Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

đai so 8 chuong 1 toán học 8 phan đình trung thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.75 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1: </b> <b> </b>

<b>§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.


- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Giáo dục tư duy toán học


B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – Tài liệu


2. HS: Sách, vở, tìm hiểu bài trước
D. Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới


1. Đặt vấn đề:


Hãy nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng?



(Đáp: muốn nhân một số với một tổng ta lấy số đó nhân với từng số hạng
của tổng rồi cộng các tích với nhau).


?Cho A.(B + C) = ta được kết quả như thế nào?


?Hãy cho ví dụ về một đơn thức và một ví dụ về đa thức.


GV: Khi ta nhân một đơn thức với một đa thức có tương tự như khi ta
nhân một số với một tổng không? Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết
vấn đề trên.


2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
HS còn lại tự cho ví dụ rồi thực
hiện yêu cầu như sgk, hai em
ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo kết
quả.


HS nhận xét từ đó rút ra quy tắc.
-GV (thơng báo): Muốn nhân
một đơn thức với một đa thức, ta
nhân đơn thức với từng hạng tử


1.Quy tắc: (SGK)
?1:Đơn thức: 5x
Đa thức: 3x2<sub> - 4x+1</sub>



Nhân:


5x(3x2<sub> - 4x+1)</sub>


= 15x3<sub> -5x</sub>2<sub>.4x + 5x.1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của đa thức rồi cộng các tích lại
với nhau.


<b>b. Hoạt động 2</b>


-HS trả lời ?2 (một HS lên bảng)
HS nhận xét bài làm, GV nhận
xét chung.


-HS hoạt động nhóm trong 3
phút, cử đại diện trình bày kết
quả.


HS nhận xét bài bài các nhóm
GV kết luận bổ sung


2. Áp dụng:
?2)Làm tính nhân


(

3<i>x</i>2<i><sub>y −</sub></i>1


2<i>x</i>



2
+1


5xy

)

. 6 xy


3


18<i>x</i>4<i><sub>y</sub></i>4<i><sub>−</sub></i><sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>3<i><sub>y</sub></i>3
+6


5<i>x</i>


2<i><sub>y</sub></i>4


?3) <i>S</i>=[


(5<i>x</i>+3)+(3<i>y</i>+<i>y</i>)]2<i>y</i>


2
8 xy+3<i>y</i>+<i>y</i>2


*2. Thay x = 3, y = 2 vào (1) ta có
S= 8.3.2+ 22<sub>+3.2</sub>


=48 + 4+ 6 = 58
S = 58(m2<sub>) </sub>


IV.Củng cố và luyện tập:
?Trả lời đặt vấn đề ở đầu tiết học.
-3 HS lên bảng làm bài tập 1 (SGK)



a)<i>x</i>2


(

5<i>x</i>2<i><sub>− x −</sub></i>1


2

)

=5<i>x</i>


4<i><sub>− x</sub></i>3<i><sub>−</sub>x</i>2


2
b)(3 xy<i>− x</i>2


+<i>y</i>)2


3 <i>x</i>


2<i><sub>y</sub></i>


=2<i>x</i>3<i>y</i>2<i>−</i>2


3<i>x</i>


4<i><sub>y</sub></i>
+2


3<i>x</i>


2<i><sub>y</sub></i>2


c) (4<i>x</i>3<i>−</i>5 xy+2<i>x</i>)

(

<i>−</i>1


2 xy

)

=<i>−</i>2<i>x</i>


4
<i>y</i>+5


2<i>x</i>


2


<i>y</i>2<i>− x</i>2<i>y</i>


- GV tổ chức trò chơi “tiếp sức”. Mỗi đội 5 HS, mỗi HS làm mỗi bước
của bài toán. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và chính xác nhất.


Bài tập 2 (SGK): <i>A</i>=<i>x</i>(<i>x − y</i>)+<i>y</i>(<i>x</i>+<i>y</i>)=<i>x</i>2<i>−</i>xy+yx+<i>y</i>2=<i>x</i>2+<i>y</i>2


tại x = -6 và y = 8:


A = (-6)2<sub> + 8</sub>2<sub> = 100.</sub>


V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 2b, 3, 4, 5 (SGK)


*Hướng dẫn bài tập 3 (SGK tr 5):


Để tìm x, ta thực hiện rút gọn vế trái bằng cách thực hiện nhân đơn
thức với đa thức.


HD: Bài 5



- Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số , sau đó rút gọn . Đáp án :
a) x2<sub> - y</sub>2


b) xn <sub>- y</sub>n


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


- Nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.


- Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Giáo dục tư duy trừu tượng


B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề, khái quát – Hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – Tài liệu


2. HS: Bài tập đã ra, tìm hiểu bài trước
D. Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:



?Hãy nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
?Làm tính nhân: 1<sub>2</sub><i>x</i>2<i>y</i>

(

2<i>x</i>3<i>−</i>2


5xy


2
<i>−</i>1

)



III. Bài mới:


<i>1. Đặt vấn đề:</i> Ở bài học trước, ta đã nắm được quy tắc nhân một


đơn thức với một đa thức. Vậy, khi ta nhân một đa thức với một đa thức
có tương tự như khi ta nhân một đơn thức với một đa thức hay không?
Và làm thế nào để nhân một đa thức với một đa thức? Bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu.


2. Triển khai bài:


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>
-HS đọc ví dụ, GV gợi ý
cho HS (theo sgk)


GV: Ta nói đa thức:


6<i>x</i>3<i>−</i>17<i>x</i>2+11<i>x −</i>2 là tích


của đa thức x-2 và đa thức


6x2<sub>-5x+1.</sub>


Từ ví dụ trên, em nào rút
ra (làm thế nào) để nhân
một đa thức với một đa
thức?


Khi ta nhân một đa thức


1.Quy tắc:
Ví dụ:


(<i>x −</i>2)(6<i>x</i>2<i>−</i>5<i>x</i>+1)=<i>x</i>(6<i>x</i>2<i>−</i>5<i>x</i>+1)<i>−</i>2(6<i>x</i>2<i>−</i>5<i>x</i>+1)


<i>x</i>. 6<i>x</i>2+<i>x</i>.(<i>−</i>5<i>x</i>)+<i>x</i>.1+(<i>−</i>2). 6<i>x</i>2+(<i>−</i>2).(<i>−</i>5<i>x</i>)+(<i>−</i>2). 1


6<i>x</i>3<i><sub>−</sub></i><sub>5</sub><i><sub>x</sub></i>2


+<i>x −</i>12<i>x</i>2+10<i>x −</i>2


6<i>x</i>3<i>−</i>17<i>x</i>2+11<i>x −</i>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

với một đa thức thì ta được
kết quả như thế nào?


HS thực hiện ?1


Chuyển ý: chúng ta sẽ áp
dụng quy tắc trên vào giải
một số bài toán.



<b>a. Hoạt động 2</b>
-HS thực hiện ?2 (HS làm
câu a, b theo hai dãy bàn.
Gọi HS đứng tại chỗ trả
lời)


-Hai HS hoạt động theo
nhóm thực hiện ?3 trong 3
phút. Đại diện nhóm trả
lời.


2. Áp dụng:
?2 Tính:


a) (x+3)(x2<sub> + 3x-5)</sub>


=x3<sub>+3x</sub>2<sub>-5x+3x</sub>2<sub>+9x-15</sub>


= x3<sub>+6x</sub>2<sub>+4x-15</sub>


b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
= x2<sub>y</sub>2<sub> +5xy-xy -5</sub>


= x2<sub>y</sub>2<sub> +4xy -5</sub>


S= (2x+y)(2x-y)
=2x(2x-y)+y(2x-y)
= 4x2<sub>-y</sub>2



?3.
IV. Củng cố và luyện tập:


- Qua bài học này chúng ta cần nắm những vấn đề gì?
- Gọi hai HS làm bài tập 7ab (SGK), cả lớp làm ở vở.
Bài tập 7: (SGK) Làm tính nhân


a)(<i>x</i>2<i>−</i>2<i>x</i>+1)(<i>x −</i>1)=<i>x</i>3<i>−</i>3<i>x</i>2+3<i>x −</i>1


b) (<i>x</i>3<i>−</i>2<i>x</i>2+<i>x −</i>1)(5<i>− x</i>)=<i>− x</i>4+7<i>x</i>3<i>−</i>11<i>x</i>2+6<i>x −</i>5


Kết quả của phép nhân (<i>x</i>3<i>−</i>2<i>x</i>2+<i>x −</i>1)(<i>x −</i>5) là <i>x</i>4<i>−</i>7<i>x</i>3+11<i>x</i>2<i>−</i>6<i>x</i>+5


V. Hướng dẫn – Dặn dò:


- BTVN: 8, 9, 10 (SGK); 6, 7, 8 (SBT)
- HD bài 9:


Rút gọn biểu thức được x3<sub> - y</sub>3<sub> , trường hợp x = -0,5 và y = 1,25 </sub>


có thể dùng máy tính để tính hoặc đổi ra phân số rồi thay số thì việc tính
tốn sẽ dễ hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa


thức với đa thức.


- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận.


B. Phương pháp:


Nêu vấn đề - hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – tài liệu


2. HS: Bảng phụ của nhóm theo bàn, bút dạ
D. Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


?Hãy phát biểu quy tắc nhân một đa thức với một đa thức. Làm bài tập 8a
(SGK).


III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Ở các tiết trước, chúng ta đã nắm bắt được các quy
tắc nhân một đơn thức với một đa thức, nhân một đa thức với một đa
thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố các kiến thức đó và
rèn kĩ năng thực hiện pháp nhân đơn thức, đa thức. Chúng ta cùng
luyện tập.


2. Triển khai bài



Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


GV gọi hai HS lên bảng giải bài
tập 10a,b (SGK); cả lớp làm ở
vở nháp.


HS nhận xét cách trình bày và
kết quả phép tính, sau đó GV
lưu ý HS cho bằng câu hỏi:
?Khi thay

(

1<sub>2</sub><i>x −</i>5

)

<sub> bởi </sub>

(

5<i>−</i>1


2<i>x</i>

)

,


thay (<i>x − y</i>) bởi (<i>y − x</i>) thì kết quả


phép tính ở các bài toán a, b như
thế nào? (Đáp: được các tổng
trên, mỗi hạng tử có dấu ngược
lại)


<b>Chữa bài tập về nhà</b>
Bài tập 10: Thực hiện phép tính:
a)(<i>x</i>2<i>−</i>2<i>x</i>+3)

(

1


2<i>x −</i>5

)



¿1



2<i>x</i>


3<i><sub>−</sub></i><sub>5</sub><i><sub>x</sub></i>2<i><sub>− x</sub></i>2


+10<i>x</i>+3


2<i>x −</i>15
1


2<i>x</i>


3<i><sub>−</sub></i><sub>6</sub><i><sub>x</sub></i>2
+23


2 <i>x −</i>15


b) (<i>x</i>2<i>−</i>2 xy+<i>y</i>2)(<i>x − y</i>)


¿<i>x</i>3<i>− x</i>2<i>y −</i>2<i>x</i>2<i>y</i>+2<i>x</i>2<i>y</i>+xy2<i>− y</i>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>b. Hoạt động 2</b>


+HS làm bài tập 12 theo nhóm
cùng bàn với hai nội dung:
-Thực hiện phép tính và rút gọn
biểu thức


-Tính giá trị của biểu thức ứng
với mỗi giá trị đã cho của x.


So sánh kết quả các nhóm, đi
đến kết quả thống nhất.


+GV(chốt lại): Khi phải tính giá
trị của một biểu thức phức tạp
nào đó, trước hết ta nên rút gọn
biểu thức đó bằng cách thực
hiện phép tính, thu gọn các hạng
tử đồng dạng. Sau đó, ta tính giá
trị của biểu thức ở dạng gọn
nhất.


