng.
+ Đối với các xe chở hàng chuyên dùng, ngoài các yêu cầu trong quy chuẩn này,
khoang chở hàng phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật tương ứng khác theo quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật.
1.3.2.6. Khoang chở khách
Khoang chở khách, ghế khách, dây đai an tồn, khoang chở hành lý, cửa lên xuống,
cửa thốt khẩn cấp, kính an tồn trên xe và các trang thiết bị khác trên xe phải thoả mãn

yêu cầu của Quy chuẩn QCVN 09:2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường đối với xe ô tô”.
1.3.2.7. Chân chống
+ Sơ mi rơ moóc phải được trang bị chân chống để đỡ phần trước của xe ở trạng
thái tách rời khỏi xe ô tơ đầu kéo. Chân chống phải có khả năng chịu được tải trọng tác
dụng lên nó khi xe đầy tải.
+ Chân chống phải có cơ cấu điều khiển dẫn động. Cơ cấu điều khiển được bố trí
như sau:
- Ở hai bên của sơ mi rơ moóc nếu các chân chống được dẫn động độc lập;
- Ở bên phải theo chiều tiến của sơ mi rơ moóc nếu các chân chống được dẫn
động đồng thời (hoặc loại sơ mi rơ moóc có một chân chống).
+ Ở trạng thái đầy tải, khi chân chống được nâng lên vị trí cao nhất và mặt sàn của
sơ mi rơ mc nằm ngang thì khoảng cách giữa điểm thấp nhất của chân chống với mặt
đỗ xe không được nhỏ hơn 400 mm. Trong trường hợp khối lượng toàn bộ phân bố lên
mỗi trục bánh xe lớn hơn 6 tấn, khoảng cách này không được nhỏ hơn 320 mm.
1.3.2.8. Thiết bị nối, kéo và cơ cấu chuyển hướng
+ Thiết bị nối, kéo phải được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo đủ bền khi vận hành.
Cóc hãm và chốt hãm khơng được tự mở.
+ Rơ mc có hai trục trở lên phải có cơ cấu giữ vịng càng kéo để dễ dàng lắp và
tháo rơ mc với xe kéo. Đầu vịng càng kéo khơng được tiếp xúc với mặt đường khi rơ
moóc được tháo rời khỏi xe kéo.
+ Khi tải trọng tĩnh thẳng đứng trên các vịng càng kéo của rơ mc một trục lớn
hơn 500 N thì phải có cơ cấu nâng hạ càng kéo.
Sinh viên thực hiện: Đồng Văn Toản

Hướng dẫn: TS. Phan Minh Đức

13



×