+GV:(hai HS làm việc theo
nhóm) Hãy trả lời các câu hỏi
sau:


-Trong tập hợp số tự nhiên, số
chẵn được viết dưới dạng tổng
quát như thế nào? Ba số chẵn
liên tiếp được viết như thế nào?
-Theo đề bài, ta có đẳng thức
nào?


-Ba số chẵn cần tìm là những số
nào?


HS đại diện nhóm báo cáo cách
tìm và kết quả.


<b>Chữa bài tập tại lớp</b>


Bài tập 12:(SGK)


M¿(<i>x</i>2<i>−</i>5)(<i>x</i>+3)+(<i>x</i>+4)(<i>x − x</i>2<sub>)</sub>


¿<i>x</i>3+3<i>x</i>2<i>−</i>5<i>x −</i>15+<i>x</i>2<i>− x</i>3+4<i>x −</i>4<i>x</i>2


<i>− x −</i>15


Khi <i>x</i> = 0: M= - 0 – 15 = - 15
Khi <i>x</i> = 15: M= - 15 – 15 = - 30
Khi <i>x</i> = -15: M = + 15 – 15 = 0


Khi <i>x</i> = 0,15: M= - 0,15 – 15 = - 15,15


Bài tập 14 (SGK)


Nếu gọi số chẵn nhỏ nhất trong ba số là
2n thì ta có:


(2<i>n</i>+4) (2<i>n</i>+2)<i>−</i>2<i>n</i>(2<i>n</i>+2)=192


<i>⇒n</i>=23


Ta có: 2n = 46
2n + 2 = 48
2n + 4 = 50


Đáp số: ba số chẵn liên tiếp cần tìm là 46;
48; 50.



IV. Củng cố


GV hệ thống lại các bài tập đã chữa trong bài
IV. Hướng dẫn về nhà:


- BTVN: 11, 13, 15 (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tiết</b></i> 4:

<b>§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


- Nắm được các đẳng thức (bình phương của một tổng, bình phương
của một hiệu, hiệu hai bình phương)


- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí giá trị
của biểu thức đại số.


- Giáo dục tư duy trừu tượng, lôgic
B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án -bảng phụ hình 16 (SGK)
2. HS: Tìm hiểu bài trước


D. Tiến trình:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


HS 1 làm bài tập 15a, HS 2 làm bài tập 15b. Cả lớp cùng tập trung
theo dõi để nhận xét.


Đáp: Bài tập 15 Làm tính nhân:
a)

(

1<sub>2</sub><i>x</i>+<i>y</i>

)(

1


2<i>x</i>+<i>y</i>

)

=
1
4 <i>x</i>


2


+xy+<i>y</i>2 b)

(

<i>x −</i>1


2<i>y</i>

)(

<i>x −</i>
1
2 <i>y</i>

)

=<i>x</i>


2<i><sub>−</sub></i><sub>xy</sub>
+1


4 <i>y</i>


2


III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:



Ở bài tập 15a, nếu ta gọi <i>A</i>=1


2<i>x</i>, <i>B</i>=<i>y</i> thì ta có: (<i>A</i>+<i>B</i>) (<i>A</i>+<i>B</i>)=<i>A</i>2+2 AB+<i>B</i>2(1)


Ở bài tập 15b, nếu ta gọi <i>A</i>=<i>x</i>, <i>B</i>=1


2<i>y</i> thì ta có: (<i>A − B</i>) (<i>A − B</i>)=<i>A</i>


2


<i>−</i>2 AB+<i>B</i>2(2)


(1)và (2) được gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. Những hằng
đẳng thức này giúp chúng ta thực hiện các phép tính được nhanh chóng,
thuận lợi, đỡ tốn cơng sức, tránh những sai sót…


2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

?Với hai số bất kì, thực hiện
phép tính: (<i>a</i>+<i>b</i>)(<i>a</i>+<i>b</i>)=<i>?</i>


?Em nào có thể diễn đạt cơng
thức trên bằng lời?


GV: với trường hợp a>0, b>0
công thức được minh hoạ bởi
hình 1 (SGK)



GV: với A, B là các biểu thức,
em nào có thể phát biểu bằng
lời công thức (1)


HS đứng tại chổ trả lời.


Lưu ý: Với câu c, ta tách 301
thành tổng hai số sao cho cách
tính bình phương của một tổng
thuận lợi, nhanh nhất và có thể
nhẩm được.


<b>b. Hoạt động 2</b>


+GV: Hãy thực hiện phép tính
và cho biết kết quả: [<i>a</i>+(<i>− b</i>)]2=¿
?Hãy diễn tả công thức trên
bằng lời


?Hãy phát biểu đẳng thức (2)
bằng lời.


HS làm bài và đứng tại chổ trả
lời


<b>c. Hoạt động 3</b>


HS thực hiện yêu cầu ?5 trong
sgk. Từ đó rút ra:



<i>a</i>2<i>− b</i>2=(<i>a</i>+<i>b</i>) (<i>a −b</i>)


?Em nào có thể diễn tả công
thức trên bằng lời.


+GV lưu ý HS:


?1.(<i>a</i>+<i>b</i>) (<i>a</i>+<i>b</i>)=<i>a</i>2+2 ab+<i>b</i>2


(<i>A</i>+<i>B</i>) (<i>A</i>+<i>B</i>)=<i>A</i>2+2 AB+<i>B</i>2(1)


*Áp dụng:


a) Tính (<i>a</i>+1)2.


b) Viết biểu thức (<i>x</i>2


+6<i>x</i>+9) dưới dạng


bình phương một tổng?
c) Tính nhanh: 512<sub>, 301</sub>2


2.Bình phương của một hiệu:
?2 Ta có: (<i>a − b</i>)2=<i>a</i>2<i>−</i>2ab+<i>b</i>2


Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có:


(<i>A − B</i>)2=<i>A</i>2<i>−</i>2 AB+<i>B</i>2 (2)



*Áp dụng:
a)Tính:


(

<i>x −</i>1


2

)



2


=<i>x</i>2<i>−</i>2.<i>x</i>.1


2+

(


1
2

)



2


=<i>x</i>2<i>− x</i>+1


4


b)Tính:


(2<i>x −</i>3<i>y</i>)2=(2<i>x</i>)2<i>−</i>2. 2<i>x</i>. 3<i>y</i>+(3<i>y</i>)2
4<i>x</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>12 xy</sub>


+9<i>y</i>2


c)Tính:



992


=(100<i>−</i>1)2=1002<i>−</i>2. 100 .1+12


10000<i>−</i>200+1=9801


3.Hiệu hai bình phương:


<i>a</i>2<i>− b</i>2=(<i>a</i>+<i>b</i>) (<i>a −b</i>)


Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có:


<i>A</i>2<i><sub>− B</sub></i>2


=(<i>A</i>+<i>B</i>) (<i>A − B</i>) (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(<i>a − b</i>)2:đọc là bình phương của


một hiệu hai số


<i>a</i>2<i><sub>− b</sub></i>2<sub>:đọc là hiệu của hai bình</sub>


phương.


+HS hoạt động nhóm trong 2
phút để trả lời ?7, đại diện
nhóm phát biểu.


a)Tính: (<i>x</i>+1)(<i>x −</i>1)=<i>x</i>2<i>−</i>1



b)Tính:(<i>x −</i>2<i>y</i>)(<i>x</i>+2<i>y</i>)=<i>x</i>2<i>−</i>¿
c)Tính nhanh:


56 . 64=(60<i>−</i>4) (60+4)=602<i>−</i>42


3600<i>−</i>16=3584


?7. Đức và Thọ đều viết đúng. Bởi vì:


(<i>x −</i>5)2=<i>x</i>2<i>−</i>10<i>x</i>+25


(5<i>− x</i>)2=25<i>−</i>10<i>x</i>+<i>x</i>2


mà <i>x</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>10</sub><i><sub>x</sub></i>


+25¿25<i>−</i>10<i>x</i>+<i>x</i>2


Bạn Sơn rút ra được hằng đẳng thức:
(<i>a − b</i>)2=(<i>b − a</i>)2


IV. Củng cố:


- GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong bài
V. Hướng dẫn về nhà:


- Từ các hằng đẳng thức đã học hãy diễn đạt bằng lời.


- Viết các hằng đẳng thức theo chiều xuôi và chiều ngược lại.
- BTVN: 16, 17, 18 (SGK).



<i><b>Tiết</b></i> 5:

<b>LUYỆN TẬP</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: bình phương
của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính
nhanh, tính nhẩm.


3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
B. Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – tài liệu


2. HS: Bài tập đã ra trong bài trước
D. Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


? Hãy phát biểu các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu, hiệu hai bình phương bằng lời.


? Ghi các hằng đẳng thức trên với A, B là hai biểu thức tuỳ ý.


III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi,
nhận xét.


Một HS đọc đề bài, GV ghi cơng
thức lên bảng rồi cho HS lên bảng
trình bày lời giải đã làm ở nhà.
GV chốt lại cách tính nhẩm:


-Tính nhẩm a(a+1)
-Viết 25 về bên phải.


GV ghi đề bài lên bảng rồi cho HS
làm bài tại chổ.


<b>b. Hoạt động 2</b>


GV hướng dẫn cách chứng minh


Chữa bài tập VN
Bài tập 16 (tr11_Sgk)



a) x2


+2<i>x</i>+1=<i>x</i>2+2.<i>x</i>. 1+12=(<i>x</i>+1)2


b)9<i>x</i>2


+<i>y</i>2+6 xy


¿(3<i>x</i>)2+2 . 3<i>x</i>.<i>y</i>+<i>y</i>2=(3<i>x</i>+<i>y</i>)2


c) 25<i>a</i>2


+4<i>b</i>2<i>−</i>20 ab


¿(5<i>a</i>)2<i>−</i>2 .5<i>a</i>. 2<i>b</i>+(2<i>b</i>)2=(5<i>a −</i>2b)2


d) <i>x</i>2<i><sub>− x</sub></i>
+1


4=

(

<i>x −</i>
1
2

)



2


Bài tập 17 (tr11_sgk)
Ví dụ: Tính 352<sub>, 125</sub>2


*35 có số chục là 3
nên 3.(3+1) =3.4 =12


Vậy 352<sub>=1225</sub>


*125 có số chục là 12


nên: 12(12+1) =12.13 =156
Vậy 1252 <sub>=15625</sub>


Chữa bài tập tại lớp
Bài tập 22 (SGK)
a)1012 <sub>=10201</sub>


b)1992 <sub>=39601</sub>


c)47.53 =(50-3)(50+3) =502<sub>-3</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bằng hai cách: có thể biến đổi vế
trái để có vế phải hoặc ngược lại.


Bài tập 23 (SGK)
IV. Củng cố


GV hệ thống lại các bài tập đã chữa trong bài
V. Hướng dẫn về nhà:


- BTVN: 20, 21, 24, 25 (SGK)


- Xem trước các hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)


<i><b>Tiết</b></i> 6:

<b>NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ </b>




<b>(</b>tiếp theo<b>)</b>
Ngày soạn:


Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


1. Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của
một tổng, lập phương của một hiệu.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức trên để
giải toán.


3. Thái độ: Giáo dục tính tư duy lơgic tốn học
B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – tài liệu tham khảo
2. HS: Tìm hiểu bài trước


D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS thực hiện tính (<i>a</i>+<i>b</i>) (<i>a</i>+<i>b</i>)2.Sau đó GV chốt lại:


(<i>a</i>+<i>b</i>) (<i>a</i>+<i>b</i>)2=<i>a</i>3+3<i>a</i>2<i>b</i>+3 ab2+<i>b</i>3 hay (<i>a</i>+<i>b</i>)3=<i>a</i>3+3<i>a</i>2<i>b</i>+3 ab2+<i>b</i>3. Và đây là một



trong những hằng đẳng thức ta cần nhớ và nghiên cứu trong bài học hôm
nay.


2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


GV giới thiệu hằng đẳng thức lập
phương của một tổng


?Em nào có thể phát biểu kết quả
trên bằng lời.


GV lưu ý tính hai chiều của kết
quả phép tính:


Ví dụ: Với đa thức <i>x</i>3+3<i>x</i>2+3<i>x</i>+1,


ta biết ngay số hạng thứ nhất là x.
Từ đó suy ra số hạng thứ hai là 1.
Áp dụng công thức trên, hãy tính
lập phương tổng sau: [<i>a</i>+(<i>− b</i>)]3, HS


thực hiện phép tính tại chổ và cho
kết quả.


GV: Từ đó ta suy ra:



(<i>a − b</i>)3=<i>a</i>3<i>−</i>3<i>a</i>2<i>b</i>+3 ab2<i>−b</i>3


<b>b. Hoạt động 2</b>


GV giới thiệu hằng đẳng thức lập
phương của một hiệu


?Em nào có thể phát biểu bằng lời
công thức trên.


GV hướng dẫn HS thực hiện phần
áp dụng.


HS thực hiện theo nhóm để hồn
thành và báo cáo, nhận xét kết
quả.


4.Lập phương của một tổng:


Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:


(<i>A</i>+<i>B</i>)3=<i>A</i>3+3<i>A</i>2<i>B</i>+3 AB2+<i>B</i>3


*Áp dụng:Tính


a) (<i>x</i>+1)3=<i>x</i>3+3.<i>x</i>2. 1+3 .<i>x</i>.12+13


¿<i>x</i>3+3.<i>x</i>2+3.<i>x</i>+1



b) (2<i>x</i>+<i>y</i>)3=¿


¿8<i>x</i>3+12<i>x</i>2<i>y</i>+6 xy+<i>y</i>3


5.Lập phương của một hiệu:


Với A, B là các bểu thức tuỳ ý, ta có:


(<i>A − B</i>)3=<i>A</i>3<i>−</i>3<i>A</i>2<i>B</i>+3 AB2<i>− B</i>3


*Áp dụng: Tính
a)

(

<i>x −</i>1


3

)



3


=<i>x</i>3<i>− x</i>2+1


3<i>x −</i>


1
27


b) (<i>x −</i>2<i>y</i>)3=<i>x</i>3<i>−</i>6<i>x</i>2<i>y</i>+12 xy2<i>−</i>8<i>y</i>3


c)Các khẳng định 1, 3 là đúng.
Các khẳng định 2,4 là sai
Nhận xét:



(<i>A − B</i>)2=(<i>B − A</i>)2
(<i>A − B</i>)3=<i>−</i>(<i>B − A</i>)3


IV. Củng cố:


- GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong bài
V. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- BTVN: 25, 26, 27, 28(SGK)


- Hướng dẫn về nhà: 25/a: ( a + b + c )2<sub> = a</sub>2<sub> + b</sub>2<sub> + c</sub>2<sub> + 2ab + 2ac + </sub>


2cb


<i><b>Tiết</b></i> 7:

<b>NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ</b>



(

tiếp theo

)


Ngày soạn:


Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


1. Kiến thức: HS nắm được hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu
hai lập phương.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận hằng đẳng thức trên vào giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học.


B. Phương pháp:



Đặt và giải quyết vấn đề - hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – tài liệu
2. HS: Tìm hiểu bài trước
D. Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


? Viết hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một
hiệu và phát biểu các hằng đẳng thức đó bằng lời.


Làm bài tập 26b (SGK).
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Trong các tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu
5 hằng đẳng thức đáng nhớ là: hằng đẳng thức bình phương của một
tổng, bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương, lập
phương của một tổng, lập phương của một hiệu.


Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu hai hằng
đẳng thức đáng nhớ nữa. Đó là hằng đẳng thức tổng của hai lập
phương và hiệu của hai lập phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>a. Hoạt động 1</b>


?Các em hãy thực hiện phép tính


sau:


(<i>a</i>+<i>b</i>)(<i>a</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>ab</sub>


+<i>b</i>2) với a, b là các số


tuỳ ý


GV: thực hiện phép tính đã cho ta
có kết quả sau:


<i>a</i>3+<i>b</i>3=(<i>a</i>+<i>b</i>)(<i>a</i>2<i>−</i>ab+<i>b</i>2)


Từ đó GV giới thiệu hằng đẳng
thức tổng hai lập phương.


?Em nào có thể phát biểu bằng lời
cơng thức trên.


Tính (<i>a − b</i>)(<i>a</i>2


+ab+<i>b</i>2) với a,b là các


số tuỳ ý


<b>b. Hoạt động 2</b>


HS thực hiện, GV chốt lại: từ kết
quả suy ra: <i>a</i>3<i>− b</i>3=(<i>a− b</i>)(<i>a</i>2+ab+<i>b</i>2)



Từ đó GV giới thiệu hằng đẳng
thức


?Em nào có thể phát biểu bằng lời
công thức trên đây?


HS thực hiện theo nhóm bài tập áp
dụng và báo cáo nhận xét


GV kết luận và sữa sai


6.Tổng hai lập phương:


Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:


<i>A</i>3


+<i>B</i>3=(<i>A</i>+<i>B</i>)(<i>A</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>AB</sub>
+<i>B</i>2)


*Áp dụng:


a) <i>x</i>3+8=<i>x</i>3+23=(<i>x</i>+2)(<i>x</i>2<i>−</i>2<i>x</i>+4)


b) (<i>x</i>+1)(<i>x</i>2<i>− x</i>+1)=<i>x</i>3+1


7.Hiệu hai lập phương:


Với A, B là các số tuỳ ý, ta có:



<i>A</i>3<i>− B</i>3=(<i>A − B</i>)(<i>A</i>2+AB+<i>B</i>2)


*Áp dụng:
a) (<i>x −</i>1)(<i>x</i>2


+<i>x</i>+1)=<i>x</i>3<i>−</i>1


b) 8<i>x</i>3<i><sub>− y</sub></i>3


=(2<i>x − y</i>)(4<i>x</i>2


+2 xy+<i>y</i>2)


c) (<i>x</i>+2)(<i>x</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>2</sub><i><sub>x</sub></i>


+4)=<i>x</i>3+23=<i>x</i>3+8


IV. Củng cố


- GV hệ thống kiến thức bằng cách đưa ra 7 hằng đẳng thức đã học.
V. Hướng dẫn – dặn dò:


-?Khi A=x và B=1 thì các cơng thức trên được viết dưới dạng như thế
nào? (HS trả lời và ghi vào vở)


-Về nhà viết các công thức nhiều lần và phát biểu bằng lời các hằng
đẳng thức đó


-BTVN: 33, 34, 32 (SGK)
Hướng dẫn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a) (3x+y)( ... - ... + ...) = 27x3<sub> + y</sub>3<sub> ( 3x)</sub>3<sub> + y</sub>3<sub> = (3x+y)(9x</sub>2


- 6xy + y2<sub>) </sub>


b) 8x3<sub> - 125 = (2x)</sub>3<sub> - 5</sub>3<sub> = ...</sub>


<i><b>Tiết</b></i> 8:

<b>LUYỆN TẬP</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.


2. Kĩ năng: Trong từng trường hợp cụ thể, HS biết nhận ra từng hằng
đẳng thức.


3. Thái độ: Vận dụng thành thạo cả hai chiều các công thức trong bài
tập.


B. Phương pháp:


Nêu vấn đề, kiểm tra, thực hành
C. Chuẩn bị:


1. GV: bảng phụ bài tập 37 (SGK)
2. HS: Bài tập về nhà



D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:


HS 1: làm bài tập 31 (SGK)


HS 2: Viết công thức biểu diễn 3 hằng đẳng thức: bình phương của một
tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương. Tính: (2+xy)2 <sub>;</sub>


(5x-1)3


HS 3: Viết cơng thức biểu diễn 4 hằng đẳng thức: bình phương của
hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng. Tính (5-3x)2


III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào làm bài
tập như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>a. Hoạt động 1</b>


GV đưa ra bài tập 33cef


?Cần sử dụng những hằng đẳng
thức nào


HS nêu tại chổ


GV đưa ra bài tập 34


HS 1: làm câu a
HS 2: làm câu b
HS 3: làm câu c


GV lưu ý với HS: khai triển
ngoặc với dấu trừ đằng trước


<b>b. Hoạt động 2</b>


GV đưa ra bài tập 35, gợi ý HS
đưa về hằng đẳng thức


GV cho hoạt động nhóm làm
bài tập 37 (SGK)


Các nhóm lấy bảng nhóm (đã
chuẩn bị sẵn) nối các biểu thức
sao cho thành một hằng đẳng
thức.


Đại diện nhóm lên làm bảng
phụ


<b>Chữa bài tập về nhà</b>
Bài tập 33 (SGK): Tính


c) (5<i>− x</i>2<sub>) (</sub><sub>5</sub>


+<i>x</i>2)=52<i>−</i>¿
e) (2<i>x − y</i>)(4<i>x</i>2+2 xy+<i>y</i>2)


¿(2<i>x − y</i>)¿


¿ ¿


f) (<i>x</i>+3)(<i>x</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>3</sub><i><sub>x</sub></i>


+9)=<i>x</i>3+33=<i>x</i>3+27


Bài tập 34 (SGK): Rút gọn


a)(<i>a</i>+<i>b</i>)2<i>−</i>(<i>a −b</i>)2=(<i>a</i>+<i>b −a</i>+<i>b</i>) (<i>a</i>+<i>b</i>+<i>a −b</i>)


¿2<i>b</i>.2<i>a</i>=4 ab


b)(<i>a</i>+<i>b</i>)3<i>−</i>(<i>a − b</i>)3<i>−</i>2<i>b</i>3


¿<i>a</i>3+3<i>a</i>2<i>b</i>+3 ab2+<i>b</i>3<i>−a</i>3+3<i>a</i>2<i>b−</i>3 ab2+<i>b</i>3


<i>−</i>2<i>b</i>3=6<i>a</i>2<i>b</i>


c)(<i>x</i>+<i>y</i>+<i>z</i>)2<i>−</i>2(<i>x</i>+<i>y</i>+<i>z</i>)(<i>x</i>+<i>y</i>)+(<i>x</i>+<i>y</i>)2


¿<sub>[</sub>(<i>x</i>+<i>y</i>+<i>z</i>)<i>−</i>(<i>x</i>+<i>y</i>)<sub>]</sub>2=<i>z</i>2


<b>Chữa bài tập tại lớp</b>
Bài tập 35 (SGK): Tính nhanh:
a)342+662+68 .66=342+2 . 34 .66+662


¿(34+66)2=1002=10000.



b)742


+242<i>−</i>48 . 74=742<i>−</i>2 .24 . 74+242
¿(74<i>−</i>24)2=502=2500 .


Bài tập 37 (SGK):


(<i>x − y</i>)(<i>x</i>2+xy+<i>y</i>2)


(<i>x</i>+<i>y</i>) (<i>x − y</i>)


<i>x</i>2<i>−</i>2 xy+<i>y</i>2


(<i>x</i>+<i>y</i>)2
(<i>x</i>+<i>y</i>)(<i>x</i>2<i>−</i>xy+<i>y</i>2)


<i>y</i>3+3 xy2+3<i>x</i>2<i>y</i>+<i>x</i>3


(<i>x − y</i>)2


<i>x</i>3
+<i>y</i>3


<i>x</i>3<i><sub>− y</sub></i>3
<i>x</i>2+2 xy+<i>y</i>2


<i>x</i>2<i><sub>− y</sub></i>2


(<i>y − x</i>)2



<i>x</i>3<i>−</i>3<i>x</i>2<i>y</i>+3 xy2<i>− y</i>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

IV. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức.
-Xem lại bài tập đã giải.


-BTVN: 36, 38 (SGK)


*Hướng dẫn bài tập 38 (SGK): Có nhiều cách để chứng minh có thể
biến đổi một vế thành vế kia như bài tập 31 (SGK) hoặc có thể viết:


(<i>a − b</i>)3=<sub>[</sub>(<i>−</i>1)(<i>b − a</i>)]3=(<i>−</i>1)3.(<i>b − a</i>)3=<i>−</i>(<i>b −a</i>)3


(<i>− a− b</i>)2=<sub>[</sub><i>−</i>(<i>a</i>+<i>b</i>)]2=<sub>[</sub>(<i>−</i>1) (<i>a</i>+<i>b</i>)]2=(<i>−</i>1)2.(<i>a</i>+<i>b</i>)2=(<i>a</i>+<i>b</i>)2


<i><b>Tiết</b></i> 9:

<b>PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ </b>



<b> BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG.</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.


2. Kĩ năng: - Biết phát hiện nhân tử chung, tìm tử chung và đặt nhân tử
chung; Biết nhận xét đổi dấu để đề xuất nhân tử chung là đa thức.


3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học


B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – Tài liệu tham khảo


2. HS: ôn quy tắc đổi dấu của đa thức, quy tắc nhân đơn thức, tìm
ƯCLN.


D. Tiến trình:
<b>I. Ổn định:</b>
<b>II. Bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. Bài mới:</b>


1. Đặt vấn đề: 15<i>x</i>2<i>y</i>3<i>−</i>25<i>x</i>3<i>y</i>2=5<i>x</i>2<i>y</i>(3<i>y −</i>5<i>x</i>)


Biến đổi 15<i>x</i>2<i><sub>y</sub></i>3<i><sub>−</sub></i><sub>25</sub><i><sub>x</sub></i>3<i><sub>y</sub></i>2<sub> thành tích của </sub><sub>5</sub><i><sub>x</sub></i>2<i><sub>y</sub></i><sub> với </sub><sub>(</sub><sub>3</sub><i><sub>y −</sub></i><sub>5</sub><i><sub>x</sub></i><sub>)</sub><sub>, đó là việc </sub>


phân tích đa thức thành nhân tử. Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân
tử?


2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


GV đưa ra ví dụ 1: viết đa thức



2<i>x</i>2<i>−</i>4<i>x</i> thành một tích của những


đa thức.


GV gợi ý: 2x2 <sub>= 2x.x</sub>


4x = 2x.2


?Vậy thế nào là phân tích đa thức
thành nhân tử.


GV gợi ý: tìm nhân tử chung của
hai phần hệ số, phần biến. Phân
tích mỗi hạng tử thành tích của
nhân tử chung và nhân tử chung
khác. Viết nhân tử chung ở ngoài
dấu ngoặc.


<b>b. Hoạt động 2</b>
+HS thực hiện ?1


HS 1 làm câu a; HS 2 làm câu b
HS còn lại làm tại chỗ


Câu c, GV lưu ý HS cần đổi dấu:
y-x = - (x-y) để làm xuất hiện
nhân tử chung.


GV giới thiệu “chú ý” (SGK)


+HS thực hiện ?2


GV gợi ý: phân tích đa thức 3x2<sub></sub>


-6x thành nhân tử.
HS: 3x2 <sub>- 6x = 3x(x - 2)</sub>


?Tích 3x(x - 2) bằng 0 khi nào?
HS: khi 3x = 0 hoặc x - 2 = 0


1.Ví dụ:
Ví dụ 1:


2<i>x</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>4</sub><i><sub>x</sub></i>


=2<i>x</i>.<i>x −</i>2<i>x</i>. 2=2<i>x</i>(<i>x −</i>2)


*Khái niệm: (SGK)


Ví dụ 2: Phân tích đa thức15<i>x</i>3<i>−</i>5<i>x</i>2+10<i>x</i>


thành nhân tử.


Ta có: 15<i>x</i>3<i>−</i>5<i>x</i>2+10<i>x</i>


¿5<i>x</i>. 3<i>x</i>2<i>−</i>5<i>x</i>.<i>x</i>+5<i>x</i>.2


5<i>x</i>.(3<i>x</i>2<i>− x</i>+2)


2. Áp dụng:



?1.Phân tích đa thức hành nhân tử
a) <i>x</i>2<i><sub>− x</sub></i>


=<i>x</i>.<i>x − x</i>=<i>x</i>(<i>x −</i>1)


b)5<i>x</i>2(<i>x −</i>2<i>y</i>)<i>−</i>15<i>x</i>(<i>x −</i>2<i>y</i>)


¿5<i>x</i>.<i>x</i>(<i>x −</i>2<i>y</i>)<i>−</i>5<i>x</i>.3(<i>x −</i>2<i>y</i>)=5<i>x</i>(<i>x −</i>2<i>y</i>) (<i>x −</i>3)


c)3(<i>x − y</i>)<i>−</i>5<i>x</i>(<i>y − x</i>)


¿3(<i>x − y</i>)+5<i>x</i>(<i>x − y</i>)=(<i>x − y</i>)(3+5<i>x</i>)


*Chú ý: (SGK)
Tính chất: A= -(-A)
?2 Tìm x, biết 3x2 <sub>-6x = 0</sub>


Ta có: 3x2 <sub>- 6x = 0</sub>


3x.x – 3x.2 = 0
3x(x –2) = 0


3x = 0 hoặc x- 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

?Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Việc tìm nhân tử chung
thực hiện như thế nào?


Bài tập 39 (SGK): HS thực hiện theo nhóm phân tích đa thức thành


nhân tử:


a)3<i>x −</i>6<i>y</i>=3<i>x −</i>2. 3<i>y</i>=3(<i>x −</i>2<i>y</i>)


c)14<i>x</i>2<i>y −</i>21 xy2+28<i>x</i>2<i>y</i>2=7 xy(2<i>x −</i>3<i>y</i>+4 xy)


e)10<i>x</i>(<i>x − y</i>)<i>−</i>8<i>y</i>(<i>y − x</i>)=2<i>x</i>.5(<i>x − y</i>)+2 . 4<i>y</i>(<i>x − y</i>)=2(<i>x − y</i>)(5<i>x</i>+4<i>y</i>)


Bài tập 40 (SGK):


a)15 . 91<i>,</i>5+150 . 0<i>,</i>85=15 . 91<i>,</i>5+15 . 10. 0<i>,</i>85


¿15(91<i>,</i>5+10 . 0<i>,</i>85)=15(91<i>,</i>5+8,5)=15 .100=1500


<b>V. Dặn dò Hướng dẫn về nhà:</b>


-Học thuộc khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử.
-BTVN: 39bd, 40b, 41, 42 (SGK)


*Hướng dẫn bài tập 42 (SGK):
55n+1<sub> - 55</sub>n <sub> = 55</sub>n<sub>.55 – 55</sub>n


= 55n<sub>(55-1)</sub>


= 55n<sub>.54 </sub><sub>⋮</sub><sub> 54</sub>


Tiết 10:

<b>PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b>



<b>BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC.</b>




Ngày soạn:
Ngày dạy:


A. Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:


1. Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp dùng hằng đẳng thức.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân
tích đa thức thành nhân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn về tư duy.
B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – Tài liệu tham khảo


2. HS: học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức, ơn quy tắc đổi dấu
D. Tiến trình lên lớp:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


HS 1: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Phân tích các đa
thức sau thành nhân tử:


a)2<sub>5</sub><i>x</i>2+5<i>x</i>3+<i>x</i>2<i>y</i> b)5<i>x</i>(<i>x −</i>1)<i>−</i>3<i>x</i>(1<i>− x</i>)



HS 2: Hoàn thành các hằng đẳng thức sau (GV đưa lên bảng phụ):


<i>A</i>2


+2 AB+<i>B</i>2=.. .. . .. .. . .. .. . .. .; <i>A</i>2<i>−</i>2 AB+<i>B</i>2=.. .. . .. .. . .. .. . ..


<i>A</i>3


+<i>B</i>3=. . .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. .; <i>A</i>3+3<i>A</i>2<i>B</i>+3 AB2+<i>B</i>3=. .. . .. .. . .. .


<i>A</i>3<i>− B</i>3=. . .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .. . .. .. .; <i>A</i>3<i>−</i>3<i>A</i>2<i>B</i>+3 AB2<i>− B</i>3=. .. . .. .. . .. .


<i>A</i>2<i><sub>− B</sub></i>2


=. .. . .. .. . .. .. .. . .. .. . .. .. . .. .


Tính: <i>x</i>2<i>−</i>4<i>x</i>+4


III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Bạn đã viết <i>x</i>2<i>−</i>4<i>x</i>+4 dưới dạng tích của những đa thức
(<i>x −</i>2)(<i>x</i>+2). Như vậy, bạn đã phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương


pháp dùng hằng đẳng thức.
2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>
+GV đưa ra ví dụ.



? Đa thức ở câu a có mấy hạng
tử?Dấu của các hạng tử? Ta nghĩ
đến hằng đẳng thức nào?


GV hướng dẫn HS làm câu a
GV gọi 2 HS lên bảng làm câu
b,c.


GV: cách làm như trên gọi là
phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp dùng hằng
đẳng thức.


-HS thực hiện ?1 và ?2.
<b>b. Hoạt động 2</b>


1. Ví dụ: phân tích đa thức thành nhân
tử:


a)4<i>x</i>2+12<i>x</i>+9=(2<i>x</i>)2+2. 2<i>x</i>.3+32


¿(2<i>x</i>+3)2


b)<i>x</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>2</sub>


=<i>x</i>2<i>−</i>¿


c)1<i>−</i>8<i>x</i>3=13<i>−</i>(2<i>x</i>)3=(1<i>−</i>2<i>x</i>)(1+2<i>x</i>+4<i>x</i>2)



2. Áp dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

?Hãy phân tích đa thức


2<i>n</i>5

2  25<sub> thành nhân tử.</sub>


?Vì sao 4n(n+5)⋮ 4


(<i>∀n∈Ζ</i>)


Ta có:

2<i>n</i>5

2  25


=(2<i>n</i>+5)2<i>−5</i>2=(2<i>n</i>+5<i>−5</i>)(2<i>n</i>+5+5)


¿2<i>n</i>(2<i>n</i>+10)=4<i>n</i>(<i>n</i>+5)⋮4 (<i>∀n∈Ζ</i>)


IV.Củng cố và luyện tập:


GV: Để áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức
thành nhân tử, trước hết phải xem đa thức có mấy hạng tử? Xét dấu của từng
hạng tử, chọn hằng đẳng thức thích hợp, tìm biểu thức thứ nhất, biểu thức
thứ hai. Kiểm nghiệm xem đúng chưa.


?Phân tích đa thức sau thành nhân tử (HS thực hiện theo 6 nhóm )
a)<i>x</i>2+2<i>x</i>+1 b)27+27<i>x</i>+9<i>x</i>2+<i>x</i>3


d)8<i>−</i>125<i>y</i>3 <sub>d)</sub> 1


25 <i>x</i>



2


<i>−</i>64<i>y</i>2


-Làm bài tập 46a (SGK): (732<sub>-27</sub>2<sub>)=(73-27)(73+27)=46.100=4600</sub>


V. Hướng dẫn về nhà:


-Nhận dạng kỹ đa thức để áp dụng hằng đẳng thức cho đúng.
-BTVN: 43, 44, 45b (SGK).


*Hướng dẫn bài tập 43b (SGK):


10x-25-x2<sub>=-(x</sub>2<sub>-10x+25)=-(x</sub>2<sub>-2.x.5+5</sub>2<sub>)=-(x-5)</sub>2<sub>.</sub>


<i><b>Tiết</b></i> 11:

<b> PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b>



<b> BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: HS biết nhóm hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử
trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm.


2. Kĩ năng: Kỹ năng biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử,
khơng q hai biến; sử dụng tốt quy tắc đổi dấu của đa thức khi nhân nhiều
hạng tử.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – tài liệu, bảng phụ.


2. HS: ôn quy tắc đổi dấu, hai phương pháp phân tích đa thành nhân tử
đã học.


D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:


HS 1:Viết công thức minh hoạ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Tìm x, biết: 4-25x2<sub>=0</sub>


HS 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a)x3<sub>+</sub> 1


27 b)16x2-9(x+y)2.


III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Ta đã được học hai phương pháp phân tích đa thức
thành nhân tử(đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức). Tuy nhiên có một
số đa thức ta không thể sử dụng một trong hai phương pháp đã học để phân
tích, chẳng hạn đa thức x2<sub>-3x+xy-3y, mà ta có thể sử dụng một phương pháp</sub>


khác.



2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


? Đa thức trên có hạng tử? Các
hạng tử có nhân tử chung (khác 1)
khơng?


?Nhận xét gì về hai hạng tử x2<sub> và </sub>


-3x; xy và -3y


GV yêu cầu HS nhóm các hạng tử
đó lại.


?Có mấy cách nhóm nào khác.
HS lên bảng thực hiên ví dụ 2.
? Em nào có cách nhóm khác
GV:Cách làm như trên được gọi
là phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Một đa thức có thể có nhiều cách
nhóm thích hợp.


*Củng cố:GV gọi 2 HS lên thực
hiện bt47.



1.Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành
nhân tử:


Ví dụ 1: x2<sub>-3x+xy-3y=(x</sub>2<sub>-3x)+(xy-3y)</sub>


=x(x-3)+y(x-3)=(x-3)(x+y).


Ví dụ 2: 2xy+3z+6y+xz=(2xy+6y)
+(3z+xz)


=2y(x+3)+z(3+z)=(x+3)(2y+z)


Bài tập 47 (SGK):


a)x2<sub>-xy+x-y=(x</sub>2<sub>-xy)+(x-y)=</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV: Với mỗi bài tốn trên, có
cách nhóm khác khơng? Các em
về nhà tự làm.


<b>b. Hoạt động 2</b>
HS lên bảng thực hiện ?1


HS hoạt động nhóm ?2 trong 3
phút, HS nêu ý kiến của nhóm
mình về bài tốn của ba bạn.
…GV cho HS phân tích tiếp bài
của Thái và Hà.


GV: Một đa thức khơng chỉ có


một cách phân tích. Lưu ý phân
tích triệt để.


<b>2. Áp dụng:</b>
?1. Tính nhanh:


16.64+25.100+36.15+60.100=
=(15.64+36.15)+(25.100+60.100)
=15(64+36)+100(25+60)


=15.100+100.85


=100(15+85)=100.100=10000.
?2.Bạn An làm đúng


Bạn Thái và Hà chưa phân tích hết và
cịn có thể phân tích tiếp được nữa.


IV.Củng cố và luyện tập:


-?Phân tích đa thức sau thành nhân tử:x2<sub>+6x+9-y</sub>2<sub>.</sub>


x2<sub>+6x+9-y</sub>2<sub>=(x</sub>2<sub>+6x+9)-y</sub>2<sub>=(x+3)</sub>2<sub>-y</sub>2<sub>=(x+3+y)(x+3-y)</sub>


?Có cách khác khơng?(Nếu HS không thực hiện được, GV đưa ra ý đồ
nhóm: (x2<sub>+6)+(9-y</sub>2<sub>) để HS phân tích tiếp</sub> <sub> phân tích khơng được.</sub>


GV (lưu ý): Nếu nhóm thích hợp thì phân tích được, nếu nhóm khơng thích
hợp thì sẽ khơng phân tích tiếp được.



V. Hướng dẫn về nhà:


-Xem các ví dụ và các bài tập đã giải.
-BTVN:47c, 49, (SGK); 31, 32, 33 (SBT).
- Hướng đẫn về nhà bài: 49/SGK


a) Nhóm hạng tử thứ nhất và thứ tư thành một nhóm, đặt 37,5
làm nhân tử chung; Nhóm hạng tử thứ hai và thứ ba thành một nhóm, đặt 7,5
làm nhân tử chung...


b) Nhóm như sau: ( 452<sub> + 2.40.45 + 40</sub>2<sub> ) - 15</sub>2<sub> =...</sub>


<i><b>Tiết</b></i> 12:

<b>LUYỆN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: HS có kĩ năng nhóm hạng tử thích hợp, phân tích thành
nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm.


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng
tử, khơng quá hai biến; sử dụng tốt quy tắc đổi dấu của đa thức khi nhân
nhiều hạng tử.


3. Thái độ: Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương
pháp nhóm hạng tử để giải các bài tốn tính nhanh, tìm x.


B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành nhóm


C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – Tài liệu


2. HS: Bài tập đã ra trong bài trước
D. Tiến trình:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Vận dụng các pp phân tích đa thức thành nhân tử
như thế nào cho hợp lí?


2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Cả lớp theo dõi các bạn thực hiện,
GV kiểm tra một số vở bài tập của
HS.


-HS nhận xét bài làm của bạn, GV
nhận xét chung.


Hai HS thực hiện bài tập 49 (SGK).



<b>Chữa bài tập VN</b>
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Bài tập 47c)


3x2<sub>-3xy-5x+5y</sub>


=(3x2<sub>-3xy)-(5x-5y)</sub>


=3x(x-y)-5(x-y)
=(x-y)(3x-5)


Bài tập 49: Tính nhanh


a)37,5.6,5- 7,5.3,4 -6,6.7,5 +3,5.37,5
=(37,5.6,5 +3,5.37,5) –(7,5.3,4
+6,6.7,5)


=37,5(6,5+3,5)-7,5(3,4+6,6)
=37,5.10 -7,5.10


=10(37,5 -7,5)=10.30=300.
b)452<sub>+40</sub>2<sub>-15</sub>2<sub>+80.45</sub>


=(452<sub>+2.40.45+40</sub>2<sub>)-15</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>b. Hoạt động 2</b>


GV hướng dẫn cách thực hiện bài
tập 48.



HS thực hiện tại chổ báo cáo kết
quả và nhận xét.


GV kết luận từng bước.


GV hướng dẫn thực hiện bài tập 50
?Làm thế nào để tính x


HS: phân tích đa thức vế trái thành
nhân tử theo từng nhóm và báo
cáo, nhận xét.


GV kết luận bổ sung


(95+15)


=80.110=8800.


<b>Chữa bài tập tại lớp</b>
Bài tập 48a)


x2<sub>+4x-y</sub>2<sub>+4</sub>


=(x2<sub>+4x+4)-y</sub>2


=(x+2)2<sub>-y</sub>2


=(x+2+y)(x+2-y)
Bài tập 48b)
3x2<sub>+6xy+3y</sub>2<sub>-3z</sub>2



=3[(x2<sub>+2xy+y</sub>2<sub>)-z</sub>2<sub>]</sub>


=3[(x+y)2<sub>-z</sub>2<sub>]</sub>


=3(x+y+z)(x+y-z)
Bài tập 50: Tính x, biết:
a)x(x-2)+x-2=0


(x-2)(x+1)=0
x-2=0 hoặc x+1=0
x=2 hoặc x=-1
b)5x(x-3)-x+3=0
5x(x-3)-(x-3)=0
(x-3)(5x-1)=0
x-3=0 hoặc 5x-1=0
x=3 hoặc x=1<sub>5</sub>


IV.Củng cố:


?Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)4x2<sub>+8xy-3x-6y</sub>


b)x2<sub>+xy-5x-5y</sub>


V. Hướng dẫn về nhà:


- Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Đọc trước bài 9 và thực hiện ?1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tiết</b></i> 13:

<b> PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ</b>



<b> BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp
phân tích đa thức thành nhân tử đã học và việc giải loại tốn phân tích đa
thức thành nhân tử.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành vận dụng
3. Thái độ: Giáo dục tư duy tổng hợp, phân tích
B. Phương pháp:


Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – tài liệu tham khảo


2. HS: ơn ba phương pháp phân tích đã học.
D. Tiến trình:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Ở các tiêt trước, các em đã được học các phương
pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử. Đó là phương pháp đặt


nhân tử chung, phương pháp dùng hằng đẳng thức và phương pháp
nhóm hạng tử.


Mỗi phương pháp trên chỉ thực hiện cho các trường hợp riêng rẽ, độc
lập. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu cách phối hợp các
phương pháp đó để phân tích các đa thức thành nhân tử.


2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>
GV đưa ra ví dụ 1.


?Nhận xét về các hạng tử? Dùng
phương pháp gì


?Nhận xét về x2<sub>+2x+1</sub>


? Đa thức có nhân tử chung (khác
1) khơng? Tìm cách nhóm các


1.Ví dụ:


Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a)x4<sub>+2x</sub>3<sub>+x</sub>2


=x2<sub>(x</sub>2<sub>+2x+1)</sub>


=x2<sub>(x+1)</sub>2



b)2xy-x2<sub>-y</sub>2<sub>+16</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hạng tử cho thích hợp.


GV lưu ý HS khi nhóm ngoặc với
dấu trừ đằng trước.


Ta đã phối hợp những phương
pháp nào?


-HS thực hiện ?1


<b>b. Hoạt động 2</b>


GV hướng dẫn bài tập theo từng
bước


?Trước hết ta cần làm gì?


HS thực hiện theo nhóm và báo
cáo kết quả, nhận xét tại chổ.
GV ghi bài của Việt lên bảng.


?Bạn đã dùng phương pháp nào để
phân tích.


HS trả lời tại chổ
GV kết luận



=42<sub>-(x-y)</sub>2


=(4-x+y)(4+x-y)


2. Áp dụng:


?2)a Tính nhanh giá trị biểu thức:
.x2<sub>+2x+1-y</sub>2<sub> tại x=94,5 và y=4,5</sub>


Ta có: x2<sub>+2x+1-y</sub>2


=(x2<sub>+2x+1)-y</sub>2<sub>=(x+1)</sub>2<sub>-y</sub>2


=(x+1-y)(x+1+y)


Thay x=94,5 và y=4,5 vào biểu thức
(x+1-y)(x+1+y), ta có:


(94,5+1-4,5)


(94,5+1+4,5)=91.100=9100.
b)x2<sub>+4x-2xy-4y+y</sub>2


=(x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)+(4x-4y)</sub>


=(x-y)2<sub>+4(x-y)</sub>


=(x-y)(x-y+4)


Bạn đã sử dụng ba phương pháp:


-nhóm hạng tử


-đặt nhân tử chung.
-dùng hằng đẳng thức.
IV.Củng cố và luyện tập:


-Làm bài tập 51 (SGK):


a)x3<sub>-2x</sub>2<sub>+x=x(x</sub>2<sub>-2x+1)=x(x-1)</sub>2


b)2x2<sub>+4x+2-2y</sub>2<sub>=2(x</sub>2<sub>+2x+1-y</sub>2<sub>)=2[(x</sub>2<sub>+2x+1)-y</sub>2<sub>]=2[(x+1)</sub>2<sub>-y</sub>2<sub>]</sub>


=2(x+1-y)(x+1+y).
V. Hướng dẫn về nhà:


- Xem lại các ví dụ đã giải.


- BTVN: 52, 53, 54 (SGK); 34, 35, 36(SBT).
- Hướng dẫn bài 53/SGK:


b) Tách - 6 =1<sub>4</sub><i>−</i>25


4 , nhóm : ( x2 + x +
1
4) -


25


4 = ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Tiết</b></i> 14:

<b>LUYỆN TẬP</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng giải toán phân tích đa thức thành nhân
tử.


2. Kĩ năng: HS giải tốn thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành
nhân tử.


3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề, Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án – Tài liệu


2. HS: ơn từng phương pháp phân tích riêng biệt.
D. Tiến trình:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài



Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


Ba HS lên bảng thực hiện bài tập
54 (SGK)


HS theo dõi nhận xét- GV sửa
sai, phân tích rõ cho HS cả lớp
hiểu.


<b>Chữa bài tập VN</b>


Bài tập 54 (SGK): phân tích đa thức sau
thành nhân tử


a)x3<sub>+2x</sub>2<sub>y+xy</sub>2<sub>-9x</sub>


=x(x2<sub>+2xy+y</sub>2<sub>-9)</sub>


=x[(x2<sub>+2xy+y</sub>2<sub>)-3</sub>2<sub>]</sub>


=x[(x+y)2<sub>-3</sub>2<sub>]=x(x+y-3)(x+y+3)</sub>


b)2x-2y-x2<sub>+2xy-y</sub>2


=(2x-2y)-(x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)</sub>


=2(x-y)-(x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)</sub>



=2(x-y)-(x-y)2<sub>=(x-y)(2-x+y)</sub>


c)x4<sub>-2x</sub>2<sub>=x</sub>2<sub>(x</sub>2<sub>-2)=x</sub>2<sub>(x</sub>2<sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>b. Hoạt động 2</b>
?Nêu phương pháp giải.


HS: phân tích các đa thức vế trái
thành nhân tử.


HS hoạt động tại chổ theo từng
nhóm và báo cáo, nhận xét
GV kết luận bổ sung


?Nêu phương pháp giải


HS:phân tích đa thức thành nhân
tử sau đó thay các giá trị của biến
vào đa thức đã phân tích để tính
giá trị của đa thức.


GV hướng dẫn theo từng bước
HS thực hiện độc lập tại chổ và
báo cáo


GV kết luận


=x2<sub></sub>


(x-√2)(x+√2)



<b>Chữa bài tập tại lớp</b>
Bài tập 55 (SGK): Tìm x, biết:
a)x3<sub>-</sub>1


4x=0


x(x2<sub>-</sub>1


4)=0


x(x-1<sub>2</sub>)(x+1<sub>2</sub>)=0


suy ra: x=0; x=1<sub>2</sub>; x=-1<sub>2</sub>
b)(2x-1)2<sub>-(x+3)</sub>2<sub>=0</sub>


(2x-1-x-3)(2x-1+x+3)=0
(x-4)(3x+2)=0


Suy ra x=4; x=<i>−</i><sub>3</sub>2
c)x2<sub>(x-3)+12-4x=0</sub>


x2<sub>(x-3)-4(x-3)=0</sub>


(x-3)(x2<sub>-4)=0</sub>


(x-3)(x-2)(x+2)=0
Suy ra x=3; x=2; x=-2.


Bài tập 56 (SGK):Tính nhanh giá trị của


đa thức


a)x2<sub>+</sub>1


2x+
1


16 tại x=49,75


Ta có: x2<sub>+</sub>1


2x+
1


16= x2+2x.
1
4+

(



1


4

)



2


=(x+1<sub>4</sub>)2<sub>.</sub>


Thay x=49,75 vào (x+1<sub>4</sub>)2<sub>, ta được:</sub>


(49,75+1<sub>4</sub>)2<sub>=(49,75+0,25)</sub>2<sub>=50</sub>2<sub>=2500.</sub>



b)x2<sub>-y</sub>2<sub>-2y-1 tại x= 93 và y=6</sub>


ta có: x2<sub>-y</sub>2<sub>-2y-1= x</sub>2<sub>-(y</sub>2<sub>+2y+1)</sub>


=x2<sub>-(y+1)</sub>2<sub>=(x-y-1)(x+y+1)</sub>


Thay x = 93 và y = 6 vào
(x-y-1)(x+y+1), ta được:


(93-6-1)(93+6+1)=86.100=8600
IV. Củng cố :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

V. Hướng dẫn – Dặn dị


-Ơn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
-BTVN: 57, 58 (SGK); 37, 38 (SBT)


*Hướng dẫn:


-Bài tập 57: tách hạng tử như ở bài tập 53 (SGK).


-Bài tập 58: phân tích đa thức n3<sub>-n thành nhân tử (lưu ý: tích của 3 số </sub>


nguyên liên tiếp chia hết cho 6).


<i><b>Tiết</b></i> 15:

<b>CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:



1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn
thức B.


2. Kĩ năng: HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức
B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức.


3. Thái độ: Giáo dục tư duy tốn học, khả năng phân tích
B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án - Tài liệu, bảng phụ.


2. HS: ôn quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, định nghĩa luỹ thừa bậc
n của cơ số a (a khác 0)


D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Ở các tiết học đầu năm, chúng ta đã học về phép nhân
đa thức. Các tiết học tới chúng ta sẽ học phép chia đa thức cho đa thức mà
bài học đầu tiên trong phần này là phép chia đơn thức cho đơn thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>a. Hoạt động 1</b>



GV giới thiệu khái niệm đơn thức
A chia hết cho đơn thức B (B khác
0)


?Viết công thức chia hai luỹ thừa
cùng cơ số.


HS: xm<sub>:x</sub>n<sub>=x</sub>m-n<sub> (mn; x0; m,n</sub>


<i>∈Ν</i>)


GV lưu ý:<i>xm</i>⋮<i>xn⇔m ≥n</i>


HS thực hiện ?1 (HS đứng tại chỗ
trả lời)


?Nhận xét gì khi chia đơn thức một
biến cho đơn thức một biến.


HS thực hiện ?2


?Các em có nhận xét gì về các biến
và số mũ của các biến trong đơn
thức bị chia và đơn thức chia.


? Đơn thức A chia hết cho đơn thức
B khác 0 khi nào.


?Muốn chia đơn thức A cho đơn
thức B (A⋮B), ta làm như thế nào?



<b>b. Hoạt động 2</b>


GV hướng đẫn thực hiện tại chổ.
HS thực hiện ?3 và báo cáo kết quả.
GV nhận xét kết quả của học sinh


1.Quy tắc:


<i>∀x ≠</i>0<i>;m , n∈Ν ;m≥ n</i>:


xm<sub>:x</sub>n<sub>=x</sub>m-n<sub>.</sub>


?1 a) x3<sub>:x</sub>2<sub>=x</sub>


b)15x7<sub>:3x</sub>2<sub>=5x</sub>5


c)20x5<sub>:12x=</sub>5


3x4


?2 Tính


a)15x2<sub>y</sub>2<sub>:5xy</sub>2<sub>=3x</sub>


b)12x3<sub>y:9x</sub>2<sub>=</sub>4


3xy


*Nhận xét: (SGK)



B1: Chia hệ số của đơn thức A cho hệ
số của đơn thức B


B2: Chia luỹ thừa của từng biến trên A
cho luỹ thừa của cùng ....


B3: Nhân các kết quả vừa tìm được.
*Quy tắc: (SGK)


2. Áp dụng:


?3 a)15x3<sub>y</sub>5<sub>z:5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>=3xy</sub>2<sub>z.</sub>


b)p=12x4<sub>y</sub>2<sub>: (-9xy</sub>2<sub>)=</sub><i><sub>−</sub></i>4


3x3.


Tại x=-3 và y=1,005 ta có:
p=<i>−</i><sub>3</sub>4¿


IV.Củng cố và luyện tập:


?Nhắc lại quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B.


Bài tập 59 (SGK): học sinh thực hiện tại chổ theo từng nhóm và báo cáo
a)53


:(<i>−5</i>)2=53:52=5



b)

(

3<sub>4</sub>

)

5:

(

3
4

)



3
=

(

3


4

)



2
= 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

c)(<i>−12</i>)3:83


=(<i>−</i>4 .3)3:(4 .2)3=

[

(<i>−</i>4)3.33

<sub>]</sub>

<sub>:</sub>

<sub>[</sub>

<sub>4</sub>3<sub>. 2</sub>3

<sub>]</sub>



=<i>−</i>

(

3


2

)



3


=<i>−</i>27


8


V. Hướng dẫn về nhà:


-Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.


-Bài tập về nhà: 60, 61, 62 (SGK); 39, 40, 41, 43 (SBT).


?Tính (x-y)5<sub>:(y-x)</sub>3


Hướng dẫn: đổi dấu ở cơ số của luỹ thừa.
Bài tập 60 (SGK):


a)<i>x</i>10<sub>:</sub>


(<i>− x</i>)8=<i>x</i>10:<i>x</i>8=<i>x</i>2; b)(<i>− x</i>)5:(<i>− x</i>)3=(<i>− x</i>)2=<i>x</i>2; c) (<i>− y</i>)5:(<i>− y</i>)4=<i>− y</i>


Bài tập 61 (SGK):
a)5<i>x</i>2<i>y</i>4:10<i>x</i>2<i>y</i>=1


2<i>y</i>


3


; b)3<sub>4</sub> <i>x</i>3<i><sub>y</sub></i>3<sub>:</sub>


(

<i>−</i>1


2<i>x</i>


2 <i><sub>y</sub></i>2


)

=<i>−</i>3


2xy; c)
(<i>−</i>xy)10:(<i>−</i>xy)5=(<i>−</i>xy)5=<i>− x</i>5<i>y</i>5


<i><b>Tiết</b></i> 16:

<b>CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC</b>



Ngày soạn:


Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: HS nắm điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.
2. Kĩ năng: Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.


3. Thái độ: Vận dụng tốt vào giải toán.
B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án - Tài liệu


2. HS: ôn chia một tổng cho một số, chia đơn thức
D. Tiến trình:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


Phân tích đa thức 10x2<sub>y</sub>4<sub> +8x</sub>3<sub>y</sub>3<sub> -6x</sub>2<sub>y thành nhân tử?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1. Đặt vấn đề: Từ bài cũ, ta thấy 10x2<sub>y</sub>4<sub> +8x</sub>3<sub>y</sub>3<sub> -6x</sub>2<sub>y chia hết cho đơn </sub>


thức 2x2<sub>y (có dạng a= b.q). Vậy, khi nào đa thức chia hết đơn thức và cách </sub>


chia như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
2. Triển khai bài



Hoạt động của thầy và trị Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


?Viết một đa thức có dạng các hạng
tử đều chia hết cho 2x2<sub>y</sub>


?Hãy chia từng hạng tử của đa thức
cho 2x2<sub>y</sub>


?Cộng các kết quả vừa tìm được
?Khi nào thì đa thức A chia hết cho
đơn thức B?


?Muốn chia đa thức A cho đơn thức
B ta làm như thế nào?


?Tính (5xy2<sub> +9xy</sub>3<sub> –x</sub>2<sub>y</sub>4<sub>): 3xy</sub>2


HS lên bảng thực hiện, HS còn lại
thực hiện ở vở.


<b>b. Hoạt động 2</b>


GV: khi thực hiện có thể bỏ qua các
bước trung gian.


GV đưa ?2 lên bảng phụ



HS quan sát, nhận xét bài làm của
bạn Hoa.


*Củng cố:


? Đa thức 16x2<sub>y</sub>4<sub> + 4xy có chia hết </sub>


cho 4xy2<sub> khơng? Vì sao?</sub>


GV đưa bài tập 64, gọi 3 HS lên
bảng thực hiện.


Gv gọi HS lên bảng


Em có nhận xét gì các luỹ thừa
trong phép tính ? Nên biến đổi như
thế nào ? { (x-y)2<sub>=(y-x)</sub>2<sub>}</sub>


HS thực hiện tại chổ và báo cáo kết
quả và nhận xét


GV kết luận và hướng dẫn bổ sung


1.Quy tắc:
*Ví dụ:


(10x2<sub>y</sub>4<sub> +8x</sub>3<sub>y</sub>3<sub> -6x</sub>2<sub>y): 2x</sub>2<sub>y=</sub>


=(10x2<sub>y</sub>4<sub>: 2x</sub>2<sub>y) +(8x</sub>3<sub>y</sub>3<sub> :2x</sub>2<sub>y) +(-6x</sub>2<sub>y:</sub>



2x2<sub>y)</sub>


=5xy3<sub> +4xy</sub>2 <sub>-3</sub>


Ví dụ :


( 30x4<sub>y</sub>3<sub>-25x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>-3x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>) : 5x</sub>2<sub>y</sub>3


= 6x2<sub> -5 - x</sub>2<sub>y</sub>


*Quy tắc: (sgk)
2. Áp dụng:


? 2 : a)( 4x4<sub> - 8 x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>+12x</sub>5<sub>y ): (-4x</sub>2<sub>) </sub>


= - x2<sub> +2y</sub>2<sub> - 3 x</sub>3<sub>y</sub>


b)( 20x4<sub>y-25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>-3x</sub>2<sub>y): 5x</sub>2<sub>y</sub>


= 5x2<sub>y ( 4x</sub>2<sub>-5y- ) : 5x</sub>2<sub>y = 4x</sub>2<sub></sub>


-5y-Bài tập 64: (sgk)
<b>Bài 64 tr 28 SGK </b>


a) (-2x5<sub>+3x</sub>2<sub>-4x</sub>3<sub>) :2x</sub>2<sub>= -x</sub>3<sub>+ -2x</sub>


b)(x3<sub>-2x</sub>2<sub>y+3xy</sub>2<sub>):(- x)=-2x</sub>2<sub>+4xy-6y</sub>2


<b>Bài 65tr 29 SGK : làm phép chia :</b>
[3(x-y)4<sub>+2(x-y)</sub>3<sub>-5(x-y)</sub>2<sub>]:(y-x)</sub>2<sub> =</sub>



[3(x-y)4<sub>+2(x-y)</sub>3<sub>-5(x-y)</sub>2<sub>]:(x-y)</sub>2


=3(x-y)2<sub>+2(x-y) -5</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV hệ thống kiến thức trọng tâm của bài
V. Hướng dẫn về nhà:


-BTVN: 65, 66 (sgk)
-Hướng dẫn bài tập:


Tìm x, biết: (5ax3<sub> -3ax</sub>2<sub>): ax</sub>2<sub> =7</sub>


<i><b>************************</b></i>


<i><b>Tiết</b></i> 17:

<b>CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng: Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học


B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:



1. GV: Giáo án - Tài liệu


2. HS: ôn quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia đơn thức cho đơn
thức, nhân đa thức với đa thức, thuật toán chia các số tự nhiên.


D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
HS 1 làm tính chia :


[ 3( x-y)4<sub>+2(x-y)</sub>3<sub>-5(x-y)</sub>2<sub>]:(y-x)</sub>2


= 3(x-y)2 <sub>+ 2(x-y) - 5</sub>


HS2 (-2x5<sub>+3x</sub>2<sub>-4x</sub>3<sub>):2x</sub>2


3
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Trong phép chia hai đa thức ta đã thực hiện phép
chia khá đơn giản. Song khi thực hiện phép chia hai đa thức
một biến ta cần chú ý đến điều gì và thực hiện ra sao?


2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


GV đưa ra ví dụ


GV hướng dẫn HS cách chia, đồng
thời trong q trình làm, GV cho
HS ơn lại các phép tính các phép
tính đã học:


+2x4<sub> :x</sub>2<sub>=?</sub>


+2x2<sub>(x</sub>2<sub> –x -1)=?</sub>


+Cách đặt phép toán để trừ hai đa
thức đã sắp xếp.


?Dư cuối cùng bằng 0 có nghĩa là…


<b>b. Hoạt động 2</b>


GV đưa ra ví dụ, lưu ý cách viết đa
thức sắp xếp có hạng tử bị khuyết.


1.Phép chia hết:
*Ví dụ: Chia đa thức
2x4 <sub>-5x</sub>3<sub> +2x</sub>2<sub> +2x -1</sub>


Cho đơn thức x2<sub> –x -1</sub>


Thực hiện:


2x4 <sub>-5x</sub>3<sub> +2x</sub>2<sub> +2x -1</sub> <sub>x</sub>2<sub> –x -1</sub>



2x4 <sub>-2x</sub>3 <sub> -2x</sub>2 <sub>2x</sub>2<sub> –3x +1</sub>


-3x3<sub> +4x</sub>2<sub> +2x -1</sub>


-3x3<sub> +3x</sub>2<sub> +3x </sub>


x2<sub> – x -1</sub>


x2<sub> – x -1</sub>


0


Ta có: (2x4 <sub>-5x</sub>3<sub> +2x</sub>2<sub> +2x -1): (x</sub>2<sub> –x </sub>


-1)


=2x2<sub> –3x +1</sub>


Hay 2x4 <sub>-5x</sub>3<sub> +2x</sub>2<sub> +2x -1= </sub>


(x2<sub> –x -1)(2x</sub>2<sub> –3x +1)</sub>


Vậy (2x4<sub>-13x</sub>3<sub>+15x</sub>2<sub>+11x-3): (x</sub>2<sub>- 4x-3)</sub>


= 2x2<sub>- 5x+1</sub>


Dư = 0 Gọi là phép chia hết
2.Phép chia có dư:



*Ví dụ: (3x3<sub> -2x</sub>2<sub> +7) : (x</sub>2<sub> +1)</sub>


Thực hiện


3x3<sub> -2x</sub>2<sub> + 7 x</sub>2<sub> +1</sub>


3x3<sub> +3x</sub> <sub>3x -2</sub>


-2x2<sub> -3x +7</sub>


-2x2<sub> -2</sub>


-3x +9


Ta có: 3x3<sub> -2x</sub>2<sub> +7=(x</sub>2<sub> +1)( 3x 2) </sub>


-3x+9


Vậy (5x3<sub>-3x</sub>2<sub>+7): ( x</sub>2<sub>+1) =(5x3) dư </sub>


-5x+10


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

*Chú ý: (sgk)
A= B.Q +R


(R= 0 hoặc bậc R< bậc của B)
R=0: A⋮B


IV.Củng cố và luyện tập:



-Thực hiện phép chia (bài tập 68, sgk):
Dùng hằng đẳng thức


a) (x2<sub> +2xy +y</sub>2<sub>) : (x +y)</sub>


=(x +y)2<sub> : (x+y)</sub>


= x+ y


V. Hướng dẫn về nhà:


- Xem lại các ví dụ, cách trình bày phép chia.
- BTVN: 68bc, 69, 70(sgk)


- Hướng dẫn bài 68/SGK:


Hãy viết đa thức bị chia thành dạng chính tắc của các hằng đẳng thức
tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Tiết</b></i> 18:

<b>LUYỆN TẬP</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa
thức đã sắp xếp.


2. Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học



B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án - Tài liệu


2. HS: Bài tập đã ra trong bài trước
D. Tiến trình:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


Thực hiện phép chia:


HS 1: (2x4<sub> +x</sub>3<sub> -5x</sub>2<sub> -3x -3): (x</sub>2<sub> -3)</sub>


HS 2: (2x3<sub> -x</sub>2<sub> -x +1): (x</sub>2<sub> -2x)</sub>


III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


GV Nhắc lại quy tắc chia đa thức A


cho đơn thức B


HS thực hiện lên bảng bài tập 70
sgk


<b>b. Hoạt động 2</b>


HS thực hiện tại chổ theo nhóm bài


<b>Chữa bài tập ở nhà</b>
Bài tập 70:(sgk)


Làm tính chia


a) (25x5<sub> -5x</sub>4<sub> +10x</sub>2 <sub>) : 5x</sub>2


=5x3<sub> –x</sub>2<sub> +2</sub>


b) (15x3<sub>y</sub>2<sub> -6x</sub>2<sub>y -3x</sub>2<sub>y): 6x</sub>2<sub>y</sub>


=2
5


xy 1


-1
2<sub>y</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tập 72 và báo cáo kết quả - nhận
xét.



GV Kết luận theo từng bước


?Làm thế nào để tính nhanh


HS nêu cách thực hiện tại chổ cách
tính nhanh.


GV kết luận và hướng dẫn hồn
thành tại chổ.


?Em nào có thể đề xuất cách thực
hiện


HS: Thực hiện phép chia hai đa
thức. Để phép chia hết thì dư cuối
cùng phải bằng ).


GV: gọi HS lên bảng thực hiện
phép chia


2x4 <sub>+x</sub>3<sub> -3x</sub>2<sub> +5x -2</sub> <sub>x</sub>2<sub> –x +1</sub>


2x4 <sub>-2x</sub>3 <sub>+2x</sub>2 <sub>2x</sub>2<sub> +3x -2</sub>


3x3<sub> -5x</sub>2<sub> +5x -2</sub>


3x3<sub> -3x</sub>2<sub> +3x </sub>


-2x2<sub> –2x -2</sub>



-2x2<sub> –2x -2</sub>


0


Vậy (2x4 <sub>+x</sub>3<sub> -3x</sub>2<sub> +5x -2): (x</sub>2<sub> –x +1)</sub>


=2x2<sub> +3x -2</sub>


Bài tập 73: (sgk) Tính nhanh
a) (4x2<sub> -9y</sub>2<sub>): (2x -3y)</sub>


=[(2x)2<sub> –(3y)</sub>2<sub>]: (2x -3y)</sub>


=(2x -3y) (2x +3y): (2x -3y)
=(2x +3y)


c)(8x3<sub> +1): (4x</sub>2<sub> -2x</sub><sub>+1)</sub>


=[(2x)3<sub> +1]: (4x</sub>2<sub> -2x</sub><sub>+1)</sub>


=(2x +1)(4x2<sub> -2x</sub><sub>+1): (4x</sub>2<sub> -2x</sub><sub>+1)</sub>


=(2x +1)


Bài tập 74: (sgk)


Tìm A để đa thức 2x3<sub> -3x</sub>2<sub> +x +a chia </sub>


hết cho x+2



IV. Củng cố


GV hệ thống lại các bài tập đã chữa trong bài.
V. Hướng dẫn về nhà:


- Làm bài tập 71, 75, 76 (sgk)
- Ơn tập:


+Các quy tắc tính
+Các hằng đẳng thức.


+Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Soạn câu hỏi ôn tập chương I


- Hướng dẫn bài 74/SGK:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Tiết</b></i> 19:

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản trong
chương.


3. Thái độ: Giáo dục tư duy toán học, tính hệ thống hóa
B. Phương pháp:



Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
2. HS: theo hướng dẫn tiết trước.


D. Tiến trình:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:


- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức vói đa thức, nhân đa thức với đa
thức?


- Viết công thức minh hoạ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.


- Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Phát biểu quy tắc
chia hai đơn thức?


- Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
III. Bài mới:


1. Đặt vấn đề: Hệ thống các kiến thức trong chương 1 như thế
nào?


2. Triển khai bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>



HS lên bảng thực hiện bài tập 76
GV kết luận từng bước


<b>Bài tập 76, 77</b>
Bài tập 76: (sgk) Làm tính chia
a) (2x3 <sub>-3x)(5x</sub>2<sub> -2x +1)</sub>


=10x4<sub> -4x</sub>3<sub> +2x</sub>2<sub> -15x</sub>3<sub> +6x</sub>2 <sub> -3x</sub>


=10x4<sub> -19x</sub>3 <sub>+8x</sub>2<sub> -3x</sub>


b) (x-2y)(3xy +5y2<sub> +x)</sub>


=3x2<sub>y +5xy</sub>2<sub> +x</sub>2<sub> -6xy</sub>2<sub> -10y</sub>3<sub> -2xy</sub>


=3x2<sub>y –xy</sub>2<sub> +x</sub>2<sub> -10y</sub>3<sub> -2xy</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

?Làm thế nào để tính nhanh giá trị
của biểu thức?


HS thực hiện theo từng nhóm và
báo cáo kết quả


GV kết luận theo từng bước


<b>b. Hoạt động 2</b>


? Để rút gọn biểu thức ta làm như
thế nào?



Tính nhanh giá trị của biểu thức:
a)M=x2<sub> +4y</sub>2<sub> -4xy tại x=18 và y=4</sub>


Ta có: M= x2<sub> +4y</sub>2<sub> -4xy</sub>


=(x-2y)2


Thay x=18 và y=4 vào M, ta được:
M=(18- 2.4)2<sub> =100</sub>


b)N=8x3<sub> -12x</sub>2<sub>y +6xy</sub>2<sub> –y</sub>3<sub> tại x=6 và </sub>


y=-8


Ta có: N=8x3<sub> -12x</sub>2<sub>y +6xy</sub>2<sub> –y</sub>3


=(2x –y)3


Thay x=6 và y=-8 vào N ta được:
N=(2.6+8)3<sub>=8000</sub>


<b>Chữa bài tập 78</b>
Bài tập 78: (sgk)


Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x+2)(x-2)- (x-3)(x+1)
=x2<sub> -4 –(x</sub>2<sub> -2x -3)</sub>


=2x -1



b)(2x +1)2<sub> +(3x -1)</sub>2<sub> +2(2x+ 1)(3x -1)</sub>


=(2x +1 +3x -1)2


=(5x)2


=25x2


IV. Củng cố


GV hệ thống lại các bài tập đã chữa trong bài
V. Hướng dẫn về nhà:


- Xem lại các bài tập đã chữa.


- BTVN : Các bài cịn lại ở phần ơn tập/33-SGK.


* Hướng dẫn bài 82/SGK: Nhóm : x2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>+1= (x</sub>2<sub>-2xy+y</sub>2<sub>)+1 = </sub>


(x-y )2<sub> + 1.</sub>


Do (x - y )2


 0 với mọi x,y nên biểu thức đã cho luôn <sub></sub>0 với mội số
thực x,y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Tiết</b></i> 20:

<b> ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


Ngày soạn:



Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản trong
chương.


3. Thái độ: Giáo dục tư duy hệ thống hóa
B. Phương pháp:


Đặt và giải quyết vấn đề - Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:


1. GV: Giáo án - Tài liệu


2. HS: Các kiến thức trong phần ôn tập chương 1
D. Tiến trình:


I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<b>a. Hoạt động 1</b>


Chúng ta có những phương pháp
nào để phân tích đa thức thành nhân
tử?



Trong bài đã sử dụng phương pháp
nào?


HS lên bảng thực hiện phép chia.
<b>b. Hoạt động 2</b>


<b>Phân tích đa thức thành nhân tử</b>
Bài tập 79: (sgk)


Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2<sub> -4 + (x-2)</sub>2


=(x2<sub> -2</sub>2<sub>) +(x-2)</sub>2


=(x-2)(x+2) +(x-2)2


=(x-2)(x+2+x-2)
=(x-2).2x


c) x3<sub> -4x</sub>2<sub> -12x +27</sub>


=(x3<sub> +27) –(4x</sub>2<sub> +12x)</sub>


=(x+3)(x2<sub> -3x +9) -4x(x+3)</sub>


=(x+3)(x2<sub> -3x +9 -4x)</sub>


=(x+3)( x2<sub> -7x +9)</sub>



<b>Bài tập 80: (sgk)</b>
Làm tính chia


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

HS thực hiện theo nhóm bài tập 80
theo từng nhóm và báo cáo kết quả
tại chổ và nhận xét.


GV hướng dẫn nhận xét theo từng
bước và kết luận bổ sung.


Tưong tự bài tập a. học sinh thực
hiện bài tập b


6x3<sub> -3x</sub>2 <sub>3x</sub>2<sub> –5x +2</sub>


10x2<sub> - x +2</sub>


10x2<sub> -5x +2</sub>


4x +2
4x +2


0


Vậy (6x3<sub> -7x</sub>2<sub> - x +2): (2x +1) </sub>


=3x2<sub> –5x +2</sub>


b)



x4 <sub>- x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> +3x</sub> <sub>x</sub>2<sub> –x -1</sub>


x4 <sub>-2x</sub>3 <sub> +3x</sub>2 <sub>x</sub>2<sub> +x</sub>


3x3<sub> -2x</sub>2<sub> +3x </sub>


3x3<sub> -2x</sub>2<sub> +3x</sub>


0


Vậy (x4 <sub>- x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub> +3x): (x</sub>2<sub> –x -1)</sub>


=x2<sub> +x</sub>


IV. Củng cố


GV: Ghi nhớ các kiến thức lí thuyết đã ôn, các dạng bài tập đã chữa. Về nhà
xem lại toàn bộ kiến thức trong chương để chuẩn bị cho kiểm tra 45'


- Xem kỹ dạng bài tập : + Phân tích đa thức thành nhân tử
+ Nhân ,chia đơn thức ,đa thức
+ Rút gọn, tính gía trị biểu thức


+ Bài tốn tìm x
V. Hướng dẫn về nhà:


- Ơn quy tắc tính, hằng đẳng thức.
- Xem các dạng bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Tiết</b></i> 21:

<b> KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



Ngày soạn:


Ngày dạy:
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Kiểm tra việc thực hiện các phép tính nhân chia đơn thức,
đa thức. Phân tích đa thức thành nhân tử.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính tốn.


3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, cần cù, chịu khó.
B. Phương pháp:


kiểm tra khác quan, tự luận.
C. Chuẩn bị:


1. GV: đề kiểm tra
2. HS: ôn tập
D. Tiến trình:


I. Ổn định:
II. Kiểm tra:
1. Đề kiểm tra:


I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu cần chọn trong các câu
sau:


1. Điền vào ô trống: -8xy + y2<sub> = (4x –y)</sub>2


A. 4x B. 4x2 <sub>C. 16x</sub> <sub>D. (4x)</sub>2



2. Điền vào ô trống: 25x2<sub> -</sub> <sub>+ 16y</sub>2<sub> = (5x -4y)</sub>2


A.2.25x.16y B. 2.5xy C.2.x.4y D.2.5x.4y


3.Kết quả của phép tính

(

<i>x −</i>1


3

)



3


là:
A.

(

<i>x −</i>1


3

)(

<i>x</i>


2
+1


3 <i>x</i>+
1


9

)

B.

(

<i>x</i>+


1
3

)(

<i>x</i>


2<i><sub>−</sub></i>1


3 <i>x</i>+


1
9

)



C.<i>x</i>3<i>−</i>3<i>x</i>2.1
3+3<i>x</i>.


1
3


2
<i>−</i>1


3


2


D. <i>x</i>3<i>−</i>3<i>x</i>2.1
3+3<i>x</i>.


1
9<i>−</i>


1
27


4.Kết quả của phép nhân (x-2y)(x+2y) là:


A. x2<sub> -2y</sub>2 <sub>B. x</sub>2<sub> +2y</sub>2 <sub>C. x</sub>2<sub> -4y</sub>2 <sub>D. x</sub>2<sub> +4y</sub>2


5.Kết quả của phép tính a2<sub> +2a </sub><sub>+1 là:</sub>



A. (a-1)2 <sub>B. (a +1)</sub>2 <sub>C. (a -1)</sub>3 <sub>D. (a +1)</sub>3


6. Đa thức 15xy2<sub> +20xy</sub>3<sub> +21y</sub>2<sub> chia hết cho đơn thức nào sau đây?</sub>


A. 5x B. 5y3 <sub>C. 5y</sub>2 <sub>D.-5y</sub>3


7. Đa thức P= 5x2<sub>(x-2y) -15x(x-2y) có nhân tử chung là:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

8.Kết quả của phép chia (-x)6<sub> :(-x)</sub>2<sub> là:</sub>


A. –x3 <sub>B. x</sub>4 <sub>C. x</sub>3 <sub>D. -x</sub>4


9.Giá trị của biểu thức x3<sub> -9x</sub>2<sub> +27x -27 tại x=1 là:</sub>


A. 0 B. 8 C. -8 D. Đáp án khác


10.Kết quả của phép nhân (x+2)(x2<sub> -2x +4) là:</sub>


A. x3<sub> -8</sub> <sub>B. x</sub>3<sub> +8</sub> <sub>C.(x+2)</sub>3 <sub>D.(x -2)</sub>3


II.Tự luận:


1. Phân tích đa thức thành nhân tử:


a. x3<sub> -2x</sub>2<sub>y +xy</sub>2 <sub>b. x</sub>2<sub> -2x +xy -2y </sub> <sub>c. x</sub>2<sub> -7x +6</sub>


2. Làm tính chia: (x4<sub> +2x</sub>3<sub> +10x -25): (x</sub>2<sub> +5)</sub>


2. Đáp án và biểu điểm:



I.Trắc nghiệm: mỗi câu đúng được 0,5đ


1D 2D 3D 4C 5B


6C 7C 8B 9C 10A


II.Tự luận:


1. Phân tích đa thức thành nhân tử:


a)x3<sub> -2x</sub>2<sub>y +xy</sub>2 <sub>b. x</sub>2<sub> -2x +xy -2y</sub>


=x(x2<sub> -2xy +y</sub>2<sub>)</sub> <sub>1đ</sub> <sub>= (x</sub>2<sub> -2x) +(xy -2y) </sub> <sub>0,5đ</sub>


=x(x-y)2<sub>.</sub> <sub>0,5đ</sub> <sub>=x(x-2) +y(x -2)</sub> <sub>0,5đ</sub>


=(x-2)(x+y) 0,5đ


c. x2<sub> -7x +6</sub>


=x2<sub> –x -6x +6</sub>


=(x2<sub> –x) –(6x -6) 0,5đ</sub>


=x(x-1) -6(x-1)


=(x-1)(x-6) 0,5đ
2.Làm tính chia: 1đ



x4<sub> +2x</sub>3<sub> +10x -25</sub> <sub>x</sub>2<sub> +5</sub>


x4 <sub>+5x</sub>2 <sub>x</sub>2<sub> +2x -5</sub>


2x3<sub>-5x</sub>2<sub> +10x -25</sub>


2x3 <sub>+10x </sub>


-5x2<sub> -25</sub>


-5x2<sub> -25</sub>


0


Vậy (x4<sub> +2x</sub>3<sub> +10x -25): (x</sub>2<sub> +5) = x</sub>2<sub> +2x -5</sub>


IV. Nhận xét, thu bài:


- Tinh thần, thái độ HS trong giờ kiểm tra.
V. Hướng dẫn về nhà:


</div>

<!--links-->

×